Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Định nghĩa xã hội học, đi tưng nghiên cu của xã hội học, chc năng và nhiệm vụcủa xã hội học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
9 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung ôn tập - Chủ nghĩa xã hội khoa học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

1. Định nghĩa xã hội học, đi tưng nghiên cu của xã hội học, chc năng và nhiệm vụcủa xã hội học. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

22 11 lượt tải Tải xuống
NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
DÙNG CHO SINH VIÊN HỆ ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM VÀ NGOÀI SƯ PHẠM
A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa hội học, đi tưng nghiên cu của hội học, chc năng nhiệm vụ
của xã hội học.
1.1. Định nghĩa
- Về mặt thuật ngữ, XHH “Sociology” gc ghép từ 2 chữ: Societas”+“logos” nghĩa
học thuyết, nghiên cu. Như vậy XHH đưc hiểu học thuyết về hội, nghiên cu về
hội.
- Về mặt lịch sử, thuật ngữ này xuất hiện lần đầu tiên năm 1839 trong cun “Thực chng
luận” của nhà xã hội học Aguste Comte.
- Theo XHH macxit thì xhh là khoa học về các quy luật phổ biến và đặc thù của sự vận động
phát triển của các hệ thng XH xác định; là khoa học về các cơ chế hoạt động và các hình
thc biểu hiện của quy luật đó trong hoạt động của các nhân, tập đoàn XH, giai cấp,n
tộc.
- Tóm lại, ta có thể hiểu XHH là một lĩnh vực khoa học Xh nghiên cu quy luật, tính quy luật
của sự hình thành, vận động, biến đổi mi quan hệ, tương tác qua lại giữa con người
hội.
1.2. Đi tưng
- Theo Auguste Comte quan niệm đi tưng nghiên cu của xhh là cơ cấu xh và biến đổi xh.
Auguste Comte quan niệm đi tưng, nghiên cu của xxh từ góc nhìn vĩ mô.
- Theo Emile Durkheim cho rằng đi tưng nghiên cu của xhh là các sự kiện xh. Sự kiện xh
những hiện tưng xh cụ thể. Đó những cách hành động, suy nghĩ, cảm nhận mang tinh
TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Khoa Giáo dục chính trị
tập thể. Đó là những khuôn mẫu chung mà người ta thu nhận đưc thông qua học hỏi.
- Theo quan niệm của Max Weber, đi tưng nghiên cu của xhh hành động xh, Max
Weber nhìn đi tưng nghiên cu của xhh từ góc độ vi mô.
- Tuy nhiên, xem xét toàn bộ lịch sử phát triển của xã hội học thế giới, có ba khuynh hướng
chính trong cách tiếp cận xã hội học như sau:
+, Tiếp cận vi mô: Các nhà hội học theo khuynh hướng này cho rằng hành vi hay hành
động xã hội của con người là đi tưng nghiên cu của xã hội học.
+, Tiếp cận mô: Hệ thng xã hội, cấu trúc hội là đi tưng nghiên cu củahội học.
Trong đó hành động xã hội của cá nhân chịu sự chi phi của các cơ chế xã hội mà biểu hiện là
các thiết chế xã hội, các giá trị, chuẩn mực xã hội.
+, Tiếp cận tổng hp: Xã hội loài ngườihành vi xã hội của con người là đi tưng nghiên
cu của xã hội học.
1.3. Chc năng, nhiệm vụ
- Xhh giúp chúng ta hiểu sự khác biệt văn hóa và điều này giúp chúng ta có cái nhìn đa chiều
về thế giới.Xhh khuyến khích chúng ta suy nghĩ 1 cách có phê phán những điểm mạnh, điểm
yếu của mọi li sng, trong đó li sng của chính nhóm mình, cộng đồng mình, hội
mình.
- Nghiên cu xhh giúp xây dựng chính sách và đánh giá chính sách. Về xây dựng chính sách,
dựa trên các kết quả của nghiên cu xxh, những người làm chính sách thêm sở khoa
học để xây dựng các chính sách phù hp với cuộc sng.
- Xhh giúp nâng cao nhận thc của các nhóm xh từ đó các nhóm xh thể đưa ra những
hành động thực tiễn để mang lại đổi mới hữu ích cho cuộc sng. Những hiểu biết, thông tin
thu đưc từ các nghiên cu xhh là cơ sở để chúng ta có thể đưa ra những hành động để mang
lại sự đổi mới trong thực tiễn mà những sự đổi mới này mang lại li ích cho cộng đồng, xh.
- Xhh hữu ích với sự phát triển của cá nhân. Với kiến thc xhh, cá nhân có thể hiểu đưc thực
chất, bản chất của các vấn đề, sự kiện, hiện tưng, quá trình xh. Với sự hiểu biết do xhh mang
lại, cá nhân sẽ có thêm động lực để tham gia đời sng xh 1 cách tích cực.
