



















Preview text:
❖ Những vấn đề cơ bản của nhà nước⮚ Nguồn gốc nhà nước: ▪ Phi Mác xít:
● Thuyết thần quyền: Nhà nước do thượng đế sáng tạo
● Thuyết gia trưởng: Nhà nước kết quả của sự phát triển gia đình
● Thuyết bạo lực: Nhà nước ra đời là kết quả của việc sử dụng bạo lực
● Thuyết khế ước xã hội: Nhà nước ra đời từ một hợp đồng ▪ Mac-Lenin
● Hiện tượng có tính lịch sử, tính quy luật khách quan
● NN không phải là vĩnh cửu, bất biến
● NN chỉ xuất hiện khi xã hội đã phát triển đến một giai đoạn nhất định.
● Xã hội công xã nguyên thủy và tổ chức thị tộc, bộ lạc:
♦ Cơ sở kinh tế: sở hữu chung về TLSX và sản phẩm lao động
♦ Cơ sở xã hội: thị tộc là tổ chức lao động và sản xuất, theo huyết thống; xã hội chưa phân chia giai cấp
♦ Tổ chức quản lý: Hội đồng thị tộc, bao gồm những người lớn tuổi, bầu ra tù trưởng, thủ lĩnh
♦ Quyền lực xã hội: - Thuộc về xã hội - Phục vụ lợi ích chung cộng đồng
▪ Sự phân hóa giai cấp trong xã hội qua ba lần phân công lao động
● Lần 1: Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt => Mầm mống tư hữu / Người giàu, người nghèo.
● Lần 2: Ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời => Phân hóa giai cấp / Mâu thuẫn giai cấp
● Lần 3: Ngành thương nghiệp ra đời => Mâu thuẫn trong xã hội thêm sâu sắc / Tiền xuất hiện
“Nhà nước là một bộ máy quyền lực chính trị đặc biệt do giai cấp thống trị lập ra nhằm bảo vệ lợi ích của giai cấp
thống trị và thực hiện quản lý mọi mặt đời sống xã hội theo ý chí của giai cấp thống trị.” ⮚ Bản chất Nhà nước
▪ Bản chất giai cấp (luôn luôn có) ▪ Bản chất xã hội
● Nhà nước đảm bảo trật tự an toàn xã hội
● Nhà nước giải quyết những công việc chung của xã hội: xây dựng các công trình phúc lợi, trường học, bệnh viện…
⮚ Đặc trưng cơ bản của Nhà nước
▪ Thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt
▪ Có chủ quyền quốc gia
▪ Đặt ra các loại thuế và thu thuế
▪ Ban hành pháp luật & quản lý xã hội bằng pháp luật
▪ Phân chia và quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
⮚ Chức năng Nhà nước ▪ Khái niệm:
● Là những phương diện hoăc mặt hoạt động của nhà nước nhằm thực hiện các nhiệmvụ cơ bản của nhà nước;
● Là hoạt động nhà nước cơ bản nhất, mang tính thường xuyên, liên tục, ổn định tương đối và có ý nghĩa
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của nhà nước. ▪ Đối nội:
● Bảo vệ chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội
● Trấn áp các phần tử chống phá nhà nước, giữ gìn trật tự XH ▪ Đối ngoại
● Thể hiện vai trò của nhà nước trong quan hệ với các nước, các dân tộc trên thế giới, các tổ chức quốc tế
(chống ngoại xâm, thiết lập quan hệ ngoại giao, hợp tác quốc tế…)
⮚ Kiểu Nhà nước và hình thức nhà nước
▪ Kiểu nhà nước: Chủ nô; Phong kiến; Tư sản; XHCN.
▪ Hình thức nhà nước:
▪ Hình thức cấu trúc lãnh thổ: Nhà nước đơn nhất; Nhà nước liên bang. ▪ Chế độ chính trị:
● Dân chủ: Quý tộc; Chủ nô; Tư sản; XHCN.
● Phản dân chủ: Thể hiện ở các nhà nước độc tài, xâm phạm đến các quyền tự do, dânchủ của nhân dân .
❖ Những vấn đề chung về pháp luật
⮚ Nguồn gốc pháp luật
▪ Quan điểm Phi Mác xít
● Tư tưởng tôn giáo => Lời răn dạy/ tín điều tôn giáo.
