



















Preview text:
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
B1:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NHÀ NƯỚC
1.1 Nguồn gốc ra đời Nhà nước 1.1.1.Các học thuyết     phi Mác Xít    về nguồn gốc      Nhà nước
-Thuyết thần học / thần quyền: Thượng đế là ng sáng lập và 
sắp đặt mọi trật tự trên trái đất, trog đó có nhà nc. Nhà nc do 
thượng đế sáng tạo, thể hiện ý chí của thượng đế để thông qua 
ng đại diện của mình là nhà vua
-Thuyết gia trưởng: Nhà nc là kết quả của sự phát triển của 
gđ, vì vậy, quyền lực nhà nc giống như quyền gia trưởng của ng
đứng đầu trong một gia đình
-Thuyết bạo lực: nhà nc xuất hiện từ vc sd bạo lực của thị lực 
của thị tộc này đối vs thị tộc khác, thị tộc chiến thắng cần một 
hệ thống cơ quan đặc biệt để nô địch kẻ bại trận
-Thuyết tâm lý: nhà nc xuất hiện do nhu cầu về tâm lý của 
con ng nguyên thủy luôn muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh, giáo
sỹ...Vì vậy, nhà nc là tổ chức của những siêu nhân có sứ mệnh  lãnh đạo xã hội
-Thuyết khế ước xã hội: (hợp đồng)
+Nhà nc là kq của 1 khế ước (hợp đồng) giữa những con 
ng sống trong trạng thái tự nhiên ko có nhà nc
+Nhà nc phản ánh lợi ích của các thành viên trg XH và 
mỗi thành viên đều có quyền yêu cầu nhà nc pvu, bve lợi ích của họ
HẠN CHẾ CỦA CÁC HỌC THUYẾT TRÊN
 Giải thích trên cơ sử duy tâm, xem sự xuất hiện của nhà nc
là do ý muốn, nguyện vọng chủ quan của con ng
 Ko thừa nhận cội nguồn vật chất và bản chất giai cấp của  nhà nc
 Tách rời những nguyên nhân về kt, sự vận động của XH 
dẫn đến sản phẩm tất yếu là nhà nc
1.1.2.Học thuyết MÁC LÊ-NIN về nguồn gốc nhà  nc
A.Chế độ/xã hội cộng sản nguyên thủy Cơ sở kinh tế:
 Sở hữu về tư liệu sản xuất
 Sản phẩm lđ đc phân chia bình đẳng tuyệt đối Cơ sở xã hội:  XH ko có giai cấp  Mn bình đẳng
 Tất cả tài sản đều là của chung
XÃ HỘI CỘNG SẢN NGUYÊN THỦY
Cơ sở hình thành quyền lực Nhà nc:
 Thị tộc là tế bào của XH đc hình thành trên cơ sở huyết 
thống, tổ chức theo chế độ mẫu hệ và sau đó là phụ hệ
 Hội đồng thị tốc là tổ chức do các thành viên lập ra để  quản lý cộng đồng
 Do chế độ ngoại hôn vad các nguyên nhân XH khác, các 
thị tộc liên kết vs nhau thành bào tộc và các bào tộc liên  kết lại thành bộ lạc
Cơ sở hình thành quy phạm xã hội:
 Hội đồng thị tộc có quyền đưa ra phán quyết và ddc tuân 
thủ dựa theo thói quen, tập quán
 Thói quen, tập quán hình thành 1 cách tự phát và trở 
thành quy định rằng buộc đối vs tất cả thành viên cộng  đồng
CÁC NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN NHÀ NC RA ĐỜI Nguyễn nhân kinh tế
 Lực lượng sản xuất phát triển dẫn đến sp lđ dư thừa
 Sự xuất hiện về tư hữu để xá định “chủ quyền” của các sp 
dư thừa dẫn đến sự hình thành giai cấp
Nguyễn nhân xã hội: qua 3 lần phân công lđ
-Lần 1: chăn nuôi tách khỏi trồng trọt (XH có ng giàu ng nghèo,
chế độ quần hôn chuyển thành 1 vợ 1ck)
-Lần 2: Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp (Các nhành 
nghề gốm, dệt...ra đời)
-Lần 3: Buôn bán phát triển và thương nghiệp xuất hiện(Sự 
xuất hiện hành hóa và đồng tiền trở trở thành vật ngang giá  chung)
B.SỰ TÃN RÃ CỦA CHẾ ĐỘ CSNT VÀ SỰ XUẤT HIỆN NHÀ  NƯỚC
Xã hội cộng sản ng thủy => 3 lần phân công lđ XH => Phân 
chia giai cấp => Nhà nc xuất hiện
1.2 BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC 1.2.1. TÍNH GIAI CẤP
Nhà nc có bộ máy cưỡng chế đặc biệt nằm tron tay giai cấp 
cầm quyền, là công cụ sắc bén nhất để duy trì sự thống trị giai  cấp.
