Nội dúng ôn tập chủ nghĩa xã hội khoa học 2023 nhận định đúng sai + câu hỏi lớn | Bài tập môn Chủ nghĩa xã hội khoa học

1. Tư tưởng CNXH KH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác lênin TL: Đúng. Vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng CNXH của chủ nghĩa Mác-Lênin mới giải thích được một cách khoa học quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS, do đó được coi là CHXH KH. 2. CNXH KH do các nhà XH không tưởng TK XIX sáng lập ra và được Mác và Ăngghen phát triển. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

NỘI DÚNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 2023
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI + CÂU HỎI LỚN
Chương 1 + 2:
1. Tư tưởng CNXH KH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác lênin
TL: Đúng. tưởng CNXH tưởng của nhân loại nhưng chỉ
tưởng
CNXH của chủ nghĩa Mác-Lênin mới giải thích được một cách khoa học
quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNXH CNCS, do đó được coi
CHXH KH
2. CNXH KH do các nhà XH không tưởng TK XIX sáng lập ra và được Mác
Ăngghen phát triển
TL: Sai. vì CNXH KH do C.MÁc và Ăng ghen sáng lập, Lênin là người phát
triển
3. CNXH KH CNXH không tưởng TK XIX đều công lao to lớn trong
việc
chỉ ra sứ mệnh lịch sử của GCCN
TL: Sai. Vì:
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của GCCN là 1 trong 3 phát kiến vĩ đại
của C.
Mác và Ph. Ăngghen
+ Sứ mệnh lịch sử của GCCN nội dung chủ yếu, phạm trù trung
tâm, nguyên xuất phát của CNXH KH chỉ CNXH KH mới cho thấy
được sứ mệnh lịch sử của GCCN
4. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản
và giai
cấp công nhân
TL: Sai. mâu thuẫn kinh tế bản của CNTB mâu thuẫn giữa LLSX
XH hóa
và quan hệ sản xuất TBCN dựa trên sở hữu tư nhân
5. Sứ mệnh lịch s của GCCN là xóa bỏ CNTB và xây dựng XH mới tức là
phải
xóa bỏ hoàn toàn cả quan hệ sản xuất và LLSX TBCN
TL: Sai. Vì chỉ xóa bỏ quan hệ SXBẢN CHỦ NGHĨA còn lực lượng sản
xuất
của chủ nghĩa bản thì vẫn được tiếp thu kế thừa để xây dựng XH
mới.
6. GCCN giai cấp hoạt động trong ngành công nghiệp bị n
bản bóc lột
giá trị thặng dư : họ có thể làm việc trong tất cả các ngành của nền sản
xuất xã hội.
7. Giai cấp công nhân có thể tự thực hiện sứ mệnh của mình vì họ có đủ
những
năng lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.
TL: Sai. điều kiện để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân phải liên minh với nông dân những người lao động thì mới
thực hiện được. Trong 3 điều kiện chủ quan của thực hiện sứ mệnh là:
1) giai cấp công nhân phải phát triển về số lượng và chất lượng
2) phải có đảng
3) là phải liên minh giai cấp.
Tuy nhiên, điều kiện thứ nhất điều kiện thứ hai tự giai cấp công
nhân nên ta
chỉ thể xem xétđiều kiện thứ ba là phải liên minh với nông dân và
người lao động.
8. Trong CHỦ NGHĨA BẢN, giai cấp công nhân những người lao
động làm
thuê trong ngành công nghiệp và họ bị bóc lột giá trị thặng dư.
TL: Sai. Vì trong CHỦ NGHĨA TƯ BẢN, giai cấp công nhân là những người
khôngtư liệu sản xuất, làm thuêbị bóc lột giá trị thặng dư; họ
thể làm
việc trong tất cả các ngành của nền sản xuất xã hội.
9. Tư tưởng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI không phải là tư tưởng riêng có của CHỦ
NGHĨA Mác Lênin.
TL: Đúng. Vì tư tưởng chủ nghĩa xã hội là tư tưởng của nhân loại đã xuất
hiện
trước khi chủ nghĩa Mác ra đời mà tiêu biểu nhất là chủ nghĩa XH Không
Tưởng thế kỷ 16 và thế kỷ 19
10. Giai cấp CN trong CHỦ NGHĨA BẢN còn được gọi giai cấp
sản vì
đó là giai cấp không có tài sản và phải bán sức lao động cho các nhà TB
TL: Sai. giai cấp công nhân trong chủ nghĩa bản đgl giai cấp VS
họ là
những người không LIỆU SẢN XUẤT chứ không phải không tài
sản và GIAI CẤP CÔNG NHÂN vẫn có tư liệu để tiêu dùng vì trong tài sản
gồm cả TƯ LIỆU SẢN XUẤT và tư liệu tiêu dùng
11. Mâu thuẫn KINH TẾ bản của CHỦ NGHĨA BẢN không phải
mâu
thuẫn giữa giai cấp TS và giai cấp CN.
TL: Đúng. Vì mâu thuẫn KINH TẾ cơ bản của CHỦ NGHĨA TƯ BẢN là mâu
thuẫn giữa LLSX XH và quan hệ sản xuất bản chủ nghĩa dựa trên chế
độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
12. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi hoàn thành sau
khi lật đổ được nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước.
TL: Sai. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có 2 nội dung chính:
+ Một là xóa bỏ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
+ Hai là XD thành công CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA cộng sản
nên nếu như GIAI CẤP CÔNG NHÂN mới chỉ lật đổ được nhà nước TS
nắm
được quyền lực nhà nước thì mới hoàn thanh được nhiệm vụ thứ nhất
mà chưa hoan thành được nhiệm vụ thứ hai.
13. Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
phải sử
dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TL: Sai. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa thì mới
sử dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CHỦ NGHĨA HỘI; còn
nhiệm vụ chính trị
của giai cấp công nhân các nước BẢN CHỦ NGHĨA tiến hành
cuộc đấu
tranh hòa bình, dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH. ( Giai cấp công nhân
các nước TB hiện nay chưa giành được chính quyền nên không thể dùng
quyền lực nhà nước được, chỉ giai cấp công nhân các nước XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA sau khi đã giành được chính quyền nhà nước thì mới sử
dụng được quyền lực nhà nước để xây dụng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI).
14. Nội dung CT - XH trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân hiện nay các nước BẢN CHỦ NGHĨA HỘI CHỦ
NGHĨA là khác
nhau.
TL: Đúng. nội dung CT-XH trong việc thực hiện sứ mệnh LỊCH SỬ của
giai
cấp công nhân hiện nay ở các nước:
- BẢN CHỦ NGHĨA: lật đổ quyền thống trị của giai cấp TS, thiết lập
nhà
nước kiểu mới
- XÃ HỘI CHỦ NGHĨA: sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như
1
công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.
15. Giai cấp công nhân là giai cấp có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CHỦ NGHĨA
BẢN, xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN là do họ là
những người lao động nghèo khổ nhất của XH.
TL: Sai. Vì giai cấp công nhân có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CHỦ NGHĨA
BẢN,
xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN là do địa vị KINH
TẾ-CT-XH của họ quyết định; chứ không phải do họ người lao động
nghèo
khổ nhất của hội. (Hoàn cảnh nghèo khổ không phải là nguyên nhân
dẫn đến GCCN 1 giai cấp cách mạng. Tình trạng nghèo khổ hậu
quả của sự bóc lột chỉ có cách mạng mới giúp giải phóng GCCN và giải
phóng XH)
16. Sự phát triển của LLSXtiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ không
tránh khỏi của CNTB
TL: Sai. Vì sự phát triển về lực lượng sản xuất là tiền đề KT-XH dẫn tới sự
sụp đổ
không tránh khỏi của CNTB
17. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN sự khẳng định sự sụp đổ
của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu
TL: Đúng. với học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN, những hạn chế
có tính
lịch sử của CNXH không tưởng - phê phán đã được khắc phục một cách
triệt để, đồng thời đã luận chứng khẳng định về phương diện chính
trị-xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB sự thắng lợi tất
yếu của CNXH
18. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN chỉ do địa
vị kinh tế của GCCN quyết định
TL: Sai. điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN
do địa vị kinh tế của GCCN và do địa vị chính trị -Xã hội của GCCN quyết
định
19. CNXH khoa học CNXH không tưởng đều quan điểm chung
CNTB
không tồn tại vĩnh viễn
TL: Sai chủ nghĩa xã hội không tưởng không giải thích được bản chất
của các
chế độ nô lệ làm thuê. Đặc biệt là nó không thấy được bản chất của chế
độbản chủ nghĩa, chưa khám phá ra được quy luật ra đời, phát triển
diệt vong của các chế độ đó, đặc biệt chủ nghĩa bản nên cũng
không chỉ ra được con đường, biện pháp đúng đắn để cải tạo hội cũ,
xây dựng xã hội mới.
20. GCCN trong XH bản giai cấp sở hữu liệu sản xuất đối
kháng với tất cả các giai cấp khác trong XH
TL: Sai. trong CNTB, GCCN giai cấp không sở hữu liệu sản xuất
và là giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản chứ không phải đối kháng với
tất cả giai cấp
khác.
21. GCCN thế kỷ XIX GCCN hiện nay đều điểm giống nhau là đều
bị nhà
bản bóc lột giá trị thặng đều được tham gia mua cổ phiếu của
công ty
TL: Sai.Vì GCCN thế kỷ XIX GCCN hiện nay đều điểm giống nhau
là đều
bị nhà bản bóc lột nhưng công nhân thế kỉ 19 không được quyền
mua cổ phiếu của công ty
22. Điểm ơng đồng giữa GCCN hiện nay GCCN truyền thống
GCCN trở
thành giai cấp lãnh đạo
TL: Sai. Ch GCCN ngày nay đa dạng hóa, chuyên môn tri thức
cao, dần trở thành giai cấp lãnh đạo.
23. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra
quy
luật kinh tế của CNTB.
TL: Sai. chủ nghĩa hội khoa học đối tượng nghiên cứu là: những
quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa; những
nguyên tắc bản, những điều kiện, con đường, hình thức phương
pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân để thực hiện sự
chuyển biến từ chủ nghĩa bản (và các chế độ hữu) lên chủ nghĩa
xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN
là lực
lượng duy nhất trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
TL: Sai. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay về
kinh tế là
lực lượng đi đầu (không phải duy nhất) thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
25. Sự phát triển của LLSX tiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ ko
tránh khỏi của CNTB
TL: Sai, sự phát triển về lực lượng sản xuất sự trưởng thành của giai
cấp công
nhân tiền đề kinh tế- hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của
chủ nghĩa tư bản
26. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự khẳng định
sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản sự thắng lợi của chủ nghĩa hội
tất yếu.
