








Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 2
HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG, VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG
1. Giá trị hàng hóa là gì? Hàng hóa đắt hay rẻ là do giá trị hàng hóa quyết định hay do
cung – cầu hàng hóa quyết định?
Giá trị là hao phí lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
Giá cả hàng hóa do giá trị quyết định vì vậy hàng hóa đắt hay rẻ là do giá trị quyết định
2. Hàng hóa có 2 thuộc tính là do lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất 2
mặt. Tính 2 mặt đó là gì? Ai là người phát hiện ra tính 2 mặt đó?
Tính chất 2 mặt đó là: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
Mác là người phát hiện ra tính 2 mặt đó
3. Trong tính 2 mặt của lao động sản xuất hàng hóa thì mặt nào đồng nhất về chất?
- Lao động trừu tượng là lao động đồng nhất và giống nhau về chất
4. Lượng giá trị hàng hóa là gì? Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng gì? Những nhân tố
nào ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa? (nêu ngắn gọn)
- Lượng giá trị hàng hóa là lượng lao động hao phí để sản xuất ra hàng hóa (VD: hao phí
2 h để may cái áo, lượng giá trị của cái áo là 2h lao động)
- Lượng giá trị hàng hóa được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra
hàng hóa đó quyết định)
- Nhân tố ảnh hưởng lượng giá trị hàng hóa:
+ Năng suất lao động (NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa)
+ Tính chất của lao động (lao động giản đơn và lao động phức tạp)
Còn Cường động lao động không làm thay dổi lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa 5.
Khi năng suất lao động tăng (giảm) thì ảnh hưởng thế nào đến tổng sản phẩm và
lượng giá trị 1 đơn vị sản phẩm?
NSLĐ tăng tổng sản phẩm tăng tổng giá trị hàng hóa không đổi lượng giá trị 1 đơn
vị hàng hóa giảm NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị 1 đơn vị hàng hóa 6.
Cường độ lao động tăng (giảm) ảnh hưởng thế nào đến tổng sản phẩm và lượng
giá trị 1 đơn vị sản phẩm? lOMoAR cPSD| 58448089
Cường độ lao động tăng tổng sản phẩm tăng tổng giá trị hàng hóa tăng lượng giá trị
1 đơn vị hàng hóa không đổi 7.
Có mấy hình thái biểu hiện của giá trị, là những hình thái nào? Chỉ có vàng là kim
loại duy nhất được sử dụng làm tiền tệ?
- Có 4 hình thái biểu hiện của giá trị: giản đơn ngẫu nhiên, đầy đủ mở rộng, chung, tiền tệ
- Trước vàng còn có các kim loại khác đóng vai trò là tiền tệ, sau đó vàng mới giữ vị trí độc tôn
8. Tại sao tiền lại là hàng hóa đặc biệt? Tiền có mấy chức năng? -
Tiền là hàng hóa đặc biệt vì nó là vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa
khác và nó biểu hiện mối quan hệ của những người sản xuất hàng hóa -
Tiền có 5 chức năng: thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh
toán, phương tiện cất trữ, tiền tệ thế giới
9. Trong những hàng hóa đặc biệt sau đây hàng hóa nào có 1 thuộc tính: Dịch vụ, quyền
sử dụng đất, Thương hiệu, Chứng khoán – chứng quyền và 1 số giấy tờ có giá
- Quyền sử dụng đất, chứng khoán – chứng quyền và 1 số giấy tờ có giá
10. Theo nghĩa rộng, thị trường được hiểu là gì? Nền kinh tế thị trường là gì?
Theo nghĩa rộng thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi mua bán
hàng hóa trong xã hội, được hình thành trong những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định
