Nội dung lý thuyết thực tập hoá vô cơ | Lí thuyết Hoá đại cương | Trường Đại học khoa học Tự nhiên
Trộn đều tinh thể kali clorat nghiền nhỏ với mangan dioxit, cho vào ống nghiệm chịu nhiệt, khô. Thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước. Trước khi ngừng đun phải tháo ống dẫn khí ra khỏi ống nghiệm rồi mới tắt đèn, tránh để nước tràn vào trong ống dẫn khí. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Trường: Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Dương Nữ Khánh Lê Bußi 1:
BÀI 1: OXI – OZON A. OXI: I. Điều chế oxi:
1. Điều chế oxi bằng phương pháp phân hủy nhiệt các hợp chất chứa oxi:
- Trộn ều tinh thể kali clorat nghiền nhß với mangan dioxit, cho vào áng nghiệm chịu
nhiệt, khô. Thu khí oxi bằng phương pháp ẩy nước. Trước khi ngừng un phải tháo áng dẫn
khí ra khßi áng nghiệm rồi mới tắt èn, tránh ể nước tràn vào trong áng dẫn khí. 2KClO3 2KCl + 3O2± II. Tính chất cÿa oxi:
1. Sự cháy của các chất: lưu huỳnh, nến trong oxi: a)
Dùng thìa kim loại lấy một ít lưu huỳnh át cháy trên èn cồn, ngọn lửa có màu xanh.
Đưa lưu huỳnh ang cháy dá vào một lọ chāa oxi, ngọn lửa cháy sáng hơn, mạnh hơn. S + O2 SO2± b)
Dùng thìa kim loại lấy một ít nến át cháy trên èn cồn, ngọn lửa có màu vàng. Đưa
nến ang cháy dá vào một lọ chāa oxi, ngọn lửa cháy sáng hơn, mạnh hơn.
CnH2n+2 + O2 nCO2± + (n+1)H2O B. OZON:
2. Điều chế ozon bằng phương pháp hóa học:
a) Bß vào bình cầu có nhánh 3g muái (NH4)2S2O8 và rót vào phễu nhß giọt khoảng 10ml
dung dịch H2SO4 ặc. Má khóa phễu nhß giọt cho axit từ từ chảy xuáng ồng thßi un nhẹ
bình cầu có nhánh. Trong dung dịch trong bình cầu có sÿi bọt khí.
- Đưa dòng khí ozon lội qua áng nghiệm chāa dung dịch KI, dung dịch chuyển sang màu
vàng do I2 tan trong nước. O3 + KI ² O2± + I2 + KOH
b) Sục khí ozon qua áng nghiệm ựng dd chàm, dung dịch bị mất màu.
- Sục khí ozon qua áng nghiệm ựng dd MnSO4, dung dịch chuyển sang màu vàng nâu,
không thấy kết tÿa do nồng ộ ban ầu cÿa MnSO4 loãng. 1
Dương Nữ Khánh Lê O3 + MnSO4 ² MnO2³ + O2±
BÀI 2: HIDRO – HIDROPEOXIT A. HIDRO: I. Điều chế hidro:
1. Điều chế hidro bằng phản ứng của kẽm với dd axit:
- Cho vào áng nghiệm một mẩu kẽm, rồi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng. Thấy xuất
hiện bọt khí bám trên bề mặt mẩu kẽm, ngăn cản phản āng xảy ra hoàn toàn. Zn + H2SO4 ² ZnSO4 + H2±
2. Điều chế hidro bằng phản ứng của nhôm với dung dịch kiềm: -
Lấy vào áng nghiệm một ít phoi nhôm rồi cho vào áng nghiệm dd NaOH. Trong áng nghiệm có sÿi bọt khí.
2Al + 2NaOH + 6H2O ² 2Na[Al(OH)4] + 3H2± -
Đậy áng nghiệm bằng nút có gắn áng dẫn khí vuát nhọn. Kiểm tra xem trong khí H2
còn lẫn O2 không khí không. Đát khí hidro thoát ra á ầu áng dẫn khí. Ngọn lửa có màu
xanh rất nhạt, á ầu ngọn lửa có màu vàng cÿa natri phát xạ do trong áng thÿy tinh có thành phần là natri. II. Tính chất cÿa hidro:
1. Khử ồng oxit bằng hidro: -
Khí hidro thu ược từ bình kíp bằng tác dụng cÿa dd H2SO4 với kẽm mảnh, i qua bình
ựng dd KMnO4 loãng ể làm sạch khí H2S do trong Zn có tạp chất và bình ựng dd H2SO4 ặc ể làm khô. -
Kiểm tra xem trong khí H2 còn lẫn O2 không khí không rồi mới át bầu chāa CuO,
thấy có vài chấm ß trong hỗn hợp chất rắn. CuO + H2 ² Cu + H2O en ß -
Khi phản āng kết thúc, làm nguội hệ tháng trong dòng khí H2 ể tránh O2 trong không
khí tác dụng với Cu ra CuO; ồng thßi tránh O2 tràn vào bầu gây phản āng nổ với H2 còn dư. B. HIDRO PEOXIT:
II. Tính chất cÿa hidro peoxit:
1. Phân hủy hidro peoxit: 2
Dương Nữ Khánh Lê
- Lấy dd H2O2 vào hai áng nghiệm. àng nghiệm thā nhất un nóng trên ngọn lửa èn cồn.
Thêm vào áng nghiệm thā hai một ít bột MnO2. Đưa tàn óm ß vào miệng áng nghiệm, tàn
óm bùng cháy (hoặc có thể tắt vì hơi nước sinh ra). 2H2O2 ² O2± + 2H2O
H2O2 rất dễ bị phân hÿy bái nhiệt, MnO2, KI, vết cÿa các kim loại nặng,…
2. Tính oxi hóa của hidro peoxit: a)
Lấy vào áng nghiệm 1ml dd H2O2, thêm vào khoảng 3 giọt dd KI loãng, lắc nhẹ,
dung dịch chuyển sang màu vàng do iot tan trong nước. H2O2 + 2KI ² 2KOH + I2
Trong dung dịch có thể có bọt khí thoát ra do H2O2 bị phân hÿy với xúc tác KI. b)
Lấy một ít kết tÿa PbS vào áng nghiệm rồi thêm vào một ít dd H2O2, lắc nhẹ. Kết tÿa
tan, tạo kết tÿa mới có màu trắng.