TL: Đúng. vì với phát kiến thứ 3, những hạn chế tính LS của CNXHKT-
phê
phán đã đc khắc phục 1 cách triệt để; đồng thời đã luận chứng và khẳng
định về phương diện CT-XH sự diệt vong ko tránh khỏi của CNTB sự
thắng lợi của CNXH là tất yếu
Câu hỏi:
1. GCCN có những đặc điểm gì ? Theo anh chị, để phát triển GCCN VN
trong thời gian tới cần thực hiện các chính sách gì?
- Đặc điểm: (3 ý – chương 2 tờ 2)
- Chính sách: (5 ý cuối chương 2)
2. Vì sao giai cấp công nhân là giai cấp được chọn để thực hiện sứ mệnh
lịch sử của mình? (có 3 hướng trả lời)
Hướng 1:
- Theo quan điểm duy vật lịch sử, sứ mệnh lịch sử của một giai cấp
không
phải do ý muốn chủ quan quy định mà trái lại, được quy định bởi những
điều kiện khách quan của lịch sử; đồng thời cũng chính điều kiện lịch sử
khách quan đó là cơ sở khách quan tạo cho giai cấp đó có được những
đặc điểm chính trị - hội mang tính cách mạng thể thực hiện được
sứ
mệnh lịch sử ấy.
- Chứng minh:
+ Thứ nhất, theo lý luận hình thái kinh tế - xã hội, nhân tố quyết định sự
phát triển của xã hội là sự phát triển của lực lượng sản xuất; trong đó,
người lao động là lực lượng sản xuất hàng đầu. GCCN là sản phẩm của
nền sản xuất đại công nghiệp, đại biểu cho sự phát triển của lực
lượng
sản xuất tiên tiến của xã hội hiện thời và xã hội tương lai; không có một
giai cấp nào có thể thay thế địa vị đó.
+ Thứ hai, trong các giai cấp, tầng lớp xã hội đối lập (mâu thuẫn) giai
cấp sản thì chỉ giai cấp công nhân giai cấp vào địa vị mâu
thuẫn
trực tiếp nhất và có tính đối kháng GCCN trở thành giai cấp có tính
cách mạng triệt để nhất trong cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị, áp
bức và bóc lột của giai cấp tư sản.
+ Thứ ba, xuất phát từ đặc điểm của nền sản xuất công nghiệp, nhất là
nền công nghiệp hiện đại, khiến cho GCCN được tính t chức
cao với
kỷ luật chặt chẽ. Đồng thời, với sự phát triển mở rộng, tính hội
hoá
cao của nền sản xuất công nghiệp khiến cho GCCN được mối quan
hệ
liên minh mang tính quốc tế của nó từ cơ sở của nền công nghiệp phát
triển nền kinh tế thị trư ng mở rộng xu hướng quốc tế hoá.
Mặt
khác, đội ngũ của nó cũng không ngừng lớn mạnh nhờ quá trình phát
triển của công nghiệp hoá ngày càng mở rộng trong phạm vi một quốc
gia cũng như ở nhiều quốc gia khác nhau.
+ Thứ tư, giai cấp công nhân giai cấp thuộc những
người lao
động
,
điều đó là cơ sở khách quan cho sự liên minh vững chắc và lâu dài
giữa giai cấp công nhân với các giai cấp và tầng lớp lao động khác trong
toàn hội, tạo thành lực lượng cách mạng của công cuộc cách mạng
x
bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.
+ Thứ năm, giai cấp công nhân là giai cấp có được hệ tư tưởng khoa học
của nó - đó là chủ nghĩa Mác - Lênin.
Hướng 2:
Vì GCCN có những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử:
Điều kiện khách quan:
- Địa vị kinh tế: GCCN chủ thể của quá trính sản xuất vật
chát hiện
đại, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
- Địa vị chính trị - xã hội:
+ giai cấp công nhân là giai cấp ở vào địa vị mâu thuẫn trực tiếp nhất
và có tính đối kháng trở thành giai cấp có tính cách mạng triệt để
nhất trong cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị, áp bức và bóc lột của
giai cấp tư sản;
+ GCCN có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách
mạng: có tính tổ chức và kỷ luật tự giác và đoàn kết trong công cuộc
đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng XH.
Điều kiện chủ quan:
- GCCN phát triển tăng về cả số lượng và chất lượng
- Đảng CS-đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm nhận vai trò
lãnh
đạo cuộc CM là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư
cách là GCCM
- Và để đi tới thắng lợi phải sự liên minh GC giữa GCCN với
GCvà các tầng lớp lao động khác do đảng CS lãnh đạo.
Hướng 3: cuối mục 1.3.1 chương 2
3. GCCN Việt Nam những đặc điểm gì? Theo em, để phát triển giai
cấp
công nhân trong thời gian tới cần thực hiện những chính sách gì?
Đặc điểm:
- GCCN Việt Nam ra đời trước GCTS vào đầu tk XX, giai cấp trực
tiếp
đối kháng với TB thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng
- Phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa
phong
kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
- Lịch sử đấu tranh cách mạng của GCCN của Đảng cũng như
phong
trào công nhân VN do Đảng lãnh đạo gắn liền với lịch sử truyền
thống
đấu tranh của dân tộc.
- GCCN VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
- GCCN VN hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng
- Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học công nghệ tiên tiến
công
nhân trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa,
được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng
chủ đạo trong cơ cấu GCCN, trong lao động và phong trào CN
Cần thực hiện những chính sách: (5 ý cuối bài 2)
Cần thực hiện những chính sách: (5 ý cuối bài 2)
Chương 3:
1. Chỉ có những nước kém phát triển mới cần phải trải qua thời kì quá độ
TL: Sai. Vì thời kì quá độ là thời kì mà bất kì nước nào cũng phải trải qua
dù nước đó đã phát triển hay chưa phát triển
2. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải bỏ qua hoàn
toàn quan
hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng của TBCN
TL: Đúng. Vì quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua
việc xáclập sự thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc thượng tầng
TBCN. nghĩa làtrong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu nhân TBCN thành phần
kinh tế tư nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo; vẫn còn quan hệ bóc
lột và bị bóc lột nhưng quan hệ bóc lột TBCN không còngiữ vai trò thống
trị
3. Đặc trưng hình CNXH của chủ nghĩa Mác Lênin của VN đều
khẳng định CNXH nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công
hữu về TLSX và vẫn tồn tại sự bóc lột
TL: Sai. Vì đặc trưng mô hình CNXH của chủ nghĩa Mác Lênin và của VN
đều
khẳng định CNXH nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công
hữu về
TLSX là chủ yếu và vẫn tồn tại sự bóc lột
4. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN loại hình quá độ tất cả
các nước
đi lên CNXH đều phải thực hiện
TL: Sai. Vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián
tiếp;
do đó chỉ những nước đi lên CNXH chưa trải qua CNTB thì mới
phải thực hiện.
5. XHCN là một hình thái KT-XH
TL: Sai. Vì XHCN không phải là một hình thái kinh tế xã hội mà chỉ là giai
đoạn
thấp trong hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
6. Giai đoạn XHCN và giai đoạn cộng sản chủ nghĩa có điểm giống nhau
là đều
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
TL: Sai. Vì giai đoạn XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
là chủ
yếu, còn giai đoạn cộng sản chủ nghĩa dựa trên chế độ công hữu về
liệu sản
xuất.
7. Giai cấp công nhân ở các nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA và XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA đều sử dụng nhà nước để cải tạo hội tổ chức xây dựng
xã hội
mới.
TL: Sai. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa sau khi
đã giành
được chính quyền, nắm giữ được bộ máy nhà nước thì mới sử dụng bộ
máy nhà
nước để cải tạo xã hội cũ và xây dựng XH mới
8. Trong CHỦ NGHĨA HỘI, chế độ công hữu được thiết lập nhưng
không phải là đối với tất cả các loại TƯ LIỆU SẢN XUẤT.
TL: Đúng. trong CHỦ NGHĨA HỘI, chế độ công hữu được thiết lập
nhưng
không phải đối với tất cả các loại LIỆU SẢN XUẤT chỉ với các
liệu sản
xuất chủ yếu.
9. Để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ
chế độ
hữu vềliệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ tư
liệu sản
xuất.
TL: Sai. Vì để xây dựng CNXH giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ
Tư hữu
về tư liệu sản xuất và thiết lập chế độ công hữu đối với tư liệu sản xuất
chủ yếu
chứ không phải đối với toàn bộ TLSX (khi lên CSCN mới hoàn toàn công
hữu về
TLSX)
10. Để xây dựng CHỦ NGHĨA HỘI, không phải giai cấp công nhân
bất cứ
quốc gia nào cũng đều phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
TL: Đúng. Vì chỉcác giai cấp công nhân ở các nước thực hiện quá độ
lên Chủ
nghĩa hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa mới thực hiện công
nghiệp. (Ví dụ
như VN phải CNH đang quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, ta
chưa có
nền KINH TẾ công nghiệp nên mới phải thực hiện CNH còn các nước
TBCN ví
dụ như Nhật Bản bây giờ đi lên chủ nghĩa xã hội thì công nhân của Nhật
không cầnphải công nghiệp hóa.)
11. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì mà XH có sự đan xen của
CNTB
và CNXH về mọi phương diện tức là vừa có chế độ chính trị TBCN vừa có
chế độ
chinh trị XHCN.
TL: Sai. chỉ sự đan xen giữa CNTB CNXH về các phương diện
kinh tế,
đạo đức, tinh thần chứ không có sự đan xen về chế độ chính trị. (Chế độ
chính trị
của chúng ta chế độ XHCN do Đảng Cộng Sản lãnh đạo Nhà nước
là nhà
nước pháp quyền XHCN cho nên không đang xem về chế độ CT, chỉ
có đan xen
về KINH TẾ, đạo đức, tinh thần)
12. Chỉ những nước quá độ lên CNXH từ những nước CNTB phát
triển cao
mới phải trải qua thời lì quá độ lên CNXH lâu dài.
TL: Sai. Vì chỉ có những nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ phát triển
TBCN
thì mới phải trải qua thời quá độ lâu dài. ( Tất cả đều phải trải qua
thời kì quá độ
nhưng những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản thì do điểm xuất phát
của nó
thấp nên mới phải trải qua quá độ lâu dài hơn so với những nước mà đã
có nền
KINH TẾ phát triển cao)
13. CNXH có nền kinh tế phát triển cao và trong giai đoạn đầu quá trình
xây dựng CNXH, chế độ tư hữu vẫn tồn tại
TL: Đúng. Vì CNXHnền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại
và chế
độ công hữu về liệu sản xuất chủ yếu trong giai đoạn đầu quá
trình xây
dựng CNXH, không thể lập tức thủ tiêu chế đô tư hữu, chỉ có thể cải tạo
xã hội
hiện nay một cách dần dần.
14. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước
ta là bỏ
qua toàn bộ chủ nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH.
TL: Sai. Vì quá độ lên chủ nghĩahội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa,
như Đại
hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Con đường đi lên của nước
ta là sự
phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ bản chủ nghĩa,
tức là bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
nhân loại đã đạt được dưới chế độ bản chủ nghĩa, đặc biệt về
khoa học và công nghệ, để phát triển
nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
1. Vì sao nói đặc trưng mô hình XHCN ở VN có sự tiến bộ hơn mô hình
CNXH ở M-L
CNXH MÁC LENIN: MỤC 1.3 CHƯƠNG 3
CNXH VN: MỤC 3.2.1 CHƯƠNG 3
2 ĐIỀU TIẾN BỘ HƠN : 6,7 Ở CNXH VN
Chương 4:
1. Không phải dân chủ bất kỳ XH nào cũng nền dân chủ tính
nhân dân rộng rãi
TL: Đúng. chỉ dân chủ XHCN mới dân chủ rộng rãi còn dân chủ
trong các
XH trước đây( như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ) là nền
dân chủ hạn chế
2. Dân chủ XHCN và dân chủ tư sản đều thực hiện cơ chế nhất nguyên
TL: Sai. vì dân chủ XHCN thực hiện cơ chế nhất nguyên, còn dân chủ tư
sản thực
hiện cơ chế đa nguyên
3. Dân chủ XHCN mang bản chất của GCCN vậy chỉ GCCN mới
quyền
dân chủ trong XH này
TL: Sai. Vì dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất của giai cấp công nhân
nhưng
không phải chỉ giai cấp công nhân mới quyền dân chủ, dân
chủ xã hội
chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân
4. Bản chất chính trị của dân chủ XHCN được thể hiện chỗ trong XH
này tồn tại chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu
TL: Sai. Vì bản chất chính trị của dân chủ XHCN biểu hiện chỗ nhân
dân lao
động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH
Hoặc Sai. Bản chất kinh tế của dân chủ XHCN được th hiện chỗ
trong XH
này tồn tại chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu
5. Bản chất kinh tế của nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp
công nhân.Vì
vậy, nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích cho giai cấp công nhân
TL: Sai. Bản chất chính trị của nhà nước XHCN mang bản chất của giai
cấp công
nhân nhưng nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích cho toàn dân
Hoặc Sai. Bản chất kinh tế của nhà nước XHCN chịu sự quy định của
sở kinh tếcủa hội xã hội chủ nghĩa, đó chế độ sở hữu hội về
liêu sản xuất chủ yếu
6. Nhà nước XHCN một kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn
nguyên
nghĩa mà là nửa nhà nước
TL: Đúng. nhà nước XHCN vừa một bộ máy chính trị - hành chính,
một cơ
quan cưỡng chế, vừa một tổ chức quản lý kinh tế- hội của nhân
dân lao động ,
không còn nhà nước theo đúng nghĩa, chỉ nửa nhà nước”.
Việc chăm
lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng
đầu của nhà nước XHCN
7. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước thì nhà nước có
2 chức
năng là chức năng giai cấp và chức năng xã hội
TL: Sai. Vì căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước thì nhà nước có
2 chức
năng là chức năng giai cấp và chức năng xã hội
8. Nhà nước bóc lột nhà nước XHCN : việc thực hiện chức năng trấn
áp luôn
giữ vị trí quan trọng
TL: Sai. đối với nhà nước bóc lột, việc thực hiện chức năng trấn áp
đóng vai trò quyết định trong việc duy trì địa vị của giai cấp nắm quyền
chiếm hữu tư liệu sản
xuất chủ yếu của XH. Còn trong nhà nước XHCN, mặc vẫn còn chức
năng trấn
áp, nhưng vấn đề quản lí và xây dựng là then chốt, quyết định
9. Nhà nước pháp quyền XHCN được tổ chức hoạt động dựa trên các
quyết định của người đứng đầu nhà nước
TL: Sai. Nhà nước pháp quyền XHCN được tổ chức hoạt động dựa
trên các
hiến pháp và pháp luật.
10. Bản chất KINH TẾ của dân chủ XHCN biểu hiện chỗ nhân dân lao
động là
những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.
TL: Sai. Vì bản chất KINH TẾ của dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA biểu hiện ở
chỗ
thiết lập chế độ công hữu về các LIỆU SẢN XUẤT chủ yếu và thực
hiện
phân phối theo lao động.
11. Nhà nước HỘI CHỦ NGHĨA nhà nước BẢN CHỦ NGHĨA đều
tính giai cấp.
TL: Đúng. nhà nước nào cũng tính giai cấp; trong đó nhà nước
sản mang
bản chất của giai cấp sản, nhà nước HỘI CHỦ NGHĨA mang bản
chất giai
cấp công nhân.
12. Trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, quyền dân chủ của người dân là quyền tối
đa và
không bị giới hạn.
TL: Sai. trong CHỦ NGHĨA HỘI, quyền dân chủ của người dân
không phải
là quyền tối đa mà do pháp luật quy định.
13. Việc thực hiện chức năng trấn áp tổ chức quản xây dựng KINH
TẾ giữa
các nhà nước bóc lột nhà nước HỘI CHỦ NGHĨA sự khác nhau
nhất
định.
TL: Đúng. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có hai chức năng cơ bản là chức
năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng KINH TẾ; nhưng trong các nhà
nước bóc lột thì chức năng trấn ápchức năng chủ yếu còn chức năng
tổ chức quản xây dựng kinh tế chức năng thứ yếu; còn trong nhà
nước hội chủ nghĩa chức năng chủyếu chức năng tổ chức quản
xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở thành chức năng thứ
yếu.
14. Nhà nước pháp quyền HỘI CHỦ NGHĨA nhà nước thượng tôn
pháp
luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về
nhân dân.
TL: Sai. Vì nhà nước pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA là nhà nước thượng
tôn
pháp luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng nhân dân
người quyết
định pháp luật cho nên mọi quyền lực vẫn thuộc về nhân dân. (Ta phải
giải thích
được hình thức thì mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng
lại do nhân dân đặt ra thể hiện ý chí của người dân cho nên
quyền lực thuộc về người dân. Trong thể chế luật pháp thì hiện nay
người dân người nắm giữ quyền lập pháp quyền này được thực
hiện thông qua Quốc hội_cơ quan đại biểu của dân)
15. Không nhà nước HỘI CHỦ NGHĨA thì không sở để nhân
dân
thực hiện quyền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
TL: Đúng. nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân
nhà nước cóvai trò xây dựng và thực hiên cơ chế để nhân dân thực hiện
quyền dân chủ của nhân dân. Do đó, nếu không nhà nước thì nhân
dân không có cơ sở để thực hiện quyền dân chủ của mình.
16. Bản chất chính trị của nền dân chủ HỘI CHỦ NGHĨA trên sở
chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
TL: Sai. Vì đây là bản chất KINH TẾ của nền dân chủ HỘI CHỦ NGHĨA
dựa
trên chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo
lao động;
còn bản chất chính trị là xây dựng một chế độ nhân dân là chủ các quan
hệ chính
trị XH
16. Bản chất KINH TẾ của dân chủ HỘI CHỦ NGHĨA biểu hiện chỗ
nhân
dân lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.
TL: Sai. Vì đây là bản chất chính trị chứ không phải bản chất KINH TẾ.
17. Đặc điểm của NN pháp quyềnHỘI CHỦ NGHĨA ở VNquyền lực
NN
được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập pháp,
hình pháp và tư pháp.
TL: Sai. đặc điểm của NN pháp quyền HỘI CHỦ NGHĨA VN
quyền
lực NN là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn
nhau giữa các quyền: lập pháp, hình pháp và tư pháp.
18. Trong XH tồn tại dân chủ thì XH đó luôn có tính giai cấp
TL: Đúng vì trong xã hội không có dân chủ thì ko có nhà nước nên ko
tính giai
câp
19. Việc thực hiện chức năng trấn áp tổ chức quản xây dựng kinh
tế giữa nhà nước tư sản và nhà nước XHCN là giống nhau
TL: Sai. bất kỳ nhà nước nào cũng hai chức năng bản chức
năng trấn ápvà tổ chức quản lý xây dựng KINH TẾ; nhưng trong các nhà
nước bóc lột thì chức năng trấn ápchức năng chủ yếu còn chức năng
tổ chức quản xây dựng kinh tế chức năng thứ yếu; còn trong nhà
nước hội chủ nghĩa chức năng chủ yếu chức năng tổ chức quản lý
xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở thành chức năng thứ
yếu.
20. Nền dân chủ chủ chủnền dân chủ hội chủ nghĩa đều được
hiểu là
quyền lực của nhân dân nhưng sự khác nhau trong quan niệm về
“dân”.
TL: Đúng. vì Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực
hiện
quyền lực của nhân dân - tức xây dựng nhà nước dân chủ thực sự,
dân làm chủ nhà nước hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân
dân. Nền dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ;
21. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân
nhân dân
lao động
TL: Sai. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. Sự lãnh
đạo chính
trị của giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng Sản, được bảo đảm
mọi quyền lựcthuộc về nhân dân .
22. Trong xã hội tồn tại dân chủ xã hội luôn có tính giai cấp
TL: Đúng (mục 1.1.2 chương 4). DC 1 giá trị XH phản ánh những
quyền cơ
bản của con người; 1 phạm trù CT gắn với các hình thưc tổ chức NN
của giai
cấp cầm quyền.
Câu hỏi:
1.Vì sao nói dân chủ XHCN sở,là nền tảng cho việc xây dựng
hoạt
động của nhà nước XHCN? ( mục 2.2 chương 4)
trong hội dân chủ hội chủ nghĩa người dân mới đầy đủ các
điều kiện
cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua việc lựa chọn một cách
công bằng
bình đẳng những người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào
bộ máy
nhà nước tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và hoạt động quản
lý của nhà nước
2.Vì sao nói nhà nước XHCN công cụ quan trọng trong việc thực thi
quyền
làm chủ của người dân? (mục 2.2 chương 4)
nhà nước XHCN đảm bảo quyền dân chủ của người dân, xây dựng và
thực hiện
chế để người dân thực hiện quyền dân chủ bằng việc thể chế hoá ý
chí của nhân dân thành các hành lang pháp lý, phân định một cách
ràng quyền tráh nhiệm của mỗi công dân, đồng thời ngăn chặn
hiệu quả các hành vi xâm phạm đến
quyền và lợi ích chính đáng của người dân.