● Pháp luật tự nhiên => Nguyên tắc về đạo đức và ứng xử
● Học thuyết “Khế ước xã hội” => Ý chí của người đại diện theo khế ước▪ Quan điểm Mác xít
● Thừa nhận tập quán pháp ● Thừa nhận án lệ.
● Ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới. ♦ => Pháp luật.
● “Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do NN ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện,
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội” ⮚ Bản chất của pháp luật ▪ Tính giai cấp:
● Ý chí của giai cấp thống trị
● Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị● Bảo vệ, củng cố lợi ích, địa vị của giai cấp thống trị ▪ Tính xã hội:
● Ý chí của giai cấp khác trong xã hội
● Bảo vệ lợi ích xã hội
● Điều chỉnh hành vi của chủ thể trong xã hội
● Thể hiện tính công bằng, khách quan
⮚ Thuộc tính của pháp luật
▪ Tính quy phạm phổ biến:
● Chuẩn mực cho hành vi;
● Điều chỉnh QHXH cơ bản, điển hình.
▪ Tính xác định chặt chẽ về hình thức
● Thể hiện bằng hình thức;
● Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác.
▪ Tính được đảm bảo bằng nhà nước
● Đảm bảo về nội dung;
● Khả năng tổ chức thực hiện pháp luật.
⮚ Chức năng của pháp luật
▪ Chức năng điều chỉnh
▪ Chứ năng bảo vệ ▪ Chức
năng giáo dục ⮚ Hình thức của
pháp luật ▪ Tập quán pháp:
● Nhà nước thừa nhận tập quán trong XH
● PL chủ nô, PL phong kiến ▪ Án lệ
● Nhà nước thừa nhận quyết định, bản án đã có hiệu lực
● Trường phái PL Anh - Mỹ ▪ Văn bản QPPL
● Văn bản do CQNN có thẩm quyền ban hành
● Trường phái PL Châu Âu lục địa
⮚ Các mối liên hệ của pháp luật: Nhà nước; Chính trị; Kinh tế; Quy phạm XH ⮚ Pháp chế XHCN
▪ Các nguyên tắc cơ bản của pháp chế XHCN
● Tôn trọng tính tối cao của Hiến pháp và luật;
● Đảm bảo tính thống nhất trên quy mô toàn quốc;
● CQNN có thẩm quyền phải hoạt động tích cực, chủ động và có hiệu quả;● Không tách rời pháp chế với văn hóa.
▪ Các biện pháp tăng cường pháp chế XHCN
● Tăng cường công tác xây dựng pháp luật
● Tăng cường công tác tổ chức thực hiện pháp luật
● Phát hiện, xử lý kịp thời, nghiêm minh hành vi vi phạm pháp luật
● Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng
❖ Quy phạm pháp luật – Hệ thống pháp luật⮚ Khái niệm QPPL:
▪ những quy tắc xử sự, bắt buộc chung
▪ do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
▪ điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định. ⮚ Quy phạm pháp luật:
▪ Thể hiện ý chí nhà nước
▪ Có tính lặp đi lặp lại và bắt buộc chung
▪ Được xác định chặt chẽ về hình thức
▪ Được nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện ▪ Chỉ ra các quyền
và nghĩa vụ pháp lý của các bên ▪ Nội dung thể hiện dưới dạng cho phép hoặc bắt buộc. ▪ Có tính hệ thống.
⮚ Phân biệt QPPL và QPXH
▪ Chủ thể ban hành: Nhà nước | Các tổ chức xã hội
▪ Ý chí: Ý chí của nhà nước | Ý chí của các thành viên
▪ Tính chất: Mang tính bắt buộc chung | Mang tính tự nguyện
▪ Cơ chế thực hiện: Được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước | Trên cơ sở tự nguyện ⮚ Cấu trúc của QPPL ▪ Giả định:
● Địa điểm, thời gian. ● Chủ thể.
● Các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế
● (Ai? Khi nào? Điều kiện hoàn cảnh nào? …)▪ Quy định:
● Quan trọng nhất của QPPL
● Quy tắc xử sự mà mọi chủ thể phải thực hiện trong những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.
● (Được làm gì? Phải làm gì? Làm như thế nào? Không được làm gì? …..)▪ Chế tài:
● Chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng.
● Đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định của QPPL
● (Hậu quả sẽ như thế nào? Bị gì? …)▪ Lưu ý khi xác định
● Không phải lúc nào trong mọi trường hợp các QPPL đều có cả 3 bộ phận trên
● Trường hợp ẩn quy định → không thấy quy định cụ thể nhưng khi đọc lên, ta thấy chúng chứa đựng các
quy tắc xử sự chứ không quy định cụ thể.
