NHỮNG NGUYÊN LÍ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊ NIN

Bất kỳ ngành khoa học nào, thực sự là khoa học khi nó trả lời được ba câu hỏi, đó là: môn học nghiên cứu cái gì? (tức là xác định đối tượng của môn học)

ĐẠI HC ĐÀ NNG
Tiến sĩ Lê Hu Ái
Thc s L nưu Hoàng Tu
Thc s Nguyn Hng C
TP BÀI GING
NHNG NGUYÊN LÝ CƠ BN
CA CH NGHĨA MAC – LÊNIN
(Phn I)
Năm 2009
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
1/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 1 -
Li gii thiu
T
hc hin chương trình đổi mi vic ging dy hc tp các môn
khoa hc Mác - Lênin, Tư tưở ường H Chí Minh trong các tr ng đại hc
cao đẳng, trong bi cnh đổi mi giáo dc đại hc, ngày 18 tháng 09 năm
2008, B trưởng B ào t Giáo dc Đ o đ ếã ban hành Quy t định s 52
/2008/QĐ-BGDĐT v chương trình các môn hc lun chính tr, chương
trình này được áp dng t h đc k II năm h c 2008-2009. Nhm áp ng nhu
cu h p cc t a sinh viên các trường thuc c Đại h Đà Nng, tp th cán b
ging dy thuc khoa Mác - Lênin khoa Kinh tế chính tr, trường đại hc
Kinh t i hế đã ph p biên son tp bài ging này. Tp bài ging môn “Nhng
nguyên lý cơ b n c a ch nghĩa Mác - Lênin” được biên son theo chương
trình khung và Giáo trình ca môn hc do B Giáo dc Đào to ban hành.
Tài liu này còn th s d ng làm tài liu tham kh o để hc t p c a sinh
viên các h đào t à No khác ca Đại hc Đ ng. Do thi gian hn chế do đó
Tp bài ging không th tránh khi sai sót. Chúng tôi rt mong nhn đưc s
góp ý c y giáo, cô giáo và các b n sinh viên. a các th
Đà Nng ngày 20 tháng 02 năm 2009
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
2/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 2 -
Chương: M đầu
NHP MÔN NHNG NGUYÊN LÝ CƠ B N
CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
Bt k ngành khoa hc nào, thc s khoa hc khi tr li được ba
câu hi, đó là: môn hc nghiên cu cái gì? (tc là xác định đối tượng ca môn
hc); cn phi nghiên cu, hc tp như thế nào (tc phương pháp ca môn
hc) và h thng các kết qu t vic áp dng phương pháp vào nghiên cu đối
tượng (h thng các quy lut, phm trù). Chương M đầu ca môn hc
Nhng nguyên cơ bn c a ch nghĩa Mác-Lênin nh ế m gi i quy t ba v n
đề đó.
Chương này trình bày khái lược các ni dung trng tâm quá trình
hình thành, phát trin c ngha ch ĩa Mác-Lênin nhm to ra cái nhìn tng
quát v đối tượng và phm vi ca môn hc.
I. KHÁI LƯỢC V CH Ĩ NGH A MÁC-LÊNIN
1. Ch nghĩa Mác-Lênin và ba b phn lý lun cu thành
a. Ch nghĩa Mác-Lênin
Ch nghĩa Mác-Lênin “là h thng quan đim hc thuyếtkhoa hc
ca C.Mác, Ph.Ăngghen s phát trin ca V.I.Lênin; s kế tha phát
trin nhng giá tr ca lch s tư tưởng nhân lo ơ i, trên c s th c ti n ca th i
đại; là khoa hc v s nghi p gi i phóng giai c p vô s n, gi i phóng nhân dân
lao động gii phóng con người; thế gii quan phương pháp lun ph
biến ca nhn thc khoa hc và thc tin cách mng.
b. Ba b phn lý lun c n cơ b u thành ch nghĩa Mác-Lênin
Ch ngh nhi u l nh vĩa Mác-Lênin là h thng tri thc phong phú v ĩ c,
nhưng trong đó ba b phn lun quan trng nht là: triết hc, kinh tế
chính tr hc ch ngh i khoa hĩa xã h c:
- Triết hc Mác-Lênin b ph u nhn nghiên c ng quy lut vn động,
phát trin chung nht ca t nhiên, hi tư duy nhm hình thành thế gii
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
3/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 3 -
quan phương pháp lun chung nht cho nh n th c khoa hc th c ti n
cách mng.
- Kinh tế chính tr nghiên cu nhng quy lut kinh tế c a h i, đặc
bit nghiên c t kinh tu quy lu ế c a s phát sinh, phát tri n c a ch nghĩa
tư bn và s ra đời ca phương thc sn xut cng sn ch nghĩa.
- Ch nghĩa hi khoa hc nghiên c u quy lu t khách quan ca quá
trình cách mng hi ch nghĩa, s chuyn bi n lế ch s t ư ch nghĩa t bn
lên ch nghĩa xã hi.
Ba b ph n c u thành ch nghĩa Mác-Lênin đối t ng nghiên cượ u
c th khác nhau nhưng đều nm trong h thng lý lu n khoa hc thng nh t -
Đ ó khoa hc v s nghi p gi i phóng giai c p s n, gi i phóng nhân dân
lao động khi chế độ áp bc, bóc lt, tiến ti gii phóng con người.
2. Khái lược quá trình hình thành và phát trin ch nghĩa Mác-Lênin
a. Nhng điu kin, tin đ ca s ra đời ch nghĩa Mác
Điu kin kinh tế - xã hi
Ch ngh ng nĩa Mác ra đời vào nh ăm 40 thế k XIX. Đây th i k
phương thc sn xu nght tư bn ch ĩa các nước Tây Âu đã phát tri n m nh
m trên cơ s nh ng thành t u c a cu c cách m ng công nghi p. Cách m ng
công nghip không nhng đánh du s n bi n t chuy ế n n s n xu t th công
sang đại công nghip còn làm thay đổi sâu sc cc din hi, nht s
hình thành phát trin c p vô sa giai c n. Cách mng công nghip làm cho
mâu thun gi ng s n xua l c l ượ t mang tính xã hi hoá vi quan h s n xu t
mang tính tư nhân tư b n ch nghĩa ngày càng gay g t. Bi u hi n c a mâu
thun trên là s xut hin ca khng hong kinh tế (xy ra ln đầu tiên Anh
vào năm 1825)
Phong trào công nhân phát trin mnh m, tiêu bi ĩu cuc kh i ngh a
ca công nhân ngành dt thành ph Liôn (Pháp) năm 1831, 1834; Phong trào
Hiến ch Silêdi (ương Anh (1835-1848), khi nghĩa ca công nhân dt Đức)
năm 1844...Điu đó chng t giai cp công nhân đã tr thành lc lượng chính
tr độc lp. Thc tin cuc đấu tranh giai cp đặt ra đòi hi khách quan là giai
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
4/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 4 -
cp công nhân cn phi được trang b vũ khí v ơ lu n làm c s cho đấu
tranh giai cp.
vy, thc tin cách mng tin đề thc tin cho s phát trin
lun ca ch nghĩa Mác.
Tin đề lý lun:
Ch ngh a trên sĩa Mác ra đời d kế th a tinh hoa di s n lu n ca
nhân loi trong đó trc tiếp Triết h c, Kinh tc c đin Đứ ế chính tr hc c
đ in Anh và Ch nghĩa xã h i không tưởng Pháp.
Triết hc c đin Đức v ơi các đại bi u xu t s c L.Ph bách (Ludwig
Andreas Feuerbach, 1804 1872) G.W.Ph.Hêghen (Georg Wilhelm
Friedrich Hegel, 1770 1831) đã nh hưởng sâu sc đến s hình thành thế
gii quan và phương pháp lun triết hc c a ch nghĩa Mác.
V ếi tri t hc ca G.W.Ph.Hêghen, l n đầu tiên trong lch s tư duy ca
nhân loi đã din đạt ni dung ca phép bin chng dưới d ng lu n ch t
ch thông qua mt h th ng các quy lu t, phm trù. Trên cơ s phê phán quan
đi m duy tâm th n trong triết hc ca G.W.Ph.Hêghen, C.Mác
Ph.Ăngghen đã kế tha phép bin chng c ng phép bia ông để xây d n
chng duy vt.
C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá cao quan đim triết hc ca L.Phơbách
trong cuc đấu tranh chng ch nghĩa duy tâm, tôn giáo nhưng đồng thi
cũng phê phán quan đim quan đim siêu hình ca ông. Ch nghĩa duy vt, vô
thn ca ông đã to tin đề cho s chuyn biến ca C.Mác, Ph.Ăngghen t thế
gii quan duy tâm sang duy v t, t l p trường dân ch cách m ng sang l p
trường ch nghĩa cng sn.
Kinh tế chính tr c đ in Anh v ưi các đại bi u tiêu bi u nh A.Smít,
D.Ricácđô đã góp phn tích cc vào s hình thành quan nim duy v t v lch
s ca ch nghĩa Mác.
Công lao c ô (David a A.Smít (Adam Smith, 1723 1790) và D.Ricácđ
Ricardo, 1772 -1823) đã xây dng lun giá tr lao động, đưa ra kết lun
quan trng v ngun gc ca giá tr và l i nhu n và các quy lut kinh tế khách
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
5/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 5 -
quan, nh ng luư n ca các ông h ch sn chế không thy được tính l
ca giá tr mâu thun ca sn xut hàng a, không phân bit được sn
xut hàng hóa gin đơn v n xui s t hàng hóa tư bn ch nghĩa, chưa phân
tích được nhng bi n xuu hi n c a giá tr trong phương thc s t tư bn ch
nghĩa.
C.Mác đã kế ế th a nh ng y u t h ếp trong hc thuy t giá tr
nhng tư tưởng tiến b c đa các nhà c i ến, gi i quy t được nh ếng b tc
các nhà c đin không th vượt qua để xây d ng lý lu n giá tr th ng dư , lu n
chng khoa hc v b n ch t bóc l t c a ch nghĩa tư bn ngun gc kinh
tế c a s ế di t vong t t y u c a ch nghĩa tư b n s ra đời khách quan ca
ch nghĩa xã hi.
Ch nghĩa hi không tưởng không tưởng đã quá trình phát trin
lâu dài i thđạt đến đỉnh cao vào cu ế k XIX. Các đại biu xut sc như:
H.Xanh Ximông (Henri Saint Simon, 1976 - 1725), S.Phuriê (Charles Fourier,
1772 - 1837), R.Ôoen (Robert Owen, 1771 – 1858) th hin đậm nét tư tưởng
nhân đạo, phê phán mnh m ch nghĩa tư b ư n đưa ra nh ng d báo thiên
tài v hi tương lai. Hn chế ca h không phân tích được mt cách
khoa h t cc bn ch a ch a t nghĩ ư b ư n, ch a th y được s m nh lch s ca
giai cp công nhân, song tinh thn nhân đạo nhng d báo ca các ông đã
tr thành tin đề lun quan trng cho s ra đời ca lý lun khoa hc v ch
nghĩa xã hi trong ch nghĩa Mác.