Chương 5:
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính sản
không phải làchuyên chính đối với tất cả các giai cấp tầng lớp trong
Xã hội.
TL: Đúng. chuyên chính sản chỉ chuyên chính với giai cấp bóc
lột và
những phần tử chống lại CHỦ NGHĨA HỘI chứ không phải chuyên
chính
đối với tất cả giai cấp và các tầng lớp XH. ( Tuy nhn, theo tôi nghĩ hiện
nay thì
ngôn từ mà Lênin dùng là trước đây Lênin coi giai cấp TS như kẻ thù,
nên
chuyên chinh tức chuyên chính với kẻ thù nên ông xếp vào tầng lớp
bóc lột( kẻ thù). Nhưng nếu như trong thời quá độ như nước ta hiện
nay thì GCTS vẫn tồn tại< tức các nhà KD nhân> thì họ vẫn
quyền công dân bình thường và ta không thể chuyên chinh với họ được)
2. Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhấtbản với lợi ích của
tất cả
nhân dân thuộc các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
TL: Sai. Vì lợi ích của giai cấp công nhân chỉ có sự thống nhất cơ bản với
lợi ích
của nhân dân lao động. ( chứ không phải tất cả các giai cấp và tầng lớp
xã hội
khác).
3. Chỉ cấu XH- giai cấp mới liên quan tới quan hệ chính trị
quan hệ sảnxuất của một hệ thống sản xuất.
TL: Đúng. sở để phân chia giai cấp dựa vào địa vị KINH TẾ- CT
của các
tập đoàn người trong XH. đó, liên quan tới quan hệ CT
QHSX của
một hệ thống SX. ( QH CT và QH GC là quyết định địa vị con người trong
hệ
thống SX địa vị của con người trong hệ thống SX sở để phân
chia GC)
4. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân các tầng lớp khác trong
thời kỳ
quá độ lên CNXH thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất.
TL: Sai. Trong liên minh giữ giai cấp công dân giai cấp nông dân với
các tầng
lớp khác trong thời kỳ quá độ đi lên Chủ nghĩa hội thì liên minh về
kinh tế là
quan trọng nhất
Câu hỏi:
1.Vì sao nói cấu XH giai cấp vị trí quan trọng hàng đầu chi phối
các loại
hình cơ cấu xh khác? Chương 5 mục 1.1.2
TL: Nói cơ cấu XH giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại
hình cơ cấu XH khác vì những lý do cơ bản sau:
-Cơ cấu XH- giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước;
đến quyền
sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu
nhập…
trong một hệ thống sản xuất nhất định.
-Sự biến đổi của cấu XH-giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến
đổi của các
cơ cấu XH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH.
-Cơ cấu XH giai cấp căn cứ bản để từ đó xây dựng chính sách
phát triển
kinh tế, văn hóa, hội của mỗi hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ
thể.
2.Vì sao nói sự biến đổi của cấu giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến
đổi của
các cơ cấu XH khác?
TL: Nói sự biến đổi của cơ cấu giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của
các cơ
cấu XH khác vì :
-Những đặc trưng và xu hướng biến đổi của cơ cấu XH- giai cấp tác động
đến tất
cả các lĩnh vực của đời sống hội, mọi hoạt động XH mọi thành
viên trong
XH.
-Qua đó thấy thực trạng, quy mô, vai trò, sứ mệnh tương lai của
các giai cấp,
tầng lớp trong sự biến đổi cơ cấu XH .
3.GCCN vai trò như thế nào trong cơ cấu XH giai cấp VN ? Để phát
huy
vai trò của giai cấp công nhân, cần thực hiện các giải pháp gì?
( 3.1 chương 5, phần Giai cấp công nhân là...), giải pháo mục 3.2.2
chương 2
GCCN GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong đảng CSVN; đại
diện cho
phương thức SX tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng
CNXH,
lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CN hóa, hiện đại hóa đất nc mục
tiêu dân
giàu, nc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh LL nòng cốt trong
liên minh
GCCN với GCND đội ngũ trí thức.Để phát huy vai trò của GCCN cần
quan tâm
giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về số lượng chất lượng;
nâng cao bản lĩnh CT, trình độ học vấn, chuyên môn, năng nghề
nghiệp, tác phong công
nghiệp, kỷ luật lao động, đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện ĐK làm việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân;
sửa đổi bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm XH,
BHYT, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của CN
4. Giai cấp nông dân vai trò như thế nào trong cấu XH giai cấp
VN ?
Để phát huy vai trò của giai cấp nông nhân, cần thực hiện các giải pháp
gì?
- GCND cùng với nông nghiệp, nông thôn vi trí chiến lược trong sự
nghiệp
công nghiệp hóa, HDH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới, góp phần xây dựng bảo vệ tổ quốc, sở lực lượng
quan trọng để phát
triển KT-XH bền vững ổn định CT, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn,
phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ MT sinh thái; là chủ thể của dịch
vụ và pháttriển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại hóa
nông nghiệp- Để phát huy vai trò của GCND cần xây dựng phát huy
vai trò chủ thẻ của họ trong quá trình phát triẻn nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích ND học nghề, chuyển dịch cấu
lao động, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KH-công nghệ, tạo ĐK thuận lợi
để ND chuyển sang làm công nghiệp dịch vụ. Nâng cao năng xuất
lao động trong nông nghiệp, mở rộng nâng cao chất lượng cung ứng
các dịch vụ cơ bản về điện, nc sạch, y tế, GD, thông tin..., cải thiện chất
lượng cuộc sống của dân nông thôn; thực hiện hiệu quả bền
vững công cuộc xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp
Chương 6:
Câu hỏi:
1.Vì sao trong điều kiện ngày nay các dân tộc lại muốn liên hiệp lại với
nhau?
TL:Vì để tận dụng lợi thế so sánh mỗi nước, mỗi vùng nhằm đạt được lợi
ích kinh
tế. Do sự phát triển của LLSX, của KH và công nghệ, của giao lưu KT và
VH
trong XHTBCN đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách
giữa các dân
tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau
2.Trình bày các chính sách dân tộc của Đảng nhà nước VN. Theo anh
chị,
trong các chính sách trên chính sách nào quan trọng nhất? sao?
1.2.2b
Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển
giữa các dân tộc.Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc
là chủ
trương, chính sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân
tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục
khoảng cách chênh lệch
giữa các vùng, giữ các dân tộc.Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến
đậm đà
bản sắc dân tộcVề XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH
trong vùng
đồng bào dân tọc thiểu sốVề an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh
bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT,
trật tự an toàn
XH.Chính sách về CT đóng vai trò quan trọng nhất vấn đề dân tộc
đoàn kết
dân tộc vấn đề chiến lược bản, lâu dài, đồng thời cũng vấn đề
cáp bách hiện nay của cách mạng VN
3. Nêu 1 số biểu hiện của việc lợi dụng vấn đề về tôn giáo của các thế
lực thù
địch trong âm mưu thực hiện diễn biến hòa bình đối với nước ta. Đảng
và nhà
nước cần giải quyết vấn đề về dân tộc tôn giáo VN hiện nay như
thế
nào ?
Truyền đạo trái phép
Chia rẽ đoàn kết dân tộc
Kích động thù hằn dân tộc
Xuyên tạc đường lối chính sách dân tộc tôn giáo
Để giải quyết vấn đề tôn giáo đảng, NNVN cần
+ Tiếp tục hoàn thiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo.
+ Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo.
+ Quan tâm tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo
hiến
chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo
quy
định của pháp luật.
+ Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi
dụng tín
ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc hoặc
những
hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái quy định của pháp luật.
Để giải quyết vấn đề dân tộc đảng, NNVN cần
+ Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau
cùng
phát triển giữa các dân tộc.
+ Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc chủ trương,
chính
sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số
nhằm
phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh
lệch
giữa các vùng, giữ các dân tộc.
+ Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng
bào
dân tọc thiểu số
+ Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên
sở đảm
bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH.
1. Trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác lênin chỉ đề cập đến yêu
cầu các
dân tộc hoàn toàn bình đẳng
TL: Sai. trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin đề cập
đến :
-Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
-Hai là : Các dân tộc được quyền tự quyết
-Ba là : liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
2. Trong điều kiện ngày nay, các dân tộc chỉ xu hướng muốn tách ra
thành lập các dân tộc độc lập
TL: Sai. trong điều kiện ngày nay, hai xu hướng khách quan trong
sự phát
triển quan hệ dân tộc:
-Xu hương thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng
đồng dân
tộc độc lập do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc,ý thức về
quyền sống
của mình, các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra thành lập các dân tộc
độc lập
-Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân
tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
3. Dân tộc được hiểu theo nghĩa tộc người thì đây là người dân của một
nước
TL: Sai. theo nghĩa này, dân tộc cộng đồng người được hình thành
lâu dài
trong lịch sử và có ba đặc trưng cơ bản sau:
-Cộng động về ngôn ngữ là tiêu chí cơ bản
-Cộng đồng về văn hóa
-Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất
4. Một người cùng một lúc có thể tham gia nhiều tin ngưỡng , nhiều hình
thức hoặc loại hình tôn giáo.
| 1/32

Preview text:

NỘI DÚNG ÔN TẬP CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC 2023
NHẬN ĐỊNH ĐÚNG SAI + CÂU HỎI LỚN Chương 1 + 2:
1. Tư tưởng CNXH KH là tư tưởng riêng có của chủ nghĩa Mác lênin
TL: Đúng. Vì tư tưởng CNXH là tư tưởng của nhân loại nhưng chỉ có tư tưởng
CNXH của chủ nghĩa Mác-Lênin mới giải thích được một cách khoa học
quá trình chuyển biến từ CNTB lên CNXH và CNCS, do đó được coi là CHXH KH
2. CNXH KH do các nhà XH không tưởng TK XIX sáng lập ra và được Mác và Ăngghen phát triển
TL: Sai. vì CNXH KH do C.MÁc và Ăng ghen sáng lập, Lênin là người phát triển
3. CNXH KH và CNXH không tưởng TK XIX đều có công lao to lớn trong việc
chỉ ra sứ mệnh lịch sử của GCCN TL: Sai. Vì:
+ Học thuyết về sứ mệnh lịch sử của GCCN là 1 trong 3 phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ăngghen
+ Sứ mệnh lịch sử của GCCN là nội dung chủ yếu, là phạm trù trung
tâm, nguyên lí xuất phát của CNXH KH
 chỉ CNXH KH mới cho thấy
được sứ mệnh lịch sử của GCCN
4. Mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp công nhân
TL: Sai. Vì mâu thuẫn kinh tế cơ bản của CNTB là mâu thuẫn giữa LLSX XH hóa
và quan hệ sản xuất TBCN dựa trên sở hữu tư nhân
5. Sứ mệnh lịch sử của GCCN là xóa bỏ CNTB và xây dựng XH mới tức là phải
xóa bỏ hoàn toàn cả quan hệ sản xuất và LLSX TBCN
TL: Sai. Vì chỉ xóa bỏ quan hệ SX TƯ BẢN CHỦ NGHĨA còn lực lượng sản xuất
của chủ nghĩa tư bản thì vẫn được tiếp thu và kế thừa để xây dựng XH mới.