PbS + 4H2O2 ² PbSO4³trắng + 4H2O en
Trong dung dịch có thể có bọt khí thoát ra do H2O2 bị phân hÿy với xúc tác Pb2+. c)
Lấy vài giọt dd Cr2(SO4)3 vào áng nghiệm. Thêm từ từ từng giọt dd NaOH cho ến
khi xuất hiện kết tÿa rồi kết tÿa vừa tan hết.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH ² 2Cr(OH)3³xanh lục + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + 3NaOH ² Na3[Cr(OH)6]
Thêm vào dung dịch thu ược vài giọt dd H2O2, un nhẹ áng nghiệm, dung dịch chuyển sang màu vàng chanh.
2Na3[Cr(OH)6] + 3H2O2 2Na2CrO4 + 2NaOH + 8H2O
Trong dung dịch có thể có bọt khí thoát ra do H2O2 bị phân hÿy với xúc tác Cr3+. ➢ Phản āng chung:
Cr2(SO4)3 + 10NaOH + 3H2O2 2Na2CrO4 + 3Na2SO4 + 8H2O xanh en vàng chanh
3. Tính khử của hidro peoxit: a)
Lấy vào áng nghiệm vài giọt dd KMnO4 loãng và vài giọt dd H2SO4 loãng. Thêm dần
vào áng nghiệm từng giọt dd H2O2, lắc nhẹ, dung dịch bị mất màu, chuyển sang không
màu, ồng thßi xuất hiện sÿi bọt khí. 3
Dương Nữ Khánh Lê
2KMnO4 + 3H2SO4 + 5H2O2 ² 2MnSO4 + 5O2± + K2SO4 + 8H2O tím b)
Lấy vào áng nghiệm vài giọt dd AgNO3 và vài giọt dd NaOH loãng, trong áng nghiệm
xuất hiện kết tÿa trắng.
2AgNO3 + NaOH ² Ag2O³trắng + NaNO3
Thêm vài giọt dd H2O2, lắc nhẹ, xuất hiện kết tÿa en, có sÿi bọt khí. Ag2O +
H2O2 ² 2Ag³en + O2± + H2O ➢ Phản āng chung:
AgNO3 + NaOH + H2O2 ² Ag³en + O2± + NaNO3 + H2O Bußi 2:
BÀI 3: KIM LOẠI KIÀM – KIM LOẠI KIÀM THÞ A. KIM LOẠI KIÀM:
I. Tính chất cÿa natri kim loại:
1. Phản ứng của natri kim loại với nước:
- Đổ nước cất vào chậu thÿy tinh. Thêm vào giọt phenolphthalein vào chậu. Dùng cặp
sắt lấy một mẩu nhß natri kim loại, dùng giấy lọc thấm dầu hßa bên ngoài. Bß mẩu natri
vào chậu nước. Natri nóng chảy do chính nhiệt cÿa phản āng sinh ra, tạo thành giọt cầu
nổi ( ể sāc căng bề mặt là nhß nhất), chạy trên mặt nước do khí hidro sinh ra ẩy natri chạy.
Natri chạy tới âu, phản āng xảy ra tới ó, tạo thành những dòng màu hồng trong dung dịch.
II. Các muái ít tan cÿa natri và kali:
2. Phản ứng nhận biết ion kali bằng thuốc thử Na3[CO(NO2)6]:
- Lấy vào áng nghiệm dung dịch muái KCl bão hòa. Thêm vài giọt dung dịch axit axetic.
Cuái cùng thêm vài giọt dung dịch Na3[CO(NO2)6]. Trong áng nghiệm thấy xuất hiện kết tÿa vàng lắng xuáng.
III. Phản āng nhuám màu ngọn lửa cÿa các hợp chất kim loại kiềm: -
Lấy ũa thÿy tinh ầu có gắn dây platin hoặc dây feroniken át nóng trên ngọn lửa èn
gas. Nếu ngọn lửa chỗ tiếp xúc với ầu dây có màu thì nhúng vào dd HCl ặc rồi át nóng tới
khi ngọn lửa không màu. Lần lượt nhúng ầu dây vào dd bão hòa các muái LiCl, NaCl, KCl 4
Dương Nữ Khánh Lê
rồi ưa vào ngọn lửa không màu cÿa èn khí. - Đát muái cÿa Na+ có màu vàng, muái cÿa
Li+ có màu ß tím, muái cÿa K+ có màu tím hoa cà. -
Khi át nóng, nguyên tử chuyển sang trạng thái kích thích, electron nhảy lên māc
năng lượng cao hơn. Nhưng trạng thái này không bền nên electron lại quay về māc năng
lượng ban ầu, phát ra bāc xạ trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
Āng dụng: Làm pháo hoa.
B. KIM LOẠI KIÀM THÞ:
I. Tác dụng cÿa magie kim loại:
1. Tác dụng của magie với các dung dịch axit:
- Lấy riêng vào 6 áng nghiệm một ít các dung dịch HCl, HNO3, H2SO4 ặc và loãng. Bß vào
mỗi áng một mẩu nhß Mg kim loại.
- Dd HCl loãng: Có sÿi bọt khí thoát ra khßi dung dịch. Mg + 2HCl ² MgCl2 + H2± - Dd
HCl ặc: Có sÿi bọt khí thoát ra khßi dung dịch. Mg + 2HCl ² MgCl2 + H2±
- Dd H2SO4 loãng: Có sÿi bọt khí thoát ra khßi dung dịch.
Mg + H2SO4 ² MgSO4 + H2± - Dd
H2SO4 ặc: Có sÿi bọt khí thoát ra khßi dung dịch.