Ti nhiên n đề khoa hc t
Ch ngh ng cĩa duy vt bin ch a C.Mác kết qu ca s tng kết
nhng thành tu khoa hc ca nhân loi, nht ba phát minh trong khoa hc
t nhiên:
Định lu t b o toàn chuyn a năng lượng. Đây cơ s khoa h c
để đị độ khng nh rng v t ch t và v n ng ca v t ch t không do ai sáng t o ra
không th b tiêu dit. Chúng ch chuyn hóa t d ng này sang d ng khác,
t hình thc này sang hình thc khác.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
6/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 6 -
Thuyết tiến hóa ca Đácuyn (Charles Robert Darwin, 1809 – 1882) đã
đem li cơ s khoa h c v s phát sinh, phát trin ca các gi ng loài, m i liên
h hu cơ gia các loài thc vt, động vt trong quá trình ch nhiên. n lc t
- Thuyế ết t bào H ế ế c thuy t t bào do GS. M.Slaiđen (trường Đại h c
Gana, Đức) xây dng năm 1838. Ông cho rng, tế bào đơn v s ơng c bn
nht trong kết cu ca mi thc vt. Quá trình phát dc c c va th t quá
trình hình thành và phát trin ca tế bào. Sau đó, vào năm 1839 GS. T.Svannơ
(GS phu thut người c i ha trường Đạ c Ru ã măng Đức) đ rng hc
thuyết t bào tế gii thc vt sang gii động vt, khiến loài người nh n th c
được r ếng, t bào là đơn nguyên kế ơ t c u chung c a m i c th sinh v t.
Nhng phát hin nêu trên đã vch ra quá trình bin chng ca s vn động,
phát trin, chuy n hoá không ng ng ca bn thân gii sinh vt.
Nh y,ư v s ra đi ca ch ngh n tĩa Mác là hi ượng hp quy lu t, nó v a
sn phm ca tình hình kinh tế hi đương thi, ca tri th c nhân lo i
trong các lĩnh vc khoa hc, va sn phm năng lc tư duy tinh thn
nhân văn c ng nga nh ười sáng lp ra nó.
b. Các giai đon hình thành và phát trin ch nghĩa Mác
Giai đon hình thành ch nghĩa Mác (1842-1848)
Trong giai đ o n này vi các tác phm ch yế ưu nh : B ến th o kinh t -
triết hc (C.Mác, 1844), Gia đình thn thánh (C.Mác - Ph.Ăngghen, 1845),
Lun c ng vươ Phơbách (C.Mác, 1845), H tư tưởng Đức (C.Mác-
Ph.Ăngghen, 1845), C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế tha nhng tinh hoa ca ch
nghĩa duy vt và phép bin chng đy dng nên phép bin chng duy vt.
Trong tác phm S khn cùng ca triết hc (C.Mác, 1847), C.Mác đã
đề xu t nh ng nguyên c a ch nghĩ ĩa duy v t bi n ch ng, ch ngh a xã h i
khoa hc và bước đầu th hin tư tưởng v ư giá tr th ng d . Trong Tuyên ngôn
ca Đảng Cng sn (C.Mác-Ph.Ăngghen, 1848) t vđã ch ra quy lu n động
ca lch s, th hin tư tưởng cơ b ế n v lu n hình thái kinh t hi, v
giai cp đấu tranh giai cp. Vi các quan đim này, C.Mác và Ph.Ăngghen
đ ã to tin đề sáng lp ra ch nghĩa duy vt lch s.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
7/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 7 -
Giai đ o n t 1849-1895
Đ ây giai đo n phát tri n, hoàn thi n ca ch nghĩa Mác. Trong giai
đ on này cùng vi các hot động thc tin, trên cơ s vn dng ch nghĩa duy
vt lch s, C.Mác Ph.Ăngghen đã nghiên cu mt cách toàn din phương
thc sn xut tư bn ch nghĩa.
Da trên vic phát hin ra phm trù hàng hóa sc lao động, C.Mác đã
tìm ra ngun gc ca giá tr thng dư, ch ra b n cht bóc lt ca ch a t nghĩ ư
bn. Lý lun giá tr thng dư được C.Mác Ph.Ăngghen trình bày toàn din,
sâu sc trong b Tư bn. Tác phm này không ch m đường cho s hình
thành h ng giai c thng lý lun kinh tế chính tr trên lp trườ p vô sn mà còn
cng c, phát trin quan đim duy vt lch s thông qua lý lun hình thái kinh
tế - hi, làm cho ch nghĩa duy vt lch s không còn là mt gi ế thuy t
mt nguyên đã được chng minh mt cách khoa hc, b Tư bn còn
tác phm ch yế u trình bày v ch nghĩa h i khoa h c thông qua vi c làm
sáng t t vong t quy lut hình thành, phát trin di t yếu c a ch nghĩa tư
bn, s thay thế nó bng ch nghĩa hi s m nh lch s ca giai cp
công nhân.
Tư tưởng v ế ch nghĩa duy v t lich s , v cách m ng s n ti p tc
được phát trin trong tác phm Phê phán cương lĩnh Gôta (C.Mác, 1875). Tác
phm này trình bày nhng lun đim cơ b n c a ch nghĩa Mác v nhà nước
chuyên chính sn, v th i k quá đ t ch nghĩa tư b ĩn lên ch ngh a
hi, các giai đon xây dng ch nghĩa cng sn.
c. V.I Lênin bo v phát trin ch nghĩa Mác trong điu kin lch
s mi
Bi cnh l u bch s và nhu c o v, phát trin ch nghĩa Mác
Cui thế k XIX, đầu thế k XX, ch nghĩa tư bn đã chuyn sang giai
đ on ch nghĩa tư b n độc quy n. B n ch t bóc lt thng tr c a ch nghĩa
tư b ưn ngày càng được b c l nét, mâu thu n c a ch nghĩa t b n tr nên
gay gt. Các nước tư b ế ến chia nhau th trường th gi i gây ra cuc Chi n
tranh thế gii ln th nht (1914-1918).
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
8/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 8 -
Ti các n c thuướ c c địa, cu đấu tranh chng ch nghĩa đế quc to nên
s thng nht gia cách mng gii phóng dân tc vi cách mng sn
trung tâm là Cách mng Tháng Mười Nga.
Sau khi Ph.Ăngghen qua đời, các phn t cơ h i trong Qu c tế II tìm
mi cách nhm xuyên tc ch nghĩa Mác. Trước tình hình đó đòi hi
V.I.Lênin phi tiến hành u tranh bđấ o v và phát trin ch nghĩa Mác.
Cui thế k XIX đầu thế k XX, trong khoa h c t nhiên, nht trong
vt hc, nhiu phát minh khoa hc làm đảo ln quan nim siêu hình v
vt cht vn động, gây ra cuc khng hong v thế gii quan trong triết
hc. Ch nghĩa duy tâm đã li dng tình trng khng hong y để tn công
bác b ch nghĩa duy v t. Trong hoàn c nh đó, V.I.Lênin tiến hành đấu
tranh chng ch nghĩa duy tâm để bo v và phát trin ch nghĩa duy vt.
Vai trò ca V.I Lênin đối vi vic bo v và phát trin ch nghĩa Mác
Quá trình bo v và phát trin ch nghĩa Mác chia thành ba thi k:
Giai đon 1893-1907, thi k V.I.Lênin tp trung chng li phái
Dân túy. Trong tác phm: Nhng người bn dân thế nào h đấu tranh
chng nh ng ng ười dân ch - xã hi ra sao (1894), V.I.Lênin đã phê phán
tính cht duy tâm nhng sai lm ca phái Dân túy v nhn thc nhng vn
đề lch s ĩ - xã h i, v ch rõ ý đồ xuyên t c ch ngh a Mác b ng cách xóa nhòa
ranh gi i phép bii gia phép bin chng duy vt ca C.Mác v n chng duy
tâm ca G.Hêghen, nêu lên mi quan h gi a lý lu n và th c ti n.
Trong c phm Làm gì? (1902) V.I.Lênin phát trin lý lun ca ch
nghĩa Mác v các hình thc đấu tranh giai cp ca giai cp sn trước khi
giành chính quyn; đề c p đến nhi u v n đề đấu tranh kinh tế, chính tr, tư
tưởng; đặc bit ông nhn mnh quá trình hình thành h tư tưởng ca giai cp
vô sn.
Năm 1905, V.I.Lênin viết tác phm Hai ch lược ca Đảng dân ch -
xã hi trong cách mng dân ch. Trong tác phm này, V.I.Lênin đã phát trin
lun v phương pháp cách mng, các nhân t ch quan nhân t khách
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
9/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 9 -
quan, vai trò ca qun chúng nhân dân, ca các đảng chính tr trong cách
mng tư sn giai đon đế quc ch nghĩa.
Giai đ o n 1907-1917
Trong giai đon này din ra cuc khng hong v gi thế i quan, dn
đến s xu t hi n tư tưởng duy tâm ca Makhơ ph nh n ch nghĩa Mác.
V.I.Lênin đã t c tng kết toàn b thành tu khoa h ế nhiên cui th k XIX,
đầu thế k ế XX; tng k t các s ki n lch s c a thi k này để viế t tác ph m
Ch ngh nghĩa duy vt và ch ĩa kinh nghim phê phán (1909). Bng vic đưa
ra định nghĩa kinh đin v vt ch t; nêu lên mi quan h gi a v t cht ý
thc, gia tn ti hi và ý th i, nhc h ng nguyên tc ca nhn thc.
Bo v ngun gc lch s, bn cht và kết c u c a ch nghĩa Mác ( tác ph m
Ba ngun g n cc ba b ph u thành ch nghĩa Mác, 1913), phép bin
chng (tác phm Bút triết hc, 1914-1916), phát trin tư tưởng v nhà
nước chuyên chính sn, bo lc cách mng, vai trò ca Đảng C ng s n
con đường xây dng ch nghĩa hi (tác phm Nhà nước cách mng,
1917).
Giai đ o n sau Cách Mng Tháng Mười 1917-1924
Cách mng Tháng Mười Nga thành công m ra thi đại quá độ t ch
nghĩa tư b ế n lên ch nghĩa h i trên phm vi toàn th gi i, n y sinh nh ng
nhu cu mi v lun th i C.Mác, Ph. Ăngghen chưa đt ra. Trên cơ s
tng kết thc tin cách mng ca qun chúng nhân dân, V.I.Lênin đã viết các
tác phm: Bnh u trĩ “t khuynh” trong phong trào cng sn (1920), Li bàn
v v công đoàn, V tình hình trước mt v nhng sai l m c a các đồng
chí Tơrôtxki Bukharin (1921), V chính sách kinh tế m i (1921), Bàn v
thuế lương thc (1921) nh ế m ti p tc b o v phép bi n ch ng mácxít, chng
ch ngh y bi n hĩa chiết trung, và thuyết ng n; phát tri c thuyết Mác v nhân
t quyết định thng li ca mt chế độhi, v giai cp, v hai nhim v cơ
bn ca giai cp sn, v chiến lược, sách lược ca đảng sn trong điu
kin lch s m i, v th i k quá độ lên ch nghĩa xã h i, v kế ho ch xây
dng ch nghĩa xã hi.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
10/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 10 -
d. Ch nghĩa Mác-Lênin và thc ti ế n phong trào cách mng th gi i
Ch nghĩa Mác-Lênin vi cách mng vô sn Nga (1917)
Ch ngh nh h ng sĩa Mác ra đời đã ưởng to ln đến phong trào c n và
công nhân quc tế. Cách mng tháng Ba năm 1871 Pháp v i s ra đời ca
nhà nước chuyên chính sn (công Pari) s ki m nghi m đu tiên ca
ch nghĩa Mác.