6. GCCN là giai cấp hoạt động trong ngành công nghiệp và bị nhà tư bản bóc lột
giá trị thặng dư : họ có thể làm việc trong tất cả các ngành của nền sản xuất xã hội.
7. Giai cấp công nhân có thể tự thực hiện sứ mệnh của mình vì họ có đủ những
năng lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đó.
TL: Sai. Vì điều kiện để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân là phải liên minh với nông dân và những người lao động thì mới
thực hiện được. Trong 3 điều kiện chủ quan của thực hiện sứ mệnh là:
1) giai cấp công nhân phải phát triển về số lượng và chất lượng 2) phải có đảng
3) là phải liên minh giai cấp.
Tuy nhiên, điều kiện thứ nhất và điều kiện thứ hai là tự giai cấp công nhân nên ta
chỉ có thể xem xét ở điều kiện thứ ba là phải liên minh với nông dân và người lao động.
8. Trong CHỦ NGHĨA TƯ BẢN, giai cấp công nhân là những người lao động làm
thuê trong ngành công nghiệp và họ bị bóc lột giá trị thặng dư.
TL: Sai. Vì trong CHỦ NGHĨA TƯ BẢN, giai cấp công nhân là những người
không có tư liệu sản xuất, làm thuê và bị bóc lột giá trị thặng dư; họ có thể làm
việc trong tất cả các ngành của nền sản xuất xã hội.
9. Tư tưởng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI không phải là tư tưởng riêng có của CHỦ NGHĨA Mác Lênin.
TL: Đúng. Vì tư tưởng chủ nghĩa xã hội là tư tưởng của nhân loại đã xuất hiện
trước khi chủ nghĩa Mác ra đời mà tiêu biểu nhất là chủ nghĩa XH Không
Tưởng thế kỷ 16 và thế kỷ 19
10. Giai cấp CN trong CHỦ NGHĨA TƯ BẢN còn được gọi là giai cấp vô sản vì
đó là giai cấp không có tài sản và phải bán sức lao động cho các nhà TB
TL: Sai. Vì giai cấp công nhân trong chủ nghĩa tư bản đgl giai cấp VS vì họ là
những người không có TƯ LIỆU SẢN XUẤT chứ không phải không có tài
sản và GIAI CẤP CÔNG NHÂN vẫn có tư liệu để tiêu dùng vì trong tài sản
gồm cả TƯ LIỆU SẢN XUẤT và tư liệu tiêu dùng
11. Mâu thuẫn KINH TẾ cơ bản của CHỦ NGHĨA TƯ BẢN không phải là mâu
thuẫn giữa giai cấp TS và giai cấp CN.
TL: Đúng. Vì mâu thuẫn KINH TẾ cơ bản của CHỦ NGHĨA TƯ BẢN là mâu
thuẫn giữa LLSX XH và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dựa trên chế
độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
12. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân được coi là hoàn thành sau
khi lật đổ được nhà nước TS và nắm được quyền lực nhà nước.
TL: Sai. Vì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân có 2 nội dung chính:
+ Một là xóa bỏ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
+ Hai là XD thành công CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA cộng sản
nên nếu như GIAI CẤP CÔNG NHÂN mới chỉ lật đổ được nhà nước TS và nắm
được quyền lực nhà nước thì mới hoàn thanh được nhiệm vụ thứ nhất
mà chưa hoan thành được nhiệm vụ thứ hai.
13. Nhiệm vụ chính trị của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay là phải sử
dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
TL: Sai. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa thì mới
sử dụng quyền lực nhà nước để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI; còn nhiệm vụ chính trị
của giai cấp công nhân ở các nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA là tiến hành cuộc đấu
tranh hòa bình, dân sinh, dân chủ và tiến bộ XH. ( Giai cấp công nhân ở
các nước TB hiện nay chưa giành được chính quyền nên không thể dùng
quyền lực nhà nước được, chỉ có giai cấp công nhân ở các nước XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA sau khi đã giành được chính quyền nhà nước thì mới sử
dụng được quyền lực nhà nước để xây dụng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI).
14. Nội dung CT - XH trong việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp
công nhân hiện nay ở các nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA và XÃ HỘI CHỦ NGHĨA là khác nhau.
TL: Đúng. Vì nội dung CT-XH trong việc thực hiện sứ mệnh LỊCH SỬ của giai
cấp công nhân hiện nay ở các nước:
- TƯ BẢN CHỦ NGHĨA: lật đổ quyền thống trị của giai cấp TS, thiết lập nhà nước kiểu mới
- XÃ HỘI CHỦ NGHĨA: sử dụng nhà nước của mình, do mình làm chủ như 1
công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.
15. Giai cấp công nhân là giai cấp có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CHỦ NGHĨA TƯ
BẢN, xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN là do họ là
những người lao động nghèo khổ nhất của XH.
TL: Sai. Vì giai cấp công nhân có sự mệnh lịch sử xóa bỏ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN,
xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI và CHỦ NGHĨA CỘNG SẢN là do địa vị KINH
TẾ-CT-XH của họ quyết định; chứ không phải là do họ là người lao động nghèo
khổ nhất của xã hội. (Hoàn cảnh nghèo khổ không phải là nguyên nhân
dẫn đến GCCN là 1 giai cấp cách mạng. Tình trạng nghèo khổ là hậu
quả của sự bóc lột chỉ có 
cách mạng mới giúp giải phóng GCCN và giải phóng XH)
16. Sự phát triển của LLSX là tiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ không tránh khỏi của CNTB
TL: Sai. Vì sự phát triển về lực lượng sản xuất là tiền đề KT-XH dẫn tới sự sụp đổ
không tránh khỏi của CNTB
17. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN là sự khẳng định sự sụp đổ
của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu
TL: Đúng. Vì với học thuyết sứ mệnh lịch sử của GCCN, những hạn chế có tính
lịch sử của CNXH không tưởng - phê phán đã được khắc phục một cách
triệt để, đồng thời đã luận chứng và khẳng định về phương diện chính
trị-xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi tất yếu của CNXH
18. Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN chỉ do địa
vị kinh tế của GCCN quyết định
TL: Sai. Vì điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN là
do địa vị kinh tế của GCCN và do địa vị chính trị -Xã hội của GCCN quyết định
19. CNXH khoa học và CNXH không tưởng đều có quan điểm chung là CNTB
không tồn tại vĩnh viễn
TL: Sai vì chủ nghĩa xã hội không tưởng không giải thích được bản chất của các
chế độ nô lệ làm thuê. Đặc biệt là nó không thấy được bản chất của chế
độ tư bản chủ nghĩa, chưa khám phá ra được quy luật ra đời, phát triển
và diệt vong của các chế độ đó, đặc biệt là chủ nghĩa tư bản nên cũng
không chỉ ra được con đường, biện pháp đúng đắn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
20. GCCN trong XH tư bản là giai cấp có sở hữu tư liệu sản xuất và đối
kháng với tất cả các giai cấp khác trong XH
TL: Sai. Vì trong CNTB, GCCN là giai cấp không sở hữu tư liệu sản xuất
và là giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản chứ không phải đối kháng với tất cả giai cấp khác.
21. GCCN thế kỷ XIX và GCCN hiện nay đều có điểm giống nhau là đều bị nhà
tư bản bóc lột giá trị thặng dư và đều được tham gia mua cổ phiếu của công ty
TL: Sai.Vì GCCN thế kỷ XIX và GCCN hiện nay đều có điểm giống nhau là đều
bị nhà tư bản bóc lột nhưng công nhân thế kỉ 19 không được quyền
mua cổ phiếu của công ty
22. Điểm tương đồng giữa GCCN hiện nay và GCCN truyền thống là GCCN trở thành giai cấp lãnh đạo
TL: Sai. Chỉ có GCCN ngày nay đa dạng hóa, chuyên môn và tri thức
cao, dần trở thành giai cấp lãnh đạo.
23. Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH là nền kinh tế TBCN nhằm tìm ra quy luật kinh tế của CNTB.
TL: Sai. chủ nghĩa xã hội khoa học có đối tượng nghiên cứu là: những
quy luật và tính quy luật chính trị – xã hội của quá trình phát sinh, hình
thành và phát triển hình thái kinh tế – xã hội cộng sản chủ nghĩa; những
nguyên tắc cơ bản, những điều kiện, con đường, hình thức và phương
pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân để thực hiện sự
chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản (và các chế độ tư hữu) lên chủ nghĩa
xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
24. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN VN hiện nay về kinh tế là: GCCN là lực
lượng duy nhất trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
TL: Sai. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay về kinh tế là
lực lượng đi đầu (không phải là duy nhất) thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, đẩy mạnh công nghiệp hóa gắn với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
25. Sự phát triển của LLSX là tiền đề chính trị dẫn đến sự sụp đổ ko tránh khỏi của CNTB
TL: Sai, sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công
nhân là tiền đề kinh tế- xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản
26. Học thuyết sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự khẳng định
sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu.
TL: Đúng. vì với phát kiến thứ 3, những hạn chế có tính LS của CNXHKT- phê
phán đã đc khắc phục 1 cách triệt để; đồng thời đã luận chứng và khẳng
định về phương diện CT-XH sự diệt vong ko tránh khỏi của CNTB và sự
thắng lợi của CNXH là tất yếu Câu hỏi:
1. GCCN có những đặc điểm gì ? Theo anh chị, để phát triển GCCN VN
trong thời gian tới cần thực hiện các chính sách gì? -
Đặc điểm: (3 ý – chương 2 tờ 2) -
Chính sách: (5 ý cuối chương 2)
2. Vì sao giai cấp công nhân là giai cấp được chọn để thực hiện sứ mệnh
lịch sử của mình? (có 3 hướng trả lời) Hướng 1: -
Theo quan điểm duy vật lịch sử, sứ mệnh lịch sử của một giai cấp không
phải do ý muốn chủ quan quy định mà trái lại, được quy định bởi những
điều kiện khách quan của lịch sử; đồng thời cũng chính điều kiện lịch sử
khách quan đó là cơ sở khách quan tạo cho giai cấp đó có được những
đặc điểm chính trị - xã hội mang tính cách mạng có thể thực hiện được sứ mệnh lịch sử ấy. - Chứng minh:
+ Thứ nhất, theo lý luận hình thái kinh tế - xã hội, nhân tố quyết định sự
phát triển của xã hội là sự phát triển của lực lượng sản xuất; trong đó,
người lao động là lực lượng sản xuất hàng đầu. GCCN là sản phẩm của
nền sản xuất đại công nghiệp, đại biểu cho sự phát triển của lực lượng
sản xuất tiên tiến của xã hội hiện thời và xã hội tương lai; không có một
giai cấp nào có thể thay thế địa vị đó.