Bằng quyền lực chính trị này giai cấp thống trị buộc các giai 
cấp khắc phục tùng ý chí của mình
Nhà nc là 1 tổ chức thống trị trên cả 3 phương diện kinh tế,  chính trị và tư tưởng: Kinh tế Chính trị Tư tưởng Nhà nc nắm giữ 
Thông qua bộ máy Nhà nc xây dựng 1  những tư liệu sx  cưỡng chế (quân  hệ tư tưởng của 
trong yếu trong xã đội, cảnh sát, nhà  giai cấp mk tuyên 
hội, đồng thời nắm tù...) Nhà nc thiết  truyền, thuyết 
giữ quyền đặt ra và lập 1 quyền chính  phục mọi ng tuân  thu loại thuế trị mạnh mẽ thủ theo những  “chuẩn mực” ấy 1.2.2 Tính xã hội 
Ngoài vc bảo vệ cho lợi ích của giai cấp thống trị, nhà nc còn là 
ng đại diện chính thức cho lợi ích của toàn xã hội:
 Xây dựng cơ sở hạ tầng và các cơ sở kte khác cho XH
 Tổ chức và quản lý sản xuất
 Tổ chức đắp đê, chống lụt bão, chống ô nhiễm môi trường
 Bảo vệ trật tự an toàn xh...
Như vậy, nhà nc là 1 hiện tượng phức tạp và đa dạng, vừa 
mang tính giai cấp vừa mang tính XH 
1.3 ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA NHÀ NC 
5 đặc trưng cơ bản của Nhà nc 1.Thiết lập  2.Phân chia  3.Tổ chức  4.Ban hành  5.Quy định  quyền lực  và quản lý 
duy nhất có pháp luật và và thực hiện 
công cộng đặc dân cư theo  chủ quyền  quản lý xã  thu các loại  biệt tách rời  đơn vị hành  quôc gia hội bằng  thuế dưới 
khỏi xã hội và chính lãnh  pháp luật bình thức 
áp đặt vs toàn thổ -Chủ quyền  bắt buộc XH
quốc gia thể -Pháp luật  -Nhà nước 
-Nhà nước ko hiện quyền có tính bắt  đặt ra và  -Quyền lực  phân chia  độc lập tự 
buộc chung, tiến hành  của Nhà nc  dân cư theo  quyết về  mọi công  thu các loại  mang tính  hyết thống, 
những chính dân phải tôn thuế để  chất công 
tôn giáo, dân sách đối nội trọng và  phục vụ nhu  cộng tộc
và đối ngoại thực hiện  cầu về  -Nhà nc thiết  -Các đơn vị 
-Chủ quyền pháp luật phương diện lập Bộ máy  hành chính  quốc gia là  - Nhà nc  kinh tế
nhà nc chuyên từ Trung  thuộc tính  cũng cần  -Thuế để  biệt 
ương đến địa ko thể chia  phải tôn  nuôi sống  -Quyền lực  phương
cắt của nhà trọng thực  BMNN và  nhà nc đã tách nc  hiện pháp  thực hiện  khỏi quyền lực luật những công  xã hội. việc chung  của xã hội Định nghĩa:
Nhà nước là 1 tổ chức đặc biệt của quyền lực 
chính trị, có bộ máy làm nhiệm vụ cưỡng chế và 
thực hiện các chức năng quản lý đặc biệt nhằm 
duy trì trật tự XH và bảo vệ trc hết là lợi ích của  giai cấp thống trị
1.4.CHỨC NĂNG CỦA NHÀ NƯỚC
1.4.1.Khái niệm: Chức năng của nhà nc là những phương 
diện, những mặt hoạt động cơ bản, quan trọng nhất của Nhà nc
nhằm thực hiện các nhiệm vụ do nhà nc đặt ra. Bản chất giai 
cấp và vai trò xã hội của Nhà nc thể hiện thông qua chức năng  của nhà nước
1.4.2.Phân loại chức năng nhà nc
Dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau:
 Căn cứ vào pvi hđ:chức năng đối nội và chức năng đối  ngoại
 Căn cứ vào vai trò quan trọng: cơ bản và ko cơ bản
 Căn cứ vào thời gian thực hiện: lâu dài và tạm thời
 Căn cứ vào nội dung hoạt động: chức năng kinh tế, giáo 