Tháng 8 năm 1903, chính đảng s n đầu tiên được thành l p Nga
lãnh đạo cuc cách mng 1905. Tháng Mười năm 1917, cuc cách mng
xã hi ch ngh n th ng lĩa ca giai cp s i, m ra m t k nguyên m i cho
nhân lo nghi, chng minh tính hin thc ca ch ĩa Mác-Lênin trong lch s.
Ch nghĩa Mác-Lênin vi phong trào đấu tranh gii phóng dân tc
xây dng ch nghĩa xã hi trên phm vi thế gii.
Sau 1917, hc thuyết Mác-nin tiếp t nh hc nhng ưởng sâu rng:
năm 1919 Quc tế C ăng s n được thành l p; n m 1922 Liên bang Cng hòa
hi ch nghĩa viết ra đời; sau chiến tranh thế gii th 2, ng lot nước
hi ch nghĩa ra đời, hình thành nên h thng xã hi ch nghĩa thế gii bao gm
các nước Mông C, Ba Lan, Rumani, Hunggari, Vit Nam, Tip Khc, Cng
hòa dân ch Đức, Trung Quc, Cu Ba, Nam Tư, Anbani, Bungari.
Nhng s kin trên đã c vũ m nh m phong trào công nhân phong
trào gii phóng dân tc trên thế gi ng c nghi. Vai trò định hướ a ch ĩa Mác
Lênin đã đem li nhng thành qu l n lao cho s nghi p vì hòa bình, độc lp
dân tc, dân ch và ti ến b xã hi.
Do nhiu nguyên nhân khách quan ch quan đặc bit do sai
lm trong vic vn dng ch nghĩa Mác ca nhng người cng sn đã dn ti
h thng hi ch nghĩa thế gii lâm vào khng hong, thoái trào, song đó
không phi s sp đổ c a ch nghĩa Mác-Lênin; s sp đổ ca Liên
các nước Đông Âu không đồng nht v i s sp đổ c a ch nghĩa hi nói
chung. Mt s nước xã h i ch nghĩa như Trung Qu c, Vi t Nam... thc hi n
thành công công cuc đổi mi ch ngh ng nhĩa hi, ch ng đã th ra
khi khng hong, còn thc hin t n nh ng mt hơ c tiêu ca công cuc
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
11/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 11 -
xây d ng thành công chng ch nghĩa hi. Quyết tâm xây d nghĩa hi
vn được khng đnh nhiu quc gia chiu hướng đi theo con đường
hi ch nghĩa vn lan rng các nước khu vc M Latinh.
S sp đổ ca Liên Xô và các nước Đông Âu trước đây là s phá sn ca
mô hình cũ c a ch nghĩa xã h i. Vic đổi mi thành công ch nghĩa xã hi
mt s nước đã m ra cho nhân lo i nhi u tri n vng m i. Nhân lo i ch ng
nhng không t b ch nghĩa h i, trái l i, tìm kiếm mt hình m i
ca ch nghĩa xã hi phù hp vi tình hình mi. Cn ph i th y r ng, dù xã hi
hin nay có biến đổi thế nào thì bn cht ca ch nghĩa tư bn vn không thay
đổi. Chính v y, vi c b o v thành qu c a ch nghĩa h i, phát trin ch
nghĩa Mác-Lênin đổi mi công cuc xây dng ch nghĩa hi tr thành
vn đề cp bách trên c phương di n lý lu n và thc ti n.
Công cuc đổi mi nước ta do Đảng ta phát độ đng lãnh o không
nghĩa t b nm v ng b n ch t cách m ng khoa hc c a ch
nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng H CMinh; gi v ng s lãnh đạo ca Đảng;
kiên trì mc tiêu ch ngh nghĩa xã hi; nghiên cu và vn dng sáng to ch ĩa
Mác-Lênin tư tưởng H đ Chí Minh phù h p v i i u ki n c th ca nước
ta và bi cnh thế gi n nay. i hi
II. ĐỐI TƯỢNG, MC ĐÍCH YÊU CU V PHƯƠNG PHÁP HC TP,
NGHIÊN CU NH N CNG NGUYÊN LÝ CƠ B A CH Ĩ NGH A MÁC-LÊNIN
1. Đối tượng và mc đích ca vic hc tp, nghiên cu
Đối tượng hc tp, nghiên cu môn hc“Nhng nguyên cơ bn
ca ch nghĩa Mác-Lênin” là: “nhng quan đi ơm c b n, nn t ng c a ch
nghĩa Mác-Lênin trong phm vi ba b phn c u thành nó.
Trong phm vi lun triết hc ca ch nghĩa Mác-Lênin: nghiên cu
nhng nguyên cơ b ế n v th gi i quan phương pháp lu n chung nh t,
bao gm:
Nhng nguyên ca ch ngh ng vĩa duy vt bin ch i tư cách ht
nhân lý lun ca thế gii quan khoa hc.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
12/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 12 -
Phép bin chng duy vt v i t ư cách khoa hc v mi liên h ph
biến s phát tri t c n, nhng quy lut chung nh a s v n động, phát tri n
ca t nhiên, xã hi, tư duy.
Ch nghĩa duy vt lch s vi tư ch s vn dng nhng ngun
ca ch nghĩa duy vt pp bin ch ng vào vic nghn c u đi sng
hi.
- Trong phm vi lun kinh tế chính tr c a ch nghĩa Mác-Lênin, đó
nghiên cu hc thuyết giá tr lao động, hc thuyết giá tr thng dư, hc
thuyết v ch nghĩa tư b ưn độc quy n ch nghĩa t b n độc quy n nhà
nước; khái quát nhng quy lut kinh tế cơ b ưn ca phương th c s n xu t t
b on ch nghĩa t giai đ n hình thành đến giai đon phát trin cao ca nó.
- Trong ph nghm vi ch ĩa hi khoa hc, đ ó nghiên c u v s
mnh lch s ca giai cp công nhân và tiến trình cách mng xã hi ch nghĩa;
nhng quy lut ca s hình thành, phát trin ca hình thái kinh tế hi cng
sn ch nghĩa và nhng định hướng cho hot động ca giai cp công nhân.
Mc đích ca vi c nghiên cu, hc t p môn Nhng nguyên cơ
bn ca ch nghĩa Mác-Lênin:
- Nm vng quan đim khoa hc, cách mng, nhân văn ca ch nghĩa
Mác Lênin.
- Hiu cơ s ư lu n quan trng nh t ca T tưởng H Chí Minh
Đường l i cách mng c a Đảng C ng s n Vi t Nam.
- Xây d n khoa hng thế gii quan, phương pháp lu c vn dng
sáng t o nh ng nguyên đó trong hot động nhn thc thc tin, hiu
nn tng tư tưởng ca Đảng
- Hc tp, nghiên cu Nhng nguyên cơ b n c a ch nghĩa Mác-
Lênin để xây dng nim tin, tưởng cách mng, rèn luyn tu dưỡng đạo
đức, đáp ng u cu ca con người Vit Nam trong s nghip xây dng
bo v đất nước.
2. Mt s u c yêu c ơ bn v phương pháp hc tp, nghiên cu
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
13/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 13 -
Trong quá trình hc tp, nghiên cu nhng nguyên cơ b n ca ch
nghĩa Mác-Lênin c c hin th n mt s yêu cu cơ b n sau:
- Hc tp, nghiên cu Nhng nguyên cơ bn ca ch nghĩa Mác-
Lênin cn phi hiu đúng tinh thn, thc cht ca nó; tránh bnh kinh vin,
giáo điu trong quá trình hc tp, nghiên c u v n dng các nguyên cơ
bn đó trong thc tin.
- Nhng lun đim ca ch nghĩa Mác-Lênin quan h m ế t thi t v i
nhau, b sung h tr cho nhau, vy, nghiên cu mi lun đim ca ch
nghĩa Mác-Lênin phi đặt chúng trong mi liên h v i các lu n đi m khác,
mi b phn cu thành trong mi quan h v i các b ph n c u thành khác để
thy s th i tng nh t quán ct trong tính đa dng nh a m ư tưởng nói
riêng, ca ch nghĩa Mác-Lênin nói chung.
- Hc tp, nghiên cu Nhng nguyên cơ bn c a ch nghĩa Mác-
Lênin cn phi theo nguyên tc gn kết nh ơng quan đim c bn ca ch
nghĩa Mác-Lênin vi thc tin cách mng Vit Nam thc tin thi đại đ
thy được s v n dng sáng t o ca Đảng Cng s n Vi t Nam trong t ng giai
đon lch s.
- Hc tp, nghiên c i gu ch a Mác-Lênin ph nghĩ n vi quá trình giáo
dc, tu dưỡng, rèn luyn bn thân, đáp ng yêu cu xây dng con người Vit
Nam trong giai đon mi.
- H thng lun c ngha ch ĩa Mác-Lênin không phi h thng
lun khép kín mà trái li là h thng lý lun không ngng phát trin trên cơ s
phát tri phát trin thc ti a thn c i đại, do vy, cn đặt trong lch s n tư
tưởng ca nhân loi.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
14/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 14 -
Phn th nht
TH GII QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUN TRIT HC
CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
Chương I
CH NGHĨA DUY VT BIN CHNG
I. CH NGHĨA DUY VT VÀ CH Ĩ NGH A DUY VT BIN CHNG
1. S đối lp gi ngh ngha ch ĩa duy vt vi ch ĩa duy tâm trong vic
gii quyết v n c t hn đề c bơ a triế c
Da trên tng kết toàn b lch s ế Ă tri t h c, Ph. ngghen cho r ng: “Vn
đề cơ b n ln c a m i triế t h c, đặc bit c a triết h c hin đại, v n đề
quan h a t n t
gi ư duy và t i
(1)
, hay gia ý thc vi vt cht.
Vn đề cơ bn ca triết hc có hai mt:
Mt th nht, (mt bn th lun) tr l i câu hi: trong mi quan h gi a
tư duy tn ti, gia ý thc vt cht thì cái nào trước, cái nào sau,
cái nào quyết định cái nào?
Mt th hai, (mt nhn thc lun) tr l ưi câu hi: t duy con người
kh năng nhn thc thế gii hay không?
Vic gii quyết v t vn hai m n đề c bơ ế đ n ca tri t hc là xu t phát i m
ca các trường phái ln: ch nghĩa duy tâmch nghĩa duy vt; kh tri lun
(thuyết th bi biết) b nt kh tri lu (không th ết). Ngoài ra còn ch
nghĩa nh nguyên hoài nghi lun.
Ch nghĩa duy vt trường phái triết hc xut phát t quan đim: bn
cht ca thế gi nhi vt ch t cht; v t tính th t, ý thc tính th hai;
vt cht có trước ý thc và quyết định ý thc.
Ch nghĩa duy tâm trường phái tri t h t cế c cho r n chng: b a thế
gii tinh thn; ý thc nh th nht, vt cht tính th hai; ý thc
trước và quyết định vt cht.
(1)
C.Mác và Ph. Nxb Chính tr i, 2002, t.20, tr.403.Ăngghen: Toàn tp, Quc gia, Hà N
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
15/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 15 -
Ch nghĩa duy tâm có hai trào hình thc cơ bn Ch nghĩa duy tâm
khách quanch nghĩa duy tâm ch quan.
Ch nghĩa duy tâm khách quan tha nhn tính th nht ca tinh thn, ý
thc nh c quan niưng tinh thn, ý thc đó đượ m là tinh thn khách quan, ý
thc khách quan trước tn ti độc lp vi gii t nhiên con người.