● Trường hợp không có bộ phận chế tài → một số trường hợp chế tài này được quy định trong một
chương riêng trong VBPL hoặc trong một VBPL khác. ⮚ Phân loại QPPL:
▪ Căn cứ vào đối tượng điều chỉnh và phương pháp điều chỉnh: Hình sự; Dân sự; Hành chính.
▪ Căn cứ vào cách trình bày QPPL: Bắt buộc; Cấm đoán; Cho phép.
▪ Căn cứ vào nội dung của QPPL: Định nghĩa; Điều chỉnh; Bảo vệ. ⮚ Hệ thống pháp luật
▪ Cấu trúc bên trong: QPPL, Chế định pháp luật, Ngành luật.
▪ Cấu trúc bên ngoài: Án lệ, Văn bản QPPL, Tập quán pháp.
▪ Hệ thống văn bản QPPL:
❖ Quan hệ pháp luật ⮚ Khái niệm: ▪ Là quan hệ XH.
▪ Được các quy phạm pháp luật điều chỉnh
▪ Trong đó các bên tham gia có những quyền và nghĩa vụ pháp lý
▪ Được Nhà nước đảm bảo thực hiện ⮚ Đặc điểm của QHPL
▪ Là dạng quan hệ xã hội đặc biệt được điều chỉnh bởi PL ▪ QH mang tính ý chí
▪ Có tính cụ thể, xác định
▪ Có nội dung biểu hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên tham gia quan hệ và bảo đảm thực
hiện quyền, nghĩa vụ của các bên bằng ý chí của NN ⮚ Thành phần của QHPL
▪ Chủ thể: Là các cá nhân hay pháp nhân tham gia quan hệ pháp luật với những quyền và nghĩa vụ pháp lý theo năng lực của họ.
▪ Năng lực của chủ thể:
● Năng lực pháp luật là khả năng của chủ thể được hưởng quyền và làm nghĩa vụ pháp lý khi tham gia quan hệ pháp luật
● Năng lực hành vi là khả năng mà nhà nước thừa nhận cho các chủ thể bằng hành vi của mình xác lập và
thực hiện quyền và nghĩa vụ trong một quan hệ pháp luật cụ thể.
⮚ Các loại chủ thể của QHPL ▪ Cá nhân
● Năng lực pháp luật của cá nhân:
♦ Phát sinh từ khi người đó được sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
♦ Thời điểm phát sinh :khi cá nhân mới sinh ra và được mở rộng dần theo thời gian.
♦ Thời điểm chấm dứt: khi cá nhân chết (kể cả chết sinh học và chết pháp lý) ● Năng lực hành vi của cá nhân:
♦ Quyết định bởi độ tThời điểm chấm dứt: khi cá nhân không còn tự mình xác lập và thực hiện các
quyền và nghĩa vụ pháp lý c 甃̀ ng như độc lập chịu trách nhiệm về những hành vi của mình được
nữa.uổi và khả năng nhận thức, làm chủ hành vi.
♦ Thời điểm phát sinh: muộn hơn NLPL, phát triển theo quá trình phát triển tự nhiên của con người và
khi mà cá nhân đáp ứng được những điều kiện cơ bản: ⮚ Về độ tuổi;
⮚ Về khả năng nhận thức và điều khiển hành vi; khả năng thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý về hành vi;
♦ Những điều kiện khác: tùy thuộc vào đặc điểm của từng lĩnh vực quan hệ pháp luật, điều kiện cụ thể
của năng lực hành vi cá nhân còn có thể là sức khỏe, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghề nghiệp, tài sản...
♦ Khi cá nhân chết thì năng lực hành vi c 甃̀ ng chấm dứt;
♦ Khi mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi và bị TA tuyên bố là mất năng lực hành vi.
▪ Tổ chức là pháp nhân:
● Thành lập một cách hợp pháp
● Có cơ cấu tổ chức chặt che
● Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó● Nhân danh mình
tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.
● Năng lực pháp luật của pháp nhân:
♦ Mang tính chuyên biệt;
♦ Phát sinh từ thời điểm được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thành lập, cho phép thành lập; Chấm
dứt khi pháp nhân chấm dứt hoạt động (giải thể, phá sản)
♦ Đối với các pháp nhân phải đăng ký hoạt động thì năng lực pháp luật của pháp nhân phát sinh từ thời
điểm được cấp giấy phép hoạt động.
