-
Thông tin
-
Quiz
Nội dung ôn tập chương 7 môn Lập kế hoạch doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Các phương pháp định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm2. Phương pháp xác định số lượng vật tư cần dùng, cần mua năm kế hoạch 3. Thế nào là dự trữ thường xuyên và dự bảo hiểm? Phương pháp xác định dự trữ bảo hiểm và dự trữ thường xuyên.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Lập kế hoạch doanh nghiệp (HVNN) 95 tài liệu
Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Nội dung ôn tập chương 7 môn Lập kế hoạch doanh nghiệp | Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Các phương pháp định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm2. Phương pháp xác định số lượng vật tư cần dùng, cần mua năm kế hoạch 3. Thế nào là dự trữ thường xuyên và dự bảo hiểm? Phương pháp xác định dự trữ bảo hiểm và dự trữ thường xuyên.Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Lập kế hoạch doanh nghiệp (HVNN) 95 tài liệu
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.6 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:


Tài liệu khác của Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Preview text:
lOMoAR cPSD| 32573545
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 7 Lý thuyết
1. Các phương pháp định mức tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm
2. Phương pháp xác định số lượng vật tư cần dùng, cần mua năm kế hoạch
3. Thế nào là dự trữ thường xuyên và dự bảo hiểm? Phương pháp xác định dự
trữ bảo hiểm và dự trữ thường xuyên.
4. Phân tích một số chi phí liên quan đến dự trữ: Chi phí tồn trữ, chi phí đặt
hàng, chi phí thiếu hụt dự trữ, chi phí mua hàng?
5. Trình bày nội dung một số mô hình dữ trữ vật tư hàng hoá (Mô hình EOQ,
mô hình POQ, mô hình EOQ và POQ với chiết khấu theo số lượng) Bài tập
Bài 1: Trong bối cảnh nguồn cung cấp VL không ổn định, doanh nghiệp A dự
định nhập vải về dự trữ trong kho phục vụ cho sản xuất áo sơ mi. Giả sử các
thông tin liên quan đến vật liệu này như sau: Nhu cầu sử dụng vải là 10.000
m/năm; chi phí tồn trữ H = 0,75$/m/năm; chi phí đặt hàng S = 150 $/ đơn hàng;
thời gian làm việc trong năm là 311 ngày; thời gian kể từ khi đặt hàng đến khi
nhận hàng là 2 ngày. Hãy tính lượng hàng tối ưu cho 1 đơn hàng, khoảng cách
giữa 2 lần đặt hàng và điểm đặt lại hàng?
Bài 2: Với những dữ liệu ở bài tập 1 (Nhu cầu sử dụng vải là 10.000 m/năm; chi
phí tồn trữ H = 0,75$/m/năm; chi phí đặt hàng S = 150 $/ đơn hàng; thời gian
làm việc trong năm là 311 ngày), gỉa sử bên cạnh doanh nghiệp A có đơn vị sản
xuất được vải với mức sản xuất là 150 m/ngày thì lượng hàng tối ưu cho một lOMoAR cPSD| 32573545
đơn hàng của doanh nghiệp A là bao nhiêu? Mức tiết kiệm chi phí so với trường hợp trên là bao nhiêu?
Bài 3: Công ty E.V chuyên mua bán máy tính tay cá nhân. Mỗi lần đặt hàng
công ty tốn chi phí là 4.500.000 đồng/đơn hàng. Chi phí tồn trữ hàng năm là
1.700.000 đồng/sản phẩm/năm. Các nhà quản trị hàng tồn kho của công ty ước
lượng nhu cầu hàng năm là 1.200 sản phẩm. Xác định lượng đặt hàng tối ưu để
đạt tổng chi phí dữ trữ là tối thiểu.
Bài 4: Một nhà sản xuất nhận được bảng báo giá về chi tiết X của nhà cung ứng như sau: Lượng đặt mua 1 - 199 200 - 599 Trên 600 Đơn giá (đồng) 65.000 59.000 56.000
Biết mức sử dụng trung bình của chi tiết X hàng năm là 700 chi tiết, chi phí tồn
trữ là 14.000 đồng/chi tiết/năm và mỗi lần đặt hàng nhà sản xuất tốn một khoản
chi phí là 275.000 đồng. Hỏi nhà sản xuất nên phải đặt hàng là bao nhiêu để
được hưởng lợi ích nhiều nhất theo bảng chiết khấu trên.
Bài 11: Công ty G sản xuất phân, một loại nguyên liệu thô cần được sử dụng với
số lượng lớn cho sản xuất ở năm tới theo dự báo là 2,5 triệu tấn. Nếu giá của
nguyên liệu này là 1,225 triệu đồng/tấn, chi phí tồn trữ là là 35% chi phí đơn vị
nguyên liệu và chi phí đặt hàng là 15,95 triệu đồng/đơn hàng. Yêu cầu:
a. Công ty nên mua với số lượng nào? Chi phí tồn kho hàng năm là bao nhiêu?
b. Thời gian cách quãng giữa 2 lần đặt hàng, nếu biết công ty làm việc 300 ngày trong năm.