Nhng đại biu ca trào lưu này là Platon, Hêghen, Tômat Đacanh…
Ch nghĩa duy tâm ch quan tha nhn tính th nht ca ý thc con
người, khng p định ý thc quyết định vt ch t, v t cht không tn ti độc l
ph thu i bic vào cm giác, ý thc. Nhng đạ u ca trào lưu này là
G.Beccơli, D.Hium.
Ngoài s phân bit ch ngh nghĩa duy vt và ch ĩa duy tâm, người ta còn
phân bit:
Thuyết nht nguyên khuynh hướng triết hc cho rng thế gii ch
mt bn nguyên, là thc th vt cht hoc thc th tinh thn có trước và quyết
định. Tùy theo quan nim cho rng vt cht hay tinh th n th c th ca thế
gii thuyết nht nguyên hai hình thc tương ng: thuyết nht nguyên
duy vt và thuyết nht nguyên duy tâm.
Thuyết nh nguyên cho rng có hai thc th v t ch t và ý th c song song
tn ti, không ph thuc ln nhau.
Thuyết đa nguyên khuynh h ng nhiướng triết hc cho r u cơ s,
nhiu b n tn nguyên ca t i, chúng không ph thuc ln nhau.
Trong vic gii quyết mt th hai vn đề cơ b ến ca tri t hc hai
khuynh hướng đối lp nhau thuyết kh tri thuyết bt kh tri. Đa s các
nhà tri t hế c khng định rng con người có kh năng nh n t hc được thế gii,
kh nă ế ng đạt được chân khách quan. Mt s các nhà tri t hc ph nh n
mt phn hay toàn b kh nă ếng nh n th c ca con người. Nh ng nhà tri t hc
này thuc thuyết bt kh tri (có nghĩa không th nhn thc được). Đại biu
ca khuynh hướng này là Protagor, D.Hium, I.Cantơ
Đối l ĩp v i ch ngh a duy tâm, ch nghĩa duy v t tn t i phát tri n
có ngun gc t s phát trin c ng ga khoa hc và thc tin, đồng thi thườ n
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
16/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 16 -
vi li ích ca giai cp lc lượng tiến b trong lch s. Ch nghĩa duy vt
không ch tng kết, khái quát kinh nghim thành tu con người đạt
được mà còn đị độnh hướng cho hot ng th c ti n ca con người.
2. Ch c phát tri ngh a duy vĩ t bin chng-hình th n cao nht ca ch
nghĩa duy vt.
Trong lch s, cùng vi s phát trin ca khoa hc thc tin, ch
nghĩa duy vt được hình thành phát trin vi ba hình thc cơ bn ch
nghĩa duy v ngh a duy v nght cht phác, ch ĩ t siêu hình ch ĩa duy vt
bin chng.
a. Ch nghĩa duy vt cht phác
Ch nghĩa duy vt cht phác kết qu nhn thc ca các nhà triết hc
duy vt th i k c đại. H tha nh n tính th nh t c a v ư t ch t nh ng l i đồng
nht v t v i m t hay d i c tht ch ng tn t ca v t ch t, coi đó th c th
đầu tiên, b Đn nguyên c ũa v tr. ó s nh n thc mang tính trc quan
nhưng ch ngh y bĩa duy vt cht phác Scó ưu đim đã l n thân gii t
nhiên để gii thích gii t nhiên không vin đến mt thn linh hay mt
đấ đểng sáng to nào gi ếi thích th gii.
b. Ch nghĩa duy vt siêu hình
Ch nghĩa duy vt siêu hình hình thc cơ b n c a ch nghĩa duy v t,
phát trin nét t thế k XV đến thế k ế XVIII, đạ đỉt nh cao vào th k
XIX, gn vi th i k cơ h đ đc c i n phát tri n m nh, do ó chu s tác
động m nh m c đa phương pháp tư duy siêu hình, máy móc. Đc im ca
ch ngh giĩa duy vt siêu hình nhn thc thế i như mt c máy cơ gi i mà
mi b phn to nên luôn tr t lng thái bi p, tĩnh t ếi. N u biến đổi thì
chs tă ng, gi m đơn thu n v s lượng, do nhng nguyên nhân bên ngoài
gây ra.
Tuy
chưa phn ánh i liên hđúng hin thc trong m ph bi ến s
phát trin nhưng ch ngh ng lĩa duy vt siêu hình đã góp phn vào vic ch i
thế gii quan duy tâm và tôn giáo, nht là giai đon lch s chuyn tiếp t thi
Trung c i Ph sang th c hưng các nước Tây Âu.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
17/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 17 -
c. Ch nghĩa duy vt bin chng
Ch ngh a duy v ng tĩ t bin chng do C.Mác Ph.Ăngghen xây d
nhng năm 40 ca thế k XIX được V.I.Lênin phát trin. Ch nghĩa duy
vt bin chng ra đời trên cơ s kế ế th a tinh hoa trong lch s tri t hc, d a
trên cơ s nh ng thành t u c a khoa h c t nhiên v y, đã kh c phc được
hn chế ca ch nghĩ a duy v t ch t phác và ch nghĩa duy vt siêu hình. Trên
cơ s ế phn ánh đúng đắn hi n th c khách quan trong mi liên h ph bi n
s phát trin, ch nghĩa duy vt bin chng công c vĩ đại cho hot động
nhn thc và thc tin cách mng.
II. QUAN ĐIM CA CH NGHĨA DUY VT BIN CH NG V V T CH T, Ý
THC VÀ MI QUAN H GIA V C T CHT VÀ Ý TH
1. V t ch t
a. Phm trù vt cht
Vt cht vi tư cách phm trù triết hc đã lch s phát trin trên
2500 năm quá trình phát trin gn lin vi th c ti n nh n th c ca
con người:
Ch nghĩa duy tâm quan nim bn cht ca thế gii, cơ s đầu tiên ca
mi tn ti bn nguyên tinh th n, còn v t ch t là s n ph m ca b n nguyên
tinh thn y. Ch nghĩa duy tâm ph t v nh n v t ch i tính cách là thc ti
khách quan, cho rng thế gi o vi vt cht t t ca thượng đế, hoc “s
phc hp” nhng cm giác ca con người.
Ch nghĩa duy vt c đi đã đồng nht v t vt ch i nhng d ng t n ti
c th c a v t ch t. Thí d : nước (quan nim ca Talet); không khí (quan
nim Anaximen); la (quan nim ca Hêraclit); nguyên t (quan nim ca
Đ êmôcrit); đất, nước, la, gió (quan ni m c a triết h c n Độ); kim, mc,
thy, ha, th (quan nim trong Thuyết ngũ hành Trung Quc).
Ch nghĩa duy vt thế k XVII - XVIII đồng nht vt cht vi nguyên t
và kh i l t hay m t s t t ượng. Vi quan nim vt cht m ch có, đầu tiên,
sn sinh ra vũ tr chng t các nhà duy vt trước C.Mác đã đồng nht vt cht
vi vt th. Hn chế này tt yếu dn đến quan đim duy vt n i, không a v
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
18/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 18 -
trit để. H ch duy vt khi gi i quy ết nhng vn đề ca t ư nhiên nh ng l i
duy tâm thn bí khi gii thích các hin tượng xã hi.
Cui thế k XIX đầu thế k XX, m t lot phát minh khoa h c làm cho
các quan đim duy vt siêu hình r ng. Nhiơi vào khng ho u páht minh trong
vt hc thi k này đã làm đảo ln quan nim cũ v v t ch t, đó là:
R renơnghen (Đức) phát hin ra tia X (1895); A.H.Beccơ (1852-1908), nhà vt
lý hc Pháp và M.Quyri (1867-1934), phát minh ra hin tượng phóng x trong
cht uranium (1896); S.J.Tômxơn phát hin ra đin t (1897); nhà bác hc
Đức Kaufman phát hi ến ra s thay đổi khi lượng đi n t ; thuy t tương đối
hp ca A.Anhxtanh...
Các phát minh khoa hc này gây ra cuc khng ho thng v ế gii quan
trong vt h t hc. Mt s các nhà v c gii thích mt cách duy tâm các
hin tượng vt và cho rng vt cht tiêu tan. Trong hoàn cnh đó, các nhà
triết h i dc duy tâm ch quan l ng cơ hi này để đị khng nh bn cht “phi
vt cht” ca thế gii, khng định vai trò ca các lc lượng siêu nhiên đối vi
quá trình ng to ra thế gi ơi, c s t n ti c a ch nghĩa duy vt không còn
na. Tình hình đó đòi hi V.I.Lênin phi đấu tranh bo v phát trin ch
nghĩa duy vt.
Trong tác phm “Ch ngh nghĩa duy vt ch ĩa kinh nghim phê
phán”, V.I.Lênin đưa ra nh nghđị ĩa vt cht kinh đin:
“Vt cht mt phm ttriết hc dùng để ch c t th i khách quan
đượ được đ em l i cho con người trong c m giác, c cm giác ca chúng ta
chép l
i, chp li, phn ánh và tn ti không l thuc vào cm giác”
(1)
.
T định nghĩa vt cht có th khng định:
Th nht, c ư ế n ph i phân bi t “v t ch t” v i t cách phm trù tri t h c
vi nhng dng biu hin c th ca v t ch t. V t ch t v i tư cách là phm trù
triết hc kết qu ca s khái quát hóa, tr u tượng hóa nh ng thu c tính,
nhng mi liên h v n c a các s vt, hi n tượng nên ph n ánh cái
chung, hn, tn, không sinh ra, không mt đi; còn t t c nh ng s vt,
(1)
V.I.Lênin: Toàn tp, Nxb Tiến b, Matxcơva,1976, t.18, tr.151.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
19/93
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn c ngha ch ĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
- 19 -
hin t ng d u hiượng ch là nh ng bi n c th ca vt cht nên nó có quá trình
phát sinh, phát trin chuy t v t vn hóa. vy, không th đng nh t ch i
mt hay mt s dng biu hin c th ca vt cht.
Th hai, đặc tr t chưng quan trng nh t c a v t là thuc tính khách quan,
tc là thuc tính tn ti ngoài ý thc, độc lp, không ph thu c vào ý th c con
người, dù con người có nhn thc được nó hay không.
Th ba, v t ch t (dưới hình th c tn t i c th ca nó) cái th gây
nên cm giác con người khi trc tiếp hay gián tiếp tác độ đếng n giác
quan ca con người. Ý thc ca con người s phn ánh đối v i v t cht,
còn vt cht là cái được ý thc phn ánh.
Phương pháp định ngh nh nghĩa V.I.Lênin dùng để đị ĩa vt cht
đối lp v ơt ch t v i phm trù ý th c, ch ra thuc tính c b n để phân bit v t
cht vi ý thc.
Định nghĩ a v t ch t c a V.I.Lênin ý nghĩa quan tr ng đối v i s phát
trin ca ch nghĩa duy vt và nhn thc khoa hc:
Mt là, v i vi c tìm ra thu c tính quan tr ng nh t ca v t ch t thuc
tính khách quan, V.I.Lênin đã phân bi khác nhau git s a vt cht và vt th,
khc ph n chc được s h ế trong quan nim v vt cht ca ch nghĩa duy vt
cũ; cung cp căn c nhn thc khoa hc cho s phát trin c a triết h c các
khoa hc khác cơ s đ lý lu n cho vi c xây dng quan im duy vt v
lch s.