2. Khái niệm hành động xã hội, phân biệt hành vi và hành động xã hội.
2.1. Khái niệm
- Theo Max Weber xác định: “Hành động xh hành động chủ thể gắn cho những ý
nghĩa chủ quan nhất định. Ý nghĩa chủ quan đó hướng tới người khác trong quá trình hành
động và định hướng hành động của chủ thể.
- Tóm lại, hành động xh đc thực hiện có định hướng tới người khác theo 1 cách nào đó, đấy là
hành động có chủ đích, có sự tính toán, suy nghĩ
2.2. Phân biệt
- Hành vi xuất phát từ mô hình kích thích - phản ng. Còn hành động diễn ra theo nguyên tắc.
- Hành vi không có động cơ. Còn hành động luôn đưc xác định bởi những động cơ đằng sau
nó, người ta thực hiện hành động khi mun một cái gì đó, để đạt một cái gì đó.
- Khi hành động, các chủ thể có khả năng giám sát hành động của chính họ một cách có phản
ng. Còn hành vi thì không.
- Hành động luôn đưc quy chiếu theo những giá trị, chuẩn mực của xã hội như đúng – sai,
tt - xấu....Hành vi thì không có tính chuẩn mực, phản ng không có suy nghĩ.
3. Khái niệm tương tác xã hội và phân loại các tương tác xã hội.
3.1. Khái niệm
- Tương tác hội quá trình tiến hành các hành vi hành động trong quá trình trao đổi
giữa chủ thể này với chủ thể khác. Tương tác xã hội là hình thc giao tiếp xã hội hay trao đổi
giữa cá nhân với cộng đồng trong đó mi quan hệ qua lại của chúng đưc thực hiện.
3.2. Phân loại
- Theo các cấp độ
+ Tương tác nhân: Là mi tương tác hội giữa hai hay nhiều hơn hainhân với nhau.
Trong mi tương tác này các nhân đều thể biết trực tiếp quan hệ trao đổi với
nhau.
+ Tương tác nhóm: Đây mi tương tác hội giữa hai hay nhiều nhóm với nhau. Tương
tác nhóm có thể diễn ra thông qua cá nhân nhưng mỗinhân trong mi tương tác này hành
động với tư cách là người đại diện cho cả nhóm mà họ là thành viên.
+ Tương tác giữa cá nhân với nhóm: là mi tương tác giữa một bên là cá nhân với một bên là
nhóm. Quan hệ quyền lực trong tương tác này không hoàn toàn phụ thuộc vào s lưng người
tham gia mà phụ thuộc vào vị thế, vai trò của những người cụ thể.
- Dựa trên tính chất, mục tiêu, ý nghĩa của sự tương tác
+ Tương tác hp tác: Đây là loại tương tác tích cực, mang tính chất xây dựng, cùng chung sc
làm việc giúp đỡ, hỗ tr lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó mục tiêu
chung.
+ Tương tác cạnh tranh: Đây loại tương tác mang tính tiêu cực, phá hoại, đi kháng, ngăn
cản những chuẩn mực chung, trong đó các bên tham gia đều ra sc tìm mọi cách để đạt đưc
mục tiêu nhất định mà nếu bên này đạt đưc nhiều thì bên kia đạt đưc ít.
+ Tương tác xung đột: sự đi lập nhau về nhu cầu, giá trị li ích giữa các nhân,
nhóm tổ chc. Trong đó các bên phá vỡ những nguyên tắc hp tác hòa bình những
hành vi, hoạt động bạo lực gây tổn hại tới quyền và li ích của nhauthể dẫn tới cuộc đấu
tranh hay xung độttrang nếu không có sự điều hòa và hòa giải thỏa đáng xung đột có thể
xảy ra.
- Dựa trên mc độ tương tác trực tiếp hay gián tiếp của hoạt động
+ Tương tác trực tiếp: Chủ thể hành động tương tác trực tiếp với nhau.
+ Tương tác gián tiếp: Chủ thể hành động tương tác với nhau thông qua các phương tiện
trung gian như: Fax, máy tính, điện thoại, internet, thư...
4. Khái niệm nhóm xã hội. Các căn c để phân chia nhóm xã hội.
4.1. Khái niệm
- Nhóm xh tập hp người, ít hay nhiều, nhưng những nét đặc điểm chung như quan
điểm, sở thích hay hoạt động
4.2. Phân chia
- Căn c vào thời gian tồn tại của nhóm: nhóm tạm thời nhóm lâu dài thành lập
nên mục đích cụ thể nào đó khi đã hoàn thành nhiệm vụ, công việc thì stồn tại của
nhóm kết thúc. VD: nhóm học tập thảo luận nhóm, nhóm sv tình nguyện hàng năm,… Nhóm
lâu dài - bền vững thời gian tồn tại lâu dài do sự cần thiết của công việc hay nhu cầu của
các thành viên tạo nên. VD: nhóm bạn thân, ban nhạc hay nhóm nhạc,…
- Căn c vào quy - s lưng thành viên:nhóm nhỏ, nhóm vừa, nhóm lớn. Nhóm nhỏ
quy 4-6 người, nhóm vừa từ 7-9 người; nhóm lớn trên 10 người. Các nhóm quy
khác nhau, sự biểu hiện mi quan hệ tương tác giữa các thành viên, việc phát huy năng lực
hiệu quả hoạt động đi với từng công việc sẽ khác nhau.