Mg + 2H2SO4 ² MgSO4 + SO2± + 2H2O
- Dd HNO3 loãng: Mẩu magie tan hết trong dd. Nhß vài giọt dd NaOH và vài giọt thuác
thử Nessle vào, thấy xuất hiện kết tÿa màu gạch cua ² trong dd có ion NH + 4 .
8Mg + 20HNO3 ² 8Mg(NO3)2 + 2NH4NO3 + 6H2O - Dd HNO3
ặc: Có khí màu nâu ß thoát ra.
Mg + 4HNO3 ² Mg(NO3)2 + 2NO2±nâu ß + 2H2O
2. Tác dụng của magie với nước:
- Lấy một mảnh magie kim loại, dùng giấy nhám ánh sạch bề mặt rồi bß vào một áng
nghiệm chāa 2-3ml nước và vài giọt dung dịch phenolphthalein. à iều kiện thưßng, trên
bề mặt mảnh magie có sÿi bọt khí và dung dịch xung quanh mảnh magie có màu hồng,
Mg(OH)2 tạo thành bám xung quanh mảnh magie ngăn cản phản āng xảy ra hoàn toàn.
Khi un nóng áng nghiệm, Mg(OH)2 tan tát hơn trong nước, không bám trên bề mặt mảnh
magie làm phản āng xảy ra nhanh hơn, có khí thoát ra khßi dung dịch, dung dịch có màu hồng. 5
Dương Nữ Khánh Lê
3. Tác dụng của magie với dung dịch muối amoni:
- Lấy vào áng nghiệm 2-3ml dung dịch NH4Cl, thêm vào ó một mẩu nhß Mg kim loại.
Đun nóng dung dịch, có sÿi bọt khí, khí thoát ra có mùi khai. Nhß vào dung dịch vài giọt
phenolphtalein, dung dịch chuyển sang màu hồng.
Mg không phản āng trực tiếp với dd NH4Cl nhưng phản āng với nước là dung môi trong
dung dịch sinh ra Mg(OH)2. Khi un nóng dung dịch, ộ tan cÿa Mg(OH)2 tăng, phản āng với NH4Cl sinh ra NH3.
Mg(OH)2 + 2NH4Cl ² MgCl2 + 2NH3 + 2H2O II. Các hợp chất cÿa magie:
1. Điều chế và tính chất của magie hidroxit:
- Điều chế một ít kết tÿa Mg(OH)2 bằng cách cho dung dịch Mg2+ tác dụng với dung dịch NaOH. ắn
- Lần lượt hòa tan kết tÿa trong dung dịch HCl 2N, NH4Cl 2N và NaOH dư.
- Kết tÿa Mg(OH)2 tan hết trong dung dịch HCl:
- Kết tÿa Mg(OH)2 tan chậm trong dung dịch NH4Cl:
- Kết tÿa Mg(OH)2 không tan trong dung dịch NaOH dư do Mg(OH)2 không có tính lưỡng tính.
III. Các hợp chất cÿa bari, stronti, canxi:
3. Các muối sunfat của các kim loại kiềm thổ:
a) Cho một giọt dd CaCl2 2N lên la men kính hiển vi. Thêm vào ó một giọt dd axit sunfuric
2N. Nghiêng la men cho dung dịch rải mßng ều rồi ể yên cho ến khi xuất hiện huyền phù.
Tinh thể CaSO4 có dạng hình kim.
IV. Phản āng nhuám màu ngọn lửa cÿa các kim loại kiềm thổ: -
Lấy ũa thÿy tinh ầu có gắn dây platin ã ược rửa sạch lần lượt nhúng vào dd bão hòa
các muái BaCl2, CaCl2, SrCl2 rồi ưa vào ngọn lửa không màu cÿa èn khí. - Đát muái cÿa
Ba2+ có màu lục vàng, muái cÿa Ca2+ có màu ß cam, muái cÿa Sr2+ có màu ß son. 6
Dương Nữ Khánh Lê -
Khi át nóng, nguyên tử chuyển sang trạng thái kích thích, electron nhảy lên māc
năng lượng cao hơn. Nhưng trạng thái này không bền nên electron lại quay về māc năng
lượng ban ầu, phát ra bāc xạ trong vùng ánh sáng nhìn thấy.
Āng dụng: Làm pháo hoa.
BÀI 6: BO – NHÔM A. BO: I. Axit boric:
2. Tính chất của axit boric:
- Lấy vào áng nghiệm khoảng 2ml nước cất. Thêm vào áng nghiệm một ít tinh thể H3BO3.
Lắc ều rồi cẩn thận un nóng nhẹ ể tăng ộ tan cÿa tinh thể.
- Dùng giấy chỉ thị vạn năng xác ịnh ược pH cÿa dd axit bằng 5.
- Thả một mảnh nhß Mg kim loại vào áng nghiệm, thấy xuất hiện bọt khí bám trên bề mặt mảnh Mg.
Mg + 2H3BO3 ² Mg(H2BO3)2 + H2±
3. Este của axit boric:
- Lấy vài tinh thể axit boric vào chén sā, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 ặc rồi rót vào ó
khoảng 4ml cồn etanol. Đát cháy hơi thoát ra là B(OC2H5)3 dễ bay hơi, thấy ngọn lửa có
màu xanh lá mạ lẫn màu vàng do cồn cháy trong không khí.
Hiện tượng này dùng ể nhận biết axit boric và muái borat. II. Ngọc borăc:
a) Lấy một ũa thÿy tinh ầu có gắn vòng dây platin át nóng ß trên ngọn lửa èn khí không
màu và nhúng ngay vào bột borac, sau ó át nóng trên èn khí cho borac nóng chảy và phân
hÿy. Lặp lại vài lần ể ược một hạt tròn. Đát trên ngọn lửa èn khí ến khi không còn hơi nước
thoát ra và tạo thành hạt tròn trong suát.
