Những tình huống hiểm nghèo | Soạn văn 7 Chân trời sáng tạo

giới thiệu tài liệu Soạn văn 7: Những tình huống hiểm nghèo, thuộc sách Chân trời sáng tạo, tập 1. Bạn đọc hãy cùng tham khảo ngay sau đây để chuẩn bị bài cho môn học nhanh chóng và đầy đủ hơn.

Soạn văn 7: Nhng tình hung him nghèo
Son bài Nhng tình hung him nghèo - Mu 1
Chun b đọc
1. Theo em, mt ngưi bn tt cn c nhng đc tnh g?
2. Trong trưng hp no th mt ngưi đưc xem l “k mnh”?
Gi ý:
1. Mt ngưi bn tt cn nhng đc tính: thu hiu, trung thc, biết chia s,
biết lắng nghe…
2. Mt ngưi đưc xem l k mnh” trong rất nhiều trưng hp: khe mnh
hơn, giu c hơn hay c quyền lc…
Tri nghim cùng văn bản
Câu 1. Sự kin no trong truyn lm cho em bất ng?
Sự kin no trong truyn gây bt ng: Hai ngưi bn đang đi trong rng thì mt
con gu nhy ra v.
Câu 2. Li l ca ch si trong truyn c thuyết phc không? V sao?
Li l ca chó sói trong truyn không thuyết phc. chó sói ch đang tm c
để hch sách chiên con.
Câu 3. Trong đon kết, ch si c tnh vn vo, hch sch chiên con nhm mc
đch g?
Trong đon kết, ch si c tnh vn vo, hch sch chiên con nhm mc đch
buc ti để có c ăn thịt chiên con.
Suy ngm và phn hi
Câu 1. Lit mt s từ ng chỉ không gian v thi gian trong văn bản Hai
ngưi bn đồng hnh v con gấu, Ch soi v chiên con theo mu dưới đây (lm
vo v). Nhn xt về không gian trong hai văn bản.
Tên văn bản
T ng ch
không gian
T ng ch thi gian
Hai ngưi bn đồng hnh
v con gấu
Trong rng
đương, bấy gi
Ch si v chiên con
Dòng sui
tc khắc, năm ngoi, khi tôi
còn cha ra đi
=> Không gian thiên nhiên rng ln.
Câu 2. Xc định tnh hung trong truyn Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu,
Ch si v chiên con. Tnh hung ấy c tc dng thế no trong vic thể hin đc
điểm nhân vt?
- Tình hung truyn:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: Hai ni bn đương đi trong rng
thì mt con gu nhảy ra. Ngưi đi trước tm đưc cnh cây và n mình
trong đm l, bỏ mc bn ca mình.
Ch si v chiên con: Chiên con đang ung nước bên b sui th gp mt
con si. N tm cch hch sch để c cơ ăn thịt chiên con.
- Tnh hung ấy gp phn th hin đưc tính cách ca nhân vt:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: Ngưi đi trước là mt k tham sng
s chết, ch biết lo cho bn thân.
Chó sói và chiên con: Chó sói gian xảo, đc ác.
Câu 3. Tm tắt truyn Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu.
Gi ý: Hai ngưi bn đang đi trong rừng thì gp mt con gấu. Ngưi đi trước
tm đưc mt cành cây, ẩn mnh trong tn l. Ngưi kia không biết trông cy
vo đâu lin nm xung. Con gấu đến gn gi mt lúc ri b đi. Khi bn hi
con gu nói gì, anh ta tr li rng không nên tin nhng ngưi b bn trong
hon nn.
Câu 4. Trong văn bản ng ngôn cng như trong cc văn bản truyn, li thoi
ca nhân vt thưng gp phn thể hin đc điểm ca nhân vt ấy. Hy tm tắt
cuc đi thoi gia hai nhân vt trong Ch si v chiên con v cho biết li thoi
đ gp phn thể thin đc điểm ca mi nhân vt như thế no?
Tóm tt cuc đi thoi:
- Sao mày dám c gan vc mõm lm đc nước ung ca ta?
- Xin b h nguôi cơn gin để xét cho t ng, nơi tôi ung nước cch xa nơi
này hai chc bước.