- Căn c vào mc độ tương tác và sự tham gia của nhóm viên: Có nhóm chính thc và nhóm
không chính thc. Nhóm chính thc do tổ chc chính trị - xã hội, đoàn thể, chính quyền,
quan, trường học… đặt ra. Nhóm không chính thc chủ yếu do sự tự nguyện thành lập, tham
gia như nhóm bạn thân, nhóm sinh viên tình nguyện, nhóm “fan” hâm mộ ca sỹ, minh tinh
màn bạc, vận động viên, cầu thủ, đội bóng đá…
- Căn cvào nguồn gc hình thành: nhóm tự nhiên - nhóm tất yếu nhóm tự nguyện -
nhóm đưc thành lập. nhóm tự nhiên, thành viên của nhóm đưc hình thành một cách tự
nhiêntất yếu (điển hình phổ biến gia đình, dòng họ). Đi với nhóm đưc thành lập,
sự tham gia của thành viên trên cơ sở tự nguyện hoặc đưc b trí, sắp đặt.
5. Khái niệm văn hóa, chc năng của văn hóa
5.1. Khái niệm
- Theo UNESCO: Văn hóa là tổng thể các hoạt động và sáng tạo trong quá kh và trong hiện
tại. Qua các thế kỷ, hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên một hệ thng các giá trị, các
truyền thng và thị hiếu - những yếu t xác định đặc tính riêng của dân tộc.
- Tóm lại, văn hóa toàn bộ những giá trị vật chất tinh thần đưc con người tạo dựng
cùng với chiều dài lịch sử dân tộc. Văn hóa là một khái niệm rộng, liên quan tới mọi lĩnh vực
trong đời sng của con người. Hiểu một cách đơn giản nhất, văn hóanhững giá trị do một
cộng đồng người sáng tạo ra với mục đích phục vụ cho những nhu cầu li ích của chính
mình. Văn hóa bao gồm cả những giá trị đưc hình thành duy trì trong một thời gian rất
dài, có tính thừa kế từ thế hệ này sang thế hệ khác.
5.2. Chc năng
- Chc năng chính, quan trọng nhấtchủ cht nhất của văn hóa chc năng giáo dục. Để
cụ thể vai trò giáo dục của văn hóa tác giả Phạm Văn Quyết cho rằng văn hóa có ảnh hưởng
lớn tới đời sng và hoạt động của cá nhân và xh vì các lí do sau
+ Vh ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của mỗi con người. Con người sinh ra, lớn lên hay
nhân cách đưc hình thành trong môi trường văn hóa nào đó sẽ mang đậm nét dấu ấn của nền
văn hóa đó. Ở đây vh đc coi như 1 cái khuôn để đúc nên nhân cách của con người.
+ Vh giúp vào việc duy trì các hệ thng xh. Vh phản ánh mi liên kết giữa các nhân hay
các nhóm xh trong hệ thng xh. Tổ chc xh duy trì đc là nhờ có vh điều đó cũng có nghĩa vh
duy trì sự bất bình đẳng xh mc độ nào đó vh phù hp với quyền li của nhóm người
thng trị xh.
+ Vh tạo nên những khác biệt giữa người với người những bản sắc khác nhau của các xh. Vh
mang lại cho mỗi dân tộc 1 đặc thù có ý nghĩa hơn, khoa học hơn bất c 1 dấu hiệu sinh học
nào.
6. Chc năng của thiết chế xã hội
7. Khái niệm xã hội hóa, mi quan hệ giữa cá nhân và tiến trình xã hội hóa.
8. Khái niệm phân tầng xã hội, căn c phân chia các kiểu phân tầng xã hội.
9. Con người xã hội và vị thế của con người trong xã hội.
10. Phân biệt bình đẳng xã hội và bất bình đẳng xã hội.
11. Khái niệm biến đổi xã hội. Phân biệt biến đổi vĩ mô và biến đổi vi mô
11.1. Khái niệm
- Theo cách hiểu rộng nhất, biến đổi xã hội là sự thay đổi so sánh giữa tình trạng hiện tại của
xã hội cũng như các bộ phận, yếu t cấu thành xã hội so với tình trạng cũ hay trong quá kh.
- Trong phạm vi hẹp, người ta lại cho rằng sự biến đổi xã hội chính là sự biến đổi về cấu trúc
xã hội (hay tổ chc xã hội của xã hội đó) và sự biến đổi này ảnh hưởng sâu sắc đến mọi thành
viên của xã hội.
=> Biến đổi hội một quá trình, qua đó những khuôn mẫu của các hành vi hội, các
quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội và các hệ thống phân tầng xã hội được thay đổi theo thời
gian.