dục, y tế, bảo đảm an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn  xã hội SƠ ĐỒ CHỨC NĂNG  CHỨC NĂNG
CHỨC NĂNG ĐỐI NỘI CHỨC NĂNG ĐỐI NGOẠI Chức  Chức  Chức  Chức  Chức  Thiết  Tham  năng  năng  năng  năng  năng  lập  gia các chính  kinh tế xã hội đảm  bảo vệ củng  hoạt  trị bảo  tổ quốc cố các động  trật tự  mqh  quốc tế pháp  hợp tác luật
1.5.1.Khái niệm: Hình thức nhà nc là cách thức tổ chức 
và thực hiện quyền lực nhà nc  Hình thức chính thể  Hình thức cấu trúc  Chế độ chính trị
SƠ ĐỒ VỀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC Hình thức chỉnh Hình thức cấu trúc Chế độ chính trị thể Quân  Cộng  Nhà 
Nhà nc Nhà nc Phương Phương chủ hòa nc  liên  liên  pháp  pháp  đơn  bang minh dân  phản  nhất chủ dân  chủ
1.5.2.Hình thức chính thể
Là cách tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của 
nhà nước và xác lập những mqh cơn bản của các cơ quan đó, 
cũng như mức độtham gia của nhân dân vào vc thiết lập nên  cơ quan này
Chính thể quân chủ: Quyền lực tối cao của nhà nc tập trung 
toàn bộ hay 1 phần vào ng đứng đầu nhà nc, theo nguyên tắc 
thừa kế (cha truyền con nối). Chính thể quân chủ có những  biến dạng thành
-Chính thể quân chủ tuyệt đối: là ng đứng đầu nhà nc có 
quyền lực vô hạn (Vua, hoàng đế...) trong chế độ phong kiến.  Hiện còn: Ôman và Xudang
-Chính thể quan chủ hạn chế (lập hiến): là quyền lực nhà 
nc đc phân chia cho các cơ quan nhà nc khác bên cạnh quyền 
của ng đứng đầu nhà nc, nhằm hạn chế quyền lực của cá nhân 
(như Nghị viên trong nhà nước tư sản). 
Chính thể cộng hòa : Quyền lực tối cao của nhà nước đc thực
hiện bởi những cơ quan đại diện đc bầu theo một thời gian nhất
định. Chính thể cộng hòa cũng có những biến dạng thành:
-Cộng hòa quý tộc: theo hình thức này thì quyền lập ra cơ 
quan quyền lực nhà nc chỉ dành riêng cho giới quý tộc
-Cộng hòa dân chủ: đây là hình thức đc áp dụng phổ biến ở 
các n xã hội củ nghĩa, vs đặc trưng cơ bản là sự tham gia rộng 
rãi của nhân dân lao động vào vc thành lập các cơ quan đại 
diện của tham gia quản lý nhà nc.
1.5.3.HÌNH THỨC CẤU TRÚC
Là sự cấu tạo nhà nc thành các đvi hành chính lãnh thổ và xác 
lập những mqh qua lại giữa các cơ quan nhà nc, giữa trung  ương vs địa phương.
Có 2 hình thức cấu trúc nhà nc chủ yếu là: nhà nc đơn 
nhất và nhà nc liên bang.
NHÀ NƯỚC ĐƠN NHẤT NHÀ NƯỚC LIÊN BANG
Nhà nước đơn nhất đc chia 
Là nhà nước liên hợp của 
thành các cấp đơn vị hành 
nhiều bang, nhiều nước thành
chính lãnh thổ (cấp tỉnh, cấp 
viên. Nhà nước này có 2 hệ 
huyện, cấp xã...), các đvi 
thống cơ quan quyền lực, 
hành chính lãnh thổ ko có yếu quản lý chung cho cả liên 
tố chủ quyền nhà nc. Các nc  bang, và   cho từng quốc  riêng
có các cơ quan quyền lực, 
gia thành viên. VD: Cộng hà 
quản lý hành chính, tư pháp 
liên bang Đức, Hợp chủng  cao nhất chung cho toàn 
Hoa Kỳ, Cộng hòa liên bang 
quốc; có 1 hiến pháp và hệ  Nga...
thống pháp luật thống nhất  chung. VD: Việt Nam, Lào,  Pháp...
