(NM KDQT) Chương 4 - (Nhập môn kinh doanh quốc tế) Chương 4 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

(NM KDQT) Chương 4 - (Nhập môn kinh doanh quốc tế) Chương 4 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BÁO CÁO
NHẬP MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP 2532
Chương 4:
NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA
Giảng viên: Vũ Hải Nam
04/2022
BÁO CÁO
NHẬP MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ
LỚP 2532
Chương 4:
NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA
Giảng viên: Vũ Hải Nam
DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN:
Nguyễn Thị Hồng Nhi 22014607
Đinh Huỳnh Minh Nhi 22011973
Hoàng Võ Như Nguyệt 22014606
04/2022
Đại học Hoa Sen
Table of Contents
MỞ ĐẦU....................................................................................2
VĂN HÓA LÀ GÌ?........................................................................4
1. Giá trị và chuẩn mực.......................................................4
2. Văn hóa xã hội và quốc gia..............................................5
3. Yếu tố quyết định văn hóa...............................................5
CẤU TRÚC XÃ HỘI......................................................................6
1. Cá nhân và tập thể..........................................................6
1.1. Tập thể.......................................................................6
1.2. Cá nhân......................................................................7
2. Sự phân tầng xã hội.........................................................7
2.1. Sự dịch chuyển xã hội.................................................7
2.2. Ý thức giai cấp............................................................7
CÁC HỆ THỐNG TÔN GIÁO VÀ ĐẠO ĐỨC....................................8
1. Thiên Chúa Giáo..............................................................8
2. Đạo Hồi............................................................................9
3. Ấn Độ giáo (Đạo Hindu).................................................10
4. Đạo Phật........................................................................10
5. Nho giáo........................................................................11
NGÔN NGỮ..............................................................................12
1. Ngôn ngữ nói.................................................................12
2. Ngôn ngữ không lời........................................................12
GIÁO DỤC................................................................................13
VĂN HÓA VÀ NƠI LÀM VIỆC.....................................................14
SỰ THAY ĐỔI TRONG VĂN HÓA................................................16
SỰ HIỂU BIẾT ĐA VĂN HÓA......................................................17
VĂN HÓA VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH.........................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................18
References..............................................................................18
1
Đại học Hoa Sen
MỞ ĐẦU
Trong chương 2 và 3, ta đã thấy những khác biệt giữa các quốc
gia về hệ thống chính trị, kinh tế và pháp luật ảnh hưởng như
thế nào đến lợi ích, chi phí và rủi ro trong việc điều hành kinh
doanh tại các quốc gia khác nhau. Tại chương này, ta sẽ tìm
hiểu sự khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia và trong phạm
vi một quốc gia có ảnh hưởng như thế nào đến kinh doanh quốc
tế. Chương 4 sẽ xoay quanh 3 vấn đề:
Vấn đề 1: Sự khác biệt về văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến
kinh doanh quốc tế?
Walmart hiện là một trong những công ty lớn nhất thế giới (theo
doanh số) theo công bố của Fortune 500 năm 2019. Tuy thành
công rực rỡ ở Mỹ và Mexico, Walmart vẫn thất bại thảm hại ở
một số quốc gia khác, trong đó Đức là thị trường khó khăn điển
hình. Sau 10 năm chật vật ở Đức và không có một năm nào
kinh doanh có lời, Walmart đã buộc phải rời bỏ thị trường này
vào 2007.
Thất bại của Walmart ở Đức phần lớn là do thiếu khả năng bắt
nhịp với các khác biệt về văn hóa giữa Hoa Kỳ và Đức. Tập
đoàn này đã thể hiện rõ sự thiếu hiểu biết giữa các nền văn hóa
khi bổ nhiệm một giám đốc người Mỹ - Rob Tiarks, không có
kinh nghiệm trên thương trường quốc tế (làm việc trong nước,
từng kiểm soát 200 siêu thị tại Mỹ), không có năng lực về ngôn
ngữ bản xứ (không biết và không nỗ lực học tiếng Đức, quy
định tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trong ban lãnh đạo
Walmart tại Đức) và không có hứng thú tìm hiểu khác biệt về
văn hóa nhằm vận hành chi nhánh tại Đức (thói quen mua sắm
của khách hàng, khung pháp lí của thị trường bán lẻ Đức...).