Theo quan điểm của triết học, mọi sự vật hiện tưng đều biến đổi phát triển,
đng yên chỉ là hình thc tồn tại nhất thời của vận động. Và cũng như vậy, xã hội cũng ging
như các thực thể khác không ngừng vận độngthay đổi. Tất cả các xã hội đều ở trong một
tình trạng “đng yên trong sự vận động liên tục”, có chăng chỉ khác nhau ở mc độ hay phạm
vi của sự biến đổi từ hộ này đến hội khác. Trong lịch sphát triển của nhân loại,
những thời kỳ lịch sử trước, sự biến đổi xã hội thường diễn ra rất chậm chạp.
Ví dụ, ở các xã hội săn bắn và hái lưm, tuy họ chấp nhận li sng mới và từ bỏ những phong
tục truyền thng nhưng họ làm điều đó rất chậm chạp, trải qua hàng thế kỷ, thậm chí hàng
triệu năm. Đến hội nông nghiệp sự biến đổihội khá hơn, song vẫn còn chậm chạp.
phải đến hội công nghiệp cùng với sự hình thành các đô thị, đặc biệt là đến hội
hậu công nghiệp, tc độ biến đổi hội diễn ra nhanh hơn sự biến đổi xã hội chỉ trải qua
vài thập kỷ, thậm chí một vài năm.
11.2. Phân biệt
Căn c vào phạm vi ảnh hưởng của biến đổi xã hội, ta có thể chia nó ra thành hai cấp
độ như sau:
- Những biến đổi vĩ mô: Đó là những biến đổi diễn ra và trải rộng trên một phạm vi lớn, trong
đó, chúng đưc diễn ra trong những thời kỳ dài. Sự biến đổi thể không nhận thấy
đưc diễn ra quá chậm chạp đi với con người. Một dụ về sự biến đổi sự
hiện đại hóa, đó một quá trình các hội trở nên khác nhau bên trong nhiều hơn, như sự
thay đổi các thiết chế xã hội giản đơn bằng những thiết chế xã hội phc tạp hơn.
- Những biến đổi vi mô: Đó là những biến đổi nhỏ, nhanh, đưc tạo ra bởi những quyết định,
những hành vi trong quan hệ tương tác của con người trong đời sng hằng ngày.
12. Căn c phân loại quan hệ xã hội.
- Theo vị thế: quan hệ hội theo chiều ngang quan hệ hội theo chiều dọc (bình đẳng
và bất bình đẳng).
- Theo chủ thể: quan hệ xã hội giữa các tập đoàn lớn, giữa các nhóm xã hội nhỏ, giữa các lĩnh
vực của đời sng xã hội và giữa các cá nhân.
- Theo nội dung: quan hệ tình cảm thuần tuý (quan hệ sơ cấp) và quan hệ xã hội (quan hệ th
cấp).
+ Quan hệ tình cảm dựa trên những đặc điểm sinh học hoặc tâm lý có sẵn ở cácnhân như
giới tính, vẻ bề ngoài, quan hệ huyết thng, sở thích...
+ Quan hệ xã hội dựa trên những đặc điểm xã hội đạt đưc của cá nhân như nghề nghiệp, học
vấn, địa vị, quyền lực...
Nhưng không nghĩa quan hệ tình cảm không phải quan hệ hội, chủ yếu
mang ít tính xã hội hơn. Đôi khi, quan hệ tình cảm lại trở thành quan hệ xã hội như trong kinh
doanh và ngưc lại, chính quan hệ xã hội có thể tạo ra quan hệ tình cảm.
B. PHẦN VẬN DỤNG
1. Vận dụng thuyết về hành động hội để giải thích về phong tục tập quán địa
phương mà anh chị sinh sng.
- Theo Max Weber xác định: “Hành động xh hành động chủ thể gắn cho những ý
nghĩa chủ quan nhất định. Ý nghĩa chủ quan đó hướng tới người khác trong quá trình hành
động và định hướng hành động của chủ thể.
- Tóm lại, hành động xh đc thực hiện có định hướng tới người khác theo 1 cách nào đó, đấy là
hành động có chủ đích, có sự tính toán, suy nghĩ
2. Vận dụng lý thuyết về tổ chc xã hội và thiết chế xã hội để giải thích truyền thng yêu
nước của dân tộc Việt Nam.
3. Vận dụng lý thuyết về li sng để giải thích về sự gia tăng tỷ lệ phạm tội trong thanh
thiếu niên hiện nay.
4. Vận dụng thuyết về cộng đồng hội để giải thích vị trí vai trò của dòng họ địa
phương mà anh chị sinh sng.