1.5.4.CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
Khái niệm: Chế độ chính trị là tổng thể những phương 
pháp, cách thức mà nhà nc, các cơ quan nhà nc sử dụng 
dể thực hiện quyền lực nhà nước
1.6.CÁC KIỂU NHÀ NC
1.6.1.Khái niệm: là những dấu hiệu cơ bản dặc thù của 
nhà nước, thể hiện bản chất nhà nc và những điều kiện, 
tồn tại của nhà nước trong 1 hình thái kinh tế XH nhất  định
A.KIỂU NHÀ NƯỚC CHỦ NÔ
Đặc trưng: Nhà nc chủ nô là một kiểu nhà nước bóc lộ dựa  trên các cơ sở sau:
 Cơ sở kinh tế của nhà nc chiếm hữu nô lệ là chế độ sở hữu
của chủ nô đối vs tư liệu sản xuất, sản phẩm lao động và  ng nô lệ
 Cơ sở XH: Giai cấp chủ nô và giai cấp nô lệ có những lợi 
ích căn ản đối lập nhau, mâu thuẫn giữa 2 giai cấp này rất
gay gắt và ko thể tự điều hòa đc. Ngoài ra còn có thợ thủ 
công và những ng lđ tự do khác.
B.KIỂU NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
Đặc trưng:Nhà nước phong kiến là 1 kiểu nhà nước bóc lột  dựa trên các cơ sở sau:
 Cơ sở kinh tế: chế độ sở hữu về ruộng đất của giai cấp địa
chủ phng kiến cũng như những tư liệu sản xuất khác
 Cơ sở XH: hai giai cấp chính là địa chủ và nông dân, ngoài
ra còn có các tầng lớp thợ thủ công, thương nhân...
 Cơ sở tinh thần: chế độ thần quyền, tôn giáo,. Mỗi thời đại
phong kiến đều coi tôn giáo là quốc giá làm cơ sở nô dịch  tinh thần nhân dân. C.KIỂU NHÀ NC TƯ SẢN
ĐẶC TRƯNG: là kiểu nhà nc bóc lột
 Cơ sở kinh tế: là các quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa 
đc thiết lập dựa trên chế độ sở hữutư nhân về tư liệu sx 
và bóc lột gtri thặng dư
 Cơ sở XH: là 2 giai cấp chủ yếu song song tồn tại là gia 
cấp tư cản và giai cấp vô ản, 2 giai cấp này tồn tại mâu  thuẫn đối kháng
Nhà nc tư sản trc hết(ch xong) 
D.KIỂU NHÀ NC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 
Nhà nước XHCN là kiểu nhà nc có bản chất khác hẳn so vs 3 
kiểu nhà nc bóc lột trên
 Nhà nc thực hiện quyền lực và quyền lợi của giai cấp 
công nhân và nhân dân lao động. Thực hiện công bằng xã hội và dân chủ XHCN
 Sự ra đời của nhà nc XHCN mang tính tất yếu khách 
quan, phù hợp vs quy luật vận động và phát triển của XH
 Nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của nhà nc XHCN là 
những tiền đề về kinh tế, văn hóa và chính trị xuất hiện  trong lòng XH tư bản
B2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc pháp luật
QUAN ĐIỂM VỀ NGUỒN GỐC PHÁP LUẬT PL là sp sáng tạo  PL sinh ra như 
Mac-lenin: khi nhà PL ra đời và tồn  của thượng đế, 
một lẽ tự nhiên “ở nc ra đời và ptrien tại gắn liền vs nhà chúa trời... đâu có XH, ỏ đó 
đã đưa ra các quy nc và xã hội có  có PL” tắc mới để điều  giai cấp, là sp của
chỉnh các quan hệ sự phát triển tự  xã hội đc gọi là  nhiên của đời  pháp luật sống xã hội, vừa  mang tính chất  khách quan (sinh  ra do nhu cầu đòi  hỏi của XH) vừa  mang tính chủ  quan (phụ thuộc ý chỉ nhà nước)
NGUỒN GỐC PHÁP LUẬT
Quy tắc xử sự (hệ  Tiền lệ 
Tập quán pháp: Các nguồn 
thống văn bản pháp 
pháp: Những những quy tắc xử khác: Điều ước 
luật): Những quyết  quyết định  sự do con ng đặt  quốc tế; Quan 
định do cơ quan nhà hành chính  ra để điều chỉnh  niệm, quy phạm  nc có thẩm quyền  hoặc những  hành vi của con  đạo đức, tư 
ban hành, hoặc thừa bản án đã có ng đc truyền từ  tưởng, học 
nhận, đc thể hiện 
hiệu lực pháp đời này sang đời  thuyết; tín điều, 
dưới hình thức văn  luật, trở  khác trở thành  tôn giáo...