11. Nêu ngắn gọn ưu thế và khuyết tật của thị trường?
-Ưu thế: động lực cho sự sáng tạo của mọi chủ thể; phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi
chủ thể, vùng miền, quốc gia; tạo ra phương thức thỏa mãn nhu cầu con người từ đó thúc
đẩy tiến bộ, văn minh xã hội
- Khuyết tật: tiềm ẩn rủi ro khủng hoảng (dịch bệnh, chiến tranh, khủng bố,…); không tự
khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường,..; không tự khắc phục
được hiện tượng phân hóa giàu nghèo
cần vai trò của Nhà nước để điều tiết khắc phục khuyết tật của thị trường
12. Có mấy loại cạnh tranh? Kết quả của mỗi loại cạnh tranh? Có 2 loại cạnh tranh:
+ Cạnh tranh trong nội bộ ngành: kết quả hình thành giá trị thị trường hàng hóa có xu
hướng giảm giá nhờ cạnh tranh lOMoAR cPSD| 58448089
+ Cạnh tranh giữa các ngành: kết quả hình thành lợi nhuận bình quân do xu hưởng dịch
chuyển tư bản từ ngành có tỷ suất lợi nhuận thấp sang ngành có tỷ suất lợi nhuận cao
13. Trong các quy luật kinh tế của thị trường thì quy luật nào là quy luật cơ bản nhất của
sản xuất và trao đổi? nội dung quy luật? Tác động quy luật giá trị? (nêu ngắn gọn)
Quy luật giá trị là quy luật cơ bản nhất của sản xuất và trao đổi hàng hóa nội dung quy
luật yêu cầu trong sản xuất và trao đổi HH phải tuân theo quy luật giá trị. Cụ thể:
+ Sản xuất: người sx phải tìm cách hạ thấp hao phí lao động cá biệt của mình xuống nhỏ
hơn hao phí lao động xã hội thì mới làm ăn có lời
+ Trao đổi: tuân theo nguyên tắc ngang giá (giá cả = giá trị) hàng hóa phải được trao
đổi theo đúng giá trị; giá cả hàng hóa có thể lên xuống xoay quanh giá trị do cung cầu
hàng hóa, do chính sách của nhà nước hay do sức mua của đồng tiền. Nhưng xét trong
một khoảng thời gian nhất định tổng cung = tổng cầu tổng giá cả = tổng giá trị
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 3
1. Công thức chung của tư bản? Mâu thuẫn công thức chung? Chìa khóa giải quyết mâu thuẫn đó?
- CTC của tư bản: T – H – T’
- Mâu thuẫn: tư bản không xuất hiện từ lưu thông đồng thời cũng không xuất hiện
ngoài lưu thông. Tư bản xuất hiện trong lưu thông đồng thời không phải trong lưu thông
Giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất nhưng Để có được giá trị thặng dư
thì phải cần cả lưu thông vì qua lưu thông mới mua được hàng hóa đặc biệt
(hàng hóa sức lao động), khi đưa vào sản xuất tạo ra GTTD
2. Sức lao động là gì? Khi nào thì sức lao động trở thành hàng hóa?
- Sức lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một
con người và được người đó đem ra sử dụng vào sản xuất
- Sức lao động trở thành hàng hóa khi: người lao động được tự do về thân thể và
họ không có (hoặc không đủ tư liệu sản xuất) để kết hợp với sức lao động muốn
sống và nuôi gia đình, họ phải bán sức lao động
3. Lượng giá trị hàng hóa Sức lao động được đo bằng gì?
Lượng giá trị hàng hóa sức lao động được đo bằng TGLĐXH cần thiết để sản
xuất ra các tư liệu sinh hoạt cần thiết cho người công nhân, gồm
+ TLSH (vật chất, tinh thần) cho người công nhân
+ Phí tốn đào tạo người công nhân
+ TLSH (vật chất, tinh thần) cho con cái người công nhân lOMoAR cPSD| 58448089
4. Hàng hóa sức lao động là hàng hóa đặc biệt. Vì sao?
- Khi sử dụng nó không những không mất đi mà còn tạo ra giá trị mới lớn hơn
giá trị bản thân nó
- Có khả năng tái tạo được
- Quá trình tiêu dùng là quá trình tạo ra các hàng hóa khác
5. Giá trị của hàng hóa sức lao động khi biểu hiện ra bên ngoài bằng 1 số tiền thì gọi là gì?
Giá cả sức lao động gọi là tiền công, tiền lương (ký hiệu: v)
6. Giá trị thặng dư là gì? Làm thế nào để nhà tư bản thu được giá trị thặng dư?
- Là một phần giá trị mới, dôi ra ngoài giá trị sức lao động, do công nhân tạo ra, bị nhà tư bản chiếm không
- Để có được gttd, nhà tư bản phải chia ngày lao động thành 2 phần:
+ thời gian lao động tất yêu (t) là thời gian bù đắp giá trị sức lao động (v)
+ Thời gian lao động thặng dư (t’) là thời gian tạo ra gttd (m)
7. Nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là từ đâu? Máy móc hiện đại (robot, tự động
hóa, AI,…) có tạo GTTD không?
- Nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là tư lao động không công của người công
nhân, bị nhà tư bản chiếm đoạt
- Máy móc có hiện đại đến đâu thì cũng không trực tiếp tạo ra gttd vì máy móc có
giá trị cao bao nhiêu thì khi tham gia vào quá trình sản xuất giá trị của nó cũng
được chuyển dần vào sản phẩm
8. Tư bản là gì? Tiền có phải tư bản không?
- Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột công nhân làm thuê
- Không phải tiền nào cũng là tư bản, nhưng mọi tư bản đều xuất hiện dưới hình
thái đầu tiên là tiền tiền chỉ trở thành tư bản khi nó được dùng để bóc lột công
nhân mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản
9. Tư bản bất biến là gì? Tư bản khả biến là gì? Căn cứ phân chia hai loại tư bản này?
- Tư bản bất biến (c), là bộ phận của tư bản sản xuất, tồn tại dưới hình thái tư liệu
sản xuất (máy móc, nhà xưởng, nguyên vật liệu,…) giá trị của nó chuyển toàn
bộ vào sản phẩm trong quá trình sản xuất kh tạo ra giá trị thặng dư nhưng là
điều kiện cần cho sản xuất
- Tư bản khả biến (v): là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái giá trị sức lao động
trong quá trình sản xuất tạo ra giá trị mới (v+m), lớn hơn giá trị bản thân nó (v)
là bộ phận tư bản trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư
- Căn cứ vào vai trò của từng loại tư bản phân chia thành tư bản bất biến và tư bản khả biến
10.Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư? Công thức này phản ánh điều gì?
- m’ = (m/v) * 100% hoặc m’ = (t’/t) * 100%
- công thức này phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư bản lOMoAR cPSD| 58448089
11.Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư? Công thức này phản ánh điều gì? - M = m’ *V
- Phản ánh quy mô bóc lột của nhà tư bản
12.Có mấy phương pháp sản xuất giá trị thặng dư? Là những phương pháp nào?
Phương pháp nào tích cực hơn?
- Có 2 phương pháp sản xuất GTTD:
+ PP SX GTTD tuyệt đối: kéo dài ngày lao động, tăng cường độ lao động + PP SX
GTTD tương đối: rút ngắn thời gian lao động tất yếu (t), nhờ đó mà kéo dài thời
gian lao động thặng dư (t’) trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi hoặc rút ngắn
- Phương pháp SX GTTD tương đối tích cực hơn
13.Để mở rộng sản xuất, tái sản xuất, giá trị thặng dư thu được nhà tư bản chia làm
mấy quỹ? Tích lũy tư bản là gì? Để tăng quy mô tích lũy tư bản (tăng khối lượng
GTTD M) thì nhà tư bản cần phải làm gì – hay nói cách khác những nhân tố làm
tăng quy mô tích lũy tư bản?
- Để mở rộng quy mô sản xuất nhà tư bản chia giá trị thặng dư thu được thành 2
quỹ: quỹ tiêu dùng và quỹ tích lũy
- Tích lũy tư bản: tư bản hóa giá trị thặng dư hay biến một phần GTTD thu được trở
thành tư bản phụ thêm mở rộng quy mô SX thu được nhiều GTTD hơn
- Để tăng quy mô tích lũy tư bản: 1 là nhà tư bản tiêu dùng tiết kiệm, 2 là phải tăng
khối lượng GTTD (M) bằng nhiều cách (tăng m’, tăng NSLĐ, ….)
14.Cấu tạo hữu cơ là cấu tạo giá trị (c/v) do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản ánh
sự thay đổi của cấu tạo kỹ thuật. Nhận định này nói lên điều gì – Khi cấu tạo hữu
cơ tăng dẫn đến hệ quả gì?