- Chính mày khuấy nước và còn nói xấu ta năm ngoi.
- Năm ngoi ư? Khi ấy tôi còn chửa ra đi.
- Không phải my th l anh my đ.
- Tôi không có anh em.
- Thế thì mt mng nh chiên, no chiên, ch ngưi cùng nhau mt thói. H
mách ta phi báo thù.
=> Li thoi góp phn bc l s hung hăng, đc c v ngang ngưc ca chó sói,
cng như sự hin lành, nhút nhát và yếu đui ca chiên con.
Câu 5. Xc định đề ti v nêu bi học m em rt ra từ mi truyn.
- Đề tài:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: Tnh bn
Chó sói và chiên con: mnh hiếp yếu.
- Bài hc:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: Không nên tin ng vào nhng
ngưi b mc bn bè trong kh khăn, hon nn.
Chó sói và chiên con: mnh hiếp yếu là thói xấu, đng lên n.
Câu 6. Trong hai văn bản: Ch si v chiên con, Chsi v cừu non, em thch
văn bản no hơn? V sao? Viết mt mt đon văn khoảng 4 đến 5 câu nêu cảm
nhn ca em về văn bản ấy.
- Chó sói chiên con: Văn bản “Ch si v chiên con” tuy ngn gọn nhưng li
gi gm bài hc sâu sc. Hai nhân vt chính chó si v chiên con đ c cuc
trò chuyn bên dòng sui. Chiên con đang ung nước bên b sui th gp mt
con si. N tm cch hch sch đ c ăn tht chiên con. Li thoi góp phn
bc l s hung hăng, đc c v ngang ngưc ca ch si, cng như s hin lành,
nhút nhát yếu đui ca chiên con. Vi câu chuyn này, tác gi La Phông-ten
mun phê phán nhng k thích mnh hiếp yếu.
- Chó sói cu non: Với văn bản Ch si v cừu non”, Ê-dp đ đem đến
mt bài hc giá tr trong cuc sng. Truyn k v cuc đi thoi gia chó sói và
cừu non. Ch si đang ung nước thì nhìn thy mt con cu non. tìm mi
do để đổ ti cho cừu non đlm đc nước sui. Cu nón tìm cách chng minh
rng mnh không lm điều đ. Nhưng ch si li đổ ti cho c b ca cu non,
ri v ly chú cừu non đ ăn thịt. cui truyn, tác gi n rút ra bài hc: “Li
ngy bin no cng chỉ có li cho bo cha”. Hnh ảnh chó sói - đi din cho k
c, luôn mang d tâm đi c hiếp nhng ngưi yếu thế như cừu non - k yếu.
Truyn nhc nh chúng ta cn cảnh gic trước nhng k xu xa, bo ngưc.
Son bài Nhng tình hung him nghèo - Mu 2
Câu 1. Lit mt s từ ng chỉ không gian v thi gian trong văn bản Hai
ngưi bn đồng hnh v con gấu, Ch soi v chiên con theo mu dưới đây (lm
vo v). Nhn xt về không gian trong hai văn bản.
Tên văn bản
T ng ch
không gian
T ng ch thi gian
Hai ngưi bn đồng hnh
v con gấu
Trong rng
đương, bấy gi
Ch si v chiên con
Dòng sui
tc khắc, năm ngoi, khi tôi
còn chửa ra đi
=> Không gian đều rng ln.
Câu 2. Xc định tnh hung trong truyn Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu,
Ch si v chiên con. Tnh hung ấy c tc dng thế no trong vic thể hin đc
điểm nhân vt?
- Tình hung truyn:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: hai ngưi bn đương đi trong rng thì
mt con gu nhảy ra; ngưi đi trước tm đưc cnh cây n mình trong
đm l, bỏ mc bn ca mình.
Ch si v chiên con: chiên con đang ung nước bên b sui th gp mt
con si; n tm cch hch sch để c cơ ăn thịt chiên con.
- Tnh hung ấy gp phn th hin đưc tính cách ca nhân vt:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: ngưi đi trước là mt k tham sng s
chết, ch biết lo cho bn thân.