Hai , vi vic khng định vt cht thc ti khách quan được đem
li cho con người trong cm giác” được cm giác ca chúng ta chép li,
chp l nhi, phn ánh” V.I Lênin khng định vt cht tính th t, ý thc
tính th hai đng thi tha nhn kh năng ca con người th nh n th c
được thc ti khách quan.
b. Phương thc và hình thc tn ti ca vt cht
Theo quan đim ca ch nghĩa duy vt bin chng, vn ng động là phươ
thc tn ti ca vt cht; không gian, thi gian nhng hình thc tn ti ca
vt cht.
9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
about:blank
20/93
| 1/93

Preview text:

9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a… ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Tiến sĩ Lê Hu Ái
Thạc sỹ Lưu Hoàng Tu n
Thạc sỹ Nguyn Hng C TẬP BÀI GIẢNG
NHNG NGUYÊN LÝ CƠ BN
CA CH NGHĨA MAC – LÊNIN (Phần I) Năm 2009 about:blank 1/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Li gii thiu
Thc hin chương trình đổi mi vic ging dy và hc tp các môn
khoa hc Mác - Lênin, Tư tưởng H Chí Minh trong các trường đại hc và
cao
đẳng, trong bi cnh đổi mi giáo dc đại hc, ngày 18 tháng 09 năm
2008, B
trưởng B Giáo dc và Đào to đã ban hành Quyết định s 52
/2008/Q
Đ-BGDĐT v chương trình các môn hc lý lun chính tr, chương
trình này
được áp dng t hc k II năm
h c 2008-2009. Nhm đáp ng nhu
cu hc tp ca sinh viên các trường thuc Đại hc Đà Nng, tp th cán b
gi
ng dy thuc khoa Mác - Lênin và khoa Kinh tế chính tr, trường đại hc
Kinh t
ế đã phi hp biên son tp bài ging này. Tp bài ging môn “Nhng
nguyên lý c
ơ bn ca ch nghĩa Mác - Lênin” được biên son theo chương
trình khung và Giáo trình c
a môn hc do B Giáo dc và Đào to ban hành.
Tài li
u này còn có th s dng làm tài liu tham kho để hc tp ca sinh
viên các h
đào to khác ca Đại hc Đà Nng. Do thi gian hn chế do đó
T
p bài ging không th tránh khi sai sót. Chúng tôi rt mong nhn được s
góp ý c
a các thy giáo, cô giáo và các bn sinh viên.
Đà Nng ngày 20 tháng 02 năm 2009 - 1 - about:blank 2/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Chương: M đầu
NHP MÔN NHNG NGUYÊN LÝ CƠ BN
CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
Bất kỳ ngành khoa học nào, thực sự là khoa học khi nó trả lời được ba
câu hỏi, đó là: môn học nghiên cứu cái gì? (tức là xác định đối tượng của môn
học); cần phải nghiên cứu, học tập như thế nào (tức là phương pháp của môn
học) và hệ thống các kết quả từ việc áp dụng phương pháp vào nghiên cứu đối
tượng (hệ thống các quy luật, phạm trù). Chương Mở đầu của môn học
Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác-Lênin nhằm g ả i i quyết ba vấn đề đó.
Chương này trình bày khái lược các nội dung trọng tâm và quá trình
hình thành, phát triển của chủ nghĩa Mác-Lênin nhằm tạo ra cái nhìn tổng
quát về đối tượng và phạm vi của môn học.
I. KHÁI LƯỢC V CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
1. Ch
nghĩa Mác-Lênin và ba b phn lý lun cu thành
a. Ch nghĩa Mác-Lênin
Chủ nghĩa Mác-Lênin “là hệ thống quan đim hc thuyết” khoa học
của C.Mác, Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin; là sự kế thaphát
tri
n những giá trị của lịch sử tư tưởng nhân loại, trên cơ sở thực t ễ i n của t ờ h i
đại; là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân
lao động và giải phóng con người; là thế giới quan và phương pháp luận phổ
biến của nhận thức khoa học và thực tiễn cách mạng.
b. Ba b phn lý lun cơ bn cu thành ch nghĩa Mác-Lênin
Chủ nghĩa Mác-Lênin là hệ thống tri thức phong phú về nhiều lĩnh vực,
nhưng trong đó có ba bộ phận lý luận quan trọng nhất là: triết hc, kinh tế
chính tr hc ch nghĩa xã hi khoa hc:
- Triết hc Mác-Lênin là bộ phận nghiên cứu những quy luật vận động,
phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy nhằm hình thành thế gii - 2 - about:blank 3/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
quanphương pháp lun chung nht cho nhận thức khoa học và thực t ễ i n cách mạng.
- Kinh tế chính trị nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã ộ h i, đặc
biệt là nghiên cứu quy luật kinh tế của sự phát sinh, phát triển của c ủ h nghĩa
tư bản và sự ra đời của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa.
- Ch nghĩa xã hi khoa hc nghiên cứu quy luật khách quan của quá
trình cách mạng xã hội chủ nghĩa, sự chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa ư t bản lên chủ nghĩa xã hội.
Ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin có đối tư n ợ g nghiên cứu
cụ thể khác nhau nhưng đều nằm trong hệ thống lý luận khoa học thống nhất - Đó là khoa học ề
v sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân
lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột, tiến tới giải phóng con người.
2. Khái lược quá trình hình thành và phát trin ch nghĩa Mác-Lênin
a. Nh
ng điu kin, tin đề ca s ra đời ch nghĩa Mác
Điu kin kinh tế - xã hi
Chủ nghĩa Mác ra đời vào những năm 40 thế kỷ XIX. Đây là thời kỳ
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa ở các nước Tây Âu đã phát triển mạnh
mẽ trên cơ sở những thành tựu của c ộ u c cách ạ
m ng công nghiệp. Cách mạng
công nghiệp không những đánh dấu sự chuyển biến từ nền sản xuất thủ công
sang đại công nghiệp mà còn làm thay đổi sâu sắc cục diện xã hội, nhất là sự
hình thành và phát triển của giai cấp vô sản. Cách mạng công nghiệp làm cho
mâu thuẫn giữa lực lư n
ợ g sản xuất mang tính xã hội hoá với quan hệ sản xuất
mang tính tư nhân tư bản chủ nghĩa ngày càng gay gắt. B ể i u hiện của mâu
thuẫn trên là sự xuất hiện của khủng hoảng kinh tế (xảy ra lần đầu tiên ở Anh vào năm 1825)
Phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa
của công nhân ngành dệt thành phố Liôn (Pháp) năm 1831, 1834; Phong trào
Hiến chương Anh (1835-1848), khởi nghĩa của công nhân dệt ở Silêdi (Đức)
năm 1844...Điều đó chứng tỏ giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng chính
trị độc lập. Thực tiễn cuộc đấu tranh giai cấp đặt ra đòi hỏi khách quan là giai - 3 - about:blank 4/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
cấp công nhân cần phải được trang bị vũ khí về lý luận làm cơ sở cho đấu tranh giai cấp.
Vì vậy, thực tiễn cách mạng là tiền đề thực tiễn cho sự phát triển lý
luận của chủ nghĩa Mác.
Tin đề lý lun:
Chủ nghĩa Mác ra đời dựa trên sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận của
nhân loại trong đó trực tiếp là Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị học cổ
điển Anh và Chủ nghĩa xã ộ h i không tưởng Pháp.
Triết hc c đin Đức với các đại biểu xuất sắc là L.P ơ h bách (Ludwig
Andreas Feuerbach, 1804 – 1872) và G.W.Ph.Hêghen (Georg Wilhelm
Friedrich Hegel, 1770 1831) đã có ảnh hưởng sâu sắc đến sự hình thành thế
giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác.
Với triết học của G.W.Ph.Hêghen, lần đầu tiên trong lịch sử tư duy của
nhân loại đã diễn đạt nội dung của phép bin chng dưới dạng lý luận c ặ h t
chẽ thông qua một hệ thống các quy luật, phạm trù. Trên cơ sở phê phán quan
điểm duy tâm thần bí trong triết học của G.W.Ph.Hêghen, C.Mác và
Ph.Ăngghen đã kế thừa phép biện chứng của ông để xây dựng phép biện chứng duy vật.
C.Mác và Ph.Ăngghen đánh giá cao quan điểm triết học của L.Phơbách
trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo nhưng đồng thời
cũng phê phán quan điểm quan điểm siêu hình của ông. Chủ nghĩa duy vật, vô
thần của ông đã tạo tiền đề cho sự chuyển biến của C.Mác, Ph.Ăngghen từ thế
giới quan duy tâm sang duy vật, từ lập trường dân chủ cách ạ m ng sang lập
trường chủ nghĩa cộng sản.
Kinh tế chính tr c đin Anh với các đại biểu tiêu biểu như A.Smít,
D.Ricácđô đã góp phần tích cực vào sự hình thành quan niệm duy vật về lịch sử của chủ nghĩa Mác.
Công lao của A.Smít (Adam Smith, 1723 – 1790) và D.Ricácđô (David
Ricardo, 1772 -1823) là đã xây dựng lý luận giá trị lao động, đưa ra kết luận
quan trọng về nguồn gốc của giá trị và lợi nhuận và các quy luật kinh tế khách - 4 - about:blank 5/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
quan, nhưng lý luận của các ông có hạn chế là không thấy được tính lịch sử
của giá trị và mâu thuẫn của sản xuất hàng hóa, không phân biệt được sản
xuất hàng hóa giản đơn với sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa, chưa phân
tích được những biểu hiện của giá trị trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C.Mác đã kế thừa những yếu tố hợp lý trong học thuyết giá trị và
những tư tưởng tiến bộ của các nhà cổ điển, giải quyết được những bế tắc mà
các nhà cổ điển không thể vượt qua để xây dựng lý luận giá trị thặng dư, luận
chứng khoa học về bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản và nguồn gốc kinh
tế của sự diệt vong tất yếu của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời khách quan của chủ nghĩa xã hội.
Ch nghĩa xã hi không tưởng không tưởng đã có quá trình phát triển
lâu dài và đạt đến đỉnh cao vào cuối thế kỷ XIX. Các đại biểu xuất sắc như:
H.Xanh Ximông (Henri Saint Simon, 1976 - 1725), S.Phuriê (Charles Fourier,
1772 - 1837), R.Ôoen (Robert Owen, 1771 – 1858) thể hiện đậm nét tư tưởng
nhân đạo, phê phán mạnh mẽ chủ nghĩa tư bản và đưa ra nhưng dự báo thiên
tài về xã hội tương lai. Hạn chế của họ là không phân tích được một cách
khoa học bản chất của chủ nghĩa tư bản, chưa t ấ h y được ứ s mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân, song tinh thần nhân đạo và những dự báo của các ông đã
trở thành tiền đề lý luận quan trọng cho sự ra đời của lý luận khoa học về chủ
nghĩa xã hội trong chủ nghĩa Mác.
Tin đề khoa hc t nhiên
Chủ nghĩa duy vật biện chứng của C.Mác là kết quả của sự tổng kết
những thành tựu khoa học của nhân loại, nhất là ba phát minh trong khoa học tự nhiên:
Định lut bo toàn và chuyn hóa năng lượng. Đây là cơ sở khoa học
để khẳng định rằng vật c ấ
h t và vận động của vật c ấ
h t không do ai sáng tạo ra
và không thể bị tiêu diệt. Chúng chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác,
từ hình thức này sang hình thức khác. - 5 - about:blank 6/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Thuyết tiến hóa ca Đácuyn (Charles Robert Darwin, 1809 – 1882) đã
đem lại cơ sở khoa học về sự phát sinh, phát triển của các giống loài, mối liên
hệ hữu cơ giữa các loài thực vật, động vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên.