bản theo những trình thành khuôn những xử sự quen 
tự, thủ tục nhất định mẫu để giải  thuộc đc nhà nc 
nhằm điều chỉnh các quyết những thừa nhận là pháp
quan hệ xã hội tính  vụ việc tương luật.
bắt buộc chung và đc tự.
nhà nc đảm bảo thực  hiện
KHÁI NIỆM VỀ PHÁP LUẬT: PL là hệ thống các quy xử 
sự do nhà nc ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo 
thực hiện, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội, hướng 
các quan hệ xã hội phát triển theo ý chí nhà nc
BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT Tính giai cấp Tính xã hội Tính dân tộc Tính mở Là sp của XH có  Quy phạm pháp  Pháp luật đc  PL sẵn sàng những  giai cấp
luật là sự ghi nhận chấp nhận p xd tiếp nhận nhx  Phản ánh ý chí  cách xử sự hơp lí,  dựa trên nền  thành tựu của nền 
của giai cấp thống đc đa số cá nhân  tảng dân tộc,  văn minh
trị, nâng ý chí của trong xh thừa  thấm nhuần  giai cấp thành ý  nhận, phù hợp vs  tính dân tộc, 
chí nhà nc ( đc cụ số đông.  phải phản ánh 
thể trong các văn Quy phạm pháp  đc phong tục,  bản PL); Công cụ  luật vừa là thước  tập quán, đặc  điều chỉnh mqh  đo hành vi của xh  điểm lịch sử địa  XH vừa là công cụ  lí vhdt Thể hiện khác  kiểm chứng  nhau trong các  kiểu PL khác nhau
BẢN CHẤT PHÁP LUẬT XHCN
 Là 1 hệ thống quy tắc xử sự có tính thống nhất nội tại 
cao, cao hơn 3 kiểu pháp luật trc, bởi nó đc xd trên cơ 
sở của quan hệ kte XHCN định hướng XHCN
 Thể hiện ý chí giai cấp công nhân và đông đảo ndan lao động 
 Do nhà nc XHCN nhà nc dân chủ ban hành và đảm bảo 
thực hiện. Trg xh chỉ có duy nhất 1 hệ thống PL. Chủ 
yếu sd biện pháp giáo dục, thuyết phục bên cạnh biện  pháp cưỡng chế
 Có quan hệ chặt chẽ vs chế độ kte XHCN; đg lối, chủ 
trương, chính sách của Đản;g các quy phạm xã hội khác
CÁC THUỘC TÍNH CỦA PHÁP LUẬT: Là những dấu hiệu 
đặc trưng riêng của pháp luật để qua đó pbiet pluat vs các 
htuong xã hội như đạo đức, tập quán, tôn giáo...,là sự biểu 
hiện sức mạnh uy thế của pháp luật trg hệ thống các loại 
công cụ điều chỉnh xã hội
3 THUỘC TÍNH CĂN BẢN CỦA PHÁP LUẬT 
 Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức 
+> Nd của pl p đc thể hiện dưới những hình thức nhật 
định, bằng ngôn ngữ pháp lí rõ ràng, chính xác.