Chó sói và chiên con: chó sói gian xảo, đc ác.
Câu 3. Tm tắt truyn Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu.
Truyn v vic hai ngưi bn đang đi trong rừng. Bng nhiên, h gp mt con
gấu. Ngưi đi trước tìm thy mt cành cây, lin trn trong đm l. Ngưi còn
li không biết làm , mi nm xung. Con gấu đến gn mt lúc ri li b đi.
Ngưi bn trn trên cây trèo xung, lin hi anh bn con gấu đ ni điu gì. Thì
anh bn tr li gu nói rng không nên tin nhng ngưi sn sàng b rơi bn
lúc gp nn.
Câu 4. Trong văn bản ng ngôn cng như trong cc văn bản truyn, li thoi
ca nhân vt thưng gp phn thể hin đc điểm ca nhân vt ấy. Hy tm tắt
cuc đi thoi gia hai nhân vt trong Ch si v chiên con v cho biết li thoi
đ gp phn thể thin đc điểm ca mi nhân vt như thế no?
Chiên con đang ung nước dưới sui. Chsi liền nghĩ cch ăn thịt chiên con.
N li gn, rồi tht lên: “Sao my dm cgan vc mõm lm đc ngu nước
ung ca ta? Ti my phải trị không tha!”. Chiên con sửng st xin tha v giải
thch nơi mnh ung nước cch xa sui nguồn pha trên ca si. Si li tm cớ
khc rng năm ngoi chiên đ ni xấu n. Chiên con s hi bèn đp rng năm
ngoi chiên con vn chưa ra đi. Si li lấy l do l khc: “Không phải my
th anh my đ!”.
=> Li thoi góp phn th hin đưc đc điểm tính cách ca mi nhân vt.
Câu 5. Xc định đề ti v nêu bi học m em rt ra từ mi truyn.
- Đề tài:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: tnh bn
Chó sói và chiên con: mnh hiếp yếu.
- Bài hc:
Hai ngưi bn đồng hnh v con gấu: không nên tin ng vào nhng ngưi
b mc bn bè trong kh khăn, hon nn.
Chó sói và chiên con: mnh hiếp yếu là thói xấu, đng lên n.
Câu 6. Trong hai văn bản: Ch si v chiên con, Chsi v cừu non, em thch
văn bản no hơn? V sao? Viết mt mt đon văn khoảng 4 đến 5 câu nêu cảm
nhn ca em về văn bản ấy.
- Chó sói và chiên con: Truyn ng ngôn “Ch si v chiên con” ca La Phông-
ten đ gi gm bài hc giá tr. Ni dung ca văn bản k v cuc đi thoi gia
chó sói chiên con mt dòng sui n. Qua li nói ca tng nhân vt, tính
cách ca sói hin lên mt k gian manh, đc ác thích bt nt k yếu.
dùng mọi l do dù c vô l đ đi ti cho chiên con. Ngưc li, chiên con li quá
hiền lnh, nht nht v ngây thơ. Mi nhân vt với nt tnh cch khc nhau đ
góp mt phn không nh vào vic th hin đề tài ca truyn - phê phán thói
mnh hiếp yếu.
- Chó sói và cừu non: Văn bản “Ch si v cừu non” ca tác gi Ê-dp đem đến
cho ngưi đọc bài hc ý nghĩa. Tc giả đ xây dựng mt cuc đi thoi gia c
sói cừu non. Ch si tm cch đ ti cho cừu non lm đc nước sui. Nhưng
nhng l ca cừu non đưa ra khiến chó sói tc gin. N đ ti cho c b ca
cu non, ri v ly chú cừu non để ăn thịt. cui truyn, tác gi còn rút ra bài
học: “Li ngy bin no cng chỉ có li cho bo cha” - phê phán nhng k xu
xa, cy mnh để hiếp yếu.
| 1/7

Preview text:


Soạn văn 7: Những tình huống hiểm nghèo
Soạn bài Những tình huống hiểm nghèo - Mẫu 1 Chuẩn bị đọc
1. Theo em, một người bạn tốt cần có những đức tính gì?
2. Trong trường hợp nào thì một người được xem là “kẻ mạnh”? Gợi ý:
1. Một người bạn tốt cần có những đức tính: thấu hiểu, trung thực, biết chia sẻ, biết lắng nghe…
2. Một người được xem là “kẻ mạnh” trong rất nhiều trường hợp: khỏe mạnh
hơn, giàu có hơn hay có quyền lực…
Trải nghiệm cùng văn bản
Câu 1. Sự kiện nào trong truyện làm cho em bất ngờ?
