Nội dung ôn tập môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học kỳ 1 năm 2021 | Đại học Văn Lang

Nội dung ôn tập môn: Chủ nghĩa xã hội khoa học kỳ 1 năm 2021 | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021 – 2022
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1: Trong khoa học tự nhiên những phát minh vạch thời đại trong vật lý và sinh học
nào đã làm tiền đề khoa học cho sự ra đời của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa
duy vật lịch sử?
A. Học thuyết tiến hóa
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
C. Học thuyết tế bào
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Trong khoa học xã hội những thành tựu nào đã làm tiền đề lý luận cho sự ra đời
của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa không tưởng phê phán Anh, Pháp
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Với C. Mác từ cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê phán
triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)” đã thể hiện rõ sự chuyển biến?
A. Từ thế giới quan duy vật sang thế giới quan duy tâm
B. Từ lập trường dân chủ sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
C. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Với Ph. Ăngghen từ năm 1843, tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược khảo khoa
Kinh tế - Chính trị” đã thể hiện rõ sự chuyển biến?
A. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ cách mạng
sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
B. Từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường dân chủ xã hội
C. Từ thế giới quan duy vật sang thế giới quan duy tâm
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen?
A. Chủ nghĩa duy vật, Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Chủ nghĩa duy tâm biện chứng, Học thuyết về giá trị
thặng dư
C. Học thuyết giá trị thặng dư, Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Phép biện chứng duy tâm
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư, Học thuyết về sứ mệnh
lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Câu 6: C. Mác và Ph. Ănghen đã kế thừa gì ở Ph. Hêghen và L. Phoiơbắc để sáng lập chủ
nghĩa duy vật biện chứng?
A. Phép biện chứng của Ph. Hêghen và quan điểm duy vật của L. Phoiơbắc
B. Phép biện chứng và quan điểm siêu hình
C. Phép biện chứng duy vật của Ph. Hêghen và quan điểm siêu hình của L. Phoiơbắc
D. Phép biện chứng duy tâm của Ph. Hêghen và quan điểm duy vật của L. Phoiơbắc
Câu 7: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về giá trị thặng dư” là sự
khẳng định về điều gì?
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự
ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau
C. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư
bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Chủ nghĩa duy vật lịch sử” là sự
khẳng định về điều gì?
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất
yếu của chủ nghĩa xã hội
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã
hội đều tất yếu như nhau
C. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra
đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn
thế giới của giai cấp công nhân” là sự khẳng định về điều gì?
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất
yếu của chủ nghĩa xã hội
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội
đều tất yếu như nhau
C. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và
sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu, đánh dấu sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
B. Tình cảnh nước Anh
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Góp phần phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)
Câu 11: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa
học?
A. Bộ “Tư bản”
B. Tình cảnh nước Anh
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Góp phần phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)
Câu 12: Trong tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã khái quát nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội
khoa học về thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới, sự thể hiện về mặt lý luận của phong
trào công nhân?
A. Trong lời nói đầu viết cho tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848-1850”
B. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Chống Đuyrinh
Câu 13: Trong Tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã luận chứng sự phát triển của chủ nghĩa xã
hội không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao của các nhà xã hội chủ nghĩa không
tưởng Anh, Pháp?
A. Bộ “Tư bản”
B. Tình cảnh nước Anh
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Chống Đuyrinh
Câu 14: Trong Tác phẩm nào V.I. Lênin đã nhận xét về sự tiên đoán thiên tài của
Xanhximông, Phuriê và Ô-oen về rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng
minh sự đúng đắn của chúng một cách khoa học?
A. Làm gì?
B. Thà ít mà tốt
C. Sự phát triển tư bản ở Nga
D. Chống Đuyrinh
Câu 15: Trong Tác phẩm nào C. Mác và Ph. Ăngghen đã thẳng thắn thừa nhận sai lầm về
dự báo khả năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở Châu Âu?
A. Trong lời nói đầu viết cho tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848-1850”
B. Góp phần phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Chống Đuyrinh
Câu 16: Khi đánh giá về chủ nghĩa Mác, ai là người đã chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học
thuyết vạn năng vì nó là học thuyết chính xác”?
A. V.I.Lênin
B. Ph.Ăngghen
C. C.Mác
D. Plekhanov
Câu 17: Chủ nghĩa xã hội khoa học đã sử dụng phương pháp luận chung nhất nào của triết
học Mác – Lênin để luận giải đúng đắn, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 18: Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Những quy luật, tính quy luật
B. Lĩnh vực chính trị - xã hội của đời sống xã hội
C. Lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, những con đường để
giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình
Câu 19: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình để đấu tranh
chống lại sự thống trị của giai cấp tư sản
B. Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ
nghĩa cộng sản
C. Luận giải một cách khoa học những phương hướng và chiến lược, con đường hình thức đấu
tranh theo hướng xã hội chủ nghĩa
D. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội,
bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác – Lênin và những thành quả cách mạng xã hội chủ
nghĩa
Câu 20: Phương pháp nghiên cứu nào được xem là phương pháp có tính đặc thù của Chủ
nghĩa xã hội khoa học?
A. Phương pháp luận chung nhất là Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Phương pháp kết hợp lôgic dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
C. Phương pháp lịch sử dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
D. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế
- xã hội cụ thể
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Câu 1: Phạm trù nào được coi là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của Chủ nghĩa
xã hội khoa học?
A. Giai cấp công nhân
B. Chuyên chính vô sản
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 2: Khái niệm giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định trên hai phương
diện cơ bản là:
A. Kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội
B. Phương thức sản xuất và địa vị của giai cấp công nhân
C. Phương thức sản xuất và sứ mệnh lịch sử
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình trên
lĩnh vực kinh tế thì cần phải làm gì?
A. Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức để tạo động lực phát triển nông nghiệp –
nông thôn theo hướng hiện đại
C. Chủ động hội nhập quốc tế, nhất là kinh tế quốc tế, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Xét về phương diện kinh tế - xã hội, phương thức lao động công nghiệp ngày càng
hiện đại của giai cấp công nhân với những đặc điểm nổi bật như thế nào?
A. Lao động dưới sự kiểm soát của nhà tư bản và là giai cấp có tính tổ chức, kỷ luật cao
B. Tạo ra của cải vật chất làm giàu cho giai cấp mình và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho
xã hội mới
C. Sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất lao động cao và tạo
ra những tiền đề của cải vật chất cho xã hội mới
D. Không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống
Câu 5: Theo mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân, C. Mác và Ph.Ăngghen đã
chỉ rõ đặc trưng cơ bản phân biệt người công nhân hiện đại với người thợ thủ công là gì?
A. Phương thức lao động
B. Địa vị
C. Vai trò
D. Trình độ
Câu 6: Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C. Mác và Ph. Ăngghen nhấn
mạnh giai cấp nào là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp vô sản
C. Tầng lớp trí thức
D. Nhân dân lao động
Câu 7: Khi nhấn mạnh công nhân cũng là một phát minh của thời đại mới, giống như máy
móc vậy.., C. Mác và Ph. Ăngghen đã chỉ ra công nhân ở nước nào được xem là đứa con
đầu lòng của nền công nghiệp hiện đại?
A. Anh
B. Mỹ
C. Nhật
D. Đức
Câu 8: Trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp vô sản là giai cấp những công
nhân làm thuê hiện đại, vì sao?
A. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
B. Mất các tư liệu sản xuất của bản thân
C. Có số lượng đông nhất trong dân cư
D. Trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp
Câu 9: Hiện nay do tác động của tình hình kinh tế xã hội trong nước và quốc tế, bản thân
giai cấp công nhân Việt Nam cũng có những biến đổi như thế nào?
A. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
B. Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
C. Nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Xét về phương diện chính trị - xã hội, điều gì đã khiến cho giai cấp công nhân trở
thành giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản?
A. Là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội
B. Không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
C. Đóng vai trò chủ yếu trong phát triển sản xuất của xã hội
D. Trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp của xã hội
Câu 11: Xét về phương diện chính trị - xã hội, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
B. Mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với lực lượng sản xuất tư bản
chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
C. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Xét về phương diện chính trị - xã hội, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa thể hiện về mặt xã hội là gì?
A. Mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
B. Mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công nhân và với các tầng lớp khác trong xã hội
C. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các giai cấp và tầng lớp trong xã hội
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 13: Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất
TBCN đã cho thấy tính chất đối kháng không thể điều hòa của ai?
A. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
B. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản
C. Giữa các tầng lớp xã hội với giai cấp tư sản
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 14: Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đặc điểm nào
được xem là đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân?
A. Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo
ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện
đại
C. Là giai cấp có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 15: Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đặc điểm nào
được xem là đặc điểm xác định giai cấp công nhân có vai trò quyết định sự tồn tại và phát
triển của xã hội hiện đại?
A. Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ là máy móc, tạo ra năng suất
lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất
hiện đại, đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, phương thức sản xuất hiện đại
C. Là giai cấp có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 16: Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đâu là những
phẩm chất cần thiết để giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo cách mạng?
A. Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra
năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện
đại, đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, phương thức sản xuất hiện đại
C. Là giai cấp cách mạng, có tinh thần cách mạng triệt để, có tính tổ chức, kỷ luật lao động,
tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong cuộc cách mạng xác
lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
thể hiện trên những nội dung gì?
A. Nội dung kinh tế
B. Nội dung chính trị - xã hội
C. Nội dung văn hóa, tư tưởng
D. Tất cả đều đúng
Câu 18: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân là
gì?
A. Đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp bức bóc lột, nghèo nàn, lạc
hậu
C. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, giai cấp công nhân
cũng là đại biểu cho:
A. Quan hệ sản xuất mới, sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người và xã hội
B. Phương thức sản xuất mới thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội
C. Quan hệ sản xuất mới, tiên tiến dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xã hội
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 20: Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về nội dung kinh tế, giai cấp công nhân
phải làm gì?
A. Phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lựợng sản xuất vốn bị kìm hãm,
lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ, thúc đẩy lực lựơng sản xuất phát triển để tạo cơ sở
cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời
B. Phải tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống trị, xóa bỏ chế
độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân
lao động
C. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại đa
số nhân dân lao động
D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về nội dung chính trị - xã hội, giai cấp công
nhân phải làm gì?
A. Cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản tiến hành cách mạng chính
trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống trị
B. Xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công
nhân và nhân dân lao động
C. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại đa
số nhân dân lao động
D. Tất cả đều đúng
Câu 22: Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, trong tiến trình cách mạng cải tạo xã hội
cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng, giai cấp công nhân cần phải
làm gì?
A. Phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lựợng sản xuất vốn bị kìm hãm, lạc
hậu, chậm phát triển trong quá khứ, thúc đẩy lực lựơng sản xuất phát triển để tạo cơ sở cho quan
hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời
B. Phải tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống trị, xóa bỏ chế
độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân
lao động
C. Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: Lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do
D. Tất cả đều đúng
Câu 23: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do điều kiện khách quan nào quy định?
A. Địa vị kinh tế và địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
B. Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân quy định
C. Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 24: Những điều kiện thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ
mệnh lịch sử của mình là:
A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
B. Đảng Cộng sản
C. Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác
D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử của mình là:
A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
B. Đảng Cộng sản
C. Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác
D. Tất cả đều đúng
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Câu 1: Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế- xã
hội cộng sản chủ nghĩa, được thực hiện thông qua:
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng xã hội
C. Cách mạng dân tộc
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 2: Theo quan điểm của C. Mác và Ph. Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa trải qua các giai đoạn:
A. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
B. Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Giai đoạn đầu và chủ nghĩa xã hội
D. Giai đoạn thấp và giai đoạn cao
Câu 3: Theo V.I. Lênin: “Cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội” đối với những nước:
A. Đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
D. Là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
Câu 4: Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con đường:
A. Đấu tranh bất bạo động
B. Đấu tranh nghị trường
C. Bạo lực cách mạng
D. Giáo dục thuyết phục
Câu 5: Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể được tiến hành bằng con
đường:
A. Hòa bình
B. Bạo lực
C. Chính trị
D. Kinh tế
Câu 6: Trong tác phẩm nào C.Mác và Ph.Ănghen đã khẳng định: “Thay cho xã hội tư bản
cũ, với những giai cấp và đối kháng giai cấp của nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong đó sự
phát triển tự do của mỗi người là điều kiện để phát triển tự do của tất cả mọi người”?
A. Phê phán cương lĩnh Gôta
B. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
D. Chống Đuyrinh
Câu 7: Trong điều kiện mới của đời sống chính trị - xã hội thế giới đầu thế kỷ XX, đồng
thời từ thực ti‘n của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga Xô - Viết, V.I.Lênin
đã cho rằng, mục đích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực hiện
nguyên tắc:
A. Làm theo năng lực, hưởng theo hiệu quả công việc
B. Làm theo năng lực, hưởng theo sản phẩm
C. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
D. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
Câu 8: V.I. Lênin cho rằng: “Từ chủ nghĩa tư bản, nhân loại chỉ có thể tiến thẳng lên chủ
nghĩa xã hội, nghĩa là chế độ công hữu về các ...(1)... và chế độ phân phối theo ...(2)...của
mỗi người”.
A. (1) Lực lượng sản xuất (2) Đóng góp
B. (1) Sản phẩm xã hội (2) Nhu cầu
C. (1) Nguồn lực (2) Hiệu quả công việc
D. (1) Tư liệu sản xuất (2) Lao động
Câu 9: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình thức nào?
A. Trực tiếp và gián tiếp
B. Tiệm tiến và đột biến
C. Trực tiếp và đột biến
D. Tiệm tiến và gián tiếp
Câu 10: Đặc điểm thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện
chính trị, là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là:
A. Sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân với chức năng thực hiện bạo lực cách mạng
với giai cấp tư sản
B. Tổ chức xây dựng và phát triển kinh tế, chuyên chính với các giai cấp tầng lớp khác trong xã
hội
C. Giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dựng một xã hội không giai cấp
D. Cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản giành chính quyền
Câu 11: Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là bỏ qua những yếu tố nào?
A. Bỏ qua sự thống trị về mặt kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản
chủ nghĩa
C. Bỏ qua sự áp bức bóc lột và những thành tựu khoa học kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản
D. Bỏ qua giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản
Câu 12: Khi phân tích hình thái kinhh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, C. Mác và Ph.
Ăngghen cho rằng giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là thời kỳ?
A. Quá độ lên chủ nghĩa cộng sản
B. Tiến lên Chủ nghĩa xã hội
C. Chuyển tiếp lên chủ nghĩa cộng sản
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 13: Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, xét trên
phương diện kinh tế là thời kỳ còn tồn tại:
A. Nền kinh tế hàng hóa, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
B. Nền kinh tế tri thức, lấy tri thức làm động lực cho sự tăng trưởng kinh tế
C. Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
D. Nền kinh tế tư bản dựa trên sự tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
Câu 14: Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, xét trên
phương diện tư tưởng – văn hóa là thời kỳ còn tồn tại:
A. Nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
B. Tư tưởng sùng ngoại, coi thường những giá trị văn hóa dân tộc
C. Tư tưởng không coi trọng những chuẩn mực đạo đức của xã hội
D. Tư tưởng, lối sống thực dụng, chỉ coi trọng giá trị vật chất, bàng quan về chính trị
Câu 15: Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội?
A. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người,tạo điều kiện
để con người phát triển toàn diện
B. Do nhân dân lao động làm chủ
C. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu
D. Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh
hoa văn nhân loại
Câu 16: Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở điều
kiện:
A. Kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cùng là trình độ phát triển cao của lực lượng sản
xuất
B. Kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất
C. Kinh tế được tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất lao động cao và phân phối chủ yếu theo
lao động
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 17: Đâu là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư
bản?
A. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
B. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp nông dân
C. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của tầng lớp trí thức
D. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân, nông dân
Câu 18: Quan điểm: “Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản
và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai?
A. C. Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V.I. Lênin
D. C. Mác - Ph. Ăngghen
Câu 19: Chủ nghĩa xã hội ra đời do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản
xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn
này biểu hiện về mặt xã hội là:
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời
C. Mâu thuẫn giữa tầng lớp trí thức với giai cấp tư sản
D. Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với giai cấp tư sản
Câu 20: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản cùng với việc từng bước xác lập chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần phải làm gì?
A. Tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm
B. Tổ chức chặt chẽ, kỷ luật lao động nghiêm, trang thiết bị hiện đại
C. Trình độ tay nghề của người lao động cao, trang thiết bị hiện đại
D. Cải tiến máy móc và thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động
Câu ngoài: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với
mấy đặc trưng?
a.6
b.7
c.8
d.5
Câu ngoài: Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế -
xã hội công sản chủ nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản?
a.8
b.6
c.7
d.5
Câu ngoài: Theo V.I.Lênin: “cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội” đối với những nước:
a. Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển
b. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
c.Đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển
d.Là thuộc địa chủ chủ nghĩa đế quốc
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
Câu 1: Thuật ngữ dân chủ ra đời khi nào?
A. Thế kỷ VII –VI TCN
B. Thế kỷ VIII –VI TCN
C. Thế kỷ IX –VI TCN
D. Thế kỷ X –VI TCN
Câu 2: Các nhà tư tưởng Hy Lạp cổ đại đã dùng cụm từ “Demoskratos” để nói đến dân
chủ. Theo đó dân chủ được hiểu như thế nào?
A. Nhân dân cai trị
B. Nhân dân làm chủ
C. Nhân dân nắm quyền
D. Nhân dân quản lí
Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách hiểu về dân chủ thời cổ đại và hiện nay là gì?
A. Là sự khác biệt về khái niệm dân chủ và mối quan hệ sở hữu công cộng
B. Là ở tính chất trực tiếp của mối quan hệ sở hữu, quyền lực công cộng và khái niệm dân chủ
C. Là ở tính chất trực tiếp của mối quan hệ sở hữu quyền lực công cộng và cách hiểu về nội
hàm của khái niệm nhân dân
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 4: Từ nghiên cứu các chế độ dân chủ trong lịch sử và thực ti‘n cách mạng xã hội chủ
nghĩa, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác – Lênin xác định dân chủ là gì?
C. Dân chủ vô sản
D. Dân chủ tư sản
Câu 14: Đặc trưng của hình thức dân chủ nguyên thủy là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của
giai cấp cầm quyền và các công dân tự do
C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao
động
Câu 15: Đặc trưng của hình thức dân chủ chủ nô là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích
của giai cấp cầm quyền và các công dân tự do
C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao
động
Câu 16: Đặc trưng của hình thức dân chủ tư sản là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của
giai cấp cầm quyền và các công dân tự do
C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân
lao động
Câu 17: Đặc trưng của hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của
giai cấp cầm quyền và các công dân tự do
C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao
động
Câu 18: Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị trong lịch sử nhân
loại, cho đến nay có các nền dân chủ nào?
A. Nền dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ
B. Nền dân chủ tư sản gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Nền dân chủ nào thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân?
A. Dân chủ chủ nô
B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Nền dân chủ nào xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loại?
A. Nền dân chủ chủ nô
B. Nền dân chủ tư sản
C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 21: Dân chủ xã hội chủ nghĩa được phôi thai từ khi nào?
A. Từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871
B. Từ thực tiễn đấu tranh của cuộc cách mạng Tháng Hai ở Nga năm 1917
C. Từ thực tiễn đấu tranh của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 22: Nền dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính thức được
xác lập khi nào?
A. Thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871
B. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của nhà nước xã hội chủnghĩa đầu
tiên trên thế giới năm 1917
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư cách cơ sở lý luận tổ chức, tiến hành cách mạng và xây dựng
nhà nước của giai cấp công nhân
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 23: Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Không ngừng mở rộng dân chủ
B. Nâng cao mức độ giải phóng cho người lao động
C. Thu hút người lao động tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 24: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ:
A. Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
B. Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
C. Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản
D. Tất cả đều đúng
Câu 1: Bao nhiêu quyền hạn đều của dân
Đây là khẳng định của ai?
a. C.Mác
b. V.I.Lênin
c. Không có câu trả lời đúng
d. Ph.Ăngghen
Câu 2: Qua mỗi thời kỳ đại hội của Đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định một
trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam là gì?
a. Do nhân dân làm chủ
b. Dân chủ đã được đưa vào mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam
c. Tất cả đều đúng
d. Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là bản chất, vừa là mục tiêu ngày càng phát triển
Câu 3: Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Con người là thành viên trong xã hội với tư cách công dân, người làm chủ
b. Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ
c. Tất cả đều đúng
d. Dựa vào nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân
Câu 4: Đại hội VI của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó vấn
đề phát huy dân chủ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội Việt Nam được nhấn
mạnh như thế nào?
a. Tất cả đều đúng
b. Phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc
c. Xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động
d. Bài học “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” bao giờ cũng quan trọng
Câu 5: Từ khi ra đời đến nay, nhất trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam
luôn xác định vai trò của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
a. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội, là bản chất của chế độ xã hội chủ
nghĩa
b. Tất cả đều đúng
c. Phải quán triệt tưởng lấy dân làm gốc, xây dựng phát huy quyền làm chủ của
nhân dân
d. Dân chủ được đưa vào mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam
Câu 6: Xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay gặp trở
ngại nào?
a. Âm mưu diễn biến hòa bình, gây bạo loạn, lật đổ, sử dụng chiêu bài dân chủ, nhân
quyền của các thế lực thù địch
b. Xuất phát từ một nền kinh tế kém phát triển, chịu hậu quả chiến tranh tàn phá nặng
nề
c. Những tiêu cực trong đời sống xã hội chưa được khắc phục triệt để làm ảnh hưởng
đến bản chất của chế độ và suy giảm động lực phát triển của đất nước
d. Tất cả đều đúng
Câu 7: Chế độ dân chủ ở Việt Nam được xác lập khi nào?
a. Sau ngày giải phóng miền Nam 30/4/1975
b. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945
c. Không có câu trả lời đúng
d. Sau giai đoạn cách mạng 1954-1964
Câu 8 : Đâu là hình thức dân chủ trực tiếp?
a. Hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân ủy quyền, giao quyền lực
của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
b. Tất cả đều đúng
c. Tổ chức đại diện cho nhân dân, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
d. Nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và
xã hội
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam luôn xác định xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa
như thế nào?
a. Tất cả đều đúng
b. Phát huy sức mạnh của nhân dân, toàn dân tộc, xây dựng dân giàu nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh
c. Dân chủ phải gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp
luật bảo đảm
d. Quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân làm chủ
Câu 10. Để đảm bảo sự lãnh đạo trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội và nền dân
chủ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam phải làm gì?
a. Trong sạch, vững mạnh về chính trị, tưởng tổ chức, không ngừng nâng cao
trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo
b. Đảm bảo phục vụ lợi ích cho toàn thể nhân dân. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
c. Nâng cao năng lực lãnh đạo để xây dựng chủ nghĩa xã hội
d. Không ngừng nâng cao trình độ trí tuệ và năng lực lãnh đạo để xây dựng chủ nghĩa
xã hội
Câu 1: Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam so với các
nhà nước pháp quyền khác là gì?
a. Mang bản chất giai cấp nông dân, phục vụ lợi ích cho nhân dân, nhà nước là công
cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội
b. Nhà nước công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ
nghĩa xã hội, thống nhất về mặt lợi ích giữa các tầng lớp trong xã hội
c. Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân, nhà nước là công
cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội
d. Thống nhất quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp trong hội, đảm bảo lợi ích của
đa số nhân dân lao động
Câu 2: Để đảm bảo quyền con người giá trị cao nhất trong xây dựng nền dân chủ
hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần phải làm gì?
a. Phải thực thi quyền dân chủ của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống
hội, thể hiện bằng hiến pháp và pháp luật
b. Đảm bảo quyền tự do của công dân, đảm bảo danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân bằng pháp luật và trên đời sống thực tế
c. Tất cả các chính sách pháp luật đều phải dựa vào ý chí, nguyện vọng của nhân dân
d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Để công tác giám sát, phản biện hội trở thành yếu tố đảm bảo xây dựng nền
dân chủ hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa Việt Nam cần phải
làm gì?
a. Công khai hóa, minh bạch hóa, dân chủ hóa về thông tin, về chủ trương chính sách
của Đảng và Nhà nước
b. Tất cả đều đúng
c. Đảm bảo quyền tự do của công dân, đảm bảo danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân bằng pháp luật và trên đời sống thực tế
d. Tất cả các chính sách pháp luật đều phải dựa vào ý chí, nguyện vọng của nhân dân
Câu 4: Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thực hiện thông qua các hình
thức nào?
a. Tất cả đều đúng
b. Hình thức dân chủ trực tiếp, gián tiếp và đại diện
c. Hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ đại diện
d. Hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
Câu 5: Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa hội,
Đảng Cộng sản việt Nam đã đưa ra những nội dung khái quát về xây dựng nhà nước pháp
quyền như thế nào?
a. Tổ chức bộ máy vừa đảm bảo tập trung thống nhất, vừa sự phân công giữa các
nhánh quyền lực, phân cấp quyền hạn và trách nhiệm, đảm bảo quyền dân chủ
b. Tất cả đều đúng
c. Đề cao vai trò tối thượng của hiến pháp và pháp luật
d. Đề cao quyền lợi và nghĩa vụ của công dân, đảm bảo quyền con người
Câu 6: Để nâng cao vai trò trong xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa, các tổ chức
chính trị - xã hội cần phải làm gì?
a. Trong sạch, vững mạnh về chính trị, tưởng tổ chức, không ngừng nâng cao
trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo
b. Đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động để nâng cao vị trí vai trò của mình, tham
gia giám sát, phản biện đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước
c. Đảm bảo phục vụ lợi ích cho toàn thể nhân dân
d. Không ngừng nâng cao trình độ trí tuệ và năng lực lãnh đạo để xây dựng chủ nghĩa
xã hội
Câu 7: Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là gì?
a. Tạo điều kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính
mình
b. Thượng tôn pháp luật, hướng tới những vấn đề phúc lợi cho mọi người
c. Tất cả đều đúng
d. Cácquan của nhà nước được phân quyền rõ ràng và được mọi người chấp nhận
trên nguyên tắc bình đẳng của các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hội
Câu 8: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những đặc điểm nào?
a. Tất cả đều đúng
b. Quyền lực của nhà nước thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phân
công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau
c. Nhà nước hoạt động trên cơ sở hiến pháp và pháp luật do Đảng Cộng sản Việt Nam
lãnh đạo
d. Nhà nước của dân, do dân, vì dân; quyền dân chủ của nhân dân được thực hiện một
cách rộng rãi
Câu 9: Đâu là hình thức dân chủ gián tiếp?
a. Tất cả đều đúng
b. Có quyền được thông tin về hoạt động của nhà nước và cộng đồng dân cư
c. Nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và
xã hội
d. Hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân ủy quyền, giao quyền lực
của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
Câu 10: Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt đẹp tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ngày càng thể hiện giá trị gì?
a. Lấy dân làm gốc
b. Bảo vệ thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Đảm bảo đời sống no ấm cho nhân dân
d. Giữ vững quyền thống trị của giai cấp cầm quyền
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu xã
hội là những... cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các
cộng đồng ấy tạo nên
A. Cộng đồng dân cư
B. Cộng đồng dân tộc
C. Cộng đồng nghề nghiệp
D. Cộng đồng người
Câu 2: Cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội
khác?
A. Cơ cấu xã hội - dân cư
B. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp
D. Cơ cấu xã hội - tôn giáo
Câu 3: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số
B. Cơ cấu kinh tế
C. Cơ cấu lãnh thổ
D. Cơ cấu nghề nghiệp
Câu 4: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen nhiều cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở châu
Âu, nhất là ở nước Anh và Pháp từ giữa thế kỷ XIX thất bại là do:
A. Không tổ chức liên minh với tầng lớp trí thức
B. Không tổ chức liên minh với giai cấp tư sản
C. Không tổ chức liên minh với giai cấp nông dân
D. Không tổ chức liên minh với tầng lớp tiểu chủ
Câu 5: Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp
công nhân phải liên minh với giai cấp, tầng lớp nào?
A. Giai cấp nông dân và giai cấp tư sản
B. Tầng lớp trí thức và tầng lớp tiểu chủ
C. Tầng lớp trí thức và tầng lớp doanh nhân
D. Giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
Câu 6: Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1) để được luận điểm đúng: Theo V.I. Lênin:
“Nếu không liên minh với…(1)…thì không thể có được chính quyền của giai cấp vô sản,
không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó... Nguyên tắc cao nhất của chuyên
chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân để giai cấp vô sản có thể
giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”.
A. Trí thức
B. Nông dân
C. Tư sản
D. Tiểu thương
Câu 7: V.I. Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên minh
đặc biệt trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác
B. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
C. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tiểu tư sản
D. Giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức và doanh nhân
Câu 8: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong
mối quan hệ nào?
A. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ nghèo đói, bất công dẫn
đến sự xích lại gần nhau
B. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội
dẫn đến sự xích lại gần nhau
C. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ sự áp bức bóc lột dẫn đến
sự xích lại gần nhau
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 9: Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Nội dung kinh tế của liên minh
B. Nội dung chính trị của liên minh
C. Nội dung văn hóa xã hội của liên minh
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Theo V.I. Lênin, đâu là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi của
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917?
A. Liên minh công, nông
B. Liên minh công, nông và trí thức
C. Liên minh công, nông và tầng lớp lao động
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 11: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam thể hiện việc giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp
nào?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông dân
C. Giai cấp tư sản
D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát
triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng đi đầu
thực hiện quá trình này?
A. Giai cấp công nhân
B. Giai cấp nông dân
C. Đội ngũ trí thức
D. Đội ngũ doanh nhân
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi
phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới nào?
A. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
B. Tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
C. Giai cấp nông dân, tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu
trong xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri
thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Công nhân
B. Nông dân
C. Trí thức
D. Thanh niên
Câu ngoài: Cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
bao gồm những giai cấp, tầng lớp cơ bản nào?
a. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân, Thanh niên
b. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân, học sinh và
sinh viên
c. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân
d. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân, thợ thủ công
Câu ngoài: V.I.Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên
minh đặc biệt trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
a. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác
b. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
c. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tiểu tư sản
d. Giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức và doanh nhân
Câu 15: Yếu tố nào quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau giữa các
giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
A. Họ chung sức hợp tác phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, tăng cường đồng thuận xã hội
B. Họ chung sức cải tạo và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội
C. Họ có cùng mục tiêu phát triển kinh tế, xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản
D. Họ chung sức cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội
Câu 16: Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định để tập hợp lực lượng
trong cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu
khách quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải:
A. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác mang lại lợi ích cho mình
B. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để
thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của mình
C. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích đối lập với mình
D. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác luôn ủng hộ những hoạt động của mình
Câu ngoài: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu
xã hội là những .............. cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên”.
a. Cộng đồng người
b. Cộng đồng nghề nghiệp
c. Cộng đồng dân tộc
d. Cộng đồng dân cư
Câu ngoài: Theo V.I.Lênin, đâu là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi
của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917?
a. Liên minh công, nông và tầng lớp lao động
b. Liên minh công, nông và trí thức
c. Không có câu trả lời đúng
d. Liên minh công, nông
Câu 17: Cơ cấu xã hội – giai cấp được hiểu:
A. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên
B. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội có những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của giai cấp, tầng lớp ấy tạo nên
C. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình
sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp đó
D. Là những cộng đồng người tồn tại khách quan trong một xã hội nhất định có liên hệ với nhau
về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội
Câu 18: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích lại gần nhau
giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện nào?
A. Văn hóa – xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
B. Chính trị - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
C. Kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Xét đến cùng, khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp
trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được hình thành xuất phát từ:
A. Nhu cầu và lợi ích chính trị
B. Nhu cầu và lợi ích xã hội
C. Nhu cầu và lợi ích văn hóa
D. Nhu cầu và lợi ích kinh tế
Câu 20: Hiện nay ở Việt Nam, tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng
thành một đội ngũ vững mạnh là:
A. Trí thức
B. Công nhân
C. Doanh nhân
D. Thanh niên
CHƯƠNG 6 : VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin đâu chính là nguyên nhân quyết định
sự biến đổi của cộng đồng dân tộc?
A. Sự biến đổi của phương thức sản xuất
B. Sự biến đổi của lực lượng sản xuất
C. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất
D. Sự biến đổi của khoa học kỹ thuật
Câu 2: Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi nào?
A. Khi phương thức sản xuất TBCN được xác lập thay thế PTSX Phong kiến
B. Khi phương thức sản xuất XHCN được xác lập thay thế PTSX TBCN
C. Khi phương thức sản xuất Cộng sản được xác lập thay thế PTSX xã hội chủ nghĩa
D. Khi PTSX Phong kiến được xác lập thay thế Công xã nguyên thủy
Câu 3: Ở phương Đông, dân tộc được hình thành dựa trên cơ sở nào?
A. Một nền văn hoá, một tâm lý dân tộc đã phát triển tương đối chín muồi và một cộng đồng
kinh tế tuy đã đạt tới một mức độ nhất định song nhìn chung còn kém phát triển và ở trạng
thái phân tán
B. Một nền văn hoá ổn định, một cộng đồng kinh tế đạt tới một trình độ nhất định
C. Một tâm lý dân tộc ổn định, một cộng đồng kinh tế đạt tới một mức độ nhất định
D. Một cộng đồng kinh tế phát triển, một tâm lý dân tộc đã phát triển
Câu 4: Theo quan điểm của CN Mác – Lênin, Dân tộc hiểu theo nghĩa rộng là gì?
A. Một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước
B. Có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung
C. Người dân có ý thức gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và
truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Theo quan điểm của CN Mác – Lênin, Dân tộc hiểu theo nghĩa hẹp là gì?
A. Một cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử có mối liên hệ chặt chẽvà bền vững
B. Có chung ý thức tự giác tộc người
C. Có chung ngôn ngữ, văn hóa
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Hiểu theo nghĩa rộng của Dân tộc, thì đặc trưng cơ bản nào được xem là đặc trưng
quan trọng nhất và là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên trong dân tộc, tạo nên tính
thống nhất, ổn định, bền vững?
A. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
B. Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt
C. Có sự quản lý của một nhà nước
D. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
Câu 7: Hiểu theo nghĩa hẹp của Dân tộc thì tiêu chí nào được xem là tiêu chí quan trọng
nhất để phân định một tộc người và có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của
mỗi tộc người?
A. Cộng đồng về ngôn ngữ
B. Cộng đồng về văn hóa
C. Cộng đồng về kinh tế
D. Ý thức tự giác tộc người
Câu 8: Hiện nay trong bối cảnh toàn cầu hóa, quá trình di cư khiến cư dân của một quốc
gia lại có thể cư trú ở nhiều quốc gia, châu lục khác, vậy điều gì là yếu tố để phân định
ranh giới giữa các quốc gia - dân tộc?
A. Đặc điểm hình thể
B. Dấu ấn văn hóa
C. Ngôn ngữ
D. Phương thức sản xuất
Câu 9: Xu hướng khách quan nào trong sự phát triển quan hệ dân tộc thể hiện rõ nét trong
phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn
thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, đế quốc?
A. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với
nhau
C. Đấu tranh để thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc
D. Đấu tranh để thoát khỏi tình trạng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp
bức của các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 10: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung
nào được xem là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân
tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc được quyền tự quyết
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng và tự quyết
Câu 11: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung
nào được xem là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu
nghị, hợp tác giữa các dân tộc?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc được quyền tự quyết
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng và tự quyết
Câu 12: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào
tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp
đỡ nhau cùng phát triển và tạo nên một nền văn hóa thống nhất trong đa dạng?
A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc -
quốc gia thống nhất
Câu 13: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào
thể hiện d‘ bị các thế lực phản động lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt
Nam?
A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc -
quốc gia thống nhất
Câu 14: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào
d‘ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột, tạo kẽ hở để các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc
phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước?
A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc -
quốc gia thống nhất
Câu 15: Xu hướng khách quan nào trong sự phát triển quan hệ dân tộc thể hiện do sự phát
triển của lực lượng sản xuất, của khoa học và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hoá
trong xã hội tư bản chủ nghĩa đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa
các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau?
A. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại
với nhau
C. Đấu tranh để thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc
D. Đấu tranh để thoát khỏi tình trạng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp
bức của các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 16: Hiểu theo nghĩa rộng của Dân tộc thì đặc trưng cơ bản nào thể hiện vận mệnh dân
tộc một phần rất quan trọng gắn với việc xác lập và bảo vệ lãnh thổ quốc gia dân tộc?
A. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
B. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
C. Có sự quản lý của một nhà nước
D. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
Câu 17: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung
nào được xem là chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của cương
lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể ?
A. Các dân tộc bị áp bức phải đoàn kết lại
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Các dân tộc được quyền tự quyết
Câu 18: Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả
các dân tộc
B. Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
C. Các dân tộc có quyền tự quyết, các dân tộc có quyền bình đẳng, liên hiệp công nhân tất cả
các dân tộc lại
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết và liên hiệp công nhân các nước
Câu 19: Các dân tộc ở Việt Nam còn có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển kinh
tế, văn hóa, xã hội. Vậy muốn thực hiện bình đẳng dân tộc, chúng ta phải làm gì?
A. Đoàn kết đấu tranh, giành và giữ vững nền độc lập của tổ quốc
B. Giữ gìn sự thống nhất Tổ quốc xây dựng xã hội mới
C. Phát triển tự do, đầy đủ và được hạnh phúc ấm no
D. Phải từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế,
văn hóa, xã hội
Câu 20: Sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình là
nguyên nhân dẫn đến:
A. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
B. Cộng đồng dân cư muốn liên hiệp với nhau để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
C. Cộng đồng dân cư muốn xích lại gần nhau, hòa hợp với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội
D. Cộng đồng dân cư tận dụng tối đa những cơ hội, thuận lợi từ bên ngoài để phát triển
Câu 1: Để khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, trước hết điều
cần thiết cần thực hiện là gì?
a. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không áp bức, bất công, nghèo đói
thất học… đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân
b. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không áp bức, bất công, nghèo đói và
thất học… không can thiệp vào công việc nội bộ của tôn giáo
c. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không áp bức, bất công, nghèo đói
thất học… ngăn chặn việc lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo trục lợi
d. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không áp bức, bất công, nghèo đói và
thất học… cũng như những tệ nạn nảy sinh trong xã hội
Câu 2: Đâu là điều kiện gián tiếp củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo
Việt Nam với tôn giáo ở các nước trên thế giới?
a. Nhà nước Việt Nam đã ban hành luật tín ngưỡng tôn giáo cho phép các tôn giáo
thiết lập quan hệ với các tôn giáo của gần 200 quốc gia vùng lãnh thổ trên toàn thế
giới
b. Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với gần 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên toàn thế giới
c. Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ hợp tác kinh tế với gần 200 quốc gia
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới
d. Nhà nước Việt Nam đã thiết lập giao lưu văn hóa với gần 200 quốc gia vùng
lãnh thổ trên toàn thế giới
Câu 3: Dị đoan được hiểu là:
a. Thể hiện niềm tin một cách muội, viển vông, không dựa trên một sở khoa
học nào
b. Không có câu trả lời đúng
c. Sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều bình thường, chuẩn
mực trong cuộc sống
d. Tin vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ muội, cuồng tín của
con người
Câu 4: Về mặt tôn giáo, chức năng của hàng ngũ chức sắc tôn giáo là gì?
a. Chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ
b. Tất cả đều đúng
c. Quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo
d. Truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi
Câu 5: Đâu là nguồn gốc dẫn đến sự xuất hiện của tôn giáo?
a. Nguồn gốc tâm lý
b. Nguồn gốc nhận thức
c. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
d. Tất cả đều đúng
Câu 6: Thực chất nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự xuất hiện của tôn giáo là gì?
a. Sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu hóa của con người đối với chức sắc tôn giáo biến
họ thành thần thánh
b. Sự tuyệt đối hoá, cường điệu hóa các hiện tượng tự nhiên của con người, làm cho
các hiện tượng tự nhiên trở thành cái siêu nhiên, thần thánh
c. Sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội
dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh
d. Sự tuyệt đối hoá, cường điệu hóa các hiện tượng xã hội của con người, làm cho các
hiện tượng xã hội trở thành cái siêu nhiên, thần thánh
Câu 7: Tôn giáo một thực thể xã hội, các tôn giáo cụ thể thường gắn với các tiêu
chí cơ bản nào?
a. niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên, đấng tối cao, thần linh;hệ thống giáo
thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo
b. Có niềm tin tôn giáo; có hệ thống giáo thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức
nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo; có những người tự nguyện tin theo
c. niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên, đấng tối cao, thần linh;hệ thống giáo
thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo; có mối
liên hệ với các tôn giáo khác
d. Có niềm tin tôn giáo; có hệ thống giáo thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức
nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo; có nhười hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp
Câu 8: Mê tín được hiểu là:
a. Niềm tin mê muội, viển vông, không có mối liên hệ cụ thể nào
b. Niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng
c. Niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào
d. Tất cả đều đúng
Câu 9: Sự phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau của các tôn
giáo trong quá trình vận động là do yếu tố nào quyết định? Đ
a. Điều kiện kinh tế – xã hội, khoa học cụ thể
b. Điều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử cụ thể
c. Điều kiện kinh tế – xã hội, chính trị cụ thể
d. Điều kiện kinh tế – xã hội, văn hóa cụ thể
Câu 10: Tín ngưỡng được hiểu là:
a. Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng tính thần thánh, linh thiêng để cầu
mong sự che chở, giúp đỡ
b. Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người trước các lực lượng siêu nhiên, giáo hội, chức sắc để cầu mong sự che chở,
giúp đỡ
c. Không có câu trả lời đúng
d. Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người thông qua hệ thống giáo lý, giáo luật và thực hiện các nghi lễ để cầu mong sự
che chở, giúp đỡ
Câu 1: Tại sao cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét, đánh giá và ứng xử
đối với những vấn đề có liên quan đến tôn giáo và đối với từng tôn giáo cụ thể?
a. Vì mỗi tôn giáo đềulịch sử hình thành, có quá trình tồn tại và phát triển nhất định.
những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời sống
xã hội không giống nhau
b. quan điểm, thái độ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về những lĩnh vực của đời
sống xã hội luôn có sự khác biệt
c. Tất cả đều đúng
d. tôn giáo luôn luôn vận động biến đổi không ngừng tuỳ thuộc vào những điều
kiện kinh tế - xã hội - lịch sử cụ thể
Câu 2: Tôn giáo có những tính chất cơ bản nào?
a. Tính lịch sử, tính quần chúng và tinh nhân văn
b. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính nhân dân
c. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính nhân đạo
d. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính chính trị
Câu 3: Công tác tôn giáo không chỉ liên quan đến quần chúng tín đồ, chức sắc các
tôn giáo, mà còn gắn liền với công tác đấu tranh chống lại:
a. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích Tổ quốc, dân tộc
b. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích của các tôn giáo
c. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích của cá nhân
d. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích tổ chức xã hội
Câu 4: Tín ngưỡng, tôn giáo trong hội công nguyên thủy chỉ biểu hiện thuần
túy về mặt:
a. Chính trị
b. Tư tưởng
c. Tất cả đều đúng
d. Văn hoá
Câu 5: Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao
gồm:
a. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức tôn giáo, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh
đạo
b. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức hội, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh
đạo
c. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh
đạo
d. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức phi chính phủ, đoàn thể chính trị do Đảng
lãnh dao
Câu 6: Mê tín dị đoan được hiểu là:
a. Niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con người trước các
sự vật, hiện tượng, lực lượng tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở,
giúp đỡ cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
b. Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội,
cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa,
đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
c. Không có câu trả lời đúng
d. Niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng, nhưng thực tế
không mối liên hệ cụ thể, ràng, khách quan, tất yếu giữa nhân, hội cộng
đồng
Câu 7: Thực chất của việc phân biệt hai mặt chính trị và tưởng trong giải quyết
vấn đề tôn giáo là gì?
a. Phân biệt đặc điểm khác nhau của hai loạiu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
b. Phân biệt tưởng khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
c. Phân biệt bản chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
d. Phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
Câu 8: Tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi nào?
a. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt về văn hóa, đối kháng về lợi ích
b. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo
c. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự phân hóa giàu - nghèo
d. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp
Câu 9: Đảng, Nhà nước Việt Nam xác định công tác tôn giáo trách nhiệm
quan, ban ngành nào?
a. Hệ thống chính trị
b. Không có câu trả lời đúng
c. Ban tôn giáo
d. Ban tuyên giáo
Câu 10: Khi nào tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nó trong đời sống xã hội và cả
trong nhận thức, niềm tin của mỗi người?
a. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được đầy
đủ quy luật của xã hội
b. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản
chất các hiện tượng tự nhiên và xã hội
c. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được quy
luật của các hiện tượng trong tự nhiên
d. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản
chất của tín ngưỡng tôn giáo
CHƯƠNG 7 – VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Câu 1: Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với:
A. Quy luật tự nhiên
B. Tâm lý, tình cảm
C. Đạo đức con người
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành
viên trong gia đình với nhau?
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ huyết thống
C. Quan hệ dòng tộc
D. Quan hệ nuôi dưỡng
Câu 3: Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân?
A. Vì nó thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá
nhân đối với gia đình, xã hội và ngược lại
B. Vì đây là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để
thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng
C. Vì nó là cơ sở để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể
hiện như thế nào?
A. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
B. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
C. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Chế độ xã hội nào để củng cố, duy trì chế độ bóc lột, với quan hệ gia trưởng, độc
đoán, chuyên quyền đã có những quy định khắt khe đối với phụ nữ?
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội phong kiến
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ chồng là phải yêu thương nhau thì nghĩa
vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với
người khác hay sao”?
a. V.I.Lênin
b. Ph.Ăngghen
c. C.Mác và Ph.Ăngghen
d. C.Mác
Câu 6: Chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã xuất hiện lần đầu tiên trong xã hội nào?
A. Xã hội nguyên thủy
B. Xã hội chiếm hữu nô lệ
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Câu 7: Trong các chế độ xã hội dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì hôn nhân
một vợ một chồng thực chất chỉ đối với ai?
A. Chỉ đối với người đàn ông
B. Chỉ đối với người phụ nữ
C. Cả người đàn ông và phụ nữ
D. Không bắt buộc đối với cả người đàn ông và người phụ nữ
Câu 8: Chức năng nào được coi là chức năng thường xuyên của gia đình?
A. Tái sản xuất ra con người
B. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng
C. Nuôi dưỡng và giáo dục
D. Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Câu 9: Trong gia đình Việt Nam hiện đại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất nhiều
vào yếu tố nào?
A. Có con hay không có con
B. Có con trai hay không có con trai
C. Tâm lý, tình cảm, kinh tế
D. Địa vị xã hội, kinh tế
Câu 10: Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp?
A. Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
B. Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, nghệ thuật
C. Trình độ phát triển kinh tế, chính trị
D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Trong gia đình Việt Nam hiện nay, người chủ gia đình được quan niệm là người:
A. Có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội, được các thành viên trong gia đình
coi trọng; là người kiếm ra nhiều tiền
B. Người kiếm ra nhiều tiền, yêu thương và chăm sóc các thành viên trong gia đình
C. Người có đạo đức, có địa vị trong xã hội và được đồng nghiệp coi trọng
D. Người có năng lực, có nhiều tiền và có địa vị trong xã hội
Câu 12: Gia đình văn hóa là một mô hình gia đình tiến bộ mà nhiều gia đình Việt Nam
hướng đến đó là:
A. Gia đình ấm no, hòa thuận, tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ công dân
B. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
C. Đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Quan điểm sau đây của ai: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì
gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia đình”?
A. Ph.Ăngghen
B. C.Mác
C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 14: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa
xã hội chỉ một nửa”?
A. Ph.Ăngghen
B. C.Mác
C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 15: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải yêu thương nhau
thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết
hôn với người khác”?
A. Ph.Ăngghen
B. C.Mác
C. V.I.Lênin
D. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 16: Quan điểm sau đây của ai: “Chính quyền Xô Viết, một chính quyền của nhân dân
lao động, chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế giới đã hủy bỏ tất cả những đặc quyền
gắn liền với chế độ tư hữu, những đặc quyền của người đàn ông trong gia đình”?
A. Ph.Ăngghen
B. V.I.Xtalin
C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 17: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu chỉ riêng hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu mới
hợp đạo đức thì cũng chỉ riêng hôn nhân trong đó tình yêu được duy trì, mới là hợp đạo đức
mà thôi... và nếu tình yêu đã hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tình yêu say đắm mới át đi, thì
ly hôn sẽ là điều hay cho đôi bên cũng như cho xã hội”?
A. Ph.Ăngghen
B. C.Mác
C. V.I.Lênin
D. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 18: Quan điểm sau đây của ai: “…một mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thực phẩm,
quần áo, nhà ở và những công cụ cần thiết để sản xuất ra những thứ đó; mặt khác là sự sản
xuất ra bản thân con người, là sự truyền nòi giống…”. Quan điểm trên đây của ai?
A. Ph.Ăngghen
B. C.Mác
C. V.I.Lênin
D. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 19: Trong gia đình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm đang tăng
lên, là do:
A. Đời sống vật chất của gia đình được nâng cao
B. Gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình
cảm
C. Chuyển từ gia đình truyền thống sang gia đình hạt nhân
D. Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố tâm lý – tình cảm trong gia đình
Câu 20: Trong xã hội hiện đại, độ bền vững của gia đình Việt Nam phụ thuộc vào những
yếu tố nào?
A. Sự ràng buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha mẹ và con
cái
B. Sự hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình, các mối quan hệ hòa hợp tình cảm giữa chồng
và vợ; cha mẹ và con cái
C. Sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia đình trong
cuộc sống chung
D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở nào?
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong
gia đình
C. Quan hệ huyết thống
D. Tất cả đều đúng
Câu ngoài: Đâu là cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu quan hệ xã hội của mỗi cá
nhân, là môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân học được và thực hiện quan hệ xã hội?
a. Gia đình
b. Tất cả đều đúng
c. Xã hội
d. Nhà trường
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái
sản sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, đặc thù của gia đình mà
các đơn vị kinh tế khác không có được, là:
a. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động
cho xã hội
b. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm xã hội
c. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm cho xã
hội
d. Không có câu trả lời đúng
Trắc nghiệm CNXH
Nhắc trước : viết tắt CNXHKH, GCCN, SMLS, LLSX, CNTB, CNXN, CNCS search nó
mới ra nha.
Nhập môn.
1 CNXHKH ra đời để làm gì ?
Vũ khí lý luận của GCCN hiện đại -> giải phóng nhân loại, giải phóng bản thân
2 Vai trò quan trọng của CNXHKH ?
Làm rõ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản - là người xây dựng XHCN
3 Đối tượng của CNXHKH ?
Những quy luật đặc thù; các quan hệ, các quy luật, tính quy luật CT-XH -> luận chứng
SMLS của GCCN
4 PPNC của CNXHKH ?
Tôn trọng các quan điểm KQ, TD, LS-cụ thể, phát triển -> thống nhất giữa lý luận và
thực tiễn
Từ SXXH -> giải thích các hiện tượng trong đời sống XH
Từ QHSX hiện thực -> phân tích các phương diện khác nhau của đời sống XH và MQH
lẫn nhau
=> Trang bị nhận thức chính trị-xã hội, rèn luyện bản lĩnh chính trị, niềm tin khoa học, lý
tưởng CM
Chương 1
Câu 1: Trong khoa học tự nhiên những phát minh vạch thời đại trong vật lý và sinh
học nào đã làm tiền đề khoa học cho sự ra đời của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và
Chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Học thuyết tiến hóa
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng
C. Học thuyết tế bào
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Trong khoa học xã hội những thành tựu nào đã làm tiền đề lý luận cho sự ra
đời của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa không tưởng phê phán Anh, Pháp
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Với C. Mác từ cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần
phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)” đã thể hiện rõ sự
chuyển biến?
C. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ
cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
Câu 4: Với Ph. Ăngghen từ năm 1843, tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược
khảo khoa Kinh tế - Chính trị” đã thể hiện rõ sự chuyển biến?
A. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ
cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
Câu 5: Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen?
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư, Học thuyết về sứ
mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Câu 6: C. Mác và Ph. Ănghen đã kế thừa gì ở Ph. Hêghen và L. Phoiơbắc để sáng
lập chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Phép biện chứng của Ph. Hêghen và quan điểm duy vật của L.
Phoiơbắc
Câu 7: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về giá trị thặng dư”
là sự khẳng định về điều gì?
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và
sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
Câu 8: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Chủ nghĩa duy vật lịch sử”
sự khẳng định về điều gì?
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của
chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau
Câu 9: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về sứ mệnh lịch sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân” là sự khẳng định về điều gì?
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và
sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
Câu 10: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu, đánh dấu sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Câu 11: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã
hội khoa học?
A. Bộ “Tư bản”
Câu 12: Trong tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã khái quát nhiệm vụ của chủ nghĩa xã
hội khoa học về thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới, sự thể hiện về mặt lý luận
của phong trào công nhân?
A. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học
Câu 13: Trong Tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã luận chứng sự phát triển của chủ
nghĩa xã hội không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao của các nhà xã hội chủ
nghĩa không tưởng Anh, Pháp?
A. Chống Đuyrinh
Câu 14: Trong Tác phẩm nào V.I. Lênin đã nhận xét về sự tiên đoán thiên tài của
Xanhximông, Phuriê và Ô-oen về rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta đang
chứng minh sự đúng đắn của chúng một cách khoa học?
A. Làm gì?
Câu 15: Trong Tác phẩm nào C. Mác và Ph. Ăngghen đã thẳng thắn thừa nhận sai
lầm về dự báo khả năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở Châu Âu?
A. Trong lời nói đầu viết cho tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848-1850”
Câu 16: Khi đánh giá về chủ nghĩa Mác, ai là người đã chỉ rõ: “Học thuyết của Mác
là học thuyết vạn năng vì nó là học thuyết chính xác”?
A. V.I.Lênin
Câu 17: Chủ nghĩa xã hội khoa học đã sử dụng phương pháp luận chung nhất nào
của triết học Mác – Lênin để luận giải đúng đắn, khoa học về sứ mệnh lịch sử của
giai cấp công nhân?
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch
sử
Câu 18: Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, những con đường để
giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình
Câu 19: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Chủ nghĩa xã hội khoa học là
gì?
B. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ
nghĩa xã hội, bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác – Lênin và những thành quả
cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 20: Phương pháp nghiên cứu nào được xem là phương pháp có tính đặc thù
của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
B. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều
kiện kinh tế - xã hội cụ thể
Chương 2.
Xét về phương diện , GCCN được xác định như thế nào ?kinh tế - xã hội
Trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại và xã hội hoá cao
Xét về phương diện , GCCN được xác định như thế nào ?chính trị - xã hội
Không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về nội dung , GCCN phải chính trị - xã hội
làm gì ?
Tât cả đều đúng
Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đặc điểm nào
được xem là của GCCN ?đặc điểm nổi bật
Là sp của bản thân nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại
Là nhân tố hàng đầu của LLSX xã hội hoá cao, GCCN cũng là đại biểu cho :
Quan hệ sản xuất mới, sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người và xã hội
Để thực hiện SMLS của mình về nội dung , GCCN phải làm gì ?kinh tế
Phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất vốn bị kìm hãm,
lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ, thúc đẩy LLSX phát triển để tạo cơ sở cho quan
hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời
GCCN Việt Nam hiện nay để thực hiện SMLS của mình trên lĩnh vực thì kinh tế
cần phải làm gì ?
Tất cả đều đúng
Theo mô tả quá trình phát triển của GCCN, đâu là đặc trưng cơ bản phân biệt công
nhân hiện đại với người thợ thủ công ?
Phương thức lao động
Với tư cách là một GCCN có SMLS thế giới, đặc điểm nào thể hiện GCCN là giai
cấp có tinh thần cách mạng ?triệt để
Không có câu trả lời đúng
10 Xét về phương diện , điều gì đã khiến cho GCCN trở thành giai chính trị - xã hội
câp đối kháng với giai cấp tư sản ?
Không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
11 Khái niệm giai cấp công nhân được xác định dựa trên những phương diện cơ bản
nào?
Phương diện kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội
12 Xét về phương diện giai cấp công nhận được xác định như thế chính trị - xã hội,
nào ?
Có số lượng đông nhất trong dân cư, đóng vai trò chủ yếu trong phát triển sản xuất
13 Phạm trù nào được coi là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của
CNXHKH ?
Sứ mệnh lịch sử của GCCN
14 Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản, C.Mác và Ph.Ăngghen nhấn
mạnh giai cấp nào là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp ?
Giai cấp vô sản
15 Theo chủ nghĩa Mác - Lê Nin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN là gì ?
Tất cả đều đúng
16 Khi nhấn mạnh công nhân cũng là một phát minh của thời đại mới, C.Mác và
Ph. Ăngghen đã chỉ ra công nhân ở nước nào được xem là đứa con đầu lòng của nền
công nghiệp hiện đại
Anh
17 Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, trong tiến trình cách mạng cải tạo xã hội
cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng, giai cấp công nhân cần
phải làm gì?
Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: Lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do
18 Trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp vô sản là giai cấp những công
nhân làm thuê hiện đại, vì sao?
Mất các tư liệu sản xuất của bản thân
Chương 3
1 Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, xét trên phương diện tư tưởng -
văn hoá là thời kỳ còn tồn tại:
Nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
2 Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể được tiến
hành bằng con đường:
Hoà bình
3 Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện:
Kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cùng là trình độ phát triển cao của lực lượng sản
xuẩt
4 Trong giai đoạn đầu của CNCS cùng với việc từng bước xác lập chế độ công hữu
về tư liệu sản xuẩt, để nâng cao năng suất lao động cần phải làm gì ?
Tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm
5 CNXH - giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản?
6
6 Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định, quá độ lên CNXH bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là bỏ qua những yếu tố nào?
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản
chủ nghĩa
7 Theo V.I.Lênin : " Cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ CNTB lên CNXH "
đối với những nước:
Chưa trải qua CNTB phát triển
8 Đâu là tiền đề dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của CNTB?kinh tế - xã hội
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
9 Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con
đường:
Bạo lực cách mạng
10 Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xãtư bản
hội chủ nghĩa, được thực hiện thông qua:cộng sản
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
11 Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen hình thái cộng sản kinh tế - xã hội
chủ nghĩa trải qua các giai đoạn:
Giai đoạn thấp và giai đoạn cao
12 Đặc điểm thời kỳ quá độ CNTB lên CNXH về phương diện , là việc thiết chính trị
lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là:
Giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dựng một xã hội không giai cấp
13 CNXH ra đời do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hoá của LLSX với chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn này biểu
hiện về mặt xã hội là:
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhận hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời
14 Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất CNXH:
Do nhân dân lao động làm chủ
15 Quan điểm : "Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa CNTB và CNCS,
có một thời kỳ quá độ nhất định" là của ai?
V.l.Lênin
16 Quá độ CNTB lên CNCS trải qua nhũng hình thức nào?
Trực tiếp và gián tiếp
17 V.l.Lênin cho rằng : "Từ CNTB, nhân loại chỉ có thể tiến thắng lên CNXH, nghĩa
chế độ công hữu về các ...(1)... và chế độ phân phối theo ...(2)... của mỗi người":
(1) Tư liệu sản xuất (2) Lao động
18 Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, xét trên phương diện kinh tế
là thời kỳ còn tồn tại:
Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
19 Trong điều kiện mới của đời sống thế giới đầu thế kỷ XX, đồng chính trị - xã hội
thời từ thực ti‘n của công cuộc xây dựng CNXH ở nước Nga xô - viết, V.l.Lênin đã
cho rằng, mục đích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực
hiện nguyên tắc:
Làm theo năng lực, hướng theo nhu cầu
20 Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát
triển năm 2011) đã phát triển mô hình CNXH Việt Nam với mấy đặc trưng?
8
Chuong 4 ( tt )
Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam so với các nhà
nước pháp quyền khác là gì?
Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; Nhà nước là công cụ
chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên CNXH
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những đặc điểm nào?
Tất cả đều đúng
Đâu là hình thức dân chủ trực tiếp?
Tất cả đều đúng
Để đảm bảo quyền con người là giá trị cao nhất trong xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiax ở Việt Nam cần phải làm gì?
Đảm bảo quyền tự do của công dân, đẩm bảo danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân bằng pháp luật và trên đời sống thực tế
Từ khi ra đời đến nay, nhất là trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn
xác định vai trò của việc xây dựng nền dân chủ XHCN?
Phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc, xây dựng phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Đâu là hình thức dân chủ gián tiếp?
Hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân uỷ quyền, giao quyền lực của
mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
Đâu là hình thức dân chủ trực tiếp?
Nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực quyền làm củ nhà nước và xã hội
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn xác định xây dựng nền dân củ XNCH như thế nào?
Tất cả đều đúng
Đại hội VI của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó vấn đề
phát huy dân chủ trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam được nhấn mạnh như
thế nào?
Tất cả đều đúng
Để công tác giám sát, phản biện xã hội trở thành yếu tố đảm bảo xây dựng nền dân
chủ XHCN, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN cần phải làm gì?
Tất cả đều đúng
Để nâng cao vai trò trong xây dựng nền dân chủ XHCN, các tổ chức chính trị-xã hội
cần phải làm gì?
Đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động để nâng cao vị trí vai trò của mình, tham gia
giám sát, phản biện đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước
Qua mỗi thời kỳ đại hội của Đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định một trong
những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam là gì?
Tất cả đều đúng
Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là gì?
Tất cả đều đúng
34 Xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay gặp trở ngại
nào?
Chương 5
Yếu tố nào quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau giữa các
giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Chung sức cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội
Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Nội dung kinh tế của liên minh
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức
tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới nào?
Tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội...
Cơ cấu xã hội – giai cấp được hiểu:
Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá
trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội...giữa các giai cấp và tầng lớp đó
Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Nội dung kinh tế của liên minh
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa
các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện nào?
Kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu xã
hội là những .............. cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các cộng đồng ấy tạo nên”.
Cộng đồng người
Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định để tập hợp lực lượng
trong cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu
tất yếu khách quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải:
Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để
thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của mình
Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế
tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
Trí thức
Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam thể hiện việc giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của
giai cấp nào?
Giai cấp công nhân
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát
triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng
đi đầu thực hiện quá trình này?
Giai cấp công nhân
Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1) để được luận điểm đúng:
Theo V.I.Lênin: “Nếu không liên minh với...(1)...thì không thể có được chính quyền
của giai cấp vô sản, không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó... Nguyên
tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông
dân để giai cấp vô sản có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”.
Nông dân
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát
triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng
đi đầu thực hiện quá trình này?
Giai cấp công nhân
V.I.Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên minh
đặc biệt trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác
Cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội
khác?
Cơ cấu xã hội - giai cấp
Hiện nay ở Việt Nam, tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng
thành một đội ngũ vững mạnh là:
Doanh nhân
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu nào sau đây?
Cơ cấu kinh tế
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa
các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện nào?
Kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
Dị đoan được hiểu là:
Sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều bình thường, chuẩn mực
trong cuộc sống
Tín ngưỡng được hiểu là:
Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con
người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong
sự che chở, giúp đỡ
Đâu là điều kiện gián tiếp củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo Việt
Nam với tôn giáo ở các nước trên thế giới?
Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với gần 200 quốc gia và vùng lãnh
thổ trên toàn thế giới
Công tác tôn giáo không chỉ liên quan đến quần chúng tín đồ, chức sắc các tôn giáo,
mà còn gắn liền với các công tác đấu tranh chống lại :
Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích Tổ quốc, dân tộc
Đảng, Nhà nước Việt Nam xác định công tác tôn giáo là trách nhiệm có cơ quan,
ban ngành nào?
Hệ thống chính trị
Thực chất nguồn gốc nhận thức dẫn dến sự xuất hiện của tôn giáo là gì?
Sự tuyết đối hoá, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội dung
khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh
Mê tín được hiểu là:
Niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào
Mê tín dị đoan được hiểu là:
Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội,
cuồng tín dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hoá,
đạo đức, pháo luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao gồm:
Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quóc, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh
đạo
Về mặt tôn giáo, chức năng của hàng ngũ chức sắc tôn giáo là gì?
Tất cả đều đúng
Chương 9
Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân?
Tất cả đều đúng
Chức năng nào của gia đình thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ
với con cái, đồng thời thể hiện trách nhiệm của gia đình với xã hội
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Trong các chế độ xã hội dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì hôn nhân
một vợ một chồng thực chất chỉ đối với ai?
Chỉ đối với người phụ nữ
Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ:
Tình yêu giữa nam và nữ
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, đặc thù của
gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được, là:
Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao
động cho xã hội
Quan điểm sau đây là của ai: "Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa
xã hội chỉ một nửa"?
Hồ Chí Minh
Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp?
Trình độ phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội
Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mữ nhất gắn kết các thành
viên trong gia đình với nhau?
Quan hệ huyết thống
Chức năng nào được coi là chức năng thường xuyên của gia đình?
Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Gia đình là một cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở nào?
Tất cả đều đúng
Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với:
Tất cả đều đúng
Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội là gì?
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình độ của lực lượng sản xuất là quan
hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa
Quan điểm sau đây của ai: "Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì
gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia
đình"?
Hồ Chí Minh
Chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã xuất hiện lần đầu trong xã hội nào?
Xã hội xã hội chủ nghĩa
Cơ sở chính trị để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước
xã hội chủ nghĩa
Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Tuy nhiên, hôn nhân tiến bộ không khuyến khích việc ly hôn, vì:
Ly hôn để lại hậu quả nhất định cho xã hội, cho cả vợ, chồng và đặc biệt là con cái
Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của xã hội. Vậy, cơ sở hình thành gia đình là hai mối quan hệ cơ bản nào?
Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
Đâu là cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhau cầu quan hệ xã hội của mỗi các
nhân, là môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân được và thực hiện quan hệ xã hội?
Gia đình
Quan điểm sau đây của ai: "Nếu nghĩa vụ của vợ chồng là phải yêu thương nhau thì
nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được
kết hôn với người khác hay sao"?
Ph.Ăngghen
Buổi 3
Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội?
a.
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, t.o điều kiện để con người phát triển toàn diện
b.
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đ.i và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
c.
Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân lo.i.
d.
Do nhân dân lao động làm chủ
Cách m.ng vô sản là cuộc cách m.ng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưới sự lãnh đ.o của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng
con đường:
a.
Đấu tranh nghị trường
b.
B.o lực cách m.ng
c.
Giáo dục thuyết phục
d.
Đấu tranh bất b.o động
Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở điều
kiện:
a.
Không có câu trả lời đúng
b.
Kinh tế được tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất lao động cao và phân
phối chủ yếu theo lao động
c.
Kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cQng là trình độ phát triển cao của lực lượng
sản xuất
d.
Kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đ.i, quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Theo V.I.Lênin: “cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội” đối với những nước:
a.
Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển
b.
Đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển
c.
Là thuộc địa chủ chủ nghĩa đế quốc
d.
Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Đâu là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa
tư bản?
a.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp nông dân
b.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
c.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân,
nông dân
d.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của tầng lớp trí thức
Cách m.ng vô sản là cuộc cách m.ng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đ.o của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng thể được tiến hành
bằng con đường:
a.
B.o lực
b.
Hòa bình
c.
Kinh tế
d.
Chính trị
Trong giai đo.n đầu của chủ nghĩa cộng sản cQng với việc từng bước xác lập
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần phải
làm gì?
a.
Tổ chức chặt chẽ, kỷ luật lao động nghiêm, trang thiết bị hiện đ.i
b.
Trình độ tay nghề của người lao động cao, trang thiết bị hiện đ.i
c.
Cải tiến máy móc và thường xuyên đào t.o nâng cao trình độ cho người lao động
d.
Tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao
động nghiêm
Chủ nghĩa xã hội ra đời do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng
sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản
xuất. Mâu thuẫn này biểu hiện về mặt xã hội là:
a.
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đ.i với giai cấp tư sản lỗi thời
b.
Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với giai cấp tư sản
c.
Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản
d.
Mâu thuẫn giữa tầng lớp trí thức với giai cấp tư sản
Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa trải qua các giai đo.n:
a.
Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
b.
Giai đo.n thấp và giai đo.n cao
c.
Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
d.
Giai đo.n đầu và chủ nghĩa xã hội
Quan điểm: “Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư
bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai?
a.
C.Mác
b.
Ph.Ăngghen
c.
V.I. Lênin
d.
C. Mác - Ph.Ăngghen
Buổi 4
Xét về chính trị, tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
được thể hiện như thế nào?
a.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có
lợi ích phQ hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động
b.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai
cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội
c.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số
d.
Là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao
động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin xét trên phương diện chế độ xã
hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là:
a.
Một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ
b.
Một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ
c.
Sản phẩm và là thành quả của quá trình đấu tranh giai cấp
d.
Không có câu trả lới đúng
V.I.Lênin cho rằng, giai cấp vô sản sau khi giành được chính quyền, xác lập
địa vị thống trị cho đ.i đa số nhân dân lao động, thì vấn đề quan trọng không
chỉ là trấn áp l.i sự phản kháng của giai cấp bóc lột, mà điều quan trọng hơn
cả là:
a.
Chính quyền mới t.o ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã hội cũ, nhờ
đó mang l.i cuộc sống tốt đẹp hơn cho đ.i đa số các giai cấp, tầng lớp nhân dân
lao động
b.
Là sự thống trị của đa số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động
trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình
c.
Mang l.i cuộc sống tốt đẹp hơn cho đ.i đa số các giai cấp
d.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai
cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội
| 1/118

