


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45740153
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÀI TIỂU LUẬN
KINH TẾ LƯỢNG ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH
NGHIÊN CỨU NHU CẦU TIÊU DÙNG SHOPEE CỦA
SINH VIÊN NGÀNH MARKETING TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
Lớp: 2 2 DMK 1B
GVHD: Huỳnh Thanh Điền STT HỌ VÀ TÊN MSSV 1 Lâm Thành Thuận
2 2 000 10620 2
Nguyễn Hoàng Thiên An 2200011111 3 Nguyễn Ý Nhi 22000 10425 4
Võ Thị Tuyết Khang 2200010645 TP.HCM – 2023 lOMoAR cPSD| 45740153
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOAN H BÀI TIỂU LUẬN
KINH TẾ LƯỢNG ỨNG DỤNG TRONG KINH DOANH
NGHIÊN CỨU NHU CẦU TIÊU DÙNG SHOPEE CỦA
SINH VIÊN NGÀNH MARKETING TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH Lớp: 22DMK1B
GVHD: Huỳnh Thanh Điền STT HỌ VÀ TÊN MSSV KÝ TÊN 1 Lâm Thành Thuận 2200010620 2
Nguyễn Hoàng Thiên An 2200011111 3 Nguyễn Ý Nhi 2200010425 4
Võ Thị Tuyết Khang 2200010645 TP.HCM – 2023 2 lOMoAR cPSD| 45740153
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN TRUNG TÂM KHẢO THÍ
HỌC KỲ 4 NĂM HỌC 2023
PHIẾU CHẤM THI TIỂU LUẬN/BÁO CÁO
Môn thi: Kinh tế lượng ứng dụng trong kinh doanh Lớp: 22DMK1B
Nhóm sinh viên thực hiện:
1 Lâm Thành Thuận...........................................Tham gia đóng góp: 100%
2 Nguyễn Hoàng Thiên An.................................Tham gia đóng góp: 100%
3 Nguyễn Ý Nhi..................................................Tham gia đóng góp: 100%
4 Võ Thị Tuyết Khang........................................Tham gia đóng góp: 100%
Ngày thi: 21/12/2023................................................. Phòng thi: L.511
Đề tài tiểu luận/báo cáo của sinh viên: NGHIÊN CỨU NHU CẦU TIÊU DÙNG
SHOPEE CỦA SINH VIÊN NGÀNH MARKETING TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH.
Phần đánh giá của giảng viên (căn cứ trên thang rubrics của môn học):
Tiêu chí ( theo CĐR HP)
Đánh giá của giảng viên Điểm tối đa
Điểm đạt được
Cấu trúc của tiểu luận/báo cáo Nội dung
- Các nội dung thành phần - Lập luận - Kết luận Trình bày TỔNG ĐIỂM
Giảng viên chấm thi
(ký, ghi rõ họ tên) MỤC LỤC 3 lOMoAR cPSD| 45740153 DANH MỤC BẢNG 4 lOMoAR cPSD| 45740153 DANH MỤC HÌNH 5 lOMoAR cPSD| 45740153
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT STT Chữ Viết Tắt
Chữ Viết Đầy Đủ 1 TC Độ tin cậy
Hệ số phóng đại phương 2 VIF sai 3 Đh NTT
Đại Học Nguyễn Tất Thành 4 NC Nhu cầu 5 TP Thành Phố 6 7 6 lOMoAR cPSD| 45740153
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do vì sao nghiên cứu đề tài này:
Shopee là một nền tảng thương mại điện tử mua sắm hàng đầu tại khu vực Đài Loan và Đông Nam Á
được thành lập bởi tập đoàn SEA của Forrest Li ở Singapore vào năm 2015. Shopee được đánh giá phù
hợp với thị trường hoạt động hiện tại. Nền tảng này cung cấp dịch vụ mua sắm trực tuyến dễ dàng, thuận
tiện và nhanh chóng cho cả người bán và người mua hàng. Hiện nay, Shopee đã phủ sóng tại 7 quốc gia
khu vực Châu Á, bao gồm: Malaysia, Indonesia, Đài Loan, Singapore, Philippines, Thái Lan và ngày
8/8/2016 chính thức xâm nhập vào thị trường Việt Nam. Sự tăng trưởng của Shopee ngay từ khi ra mắt
đã làm nhiều đối thủ khác phải dè chừng. Hiện nay, Shopee hiện có hơn 160 triệu người đang sử dụng
dịch vụ và khoảng 6 triệu người tham gia bán hàng với hơn 7000 thương hiệu cùng nhiều nhà phân phối
uy tín. Vào năm 2021, Shopee là nền tảng thương mại điện tử duy nhất nằm trong TOP 3 “Thương hiệu
tốt nhất tại Việt Nam” cũng như được xếp tại vị trí thứ 5 trong Bảng xếp hạng thương hiệu tốt nhất toàn
cầu. Và giới trẻ hiện nay có nhu cầu mua sắm trực tuyến cao nên
CHƯƠNG 2: MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng Shopee của sinh viên Marketing trường Đại học
Nguyễn Tất Thành: giới tính, tuổi tác, thu nhập, nhu cầu, chi tiêu, mối quan hệ, nơi sống.