● Năng lực hành vi của pháp nhân:
♦ Phát sinh và chấm dứt cùng thời điểm với năng lực pháp luật của pháp nhân;
♦ Năng lực hành vi của pháp nhân được được thể hiện thông qua hành vi của người đại diện. ⮚ Sự kiện pháp lý ▪ Sự kiện pháp lý:
● Sự biến pháp lý● Hành vi pháp lý ▪ Hành vi:
● Hành động: Là cách xử sự chủ động của con người.
● Không hành động: Là cách xử sự thụ động của con người. ▪ Hành vi:
● Hành vi hợp pháp: Thực hiện pháp luật.
● Hành vi bất hợp pháp: Vi phạm pháp luật. ⮚ Nhận định
▪ Công dân đương nhiên là chủ thể của mọi QHPL.
▪ Năng lực hành vi của mọi cá nhân là như nhau.
▪ Năng lực pháp luật của chủ thể trong QHPL phụ thuộc vào Pháp luật của từng quốc gia
▪ Khi cá nhân bị hạn chế năng lực pháp luật thì đương nhiên c 甃̀ ng bị hạn chế năng lực hành vi.
▪ Người bị hạn chế năng lực hành vi thì không bị hạn chế năng lực pháp luật ▪ Người say rượu là
người có năng lực hành vi hạn chế.
❖ Thực hiện pháp luật, Vi phạm pháp luật, Trách nhiệm pháp lý⮚ Thực hiện pháp luật ▪ Khái niệm: ● Là hành vi hợp pháp.
● Là hoạt động có mục đích.
● Do chủ thể pháp luật thực hiện.
● Mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật. ▪ Hình thức:
● Tuân thủ pháp luật: Không thực hiện điều PL cấm
● Chấp hành pháp luật (thi hành PL): Thực hiện điều PL yêu cầu
● Sử dụng Pháp luật: Thực hiện điều PL cho phép
● Áp dụng Pháp luật: Hoạt động của CQNN, người có thẩm quyền ⮚ Vi phạm pháp luật
▪ Khái niệm: VPPL là hành vi trái pháp luật, có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện, xâm hại
tới các QHXH được pháp luật bảo vệ. (Quy định của nhà nước) ▪ Đặc điểm: ● Là hành vi xác định
● Hành vi có tính chất trái pháp luật.
● Có lỗi của chủ thể. ▪ Phân loại:
● Vi phạm pháp luật hình sự
● Vi phạm pháp luật dân sự
● Vi phạm pháp luật hành chính● Vi phạm kỷ luật nhà nước. ▪ Cấu trúc:
● Chủ thể: Là những tổ chức và cá nhân có năng lực trách nhiệm pháp lý.
● Khách thể: Là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị xâm hại.
● Mặt khách quan: Là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL( hành vi; hậu quả; MQH nhân quả).
● Mặt chủ quan: Là những biểu hiện tâm lý của chủ thể, bao gồm: Lỗi; Động cơ; Mục đích. ▪ Các loại lỗi:
● Lỗi cố ý trực tiếp: Chủ thể VP nhận thấy trước hậu quả, nhưng mong muốn điều đó xảy ra.
● Lỗi cố ý gián tiếp: Chủ thể VP nhận thấy trước hậu quả, tuy không mong muốn nhưng để mặc cho nó xảy ra.
● Lỗi vô ý do quá tự tin: Chủ thể VP nhận thấy trước hậu quả, nhưng hy vọng, tin tưởng điều đó không xảy ra.
● Lỗi vô ý do cẩu thả: Chủ thể VP do khinh suất, cẩu thả mà không nhận thấy trước hậu quả, mặc dù có
thể nhận thấy và cần phải nhận thấy trước. ⮚ Trách nhiệm pháp lý
▪ Là hậu quả bất lợi do có hành vi VPPL
▪ Thể hiện việc CQNN (người có chức vụ) có thẩm quyền
▪ Áp dụng đối với người đã có lỗi trong việc VPPL
▪ Một hoặc nhiều biện pháp cưỡng chế (chế tài xử lý) của nhà nước do ngành luật tương ứng quy định. ▪ Phân loại TNPL:
● VPPL hình sự => Trách nhiệm hình sự.
● VPPL dân sự => Trách nhiệm dân sự.
● VPPL hành chính => Trách nhiệm hành chính.