Để hạt borac nguội bớt rồi nhúng vào dd Co(NO3)2 loãng hoặc dd Cr(NO3)3 loãng rồi át
nóng ß trên ngọn lửa èn khí. Để nguội, thu ược hạt ngọc có màu. 7
Dương Nữ Khánh Lê
Bột borac có công thāc Na2B4O7.10H2O. Khi át nóng bột trên ngọn lửa èn khí,
muái bị mất nước và nóng chảy có khả năng hòa tan nhiều oxit kim loại, vì vậy nên màu
cÿa ngọc cũng là màu cÿa oxit kim loại. Nhúng vào dd Co(NO3)2: ß nho xanh lam Nhúng vào dd Cr(NO3)3: xanh xanh lục B. NHÔM:
I. Tính chất cÿa nhôm kim loại:
1. Tác dụng của nhôm ối với dd axit ặc và loãng:
Lấy riêng vào 6 áng nghiệm một ít các dung dịch HCl, HNO3, H2SO4 ặc và loãng. Bß vào
mỗi áng một mẩu nhß Al kim loại. - Dd HCl loãng: Có bọt khí bám xung quanh mảnh nhôm.
2Al + 6HCl ² 2AlCl3 + 3H2± - Dd HCl
ặc: Có bọt khí bám xung quanh mảnh nhôm. 2Al + 6HCl ² 2AlCl3 + 3H2±
- Dd H2SO4 loãng: Có bọt khí bám xung quanh mảnh nhôm.
2Al + 3H2SO4 ² Al2(SO4)3 + 3H2±
- Dd H2SO4 ặc: Không xảy ra phản āng á iều kiện thưßng vì nhôm thụ ộng với axit sunfuric
ặc nguội. Khi un nóng có khí thoát ra khßi dung dịch.
2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 3SO2± + 6H2O
- Dd HNO3 loãng: Sinh ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Al + 4HNO3 ² Al(NO3)3 + NO± + 2H2O 8
Dương Nữ Khánh Lê
- Dd HNO3 ặc: Không xảy ra phản āng á iều kiện thưßng vì nhôm thụ ộng với axit nitric
ặc nguội. Khi un nóng có khí màu nâu ß thoát ra.
Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2± + 3H2O nâu ß
4. Tác dụng của nhôm với oxi và nước:
- Lấy hai mảnh nhôm nhß, ánh sạch bằng giấy nhám, rửa sạch bằng nước cất rồi lau khô.
Lấy dao vạch vài vạch lên bề mặt các mảnh nhôm. Nhß lên mảnh nhôm một giọt dd
Hg(NO3)2 ể tạo hỗn háng.
Al + Hg(NO3)2 ² Hg + Al(NO3)3 Hg + Al ² Hg.Al -
Một mảnh ể ngoài không khí, xảy ra hiện tượng nhôm dụng với oxi trong không khí tạo ra từng lớp nhôm oxit ẩy cao lên. Hg.Al + O2 ² Al2O3 + Hg -
Một mảnh cho vào trong áng nghiệm ựng nước ấm, trong áng nghiệm xuất hiện kết
tÿa trắng keo và có sÿi bọt khí trong dung dịch.
Hg.Al + H2O Al(OH)3³ + Hg + H2± II. Điều
chế và tính chất cÿa nhôm hidroxit:
1. Tính lưỡng tính của nhôm hidroxit:
a) Lấy vào hai áng nghiệm vài giọt dd muái nhôm.
Cho vào áng nghiệm thā nhất từ từ từng giọt dd NH3 ến dư, xuất hiện kết tÿa trắng keo. Al3+ + 3NH + 3 + 3H2O ² Al(OH)3³ + 3NH4
Cho vào áng nghiệm thā hai từ từ từng giọt dd NaOH, xuất hiện kết tÿa trắng keo. Cho
tiếp dd NaOH ến dư, kết tÿa này lại tan hết. Al3+ + OH− ² Al(OH)3³ trắng keo Al(OH)3 + NaOH ² Na[Al(OH)4] 9
Dương Nữ Khánh Lê
b) Điều chế kết tÿa Al(OH)3 bằng dd muái nhôm và dd NH3. Gạn lấy dung dịch, chia vào ba áng nghiệm.
+ Cho vào áng nghiệm thā nhất vài giọt dd HCl loãng, kết tÿa tan.
Al(OH)3 + 3HCl ² AlCl3 + 3H2O
+ Cho vào áng nghiệm thā hai vài giọt dd NH4Cl bão hòa, kết tÿa không tan.
+ Cho vào áng nghiệm thā ba vài giọt dd NaOH dư, kết tÿa tan. Al(OH)3 + NaOH ² Na[Al(OH)4]
- Chia áng nghiệm thā ba ra làm hai phần:
+ Cho khí CO2 lội qua phần thā nhất, thấy xuất hiện kết tÿa trắng keo.
Na[Al(OH)4] + CO2 ² NaHCO3 + Al(OH)3³ trắng keo
+ Cho vài giọt dd NH4Cl bão hòa vào phần thā hai, thấy xuất hiện kết tÿa trắng keo:
Na[Al(OH)4] + NH4Cl ² Al(OH)3³ + NaCl + NH3 + H2O trắng keo 10
Dương Nữ Khánh Lê Bußi 3:
BÀI 8: CACBON – SILIC A. CACBON:
I. Khảo sát khả năng hấp phụ cÿa than hoạt tính:
Thu NO2 vào hai bình cầu nhß và khô cho ến khi hai bình có màu như nhau.