- Thuyết tế bào Học thuyết tế bào do GS. M.Slaiđen (trường Đại học
Gana,ở Đức) xây dựng năm 1838. Ông cho rằng, tế bào là đơn vị sống cơ bản
nhất trong kết cấu của mọi thực vật. Quá trình phát dục của thực vật là quá
trình hình thành và phát triển của tế bào. Sau đó, vào năm 1839 GS. T.Svannơ
(GS phẫu thuật người của trường Đ i
ạ học Ruăng ở Đức) đã mở rộng học
thuyết tế bào từ giới thực vật sang giới động vật, khiến loài người nhận thức
được rằng, tế bào là đơn nguyên kết cấu chung của ọ m i cơ thể sinh vật.
Những phát hiện nêu trên đã vạch ra quá trình biện chứng của sự vận động,
phát triển, chuyển hoá không ngừng của bản thân giới sinh vật.
Như vy, sự ra đời của chủ nghĩa Mác là hiện tượng hợp quy luật, nó vừa
là sản phẩm của tình hình kinh tế xã hội đương thời, của tri thức nhân loại
trong các lĩnh vực khoa học, vừa là sản phẩm năng lực tư duy và tinh thần
nhân văn của những người sáng lập ra nó.
b. Các giai đon hình thành và phát trin ch nghĩa Mác
Giai đon hình thành ch nghĩa Mác (1842-1848)
Trong giai đoạn này với các tác phẩm chủ yếu n ư h : Bn t h o kinh ế t -
triết hc (C.Mác, 1844), Gia đình thn thánh (C.Mác - Ph.Ăngghen, 1845),
Lun cư n
ơ g v Phơbách (C.Mác, 1845), H tư tưởng Đức (C.Mác-
Ph.Ăngghen, 1845), C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa những tinh hoa của chủ
nghĩa duy vật và phép biện chứng để xây dựng nên phép bin chng duy vt.
Trong tác phẩm S khn cùng ca triết hc (C.Mác, 1847), C.Mác đã
đề xuất những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa xã ộ h i
khoa học và bước đầu thể hiện tư tưởng về giá trị t ặ
h ng dư. Trong Tuyên ngôn
ca Đảng Cng sn (C.Mác-Ph.Ăngghen, 1848) đã chỉ ra quy luật vận động
của lịch sử, thể hiện tư tưởng cơ bản về lý luận hình thái kinh tế xã hội, về
giai cấp và đấu tranh giai cấp. Với các quan điểm này, C.Mác và Ph.Ăngghen
đã tạo tiền đề sáng lập ra chủ nghĩa duy vật lịch sử. - 6 - about:blank 7/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Giai đon t 1849-1895
Đây là giai đoạn phát triển, hoàn thiện của chủ nghĩa Mác. Trong giai
đoạn này cùng với các hoạt động thực tiễn, trên cơ sở vận dụng c ủ h nghĩa duy
vật lịch sử, C.Mác và Ph.Ăngghen đã nghiên cứu một cách toàn diện phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Dựa trên việc phát hiện ra phạm trù hàng hóa sức lao động, C.Mác đã
tìm ra nguồn gốc của giá trị thặng dư, chỉ ra bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư
bản. Lý luận giá trị thặng dư được C.Mác và Ph.Ăngghen trình bày toàn diện,
sâu sắc trong bộ Tư bn. Tác phẩm này không chỉ mở đường cho sự hình
thành hệ thống lý luận kinh tế chính trị trên lập trư n
ờ g giai cấp vô sản mà còn
củng cố, phát triển quan điểm duy vật lịch sử thông qua lý luận hình thái kinh
tế - xã hội, làm cho chủ nghĩa duy vật lịch sử không còn là một giả thu ế y t mà
là một nguyên lý đã được chứng minh một cách khoa học, bộ Tư bn còn là
tác phẩm chủ yếu trình bày về chủ nghĩa xã ộ h i khoa ọ h c thông qua việc làm
sáng tỏ quy luật hình thành, phát triển và diệt vong tất yếu của c ủ h nghĩa tư
bản, sự thay thế nó bằng chủ nghĩa xã hội và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
Tư tưởng về chủ nghĩa duy vật lich sử, về cách mạng vô sản tiếp tục
được phát triển trong tác phẩm Phê phán cương lĩnh Gôta (C.Mác, 1875). Tác
phẩm này trình bày những luận điểm cơ bản của c ủ h nghĩa Mác ề v nhà nước
chuyên chính vô sản, về thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã
hội, các giai đoạn xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
c. V.I Lênin bo v và phát trin ch nghĩa Mác trong điu kin lch
s mi
Bi cnh lch s và nhu cu bo v, phát trin ch nghĩa Mác
Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, c ủ
h nghĩa tư bản đã chuyển sang giai
đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền. Bản chất bóc lột và thống trị của c ủ h nghĩa
tư bản ngày càng được bộc ộ
l rõ nét, mâu thuẫn của c ủ h nghĩa ư t bản trở nên
gay gắt. Các nước tư bản chia nhau thị trường thế giới và gây ra cuộc Ch ế i n
tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918). - 7 - about:blank 8/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Tại các nước thuộc địa, cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc tạo nên
sự thống nhất giữa cách mạng giải phóng dân tộc với cách mạng vô sản mà
trung tâm là Cách mạng Tháng Mười Nga.
Sau khi Ph.Ăngghen qua đời, các phần tử cơ hội trong Quốc tế II tìm
mọi cách nhằm xuyên tạc chủ nghĩa Mác. Trước tình hình đó đòi hỏi
V.I.Lênin phải tiến hành đấu tranh bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trong khoa học tự nhiên, nhất là trong
vật lý học, có nhiều phát minh khoa học làm đảo lộn quan niệm siêu hình về
vật chất và vận động, gây ra cuộc khủng hoảng về thế giới quan trong triết
học. Chủ nghĩa duy tâm đã lợi dụng tình trạng khủng hoảng này để tấn công
và bác bỏ chủ nghĩa duy vật. Trong hoàn cảnh đó, V.I.Lênin tiến hành đấu
tranh chống chủ nghĩa duy tâm để bảo vệ và phát triển chủ nghĩa duy vật.
Vai trò ca V.I Lênin đối vi vic bo v và phát trin ch nghĩa Mác
Quá trình bảo vệ và phát triển chủ nghĩa Mác chia thành ba thời kỳ:
Giai đon 1893-1907, là thời kỳ V.I.Lênin tập trung chống lại phái
Dân túy. Trong tác phẩm: Nhng người bn dân là thế nào và h đấu tranh
chng nhng người dân ch - xã hi ra sao (1894), V.I.Lênin đã phê phán
tính chất duy tâm và những sai lầm của phái Dân túy về nhận thức những vấn
đề lịch sử - xã hội, vạch rõ ý đồ xuyên tạc chủ nghĩa Mác ằ b ng cách xóa nhòa
ranh giới giữa phép biện chứng duy vật của C.Mác với phép biện chứng duy
tâm của G.Hêghen, nêu lên mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn.
Trong tác phẩm Làm gì? (1902) V.I.Lênin phát triển lý luận của chủ
nghĩa Mác về các hình thức đấu tranh giai cấp của giai cấp vô sản trước khi
giành chính quyền; đề cập đến nhiều vấn đề đấu tranh kinh tế, chính trị, tư
tưởng; đặc biệt ông nhấn mạnh quá trình hình thành hệ tư tưởng của giai cấp vô sản.
Năm 1905, V.I.Lênin viết tác phẩm Hai sách lược ca Đảng dân ch -
xã hi trong cách mng dân chủ. Trong tác phẩm này, V.I.Lênin đã phát triển
lý luận về phương pháp cách mạng, các nhân tố chủ quan và nhân tố khách - 8 - about:blank 9/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
quan, vai trò của quần chúng nhân dân, của các đảng chính trị trong cách
mạng tư sản giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
Giai đon 1907-1917
Trong giai đoạn này diễn ra cuộc khủng hoảng về thế giới quan, dẫn
đến sự xuất hiện tư tưởng duy tâm của Makhơ phủ nhận chủ nghĩa Mác.
V.I.Lênin đã tổng kết toàn bộ thành tựu khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX; tổng kết các sự kiện lịch sử của thời kỳ này để viết tác phẩm
Ch nghĩa duy vt và ch nghĩa kinh nghim phê phán (1909). Bằng việc đưa
ra định nghĩa kinh điển về vật chất; nêu lên mối quan hệ giữa ậ v t chất và ý
thức, giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, những nguyên tắc của nhận thức.
Bảo vệ nguồn gốc lịch sử, bản chất và kết cấu của chủ nghĩa Mác ở ( tác phẩm
Ba ngun gc và ba b phn cu thành ch nghĩa Mác, 1913), phép biện
chứng (tác phẩm Bút ký triết hc, 1914-1916), phát triển tư tưởng về nhà
nước và chuyên chính vô sản, bạo lực cách mạng, vai trò của Đảng Cộng sản
và con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội (tác phẩm Nhà nước và cách mng, 1917).
Giai đon sau Cách Mng Tháng Mười 1917-1924
Cách mạng Tháng Mười Nga thành công mở ra thời đại quá độ từ c ủ h
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới, nảy sinh những
nhu cầu mới về lý luận mà thời C.Mác, Ph.Ăngghen chưa đặt ra. Trên cơ sở
tổng kết thực tiễn cách mạng của quần chúng nhân dân, V.I.Lênin đã viết các
tác phẩm: Bnh u trĩ “t khuynh” trong phong trào cng sn (1920), Li bàn
v v công đoàn, V tình hình trước mt và v nhng sai lm
c a các đồng
chí Tơrôtxki và Bukharin (1921), V chính sách kinh tế mi (1921), Bàn v
thu
ế lương thc (1921) nhằm tiếp tục ả
b o vệ phép biện chứng mácxít, chống
chủ nghĩa chiết trung, và thuyết ngụy biện; phát triển học thuyết Mác về nhân
tố quyết định thắng lợi của một chế độ xã hội, về giai cấp, về hai nhiệm vụ cơ
bản của giai cấp vô sản, về chiến lược, sách lược của đảng vô sản trong điều
kiện lịch sử mới, về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã ộ h i, về kế hoạch xây
dựng chủ nghĩa xã hội. - 9 - about:blank 10/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
d. Ch nghĩa Mác-Lênin và thc tin phong trào cách mng thế gii
Ch nghĩa Mác-Lênin vi cách mng vô sn Nga (1917)
Chủ nghĩa Mác ra đời đã ảnh hưởng to lớn đến phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế. Cách mng tháng Ba năm 1871 ở Pháp với sự ra đời của
nhà nước chuyên chính vô sản (công xã Pari) là sự kiểm nghiệm đầu tiên của chủ nghĩa Mác.
Tháng 8 năm 1903, chính đảng vô sản đầu tiên được thành lập ở Nga
và lãnh đạo cuộc cách mạng 1905. Tháng Mười năm 1917, cuộc cách mạng
xã hội chủ nghĩa của giai cấp vô sản thắng lợi, mở ra một kỷ nguyên mới cho
nhân loại, chứng minh tính hiện thực của chủ nghĩa Mác-Lênin trong lịch sử.