Sự kiện nào trong truyện gây bất ngờ: Hai người bạn đang đi trong rừng thì một con gấu nhảy ra vồ.
Câu 2. Lời lẽ của chó sói trong truyện có thuyết phục không? Vì sao?
Lời lẽ của chó sói trong truyện không thuyết phục. Vì chó sói chỉ đang tìm cờ
để hạch sách chiên con.
Câu 3. Trong đoạn kết, chó sói cố tình vặn vẹo, hạch sách chiên con nhằm mục đích gì?
Trong đoạn kết, chó sói cố tình vặn vẹo, hạch sách chiên con nhằm mục đích
buộc tội để có cớ ăn thịt chiên con.
Suy ngẫm và phản hồi
Câu 1. Liệt kê một số từ ngữ chỉ không gian và thời gian trong văn bản Hai
người bạn đồng hành và con gấu, Chó soi và chiên con theo mẫu dưới đây (làm
vào vở). Nhận xét về không gian trong hai văn bản. Từ ngữ chỉ Tên văn bản
Từ ngữ chỉ thời gian không gian
Hai người bạn đồng hành Trong rừng đương, bấy giờ và con gấu Chó sói và chiên con Dòng suối
tức khắc, năm ngoái, khi tôi còn chửa ra đời
=> Không gian thiên nhiên rộng lớn.
Câu 2. Xác định tình huống trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu,
Chó sói và chiên con. Tình huống ấy có tác dụng thế nào trong việc thể hiện đặc điểm nhân vật? - Tình huống truyện:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: Hai người bạn đương đi trong rừng
thì một con gấu nhảy ra. Người đi trước tìm được cảnh cây và ẩn mình
trong đám lá, bỏ mặc bạn của mình.
 Chó sói và chiên con: Chiên con đang uống nước bên bờ suối thì gặp một
con sói. Nó tìm cách hạch sách để có cơ ăn thịt chiên con.
- Tình huống ấy góp phần thể hiện được tính cách của nhân vật:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: Người đi trước là một kẻ tham sống
sợ chết, chỉ biết lo cho bản thân.
 Chó sói và chiên con: Chó sói gian xảo, độc ác.
Câu 3. Tóm tắt truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu.
Gợi ý: Hai người bạn đang đi trong rừng thì gặp một con gấu. Người đi trước
tìm được một cành cây, ẩn mình trong tán lá. Người kia không biết trông cậy
vào đâu liền nằm xuống. Con gấu đến gần gửi một lúc rồi bỏ đi. Khi bạn hỏi
con gấu nói gì, anh ta trả lời rằng không nên tin những người bỏ bạn bè trong hoạn nạn.
Câu 4. Trong văn bản ngụ ngôn cũng như trong các văn bản truyện, lời thoại
của nhân vật thường góp phần thể hiện đặc điểm của nhân vật ấy. Hãy tóm tắt
cuộc đối thoại giữa hai nhân vật trong Chó sói và chiên con và cho biết lời thoại
đã góp phần thể thiện đặc điểm của mỗi nhân vật như thế nào?
Tóm tắt cuộc đối thoại:
- Sao mày dám cả gan vục mõm làm đục nước uống của ta?
- Xin bệ hạ nguôi cơn giận để xét cho tỏ tường, nơi tôi uống nước cách xa nơi này hai chục bước.
- Chính mày khuấy nước và còn nói xấu ta năm ngoái.
- Năm ngoái ư? Khi ấy tôi còn chửa ra đời.
- Không phải mày thì là anh mày đó. - Tôi không có anh em.
- Thế thì một mống nhà chiên, nào chiên, chó người cùng nhau một thói. Họ mách ta phải báo thù.