Cùng một lúc ổ 1g than hoạt tính vào một bình và 1g than gỗ vào bình còn lại. Bình có
chāa than hoạt tính mất màu nhanh hơn bình có chāa than gỗ và mất màu hoàn toàn,
không khí trong bình trong suát. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ tát hơn than thưßng là do
II. Tính chất hóa học cÿa than:
2. Tác dụng của than với oxit ồng: -
Lấy 0.5g bột CuO và 0.5g bột than lên một tß giấy, trộn kỹ rồi cho vào áng nghiệm
chịu nhiệt, khô. Dùng èn khí át nóng mạng phần có hỗn hợp. Sau 15-20 phút ngưng át, ể
nguội, thấy lẫn trong hỗn hợp có những ám nhß màu ß. CuO + C Cu + CO2 III. Điều
chế và tính chất cÿa cacbon oxit: -
Rót vào bình cầu có nhánh khoảng 2ml dd H2SO4 ặc và vào phễu nhß giọt khoảng
2ml axit fomic. Lấy một áng nghiệm, cho vào ó khoảng một ít dung dịch bạc nitrat trong
ammoniac rồi lắp vào áng dẫn khí ược nái với nhánh cÿa bình cầu. Cẩn thận un nóng bình
cầu ựng dd axit sunfuric rồi má khóa phễu nhß giọt cho axit fomic từ từ chảy xuáng. HCOOH CO± + H2O
IV. Điều chế và tính chất cÿa khí cacbon dioxit:
- Khí CO2 ược iều chế từ bình kíp bằng phản āng cÿa dd HCl (1:1) với á vôi.
CaCO3 + 2HCl ² CaCl2 + H2O + CO2±
Dẫn khí CO2 i qua bình ựng dd NaHCO3 ể làm sạch và làm giàu khí CO2 và bình ựng dd
H2SO4 ặc ể làm khô khí.
NaHCO3 + HCl ² CO2± + NaCl + H2O -
Đưa mẩu nến ang cháy vào lọ chāa khí CO2, nến tắt. Nhiệt ược cung cấp không ÿ ể
phá hÿy liên kết giữa C và O nên không xảy ra phản āng. 11
Dương Nữ Khánh Lê -
Dùng cặp sắt át cháy một sợi dây Mg rồi ưa nhanh vào lọ khí CO2, có lửa cháy trắng
sáng, kết thúc phản āng có bột trắng bám trên cặp sắt. Không thấy cacbon sinh ra vì á
dạng muội rất nhß hoặc có thể nhiệt cÿa phản āng sinh ra làm cho cacbon phản āng với
oxi sinh ra CO2. Phản āng có thể xảy ra vì nhiệt sinh ra từ phản āng rất lớn, có thể phá vỡ
liên kết giữa C và O, ồng thßi Mg có ái lực lớn nên dễ nhưßng electron. Mg + CO2 MgO + C V. Axit cacbonic và muái cacbonat:
1. Tính axit của dung dịch cacbonic:
- Sục khí CO2 vào áng nghiệm ựng nước cất trong khoảng 3-5 phút. Dùng giấy chỉ thị vạn
năng, xác ịnh ược pH cÿa dung dịch bằng 5. CO2 + H2O ² H2CO3 H 2
2CO3 + H2O ⇌ HCO3 + H3O+ HCO3 2 + H2O ⇌ CO322 + H3O+
2. Tác dụng của khí cacbonic với dung dịch kiềm:
b) Lấy 2-3ml dung dịch NaOH vào áng nghiệm, cho khí CO2 lội qua tới khi gần trung tính, pH=8-9. CO2 + 2NaOH ² Na2CO3 + H2O CO2 + Na2CO3 ² 2NaHCO3 Ion HCO -
3 vừa thÿy phân, vừa phân ly trong nước: HCO 2
3 + H2O ² H2CO3 + OH2 HCO3 2 ² CO3 22 + H+
Đun nóng dung dịch thu ược, sau ó thử lại môi trưßng cÿa dung dịch, thấy dung dịch có
môi trưßng bazơ. Khi un nóng , NaHCO3 không bền với nhiệt nên bị phân hÿy: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 Na 2-
2CO3 phân ly trong dd tạo thành ion CO3 , ion này thÿy phân trong dd: CO 22 2 3
+ H2O ² HCO3 + OH2 B. SILIC: II. Axit silixic:
1. Điều chế axit silixic từ Na2SiO3 loãng và CO2: 12
Dương Nữ Khánh Lê
- Lấy vào áng nghiệm chừng 2ml dd NaSiO3 loãng và cho dòng khí CO2 lội qua, thấy xuất hiện kết tÿa trắng.
Na2SiO3 + CO2 + H2O ² H2SiO3³trắng + Na2CO3
2. Điều chế dạng gel cÿa axit silixic:
- Lấy vào áng nghiệm 3ml dd natri silicat bão hòa. Thêm vào 3ml dd HCl 2N và dùng ũa
thÿy tinh khuấy mạnh hỗn hợp. Dung dịch ông tụ lại dưới dạng gel. Na2SiO3 + HCl ² H2SiO3³ + NaCl III. Muái cÿa axit silixic:
1. Thủy phân natri silicat:
- Lấy vào áng nghiệm 5-6 giọt dd Na2SiO3 loãng. Thêm vào 1-2 giọt chỉ thị
phenolphthalein, dung dịch chuyển sang màu hồng. Na 2- 2-
2SiO3 phân ly hoàn toàn trong dung dịch thành ion Na+ và SiO3 . Ion SiO3 bị
thÿy phân trong nước, sinh ra OH- làm ổi màu chỉ thị. SiO 22 2 3 + H2O ² HSiO3 + OH2 HSiO 2 3 + H2O ² H2SiO3 + OH2
2. Muối ít tan của axit silixic:s
- Thêm 1-2 giọt dung dịch Na2SiO3 loãng vào 3 áng nghiệm ựng các dung dịch muái canxi
(II), sắt (II) và coban (II).
à áng nghiệm chāa muái canxi (II) xuất hiện kết tÿa trắng.
Ca2+ + Na2SiO3 ² 2Na+ + CaSiO3³trắng
à áng nghiệm chāa muái sắt (II) xuất hiện kết tÿa xanh lục. Sau ó, kết tÿa này tan vì dung
dịch muái sắt (II) ược pha trong môi trưßng axit nên axit có thể hòa tan muái silicat kết tÿa.