- Phân tích được mức độ tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng Shopee của sinh
viên Marketing trường Đại học Nguyễn Tất Thành.
- Hiểu rõ hơn về tư duy mua sắm của sinh viên thông qua ứng dụng Shopee.
CHƯƠNG 3: ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Đối tượng: sinh viên Marketing trường Đại học Nguyễn Tất Thành - Phạm vi: ở TP. Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Yếu tố giới tính: về giới tính sẽ ảnh hưởng đến quyết định sử dụng Shopee khác nhau. Nam giới thường
sẽ có xu hướng quan tâm đến các mặt hàng về điện tử, sức khỏe và một phần về thời trang phụ kiện.
Còn ở nữ giới thường sẽ quan tâm đến các mặt hàng về mỹ phẩm, chăm sóc da, làm đẹp và thời trang.
- Yếu tổ tuổi tác: với độ tuổi của sinh viên từ 18-24 tuổi hay còn được gọi là thế hệ Gen Z thì có
nhu cầu mua sắm trực tuyến cao, hầu hết các sản phẩm đều mua trực tuyến - Yếu tố thu nhập: 7 lOMoAR cPSD| 45740153 - Yếu tố chu chấp: - Yếu tố chi tiêu: - Yếu tố mối quan hệ:
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu nhu cầu sử dụng
Shopee. Sử dụng phương pháp nghiên cứu vừa định tính vừa định lượng Phương
pháp nghiên cứu định tính:
- Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
- Các yếu tố quan trọng cần đưa vào đề tài thông qua thảo luận nhóm:
1. Nhận thức về sự hữu ích
2. Nhận thức về tính về tính dễ sự dụng 3. Chuẩn mực chủ quan 4. Niềm tin 5. Giá cả
6. Nhận thức về rủi ro
- Xây dựng bảng hỏi, thang đo và thu thập các thông tin cần thiết liên quan đến đối tượng nghiên cứu
bằng cách dùng Google form. Thông qua Google Form, xây dựng bộ câu hỏi để thu thập các thông tin
cần thiết và làm thang đo mức độ, khả năng, ... liên quan đến đối tượng nghiên cứu. 8 lOMoAR cPSD| 45740153
Phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phân tích mô hình hồi quy, sử dụng phần mềm SPSS để đo lường sự tác động của các biến độc lập lên
biến phụ thuộc (quyết định mua sắm trực tuyến trên Shopee của sinh viên ngành Marketing trường đại học Nguyễn Tất Thành).
4.1 Ý nghĩa nghiên cứu Ý nghĩa khoa học :
Đề tài này góp phần phát hiện ra những nhân tô ảnh hưởng đến hành vi mua hàng trực tuyến trên
Shopee. Đồng thời dựa trên mô hình đề xuất cũng chỉ ra những yếu tố quyết định đến sử dụng ứng
dụng của sinh viên Marketing trường Đại học Nguyễn Tất Thành. Ý nghĩa thực tiễn :
Đề tài đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ứng dụng Shopee của sinh viên Marketing
trường Đại học Nguyễn Tất Thành để tìm ra những ưu điểm, nhược điểm, mong muốn của sinh viên
và cách khắc phục để từ đó doanh nghiệp có thể đáp ứng được nhu cầu cần thiết và có những chính
sách mới nhằm thu hút và giữ chân khách hàng.
Bên cạnh đó, nghiên cứu đóng góp giúp các doanh nghiệp quảng cáo và nghiên cứu thị trường nắm bắt
được các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của sinh viên.Từ đó các doanh nghiệp trên kênh mua sắm
Shopee có thể thực hiện các dự án nghiên cứu thị trường và xây dựng được nhiều phương án thích hợp
hơn nhằm nâng cao thực lực cạnh tranh của mình trên thị trường.