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2021 – 2022
CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Câu 1: Trong khoa học tự nhiên những phát minh vạch thời đại trong vật lý và sinh học
nào đã làm tiền đề khoa học cho sự ra đời của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Học thuyết tiến hóa
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng C. Học thuyết tế bào
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Trong khoa học xã hội những thành tựu nào đã làm tiền đề lý luận cho sự ra đời
của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử?

A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa không tưởng phê phán Anh, Pháp
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Với C. Mác từ cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần phê phán
triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)” đã thể hiện rõ sự chuyển biến?

A. Từ thế giới quan duy vật sang thế giới quan duy tâm
B. Từ lập trường dân chủ sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
C. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ cách
mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Với Ph. Ăngghen từ năm 1843, tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược khảo khoa
Kinh tế - Chính trị” đã thể hiện rõ sự chuyển biến?

A. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ cách mạng
sang lập trường cộng sản chủ nghĩa

B. Từ lập trường dân chủ cách mạng sang lập trường dân chủ xã hội
C. Từ thế giới quan duy vật sang thế giới quan duy tâm D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen?
A. Chủ nghĩa duy vật, Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Chủ nghĩa duy tâm biện chứng, Học thuyết về giá trị thặng dư
C. Học thuyết giá trị thặng dư, Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Phép biện chứng duy tâm
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư, Học thuyết về sứ mệnh
lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Câu 6: C. Mác và Ph. Ănghen đã kế thừa gì ở Ph. Hêghen và L. Phoiơbắc để sáng lập chủ
nghĩa duy vật biện chứng?

A. Phép biện chứng của Ph. Hêghen và quan điểm duy vật của L. Phoiơbắc
B. Phép biện chứng và quan điểm siêu hình
C. Phép biện chứng duy vật của Ph. Hêghen và quan điểm siêu hình của L. Phoiơbắc
D. Phép biện chứng duy tâm của Ph. Hêghen và quan điểm duy vật của L. Phoiơbắc
Câu 7: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về giá trị thặng dư” là sự
khẳng định về điều gì?

A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự
ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ
nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau
C. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư
bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội D. Tất cả đều đúng
Câu 8: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Chủ nghĩa duy vật lịch sử” là sự
khẳng định về điều gì?

A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất
yếu của chủ nghĩa xã hội
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã
hội đều tất yếu như nhau

C. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra
đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội D. Tất cả đều đúng
Câu 9: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn
thế giới của giai cấp công nhân” là sự khẳng định về điều gì?

A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất
yếu của chủ nghĩa xã hội
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau
C. Về phương diện chính trị - xã hội sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và
sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu, đánh dấu sự ra đời của
chủ nghĩa xã hội khoa học?

A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản B. Tình cảnh nước Anh
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Góp phần phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)
Câu 11: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Bộ “Tư bản” B. Tình cảnh nước Anh
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Góp phần phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)
Câu 12: Trong tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã khái quát nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội
khoa học về thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới, sự thể hiện về mặt lý luận của phong trào công nhân?