5. Tác dụng của văn hóa truyền thng trong việc bồi dưỡng phẩm chất đạo đc nhân
cách con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
6. Tác động của quá trình giáo dục ở nhà trường với nhận thc xã hội của mỗi cá nhân.
7. Kết quả cơ bản của tiến bộ xã hội trong những năm qua ở Việt Nam
BCN Khoa Trưởng bộ môn Giảng viên biên soạn
| 1/9

Preview text:

TRƯỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Khoa Giáo dục chính trị NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG
DÙNG CHO SINH VIÊN HỆ ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH SƯ PHẠM VÀ NGOÀI SƯ PHẠM A. PHẦN LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa xã hội học, đi tưng nghiên cu của xã hội học, chc năng và nhiệm vụ của xã hội học. 1.1. Định nghĩa
- Về mặt thuật ngữ, XHH “Sociology” có gc ghép từ 2 chữ: Societas”+“logos” có nghĩa là
học thuyết, nghiên cu. Như vậy XHH đưc hiểu là học thuyết về xã hội, nghiên cu về xã hội.
- Về mặt lịch sử, thuật ngữ này xuất hiện lần đầu tiên năm 1839 trong cun “Thực chng
luận” của nhà xã hội học Aguste Comte.
- Theo XHH macxit thì xhh là khoa học về các quy luật phổ biến và đặc thù của sự vận động
và phát triển của các hệ thng XH xác định; là khoa học về các cơ chế hoạt động và các hình
thc biểu hiện của quy luật đó trong hoạt động của các cá nhân, tập đoàn XH, giai cấp, dân tộc.
- Tóm lại, ta có thể hiểu XHH là một lĩnh vực khoa học Xh nghiên cu quy luật, tính quy luật
của sự hình thành, vận động, biến đổi mi quan hệ, tương tác qua lại giữa con người và xã hội. 1.2. Đi tưng
- Theo Auguste Comte quan niệm đi tưng nghiên cu của xhh là cơ cấu xh và biến đổi xh.
Auguste Comte quan niệm đi tưng, nghiên cu của xxh từ góc nhìn vĩ mô.
- Theo Emile Durkheim cho rằng đi tưng nghiên cu của xhh là các sự kiện xh. Sự kiện xh
là những hiện tưng xh cụ thể. Đó là những cách hành động, suy nghĩ, cảm nhận mang tinh
tập thể. Đó là những khuôn mẫu chung mà người ta thu nhận đưc thông qua học hỏi.
- Theo quan niệm của Max Weber, đi tưng nghiên cu của xhh là hành động xh, Max
Weber nhìn đi tưng nghiên cu của xhh từ góc độ vi mô.
- Tuy nhiên, xem xét toàn bộ lịch sử phát triển của xã hội học thế giới, có ba khuynh hướng
chính trong cách tiếp cận xã hội học như sau:
+, Tiếp cận vi mô: Các nhà xã hội học theo khuynh hướng này cho rằng hành vi hay hành
động xã hội của con người là đi tưng nghiên cu của xã hội học.
+, Tiếp cận vĩ mô: Hệ thng xã hội, cấu trúc xã hội là đi tưng nghiên cu của xã hội học.
Trong đó hành động xã hội của cá nhân chịu sự chi phi của các cơ chế xã hội mà biểu hiện là
các thiết chế xã hội, các giá trị, chuẩn mực xã hội.
+, Tiếp cận tổng hp: Xã hội loài người và hành vi xã hội của con người là đi tưng nghiên cu của xã hội học.
1.3. Chc năng, nhiệm vụ
- Xhh giúp chúng ta hiểu sự khác biệt văn hóa và điều này giúp chúng ta có cái nhìn đa chiều
về thế giới.Xhh khuyến khích chúng ta suy nghĩ 1 cách có phê phán những điểm mạnh, điểm
yếu của mọi li sng, trong đó có li sng của chính nhóm mình, cộng đồng mình, xã hội mình.
- Nghiên cu xhh giúp xây dựng chính sách và đánh giá chính sách. Về xây dựng chính sách,
dựa trên các kết quả của nghiên cu xxh, những người làm chính sách có thêm cơ sở khoa
học để xây dựng các chính sách phù hp với cuộc sng.
- Xhh giúp nâng cao nhận thc của các nhóm xh và từ đó các nhóm xh có thể đưa ra những
hành động thực tiễn để mang lại đổi mới hữu ích cho cuộc sng. Những hiểu biết, thông tin
thu đưc từ các nghiên cu xhh là cơ sở để chúng ta có thể đưa ra những hành động để mang
lại sự đổi mới trong thực tiễn mà những sự đổi mới này mang lại li ích cho cộng đồng, xh.
- Xhh hữu ích với sự phát triển của cá nhân. Với kiến thc xhh, cá nhân có thể hiểu đưc thực
chất, bản chất của các vấn đề, sự kiện, hiện tưng, quá trình xh. Với sự hiểu biết do xhh mang
lại, cá nhân sẽ có thêm động lực để tham gia đời sng xh 1 cách tích cực.
2. Khái niệm hành động xã hội, phân biệt hành vi và hành động xã hội. 2.1. Khái niệm
- Theo Max Weber xác định: “Hành động xh là hành động mà chủ thể gắn cho nó những ý
nghĩa chủ quan nhất định. Ý nghĩa chủ quan đó hướng tới người khác trong quá trình hành
động và định hướng hành động của chủ thể.