Vấn đề 2: Mối quan hệ giữa văn hóa – chi phí kinh doanh tại
một quốc gia hay một vùng
Văn hóa khác biệt có thể tác động đến phương thức sản xuất và
cũng có thể làm tăng hoặc giảm chi phí kinh doanh. Ví dụ về
2
Đại học Hoa Sen
yếu tố văn hóa làm tăng chi phí sản xuất: Phân chia giai cấp là
một điểm quan trọng khắc họa nền văn hóa Anh. Việc này đã
dẫn đến xung đột leo thang trong ngành công nghiệp tại Anh
suốt những năm 60 - 70 của thế kỷ trước, đẩy chi phí kinh
doanh tại đây lên cao đáng kể so với các quốc gia khác như
Thụy Sĩ, Na Uy... nơi được ghi nhận tồn tại ít xung đột giai cấp
hơn.
3
Đại học Hoa Sen
Vấn đề 3: Văn hóa không phải “thực tế tĩnh”
Xung đột giai cấp - đặc điểm quan trọng trong văn hóa Anh đã
thay đổi đáng kể theo thời gian. Ví dụ, từ 1995 - 2005, số lượng
ngày lao động bị sụt giảm do đình công tính trên 1.000 lao
động tại Anh trung bình là 28 ngày/năm, thấp hơn so với Mỹ (33
ngày), Ireland (81 ngày), Canada (168 ngày).
4
Đại học Hoa Sen
VĂN HÓA LÀ GÌ?
Năm 1870, nhà nhân chủng học Edward Taylor cho rằng: văn
hóa như một “phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ
thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, cũng như mọi khả năng
và thói quen khác mà con người như một thành viên của xã hội
tiếp thu được”.
Geert Hofstede - chuyên gia về quản lý và khác biệt đa văn hóa
lại nhận định: “sự lập trình tâm trí tập thể, phân định các thành
viên trong một nhóm với nhóm khác, bao gồm các hệ thống giá
trị, và các giá trị là một trong những yếu tố nền tảng của văn
hóa”.
Theo nhà xã hội học Zvi Namenwirth và Robert Weber, “văn
hóa là một hệ thống những ý tưởng và tranh luận mà những ý
tưởng này hình thành cách thức sống”.
Chúng ta sẽ theo quan điểm của Hofstede, Namenwirth và
Weber:
Nhìn chung, văn hóa là hệ thống giá trị và các chuẩn
mực được chia sẻ giữa một nhóm người và khi nhìn tổng
thể thì nó cấu thành nên cuộc sống.
1. Giá trị và chuẩn mực
Giá trị được hiểu là những quan niệm trừu tượng về những thứ
mà một nhóm người tin là tốt là đúng và mong đợi. Giá trị
không chỉ là những khái niệm về lý thuyết mà còn bao gồm
những cảm xúc. Nó hình thành nền tảng của văn hóa. Bao gồm
thái độ của xã hội về tự do cá nhân, dân chủ, sự thật, công lý,
trung thực, trung thành, các nghĩa vụ của xã hội, trách nhiệm
tập thể, vai trò của phụ nữ, tình yêu, tình dục, hôn nhân.
Chuẩn mực là những quy tắc của xã hội được ghi nhận qua đó
xã hội định hướng hành vi của các thành viên. Đó là những
thông lệ xã hội chi phối hành vi của người này với người khác.
Được chia thành 2 nhóm: lề thói tập tục.
Lề thói: là những lệ thường của cuộc sống hằng ngày,
nghiêng về những hanh động có ý nghĩa về đạo đức. Đó là
5
Đại học Hoa Sen
cách ăn mặc, hành xử, cách ăn uống,... nếu vi phạm lề
thói thì chỉ bị xem là lập dị chứ không bị coi là ác hay xấu.
6
Đại học Hoa Sen
Ví dụ: Quan điểm về thời gian của các nước:
- Mỹ, Anh, Đức,.. họ quan tâm về thời gian và cảm thấy
bực bội khi thời gian họ bị lãng phí. Họ sẽ lên kế hoạch
chi tiết về một ngày của mình.
- Ả Rập, Latin, Châu Phi,... thời gian đối với họ có tính co
giãn hơn rất nhiều. Giữ đúng lịch quan trọng hơn hoàn
thành công việc với đối tác.
Ngoài ra, lề thói còn là những nghi thức và cách hành xử
đặc trưng. Đó là những biểu hiện hữu hình nhất của một
nền văn hóa và hình thành biểu hiện bên ngoài của giá trị
sâu sắc hơn.