=> Lời thoại góp phần bộc lộ sự hung hăng, độc ác và ngang ngược của chó sói,
cũng như sự hiền lành, nhút nhát và yếu đuối của chiên con.
Câu 5. Xác định đề tài và nêu bài học mà em rút ra từ mỗi truyện. - Đề tài:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: Tình bạn
 Chó sói và chiên con: Ỷ mạnh hiếp yếu. - Bài học:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: Không nên tin tưởng vào những
người bỏ mặc bạn bè trong khó khăn, hoạn nạn.
 Chó sói và chiên con: Ỷ mạnh hiếp yếu là thói xấu, đáng lên án.
Câu 6. Trong hai văn bản: Chó sói và chiên con, Chó sói và cừu non, em thích
văn bản nào hơn? Vì sao? Viết một một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nêu cảm
nhận của em về văn bản ấy.
- Chó sói và chiên con: Văn bản “Chó sói và chiên con” tuy ngắn gọn nhưng lại
gửi gắm bài học sâu sắc. Hai nhân vật chính là chó sói và chiên con đã có cuộc
trò chuyện bên dòng suối. Chiên con đang uống nước bên bờ suối thì gặp một
con sói. Nó tìm cách hạch sách để có cơ ăn thịt chiên con. Lời thoại góp phần
bộc lộ sự hung hăng, độc ác và ngang ngược của chó sói, cũng như sự hiền lành,
nhút nhát và yếu đuối của chiên con. Với câu chuyện này, tác giả La Phông-ten
muốn phê phán những kẻ thích ỷ mạnh hiếp yếu.
- Chó sói và cừu non: Với văn bản “Chó sói và cừu non”, Ê-dốp đã đem đến
một bài học giá trị trong cuộc sống. Truyện kể về cuộc đối thoại giữa chó sói và
cừu non. Chó sói đang uống nước thì nhìn thấy một con cừu non. Nó tìm mọi lí
do để đổ tội cho cừu non đã làm đục nước suối. Cừu nón tìm cách chứng minh
rằng mình không làm điều đó. Nhưng chó sói lại đổ tội cho cả bố của cừu non,
rồi vồ lấy chú cừu non để ăn thịt. Ở cuối truyện, tác giả còn rút ra bài học: “Lời
ngụy biện nào cũng chỉ có lợi cho bạo chúa”. Hình ảnh chó sói - đại diện cho kẻ
ác, luôn mang dã tâm đi ức hiếp những người yếu thế như cừu non - kẻ yếu.
Truyện nhắc nhở chúng ta cần cảnh giác trước những kẻ xấu xa, bạo ngược.
Soạn bài Những tình huống hiểm nghèo - Mẫu 2
Câu 1. Liệt kê một số từ ngữ chỉ không gian và thời gian trong văn bản Hai
người bạn đồng hành và con gấu, Chó soi và chiên con theo mẫu dưới đây (làm
vào vở). Nhận xét về không gian trong hai văn bản. Tên văn bản Từ ngữ chỉ
Từ ngữ chỉ thời gian không gian
Hai người bạn đồng hành Trong rừng đương, bấy giờ và con gấu Chó sói và chiên con Dòng suối
tức khắc, năm ngoái, khi tôi còn chửa ra đời
=> Không gian đều rộng lớn.
Câu 2. Xác định tình huống trong truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu,
Chó sói và chiên con. Tình huống ấy có tác dụng thế nào trong việc thể hiện đặc điểm nhân vật? - Tình huống truyện:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: hai người bạn đương đi trong rừng thì
một con gấu nhảy ra; người đi trước tìm được cảnh cây và ẩn mình trong
đám lá, bỏ mặc bạn của mình.
 Chó sói và chiên con: chiên con đang uống nước bên bờ suối thì gặp một
con sói; nó tìm cách hạch sách để có cơ ăn thịt chiên con.
- Tình huống ấy góp phần thể hiện được tính cách của nhân vật:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: người đi trước là một kẻ tham sống sợ
chết, chỉ biết lo cho bản thân.
 Chó sói và chiên con: chó sói gian xảo, độc ác.