A. Trong lời nói đầu viết cho tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848-1850”
B. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị D. Chống Đuyrinh
Câu 13: Trong Tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã luận chứng sự phát triển của chủ nghĩa xã
hội không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao của các nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng Anh, Pháp?
A. Bộ “Tư bản” B. Tình cảnh nước Anh
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị
D. Chống Đuyrinh
Câu 14: Trong Tác phẩm nào V.I. Lênin đã nhận xét về sự tiên đoán thiên tài của
Xanhximông, Phuriê và Ô-oen về rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta đang chứng
minh sự đúng đắn của chúng một cách khoa học?
A. Làm gì? B. Thà ít mà tốt
C. Sự phát triển tư bản ở Nga D. Chống Đuyrinh
Câu 15: Trong Tác phẩm nào C. Mác và Ph. Ăngghen đã thẳng thắn thừa nhận sai lầm về
dự báo khả năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở Châu Âu?

A. Trong lời nói đầu viết cho tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848-1850”
B. Góp phần phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)
C. Lược khảo khoa Kinh tế - Chính trị D. Chống Đuyrinh
Câu 16: Khi đánh giá về chủ nghĩa Mác, ai là người đã chỉ rõ: “Học thuyết của Mác là học
thuyết vạn năng vì nó là học thuyết chính xác”?
A. V.I.Lênin B. Ph.Ăngghen C. C.Mác D. Plekhanov
Câu 17: Chủ nghĩa xã hội khoa học đã sử dụng phương pháp luận chung nhất nào của triết
học Mác – Lênin để luận giải đúng đắn, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?

A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 18: Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Những quy luật, tính quy luật
B. Lĩnh vực chính trị - xã hội của đời sống xã hội
C. Lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, những con đường để
giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình
Câu 19: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
A. Giác ngộ và hướng dẫn giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình để đấu tranh
chống lại sự thống trị của giai cấp tư sản
B. Luận chứng một cách khoa học tính tất yếu về mặt lịch sử xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Luận giải một cách khoa học những phương hướng và chiến lược, con đường hình thức đấu
tranh theo hướng xã hội chủ nghĩa
D. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ nghĩa xã hội,
bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác – Lênin và những thành quả cách mạng xã hội chủ nghĩa

Câu 20: Phương pháp nghiên cứu nào được xem là phương pháp có tính đặc thù của Chủ
nghĩa xã hội khoa học?

A. Phương pháp luận chung nhất là Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B. Phương pháp kết hợp lôgic dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
C. Phương pháp lịch sử dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
D. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể
CHƯƠNG 2: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
Câu 1: Phạm trù nào được coi là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của Chủ nghĩa xã hội khoa học? A. Giai cấp công nhân B. Chuyên chính vô sản
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân D. Xã hội chủ nghĩa
Câu 2: Khái niệm giai cấp công nhân được các nhà kinh điển xác định trên hai phương diện cơ bản là:
A. Kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội
B. Phương thức sản xuất và địa vị của giai cấp công nhân
C. Phương thức sản xuất và sứ mệnh lịch sử
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình trên
lĩnh vực kinh tế thì cần phải làm gì?

A. Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Thực hiện khối liên minh công – nông – trí thức để tạo động lực phát triển nông nghiệp –
nông thôn theo hướng hiện đại
C. Chủ động hội nhập quốc tế, nhất là kinh tế quốc tế, bảo vệ tài nguyên và môi trường sinh thái
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Xét về phương diện kinh tế - xã hội, phương thức lao động công nghiệp ngày càng
hiện đại của giai cấp công nhân với những đặc điểm nổi bật như thế nào?

A. Lao động dưới sự kiểm soát của nhà tư bản và là giai cấp có tính tổ chức, kỷ luật cao
B. Tạo ra của cải vật chất làm giàu cho giai cấp mình và tạo ra những tiền đề của cải vật chất cho xã hội mới
C. Sản xuất bằng máy móc, lao động có tính chất xã hội hóa, năng suất lao động cao và tạo
ra những tiền đề của cải vật chất cho xã hội mới

D. Không có tư liệu sản xuất, buộc phải bán sức lao động cho nhà tư bản để kiếm sống
Câu 5: Theo mô tả quá trình phát triển của giai cấp công nhân, C. Mác và Ph.Ăngghen đã
chỉ rõ đặc trưng cơ bản phân biệt người công nhân hiện đại với người thợ thủ công là gì?

A. Phương thức lao động B. Địa vị C. Vai trò D. Trình độ
Câu 6: Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản, C. Mác và Ph. Ăngghen nhấn
mạnh giai cấp nào là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp?
A. Giai cấp nông dân
B. Giai cấp vô sản C. Tầng lớp trí thức D. Nhân dân lao động
Câu 7: Khi nhấn mạnh công nhân cũng là một phát minh của thời đại mới, giống như máy
móc vậy.., C. Mác và Ph. Ăngghen đã chỉ ra công nhân ở nước nào được xem là đứa con
đầu lòng của nền công nghiệp hiện đại?
A. Anh B. Mỹ C. Nhật D. Đức
Câu 8: Trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp vô sản là giai cấp những công
nhân làm thuê hiện đại, vì sao?

A. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
B. Mất các tư liệu sản xuất của bản thân
C. Có số lượng đông nhất trong dân cư
D. Trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp
Câu 9: Hiện nay do tác động của tình hình kinh tế xã hội trong nước và quốc tế, bản thân
giai cấp công nhân Việt Nam cũng có những biến đổi như thế nào?

A. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng
B. Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp
C. Nắm vững khoa học – công nghệ tiên tiến
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Xét về phương diện chính trị - xã hội, điều gì đã khiến cho giai cấp công nhân trở
thành giai cấp đối kháng với giai cấp tư sản?

A. Là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội
B. Không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
C. Đóng vai trò chủ yếu trong phát triển sản xuất của xã hội
D. Trực tiếp vận hành máy móc có tính chất công nghiệp của xã hội
Câu 11: Xét về phương diện chính trị - xã hội, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa là gì?

A. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất
tư bản chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất

B. Mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với lực lượng sản xuất tư bản
chủ nghĩa dựa trên chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
C. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất xã hội hóa ngày càng rộng lớn với quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Xét về phương diện chính trị - xã hội, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất
tư bản chủ nghĩa thể hiện về mặt xã hội là gì?

A. Mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
B. Mâu thuẫn về lợi ích giữa giai cấp công nhân và với các tầng lớp khác trong xã hội
C. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các giai cấp và tầng lớp trong xã hội
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 13: Trong chế độ tư bản chủ nghĩa, mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất
TBCN đã cho thấy tính chất đối kháng không thể điều hòa của ai?

A. Giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
B. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản
C. Giữa các tầng lớp xã hội với giai cấp tư sản
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 14: Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đặc điểm nào
được xem là đặc điểm nổi bật của giai cấp công nhân?

A. Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo
ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa

B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại
C. Là giai cấp có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 15: Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đặc điểm nào
được xem là đặc điểm xác định giai cấp công nhân có vai trò quyết định sự tồn tại và phát
triển của xã hội hiện đại?

A. Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ là máy móc, tạo ra năng suất
lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất
hiện đại, đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, phương thức sản xuất hiện đại

C. Là giai cấp có tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 16: Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đâu là những
phẩm chất cần thiết để giai cấp công nhân có vai trò lãnh đạo cách mạng?

A. Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao động là máy móc, tạo ra
năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính chất xã hội hóa
B. Là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện
đại, đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, phương thức sản xuất hiện đại
C. Là giai cấp cách mạng, có tinh thần cách mạng triệt để, có tính tổ chức, kỷ luật lao động,
tinh thần hợp tác và tâm lý lao động công nghiệp
D. Tất cả đều đúng
Câu 17: Với tư cách là giai cấp tiên phong, là lực lượng đi đầu trong cuộc cách mạng xác
lập hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
thể hiện trên những nội dung gì?
A. Nội dung kinh tế
B. Nội dung chính trị - xã hội
C. Nội dung văn hóa, tư tưởng
D. Tất cả đều đúng
Câu 18: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của giai cấp công nhân là gì?
A. Đấu tranh xóa bỏ các chế độ người bóc lột người, xóa bỏ chủ nghĩa tư bản
B. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động khỏi mọi sự áp bức bóc lột, nghèo nàn, lạc hậu
C. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa văn minh
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, giai cấp công nhân
cũng là đại biểu cho:

A. Quan hệ sản xuất mới, sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người và xã hội

B. Phương thức sản xuất mới thuộc về xu thế phát triển của lịch sử xã hội
C. Quan hệ sản xuất mới, tiên tiến dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất xã hội
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 20: Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về nội dung kinh tế, giai cấp công nhân phải làm gì?
A. Phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lựợng sản xuất vốn bị kìm hãm,
lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ, thúc đẩy lực lựơng sản xuất phát triển để tạo cơ sở
cho quan hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời

B. Phải tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống trị, xóa bỏ chế
độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
C. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại đa số nhân dân lao động D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về nội dung chính trị - xã hội, giai cấp công nhân phải làm gì?
A. Cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản tiến hành cách mạng chính
trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống trị
B. Xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công
nhân và nhân dân lao động
C. Thiết lập nhà nước kiểu mới, mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, thực hiện quyền lực của nhân dân, quyền dân chủ và làm chủ xã hội của tuyệt đại đa số nhân dân lao động
D. Tất cả đều đúng
Câu 22: Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, trong tiến trình cách mạng cải tạo xã hội
cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng, giai cấp công nhân cần phải làm gì?

A. Phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lựợng sản xuất vốn bị kìm hãm, lạc
hậu, chậm phát triển trong quá khứ, thúc đẩy lực lựơng sản xuất phát triển để tạo cơ sở cho quan
hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời
B. Phải tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp thống trị, xóa bỏ chế
độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
C. Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: Lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do D. Tất cả đều đúng
Câu 23: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân do điều kiện khách quan nào quy định?
A. Địa vị kinh tế và địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
B. Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân quy định
C. Địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 24: Những điều kiện thuộc về nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ
mệnh lịch sử của mình là:

A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng B. Đảng Cộng sản
C. Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác
D. Tất cả đều đúng
Câu 25: Nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công nhân thực hiện thắng lợi sứ
mệnh lịch sử của mình là:

A. Sự phát triển của bản thân giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
B. Đảng Cộng sản
C. Sự liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác D. Tất cả đều đúng
CHƯƠNG 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Câu 1: Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế- xã
hội cộng sản chủ nghĩa, được thực hiện thông qua:

A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa B. Cách mạng xã hội C. Cách mạng dân tộc
D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Câu 2: Theo quan điểm của C. Mác và Ph. Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa trải qua các giai đoạn:

A. Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
B. Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản
C. Giai đoạn đầu và chủ nghĩa xã hội
D. Giai đoạn thấp và giai đoạn cao
Câu 3: Theo V.I. Lênin: “Cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội” đối với những nước:

A. Đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển
B. Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển
C. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
D. Là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc
Câu 4: Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con đường:

A. Đấu tranh bất bạo động
B. Đấu tranh nghị trường
C. Bạo lực cách mạng D. Giáo dục thuyết phục
Câu 5: Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể được tiến hành bằng con đường:
A. Hòa bình B. Bạo lực C. Chính trị D. Kinh tế
Câu 6: Trong tác phẩm nào C.Mác và Ph.Ănghen đã khẳng định: “Thay cho xã hội tư bản
cũ, với những giai cấp và đối kháng giai cấp của nó, sẽ xuất hiện một liên hợp, trong đó sự
phát triển tự do của mỗi người là điều kiện để phát triển tự do của tất cả mọi người”?

A. Phê phán cương lĩnh Gôta
B. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản D. Chống Đuyrinh
Câu 7: Trong điều kiện mới của đời sống chính trị - xã hội thế giới đầu thế kỷ XX, đồng
thời từ thực ti‘n của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước Nga Xô - Viết, V.I.Lênin
đã cho rằng, mục đích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực hiện nguyên tắc:

A. Làm theo năng lực, hưởng theo hiệu quả công việc
B. Làm theo năng lực, hưởng theo sản phẩm
C. Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu
D. Làm theo năng lực, hưởng theo lao động
Câu 8: V.I. Lênin cho rằng: “Từ chủ nghĩa tư bản, nhân loại chỉ có thể tiến thẳng lên chủ
nghĩa xã hội, nghĩa là chế độ công hữu về các ...(1)... và chế độ phân phối theo ...(2)...của mỗi người”.

A. (1) Lực lượng sản xuất (2) Đóng góp
B. (1) Sản phẩm xã hội (2) Nhu cầu
C. (1) Nguồn lực (2) Hiệu quả công việc
D. (1) Tư liệu sản xuất (2) Lao động
Câu 9: Quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản trải qua những hình thức nào?
A. Trực tiếp và gián tiếp
B. Tiệm tiến và đột biến
C. Trực tiếp và đột biến
D. Tiệm tiến và gián tiếp
Câu 10: Đặc điểm thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện
chính trị, là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là:

A. Sự thống trị về chính trị của giai cấp công nhân với chức năng thực hiện bạo lực cách mạng với giai cấp tư sản
B. Tổ chức xây dựng và phát triển kinh tế, chuyên chính với các giai cấp tầng lớp khác trong xã hội
C. Giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dựng một xã hội không giai cấp

D. Cuộc đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản với giai cấp tư sản giành chính quyền
Câu 11: Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định, quá độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ
qua chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là bỏ qua những yếu tố nào?

A. Bỏ qua sự thống trị về mặt kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
C. Bỏ qua sự áp bức bóc lột và những thành tựu khoa học kỹ thuật của chủ nghĩa tư bản
D. Bỏ qua giai đoạn phát triển cao của chủ nghĩa tư bản
Câu 12: Khi phân tích hình thái kinhh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, C. Mác và Ph.
Ăngghen cho rằng giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng sản chủ nghĩa là thời kỳ?

A. Quá độ lên chủ nghĩa cộng sản
B. Tiến lên Chủ nghĩa xã hội
C. Chuyển tiếp lên chủ nghĩa cộng sản
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 13: Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, xét trên
phương diện kinh tế là thời kỳ còn tồn tại:

A. Nền kinh tế hàng hóa, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước
B. Nền kinh tế tri thức, lấy tri thức làm động lực cho sự tăng trưởng kinh tế
C. Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
D. Nền kinh tế tư bản dựa trên sự tư hữu tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất
Câu 14: Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, xét trên
phương diện tư tưởng – văn hóa là thời kỳ còn tồn tại:

A. Nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
B. Tư tưởng sùng ngoại, coi thường những giá trị văn hóa dân tộc
C. Tư tưởng không coi trọng những chuẩn mực đạo đức của xã hội
D. Tư tưởng, lối sống thực dụng, chỉ coi trọng giá trị vật chất, bàng quan về chính trị
Câu 15: Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội?
A. Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con người,tạo điều kiện
để con người phát triển toàn diện
B. Do nhân dân lao động làm chủ
C. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư
liệu sản xuất chủ yếu
D. Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại
Câu 16: Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện:
A. Kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cùng là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất
B. Kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đại, quan hệ sản xuất dựa trên chế độ công
hữu về tư liệu sản xuất
C. Kinh tế được tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất lao động cao và phân phối chủ yếu theo lao động
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 17: Đâu là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản?
A. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
B. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp nông dân
C. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của tầng lớp trí thức
D. Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân, nông dân
Câu 18: Quan điểm: “Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư bản
và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai?
A. C. Mác B. Ph. Ăngghen C. V.I. Lênin D. C. Mác - Ph. Ăngghen
Câu 19: Chủ nghĩa xã hội ra đời do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng sản
xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn
này biểu hiện về mặt xã hội là:

A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời
C. Mâu thuẫn giữa tầng lớp trí thức với giai cấp tư sản
D. Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với giai cấp tư sản
Câu 20: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa cộng sản cùng với việc từng bước xác lập chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần phải làm gì?

A. Tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm
B. Tổ chức chặt chẽ, kỷ luật lao động nghiêm, trang thiết bị hiện đại
C. Trình độ tay nghề của người lao động cao, trang thiết bị hiện đại
D. Cải tiến máy móc và thường xuyên đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động
Câu ngoài: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
(bổ sung, phát triển năm 2011) đã phát triển mô hình chủ nghĩa xã hội Việt Nam với mấy đặc trưng?
a.6 b.7 c.8 d.5
Câu ngoài: Chủ nghĩa xã hội – giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế -
xã hội công sản chủ nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản?
a.8 b.6 c.7 d.5
Câu ngoài: Theo V.I.Lênin: “cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư
bản lên chủ nghĩa xã hội” đối với những nước:

a. Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển
b. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
c.Đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển
d.Là thuộc địa chủ chủ nghĩa đế quốc
CHƯƠNG 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XHCN
Câu 1: Thuật ngữ dân chủ ra đời khi nào?
A. Thế kỷ VII –VI TCN B. Thế kỷ VIII –VI TCN C. Thế kỷ IX –VI TCN D. Thế kỷ X –VI TCN
Câu 2: Các nhà tư tưởng Hy Lạp cổ đại đã dùng cụm từ “Demoskratos” để nói đến dân
chủ. Theo đó dân chủ được hiểu như thế nào?

A. Nhân dân cai trị B. Nhân dân làm chủ C. Nhân dân nắm quyền D. Nhân dân quản lí
Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách hiểu về dân chủ thời cổ đại và hiện nay là gì?
A. Là sự khác biệt về khái niệm dân chủ và mối quan hệ sở hữu công cộng
B. Là ở tính chất trực tiếp của mối quan hệ sở hữu, quyền lực công cộng và khái niệm dân chủ
C. Là ở tính chất trực tiếp của mối quan hệ sở hữu quyền lực công cộng và cách hiểu về nội
hàm của khái niệm nhân dân

D. Không có câu trả lời đúng
Câu 4: Từ nghiên cứu các chế độ dân chủ trong lịch sử và thực ti‘n cách mạng xã hội chủ
nghĩa, các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác – Lênin xác định dân chủ là gì?
C. Dân chủ vô sản D. Dân chủ tư sản
Câu 14: Đặc trưng của hình thức dân chủ nguyên thủy là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của
giai cấp cầm quyền và các công dân tự do
C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao động
Câu 15: Đặc trưng của hình thức dân chủ chủ nô là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích
của giai cấp cầm quyền và các công dân tự do

C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao động
Câu 16: Đặc trưng của hình thức dân chủ tư sản là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của
giai cấp cầm quyền và các công dân tự do
C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân
D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao động
Câu 17: Đặc trưng của hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Nhân dân bầu ra thủ lĩnh quân sự thông qua đại hội nhân dân
B. Dân chủ cho thiểu số, quyền lực của dân đã bó hẹp nhằm duy trì, bảo vệ, thực hiện lợi ích của
giai cấp cầm quyền và các công dân tự do
C. Thực hiện quyền lực của nhân dân, xây dựng nhà nước dân chủ thực sự, dân làm chủ nhà
nước và xã hội, bảo vệ quyền lợi cho đại đa số nhân dân

D. Dân chủ của thiểu số những người nắm giữ tư liệu sản xuất đối với đại đa số nhân dân lao động
Câu 18: Với tư cách là một hình thái nhà nước, một chế độ chính trị trong lịch sử nhân
loại, cho đến nay có các nền dân chủ nào?