Ch nghĩa Mác-Lênin vi phong trào đấu tranh gii phóng dân tc và
xây dng ch nghĩa xã hi trên phm vi thế gii.
Sau 1917, học thuyết Mác-Lênin tiếp tục có những ảnh hưởng sâu rộng:
năm 1919 Quốc tế Cộng ả s n được thành ậ l p; ă
n m 1922 Liên bang Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Xô viết ra đời; sau chiến tranh thế giới thứ 2, hàng loạt nước xã
hội chủ nghĩa ra đời, hình thành nên hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới bao gồm
các nước Mông Cổ, Ba Lan, Rumani, Hunggari, Việt Nam, Tiệp Khắc, Cộng
hòa dân chủ Đức, Trung Quốc, Cu Ba, Nam Tư, Anbani, Bungari.
Những sự kiện trên đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào công nhân và phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Vai trò định hư n ớ g của chủ nghĩa Mác
Lênin đã đem lại những thành quả lớn lao cho sự nghiệp vì hòa bình, độc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
Do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà đặc biệt là do sai
lầm trong việc vận dụng chủ nghĩa Mác của những người cộng sản đã dẫn tới
hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới lâm vào khủng hoảng, thoái trào, song đó
không phải là sự sụp đổ của chủ nghĩa Mác-Lênin; sự sụp đổ của Liên Xô và
các nước Đông Âu không đồng nhất với sự sụp đổ của c ủ h nghĩa xã hội nói
chung. Một số nước xã hội c ủ
h nghĩa như Trung Quốc, Việt Nam... thực hiện
thành công công cuộc đổi mới chủ nghĩa xã hội, chẳng những đã có thể ra
khỏi khủng hoảng, mà còn thực hiện tốt hơn những mục tiêu của công cuộc - 10 - about:blank 11/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
xây dựng chủ nghĩa xã hội. Quyết tâm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội
vẫn được khẳng định ở nhiều quốc gia và chiều hướng đi theo con đường xã
hội chủ nghĩa vẫn lan rộng ở các nước khu vực Mỹ Latinh.
Sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu trước đây là sự phá sản của mô hình cũ của c ủ h nghĩa xã ộ
h i. Việc đổi mới thành công chủ nghĩa xã hội ở
một số nước đã mở ra cho nhân loại nhiều triển vọng mới. Nhân loại c ẳ h ng
những không từ bỏ chủ nghĩa xã ộ
h i, mà trái lại, tìm kiếm một mô hình mới
của chủ nghĩa xã hội phù hợp với tình hình mới. Cần phải thấy rằng, dù xã hội
hiện nay có biến đổi thế nào thì bản chất của chủ nghĩa tư bản vẫn không thay
đổi. Chính vì vậy, việc ả
b o vệ thành quả của c ủ h nghĩa xã ộ h i, phát triển chủ
nghĩa Mác-Lênin và đổi mới công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trở thành
vấn đề cấp bách trên cả phương diện lý luận và thực tiễn.
Công cuộc đổi mới ở nước ta do Đảng ta phát động và lãnh đạo không
có nghĩa là từ bỏ mà là nắm vững bản chất cách mạng và khoa học ủ c a c ủ h
nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; giữ vững sự lãnh đạo của Đảng;
kiên trì mục tiêu chủ nghĩa xã hội; nghiên cứu và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa
Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh phù hợp với điều kiện cụ thể của nước
ta và bối cảnh thế giới hiện nay.
II. ĐỐI TƯỢNG, MC ĐÍCH VÀ YÊU CU V PHƯƠNG PHÁP HC TP,
NGHIÊN CU NHNG NGUYÊN LÝ CƠ BN CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
1. Đối tượng và mc đích ca vic hc tp, nghiên cu
Đối tượng hc tp, nghiên cu môn hc“Nhng nguyên lý cơ bn
ca ch nghĩa Mác-Lênin” là: “nhng quan đim ơ
c bn, nn tng ca ch
nghĩa Mác-Lênin trong phm vi ba b phn cu thành nó.
Trong phm vi lý lun triết hc ca ch nghĩa Mác-Lênin: nghiên cứu
những nguyên lý cơ bản về t ế
h giới quan và phương pháp luận chung nhất, bao gồm:
Những nguyên lý của chủ nghĩa duy vật biện chứng với tư cách là hạt
nhân lý luận của thế giới quan khoa học. - 11 - about:blank 12/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Phép biện chứng duy vật với tư cách là khoa học về mối liên hệ phổ
biến và sự phát triển, những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển
của tự nhiên, xã hội, tư duy.
Chủ nghĩa duy vật lịch sử với tư cách là sự vận dụng những nguyên
lý của chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng vào việc nghiên cứu đời sống xã hội.
- Trong phm vi lý lun kinh tế chính tr ca ch nghĩa Mác-Lênin, đó
là nghiên cứu học thuyết giá trị lao động, học thuyết giá trị thặng dư, học
thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa ư t bản độc quyền nhà
nước; khái quát những quy luật kinh tế cơ bản của phương thức ả s n xuất tư
bản chủ nghĩa từ giai đoạn hình thành đến giai đoạn phát triển cao của nó.
- Trong phm vi ch nghĩa xã hi khoa hc, đó là nghiên cứu về sứ
mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa;
những quy luật của sự hình thành, phát triển của hình thái kinh tế xã hội cộng
sản chủ nghĩa và những định hướng cho hoạt động của giai cấp công nhân.
Mc đích ca vic nghiên cu, hc
t p môn Nhng nguyên lý cơ
bn ca ch nghĩa Mác-Lênin:
- Nắm vững quan điểm khoa học, cách mạng, nhân văn của chủ nghĩa Mác Lênin.
- Hiểu rõ cơ sở lý luận quan trọng nhất của ư T tưởng Hồ Chí Minh và
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận dụng
sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và thực tiễn, hiểu rõ
nền tảng tư tưởng của Đảng
- Học tập, nghiên cứu Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác-
Lênin là để xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng, rèn luyện tu dưỡng đạo
đức, đáp ứng yêu cầu của con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước.
2. Mt s yêu cu cơ bn v phương pháp hc tp, nghiên cu - 12 - about:blank 13/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Trong quá trình học tập, nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của c ủ h
nghĩa Mác-Lênin cần thực hiện một số yêu cầu cơ ả b n sau:
- Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-
Lênin cần phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó; tránh bệnh kinh viện,
giáo điều trong quá trình học tập, nghiên cứu và vận dụng các nguyên lý cơ
bản đó trong thực tiễn.
- Những luận điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin có quan hệ mật thiết với
nhau, bổ sung và hỗ trợ cho nhau, vì vậy, nghiên cứu mỗi luận điểm của chủ
nghĩa Mác-Lênin phải đặt chúng trong mối liên hệ với các l ậ u n điểm khác,
mỗi bộ phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành khác để
thấy sự thống nhất trong tính đa dạng và nhất quán của mỗi tư tưởng nói
riêng, của chủ nghĩa Mác-Lênin nói chung.
- Học tập, nghiên cứu Những nguyên lý cơ bản của c ủ h nghĩa Mác-
Lênin cần phải theo nguyên tắc gắn kết những quan điểm ơ c bản của chủ
nghĩa Mác-Lênin với thực tiễn cách mạng Việt Nam và thực tiễn thời đại để
thấy được sự vận dụng sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong từng giai đoạn lịch sử.
- Học tập, nghiên cứu chủ nghĩa Mác-Lênin phải gắn với quá trình giáo
dục, tu dưỡng, rèn luyện bản thân, đáp ứng yêu cầu xây dựng con người Việt Nam trong giai đoạn mới.
- Hệ thống lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin không phải là hệ thống lý
luận khép kín mà trái lại là hệ thống lý luận không ngừng phát triển trên cơ sở
phát triển thực tiễn của thời đại, do vậy, cần đặt nó trong lịch sử phát triển tư tưởng của nhân loại. - 13 - about:blank 14/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Phn th nht
TH GII QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP LUN TRIT HC
CA CH NGHĨA MÁC-LÊNIN Chương I
CH NGHĨA DUY VT BIN CHNG
I. CH NGHĨA DUY VT VÀ CH NGHĨA DUY VT BIN CHNG
1. S
đối lp gia ch nghĩa duy vt vi ch nghĩa duy tâm trong vic
gi
i quyết vn đề cơ bn ca triết hc
Dựa trên tổng kết toàn bộ lịch sử triết học, Ph.Ăngghen cho rằng: “Vn
đề cơ bn ln ca mi triết hc, đặc bit là ca triết hc hin đại, là vn đề
quan h
gia tư duy và tn ti”(1), hay giữa ý thức với vật chất.
Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt:
Mt th nht, (mặt bản thể luận) trả lời câu hỏi: trong mối quan hệ giữa
tư duy và tồn tại, giữa ý thức và vật chất thì cái nào có trước, cái nào có sau,
cái nào quyết định cái nào?
Mt th hai, (mặt nhận thức luận) trả lời câu hỏi: tư duy con người có
khả năng nhận thức thế giới hay không?
Việc giải quyết vấn hai mặt vấn đề cơ bản của triết học là xuất phát điểm
của các trường phái lớn: ch nghĩa duy tâmch nghĩa duy vt; kh tri lun
(thuyết có thể biết) và bt kh tri lun (không thể biết). Ngoài ra còn có ch
nghĩa nh nguyên hoài nghi lun.
Ch nghĩa duy vt là trường phái triết học xuất phát từ quan điểm: bản
chất của thế giới là vật chất; vật chất là tính thứ nhất, ý thức là tính thứ hai;
vật chất có trước ý thức và quyết định ý thức.
Ch nghĩa duy tâm là trường phái triết học cho rằng: bản chất của thế
giới là tinh thần; ý thức là tính thứ nhất, vật chất là tính thứ hai; ý thức có
trước và quyết định vật chất.
(1) C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tp, N
xb Chính trị Quốc gia, Hà N i
ộ , 2002, t.20, tr.403. - 14 - about:blank 15/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
Chủ nghĩa duy tâm có hai trào hình thức cơ bản là Ch nghĩa duy tâm
khách quanch nghĩa duy tâm ch quan.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan thừa nhận tính thứ nhất của tinh thần, ý
thức nhưng tinh thần, ý thức đó được quan niệm là tinh thần khách quan, ý
thức khách quan có trước và tồn tại độc lập với giới tự nhiên và con người.
Những đại biểu của trào lưu này là Platon, Hêghen, Tômat Đacanh…
Chủ nghĩa duy tâm ch quan thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con
người, khẳng định ý thức quyết định vật chất, vật chất không tồn tại độc lập
mà phụ thuộc vào cảm giác, ý thức. Những đại biểu của trào lưu này là G.Beccơli, D.Hium.
Ngoài sự phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm, người ta còn phân biệt:
Thuyết nht nguyên là khuynh hướng triết học cho rằng thế giới chỉ có
một bản nguyên, là thực thể vật chất hoặc thực thể tinh thần có trước và quyết
định. Tùy theo quan niệm cho rằng vật chất hay tinh thần là thực t ể h của thế
giới mà thuyết nhất nguyên có hai hình thức tương ứng: thuyết nht nguyên
duy vt và thuyết nht nguyên duy tâm.