Ví dụ: Nhật Bản sẽ giữ tấm danh thiếp của mình ở cả hai
tay và cúi đầu trong lúc trao danh thiếp cho đối tác. Tấm
danh thiếp thể hiện cấp bậc của lãnh đạo.
Tập tục: những chuẩn mực được xem là tâm điểm vận
hành xã hội và các hoạt động xã hội ý nghĩa lớn hơn nhiều
so với lề thói. Bao gồm các cáo buộc chống lại hành vi
trộm cắp, ngoại tình, loạn luân và ăn thịt đồng loại. Vi
phạm tập tục có thể gây ra sự trừng phạt nghm trọng.
Ví dụ: uống rượu tại Mỹ được chấp nhận rộng rãi; tại Ả
Rập Xê - út là vi phạm tập tục quan trọng và có thể bị
phạt tù.
2. Văn hóa xã hội và quốc gia
Xã hội là một nhóm người có tập hợp chung các giá trị và
chuẩn mực hay nói cách khác một nhóm người bị ràng buộc với
nhau bởi một nền văn hóa chung. Sự tương quan giữa xã hội và
quốc gia không phải lúc nào cũng theo tỉ lệ 1:1.
Quốc gia là thực thể chính trị. Trong một quốc gia có thể có
một nền văn hóa đơn lẻ hoặc cũng có thể tồn tại nhiều nền văn
hóa, mặt khác có các nền văn hóa tồn tại ở nhiều quốc gia.
Ví dụ: xã hội Hồi Giáo hay văn hóa Hồi giáo như tài sản chung
của công dân rất nhiều nước ở Trung Đông châu Á và châu Phi.
7
Đại học Hoa Sen
3. Yếu tố quyết định văn hóa
Giá trị và chuẩn mực của một nền văn hóa không xuất hiện
dưới hình thái hoàn thiện. thay đổi theo thời gian Chúng nhằm
đáp ứng một số yếu tố, bao gồm các triết lý chính trị về kinh tế
hình thành cấu trúc của một xã hội, giáo dục, ngôn ngữ và tôn
giáo. Những triết lý này rõ ràng là ảnh hưởng tới hệ thống giá trị
của một xã hội.
8
| 1/28

Preview text:

BÁO CÁO
NHẬP MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ LỚP 2532 Chương 4:
NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA Giảng viên: Vũ Hải Nam 04/2022 BÁO CÁO
NHẬP MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ LỚP 2532 Chương 4:
NHỮNG KHÁC BIỆT VỀ VĂN HÓA Giảng viên: Vũ Hải Nam
“DANH SÁCH NHÓM THỰC HIỆN:” Nguyễn Thị Hồng Nhi 22014607 Đinh Huỳnh Minh Nhi 22011973 Hoàng Võ Như Nguyệt 22014606 04/2022 Đại học Hoa Sen Table of Contents
MỞ ĐẦU....................................................................................2
VĂN HÓA LÀ GÌ?........................................................................4
1. Giá trị và chuẩn mực.......................................................4
2. Văn hóa xã hội và quốc gia..............................................5
3. Yếu tố quyết định văn hóa...............................................5
CẤU TRÚC XÃ HỘI......................................................................6
1. Cá nhân và tập thể..........................................................6
1.1. Tập thể.......................................................................6
1.2. Cá nhân......................................................................7
2. Sự phân tầng xã hội.........................................................7
2.1. Sự dịch chuyển xã hội.................................................7
2.2. Ý thức giai cấp............................................................7
CÁC HỆ THỐNG TÔN GIÁO VÀ ĐẠO ĐỨC....................................8
1. Thiên Chúa Giáo..............................................................8
2. Đạo Hồi............................................................................9
3. Ấn Độ giáo (Đạo Hindu).................................................10
4. Đạo Phật........................................................................10
5. Nho giáo........................................................................11
NGÔN NGỮ..............................................................................12
1. Ngôn ngữ nói.................................................................12
2. Ngôn ngữ không lời........................................................12
GIÁO DỤC................................................................................13
VĂN HÓA VÀ NƠI LÀM VIỆC.....................................................14
SỰ THAY ĐỔI TRONG VĂN HÓA................................................16
SỰ HIỂU BIẾT ĐA VĂN HÓA......................................................17
VĂN HÓA VÀ LỢI THẾ CẠNH TRANH.........................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................18
References..............................................................................18 1 Đại học Hoa Sen MỞ ĐẦU
Trong chương 2 và 3, ta đã thấy những khác biệt giữa các quốc
gia về hệ thống chính trị, kinh tế và pháp luật ảnh hưởng như
thế nào đến lợi ích, chi phí và rủi ro trong việc điều hành kinh
doanh tại các quốc gia khác nhau. Tại chương này, ta sẽ tìm
hiểu sự khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia và trong phạm
vi một quốc gia có ảnh hưởng như thế nào đến kinh doanh quốc
tế. Chương 4 sẽ xoay quanh 3 vấn đề:
Vấn đề 1: Sự khác biệt về văn hóa ảnh hưởng như thế nào đến kinh doanh quốc tế?