- Tóm lại, hành động xh đc thực hiện có định hướng tới người khác theo 1 cách nào đó, đấy là
hành động có chủ đích, có sự tính toán, suy nghĩ 2.2. Phân biệt
- Hành vi xuất phát từ mô hình kích thích - phản ng. Còn hành động diễn ra theo nguy ên tắc.
- Hành vi không có động cơ. Còn hành động luôn đưc xác định bởi những động cơ đằng sau
nó, người ta thực hiện hành động khi mun một cái gì đó, để đạt một cái gì đó.
- Khi hành động, các chủ thể có khả năng giám sát hành động của chính họ một cách có phản
ng. Còn hành vi thì không.
- Hành động luôn đưc quy chiếu theo những giá trị, chuẩn mực của xã hội như đúng – sai,
tt - xấu....Hành vi thì không có tính chuẩn mực, phản ng không có suy nghĩ.
3. Khái niệm tương tác xã hội và phân loại các tương tác xã hội. 3.1. Khái niệm
- Tương tác xã hội là quá trình tiến hành các hành vi và hành động trong quá trình trao đổi
giữa chủ thể này với chủ thể khác. Tương tác xã hội là hình thc giao tiếp xã hội hay trao đổi
giữa cá nhân với cộng đồng trong đó mi quan hệ qua lại của chúng đưc thực hiện. 3.2. Phân loại - Theo các cấp độ
+ Tương tác cá nhân: Là mi tương tác xã hội giữa hai hay nhiều hơn hai cá nhân với nhau.
Trong mi tương tác này các cá nhân đều có thể biết và trực tiếp quan hệ và trao đổi với nhau.
+ Tương tác nhóm: Đây là mi tương tác xã hội giữa hai hay nhiều nhóm với nhau. Tương
tác nhóm có thể diễn ra thông qua cá nhân nhưng mỗi cá nhân trong mi tương tác này hành
động với tư cách là người đại diện cho cả nhóm mà họ là thành viên.
+ Tương tác giữa cá nhân với nhóm: là mi tương tác giữa một bên là cá nhân với một bên là
nhóm. Quan hệ quyền lực trong tương tác này không hoàn toàn phụ thuộc vào s lưng người
tham gia mà phụ thuộc vào vị thế, vai trò của những người cụ thể.
- Dựa trên tính chất, mục tiêu, ý nghĩa của sự tương tác
+ Tương tác hp tác: Đây là loại tương tác tích cực, mang tính chất xây dựng, cùng chung sc
làm việc giúp đỡ, hỗ tr lẫn nhau trong một công việc, một lĩnh vực nào đó vì mục tiêu chung.
+ Tương tác cạnh tranh: Đây là loại tương tác mang tính tiêu cực, phá hoại, đi kháng, ngăn
cản những chuẩn mực chung, trong đó các bên tham gia đều ra sc tìm mọi cách để đạt đưc
mục tiêu nhất định mà nếu bên này đạt đưc nhiều thì bên kia đạt đưc ít.
+ Tương tác xung đột: Là sự đi lập nhau về nhu cầu, giá trị và li ích giữa các cá nhân,
nhóm và tổ chc. Trong đó các bên phá vỡ những nguyên tắc hp tác hòa bình và có những
hành vi, hoạt động bạo lực gây tổn hại tới quyền và li ích của nhau có thể dẫn tới cuộc đấu
tranh hay xung đột vũ trang nếu không có sự điều hòa và hòa giải thỏa đáng xung đột có thể xảy ra.
- Dựa trên mc độ tương tác trực tiếp hay gián tiếp của hoạt động
+ Tương tác trực tiếp: Chủ thể hành động tương tác trực tiếp với nhau.
+ Tương tác gián tiếp: Chủ thể hành động tương tác với nhau thông qua các phương tiện
trung gian như: Fax, máy tính, điện thoại, internet, thư...
4. Khái niệm nhóm xã hội. Các căn c để phân chia nhóm xã hội. 4.1. Khái niệm
- Nhóm xh là tập hp người, ít hay nhiều, nhưng có những nét đặc điểm chung như quan
điểm, sở thích hay hoạt động 4.2. Phân chia
- Căn c vào thời gian tồn tại của nhóm: Có nhóm tạm thời và nhóm lâu dài thành lập
nên vì mục đích cụ thể nào đó và khi đã hoàn thành nhiệm vụ, công việc thì sự tồn tại của
nhóm kết thúc. VD: nhóm học tập thảo luận nhóm, nhóm sv tình nguyện hàng năm,… Nhóm
lâu dài - bền vững có thời gian tồn tại lâu dài do sự cần thiết của công việc hay nhu cầu của
các thành viên tạo nên. VD: nhóm bạn thân, ban nhạc hay nhóm nhạc,…
- Căn c vào quy mô - s lưng thành viên: Có nhóm nhỏ, nhóm vừa, nhóm lớn. Nhóm nhỏ
quy mô 4-6 người, nhóm vừa từ 7-9 người; nhóm lớn trên 10 người. Các nhóm có quy mô
khác nhau, sự biểu hiện mi quan hệ tương tác giữa các thành viên, việc phát huy năng lực và
hiệu quả hoạt động đi với từng công việc sẽ khác nhau.