● VP kỷ luật NN => Trách nhiệm kỷ luật. ❖ Luật dân sự
⮚ Những vấn đề chung về luật Dân sự. ▪ Khái niệm:
● Là một ngành luật độc lập
● Tổng thể các QPPL nhằm điều chỉnh các quan hệ tài sản & quan hệ nhân thân trên cơ sở bình đẳng, độc
lập của các chủ thể tham gia ▪ Đối tượng điều chỉnh:
● Quan hệ tài sản giữa người với người.
● Quan hệ nhân thân giữa người với người.
● Có 2 loại quan hệ nhân thân:
♦ Quan hệ nhân thân không liên quan đến tài sản: là những quan hệ giữa người với người về những lợi
ích tinh thần không liên quan đến tài sản như quan hệ về tên gọi, danh dự, nhân phẩm, uy tín của
công dân hoặc tổ chức nhất định.
♦ Quan hệ nhân thân liên quan đến tài sản: là những quan hệ nhân thân là cơ sở làm phát sinh quan hệ tài sản tiếp sau.
▪ Phương pháp điều chỉnh:
● Phương pháp bình đẳng.
● Phương pháp thoả thuận.
● Phương pháp tự định đoạt, tự chịu trách nhiệm bằng tài sản.
▪ Chủ thể của QHPLDS ● Cá nhân:
♦ Người có quốc tịch VN.
♦ Người có quốc tịch nước ngoài.
♦ Người không có quốc tịch khi tham gia QHDS tại VN. ♦ Năng lực PLDS:
⮚ Cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự
⮚ Có từ khi sinh ra và chấm dứt khi cá nhân đó chết
⮚ Nội dung gồm: quyền nhân thân không gắn với tài sản và quyền nhân thân gắn với tài sản; quyền
sở hữu, quyền thừa kế và quyền khác đối với tài sản; quyền tham gia QHDS và có nghĩa vụ phát sinh từ QH đó ⮚ ● Pháp nhân:
♦ Được thành lập theo quy định của BLDS, luật khác có liên quan;
♦ Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 84 của BLDS 2014;
♦ Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình;
♦ Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập
● Các chủ thể khác: Các hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân khi tham gia
QHDS thì các thành viên ủy quyền cho 01 cá nhân hoặc pháp nhân đại diện thực hiện GDDS
⮚ Một số nội dung cơ bản của luật Dân sự.
▪ Chế định về quyền sở hữu:
● Quyền sở hữu là phạm trù pháp lý gồm tổng hợp các QPPL điều chỉnh các quan hệ về sở hữu đối với các
quan hệ vật chất trong xã hội.
♦ Quyền chiếm hữu: Quyền của CSH tự mình nắm giữ hoặc quản lý tài sản thuộc sở hữu của mình.
♦ Quyền sử dụng: Quyền của CSH tự mình khai thác công dụng, hưởng hoa lợi hoặc lợi tức có được từ tài sản.
♦ Quyền định đoạt: Quyền của CSH tự mình định đoạt tài sản thông qua việc chuyển giao QSH của mình
cho người khác hoặc từ bỏ QSH đó.
▪ Chế định về quyền thừa kế:
● Là quyền chuyển dịch tài sản của người chết cho người khác theo di chúc hoặc theo trình tự luật định.
● Người để lại di sản: ♦ Cá nhân
♦ Có di chúc: phải đủ 18 tuổi trở lên hoặc từ đủ 15 – dưới 18t nếu cha,mẹ/người giám hộ đồng ý ● Người thừa kế:
♦ Cá nhân: phải còn sống/thành thai còn sống vào thời điểm mở thừa kế
♦ Tổ chức: còn tồn tại ♦ Nhà nước. ● Hình thức thừa kế: ♦
Thừa kế theo di chúc: Là việc chuyển di sản của người chết cho người sống theo sự định đoạt của
người có di chúc lập ra khi họ còn sống.
♦ Thừa kế theo pháp luật: Là việc di chuyển di sản của người chết cho những người thừa kế theo quy
định của pháp luật ● Thừa kế theo di chúc:
♦ Di chúc: Là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi
chết ♦ Di chúc hợp pháp
⮚ Người lập di chúc: đủ 18 tuổi có NLHVDS đầy đủ (đủ 15-dưới 18t nếu được cha, mẹ / người giám hộ đông ý)
⮚ Người lập di chúc phải tự nguyện, minh mẫn khi lập di chúc, không bị lừa dối hoặc cưỡng ép;
⮚ Nội dung và hình thức không được trái pháp luật, đạo đức xã hội ♦ Hình thức di chúc: Văn bản; Miệng.