Walmart hiện là một trong những công ty lớn nhất thế giới (theo
doanh số) theo công bố của Fortune 500 năm 2019. Tuy thành
công rực rỡ ở Mỹ và Mexico, Walmart vẫn thất bại thảm hại ở
một số quốc gia khác, trong đó Đức là thị trường khó khăn điển
hình. Sau 10 năm chật vật ở Đức và không có một năm nào
kinh doanh có lời, Walmart đã buộc phải rời bỏ thị trường này vào 2007.
Thất bại của Walmart ở Đức phần lớn là do thiếu khả năng bắt
nhịp với các khác biệt về văn hóa giữa Hoa Kỳ và Đức. Tập
đoàn này đã thể hiện rõ sự thiếu hiểu biết giữa các nền văn hóa
khi bổ nhiệm một giám đốc người Mỹ - Rob Tiarks, không có
kinh nghiệm trên thương trường quốc tế (làm việc trong nước,
từng kiểm soát 200 siêu thị tại Mỹ), không có năng lực về ngôn
ngữ bản xứ (không biết và không nỗ lực học tiếng Đức, quy
định tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức trong ban lãnh đạo
Walmart tại Đức) và không có hứng thú tìm hiểu khác biệt về
văn hóa nhằm vận hành chi nhánh tại Đức (thói quen mua sắm
của khách hàng, khung pháp lí của thị trường bán lẻ Đức...).
Vấn đề 2: Mối quan hệ giữa văn hóa – chi phí kinh doanh tại
một quốc gia hay một vùng
Văn hóa khác biệt có thể tác động đến phương thức sản xuất và
cũng có thể làm tăng hoặc giảm chi phí kinh doanh. Ví dụ về 2 Đại học Hoa Sen
yếu tố văn hóa làm tăng chi phí sản xuất: Phân chia giai cấp là
một điểm quan trọng khắc họa nền văn hóa Anh. Việc này đã
dẫn đến xung đột leo thang trong ngành công nghiệp tại Anh
suốt những năm 60 - 70 của thế kỷ trước, đẩy chi phí kinh
doanh tại đây lên cao đáng kể so với các quốc gia khác như
Thụy Sĩ, Na Uy... nơi được ghi nhận tồn tại ít xung đột giai cấp hơn. 3 Đại học Hoa Sen
Vấn đề 3: Văn hóa không phải “thực tế tĩnh”
Xung đột giai cấp - đặc điểm quan trọng trong văn hóa Anh đã
thay đổi đáng kể theo thời gian. Ví dụ, từ 1995 - 2005, số lượng
ngày lao động bị sụt giảm do đình công tính trên 1.000 lao
động tại Anh trung bình là 28 ngày/năm, thấp hơn so với Mỹ (33
ngày), Ireland (81 ngày), Canada (168 ngày). 4 Đại học Hoa Sen VĂN HÓA LÀ GÌ?
Năm 1870, nhà nhân chủng học Edward Taylor cho rằng: văn
hóa như một “phức hợp bao gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ
thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, cũng như mọi khả năng
và thói quen khác mà con người như một thành viên của xã hội tiếp thu được”.
Geert Hofstede - chuyên gia về quản lý và khác biệt đa văn hóa
lại nhận định: “sự lập trình tâm trí tập thể, phân định các thành
viên trong một nhóm với nhóm khác, bao gồm các hệ thống giá
trị, và các giá trị là một trong những yếu tố nền tảng của văn hóa”.
Theo nhà xã hội học Zvi Namenwirth và Robert Weber, “văn
hóa là một hệ thống những ý tưởng và tranh luận mà những ý
tưởng này hình thành cách thức sống”.