CHƯƠNG 5: DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
5.1 Bảng dữ liệu: (Dữ liệu: Nhóm khảo sát) Giới STT Tuổi
thu nhập Nhu cầu chi tiêu mối quan hệ nơi sống tính 1 1 19 4 100 4 1 1 2 1 21 3 70 2 2 2 3 1 22 1 100 3 1 1 4 2 24 2 80 5 2 2 5 2 20 3 80 4 2 2 6 1 22 3 75 3 3 2 7 1 22 3 100 2 3 2 8 2 18 3 100 1 3 2 9 1 21 1 89 2 3 1 9 lOMoAR cPSD| 45740153 10 2 22 1 35 5 3 1 10 lOMoAR cPSD| 45740153 11 1 20 4 60 2 1 1 12 2 23 2 70 4 1 1 13 1 19 4 80 5 2 1 14 1 21 1 100 3 1 2 15 1 24 2 100 5 2 2 16 1 22 1 100 4 2 2 17 1 23 2 69 2 2 2 18 2 23 4 35 2 2 1 19 1 22 2 100 3 1 1 20 2 20 4 100 1 2 2 21 1 18 2 100 4 2 1 22 1 24 2 84 3 2 2 23 1 21 2 78 2 2 2 24 2 23 3 96 1 1 2 25 2 22 4 60 3 2 1 26 2 19 2 82 4 2 2 27 2 21 3 100 4 2 1 28 1 22 2 39 2 1 1 29 2 18 1 40 5 2 2 30 1 21 4 100 3 1 1 31 1 24 1 49 4 2 2 32 2 20 1 84 3 2 2 33 2 21 2 100 2 2 2 34 2 21 1 89 3 2 2 35 1 22 1 78 3 2 1 36 2 20 3 70 2 1 1 37 1 19 3 68 1 2 1 38 2 18 1 80 1 1 1 39 1 23 1 90 2 2 1 40 1 18 2 100 2 2 2 41 1 19 2 97 5 2 1 42 1 21 3 99 5 2 1 43 2 19 4 66 3 2 1 44 19 2 100 4 1 1 45 18 2 4 1 1 11 lOMoAR cPSD| 45740153 2 100 1 46 1 22 4 100 4 1 2 47 1 23 2 58 3 1 1 48 2 23 3 89 2 1 2 49 1 22 2 30 1 1 2 50 2 23 2 99 5 1 1 51 1 23 4 100 4 1 1 52 2 20 1 87 1 1 1 53 2 19 3 89 1 2 1 54 2 18 4 78 1 1 1 55 2 18 4 79 2 1 1 56 2 19 2 60 3 2 2 57 2 22 2 70 1 2 2 58 2 20 4 100 3 2 2 59 2 19 3 100 3 1 2 60 1 23 1 100 5 1 1 61 1 24 1 70 4 1 2 62 2 18 4 40 3 2 2 63 2 20 2 55 1 1 1 64 2 23 2 100 2 3 1 65 1 19 3 99 1 1 2 66 2 20 2 50 1 1 1 67 1 22 3 70 1 2 1 68 1 23 4 59 2 1 1 69 2 24 1 60 3 2 1 70 2 20 1 77 4 1 1 71 1 18 1 90 2 1 2 72 2 21 1 79 2 2 1 73 1 22 2 80 5 2 1 74 2 21 1 70 3 2 1 75 2 18 2 77 4 1 2 76 2 21 2 89 3 2 1 77 2 18 3 80 5 1 2 78 2 20 2 100 4 2 1 1 12 lOMoAR cPSD| 45740153 2 100 1 79 21 4 90 3 1 2 80 23 2 3 3 81 2 20 3 100 4 3 1 82 1 22 2 100 5 3 2 83 2 21 3 78 3 3 1 84 2 20 2 89 4 2 2 85 2 18 3 89 4 1 1 86 1 23 3 78 3 1 1 87 2 20 2 100 2 1 2 88 1 19 3 100 1 1 1 89 1 20 1 89 3 2 2 90 1 22 3 100 5 2 1 91 1 21 4 100 2 2 2 92 1 22 4 98 1 2 2 93 1 22 2 100 2 1 1 94 1 22 3 98 3 2 1 95 1 24 1 90 4 2 1 96 2 22 3 87 5 1 2 97 2 18 4 100 5 1 2 98 2 19 2 97 4 1 2 99 1 22 4 78 3 1 2 100 1 20 2 89 3 2 2 101 2 21 4 100 5 1 2 102 1 21 2 100 3 1 2 103 1 21 4 87 4 1 2 104 1 24 1 100 5 1 1 105 1 19 3 100 4 1 1 106 1 21 3 89 4 2 1 107 1 20 4 60 1 1 1 108 2 22 3 67 4 1 2 109 2 21 2 80 3 2 1 110 1 22 2 80 5 2 1 111 2 21 1 79 2 2 1 112 2 22 1 90 3 1 1 1 13 lOMoAR cPSD| 45740153 2 100 1 113 1 19 1 68 4 1 1 114 21 4 78 1 2 2 115 24 4 2 1 116 1 24 