♦ Di chúc hiệu lực: Từ thời điểm mở thừa kế
♦ Người thừa kế không phụ thuộc nội dung di chúc:
Cha, mẹ, vợ, chồng, con chưa thành niên, con
đã thành niên mất khả năng lao động.
♦ Hiệu lực của di chúc:
⮚ Có hiệu lực kể từ thời điểm mở thừa kế (nếu có nhiều bản di chúc mà nội dung phủ định
nhau thì di chúc sau cùng có hiệu lực PL ) ⮚ Vô hiệu (toàn bộ hoặc 1 phần):
▪ Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập DC; cơ quan tổ chức không
còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế;
▪ Di sản không còn vào thời điểm mở thừa kế;
● Thừa kế theo pháp luật
♦ Trong các trường hợp: ⮚ Không có di chúc;
⮚ Di chúc không hợp pháp (vô hiệu);
⮚ Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di
chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn vào thời điểm mở thừa kế;
⮚ Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di
sản hoặc từ chối quyền nhận di sản ♦ Hàng thừa kế: ⮚ Thứ 1: Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi,
mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
⮚ Thứ 2:Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột
của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
⮚ Thứ 3: Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người
chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột;
chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
♦ Thừa kế thế vị: Trong trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với
người để lại di sản thì cháu được hưởng
phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu c 甃̀ ng chết trước
hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc
mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống ▪ Chế định về hợp đồng dân sự ● Chủ thể: ♦ Cá nhân:
⮚ Cá nhân từ đủ 6 tuổi đến dưới 15 tuổi: chỉ được phép tham gia quan hệ HĐDS nhưng phải được
sự đồng ý của ba mẹ hoặc người giám hộ trừ trường hợp hđ có giá trị nhỏ phục vụ cho nhu cầu
thiết yếu hàng ngày thì không cần sự đồng ý.
⮚ Cá nhân từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi có tài sản riêng đủ để thanh toán nghĩa vụ thì được
giao kết hđ mà không cần phải được người đại diện theo PL đồng ý, trừ trương hợp PL quy định phải đủ 18 tuổi.
⮚ Cá nhân đủ 18 tuổi trở lên: có quyền giao kết HĐDS và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nghĩa vụ. ♦ Pháp nhân:
● Trách nhiệm dân sự do vi phạm hợp đồng ♦ Khái niệm:
⮚ Là trách nhiệm của người có hành vi trái pháp luật
⮚ Gây thiệt hại cho chủ thể khác ⮚ Phải bồi thường
♦ Điều kiện phát sinh trách nhiệm
⮚ Có thiệt hại xảy ra
⮚ Hành vi gây ra thiệt hại là trái pháp luật
⮚ Tính có lỗi của người gây ra thiệt hại
⮚ Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại đã xảy ra ♦ Nguyên tắc bồi thường
⮚ Người gây thiệt hại phải bồi thường toàn bộ và kịp thời
⮚ Trường hợp giảm mức bồi thường
⮚ Thay đổi mức bồi thường khi không còn phù hợp
❖ Luật hình sự⮚ Khái niệm:
▪ Là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
▪ Bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành
▪ Xác định những hành vi nguy hiểm nào là tội phạm,
▪ Đồng thời quy định hình phạt đối với tội phạm đó. ⮚ Chủ thể của LHS: ▪ Nhà nước:
● Người bảo vệ pháp luật, lợi ích xã hội
● Quyền truy tố, xét xử tội phạm
● Ra quyết định về hình phạt phù hợp ▪ Người phạm tội ● Thực hiện hành vi
● Chấp hành các biện pháp cưỡng chế.
⮚ Nguyên tắc cơ bản của ngành LHS
▪ Nguyên tắc pháp chế XHCN: Chỉ có PLHS mới quy định hành vi nào là tội phạm
▪ Nguyên tắc dân chủ XHCN: tôn trọng và bảo vệ các quyền tự do dân chủ của công dân, mọi công dân có quyền
ngang nhau, không có phân biệt đối xử…
▪ Nguyên tắc nhân đạo XHCN: áp dụng hình phạt chủ yếu nhằm mục đích giáo dục và cải tạo họ (quy định khoan
hồng, hưởng án treo, miễn trách nhiệm hình sự…)
▪ Nguyên tắc kết hợp hài hòa sử chủ nghĩa yêu nước và tinh thần quốc tế: quy định các tội phá hoại hòa bình,
chống loài người và tội phạm chiến tranh.
⮚ Những nội dung cơ bản của luật hình sự ▪ Tội phạm:
● Hành vi nguy hiểm cho xã hội;
● Do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý
● Được quy định trong BLHS.