A. Nền dân chủ chủ nô gắn với chế độ chiếm hữu nô lệ
B. Nền dân chủ tư sản gắn với chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với chế độ xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Nền dân chủ nào thực hiện quyền lực của đại đa số nhân dân? A. Dân chủ chủ nô B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ xã hội chủ nghĩa D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Nền dân chủ nào xuất hiện đầu tiên trong lịch sử nhân loại?
A. Nền dân chủ chủ nô B. Nền dân chủ tư sản
C. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 21: Dân chủ xã hội chủ nghĩa được phôi thai từ khi nào?
A. Từ thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871
B. Từ thực tiễn đấu tranh của cuộc cách mạng Tháng Hai ở Nga năm 1917
C. Từ thực tiễn đấu tranh của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 22: Nền dân chủ vô sản hay còn gọi là nền dân chủ xã hội chủ nghĩa chính thức được xác lập khi nào?
A. Thực tiễn đấu tranh giai cấp ở Pháp và Công xã Pari năm 1871
B. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công với sự ra đời của nhà nước xã hội chủnghĩa đầu
tiên trên thế giới năm 1917

C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư cách cơ sở lý luận tổ chức, tiến hành cách mạng và xây dựng
nhà nước của giai cấp công nhân
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 23: Nguyên tắc cơ bản của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là gì?
A. Không ngừng mở rộng dân chủ
B. Nâng cao mức độ giải phóng cho người lao động
C. Thu hút người lao động tham gia tự giác vào công việc quản lý nhà nước, quản lý xã hội
D. Tất cả đều đúng
Câu 24: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ:
A. Mọi quyền lực thuộc về nhân dân, dân là chủ và dân làm chủ
B. Dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng
C. Được thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
D. Tất cả đều đúng
Câu 1: Bao nhiêu quyền hạn đều của dân
Đây là khẳng định của ai? a. C.Mác b. V.I.Lênin
c. Không có câu trả lời đúng d. Ph.Ăngghen
Câu 2: Qua mỗi thời kỳ đại hội của Đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định một
trong những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam là gì? a. Do nhân dân làm chủ
b. Dân chủ đã được đưa vào mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam c. Tất cả đều đúng
d. Dân chủ xã hội chủ nghĩa vừa là bản chất, vừa là mục tiêu ngày càng phát triển
Câu 3: Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?
a. Con người là thành viên trong xã hội với tư cách công dân, người làm chủ
b. Tất cả quyền lực thuộc về nhân dân, dân là gốc, là chủ, dân làm chủ c. Tất cả đều đúng
d. Dựa vào nhà nước xã hội chủ nghĩa và sự ủng hộ, giúp đỡ của nhân dân
Câu 4: Đại hội VI của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó vấn
đề phát huy dân chủ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được nhấn mạnh như thế nào? a. Tất cả đều đúng
b. Phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc
c. Xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động
d. Bài học “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng” bao giờ cũng quan trọng
Câu 5: Từ khi ra đời đến nay, nhất là trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam
luôn xác định vai trò của việc xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa?
a. Vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển xã hội, là bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa b. Tất cả đều đúng
c. Phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc, xây dựng phát huy quyền làm chủ của nhân dân
d. Dân chủ được đưa vào mục tiêu tổng quát của cách mạng Việt Nam
Câu 6: Xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay gặp trở ngại nào?
a. Âm mưu diễn biến hòa bình, gây bạo loạn, lật đổ, sử dụng chiêu bài dân chủ, nhân
quyền của các thế lực thù địch
b. Xuất phát từ một nền kinh tế kém phát triển, chịu hậu quả chiến tranh tàn phá nặng nề
c. Những tiêu cực trong đời sống xã hội chưa được khắc phục triệt để làm ảnh hưởng
đến bản chất của chế độ và suy giảm động lực phát triển của đất nước d. Tất cả đều đúng
Câu 7: Chế độ dân chủ ở Việt Nam được xác lập khi nào?
a. Sau ngày giải phóng miền Nam 30/4/1975
b. Sau cách mạng Tháng Tám năm 1945
c. Không có câu trả lời đúng
d. Sau giai đoạn cách mạng 1954-1964
Câu 8 : Đâu là hình thức dân chủ trực tiếp?
a. Hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân ủy quyền, giao quyền lực
của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra b. Tất cả đều đúng
c. Tổ chức đại diện cho nhân dân, thực hiện quyền làm chủ của nhân dân
d. Nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội
Câu 9. Đảng Cộng sản Việt Nam luôn xác định xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa như thế nào? a. Tất cả đều đúng
b. Phát huy sức mạnh của nhân dân, toàn dân tộc, xây dựng dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
c. Dân chủ phải gắn liền với kỷ cương và phải thể chế hóa bằng pháp luật, được pháp luật bảo đảm
d. Quyền lực thuộc về nhân dân, do nhân dân làm chủ
Câu 10. Để đảm bảo sự lãnh đạo trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và nền dân
chủ chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Việt Nam phải làm gì?
a. Trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, không ngừng nâng cao
trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo
b. Đảm bảo phục vụ lợi ích cho toàn thể nhân dân. Thực hiện đại đoàn kết dân tộc
c. Nâng cao năng lực lãnh đạo để xây dựng chủ nghĩa xã hội
d. Không ngừng nâng cao trình độ trí tuệ và năng lực lãnh đạo để xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 1: Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam so với các
nhà nước pháp quyền khác là gì?
a. Mang bản chất giai cấp nông dân, phục vụ lợi ích cho nhân dân, nhà nước là công
cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội
b. Nhà nước là công cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ
nghĩa xã hội, thống nhất về mặt lợi ích giữa các tầng lớp trong xã hội
c. Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân, nhà nước là công
cụ chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên chủ nghĩa xã hội
d. Thống nhất quyền lợi của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, đảm bảo lợi ích của
đa số nhân dân lao động
Câu 2: Để đảm bảo quyền con người là giá trị cao nhất trong xây dựng nền dân chủ xã
hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần phải làm gì?
a. Phải thực thi quyền dân chủ của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội, thể hiện bằng hiến pháp và pháp luật
b. Đảm bảo quyền tự do của công dân, đảm bảo danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân bằng pháp luật và trên đời sống thực tế
c. Tất cả các chính sách pháp luật đều phải dựa vào ý chí, nguyện vọng của nhân dân d. Tất cả đều đúng
Câu 3: Để công tác giám sát, phản biện xã hội trở thành yếu tố đảm bảo xây dựng nền
dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần phải làm gì?
a. Công khai hóa, minh bạch hóa, dân chủ hóa về thông tin, về chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước b. Tất cả đều đúng
c. Đảm bảo quyền tự do của công dân, đảm bảo danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân bằng pháp luật và trên đời sống thực tế
d. Tất cả các chính sách pháp luật đều phải dựa vào ý chí, nguyện vọng của nhân dân
Câu 4: Bản chất dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được thực hiện thông qua các hình thức nào? a. Tất cả đều đúng
b. Hình thức dân chủ trực tiếp, gián tiếp và đại diện
c. Hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ đại diện
d. Hình thức dân chủ gián tiếp và dân chủ trực tiếp
Câu 5: Trong cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội,
Đảng Cộng sản việt Nam đã đưa ra những nội dung khái quát về xây dựng nhà nước pháp quyền như thế nào?
a. Tổ chức bộ máy vừa đảm bảo tập trung thống nhất, vừa có sự phân công giữa các
nhánh quyền lực, phân cấp quyền hạn và trách nhiệm, đảm bảo quyền dân chủ b. Tất cả đều đúng
c. Đề cao vai trò tối thượng của hiến pháp và pháp luật
d. Đề cao quyền lợi và nghĩa vụ của công dân, đảm bảo quyền con người
Câu 6: Để nâng cao vai trò trong xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, các tổ chức
chính trị - xã hội cần phải làm gì?
a. Trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức, không ngừng nâng cao
trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo
b. Đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động để nâng cao vị trí vai trò của mình, tham
gia giám sát, phản biện đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước
c. Đảm bảo phục vụ lợi ích cho toàn thể nhân dân
d. Không ngừng nâng cao trình độ trí tuệ và năng lực lãnh đạo để xây dựng chủ nghĩa xã hội
Câu 7: Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là gì?
a. Tạo điều kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng lực của chính mình
b. Thượng tôn pháp luật, hướng tới những vấn đề phúc lợi cho mọi người c. Tất cả đều đúng
d. Các cơ quan của nhà nước được phân quyền rõ ràng và được mọi người chấp nhận
trên nguyên tắc bình đẳng của các thế lực, giai cấp và tầng lớp trong xã hội
Câu 8: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những đặc điểm nào? a. Tất cả đều đúng
b. Quyền lực của nhà nước là thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phân
công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau
c. Nhà nước hoạt động trên cơ sở hiến pháp và pháp luật do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo
d. Nhà nước của dân, do dân, vì dân; quyền dân chủ của nhân dân được thực hiện một cách rộng rãi
Câu 9: Đâu là hình thức dân chủ gián tiếp? a. Tất cả đều đúng
b. Có quyền được thông tin về hoạt động của nhà nước và cộng đồng dân cư
c. Nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực hiện quyền làm chủ nhà nước và xã hội
d. Hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân ủy quyền, giao quyền lực
của mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
Câu 10: Thực tiễn cho thấy, bản chất tốt đẹp và tính ưu việt của nền dân chủ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ngày càng thể hiện giá trị gì? a. Lấy dân làm gốc
b. Bảo vệ thắng lợi của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa
c. Đảm bảo đời sống no ấm cho nhân dân
d. Giữ vững quyền thống trị của giai cấp cầm quyền
CHƯƠNG 5: CƠ CẤU XÃ HỘI - GIAI CẤP VÀ LIÊN MINH GIAI CẤP, TẦNG LỚP
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu xã
hội là những... cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau của các
cộng đồng ấy tạo nên
A. Cộng đồng dân cư B. Cộng đồng dân tộc
C. Cộng đồng nghề nghiệp
D. Cộng đồng người
Câu 2: Cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?
A. Cơ cấu xã hội - dân cư
B. Cơ cấu xã hội - nghề nghiệp
C. Cơ cấu xã hội - giai cấp
D. Cơ cấu xã hội - tôn giáo
Câu 3: Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu nào sau đây?
A. Cơ cấu dân số
B. Cơ cấu kinh tế C. Cơ cấu lãnh thổ D. Cơ cấu nghề nghiệp
Câu 4: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen nhiều cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân ở châu
Âu, nhất là ở nước Anh và Pháp từ giữa thế kỷ XIX thất bại là do:

A. Không tổ chức liên minh với tầng lớp trí thức
B. Không tổ chức liên minh với giai cấp tư sản
C. Không tổ chức liên minh với giai cấp nông dân
D. Không tổ chức liên minh với tầng lớp tiểu chủ
Câu 5: Trong cách mạng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, giai cấp
công nhân phải liên minh với giai cấp, tầng lớp nào?

A. Giai cấp nông dân và giai cấp tư sản
B. Tầng lớp trí thức và tầng lớp tiểu chủ
C. Tầng lớp trí thức và tầng lớp doanh nhân
D. Giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động
Câu 6: Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1) để được luận điểm đúng: Theo V.I. Lênin:
“Nếu không liên minh với…(1)…thì không thể có được chính quyền của giai cấp vô sản,
không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó... Nguyên tắc cao nhất của chuyên
chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân để giai cấp vô sản có thể
giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”.
A. Trí thức B. Nông dân C. Tư sản D. Tiểu thương
Câu 7: V.I. Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên minh
đặc biệt trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác
B. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
C. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tiểu tư sản
D. Giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức và doanh nhân
Câu 8: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, cơ cấu xã hội - giai cấp biến đổi trong mối quan hệ nào?
A. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ nghèo đói, bất công dẫn
đến sự xích lại gần nhau
B. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ bất bình đẳng xã hội
dẫn đến sự xích lại gần nhau

C. Trong mối quan hệ vừa đấu tranh, vừa liên minh, từng bước xóa bỏ sự áp bức bóc lột dẫn đến sự xích lại gần nhau
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 9: Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Nội dung kinh tế của liên minh
B. Nội dung chính trị của liên minh
C. Nội dung văn hóa xã hội của liên minh D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Theo V.I. Lênin, đâu là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi của
cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917?

A. Liên minh công, nông
B. Liên minh công, nông và trí thức
C. Liên minh công, nông và tầng lớp lao động
D. Không có câu trả lời đúng
Câu 11: Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam thể hiện việc giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp nào?

A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân C. Giai cấp tư sản D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát
triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng đi đầu
thực hiện quá trình này?

A. Giai cấp công nhân B. Giai cấp nông dân C. Đội ngũ trí thức D. Đội ngũ doanh nhân
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi
phức tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới nào?

A. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức
B. Tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội…
C. Giai cấp nông dân, tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội D. Tất cả đều đúng
Câu 14: Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế tri
thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc?
A. Công nhân B. Nông dân C. Trí thức D. Thanh niên
Câu ngoài: Cơ cấu xã hội - giai cấp ở Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
bao gồm những giai cấp, tầng lớp cơ bản nào?

a. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân, Thanh niên
b. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân, học sinh và sinh viên
c. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân
d. Giai cấp công nhân, Giai cấp nông dân, Đội ngũ trí thức, Đội ngũ doanh nhân, thợ thủ công
Câu ngoài: V.I.Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên
minh đặc biệt trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

a. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác
b. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức
c. Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp tiểu tư sản
d. Giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức và doanh nhân
Câu 15: Yếu tố nào quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau giữa các
giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

A. Họ chung sức hợp tác phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo, tăng cường đồng thuận xã hội
B. Họ chung sức cải tạo và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực kinh tế của đời sống xã hội
C. Họ có cùng mục tiêu phát triển kinh tế, xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản
D. Họ chung sức cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
Câu 16: Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định để tập hợp lực lượng
trong cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu tất yếu
khách quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải:

A. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác mang lại lợi ích cho mình
B. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để
thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của mình

C. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích đối lập với mình
D. Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác luôn ủng hộ những hoạt động của mình
Câu ngoài: Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu
xã hội là những .............. cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên”.
a. Cộng đồng người
b. Cộng đồng nghề nghiệp c. Cộng đồng dân tộc d. Cộng đồng dân cư
Câu ngoài: Theo V.I.Lênin, đâu là vấn đề mang tính nguyên tắc để đảm bảo cho thắng lợi
của cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917?

a. Liên minh công, nông và tầng lớp lao động
b. Liên minh công, nông và trí thức
c. Không có câu trả lời đúng d. Liên minh công, nông
Câu 17: Cơ cấu xã hội – giai cấp được hiểu:
A. Là những cộng đồng người cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn nhau
của các cộng đồng ấy tạo nên
B. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội có những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của giai cấp, tầng lớp ấy tạo nên
C. Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá trình
sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội…giữa các giai cấp và tầng lớp đó

D. Là những cộng đồng người tồn tại khách quan trong một xã hội nhất định có liên hệ với nhau
về kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội
Câu 18: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích lại gần nhau
giữa các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện nào?

A. Văn hóa – xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
B. Chính trị - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
C. Kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ D. Tất cả đều đúng
Câu 19: Xét đến cùng, khối liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp
trí thức trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được hình thành xuất phát từ:

A. Nhu cầu và lợi ích chính trị
B. Nhu cầu và lợi ích xã hội
C. Nhu cầu và lợi ích văn hóa
D. Nhu cầu và lợi ích kinh tế
Câu 20: Hiện nay ở Việt Nam, tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng
thành một đội ngũ vững mạnh là:
A. Trí thức B. Công nhân C. Doanh nhân D. Thanh niên
CHƯƠNG 6 : VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin đâu chính là nguyên nhân quyết định
sự biến đổi của cộng đồng dân tộc?

A. Sự biến đổi của phương thức sản xuất
B. Sự biến đổi của lực lượng sản xuất
C. Sự biến đổi của quan hệ sản xuất
D. Sự biến đổi của khoa học kỹ thuật
Câu 2: Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi nào?
A. Khi phương thức sản xuất TBCN được xác lập thay thế PTSX Phong kiến
B. Khi phương thức sản xuất XHCN được xác lập thay thế PTSX TBCN
C. Khi phương thức sản xuất Cộng sản được xác lập thay thế PTSX xã hội chủ nghĩa
D. Khi PTSX Phong kiến được xác lập thay thế Công xã nguyên thủy
Câu 3: Ở phương Đông, dân tộc được hình thành dựa trên cơ sở nào?
A. Một nền văn hoá, một tâm lý dân tộc đã phát triển tương đối chín muồi và một cộng đồng
kinh tế tuy đã đạt tới một mức độ nhất định song nhìn chung còn kém phát triển và ở trạng thái phân tán

B. Một nền văn hoá ổn định, một cộng đồng kinh tế đạt tới một trình độ nhất định
C. Một tâm lý dân tộc ổn định, một cộng đồng kinh tế đạt tới một mức độ nhất định
D. Một cộng đồng kinh tế phát triển, một tâm lý dân tộc đã phát triển
Câu 4: Theo quan điểm của CN Mác – Lênin, Dân tộc hiểu theo nghĩa rộng là gì?
A. Một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân một nước
B. Có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung
C. Người dân có ý thức gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và
truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình lịch sử
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Theo quan điểm của CN Mác – Lênin, Dân tộc hiểu theo nghĩa hẹp là gì?
A. Một cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử có mối liên hệ chặt chẽvà bền vững
B. Có chung ý thức tự giác tộc người
C. Có chung ngôn ngữ, văn hóa
D. Tất cả đều đúng
Câu 6: Hiểu theo nghĩa rộng của Dân tộc, thì đặc trưng cơ bản nào được xem là đặc trưng
quan trọng nhất và là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành viên trong dân tộc, tạo nên tính
thống nhất, ổn định, bền vững?

A. Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế
B. Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt
C. Có sự quản lý của một nhà nước
D. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
Câu 7: Hiểu theo nghĩa hẹp của Dân tộc thì tiêu chí nào được xem là tiêu chí quan trọng
nhất để phân định một tộc người và có vị trí quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người?

A. Cộng đồng về ngôn ngữ
B. Cộng đồng về văn hóa
C. Cộng đồng về kinh tế
D. Ý thức tự giác tộc người
Câu 8: Hiện nay trong bối cảnh toàn cầu hóa, quá trình di cư khiến cư dân của một quốc
gia lại có thể cư trú ở nhiều quốc gia, châu lục khác, vậy điều gì là yếu tố để phân định
ranh giới giữa các quốc gia - dân tộc?
A. Đặc điểm hình thể
B. Dấu ấn văn hóa C. Ngôn ngữ
D. Phương thức sản xuất
Câu 9: Xu hướng khách quan nào trong sự phát triển quan hệ dân tộc thể hiện rõ nét trong
phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc muốn
thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân, đế quốc?

A. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
C. Đấu tranh để thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc
D. Đấu tranh để thoát khỏi tình trạng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp
bức của các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 10: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung
nào được xem là cơ sở vững chắc để đoàn kết các tầng lớp nhân dân lao động thuộc các dân
tộc trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc vì độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội?

A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc được quyền tự quyết
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng và tự quyết
Câu 11: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung
nào được xem là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu
nghị, hợp tác giữa các dân tộc?

A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
B. Các dân tộc được quyền tự quyết
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng và tự quyết
Câu 12: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào
tạo điều kiện thuận lợi để các dân tộc tăng cường hiểu biết lẫn nhau, mở rộng giao lưu giúp
đỡ nhau cùng phát triển và tạo nên một nền văn hóa thống nhất trong đa dạng?

A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Câu 13: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào
thể hiện d‘ bị các thế lực phản động lợi dụng vấn đề dân tộc để chống phá cách mạng Việt Nam?

A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Câu 14: Việt Nam là một quốc gia đa tộc người với 6 đặc điểm nổi bật. Vậy, đặc điểm nào
d‘ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột, tạo kẽ hở để các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc
phá hoại an ninh chính trị và sự thống nhất của đất nước?

A. Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
B. Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
C. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng
D. Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Câu 15: Xu hướng khách quan nào trong sự phát triển quan hệ dân tộc thể hiện do sự phát
triển của lực lượng sản xuất, của khoa học và công nghệ, của giao lưu kinh tế và văn hoá
trong xã hội tư bản chủ nghĩa đã làm xuất hiện nhu cầu xóa bỏ hàng rào ngăn cách giữa
các dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau?

A. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
B. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
C. Đấu tranh để thoát khỏi sự kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc
D. Đấu tranh để thoát khỏi tình trạng bị đồng hóa cưỡng bức của các dân tộc nhỏ dưới ách áp
bức của các nước tư bản chủ nghĩa
Câu 16: Hiểu theo nghĩa rộng của Dân tộc thì đặc trưng cơ bản nào thể hiện vận mệnh dân
tộc một phần rất quan trọng gắn với việc xác lập và bảo vệ lãnh thổ quốc gia dân tộc?

A. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
B. Có chung một vùng lãnh thổ ổn định
C. Có sự quản lý của một nhà nước
D. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
Câu 17: Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về Cương lĩnh dân tộc, nội dung
nào được xem là chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung của cương
lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể ?

A. Các dân tộc bị áp bức phải đoàn kết lại
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
C. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
D. Các dân tộc được quyền tự quyết
Câu 18: Nội dung cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
B. Các dân tộc đoàn kết, bình đẳng và liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
C. Các dân tộc có quyền tự quyết, các dân tộc có quyền bình đẳng, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
D. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, tự quyết và liên hiệp công nhân các nước
Câu 19: Các dân tộc ở Việt Nam còn có sự chênh lệch khá lớn về trình độ phát triển kinh
tế, văn hóa, xã hội. Vậy muốn thực hiện bình đẳng dân tộc, chúng ta phải làm gì?

A. Đoàn kết đấu tranh, giành và giữ vững nền độc lập của tổ quốc
B. Giữ gìn sự thống nhất Tổ quốc xây dựng xã hội mới
C. Phát triển tự do, đầy đủ và được hạnh phúc ấm no
D. Phải từng bước giảm, tiến tới xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các dân tộc về kinh tế, văn hóa, xã hội
Câu 20: Sự thức tỉnh, sự trưởng thành về ý thức dân tộc, ý thức về quyền sống của mình là
nguyên nhân dẫn đến:

A. Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
B. Cộng đồng dân cư muốn liên hiệp với nhau để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập
C. Cộng đồng dân cư muốn xích lại gần nhau, hòa hợp với nhau trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
D. Cộng đồng dân cư tận dụng tối đa những cơ hội, thuận lợi từ bên ngoài để phát triển
Câu 1: Để khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo, trước hết điều
cần thiết cần thực hiện là gì?

a. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không có áp bức, bất công, nghèo đói và
thất học… đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân
b. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không có áp bức, bất công, nghèo đói và
thất học… không can thiệp vào công việc nội bộ của tôn giáo
c. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không có áp bức, bất công, nghèo đói và
thất học… ngăn chặn việc lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo trục lợi
d. Phải xác lập được một thế giới hiện thực không có áp bức, bất công, nghèo đói và
thất học… cũng như những tệ nạn nảy sinh trong xã hội
Câu 2: Đâu là điều kiện gián tiếp củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo
Việt Nam với tôn giáo ở các nước trên thế giới?

a. Nhà nước Việt Nam đã ban hành luật tín ngưỡng tôn giáo cho phép các tôn giáo
thiết lập quan hệ với các tôn giáo của gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới
b. Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với gần 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên toàn thế giới
c. Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ hợp tác kinh tế với gần 200 quốc gia và
vùng lãnh thổ trên toàn thế giới
d. Nhà nước Việt Nam đã thiết lập giao lưu văn hóa với gần 200 quốc gia và vùng
lãnh thổ trên toàn thế giới
Câu 3: Dị đoan được hiểu là:
a. Thể hiện niềm tin một cách mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào
b. Không có câu trả lời đúng
c. Sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều bình thường, chuẩn mực trong cuộc sống
d. Tin vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội, cuồng tín của con người
Câu 4: Về mặt tôn giáo, chức năng của hàng ngũ chức sắc tôn giáo là gì?
a. Chuyên chăm lo đến đời sống tâm linh của tín đồ b. Tất cả đều đúng
c. Quản lý tổ chức của tôn giáo, duy trì, củng cố, phát triển tôn giáo
d. Truyền bá, thực hành giáo lý, giáo luật, lễ nghi
Câu 5: Đâu là nguồn gốc dẫn đến sự xuất hiện của tôn giáo? a. Nguồn gốc tâm lý b. Nguồn gốc nhận thức
c. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội d. Tất cả đều đúng
Câu 6: Thực chất nguồn gốc nhận thức dẫn đến sự xuất hiện của tôn giáo là gì?
a. Sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu hóa của con người đối với chức sắc tôn giáo biến họ thành thần thánh
b. Sự tuyệt đối hoá, cường điệu hóa các hiện tượng tự nhiên của con người, làm cho
các hiện tượng tự nhiên trở thành cái siêu nhiên, thần thánh
c. Sự tuyệt đối hoá, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội
dung khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh
d. Sự tuyệt đối hoá, cường điệu hóa các hiện tượng xã hội của con người, làm cho các
hiện tượng xã hội trở thành cái siêu nhiên, thần thánh
Câu 7: Tôn giáo là một thực thể xã hội, các tôn giáo cụ thể thường gắn với các tiêu chí cơ bản nào?
a. Có niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên, đấng tối cao, thần linh; có hệ thống giáo
thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo
b. Có niềm tin tôn giáo; có hệ thống giáo thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức
nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo; có những người tự nguyện tin theo
c. Có niềm tin sâu sắc vào đấng siêu nhiên, đấng tối cao, thần linh; có hệ thống giáo
thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo; có mối
liên hệ với các tôn giáo khác
d. Có niềm tin tôn giáo; có hệ thống giáo thuyết; có hệ thống cơ sở thờ tự; có tổ chức
nhân sự; có hệ thống tín đồ đông đảo; có nhười hoạt động tôn giáo chuyên nghiệp
Câu 8: Mê tín được hiểu là:
a. Niềm tin mê muội, viển vông, không có mối liên hệ cụ thể nào
b. Niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng
c. Niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào d. Tất cả đều đúng
Câu 9: Sự phân liệt, chia tách thành nhiều tôn giáo, hệ phái khác nhau của các tôn
giáo trong quá trình vận động là do yếu tố nào quyết định? Đ

a. Điều kiện kinh tế – xã hội, khoa học cụ thể
b. Điều kiện kinh tế – xã hội, lịch sử cụ thể
c. Điều kiện kinh tế – xã hội, chính trị cụ thể
d. Điều kiện kinh tế – xã hội, văn hóa cụ thể
Câu 10: Tín ngưỡng được hiểu là:
a. Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu
mong sự che chở, giúp đỡ
b. Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người trước các lực lượng siêu nhiên, giáo hội, chức sắc để cầu mong sự che chở, giúp đỡ
c. Không có câu trả lời đúng
d. Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của
con người thông qua hệ thống giáo lý, giáo luật và thực hiện các nghi lễ để cầu mong sự che chở, giúp đỡ
Câu 1: Tại sao cần phải có quan điểm lịch sử cụ thể khi xem xét, đánh giá và ứng xử
đối với những vấn đề có liên quan đến tôn giáo và đối với từng tôn giáo cụ thể?

a. Vì mỗi tôn giáo đều có lịch sử hình thành, có quá trình tồn tại và phát triển nhất định.
Ở những thời kỳ lịch sử khác nhau, vai trò, tác động của từng tôn giáo đối với đời sống xã hội không giống nhau
b. Vì quan điểm, thái độ của các giáo hội, giáo sĩ, giáo dân về những lĩnh vực của đời
sống xã hội luôn có sự khác biệt c. Tất cả đều đúng
d. Vì tôn giáo luôn luôn vận động và biến đổi không ngừng tuỳ thuộc vào những điều
kiện kinh tế - xã hội - lịch sử cụ thể
Câu 2: Tôn giáo có những tính chất cơ bản nào?
a. Tính lịch sử, tính quần chúng và tinh nhân văn
b. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính nhân dân
c. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính nhân đạo
d. Tính lịch sử, tính quần chúng và tính chính trị
Câu 3: Công tác tôn giáo không chỉ liên quan đến quần chúng tín đồ, chức sắc các
tôn giáo, mà còn gắn liền với công tác đấu tranh chống lại:

a. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích Tổ quốc, dân tộc
b. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích của các tôn giáo
c. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích của cá nhân
d. Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích tổ chức xã hội
Câu 4: Tín ngưỡng, tôn giáo trong xã hội công xã nguyên thủy chỉ biểu hiện thuần túy về mặt: a. Chính trị b. Tư tưởng c. Tất cả đều đúng d. Văn hoá
Câu 5: Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao gồm:
a. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức tôn giáo, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đạo
b. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức xã hội, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đạo
c. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đạo
d. Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, tổ chức phi chính phủ, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh dao
Câu 6: Mê tín dị đoan được hiểu là:
a. Niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con người trước các
sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở,
giúp đỡ cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
b. Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội,
cuồng tín, dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hóa,
đạo đức, pháp luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
c. Không có câu trả lời đúng
d. Niềm tin về mối quan hệ nhân quả giữa các sự kiện, sự vật, hiện tượng, nhưng thực tế
không có mối liên hệ cụ thể, rõ ràng, khách quan, tất yếu giữa cá nhân, xã hội và cộng đồng
Câu 7: Thực chất của việc phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết
vấn đề tôn giáo là gì?

a. Phân biệt đặc điểm khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
b. Phân biệt tư tưởng khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
c. Phân biệt bản chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
d. Phân biệt tính chất khác nhau của hai loại mâu thuẫn luôn tồn tại trong bản thân tôn
giáo và trong vấn đề tôn giáo
Câu 8: Tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi nào?
a. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt về văn hóa, đối kháng về lợi ích
b. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự phân biệt sắc tộc, tôn giáo
c. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự phân hóa giàu - nghèo
d. Khi xã hội đã phân chia giai cấp, có sự khác biệt, sự đối kháng về lợi ích giai cấp
Câu 9: Đảng, Nhà nước Việt Nam xác định công tác tôn giáo là trách nhiệm cơ cơ quan, ban ngành nào? a. Hệ thống chính trị
b. Không có câu trả lời đúng c. Ban tôn giáo d. Ban tuyên giáo
Câu 10: Khi nào tôn giáo sẽ dần dần mất đi vị trí của nó trong đời sống xã hội và cả
trong nhận thức, niềm tin của mỗi người?

a. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được đầy
đủ quy luật của xã hội
b. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản
chất các hiện tượng tự nhiên và xã hội
c. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được quy
luật của các hiện tượng trong tự nhiên
d. Khi khoa học và giáo dục giúp cho đại đa số quần chúng nhân dân nhận thức được bản
chất của tín ngưỡng tôn giáo
CHƯƠNG 7 – VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
Câu 1: Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với:
A. Quy luật tự nhiên B. Tâm lý, tình cảm C. Đạo đức con người
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mẽ nhất gắn kết các thành
viên trong gia đình với nhau?
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ huyết thống C. Quan hệ dòng tộc D. Quan hệ nuôi dưỡng
Câu 3: Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân?
A. Vì nó thể hiện sự tôn trọng trong tình yêu, trách nhiệm giữa nam và nữ, trách nhiệm của cá
nhân đối với gia đình, xã hội và ngược lại
B. Vì đây là biện pháp ngăn chặn những cá nhân lợi dụng quyền tự do kết hôn, tự do ly hôn để
thỏa mãn những nhu cầu không chính đáng
C. Vì nó là cơ sở để bảo vệ hạnh phúc cá nhân và gia đình
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Sự biến đổi của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội thể hiện như thế nào?
A. Biến đổi quy mô, kết cấu của gia đình
B. Biến đổi trong thực hiện các chức năng của gia đình
C. Biến đổi trong các mối quan hệ gia đình
D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Chế độ xã hội nào để củng cố, duy trì chế độ bóc lột, với quan hệ gia trưởng, độc
đoán, chuyên quyền đã có những quy định khắt khe đối với phụ nữ?

A. Xã hội chiếm hữu nô lệ
B. Xã hội phong kiến
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ chồng là phải yêu thương nhau thì nghĩa
vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết hôn với người khác hay sao”?
a. V.I.Lênin b. Ph.Ăngghen c. C.Mác và Ph.Ăngghen d. C.Mác
Câu 6: Chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã xuất hiện lần đầu tiên trong xã hội nào? A. Xã hội nguyên thủy
B. Xã hội chiếm hữu nô lệ
C. Xã hội tư bản chủ nghĩa
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa
Câu 7: Trong các chế độ xã hội dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì hôn nhân
một vợ một chồng thực chất chỉ đối với ai?

A. Chỉ đối với người đàn ông
B. Chỉ đối với người phụ nữ
C. Cả người đàn ông và phụ nữ
D. Không bắt buộc đối với cả người đàn ông và người phụ nữ
Câu 8: Chức năng nào được coi là chức năng thường xuyên của gia đình?
A. Tái sản xuất ra con người
B. Kinh tế và tổ chức tiêu dùng
C. Nuôi dưỡng và giáo dục
D. Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Câu 9: Trong gia đình Việt Nam hiện đại, sự bền vững của hôn nhân phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố nào? A. Có con hay không có con
B. Có con trai hay không có con trai
C. Tâm lý, tình cảm, kinh tế
D. Địa vị xã hội, kinh tế
Câu 10: Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp?
A. Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội
B. Trình độ phát triển kinh tế, văn hóa, nghệ thuật
C. Trình độ phát triển kinh tế, chính trị D. Tất cả đều đúng
Câu 11: Trong gia đình Việt Nam hiện nay, người chủ gia đình được quan niệm là người:
A. Có những phẩm chất, năng lực và đóng góp vượt trội, được các thành viên trong gia đình
coi trọng; là người kiếm ra nhiều tiền