- Cấu tạo hữu cơ (c/v) là cấu tạo giá trị do cấu tạo kỹ thuật quyết định và phản ánh
sự thay đổi của cấu tạo kỹ thuật
- Khi cấu tạo hữu cơ tăng là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nạn thất nghiệp
15.Tuần hoàn tư bản trải qua 3 giai đoạn, mang 3 hình thái, thực hiện 3 chức năng
quay trở về hình thái ban đầu cùng với giá trị thặng dư? Đó là những giai đoạn,
hình thái, chức năng nào?
- 3 giai đoạn đó là: Lưu thông – sản xuất – lưu thông
- 3 hình thái: tư bản tiền tệ - tư bản sản xuất – tư bản hàng hóa
- 3 chức năng: Mua TLSX, sức lao động – sản xuất tạo ra giá trị và giá trị thặng dư
– Bán: thực hiện giá trị và giá trị thặng dư (biến thành tiền để bù đắp chi phí bỏ ra và thu về lợi nhuận)
16.Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản xét quá trình lặp đi lặp lại, định kỳ, đổi mới
không ngừng. Vậy thời gian chu chuyển ảnh hưởng gì đến tốc độ chu chuyển của
tư bản và ảnh hưởng gì đến việc tạo ra giá trị thặng dư? lOMoAR cPSD| 58448089
- Thời gian chu chuyển tư bản càng ngắn thì tốc độ chu chuyển càng nhanh nhà tư
bản càng thu được nhiều giá trị thặng dư hơn
17.Trong Thời gian chu chuyển của tư bản gồm những thời gian nào? Thời gian nào
không thể rút ngắn? Vì sao?
- TG chu chuyển tư bản = TG sản xuất + TG lưu thông
+ TG sản xuất = TG lao động + TG gián đoạn LĐ + TG dự trữ sản xuất
+ TG lưu thông = TG bán + TG mua
Thời gian nào cũng rút ngắn để có thể rút ngắn được thời gian chu chuyển (trừ
thời gian lao động vì đây là thời gian trực tiếp tạo ra GTTD)
18.Mác đã chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động dựa vào cái gì?
- Tư bản cố định (c1): tư bản tồn tại dưới dạng tư liệu lao động (nhà xưởng, máy
móc, trang thiết bị) giá trị tham gia toàn bộ vào sản xuất nhưng lại được chuyển
từng phần vào sản phẩm qua nhiều chu kỳ sx theo hình thức khấu hao
- Tư bản lưu động (c2 +v): tồn tại dưới hình thái giá trị nguyên nhiên vật liệu và sức
lao động giá trị chuyển 1 lần vào sản phẩm trong 1 chu kỳ sản xuất
- Dựa vào phương thức dịch chuyển tư bản (giá trị) mà Mác chia ra thành tư bản cố
định (chuyển từng phần) và tư bản lưu động (chuyển 1 lần)
19.Chi phí sản xuất là gì? Nhà tư bản luôn quan tâm đến chi phí sản xuất (K), tiết
kiệm chi phí này bằng mọi cách. Vì sao?
- Chi phí SX (K) là chi phí về tư bản (tiền) mà nhà tư bản ứng ra để tiền hành sản xuất
- Nhà tư bản luôn phải tìm cách tiết kiệm (k) vì đó là giới hạn lỗ lãi trong kinh
doanh, càng tiết kiệm được nhiều k thì lợi nhuận nhà tư bản thu được càng lớn
20.Nếu nhà tư bản bán hàng hóa với giá cả bằng với giá trị thì nhà tư bản có thu được
lợi nhuận không? Vì sao?
Nhà tư bản chỉ cần bán hàng hóa với giá cả cao hơn chi phí sản xuất (k) – cao hơn
số tiền anh ta ứng ra là đã thu được lợi nhuận, vì k21.Công thức tính tỷ suất lợi nhuận? P’ phản ảnh điều gì?
- p’ = (m/c+v)* 100% hay p’ = (m/k) * 100%
- Xét trong một khoảng thời gian nhất định (1 năm) khi tổng cung = tổng cầu giá
cả = giá trị m = p thì có thế tính p’ = (P/K) * 100%
22.Lợi nhuận bình quân là kết quả của cạnh tranh trong nội bộ ngành hay cạnh tranh giữa các ngành?