▪ Dấu hiệu cơ bản của Tội phạm
● Tính nguy hiểm cho xã hội
♦ Gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại QHXH quan trọng
⮚ Độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ
⮚ Chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
⮚ Quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức; tính mạng, sức khỏe, tự do, danh dự, nhân phẩm, quyền sở
hữu tài sản… của công dân. ● Tính có lỗi
♦ Lỗi là thái độ chủ quan của con người đối với hành vi nguy hiểm cho xh của mình và đối với hậu quả của HV đó.
♦ Lý trí (khả năng nhận thức) + Ý chí (khả năng điều khiển hành vi)
⮚ Chủ thể tự lựa chọn và tự quyết định thực hiện hành vi trái gây thiệt hại cho xã hội
● Tính trái pháp luật hình sự
♦ Là dấu hiệu mang tính hình thức phản ánh tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội.
♦ Giúp đảm bảo cho việc xác định tội danh và quyết định hình phạt được thống nhất và chính xác.
● Tính phải chịu hình phạt
♦ Mọi hành vi phạm tội đều bị đe dọa chịu hình phạt ▪ Yếu tố cấu thành tội phạm
● Chủ thể của tội phạm: là con người cụ thể đã thực hiện h/vi nguy hiểm cho xh được
LHS quy định là tội phạm, có năng lực TNHS và đạt độ tuổi theo quy định của LHS
♦ Năng lực trách nhiệm hình sự
⮚ Năng lực nhận thức ý nghĩa xã hội của hành vi
⮚ Năng lực điều khiển hành vi phù hợp với đòi hỏi của xã hội
♦ Tuổi chịu trách nhiệm hình sự
⮚ Từ 14 đến 16 tuổi: chỉ chịu TNHS về tội rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng
⮚ Từ đủ 16 tuổi trở lên: chịu TNHS về mọi tội phạm
● Khách thể của tội phạm: là quan hệ xã hội được luật hình sự bảo vệ và bị tội phạm gây thiệt hại hoặc đe
dọa gây thiệt hại ở mức độ đáng kể. ♦ Các bộ phận của khách thể có thể bị tác động là
⮚ Chủ thể của QHXH; ⮚ Nội
dung của các QHXH; ⮚ Đối tượng của các QHXH.
● Mặt khách quan của tội phạm: là những biểu hiện của tội phạm diễn ra hoặc tồn tại bên ngoài thế giới khách quan.
♦ Hành vi (khách quan): Hành động hoặc không hành động. ♦ Hậu quả thực tế.
♦ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả.
♦ Các biểu hiện khách quan khác: Công cụ, phương tiện, thủ đoạn, địa điểm, thời gian,…
● Mặt chủ quan của tội phạm: là diễn biến tâm lý bên trong của tội phạm, bao gồm:
lỗi, mục đích và động cơ phạm tội.
♦ Lỗi: Thái độ tâm lý của chủ thể với hv và hậu quả nguy hiểm cho xã hội ⮚ Cố ý: Trực tiếp;
Gián tiếp ⮚ Vô ý: Vì quá tự tin; Vì cẩu thả.
♦ Mục đích: “Mốc” được đặt ra cho hv phải đạt đến
♦ Động cơ: “Lực” thúc đẩy chủ thể có hv nguy hiểm cho xã hội. ▪ Phân loại tội phạm
● Ít nghiêm trọng: Không quá 3 năm tù.
● Nghiêm trọng: Từ trên 3 năm => dưới 7 năm
● Rất nghiêm trọng: Từ 7 năm => 15 năm
● Đặc biệt nghiêm trọng: Trên 15 năm => chung thân, tử hình
▪ Các tình tiết loại trừ tính nguy hiểm cho xã hội của hành vi ● Phòng vệ chính đáng ● Tình thế cấp thiết ● Sự kiện bất ngờ ▪ Hình phạt
● Chủ thể Quan hệ pháp luật hình sự
♦ Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của nhà nước ♦ Nhằm tước bỏ
hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
♦ Được quy định trong bộ luật hình sự và do Toà án quyết định.
● Đặc điểm hình phạt:
♦ Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất
♦ Hình phạt được luật hình sự quy định và do tòa án áp dụng ♦ Hình phạt chỉ có thể áp
dụng đối với người có hành vi phạm tội ● Mục đích hình phạt:
♦ Mục đích riêng: Trừng trị; Cải tạo và giáo dục
♦ Múc đích chung: hình phạt có mục đích chung là nhằm ngăn ngừa người khác phạm tội, giáo dục,
nâng cao ý thức pháp luật.
● Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
♦ Tội phạm ít nghiêm trọng: 5 năm
♦ Tội phạm nghiêm trọng: 10 năm
♦ Tội phạm rất nghiêm trọng: 15 năm
♦ Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: 20 năm ▪ Phân loại hình phạt ● Đối với cá nhân
♦ Hình phạt chính: Cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, trục xuất, tù có thời hạn, tù chung thân, tử hình.
♦ Hình phạt bổ sung: Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc
nhất định; Cấm cư trú; Quản chế; Tước một số quyền công dân; Tịch thu tài sản; Phạt tiền, khi
không áp dụng là hình phạt chính; Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
● Đối với pháp nhân thương mại:
♦ Hình phạt chính: Phạt tiền; Đình chỉ hoạt động có thời hạn; Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.
♦ Hình phạt bổ sung: Cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định; Cấm huy động
vốn; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính. ❖ Tố tụng dân sự
⮚ Những vấn đề chung của luật TTDS ▪ Khái niệm:
● một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật
● hệ thống các quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong tố tụng dân sự để đảm bảo
việc giải quyết vụ việc dân sự và thi hành án dân sự một cách nhanh chóng, đúng đắn bảo vệ quyền, lợi
ích hợp pháp của các cá nhân, cơ quan, tổ chức và lợi ích của Nhà nước.
▪ Đối tượng điều chỉnh: Đối tượng điều chỉnh của Luật Tố tụng dân sự Việt Nam là mối quan hệ giữa toà án, Viện
kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự, đương sự, người đại diện của đương sự, người bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của đương sự, người làmchứng, người phiên dịch, người giám định, người định giá tài sản và
những người liên quan phát sinh trong tố tụng dân sự.
▪ Phương pháp điều chỉnh: Mệnh lệnh hoặc Định đoạt.
⮚ Các nguyên tắc cơ bản trong TTDS ( coi trong luật chứ nhiều vcl )
⮚ Chủ thể của quan hệ pháp luật TTDS
▪ Vụ án dân sự là việc có sự tranh chấp về quyền và nghĩa vụ giữa các đương sự mà họ không thể thương lượng
được nên nhờ Tòa án giải quyết
▪ Việc dân sự là loại vụ việc dân sự mà phát sinh, chấm dứt, thay đổi các quan hệ pháp luật phải do tòa án xem
xét quyết định như: Tòa án xem xét yêu cầu tuyên bố một người là mất tích hoặc đã chết; bị hạn chế hay bị
mất năng lực hành vi dân sự, hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là mất tích hay đã chết; yêu cầu hủy bỏ
việc kết hôn trái pháp luật,…
▪ Cơ quan tiến hành tố tụng: ● Toà án nhân dân ● VKSND
▪ Người tiến hành tố tụng
● Toà án: Chánh án, thẩm phán, hội thẩm, thẩm tra viên, thư ký.
● Viện kiểm sát: Viện trưởng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
▪ Người tham gia tố tụng ● Đương sự:
♦ Đương sự trong vụ án dân sự: Nguyên đơn, bị đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
♦ Đương sự trong việc dân sự: Người yêu cầu và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
♦ Nguyên đơn trong vụ án dân sự : người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
♦ Bị đơn trong vụ án dân sự: là người bị nguyên đơn khởi kiện hoặc bị cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
♦ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự: người tuy không khởi kiện, không bị kiện,
nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ
♦ Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: người yêu cầu Tòa án công nhận hoặc không công nhận một sự
kiện pháp lý làm căn cứ phát sinh quyền, nghĩa vụ về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh,
thương mại, lao động của mình hoặc của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
♦ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc dân sự: người tuy không yêu cầu giải quyết việc dân
sự nhưng việc giải quyết việc dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự
mình đề nghị hoặc đương sự trong việc dân sự
♦ Những người tham gia tố tụng khác: Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, Người
làm chứng, Người giám định, Người phiên dịch, Người đại diện.
⮚ Thẩm quyền của toà án trong giải quyết vụ việc dân sự
▪ Thẩm quyền theo vụ việc ▪ Thẩm quyền theo cấp
▪ Thẩm quyền theo lãnh thổ và sự lựa chọn của nguyên đơn
⮚ Trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự
▪ 1. Khởi kiện thụ lý ▪ 2.Hoà giải ▪ 3. Phiên toà ▪ Thi hành án DS