Fe2+ + Na2SiO3 ² 2Na+ + FeSiO3³xanh lục
à áng nghiệm chāa muái coban (II) xuất hiện kết tÿa xanh lam. Sau ó, kết tÿa này cũng
tan vì dung dịch muái coban (II) ược pha trong môi trưßng axit nên axit có thể hòa tan muái silicat kết tÿa.
Co2+ + Na2SiO3 ² 2Na+ + CoSiO3³xanh lam
3. Thủy phân thủy tinh: 13
Dương Nữ Khánh Lê
- Dùng cặp sắt cặp một mảnh thÿy tinh loại thưßng át nóng ß trên èn cồn rồi bß vào cái
sā chāa sẵn 3-5ml nước cất và vài giọt thÿy tinh. Nghiền nhß thÿy tinh, dung dịch trong
cái sā chuyển sang màu hồng.
Thÿy tinh có công thāc Na2O.CaO.6SiO2 bị thÿy phân ra môi trưßng kiềm, làm chỉ thị chuyển màu. Na -
2O.CaO.6SiO2 + H2O ⇌ Na+ + Ca2+ + HSiO3 + H2O
BÀI 9: THI¾C – CHÌ A. THI¾C:
II. Các hợp chất cÿa thiếc (II):
1. Điều chế và tính chất của thiếc (II) hidroxit:
- Lấy vào hai áng nghiệm, mỗi áng vài giọt dung dịch SnCl2. Thêm vào cả hai áng nghiệm
từng giọt dung dịch NH3 cho tới khi kết tÿa trắng tách ra hoàn toàn.
SnCl2 + 2NH3 + 2H2O ² Sn(OH)2³trắng + 2NH4Cl
- Thêm 1ml dd HCl 2N vào áng thā nhất, kết tÿa tan hoàn toàn: Sn(OH)2 + HCl ² SnCl2 + 2H2O
- Thêm 1ml dd NaOH ặc vào áng thā hai, kết tÿa cũng tan hoàn toàn, tạo phāc không màu:
Sn(OH)2 + 2NaOH ² Na2[Sn(OH)4] K¿t
lu¿n: Sn(OH)2 có tính lưỡng tính.
2. Tính chất của thiếc (II) clorua: a)
Lấy vào áng nghiệm một vài tinh thể SnCl2 rồi thêm vào từ từ từng giọt nước, trong
áng nghiệm xuất hiện kết tÿa trắng.
SnCl2 + H2O ⇌ Sn(OH)Cl³ + HCl trắng b)
Lấy một ít dung dịch SnCl2 vào áng nghiệm, thêm vào ó vài giọt dd NaOH, thấy xuất hiện kết tÿa trắng.
SnCl2 + 2NaOH ² Sn(OH)2³ + 2NaCl trắng
Nhß thêm dd NaOH ến dư, kết tÿa lại tan.
Sn(OH)2 + 2NaOH ² Na2[Sn(OH)4] 14
Dương Nữ Khánh Lê c)
Lấy vào áng nghiệm một lượng nhß tinh thể thiếc (II) clorua, thêm vào 1ml dd HCl
ặc, un nóng. Khi un nóng tạo thành phāc không màu và bền, khi dùng nước cất pha loãng
dung dịch không có kết tÿa lại. SnCl2 + 2HCl H2[SnCl4] d)
Lấy vào ba áng nghiệm lần lượt các dung dịch thÿy ngân (II) nitrat, nước brom và
sắt (III) clorua. Thêm vào áng chāa brom và áng chāa sắt (III) clorua vài giọt dd HCl loãng.
Sau ó thêm vào cả ba áng từng giọt dd SnCl2.
- à áng chāa thÿy ngân (II) nitrat xuất hiện kết tÿa màu trắng:
SnCl2 + Hg(NO3)2 ² Hg2Cl2³ + Sn(NO3)4 trắng
Thêm tiếp SnCl2 vào áng nghiệm, thấy kết tÿa trắng tan, tạo kết tÿa en:
SnCl2 + Hg2Cl2 ² 2Hg³ + SnCl4 en
- à áng chāa nước brom và dd HCl loãng, nước brom mất màu, dd trá nên trong suát: SnCl2 + Br2 SnCl4 + SnBr4 da cam
- à áng chāa sắt (III) clorua và dd HCl loãng, dd trá nên trong suát. Nếu nhß vài giọt dd
NaOH vào áng nghiệm sẽ xuất hiện kết tÿa màu xanh rêu do trong áng nghiệm có lẫn cả ion Fe3+ và Fe2+: SnCl2 + FeCl3 SnCl4 + FeCl2 vàng chanh B. CHÌ: II. Chì hidroxit: -
Lấy vào áng nghiệm vài giọt dd Pb(CH3COO)2. Thêm từng giọt dd NaOH cho ến khi
thấy kết tÿa trắng tách ra nhiều.
Pb(CH3COO)2 + 2NaOH ² Pb(OH)2³trắng + 2CH3COONa -
Gạn kết tÿa vào hai áng nghiệm. Thêm vào một áng từng giọt dd HNO3 2N và vào
áng kia từng giọt dd NaOH ến dư. à cả hai áng, kết tÿa trắng ều tan. 15
Dương Nữ Khánh Lê
Pb(OH)2 + HNO3 ² Pb(NO3)2 + 2H2O
Pb(OH)2 + 2NaOH ² Na2[Pb(OH)4] phāc không màu III. Chì halogenua: 1. Chì clorua: a)
Lấy vào áng nghiệm chừng 2ml dd Pb(CH3COO)2 30%. Thêm từ từ từng giọt dd NaCl
bão hòa ể kết tÿa PbCl2. Lọc kết tÿa, rửa bằng nước sạch, lấy một vài tinh thể quan sát
trên kính hiển vi, thấy tinh thể PbCl2 có dạng hình kim.