- Là kết quả của cạnh tranh giữa các ngành, do sự di chuyển vốn tư bản từ ngành có
tỷ suất lợi nhuận thấp sang ngành có tỷ suất lợi nhuận cao sự di chuyển này chỉ
dừng lại khi hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân lOMoAR cPSD| 58448089
23.Lợi nhuận thương nghiệp có phải do mua rẻ, bán đắt mà có? Tại sao nói Lợi nhuận
thương nghiệp có nguồn gốc từ giá trị thặng dư do bóc lột công nhân làm thuê tạo ra?
- Tư bản thương nghiệp là 1 bộ phận của tư bản công nghiệp, tách ra làm nhiệm vụ lưu thông (bán) hàng hóa
- Tư bản thương nghiệp sẽ thu được lợi nhuận thương nghiệp
- Lợi nhuận thương nghiệp là một phần của giá trị thặng dư do tư bản công nghiệp
nhường cho tư bản thương nghiệp chính vì vậy nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp là tư GTTD
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 4
1. Ai là người đưa ra dự báo: “ cạnh tranh tự do dẫn tới tích tụ và tập trung sản xuất,
tích tụ và tập trung sản xuất phát triển đến một mức nào đó sẽ dẫn đến độc quyền”
- Mác – Anghen dự báo -- > Lê nin khẳng định
2. CNTB Độc quyền có phải là giai đoạn phát triển cao (nấc thang mới) của CNTB
không? CNTBĐQ xuất hiện vào thời gian nào? Nhà kinh điển nào của CN Mác -
Lênin nghiên cứu về CNTBĐQ? - Có - Cuối TK 19, đầu TK 20 - Lênin
3. Độc quyền trong nền kinh tế thị trường TBCN là gì? Mục đích của độc quyền là gì?
- Là sự liên minh giữa các xí nghiệp lớn, nắm trong tay việc sx và tiêu thụ 1 số
loại hàng hóa, có khả năng định ra giá cả độc quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền
- Mục đích: thu được lợi nhuận độc quyền cao
4. Có mấy nguyên nhân hình thành độc quyền? Tất cả những nguyên nhân này đều
điđến cơ sở chủ yếu nào để từ cơ sở này hình thành tổ chức độc quyền?
- 6 nguyên nhân: LLSX phát triển, KHKT cuối TK19 phát triển, Tác động quy
luật kinh tế (cạnh tranh, cung cầu, giá trị), Khủng hoảng kinh tế, Cạnh tranh,
Sự xuất hiện của hệ thống tín dụng
- Tất các những nguyên nhân này đều dẫn đến tập trung sản xuất, mở rộng quy
mô => từ đó hình thành độc quyền
5. Lênin chỉ ra mấy hình thức độc quyền, trình bày từ thấp đến cao? Hình thức độc
quyền Cartel và Xanhđica giống nhau ở điểm nào? - 4 hình thức ĐQ: Cartel,
Xanhdica, Tơrớt, Congxoocxiom. lOMoAR cPSD| 58448089
- Cartel và Xanhdica giống nhau ở chỗ: đều độc lập trong sản xuất
6. Conglomerate là liên kết hàng loạt xí nghiệp nhỏ không có sự liên kết về cái gì?
- Không có sự liên kết về sản xuất hoặc dịch vụ cho sản xuất
7. Năm đặc điểm của CNTB độc quyền?
- Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền; Tư bản tài chính; Xuất khẩu tư
bản; Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế giữa các tập đoàn tư bản độc quyền;
Sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản
8. Bản chất sự phân chia lãnh thổ về mặt kinh tế của các tổ chức ĐQ?
- Thực chất là phân chia thị trường tiêu thụ hàng hóa và đầu tư
9. Xét về phương thức đầu tư: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp: Đầu tư trực tiếp
được thực hiện bằng cách nào? Đầu tư gián tiếp được thực hiện bằng cách nào?
- Đầu tư trực tiếp: xây dựng hoặc mua lại xí nghiệp ở nước nhận đầu tư, trực tiếp kinh doanh
- Đầu tư gián tiếp: xuất khẩu tư bản dưới hình thức cho vay lấy lãi
10.Những hình thức đầu từ trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam hiện nay?