+ Thứ hai, trong các giai cấp, tầng lớp xã hội đối lập (mâu thuẫn) giai
cấp tư sản thì chỉ có giai cấp công nhân là giai cấp ở vào địa vị mâu thuẫn
trực tiếp nhất và có tính đối kháng  GCCN trở thành giai cấp có tính
cách mạng triệt để nhất trong cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị, áp
bức và bóc lột của giai cấp tư sản.
+ Thứ ba, xuất phát từ đặc điểm của nền sản xuất công nghiệp, nhất là
nền công nghiệp hiện đại, khiến cho GCCN có được tính t ổ chức cao với
kỷ luật chặt chẽ. Đồng thời, với sự phát triển mở rộng, có tính xã hội hoá
cao của nền sản xuất công nghiệp khiến cho GCCN có được mối quan hệ
liên minh mang tính quốc tế của nó từ cơ sở của nền công nghiệp phát
triển và nền kinh tế thị trư ờ ng mở rộng có xu hướng quốc tế hoá. Mặt
khác, đội ngũ của nó cũng không ngừng lớn mạnh nhờ quá trình phát
triển của công nghiệp hoá ngày càng mở rộng trong phạm vi một quốc
gia cũng như ở nhiều quốc gia khác nhau.
+ Thứ tư, giai cấp công nhân là giai cấp thuộc những người lao
động, điều đó là cơ sở khách quan cho sự liên minh vững chắc và lâu dài
giữa giai cấp công nhân với các giai cấp và tầng lớp lao động khác trong
toàn xã hội, tạo thành lực lượng cách mạng của công cuộc cách mạng xoá
bỏ xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa.
+ Thứ năm, giai cấp công nhân là giai cấp có được hệ tư tưởng khoa học
của nó - đó là chủ nghĩa Mác - Lênin. Hướng 2:
Vì GCCN có những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử:  Điều kiện khách quan: -
Địa vị kinh tế: GCCN là chủ thể của quá trính sản xuất vật chát hiện
đại, đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến -
Địa vị chính trị - xã hội:
+ giai cấp công nhân là giai cấp ở vào địa vị mâu thuẫn trực tiếp nhất
và có tính đối kháng  trở thành giai cấp có tính cách mạng triệt để
nhất trong cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị, áp bức và bóc lột của giai cấp tư sản;
+ GCCN có những phẩm chất của một giai cấp tiên tiến, giai cấp cách
mạng: có tính tổ chức và kỷ luật tự giác và đoàn kết trong công cuộc
đấu tranh tự giải phóng mình và giải phóng XH.  Điều kiện chủ quan: -
GCCN phát triển tăng về cả số lượng và chất lượng -
Đảng CS-đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm nhận vai trò lãnh
đạo cuộc CM là dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của GCCN với tư cách là GCCM -
Và để đi tới thắng lợi phải có sự liên minh GC giữa GCCN với
GCvà các tầng lớp lao động khác do đảng CS lãnh đạo.
Hướng 3: cuối mục 1.3.1 chương 2
3. GCCN Việt Nam có những đặc điểm gì? Theo em, để phát triển giai cấp
công nhân trong thời gian tới cần thực hiện những chính sách gì?  Đặc điểm: -
GCCN Việt Nam ra đời trước GCTS vào đầu tk XX, là giai cấp trực tiếp
đối kháng với TB thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng -
Phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong
kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp. -
Lịch sử đấu tranh cách mạng của GCCN và của Đảng cũng như phong
trào công nhân VN do Đảng lãnh đạo gắn liền với lịch sử và truyền thống đấu tranh của dân tộc. -
GCCN VN gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân -
GCCN VN hiện nay đã tăng nhanh về số lượng và chất lượng -
Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp. -
Công nhân tri thức, nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến và công
nhân trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa,
được rèn luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng
chủ đạo trong cơ cấu GCCN, trong lao động và phong trào CN 
Cần thực hiện những chính sách: (5 ý cuối bài 2)
Cần thực hiện những chính sách: (5 ý cuối bài 2) Chương 3:
1. Chỉ có những nước kém phát triển mới cần phải trải qua thời kì quá độ
TL: Sai. Vì thời kì quá độ là thời kì mà bất kì nước nào cũng phải trải qua
dù nước đó đã phát triển hay chưa phát triển
2. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN không phải là bỏ qua hoàn toàn quan
hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng của TBCN
TL: Đúng. Vì quá độ lên XHCN bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua
việc xáclập sự thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng
TBCN. Có nghĩa làtrong thời kỳ quá độ còn nhiều hình thức sở hữu,
nhiều thành phần kinh tế, song sở hữu tư nhân TBCN và thành phần
kinh tế tư nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo; vẫn còn quan hệ bóc
lột và bị bóc lột nhưng quan hệ bóc lột TBCN không còngiữ vai trò thống trị
3. Đặc trưng mô hình CNXH của chủ nghĩa Mác Lênin và của VN đều
khẳng định CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công
hữu về TLSX và vẫn tồn tại sự bóc lột
TL: Sai. Vì đặc trưng mô hình CNXH của chủ nghĩa Mác Lênin và của VN đều
khẳng định CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên chế độ công hữu về
TLSX là chủ yếu và vẫn tồn tại sự bóc lột
4. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ mà tất cả các nước
đi lên CNXH đều phải thực hiện
TL: Sai. Vì quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN là loại hình quá độ gián tiếp;
do đó chỉ có những nước đi lên CNXH mà chưa trải qua CNTB thì mới phải thực hiện.
5. XHCN là một hình thái KT-XH
TL: Sai. Vì XHCN không phải là một hình thái kinh tế xã hội mà chỉ là giai đoạn
thấp trong hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa
6. Giai đoạn XHCN và giai đoạn cộng sản chủ nghĩa có điểm giống nhau là đều
dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
TL: Sai. Vì giai đoạn XHCN dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ
yếu, còn giai đoạn cộng sản chủ nghĩa dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
7. Giai cấp công nhân ở các nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA và XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA đều sử dụng nhà nước để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây dựng xã hội mới.
TL: Sai. Vì chỉ có giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa sau khi đã giành
được chính quyền, nắm giữ được bộ máy nhà nước thì mới sử dụng bộ máy nhà
nước để cải tạo xã hội cũ và xây dựng XH mới
8. Trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, chế độ công hữu được thiết lập nhưng
không phải là đối với tất cả các loại TƯ LIỆU SẢN XUẤT.
TL: Đúng. Vì trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, chế độ công hữu được thiết lập nhưng
không phải đối với tất cả các loại TƯ LIỆU SẢN XUẤT mà chỉ với các tư liệu sản xuất chủ yếu.
9. Để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ
tư hữu về tư liệu sản xuất, thiết lập chế độ công hữu đối với toàn bộ tư liệu sản xuất.
TL: Sai. Vì để xây dựng CNXH giai cấp công nhân cần phải xóa bỏ chế độ Tư hữu
về tư liệu sản xuất và thiết lập chế độ công hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu
chứ không phải đối với toàn bộ TLSX (khi lên CSCN mới hoàn toàn công hữu về TLSX)
10. Để xây dựng CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, không phải giai cấp công nhân ở bất cứ
quốc gia nào cũng đều phải thực hiện công nghiệp hóa đất nước.
TL: Đúng. Vì chỉ có các giai cấp công nhân ở các nước thực hiện quá độ lên Chủ
nghĩa Xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa mới thực hiện công nghiệp. (Ví dụ
như VN phải CNH là vì đang quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, ta chưa có
nền KINH TẾ công nghiệp nên mới phải thực hiện CNH còn ở các nước TBCN ví
dụ như Nhật Bản bây giờ đi lên chủ nghĩa xã hội thì công nhân của Nhật
không cầnphải công nghiệp hóa.)
11. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH là thời kì mà XH có sự đan xen của CNTB
và CNXH về mọi phương diện tức là vừa có chế độ chính trị TBCN vừa có chế độ chinh trị XHCN.
TL: Sai. Vì chỉ có sự đan xen giữa CNTB và CNXH về các phương diện kinh tế,
đạo đức, tinh thần chứ không có sự đan xen về chế độ chính trị. (Chế độ chính trị
của chúng ta là chế độ XHCN do Đảng Cộng Sản lãnh đạo và Nhà nước là nhà
nước pháp quyền XHCN cho nên không có đang xem về chế độ CT, chỉ có đan xen
về KINH TẾ, đạo đức, tinh thần)
12. Chỉ có những nước quá độ lên CNXH từ những nước có CNTB phát triển cao
mới phải trải qua thời lì quá độ lên CNXH lâu dài.
TL: Sai. Vì chỉ có những nước quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ phát triển TBCN
thì mới phải trải qua thời kì quá độ lâu dài. ( Tất cả đều phải trải qua thời kì quá độ
nhưng những nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản thì do điểm xuất phát của nó
thấp nên mới phải trải qua quá độ lâu dài hơn so với những nước mà đã có nền KINH TẾ phát triển cao)
13. CNXH có nền kinh tế phát triển cao và trong giai đoạn đầu quá trình
xây dựng CNXH, chế độ tư hữu vẫn tồn tại
TL: Đúng. Vì CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu và trong giai đoạn đầu quá trình xây
dựng CNXH, không thể lập tức thủ tiêu chế đô tư hữu, chỉ có thể cải tạo xã hội
hiện nay một cách dần dần.
14. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở nước ta là bỏ
qua toàn bộ chủ nghĩa tư bản để tiến thẳng lên CHXH.
TL: Sai. Vì quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, như Đại
hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Con đường đi lên của nước ta là sự
phát triển quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa, tức là bỏ
qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng tư bản chủ nghĩa, nhưng tiếp thu, kế thừa những thành tựu
mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ tư bản chủ nghĩa, đặc biệt về
khoa học và công nghệ, để phát triển
nhanh lực lượng sản xuất, xây dựng nền kinh tế hiện đại.