- Căn c vào mc độ tương tác và sự tham gia của nhóm viên: Có nhóm chính thc và nhóm
không chính thc. Nhóm chính thc do tổ chc chính trị - xã hội, đoàn thể, chính quyền, cơ
quan, trường học… đặt ra. Nhóm không chính thc chủ yếu do sự tự nguyện thành lập, tham
gia như nhóm bạn thân, nhóm sinh viên tình nguyện, nhóm “fan” hâm mộ ca sỹ, minh tinh
màn bạc, vận động viên, cầu thủ, đội bóng đá…
- Căn c vào nguồn gc hình thành: có nhóm tự nhiên - nhóm tất yếu và nhóm tự nguyện -
nhóm đưc thành lập. Ở nhóm tự nhiên, thành viên của nhóm đưc hình thành một cách tự
nhiên và tất yếu (điển hình và phổ biến là gia đình, dòng họ). Đi với nhóm đưc thành lập,
sự tham gia của thành viên trên cơ sở tự nguyện hoặc đưc b trí, sắp đặt.
5. Khái niệm văn hóa, chc năng của văn hóa 5.1. Khái niệm
- Theo UNESCO: Văn hóa là tổng thể các hoạt động và sáng tạo trong quá kh và trong hiện
tại. Qua các thế kỷ, hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên một hệ thng các giá trị, các
truyền thng và thị hiếu - những yếu t xác định đặc tính riêng của dân tộc.
- Tóm lại, văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần đưc con người tạo dựng
cùng với chiều dài lịch sử dân tộc. Văn hóa là một khái niệm rộng, liên quan tới mọi lĩnh vực
trong đời sng của con người. Hiểu một cách đơn giản nhất, văn hóa là những giá trị do một
cộng đồng người sáng tạo ra với mục đích phục vụ cho những nhu cầu và li ích của chính
mình. Văn hóa bao gồm cả những giá trị đưc hình thành và duy trì trong một thời gian rất
dài, có tính thừa kế từ thế hệ này sang thế hệ khác. 5.2. Chc năng
- Chc năng chính, quan trọng nhất và chủ cht nhất của văn hóa là chc năng giáo dục. Để
cụ thể vai trò giáo dục của văn hóa tác giả Phạm Văn Quyết cho rằng văn hóa có ảnh hưởng
lớn tới đời sng và hoạt động của cá nhân và xh vì các lí do sau
+ Vh ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của mỗi con người. Con người sinh ra, lớn lên hay
nhân cách đưc hình thành trong môi trường văn hóa nào đó sẽ mang đậm nét dấu ấn của nền
văn hóa đó. Ở đây vh đc coi như 1 cái khuôn để đúc nên nhân cách của con người.
+ Vh giúp vào việc duy trì các hệ thng xh. Vh phản ánh mi liên kết giữa các cá nhân hay
các nhóm xh trong hệ thng xh. Tổ chc xh duy trì đc là nhờ có vh điều đó cũng có nghĩa vh
duy trì sự bất bình đẳng xh và ở mc độ nào đó vh phù hp với quyền li của nhóm người thng trị xh.
+ Vh tạo nên những khác biệt giữa người với người những bản sắc khác nhau của các xh. Vh
mang lại cho mỗi dân tộc 1 đặc thù có ý nghĩa hơn, khoa học hơn bất c 1 dấu hiệu sinh học nào.
6. Chc năng của thiết chế xã hội
7. Khái niệm xã hội hóa, mi quan hệ giữa cá nhân và tiến trình xã hội hóa.
8. Khái niệm phân tầng xã hội, căn c phân chia các kiểu phân tầng xã hội.
9. Con người xã hội và vị thế của con người trong xã hội.
10. Phân biệt bình đẳng xã hội và bất bình đẳng xã hội.
11. Khái niệm biến đổi xã hội. Phân biệt biến đổi vĩ mô và biến đổi vi mô 11.1. Khái niệm
- Theo cách hiểu rộng nhất, biến đổi xã hội là sự thay đổi so sánh giữa tình trạng hiện tại của
xã hội cũng như các bộ phận, yếu t cấu thành xã hội so với tình trạng cũ hay trong quá kh.
- Trong phạm vi hẹp, người ta lại cho rằng sự biến đổi xã hội chính là sự biến đổi về cấu trúc
xã hội (hay tổ chc xã hội của xã hội đó) và sự biến đổi này ảnh hưởng sâu sắc đến mọi thành viên của xã hội.
=> Biến đổi xã hội là một quá trình, qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội, các
quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội và các hệ thống phân tầng xã hội được thay đổi theo thời gian.