Pb(CH3COO)2 + 2NaCl ² PbCl2³trắng + 2CH3COONa b)
Lấy vài tinh thể PbCl2 vào áng nghiệm rồi thêm vào một ít dd HCl ậm ặc, lắc ều,
tinh thể tan trong axit ặc tạo thành phāc không màu. PbCl2 + 2HCl ⇌ H2[PbCl4]
Pha loãng dd bằng nước cất lại xuất hiện kết tÿa trắng PbCl2 do phāc chất không bền. 2. Chì iodua:
Lấy 1ml dung dịch Pb(CH3COO)2 vào áng nghiệm. Thêm vào ó từng giọt dung dịch KI cho
ến khi kết tÿa PbI2 có màu vàng tách ra. Quay ly tâm gạn lấy kết tÿa.
Pb(CH3COO)2 + 2KI ² PbI2³vàng + 2CH3COOK a)
Lấy một ít tinh thể PbI2 ã sấy khô, cho vào thìa thÿy tinh un nóng nhẹ trên ngọn lửa
èn cồn. PbI2 dần ổi màu từ màu vàng sang nâu do PbI2 có hai dạng thù hình. Khi ể nguội,
PbI2 lại chuyển sang màu vàng. b)
Hòa tan vài tinh thể PbI2 trong nước, kết tÿa không tan hết. Đun nóng dung dịch
làm tăng ộ tan cÿa chất, PbI2 tan hoàn toàn. Để nguội từ từ, ộ tan cÿa chất giảm, trong
dung dịch kết tinh những tinh thể có màu vàng lấp lánh. c)
Bß vào áng nghiệm vài tinh thể PbI2, thêm từng giọt dd KI bão hòa, lắc ều cho tan hết kết tÿa. PbI2 + 2KI ⇌ K2[PbI4]
Thêm từ từ từng giọt nước vào áng nghiệm, lại xuất hiện kết tÿa vàng do phāc không bền. IV. Chì dioxit: -
àng nghiệm 1 chāa dd HCl ặc. Cho vào áng nghiệm một ít tinh thể PbO2 rồi un
nóng. Trong áng nghiệm xuất hiện kết tÿa PbCl2 trắng. Dung dịch chuyển sang màu vàng 16
Dương Nữ Khánh Lê
do Cl2 tan trong nước. Đặt một mẩu giấy tẩm dd KI và hồ tinh bột lên miệng áng nghiệm,
Cl2 sinh ra ẩy I2 ra khßi KI làm mẩu giấy chuyển sang màu xanh chàm.
PbO2 + 4HCl Cl2± + PbCl2³trắng + 2H2O -
àng nghiệm 2 chāa dd MnSO4 và vài giọt H2SO4 loãng. Cho tinh thể PbO2 vào áng
nghiệm rồi un nóng. Dung dịch chuyển sang màu tím nhạt, ồng thßi có kết tÿa màu trắng.
Nếu cho dư MnSO4 sẽ tác dụng với HMnO4 tạo kết tÿa MnO2 màu nâu nên dd MnSO4 phải rất loãng.
MnSO4 + H2SO4 + PbO2 HMnO4 + PbSO4³ + H2O tím trắng -
àng nghiệm 3 chāa dd KI và vài giọt H2SO4 loãng. Cho tinh thể PbO2 vào áng nghiệm
rồi un nóng. Dung dịch chuyển sang màu vàng do I2 tan trong nước, ồng thßi xuất hiện
kết tÿa màu vàng. Khi un nóng có hơi tím thoát ra bám trên thành áng nghiệm do I2 thăng hoa.
2KI + 2H2SO4 + PbO2 PbI2³vàng + I2 + K2SO4 + 2H2O -
àng nghiệm 4 chāa dd Cr2(SO4)3. Thêm từ từ vài giọt dd NaOH vào áng nghiệm, xuất
hiện kết tÿa màu xanh lục. Thêm tiếp dd NaOH ến dư, kết tÿa tan tạo thành dd màu xanh lục.
Cr2(SO4)3 + 6NaOH ² 2Cr(OH)3³xanh lục + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + 3NaOH ² Na3[Cr(OH)6]
Cho tinh thể PbO2 vào áng nghiệm, dd chuyển sang màu vàng chanh.
2Na3[Cr(OH)6] + 3PbO2 + 4NaOH ² 2Na2CrO4 + 3Na2[Pb(OH)4] + 2H2O vàng chanh Phản āng chung:
Cr2(SO4)3 + 16NaOH + 3PbO2 ² 2Na2CrO4 + 3Na2[Pb(OH)4] + 3Na2SO4 + 2H2O xanh en vàng chanh
K¿t lu¿n: PbO2 có tính oxi hóa mạnh. 17
Dương Nữ Khánh Lê Bußi 4:
BÀI 11: NITƠ – AMONIAC – MUỐI AMONI A. NITƠ:
1. Điều chế nito từ dung dịch amoni clorua và natri nitrit:
- Lấy vào áng nghiệm 2ml dung dịch NH4Cl bão hòa và 2ml dd NaNO2 bão hòa. Đun nhẹ
áng nghiệm, phản āng xảy ra mãnh liệt, sinh ra khí N2. Đưa tàn óm ß vào miệng áng
nghiệm, tàn óm tắt do N2 không duy trì sự cháy.
Khi cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2, sinh ra muái NH4NO2.
Nhưng muái này không bền mà bị phân hÿy bái nhiệt sinh ra khí N2.
NH4Cl + NaNO2 ² NH4NO2 + NaCl NH4NO2 N2± + H2O B.