3 89 4 1 2 117 1 22 3 90 4 2 1 118 2 18 4 100 5 1 1 119 2 20 4 100 5 2 2 120 1 18 4 90 3 1 2 121 1 22 4 79 2 1 2 122 2 23 4 89 2 1 1 123 1 22 2 78 4 2 1 124 1 23 4 78 5 1 1 125 2 23 4 98 4 2 1 126 2 23 4 100 5 2 1 127 1 24 3 100 1 2 2 128 2 22 4 100 3 1 1 129 1 18 3 78 4 2 1 130 2 22 1 78 3 2 1 131 1 24 1 100 5 2 2 132 1 24 4 100 2 1 2 133 2 23 2 100 1 1 2 134 2 20 1 98 3 1 2 135 2 24 4 79 1 2 2 136 2 24 2 79 3 2 2 137 1 21 1 67 5 2 1 138 1 21 1 100 1 2 2 139 2 21 1 100 1 2 1 140 1 21 3 100 2 2 2 141 1 20 2 100 2 2 1 142 1 18 1 70 4 1 1 143 1 18 4 98 5 2 1 144 2 21 2 79 3 1 1 145 1 24 3 100 4 3 1 146 1 21 4 97 5 3 1 1 14 lOMoAR cPSD| 45740153 2 100 1 147 2 19 3 89 5 3 1 148 2 23 2 79 3 2 1 149 23 3 100 5 3 1 1 15 lOMoAR cPSD| 45740153 2 100 1 150 19 2 3 1
* Chú thích các biến nghiên cứu: Giới tính: 1-Nữ 2-Nam
• Tuổi: Độ tuổi cá nhân của sinh viên trường Đại học Nguyễn Tất Thành
• Thu nhập: Triệu đồng/ tháng • Nhu cầu: %
• Chi tiêu: Triệu đồng/tháng
• Mối quan hệ: 1-Có người yêu 2-Độc thân 3-Đã chia tay • Nơi sống: 1-Sài Gòn 2-Tỉnh khác
Phương pháp xử lý: Thống kê mô tả hồi quy
5. kết quả và thảo luận
5.1 Tổng quan về các biến nghiên cứu: Descriptive Statistics Minimu Maximu Std. m m Deviation N Mean Variance Nhucau 150 30.00 100.00 85.2400 16.61312 275.996 Tuoi 150 18.00 24.00 21.0533 1.86017 3.460 Chitieu 150 1.00 5.00 3.1000 1.32983 1.768 Thunhap 150 1.00 4.00 2.5200 1.09740 1.204 16 lOMoAR cPSD| 45740153 Moiquanhe 150 1.00 3.00 1.6533 .64493 .416 Gioitinh 150 1.00 2.00 1.4800 .50127 .251 Noisong 150 1.00 2.00 1.4267 .49625 .246 Valid N 150 (listwise) Nhận xét:
5.2 Ước lượng mô hình hồi quy: PHỤ LỤC Valid Cumulative Percent Frequency Percent Percent Valid Sài Gòn 86 57.3 57.3 57.3 17 lOMoAR cPSD| 45740153 tỉnh khác 64 42.7 42.7 100.0 GIỚI TÍNH Total 150 100.0 100.0 Valid Cumulative Percent Frequency Percent Percent Valid Nữ 78 52.0 52.0 52.0 Nam 72 48.0 48.0 100.0 Total 150 100.0 100.0 MỐI QUAN HỆ Valid Cumulative Percent Frequency Percent Percent Valid có người yêu 66 44.0 44.0 44.0 độc thân 70 46.7 46.7 90.7 đã chia tay 14 9.3 9.3 100.0 Total 150 100.0 100.0
NƠI SỐNG Descriptive Statistics Minimu Maximu Std. m m Deviation N Mean Variance Nhucau 150 30.00 100.00 85.2400 16.61312 275.996 Tuoi 150 18.00 24.00 21.0533 1.86017 3.460 Chitieu 150 1.00 5.00 3.1000 1.32983 1.768 18 lOMoAR cPSD| 45740153 Thunhap 150 1.00 4.00 2.5200 1.09740 1.204 Moiquanhe 150 1.00 3.00 1.6533 .64493 .416 Gioitinh 150 1.00 2.00 1.4800 .50127 .251 Noisong 150 1.00 2.00 1.4267 .49625 .246 Valid N 150 (listwise) 19