Chúng ta sẽ theo quan điểm của Hofstede, Namenwirth và Weber:
Nhìn chung, văn hóa là hệ thống giá trị và các chuẩn
mực được chia sẻ giữa một nhóm người và khi nhìn tổng
thể thì nó cấu thành nên cuộc sống.
1. Giá trị và chuẩn mực
Giá trị được hiểu là những quan niệm trừu tượng về những thứ
mà một nhóm người tin là tốt là đúng và mong đợi. Giá trị
không chỉ là những khái niệm về lý thuyết mà còn bao gồm
những cảm xúc. Nó hình thành nền tảng của văn hóa. Bao gồm
thái độ của xã hội về tự do cá nhân, dân chủ, sự thật, công lý,
trung thực, trung thành, các nghĩa vụ của xã hội, trách nhiệm
tập thể, vai trò của phụ nữ, tình yêu, tình dục, hôn nhân.
Chuẩn mực là những quy tắc của xã hội được ghi nhận qua đó
xã hội định hướng hành vi của các thành viên. Đó là những
thông lệ xã hội chi phối hành vi của người này với người khác.
Được chia thành 2 nhóm: lề thói và tập tục.
Lề thói: là những lệ thường của cuộc sống hằng ngày,
nghiêng về những hanh động có ý nghĩa về đạo đức. Đó là 5 Đại học Hoa Sen
cách ăn mặc, hành xử, cách ăn uống,... nếu vi phạm lề
thói thì chỉ bị xem là lập dị chứ không bị coi là ác hay xấu. 6 Đại học Hoa Sen
Ví dụ: Quan điểm về thời gian của các nước:
- Mỹ, Anh, Đức,.. họ quan tâm về thời gian và cảm thấy
bực bội khi thời gian họ bị lãng phí. Họ sẽ lên kế hoạch
chi tiết về một ngày của mình.
- Ả Rập, Latin, Châu Phi,... thời gian đối với họ có tính co
giãn hơn rất nhiều. Giữ đúng lịch quan trọng hơn hoàn
thành công việc với đối tác.
Ngoài ra, lề thói còn là những nghi thức và cách hành xử
đặc trưng. Đó là những biểu hiện hữu hình nhất của một
nền văn hóa và hình thành biểu hiện bên ngoài của giá trị sâu sắc hơn.
Ví dụ: Nhật Bản sẽ giữ tấm danh thiếp của mình ở cả hai
tay và cúi đầu trong lúc trao danh thiếp cho đối tác. Tấm
danh thiếp thể hiện cấp bậc của lãnh đạo.
Tập tục: những chuẩn mực được xem là tâm điểm vận
hành xã hội và các hoạt động xã hội ý nghĩa lớn hơn nhiều
so với lề thói. Bao gồm các cáo buộc chống lại hành vi
trộm cắp, ngoại tình, loạn luân và ăn thịt đồng loại. Vi
phạm tập tục có thể gây ra sự trừng phạt nghiêm trọng.
Ví dụ: uống rượu tại Mỹ được chấp nhận rộng rãi; tại Ả
Rập Xê - út là vi phạm tập tục quan trọng và có thể bị phạt tù.
2. Văn hóa xã hội và quốc gia
Xã hội là một nhóm người có tập hợp chung các giá trị và
chuẩn mực hay nói cách khác một nhóm người bị ràng buộc với
nhau bởi một nền văn hóa chung. Sự tương quan giữa xã hội và
quốc gia không phải lúc nào cũng theo tỉ lệ 1:1.
Quốc gia là thực thể chính trị. Trong một quốc gia có thể có
một nền văn hóa đơn lẻ hoặc cũng có thể tồn tại nhiều nền văn
hóa, mặt khác có các nền văn hóa tồn tại ở nhiều quốc gia.
Ví dụ: xã hội Hồi Giáo hay văn hóa Hồi giáo như tài sản chung
của công dân rất nhiều nước ở Trung Đông châu Á và châu Phi. 7 Đại học Hoa Sen
3. Yếu tố quyết định văn hóa
Giá trị và chuẩn mực của một nền văn hóa không xuất hiện
dưới hình thái hoàn thiện. Chúng thay đổi theo thời gian nhằm
đáp ứng một số yếu tố, bao gồm các triết lý chính trị về kinh tế
hình thành cấu trúc của một xã hội, giáo dục, ngôn ngữ và tôn
giáo. Những triết lý này rõ ràng là ảnh hưởng tới hệ thống giá trị của một xã hội. 8