AMONIAC VÀ MUỐI AMONI: I. Amoniac:
5. Cân bằng trong dung dịch amoniac:
Lấy dd amoniac loãng và vài giọt chỉ thị phenolphtalein vào một áng nghiệm rồi chia ều
ra 4 áng nghiệm khác. Trong áng nghiệm tồn tại cân bằng: NH + 3 + H2O ⇌ NH4 + OH− -
àng nghiệm 1: Cho thêm một ít tinh thể NH4Cl, lắc cho tan. NH4Cl phân ly hoàn
toàn trong dung dịch tạo thành ion NH + +
4 . Nồng ộ cÿa ion NH4 tăng, làm cân bằng chuyển
dịch theo chiều nghịch, nồng ộ OH− giảm làm dung dịch nhạt màu hồng. -
àng nghiệm 2: Cho từng giọt dd H2SO4 loãng. H2SO4 phân ly hoàn toàn á nấc thā
nhất ra ion H+. H+ phản āng với OH−, làm nồng ộ OH− giảm, mặc dù cân bằng có chuyển
dịch theo chiều thuận ể tăng nồng ộ OH− nhưng không ÿ ể bù ược OH− mất i. Dung dịch mất màu hồng. -
àng nghiệm 3: Đun nóng áng nghiệm làm giảm ộ tan cÿa NH3 trong nước. Nồng ộ
NH3 giảm làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, nồng ộ OH− giảm làm dung dịch
nhạt màu hồng. 6. Tính khử của dung dịch amoniac: -
àng nghiệm 1 chāa dd Br2 loãng. Cho vào áng nghiệm vài giọt dd NH3 ặc, un nhẹ.
Dung dịch mất màu, có sÿi bọt khí. Br2 + NH3 N2± + HBr 18
Dương Nữ Khánh Lê nâu ß -
àng nghiệm 2 chāa dd KMnO4 loãng. Cho vào áng nghiệm vài giọt dd NH3 ặc, un
nhẹ. Dung dịch mất màu tím, có màu vàng nâu rất nhạt do kết tÿa MnO2 sinh ra rất ít vì
khi un nóng ộ tan cÿa NH3 trong dung dịch giảm. Có sÿi bọt khí trong dung dịch.
2KMnO4 + 2NH3 2MnO2³ + N2± + 2KOH + 2H2O tím
7. Khả năng tạo phức của dd amoniac: -
àng nghiệm 1 chāa dd AgNO3. Thêm vào áng nghiệm vài giọt NaCl loãng, thấy
xuất hiện kết tÿa trắng AgCl. Thêm vào áng nghiệm từ từ từng giọt dd NH3 ặc cho tới khi
kết tÿa tan hoàn toàn, dd trong suát. AgCl + 2NH3 ² [Ag(NH3)2]Cl -
àng nghiệm 2 chāa dd CuSO4. Thêm vào áng nghiệm vài giọt NaOH loãng, thấy
xuất hiện kết tÿa xanh Cu(OH)2. Thêm vào áng nghiệm từng giọt dd NH3 ặc cho tới khi
kết tÿa tan hoàn toàn, dd có màu xanh lam ặc trưng.
Cu(OH)2 + NH3 ² [Cu(NH3)4](OH)2 xanh lam II. Muái amoni:
3. Phản ứng nhận biết ion amoni:
- Lấy 1ml dd amoniac vào áng nghiệm, thêm vài giọt dd kiềm ặc và vài giọt thuác thử
Nessle vào áng nghiệm, trong áng nghiệm xuất hiện kết tÿa màu gạch cua.
NH3 + 2K2[HgI4] + 3KOH ² Hg2NI.H2O³gạch cua + 7KI + 2H2O
BÀI 12: CÁC HỢP CHÁT CHỨA OXI CỦA NITƠ A. CÁC OXIT CỦA NITƠ:
I. Điều chế và tính chất cÿa khí initơ oxit:
- Bß một ít tinh thể muái NH4NO3 vào áng nghiệm rồi un nóng trên ngọn lửa èn cồn. Đưa
tàn óm ß vào miệng áng nghiệm ể thử khí bay ra, tàn óm tắt do khí N2O chỉ bị phân hÿy á
nhiệt ộ 500°C, nhiệt sinh ra không ÿ ể xảy ra phản āng. NH4NO3 (r) N2O± + H2O 19
Dương Nữ Khánh Lê (N2O N2± + O2±)
II. Điều chế và tính chất cÿa khí nito oxit:
1. Điều chế khí nito oxit:
- Rót vào phễu nhß giọt dd HNO3 30%, cho vào bình cầu vài gam phoi ồng. Má khóa
phễu cho phản āng xảy ra, trong bình cầu sinh ra khí có màu nâu do NO sinh ra phản āng
với O2 trong bình cầu sinh ra NO2. Dẫn khí thu ược i qua bình rửa khí chāa dd NaOH, thu
khí NO bằng phương pháp ẩy nước. Trong lọ thu khí thu ược khí không màu do khí NO2 tác dụng với NaOH.
Cu + HNO3 ² Cu(NO3)2 + NO± + H2O 2NO + O2 ² 2NO2 không màu nâu ß
2NO2 + 2NaOH ² NaNO2 + NaNO3 + H2O
2. Tính chất cÿa khí nito oxit:
a) Sục khí NO vào các áng nghiệm:
- àng nghiệm 1 chāa dd FeSO4: xuất hiện kết tÿa màu nâu thẫm. FeSO4 + NO ² Fe(NO)SO4³nâu thẫm
- àng nghiệm 2 chāa dd HNO3 ặc: sinh ra khí màu nâu. HNO3 + NO ² NO2± + H2O
- àng nghiệm 3 chāa dd KMnO4 và vài giọt dd H2SO4 loãng: dung dịch mất màu tím,
chuyển sang trong suát không màu.
6KMnO4 + 10NO + 9H2SO4 ² 6MnSO4 + 10HNO3 + 3K2SO4 + 4H2O tím b)
Dùng cặp sắt át cháy sợi dây magie trên ngọn lửa èn cồn rồi ưa vào một lọ khí NO,
ngọn lửa cháy sáng trắng, kết thúc phản āng có bột màu trắng bám trên cặp sắt. Phản
āng có thể xảy ra vì nhiệt sinh ra từ phản āng rất lớn, có thể phá vỡ liên kết giữa N và O,
ồng thßi Mg có ái lực lớn. Mg + NO MgO + N2± c)
Đát cháy que óm ến khi có tàn ß rồi ưa tàn óm vào lọ chāa khí NO, tàn óm tắt vì
nhiệt sinh ra không ÿ ể xảy ra phản āng vì NO bị phân hÿy á nhiệt ộ trên 500°C. 20