- BOT, BTO, BT và hợp đồng hợp tác kinh doanh
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài - Liên doanh
11.Xét về chủ sở hữu: Xuất khẩu tư bản nhà nước và XKTB tư nhân. Theo các em
xuất khẩu tư bản nhà nước thường hướng vào ngành nào?
- Xuất khẩu tư bản nhà nước hướng vào ngành thuộc kết cấu hạ tầng
12.Xuất khẩu tư bản tồn tại dưới hình thức nào?
- Lập chi nhánh các công ty xuyên quốc gia; Hoạt động tài chính, tính dụng ngân hàng; Chuyển giao KHCN
13.Tư bản tài chính là gì? Đứng đầu tư bản tài chính là ai? Vai trò mới của ngân hàng trong CNTBĐQ?
- Là kết quả của sự thâm nhập, chi phối lẫn nhau giữa ĐQ công nghiệp và ĐQ ngân hàng
- Đứng đầu TBTC là đầu sỏ tài chính (tài phiệt) =>từ thống trị kinh tế đến thống trị chính trị
- Vai trò mới ngân hàng: kiểm soát, giám sát các hoạt động kinh tế
14.Mục đích chủ yếu của Xuất khẩu tư bản là gì?
- Chiếm đoạt GTTD và những nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản
15.CNTBĐQ Nhà nước có phải là giai đoạn phát triển cao của CNTBĐQ không? Vì
sao CNTBĐQNN ra đời? Bản chất ĐQNN?
- Có. CNTBĐQNN là nấc thang phát triển mới của CNTBĐQ.
- Nguyên nhân ĐQNN ra đời: tập trung sx ngày càng lớn đòi hỏi sự điều tiết,
quản lý từ 1 trung tâm; xuất hiện 1 số ngành ĐQ tư nhân không muốn làm; lOMoAR cPSD| 58448089
mâu thuẫn Tư sản – VS ngày càng sâu sắc cần xoa dịu; xung đột lợi ích +hàng
rào quốc gia dân tộc => đòi hỏi Nhà nước can thiệp
- Bản chất ĐQNN ra đời: tăng cường sức mạnh của các tổ chức ĐQ +Tăng
cường vai trò can thiệp của Nhà nước vào kinh tế + Nhằm duy trì sự tồn tại của
CNTB trong điều kiện lịch sử mới
16.CNTBĐQ Nhà nước là sự thống nhất của quá trình nào?
- Là kết quả của sự hợp nhất giữa các tổ chức độc quyền tư nhân với nhà nước tư sản
17. Mục đích ra đời của CNTBĐQ nhà nước?
- Phục vụ lợi ích của các tổ chức ĐQ 18.Hình thức biểu hiện của ĐQ nhà nước?
- Sự kết hợp nhân sự giữa Tổ chức ĐQ và Nhà nước
- Hình thành phát triển sở hữu tư bản ĐQ nhà nước (SH TBĐQNN)
- Sự điều tiết kinh tế của nhà nước Tư sản
19.Khi độc quyền xuất hiện, mối quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh thể hiện như thế nào?
- ĐQ sinh ra từ cạnh tranh tự do, ĐQ đối lập với cạnh tranh
=> nhưng ĐQ không thủ tiêu được cạnh tranh, còn làm cạnh tranh đa dạng, gay gắt hơn
20.Các hình thức cạnh tranh trong CNTB ĐQ?
- Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ và doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức ĐQ với nhau
- Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức ĐQ
21.Giá cả độc quyền? Lợi nhuận độc quyền? Lợi nhuận độc quyền có được bằng cách nào?
- Giá cả ĐQ = chi phí sản xuất + Lợi nhuận ĐQ
Giá cả ĐQ là hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa trong giai đoạn CNTBĐQ
- Lợi nhuận ĐQ là lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân => có được
nhờ sự thống trị trong sản xuất và trao đổi nào đó
- Nguồn gốc LNĐQ: do sự khống chế, áp đặt giá cả ĐQ thấp khi mua và ĐQ cao khi bán
22.Trong CNTB Độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật gì?
Quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật gì?
- Quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành quy luật lợi nhuận ĐQ cao
- Quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả ĐQ