1. Vì sao nói đặc trưng mô hình XHCN ở VN có sự tiến bộ hơn mô hình CNXH ở M-L
CNXH MÁC LENIN: MỤC 1.3 CHƯƠNG 3
CNXH VN: MỤC 3.2.1 CHƯƠNG 3
 2 ĐIỀU TIẾN BỘ HƠN : 6,7 Ở CNXH VN Chương 4:
1. Không phải dân chủ ở bất kỳ XH nào cũng là nền dân chủ có tính nhân dân rộng rãi
TL: Đúng. Vì chỉ có dân chủ XHCN mới là dân chủ rộng rãi còn dân chủ trong các
XH trước đây( như dân chủ phong kiến, dân chủ chiếm hữu nô lệ) là nền dân chủ hạn chế
2. Dân chủ XHCN và dân chủ tư sản đều thực hiện cơ chế nhất nguyên
TL: Sai. vì dân chủ XHCN thực hiện cơ chế nhất nguyên, còn dân chủ tư sản thực hiện cơ chế đa nguyên
3. Dân chủ XHCN mang bản chất của GCCN vì vậy chỉ có GCCN mới có quyền dân chủ trong XH này
TL: Sai. Vì dân chủ xã hội chủ nghĩa có bản chất của giai cấp công nhân nhưng
không phải chỉ có giai cấp công nhân mới có quyền dân chủ, mà dân chủ xã hội
chủ nghĩa là nền dân chủ rộng rãi tức là nền dân chủ toàn dân
4. Bản chất chính trị của dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ trong XH
này tồn tại chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu
TL: Sai. Vì bản chất chính trị của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao
động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH
Hoặc Sai. Vì Bản chất kinh tế của dân chủ XHCN được thể hiện ở chỗ trong XH
này tồn tại chế độ sở hữu công hữu về tư liệu sản xuất là chủ yếu
5. Bản chất kinh tế của nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân.Vì
vậy, nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích cho giai cấp công nhân
TL: Sai. Bản chất chính trị của nhà nước XHCN mang bản chất của giai cấp công
nhân nhưng nhà nước ra đời để phục vụ lợi ích cho toàn dân
Hoặc Sai. Bản chất kinh tế của nhà nước XHCN chịu sự quy định của cơ
sở kinh tếcủa xã hội xã hội chủ nghĩa, đó là chế độ sở hữu xã hội về tư liêu sản xuất chủ yếu
6. Nhà nước XHCN là một kiểu nhà nước đặc biệt, nhà nước không còn nguyên
nghĩa mà là nửa nhà nước
TL: Đúng. Vì nhà nước XHCN vừa là một bộ máy chính trị - hành chính, một cơ
quan cưỡng chế, vừa là một tổ chức quản lý kinh tế- xã hội của nhân dân lao động ,
nó không còn là nhà nước theo đúng nghĩa, mà chỉ là “nửa nhà nước”. Việc chăm
lo cho lợi ích của đại đa số nhân dân lao động trở thành mục tiêu hàng đầu của nhà nước XHCN
7. Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực nhà nước thì nhà nước có 2 chức
năng là chức năng giai cấp và chức năng xã hội
TL: Sai. Vì căn cứ vào tính chất của quyền lực nhà nước thì nhà nước có 2 chức
năng là chức năng giai cấp và chức năng xã hội
8. Nhà nước bóc lột và nhà nước XHCN : việc thực hiện chức năng trấn áp luôn giữ vị trí quan trọng
TL: Sai. Vì đối với nhà nước bóc lột, việc thực hiện chức năng trấn áp
đóng vai trò quyết định trong việc duy trì địa vị của giai cấp nắm quyền
chiếm hữu tư liệu sản
xuất chủ yếu của XH. Còn trong nhà nước XHCN, mặc dù vẫn còn chức năng trấn
áp, nhưng vấn đề quản lí và xây dựng là then chốt, quyết định
9. Nhà nước pháp quyền XHCN được tổ chức và hoạt động dựa trên các
quyết định của người đứng đầu nhà nước
TL: Sai. Vì Nhà nước pháp quyền XHCN được tổ chức và hoạt động dựa trên các hiến pháp và pháp luật.
10. Bản chất KINH TẾ của dân chủ XHCN biểu hiện ở chỗ nhân dân lao động là
những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.
TL: Sai. Vì bản chất KINH TẾ của dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA biểu hiện ở chỗ
thiết lập chế độ công hữu về các TƯ LIỆU SẢN XUẤT là chủ yếu và thực hiện phân phối theo lao động.
11. Nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA và nhà nước TƯ BẢN CHỦ NGHĨA đều có tính giai cấp.
TL: Đúng. Vì nhà nước nào cũng có tính giai cấp; trong đó nhà nước tư sản mang
bản chất của giai cấp tư sản, nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA mang bản chất giai cấp công nhân.
12. Trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, quyền dân chủ của người dân là quyền tối đa và không bị giới hạn.
TL: Sai. Vì trong CHỦ NGHĨA XÃ HỘI, quyền dân chủ của người dân không phải
là quyền tối đa mà do pháp luật quy định.
13. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lí xây dựng KINH TẾ giữa
các nhà nước bóc lột và nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA có sự khác nhau nhất định.
TL: Đúng. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có hai chức năng cơ bản là chức
năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng KINH TẾ; nhưng trong các nhà
nước bóc lột thì chức năng trấn áp là chức năng chủ yếu còn chức năng
tổ chức quản lý xây dựng kinh tế là chức năng thứ yếu; còn trong nhà
nước xã hội chủ nghĩa chức năng chủyếu là chức năng tổ chức quản lý
xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở thành chức năng thứ yếu.
14. Nhà nước pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA là nhà nước thượng tôn pháp
luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật chứ không phải thuộc về nhân dân.
TL: Sai. Vì nhà nước pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA là nhà nước thượng tôn
pháp luật, mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng nhân dân là người quyết
định pháp luật cho nên mọi quyền lực vẫn thuộc về nhân dân. (Ta phải giải thích
được là hình thức thì là mọi quyền lực đều thuộc về pháp luật nhưng
mà lại do nhân dân đặt ra và thể hiện ý chí của người dân cho nên là
quyền lực thuộc về người dân. Trong thể chế luật pháp thì hiện nay
người dân là người nắm giữ quyền lập pháp và quyền này được thực
hiện thông qua Quốc hội_cơ quan đại biểu của dân)
15. Không có nhà nước XÃ HỘI CHỦ NGHĨA thì không có cơ sở để nhân dân
thực hiện quyền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
TL: Đúng. Vì nhà nước phải đảm bảo quyền dân chủ của người dân và
nhà nước cóvai trò xây dựng và thực hiên cơ chế để nhân dân thực hiện
quyền dân chủ của nhân dân. Do đó, nếu không có nhà nước thì nhân
dân không có cơ sở để thực hiện quyền dân chủ của mình.
16. Bản chất chính trị của nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA trên cơ sở chế độ
công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động.
TL: Sai. Vì đây là bản chất KINH TẾ của nền dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA dựa
trên chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu và phân phối theo lao động;
còn bản chất chính trị là xây dựng một chế độ nhân dân là chủ các quan hệ chính trị XH
16. Bản chất KINH TẾ của dân chủ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA biểu hiện ở chỗ nhân
dân lao động là những người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH.
TL: Sai. Vì đây là bản chất chính trị chứ không phải bản chất KINH TẾ.
17. Đặc điểm của NN pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ở VN là quyền lực NN
được phân chia thành các quyền hoàn toàn độc lập nhau là: lập pháp, hình pháp và tư pháp.
TL: Sai. Vì đặc điểm của NN pháp quyền XÃ HỘI CHỦ NGHĨA ở VN là quyền
lực NN là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp và kiểm soát lẫn
nhau giữa các quyền: lập pháp, hình pháp và tư pháp.
18. Trong XH tồn tại dân chủ thì XH đó luôn có tính giai cấp
TL: Đúng vì trong xã hội không có dân chủ thì ko có nhà nước nên ko có tính giai câp
19. Việc thực hiện chức năng trấn áp và tổ chức quản lý xây dựng kinh
tế giữa nhà nước tư sản và nhà nước XHCN là giống nhau
TL: Sai. Vì bất kỳ nhà nước nào cũng có hai chức năng cơ bản là chức
năng trấn ápvà tổ chức quản lý xây dựng KINH TẾ; nhưng trong các nhà
nước bóc lột thì chức năng trấn áp là chức năng chủ yếu còn chức năng
tổ chức quản lý xây dựng kinh tế là chức năng thứ yếu; còn trong nhà
nước xã hội chủ nghĩa chức năng chủ yếu là chức năng tổ chức quản lý
xây dựng kinh tế còn chức năng trấn áp thì trở thành chức năng thứ yếu.
20. Nền dân chủ chủ chủ nô và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa đều được hiểu là
quyền lực của nhân dân nhưng có sự khác nhau trong quan niệm về “dân”.
TL: Đúng. vì Đặc trưng cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là thực hiện
quyền lực của nhân dân - tức là xây dựng nhà nước dân chủ thực sự,
dân làm chủ nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân
dân. Nền dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ;
21. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, nông dân và nhân dân lao động
TL: Sai. Dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân. Sự lãnh đạo chính
trị của giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng Sản, được bảo đảm
mọi quyền lựcthuộc về nhân dân .
22. Trong xã hội tồn tại dân chủ xã hội luôn có tính giai cấp
TL: Đúng (mục 1.1.2 chương 4). Vì DC là 1 giá trị XH phản ánh những quyền cơ
bản của con người; là 1 phạm trù CT gắn với các hình thưc tổ chức NN của giai cấp cầm quyền. Câu hỏi:
1.Vì sao nói dân chủ XHCN là cơ sở,là nền tảng cho việc xây dựng và hoạt
động của nhà nước XHCN? ( mục 2.2 chương 4)
Vì trong xã hội dân chủ xã hội chủ nghĩa người dân mới có đầy đủ các điều kiện
cho việc thực hiện ý chí của mình thông qua việc lựa chọn một cách công bằng
bình đẳng những người đại diện cho quyền lợi chính đáng của mình vào bộ máy
nhà nước tham gia một cách trực tiếp hoặc gián tiếp và hoạt động quản lý của nhà nước
2.Vì sao nói nhà nước XHCN là công cụ quan trọng trong việc thực thi quyền
làm chủ của người dân? (mục 2.2 chương 4)
Vì nhà nước XHCN đảm bảo quyền dân chủ của người dân, xây dựng và thực hiện
cơ chế để người dân thực hiện quyền dân chủ bằng việc thể chế hoá ý
chí của nhân dân thành các hành lang pháp lý, phân định một cách rõ
ràng quyền và tráh nhiệm của mỗi công dân, đồng thời ngăn chặn có
hiệu quả các hành vi xâm phạm đến
quyền và lợi ích chính đáng của người dân. Chương 5:
1. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin thì chuyên chính vô sản
không phải làchuyên chính đối với tất cả các giai cấp và tầng lớp trong Xã hội.