Câu 3. Tóm tắt truyện Hai người bạn đồng hành và con gấu.
Truyện về việc hai người bạn đang đi trong rừng. Bỗng nhiên, họ gặp một con
gấu. Người đi trước tìm thấy một cành cây, liền trốn trong đám lá. Người còn
lại không biết làm gì, mới nằm xuống. Con gấu đến gần một lúc rồi lại bỏ đi.
Người bạn trốn trên cây trèo xuống, liền hỏi anh bạn con gấu đã nói điều gì. Thì
anh bạn trả lời gấu nói rằng không nên tin những người sẵn sàng bỏ rơi bạn bè lúc gặp nạn.
Câu 4. Trong văn bản ngụ ngôn cũng như trong các văn bản truyện, lời thoại
của nhân vật thường góp phần thể hiện đặc điểm của nhân vật ấy. Hãy tóm tắt
cuộc đối thoại giữa hai nhân vật trong Chó sói và chiên con và cho biết lời thoại
đã góp phần thể thiện đặc điểm của mỗi nhân vật như thế nào?
Chiên con đang uống nước dưới suối. Chó sói liền nghĩ cách ăn thịt chiên con.
Nó lại gần, rồi thét lên: “Sao mày dám cả gan vục mõm làm đục ngầu nước
uống của ta? Tội mày phải trị không tha!”. Chiên con sửng sốt xin tha và giải
thích nơi mình uống nước cách xa suối nguồn phía trên của sói. Sói lại tìm cớ
khác rằng năm ngoái chiên đã nói xấu nó. Chiên con sợ hãi bèn đáp rằng năm
ngoái chiên con vẫn chưa ra đời. Sói lại lấy lí do vô lí khác: “Không phải mày thì anh mày đó!”.
=> Lời thoại góp phần thể hiện được đặc điểm tính cách của mỗi nhân vật.
Câu 5. Xác định đề tài và nêu bài học mà em rút ra từ mỗi truyện. - Đề tài:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: tình bạn
 Chó sói và chiên con: ỷ mạnh hiếp yếu. - Bài học:
 Hai người bạn đồng hành và con gấu: không nên tin tưởng vào những người
bỏ mặc bạn bè trong khó khăn, hoạn nạn.
 Chó sói và chiên con: ỷ mạnh hiếp yếu là thói xấu, đáng lên án.
Câu 6. Trong hai văn bản: Chó sói và chiên con, Chó sói và cừu non, em thích
văn bản nào hơn? Vì sao? Viết một một đoạn văn khoảng 4 đến 5 câu nêu cảm
nhận của em về văn bản ấy.
- Chó sói và chiên con: Truyện ngụ ngôn “Chó sói và chiên con” của La Phông-
ten đã gửi gắm bài học giá trị. Nội dung của văn bản kể về cuộc đối thoại giữa
chó sói và chiên con ở một dòng suối nọ. Qua lời nói của từng nhân vật, tính
cách của sói hiện lên là một kẻ gian manh, độc ác và thích bắt nạt kẻ yếu. Nó
dùng mọi lí do dù có vô lí để đội tội cho chiên con. Ngược lại, chiên con lại quá
hiền lành, nhút nhát và ngây thơ. Mỗi nhân vật với nét tính cách khác nhau đã
góp một phần không nhỏ vào việc thể hiện đề tài của truyện - phê phán thói ỷ mạnh hiếp yếu.
- Chó sói và cừu non: Văn bản “Chó sói và cừu non” của tác giả Ê-dốp đem đến
cho người đọc bài học ý nghĩa. Tác giả đã xây dựng một cuộc đối thoại giữa chó
sói và cừu non. Chó sói tìm cách đổ tội cho cừu non làm đục nước suối. Nhưng
những lí lẽ của cừu non đưa ra khiến chó sói tức giận. Nó đổ tội cho cả bố của
cừu non, rồi vồ lấy chú cừu non để ăn thịt. Ở cuối truyện, tác giả còn rút ra bài
học: “Lời ngụy biện nào cũng chỉ có lợi cho bạo chúa” - phê phán những kẻ xấu
xa, cậy mạnh để hiếp yếu.