+> Do nhà nc ban hành hoặc thừa nhận
+> Là đk để phân biệt giữa pháp luật vs nhx quy định  kp là pháp luật
 Tính quy phạm phổ biến, tính bắt buộc chung
+>Quy phạm là tế bào của pháp luật, chứa đựng những
thuộc tỉnh, khuôn mẫu, mô hình xử sự chung đc xã hội thừa  nhận
+>Quy phạm pháp luật đc áp dụng nhiều lần. Chỉ bị sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ bởi cơ quan nhà nc có thẩm quyền
+>Quy phạm pháp luật có tính khái quát cao, phổ biến
+>Trong cùng 1 phạm vi ko gian, tgian, quy phạm pháp
luật tác động lêm tất cả các tổ chức, cá nhân ko có ngoại lệ
 Tính cưỡng chế
+>Cưỡng chế nhà nc là sd sức mạnh của nhà nc để 
buộc cá nhân, ổ chức trg xh phục tùng ý chí nhà nc
+>Cưỡng chế mang tính trừng phạt. Cưỡng chế ko  mang tính trừng phạt
+>Đc đảm bảo bằng quyền lực nhà nc, có như vậy pl 
ms trở thành quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và là 
công cụ hữu hiệu trg tay nhà nc để quản lí xh
CHỨC NĂNG CỦA PHÁP LUẬT: là những phương diện, mặt
tác đọng của pl tới các quan hệ xã hội mà pl điều chỉnh, 
phản ánh tính giai cấp và tính xã hội của pl 
 Chức năng điều chỉnh
+>Trật tự hóa các QHXH
+>Tác động đến hành vi con ng
 Chức năng bve: bảo đảm bằng những biện pháp 
cưỡng chế trong chế tài
 Chức năng giáo dục: tác động tới ý thức và tâm lý con
ng, hình thành tư duy pháp lý và nhân sinh quan pháp 
lý phù hợp vs yêu cầu pháp luật
KIỂU PHÁP LUẬT: là tổng thể các dấu hiệu cơ bản của pháp
luật thể hiện bản chất giai cấp vai trò xh và những đk phát 
sinh, tồn tại và phát triển của pháp luật trg 1 hình thái kte xh nhất định
SỰ THAY THẾ CÁC KIỂU PHÁP LUẬT
 Thể hiện quá trình tiến hóa của xh
 Đc thực hiện bằng 1 cuộc cách mạng
 Kiểu pháp luật sau bao h cũng mang tính kế thừa kiểu  pháp luật cũ
CÁC KIỂU PHÁP LUẬT
 Pháp luật chủ nô
+>Công khai bve, củng cố quyền tư hữu chủ
+>Bvệ ách thống trị về chính trị, tư tg của giai cấp chủ  nô
+>Quy định, củng cố tình trạng bất bình đẳng trg xh,  ng gia trưởng
+>Hình thức mang nặng dấu ấn của quy phạm XH của 
chế độ cộng sản nguyên thủy  Pháp luật XHCN
+>Mang tính ndan sâu xắc
+>Tạo hành lang pháp lý do sự ptrien nền kte hàng hóa nhiều thành phần
+>Tính cưỡng chế mang ndung ms
+>Quan hệ mật thiết vs các quy phạm xh khác
+>Hình thức pháp luật VN phân chia thành các ngành 
luật, văn bản quy phạm pháp luật là nguồn chủ đạo
 Pháp luật tư sản
+>Bvệ chế độ tư hữu tư sản
+>Lần đầu tiên xuất hiện khái niệm công dân, quy định
các quyền tự do dân chủ
+>Tuyên bố nguyên tắc tự do hợp đồng 
+>Ng tắc pháp chế lần đầu tiên thể hiện
+>Vban pháp luật tư sản rất phát triển cả về ndung và  kĩ thuật luật pháp
 Pháp luật phong kiến
+>Bvệ chế đọ tư hữu của giai cấp tư hữu 
+>Bvệ chế độ đẳng cấp và đặc quyền của giai cấp pk
+>Hợp thức hóa bạo lực và sự chuyên quyền tùy tiện  của giai cấp pk
+>Quy định những hình phạt rất tàn bạo
+>Chịu ảnh hưởng lớn của tôn giáo, đạo đức
+>Hình thức tản mạn, ko thống nhất.
VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
 Kte quyết định pháp luật
+>Sự ra đời, thay đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật
+>Tính chất của các quan hệ pháp luật, mức độ và pp  điều chỉnh pháp luật
+>Các tổ chức thiết chế pháp lý (lập pháp, hành pháp, 
tư pháp) chịu ảnh hưởng từ chế độ kte
 Pháp luật tác động tới kte: *TÍCH CỰC*
1) Pháp luật phản ánh đầy đủ, kịp thời tình hình kinh 
tế đất nc, thức đẩy kte phát triển
2) Lực lượng cầm quyền có tư tưởng, quan điểm tiến 
bộ, đưa ra chính sách đúng, phù hợp vs kinh tế  phát triển
3) VD: Luật doanh nghiệp, luật phá sản, pháp 
luaatjlinh động phù hợp vs nền kinh tế thị trường... *TIÊU CỰC*
1) Pháp luật phản ánh ko đúng, đc xây dựng quá cao 
hoặc quá thấp so vs sự phát triển kte, kìm hãm sự 
phát triển của kinh tế. VD: Cấm đảng viên kinh 
doanh, cấm kinh doanh karaok... 