TL: Đúng. Vì chuyên chính vô sản chỉ là chuyên chính với giai cấp bóc lột và
những phần tử chống lại CHỦ NGHĨA XÃ HỘI chứ không phải là chuyên chính
đối với tất cả giai cấp và các tầng lớp XH. ( Tuy nhiên, theo tôi nghĩ hiện nay thì
ngôn từ mà Lênin dùng là vì trước đây Lênin coi giai cấp TS như kẻ thù, nên
chuyên chinh tức là chuyên chính với kẻ thù nên ông xếp vào tầng lớp
bóc lột( kẻ thù). Nhưng nếu như trong thời kì quá độ như nước ta hiện
nay thì GCTS vẫn tồn tại< tức là các nhà KD tư nhân> thì họ vẫn có
quyền công dân bình thường và ta không thể chuyên chinh với họ được)
2. Lợi ích của giai cấp công nhân có sự thống nhất cơ bản với lợi ích của tất cả
nhân dân thuộc các giai cấp, tầng lớp xã hội khác nhau.
TL: Sai. Vì lợi ích của giai cấp công nhân chỉ có sự thống nhất cơ bản với lợi ích
của nhân dân lao động. ( chứ không phải tất cả các giai cấp và tầng lớp xã hội khác).
3. Chỉ có cơ cấu XH- giai cấp mới có liên quan tới quan hệ chính trị và
quan hệ sảnxuất của một hệ thống sản xuất.
TL: Đúng. Vì cơ sở để phân chia giai cấp là dựa vào địa vị KINH TẾ- CT của các
tập đoàn người trong XH. Dó đó, nó có liên quan tới quan hệ CT và QHSX của
một hệ thống SX. ( QH CT và QH GC là quyết định địa vị con người trong hệ
thống SX mà địa vị của con người trong hệ thống SX là cơ sở để phân chia GC)
4. Trong liên minh giữa GCCN với nông dân và các tầng lớp khác trong thời kỳ
quá độ lên CNXH thì liên minh về chính trị là quan trọng nhất.
TL: Sai. Trong liên minh giữ giai cấp công dân và giai cấp nông dân với các tầng
lớp khác trong thời kỳ quá độ đi lên Chủ nghĩa xã hội thì liên minh về kinh tế là quan trọng nhất Câu hỏi:
1.Vì sao nói cơ cấu XH giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại
hình cơ cấu xh khác? Chương 5 mục 1.1.2
TL: Nói cơ cấu XH giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu chi phối các loại
hình cơ cấu XH khác vì những lý do cơ bản sau:
-Cơ cấu XH- giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến quyền
sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập…
trong một hệ thống sản xuất nhất định.
-Sự biến đổi của cơ cấu XH-giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các
cơ cấu XH khác và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu XH.
-Cơ cấu XH – giai cấp là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
2.Vì sao nói sự biến đổi của cơ cấu giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu XH khác?
TL: Nói sự biến đổi của cơ cấu giai cấp sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu XH khác vì :
-Những đặc trưng và xu hướng biến đổi của cơ cấu XH- giai cấp tác động đến tất
cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, mọi hoạt động XH và mọi thành viên trong XH.
-Qua đó thấy rõ thực trạng, quy mô, vai trò, sứ mệnh và tương lai của các giai cấp,
tầng lớp trong sự biến đổi cơ cấu XH .
3.GCCN có vai trò như thế nào trong cơ cấu XH giai cấp ở VN ? Để phát huy
vai trò của giai cấp công nhân, cần thực hiện các giải pháp gì?
( 3.1 chương 5, phần Giai cấp công nhân là...), giải pháo mục 3.2.2 chương 2
GCCN là GC lãnh đạo CM thông qua đội tiền phong là đảng CSVN; đại diện cho
phương thức SX tiên tiến; giữ vị trí tiên phong trong sự nghiệp xây dựng CNXH,
là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CN hóa, hiện đại hóa đất nc vì mục tiêu dân
giàu, nc mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh và là LL nòng cốt trong liên minh
GCCN với GCND và đội ngũ trí thức.Để phát huy vai trò của GCCN cần quan tâm
giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng phát triển cả về số lượng và chất lượng;
nâng cao bản lĩnh CT, trình độ học vấn, chuyên môn, kĩ năng nghề nghiệp, tác phong công
nghiệp, kỷ luật lao động, đảm bảo việc làm, nâng cao thu nhập, cải
thiện ĐK làm việc, nhà ở, các công trình phúc lợi phục vụ công nhân;
sửa đổi bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền lương, bảo hiểm XH,
BHYT, bảo hiểm thất nghiệp,... để bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của CN
4. Giai cấp nông dân có vai trò như thế nào trong cơ cấu XH giai cấp ở VN ?
Để phát huy vai trò của giai cấp nông nhân, cần thực hiện các giải pháp gì?
- GCND cùng với nông nghiệp, nông thôn có vi trí chiến lược trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, HDH nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông
thôn mới, góp phần xây dựng và bảo vệ tổ quốc, là sơ sở và lực lượng quan trọng để phát
triển KT-XH bền vững ổn định CT, đảm bảo an ninh, quốc phòng; giữ gìn, phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ MT sinh thái; là chủ thể của dịch
vụ và pháttriển đô thị theo quy hoạch; phát triển toàn diện, hiện đại hóa
nông nghiệp- Để phát huy vai trò của GCND cần xây dựng và phát huy
vai trò chủ thẻ của họ trong quá trình phát triẻn nông nghiệp, xây dựng
nông thôn mới. Hỗ trợ, khuyến khích ND học nghề, chuyển dịch cơ cấu
lao động, tiếp nhận và ứng dụng tiến bộ KH-công nghệ, tạo ĐK thuận lợi
để ND chuyển sang làm công nghiệp và dịch vụ. Nâng cao năng xuất
lao động trong nông nghiệp, mở rộng và nâng cao chất lượng cung ứng
các dịch vụ cơ bản về điện, nc sạch, y tế, GD, thông tin..., cải thiện chất
lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; thực hiện có hiệu quả và bền
vững công cuộc xóa đói giảm nghèo, khuyến khích làm giàu hợp pháp Chương 6: Câu hỏi:
1.Vì sao trong điều kiện ngày nay các dân tộc lại muốn liên hiệp lại với nhau?
TL:Vì để tận dụng lợi thế so sánh mỗi nước, mỗi vùng nhằm đạt được lợi ích kinh
tế. Do sự phát triển của LLSX, của KH và công nghệ, của giao lưu KT và VH
trong XHTBCN đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa các dân
tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau
2.Trình bày các chính sách dân tộc của Đảng nhà nước VN. Theo anh chị,
trong các chính sách trên chính sách nào là quan trọng nhất? Vì sao? 1.2.2b
Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển
giữa các dân tộc.Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ
trương, chính sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân
tộc thiểu số nhằm phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch
giữa các vùng, giữ các dân tộc.Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộcVề XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng
đồng bào dân tọc thiểu sốVề an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh
bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn
XH.Chính sách về CT đóng vai trò quan trọng nhất vì vấn đề dân tộc và đoàn kết
dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn đề
cáp bách hiện nay của cách mạng VN
3. Nêu 1 số biểu hiện của việc lợi dụng vấn đề về tôn giáo của các thế lực thù
địch trong âm mưu thực hiện diễn biến hòa bình đối với nước ta. Đảng và nhà
nước cần giải quyết vấn đề về dân tộc và tôn giáo ở VN hiện nay như thế nào ?  Truyền đạo trái phép 
Chia rẽ đoàn kết dân tộc 
Kích động thù hằn dân tộc 
Xuyên tạc đường lối chính sách dân tộc tôn giáo
Để giải quyết vấn đề tôn giáo đảng, NNVN cần
+ Tiếp tục hoàn thiện chính sách pháp luật về tín ngưỡng tôn giáo.
+ Phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của các tôn giáo.
+ Quan tâm và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo sinh hoạt theo hiến
chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận, theo quy định của pháp luật.
+ Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tín
ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc hoặc những
hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái quy định của pháp luật.
Để giải quyết vấn đề dân tộc đảng, NNVN cần
+ Về chính trị: thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau cùng
phát triển giữa các dân tộc.
+ Về kinh tế: ND, nhiệm vụ KT trong chính sách dân tộc là chủ trương, chính
sách phát triển KT-XH miền núi, vùng đồng bào các dân tộc thiểu số nhằm
phát huy tiềm năng phát triển, từng bước khắc phục khoảng cách chênh lệch
giữa các vùng, giữ các dân tộc.
+ Về văn hóa: xây dựng nền VHVN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc
+ Về XH: thực hiện chính sách XH, đảm bảo an sinh XH trong vùng đồng bào dân tọc thiểu số
+ Về an ninh quốc phòng: tăng cường sức mạnh bảo vệ tổ quốc trên cơ sở đảm
bảo ổn định CT thực hiện tốt an ninh CT, trật tự an toàn XH.
1. Trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác lênin chỉ đề cập đến yêu cầu các
dân tộc hoàn toàn bình đẳng
TL: Sai. Vì trong cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác Lênin đề cập đến :
-Một là: Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
-Hai là : Các dân tộc được quyền tự quyết
-Ba là : liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
2. Trong điều kiện ngày nay, các dân tộc chỉ có xu hướng muốn tách ra
thành lập các dân tộc độc lập
TL: Sai. Vì trong điều kiện ngày nay, có hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc:
-Xu hương thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân
tộc độc lập do sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc,ý thức về quyền sống
của mình, các cộng đồng dân cư đó muốn tách ra thành lập các dân tộc độc lập
-Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều
quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
3. Dân tộc được hiểu theo nghĩa tộc người thì đây là người dân của một nước
TL: Sai. Vì theo nghĩa này, dân tộc là cộng đồng người được hình thành lâu dài
trong lịch sử và có ba đặc trưng cơ bản sau:
-Cộng động về ngôn ngữ là tiêu chí cơ bản
-Cộng đồng về văn hóa
-Ý thức tự giác tộc người là tiêu chí quan trọng nhất
4. Một người cùng một lúc có thể tham gia nhiều tin ngưỡng , nhiều hình
thức hoặc loại hình tôn giáo.