Thuyết nh nguyên cho rằng có hai thực thể vật c ấ h t và ý thức song song
tồn tại, không phụ thuộc lẫn nhau.
Thuyết đa nguyên là khuynh hướng triết học cho rằng có nhiều cơ sở,
nhiều bản nguyên của tồn tại, chúng không phụ thuộc lẫn nhau.
Trong việc giải quyết mặt thứ hai vấn đề cơ bản của tr ế i t học có hai
khuynh hướng đối lập nhau là thuyết kh tri và thuyết bt kh tri. Đa số các
nhà triết học khẳng định rằng con người có khả năng nhận thức được thế giới,
có khả năng đạt được chân lý khách quan. Một số các nhà triết học phủ nhận
một phần hay toàn bộ khả năng nhận thức của con người. N ữ h ng nhà triết học
này thuộc thuyết bt kh tri (có nghĩa là không thể nhận thức được). Đại biểu
của khuynh hướng này là Protagor, D.Hium, I.Cantơ…
Đối lập với chủ nghĩa duy tâm, chủ nghĩa duy vật tồn tại và phát triển
có nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời thư n ờ g gắn - 15 - about:blank 16/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
với lợi ích của giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử. Chủ nghĩa duy vật
không chỉ tổng kết, khái quát kinh nghiệm và thành tựu mà con người đạt
được mà còn định hướng cho hoạt động thực t ễ i n của con người.
2. Ch nghĩa duy vt bin chng-hình thc phát trin cao nht ca ch
ngh
ĩa duy vt.
Trong lịch sử, cùng với sự phát triển của khoa học và thực tiễn, chủ
nghĩa duy vật được hình thành và phát triển với ba hình thức cơ bản là ch
nghĩa duy vt cht phác, ch nghĩa duy vt siêu hìnhch nghĩa duy vt
bin chng.
a. Ch nghĩa duy vt cht phác
Chủ nghĩa duy vật chất phác là kết quả nhận thức của các nhà triết học
duy vật thời kỳ cổ đại. Họ thừa nhận tính thứ nhất của vật c ấ h t nhưng lại đồng
nhất vật chất với một hay dạng tồn tại cụ thể của vật c ấ h t, coi đó là t ự h c thể
đầu tiên, là bản nguyên của ũ
v trụ. Đó là sự nhận thức mang tính trực quan
nhưng chủ nghĩa duy vật chất phác Scó ưu điểm là đã lấy bản thân giới tự
nhiên để giải thích giới tự nhiên mà không viện đến một thần linh hay một đấng sáng tạo nào đ
ể giải thích thế giới.
b. Ch nghĩa duy vt siêu hình
Chủ nghĩa duy vật siêu hình là hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy ậ v t,
phát triển rõ nét từ thế kỷ XV đến thế kỷ XVIII, và đạt đỉnh cao vào thế kỷ
XIX, nó gắn với thời kỳ cơ học cổ điển phát triển mạnh, do đó chịu sự tác
động mạnh mẽ của phương pháp tư duy siêu hình, máy móc. Đặc điểm của
chủ nghĩa duy vật siêu hình là nhận thức thế giới như một cỗ máy cơ giới mà
mỗi bộ phận tạo nên nó luôn ở trạng thái biệt lập, tĩnh tại. Nếu có biến đổi thì
chỉ có sự tăng, giảm đơn thuần về số lượng, do những nguyên nhân bên ngoài gây ra.
Tuy chưa phản ánh đúng hiện thực trong mối liên hệ phổ biến và sự
phát triển nhưng chủ nghĩa duy vật siêu hình đã góp phần vào việc chống lại
thế giới quan duy tâm và tôn giáo, nhất là giai đoạn lịch sử chuyển tiếp từ thời
Trung cổ sang thời Phục hưng ở các nước Tây Âu. - 16 - about:blank 17/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
c. Ch nghĩa duy vt bin chng
Chủ nghĩa duy vật biện chứng do C.Mác và Ph.Ăngghen xây dựng từ
những năm 40 của thế kỷ XIX và được V.I.Lênin phát triển. C ủ h nghĩa duy
vật biện chứng ra đời trên cơ sở kế thừa tinh hoa trong lịch sử triết học, ự d a
trên cơ sở những thành tựu của khoa học ự
t nhiên vì vậy, đã khắc phục được
hạn chế của chủ nghĩa duy vật c ấ
h t phác và chủ nghĩa duy vật siêu hình. Trên
cơ sở phản ánh đúng đắn hiện thực khách quan trong mối liên hệ phổ biến và
sự phát triển, chủ nghĩa duy vật biện chứng là công cụ vĩ đại cho hoạt động
nhận thức và thực tiễn cách mạng.
II. QUAN ĐIM CA CH NGHĨA DUY VT BIN CHNG V VT CHT, Ý
THC VÀ MI QUAN H GIA VT CHT VÀ Ý TH C
1. Vt cht
a. Phm trù vt cht
Vật chất với tư cách là phạm trù triết học đã có lịch sử phát triển trên
2500 năm và có quá trình phát triển gắn liền với thực t ễ i n và nhận thức của con người:
Ch nghĩa duy tâm quan niệm bản chất của thế giới, cơ sở đầu tiên của
mọi tồn tại là bản nguyên tinh thần, còn vật c ấ h t là sản phẩm của ả b n nguyên
tinh thần ấy. Chủ nghĩa duy tâm phủ nhận vật chất với tính cách là thực tại
khách quan, cho rằng thế giới vật chất là tạo vật của thượng đế, hoặc là “sự
phức hợp” những cảm giác của con người.
Ch nghĩa duy vt c đại đã đồng nhất vật chất với những dạng tồn tại cụ thể của vật c ấ
h t. Thí dụ: nước (quan niệm của Talet); không khí (quan
niệm Anaximen); lửa (quan niệm của Hêraclit); nguyên tử (quan niệm của
Đêmôcrit); đất, nước, lửa, gió (quan niệm của triết học Ấn Độ); kim, mộc,
thủy, hỏa, thổ (quan niệm trong Thuyết ngũ hành ở Trung Quốc).
Ch nghĩa duy vt thế k XVII - XVIII đồng nhất vật chất với nguyên tử
và khối lượng. Với quan niệm vật chất là một hay một số chất tự có, đầu tiên,
sản sinh ra vũ trụ chứng tỏ các nhà duy vật trước C.Mác đã đồng nhất vật chất
với vật thể. Hạn chế này tất yếu dẫn đến quan điểm duy vật nửa vời, không - 17 - about:blank 18/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
triệt để. Họ chỉ duy vật khi giải quyết những vấn đề của tự nhiên nhưng lại
duy tâm thần bí khi giải thích các hiện tượng xã hội.
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, ộ
m t loạt phát minh khoa học làm cho
các quan điểm duy vật siêu hình rơi vào khủng hoảng. Nhiều páht minh trong
vật lý học thời kỳ này đã làm đảo lộn quan niệm cũ về vật c ấ h t, đó là:
Rơnghen (Đức) phát hiện ra tia X (1895); A.H.Beccơren (1852-1908), nhà vật
lý học Pháp và M.Quyri (1867-1934), phát minh ra hiện tượng phóng xạ trong
chất uranium (1896); S.J.Tômxơn phát hiện ra điện tử (1897); nhà bác học
Đức Kaufman phát hiện ra sự thay đổi khối lượng điện tử; thuyết tương đối hẹp của A.Anhxtanh...
Các phát minh khoa học này gây ra cuộc khủng hoảng về thế giới quan
trong vật lý học. Một số các nhà vật lý học giải thích một cách duy tâm các
hiện tượng vật lý và cho rằng vật chất tiêu tan. Trong hoàn cảnh đó, các nhà
triết học duy tâm chủ quan lợi dụng cơ hội này để khẳng định bản chất “phi
vật chất” của thế giới, khẳng định vai trò của các lực lượng siêu nhiên đối với
quá trình sáng tạo ra thế giới, cơ sở tồn tại của c ủ
h nghĩa duy vật không còn
nữa. Tình hình đó đòi hỏi V.I.Lênin phải đấu tranh bảo vệ và phát triển chủ nghĩa duy vật.
Trong tác phẩm “Ch nghĩa duy vt và ch nghĩa kinh nghim phê
phán”, V.I.Lênin đưa ra định nghĩa vật chất kinh điển:
“Vt cht là mt phm trù triết hc dùng để ch thc ti khách quan
được đem
l i cho con người trong cm giác, được cm giác ca chúng ta
chép li, chp li, phn ánh và tn ti không l thuc vào cm giác”(1).
Từ định nghĩa vật chất có thể khẳng định:
Th nht, cần phải phân biệt “vật c ấ
h t” với tư cách là phạm trù triết học
với những dạng biểu hiện cụ thể của vật chất. Vật c ấ
h t với tư cách là phạm trù
triết học là kết quả của sự khái quát hóa, trừu tượng hóa những thuộc tính,
những mối liên hệ vốn có của các sự vật, hiện tượng nên nó phản ánh cái
chung, vô hạn, vô tận, không sinh ra, không mất đi; còn tất cả những sự vật,
(1) V.I.Lênin: Toàn tp, Nxb Tiến bộ, Matxcơva,1976, t.18, tr.151. - 18 - about:blank 19/93 9/11/24, 9:36 AM
Nhe1bbafng nguyc 3aan lc3bd cc6a1 be1baa3n ce1bba7a che1bba7 nghc4a…
Tp bài ging: Nhng nguyên lý cơ bn ca ch nghĩa Mác Lênin
--------------------------------------------------------------------------------------------- ---------------
hiện tượng chỉ là những dạng biểu hiện cụ thể của vật chất nên nó có quá trình
phát sinh, phát triển và chuyển hóa. Vì vậy, không thể đồng nhất vật chất với
một hay một số dạng biểu hiện cụ thể của vật chất.
Th hai, đặc trưng quan trọng nhất của vật chất là thuộc tính khách quan,
tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, không phụ thuộc vào ý thức con
người, dù con người có nhận thức được nó hay không.
Th ba, vật c ấ
h t (dưới hình thức tồn tại cụ thể của nó) là cái có thể gây
nên cảm giác ở con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động đến giác
quan của con người. Ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất,
còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.
Phương pháp định nghĩa mà V.I.Lênin dùng để định nghĩa vật chất là đối lập vật c ấ
h t với phạm trù ý thức, chỉ ra thuộc tính cơ bản để phân biệt vật chất với ý thức. Định nghĩa ậ v t c ấ
h t của V.I.Lênin có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát
triển của chủ nghĩa duy vật và nhận thức khoa học:
Mt là, với việc tìm ra thuộc tính quan trọng nhất của ậ v t c ấ h t là thuộc
tính khách quan, V.I.Lênin đã phân biệt sự khác nhau giữa vật chất và vật thể,
khắc phục được sự hạn chế trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
cũ; cung cấp căn cứ nhận thức khoa học cho sự phát triển của triết học và các
khoa học khác và là cơ sở lý luận cho việc xây dựng quan điểm duy vật về lịch sử.
Hai là, với việc khẳng định vật chất là thực tại khách quan “được đem
lại cho con người trong cảm giác” và “được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh” V.I Lênin khẳng định vật chất là tính thứ nhất, ý thức là
tính thứ hai đồng thời thừa nhận khả năng của con người có thể nhận thức
được thực tại khách quan.
b. Phương thc và hình thc tn ti ca vt cht
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận động là phư n ơ g
thức tồn tại của vật chất; không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất. - 19 - about:blank 20/93