Theo quan điểm của triết học, mọi sự vật và hiện tưng đều biến đổi và phát triển,
đng yên chỉ là hình thc tồn tại nhất thời của vận động. Và cũng như vậy, xã hội cũng ging
như các thực thể khác không ngừng vận động và thay đổi. Tất cả các xã hội đều ở trong một
tình trạng “đng yên trong sự vận động liên tục”, có chăng chỉ khác nhau ở mc độ hay phạm
vi của sự biến đổi từ xã hộ này đến xã hội khác. Trong lịch sử phát triển của nhân loại, ở
những thời kỳ lịch sử trước, sự biến đổi xã hội thường diễn ra rất chậm chạp.
Ví dụ, ở các xã hội săn bắn và hái lưm, tuy họ chấp nhận li sng mới và từ bỏ những phong
tục truyền thng nhưng họ làm điều đó rất chậm chạp, trải qua hàng thế kỷ, thậm chí hàng
triệu năm. Đến xã hội nông nghiệp sự biến đổi xã hội có khá hơn, song vẫn còn chậm chạp.
Và phải đến xã hội công nghiệp cùng với sự hình thành các đô thị, và đặc biệt là đến xã hội
hậu công nghiệp, tc độ biến đổi xã hội diễn ra nhanh hơn và sự biến đổi xã hội chỉ trải qua
vài thập kỷ, thậm chí một vài năm. 11.2. Phân biệt
Căn c vào phạm vi ảnh hưởng của biến đổi xã hội, ta có thể chia nó ra thành hai cấp độ như sau:
- Những biến đổi vĩ mô: Đó là những biến đổi diễn ra và trải rộng trên một phạm vi lớn, trong
đó, chúng đưc diễn ra trong những thời kỳ dài. Sự biến đổi vĩ mô có thể không nhận thấy
đưc vì nó diễn ra quá chậm chạp đi với con người. Một ví dụ về sự biến đổi vĩ mô là sự
hiện đại hóa, đó là một quá trình các xã hội trở nên khác nhau bên trong nhiều hơn, như sự
thay đổi các thiết chế xã hội giản đơn bằng những thiết chế xã hội phc tạp hơn.
- Những biến đổi vi mô: Đó là những biến đổi nhỏ, nhanh, đưc tạo ra bởi những quyết định,
những hành vi trong quan hệ tương tác của con người trong đời sng hằng ngày.
12. Căn c phân loại quan hệ xã hội.
- Theo vị thế: quan hệ xã hội theo chiều ngang và quan hệ xã hội theo chiều dọc (bình đẳng và bất bình đẳng).
- Theo chủ thể: quan hệ xã hội giữa các tập đoàn lớn, giữa các nhóm xã hội nhỏ, giữa các lĩnh
vực của đời sng xã hội và giữa các cá nhân.
- Theo nội dung: quan hệ tình cảm thuần tuý (quan hệ sơ cấp) và quan hệ xã hội (quan hệ th cấp).
+ Quan hệ tình cảm dựa trên những đặc điểm sinh học hoặc tâm lý có sẵn ở các cá nhân như
giới tính, vẻ bề ngoài, quan hệ huyết thng, sở thích...
+ Quan hệ xã hội dựa trên những đặc điểm xã hội đạt đưc của cá nhân như nghề nghiệp, học
vấn, địa vị, quyền lực...
Nhưng không có nghĩa là quan hệ tình cảm không phải là quan hệ xã hội, mà chủ yếu nó
mang ít tính xã hội hơn. Đôi khi, quan hệ tình cảm lại trở thành quan hệ xã hội như trong kinh
doanh và ngưc lại, chính quan hệ xã hội có thể tạo ra quan hệ tình cảm. B. PHẦN VẬN DỤNG
1. Vận dụng lý thuyết về hành động xã hội để giải thích về phong tục tập quán ở địa
phương mà anh chị sinh sng.
- Theo Max Weber xác định: “Hành động xh là hành động mà chủ thể gắn cho nó những ý
nghĩa chủ quan nhất định. Ý nghĩa chủ quan đó hướng tới người khác trong quá trình hành
động và định hướng hành động của chủ thể.
- Tóm lại, hành động xh đc thực hiện có định hướng tới người khác theo 1 cách nào đó, đấy là
hành động có chủ đích, có sự tính toán, suy nghĩ
2. Vận dụng lý thuyết về tổ chc xã hội và thiết chế xã hội để giải thích truyền thng yêu
nước của dân tộc Việt Nam.
3. Vận dụng lý thuyết về li sng để giải thích về sự gia tăng tỷ lệ phạm tội trong thanh thiếu niên hiện nay.
4. Vận dụng lý thuyết về cộng đồng xã hội để giải thích vị trí vai trò của dòng họ ở địa
phương mà anh chị sinh sng.
5. Tác dụng của văn hóa truyền thng trong việc bồi dưỡng phẩm chất đạo đc và nhân
cách con người Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
6. Tác động của quá trình giáo dục ở nhà trường với nhận thc xã hội của mỗi cá nhân.
7. Kết quả cơ bản của tiến bộ xã hội trong những năm qua ở Việt Nam BCN Khoa Trưởng bộ môn
Giảng viên biên soạn