B. Người kiếm ra nhiều tiền, yêu thương và chăm sóc các thành viên trong gia đình
C. Người có đạo đức, có địa vị trong xã hội và được đồng nghiệp coi trọng
D. Người có năng lực, có nhiều tiền và có địa vị trong xã hội
Câu 12: Gia đình văn hóa là một mô hình gia đình tiến bộ mà nhiều gia đình Việt Nam hướng đến đó là:
A. Gia đình ấm no, hòa thuận, tiến bộ, khỏe mạnh và hạnh phúc; thực hiện tốt nghĩa vụ công dân
B. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình
C. Đoàn kết tương trợ trong cộng đồng dân cư
D. Tất cả đều đúng
Câu 13: Quan điểm sau đây của ai: “Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì
gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia đình
”? A. Ph.Ăngghen B. C.Mác C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 14: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa
xã hội chỉ một nử
a”? A. Ph.Ăngghen B. C.Mác C. V.I.Lênin
D. Hồ Chí Minh
Câu 15: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu nghĩa vụ của vợ và chồng là phải yêu thương nhau
thì nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được kết
hôn với người khác
”? A. Ph.Ăngghen B. C.Mác C. V.I.Lênin D. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 16: Quan điểm sau đây của ai: “Chính quyền Xô Viết, một chính quyền của nhân dân
lao động, chính quyền đầu tiên và duy nhất trên thế giới đã hủy bỏ tất cả những đặc quyền
gắn liền với chế độ tư hữu, những đặc quyền của người đàn ông trong gia đình
”? A. Ph.Ăngghen B. V.I.Xtalin C. V.I.Lênin D. Hồ Chí Minh
Câu 17: Quan điểm sau đây của ai: “Nếu chỉ riêng hôn nhân dựa trên cơ sở tình yêu mới
hợp đạo đức thì cũng chỉ riêng hôn nhân trong đó tình yêu được duy trì, mới là hợp đạo đức
mà thôi... và nếu tình yêu đã hoàn toàn phai nhạt hoặc bị một tình yêu say đắm mới át đi, thì
ly hôn sẽ là điều hay cho đôi bên cũng như cho xã hội
”? A. Ph.Ăngghen B. C.Mác C. V.I.Lênin D. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 18: Quan điểm sau đây của ai: “…một mặt là sản xuất ra tư liệu sinh hoạt: thực phẩm,
quần áo, nhà ở và những công cụ cần thiết để sản xuất ra những thứ đó; mặt khác là sự sản
xuất ra bản thân con người, là sự truyền nòi giống…
”. Quan điểm trên đây của ai? A. Ph.Ăngghen B. C.Mác C. V.I.Lênin D. C.Mác và Ph.Ăngghen
Câu 19: Trong gia đình Việt Nam hiện nay, nhu cầu thỏa mãn tâm lý - tình cảm đang tăng lên, là do:
A. Đời sống vật chất của gia đình được nâng cao
B. Gia đình có xu hướng chuyển đổi từ chủ yếu là đơn vị kinh tế sang chủ yếu là đơn vị tình cảm
C. Chuyển từ gia đình truyền thống sang gia đình hạt nhân
D. Nhận thức được tầm quan trọng của yếu tố tâm lý – tình cảm trong gia đình
Câu 20: Trong xã hội hiện đại, độ bền vững của gia đình Việt Nam phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Sự ràng buộc của các mối quan hệ về trách nhiệm, nghĩa vụ giữa vợ và chồng; cha mẹ và con cái
B. Sự hy sinh lợi ích cá nhân cho lợi ích gia đình, các mối quan hệ hòa hợp tình cảm giữa chồng
và vợ; cha mẹ và con cái
C. Sự đảm bảo hạnh phúc cá nhân, sinh hoạt tự do, chính đáng của mỗi thành viên gia đình trong cuộc sống chung
D. Tất cả đều đúng
Câu 21: Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở nào?
A. Quan hệ hôn nhân
B. Quan hệ nuôi dưỡng, cùng với những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên trong gia đình C. Quan hệ huyết thống
D. Tất cả đều đúng
Câu ngoài: Đâu là cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhu cầu quan hệ xã hội của mỗi cá
nhân, là môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân học được và thực hiện quan hệ xã hội?
a. Gia đình b. Tất cả đều đúng c. Xã hội d. Nhà trường
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất và tái
sản sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, đặc thù của gia đình mà
các đơn vị kinh tế khác không có được, là:

a. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã hội
b. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tiêu dùng sản phẩm xã hội
c. Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và cung cấp sản phẩm cho xã hội
d. Không có câu trả lời đúng Trắc nghiệm CNXH
Nhắc trước : viết tắt CNXHKH, GCCN, SMLS, LLSX, CNTB, CNXN, CNCS search nó mới ra nha. Nhập môn.
1 CNXHKH ra đời để làm gì ?
Vũ khí lý luận của GCCN hiện đại -> giải phóng nhân loại, giải phóng bản thân
2 Vai trò quan trọng của CNXHKH ?
Làm rõ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản - là người xây dựng XHCN
3 Đối tượng của CNXHKH ?
Những quy luật đặc thù; các quan hệ, các quy luật, tính quy luật CT-XH -> luận chứng SMLS của GCCN 4 PPNC của CNXHKH ?
Tôn trọng các quan điểm KQ, TD, LS-cụ thể, phát triển -> thống nhất giữa lý luận và thực tiễn
Từ SXXH -> giải thích các hiện tượng trong đời sống XH
Từ QHSX hiện thực -> phân tích các phương diện khác nhau của đời sống XH và MQH lẫn nhau
=> Trang bị nhận thức chính trị-xã hội, rèn luyện bản lĩnh chính trị, niềm tin khoa học, lý tưởng CM Chương 1
Câu 1: Trong khoa học tự nhiên những phát minh vạch thời đại trong vật lý và sinh
học nào đã làm tiền đề khoa học cho sự ra đời của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và
Chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Học thuyết tiến hóa
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
C. Học thuyết tế bào
D. Tất cả đều đúng
Câu 2: Trong khoa học xã hội những thành tựu nào đã làm tiền đề lý luận cho sự ra
đời của Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa không tưởng phê phán Anh, Pháp
D. Tất cả đều đúng
Câu 3: Với C. Mác từ cuối năm 1843 đến 4/1844, thông qua tác phẩm “Góp phần
phê phán triết học Pháp Quyền của Hêghen – Lời nói đầu (1844)” đã thể hiện rõ sự chuyển biến?
C. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ
cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
Câu 4: Với Ph. Ăngghen từ năm 1843, tác phẩm “Tình cảnh nước Anh”; “Lược
khảo khoa Kinh tế - Chính trị” đã thể hiện rõ sự chuyển biến?
A. Từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật. Từ lập trường dân chủ
cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
Câu 5: Ba phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen?
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử, Học thuyết về giá trị thặng dư, Học thuyết về sứ
mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
Câu 6: C. Mác và Ph. Ănghen đã kế thừa gì ở Ph. Hêghen và L. Phoiơbắc để sáng
lập chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Phép biện chứng của Ph. Hêghen và quan điểm duy vật của L. Phoiơbắc
Câu 7: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về giá trị thặng dư”
là sự khẳng định về điều gì?
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và
sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
Câu 8: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Chủ nghĩa duy vật lịch sử”
sự khẳng định về điều gì?
B. Về phương diện triết học sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của
chủ nghĩa xã hội đều tất yếu như nhau
Câu 9: Phát kiến vĩ đại của C. Mác và Ph. Ănghen – “Học thuyết về sứ mệnh lịch sử
toàn thế giới của giai cấp công nhân” là sự khẳng định về điều gì?
A. Về phương diện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và
sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
Câu 10: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu, đánh dấu sự ra đời
của chủ nghĩa xã hội khoa học?
A. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản
Câu 11: Tác phẩm nào được xem là tác phẩm kinh điển chủ yếu của chủ nghĩa xã hội khoa học? A. Bộ “Tư bản”
Câu 12: Trong tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã khái quát nhiệm vụ của chủ nghĩa xã
hội khoa học về thực hiện sự nghiệp giải phóng thế giới, sự thể hiện về mặt lý luận
của phong trào công nhân?
A. Chủ nghĩa xã hội từ không tưởng đến khoa học
Câu 13: Trong Tác phẩm nào Ph. Ăngghen đã luận chứng sự phát triển của chủ
nghĩa xã hội không tưởng đến khoa học và đánh giá công lao của các nhà xã hội chủ
nghĩa không tưởng Anh, Pháp? A. Chống Đuyrinh
Câu 14: Trong Tác phẩm nào V.I. Lênin đã nhận xét về sự tiên đoán thiên tài của
Xanhximông, Phuriê và Ô-oen về rất nhiều chân lý mà ngày nay chúng ta đang
chứng minh sự đúng đắn của chúng một cách khoa học? A. Làm gì?
Câu 15: Trong Tác phẩm nào C. Mác và Ph. Ăngghen đã thẳng thắn thừa nhận sai
lầm về dự báo khả năng nổ ra của những cuộc cách mạng vô sản ở Châu Âu?
A. Trong lời nói đầu viết cho tác phẩm “Đấu tranh giai cấp ở Pháp từ 1848-1850”
Câu 16: Khi đánh giá về chủ nghĩa Mác, ai là người đã chỉ rõ: “Học thuyết của Mác
là học thuyết vạn năng vì nó là học thuyết chính xác”? A. V.I.Lênin
Câu 17: Chủ nghĩa xã hội khoa học đã sử dụng phương pháp luận chung nhất nào
của triết học Mác – Lênin để luận giải đúng đắn, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
C. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và Chủ nghĩa duy vật lịch sử
Câu 18: Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
B. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, những điều kiện, những con đường để
giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình
Câu 19: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của Chủ nghĩa xã hội khoa học là gì?
B. Phê phán đấu tranh bác bỏ những trào lưu tư tưởng chống cộng, chống chủ
nghĩa xã hội, bảo vệ sự trong sáng của Chủ nghĩa Mác – Lênin và những thành quả
cách mạng xã hội chủ nghĩa
Câu 20: Phương pháp nghiên cứu nào được xem là phương pháp có tính đặc thù
của Chủ nghĩa xã hội khoa học?
B. Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều
kiện kinh tế - xã hội cụ thể Chương 2.
Xét về phương diện kinh tế - xã hội, GCCN được xác định như thế nào ?
Trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng
hiện đại và xã hội hoá cao
Xét về phương diện chính trị - xã hội, GCCN được xác định như thế nào ?
Không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình về nội dung chính trị - xã hội, GCCN phải làm gì ? Tât cả đều đúng
Với tư cách là một giai cấp cách mạng có sứ mệnh lịch sử thế giới, đặc điểm nào
được xem là đặc điểm nổi bật của GCCN ?
Là sp của bản thân nền đại công nghiệp, chủ thể của quá trình sản xuất vật chất hiện đại
Là nhân tố hàng đầu của LLSX xã hội hoá cao, GCCN cũng là đại biểu cho :
Quan hệ sản xuất mới, sản xuất ra của cải vật chất ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu
ngày càng tăng của con người và xã hội
Để thực hiện SMLS của mình về nội dung kinh tế, GCCN phải làm gì ?
Phải đóng vai trò nòng cốt trong quá trình giải phóng lực lượng sản xuất vốn bị kìm hãm,
lạc hậu, chậm phát triển trong quá khứ, thúc đẩy LLSX phát triển để tạo cơ sở cho quan
hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời
GCCN Việt Nam hiện nay để thực hiện SMLS của mình trên lĩnh vực kinh tế thì cần phải làm gì ? Tất cả đều đúng
Theo mô tả quá trình phát triển của GCCN, đâu là đặc trưng cơ bản phân biệt công
nhân hiện đại với người thợ thủ công ? Phương thức lao động
Với tư cách là một GCCN có SMLS thế giới, đặc điểm nào thể hiện GCCN là giai
cấp có tinh thần cách mạng triệt để ?
Không có câu trả lời đúng
10 Xét về phương diện chính trị - xã hội, điều gì đã khiến cho GCCN trở thành giai
câp đối kháng với giai cấp tư sản ?
Không có sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội
11 Khái niệm giai cấp công nhân được xác định dựa trên những phương diện cơ bản nào?
Phương diện kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội
12 Xét về phương diện chính trị - xã hội, giai cấp công nhận được xác định như thế nào ?
Có số lượng đông nhất trong dân cư, đóng vai trò chủ yếu trong phát triển sản xuất
13 Phạm trù nào được coi là phạm trù trung tâm, nguyên lý xuất phát của CNXHKH ?
Sứ mệnh lịch sử của GCCN
14 Trong tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản, C.Mác và Ph.Ăngghen nhấn
mạnh giai cấp nào là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp ? Giai cấp vô sản
15 Theo chủ nghĩa Mác - Lê Nin, sứ mệnh lịch sử tổng quát của GCCN là gì ? Tất cả đều đúng
16 Khi nhấn mạnh công nhân cũng là một phát minh của thời đại mới, C.Mác và
Ph. Ăngghen đã chỉ ra công nhân ở nước nào được xem là đứa con đầu lòng của nền
công nghiệp hiện đại Anh
17 Để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình, trong tiến trình cách mạng cải tạo xã hội
cũ và xây dựng xã hội mới trên lĩnh vực văn hóa, tư tưởng, giai cấp công nhân cần phải làm gì?
Tập trung xây dựng hệ giá trị mới: Lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do
18 Trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giai cấp vô sản là giai cấp những công
nhân làm thuê hiện đại, vì sao?
Mất các tư liệu sản xuất của bản thân Chương 3
1 Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, xét trên phương diện tư tưởng -
văn hoá là thời kỳ còn tồn tại:
Nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản
2 Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể được tiến
hành bằng con đường: Hoà bình
3 Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện:
Kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cùng là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuẩt
4 Trong giai đoạn đầu của CNCS cùng với việc từng bước xác lập chế độ công hữu
về tư liệu sản xuẩt, để nâng cao năng suất lao động cần phải làm gì ?
Tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm
5 CNXH - giai đoạn đầu (giai đoạn thấp) của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ
nghĩa có mấy đặc trưng cơ bản? 6
6 Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định, quá độ lên CNXH bỏ qua chế
độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam là bỏ qua những yếu tố nào?
Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa
7 Theo V.I.Lênin : " Cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ CNTB lên CNXH "
đối với những nước:
Chưa trải qua CNTB phát triển
8 Đâu là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của CNTB?
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân
9 Cách mạng vô sản là cuộc cách mạng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con đường: Bạo lực cách mạng
10 Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái kinh tế - xã
hội cộng sản chủ nghĩa, được thực hiện thông qua:
Cách mạng xã hội chủ nghĩa
11 Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa trải qua các giai đoạn:
Giai đoạn thấp và giai đoạn cao
12 Đặc điểm thời kỳ quá độ CNTB lên CNXH về phương diện chính trị, là việc thiết
lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là:
Giai cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến hành
xây dựng một xã hội không giai cấp
13 CNXH ra đời do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hoá của LLSX với chế độ
chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất. Mâu thuẫn này biểu
hiện về mặt xã hội là:
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhận hiện đại với giai cấp tư sản lỗi thời
14 Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất CNXH:
Do nhân dân lao động làm chủ
15 Quan điểm : "Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa CNTB và CNCS,
có một thời kỳ quá độ nhất định" là của ai? V.l.Lênin
16 Quá độ CNTB lên CNCS trải qua nhũng hình thức nào? Trực tiếp và gián tiếp
17 V.l.Lênin cho rằng : "Từ CNTB, nhân loại chỉ có thể tiến thắng lên CNXH, nghĩa
chế độ công hữu về các ...(1)... và chế độ phân phối theo ...(2)... của mỗi người":
(1) Tư liệu sản xuất (2) Lao động
18 Đặc điểm của thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH, xét trên phương diện kinh tế
là thời kỳ còn tồn tại:
Nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
19 Trong điều kiện mới của đời sống chính trị - xã hội thế giới đầu thế kỷ XX, đồng
thời từ thực ti‘n của công cuộc xây dựng CNXH ở nước Nga xô - viết, V.l.Lênin đã
cho rằng, mục đích cao nhất, cuối cùng của những cải tạo xã hội chủ nghĩa là thực hiện nguyên tắc:
Làm theo năng lực, hướng theo nhu cầu
20 Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH (bổ sung, phát
triển năm 2011) đã phát triển mô hình CNXH Việt Nam với mấy đặc trưng? 8 Chuong 4 ( tt )
Sự khác biệt của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam so với các nhà
nước pháp quyền khác là gì?
Mang bản chất giai cấp công nhân, phục vụ lợi ích cho nhân dân; Nhà nước là công cụ
chủ yếu để Đảng Cộng sản Việt Nam định hướng đi lên CNXH
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có những đặc điểm nào? Tất cả đều đúng
Đâu là hình thức dân chủ trực tiếp? Tất cả đều đúng
Để đảm bảo quyền con người là giá trị cao nhất trong xây dựng nền dân chủ xã hội
chủ nghĩa, nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghiax ở Việt Nam cần phải làm gì?
Đảm bảo quyền tự do của công dân, đẩm bảo danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp
pháp của công dân bằng pháp luật và trên đời sống thực tế
Từ khi ra đời đến nay, nhất là trong thời kỳ đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam luôn
xác định vai trò của việc xây dựng nền dân chủ XHCN?
Phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc, xây dựng phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Đâu là hình thức dân chủ gián tiếp?
Hình thức dân chủ đại diện, được thực hiện do nhân dân uỷ quyền, giao quyền lực của
mình cho tổ chức mà nhân dân trực tiếp bầu ra
Đâu là hình thức dân chủ trực tiếp?
Nhân dân bằng hành động trực tiếp của mình thực quyền làm củ nhà nước và xã hội
Đảng Cộng sản Việt Nam luôn xác định xây dựng nền dân củ XNCH như thế nào? Tất cả đều đúng
Đại hội VI của Đảng đã đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trong đó vấn đề
phát huy dân chủ trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam được nhấn mạnh như thế nào?
Tất cả đều đúng
Để công tác giám sát, phản biện xã hội trở thành yếu tố đảm bảo xây dựng nền dân
chủ XHCN, nhà nước pháp quyền XHCN ở VN cần phải làm gì?
Tất cả đều đúng
Để nâng cao vai trò trong xây dựng nền dân chủ XHCN, các tổ chức chính trị-xã hội cần phải làm gì?
Đổi mới mạnh mẽ phương thức hoạt động để nâng cao vị trí vai trò của mình, tham gia
giám sát, phản biện đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước
Qua mỗi thời kỳ đại hội của Đảng, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định một trong
những đặc trưng của chủ nghĩa xã hội Việt Nam là gì? Tất cả đều đúng
Theo quan niệm chung, nhà nước pháp quyền là gì? Tất cả đều đúng
34 Xây dựng dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay gặp trở ngại nào? Chương 5
Yếu tố nào quyết định mối quan hệ hợp tác và gắn bó chặt chẽ với nhau giữa các
giai cấp, tầng lớp, các nhóm xã hội trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?
Chung sức cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Nội dung kinh tế của liên minh
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, Cơ cấu xã hội – giai cấp biến đổi phức
tạp, đa dạng, làm xuất hiện các tầng lớp xã hội mới nào?
Tầng lớp doanh nhân, tiểu chủ, tầng lớp những người giàu có và trung lưu trong xã hội...
Cơ cấu xã hội – giai cấp được hiểu:
Là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã hội nhất
định, thông qua những mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, về tổ chức quản lý quá
trình sản xuất, về địa vị chính trị - xã hội...giữa các giai cấp và tầng lớp đó
Đâu là nội dung cơ bản quyết định nhất, là cơ sở vật chất – kỹ thuật của liên minh
giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
Nội dung kinh tế của liên minh
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa
các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện nào?
Kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
Thêm cụm từ thích hợp vào chỗ trống của câu sau để được câu đúng: “Cơ cấu xã
hội là những .............. cùng toàn bộ những mối quan hệ xã hội do sự tác động lẫn
nhau của các cộng đồng ấy tạo nên”. Cộng đồng người
Xét dưới góc độ chính trị, trong một chế độ xã hội nhất định để tập hợp lực lượng
trong cuộc đấu tranh giai cấp của các giai cấp có lợi ích đối lập nhau đặt ra nhu cầu
tất yếu khách quan mỗi giai cấp đứng ở vị trí trung tâm đều phải:
Liên minh với các giai cấp, tầng lớp xã hội khác có những lợi ích phù hợp với mình để
thực hiện nhu cầu và lợi ích chung của mình
Đội ngũ nào là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng trong tiến trình đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế, xây dựng kinh tế
tri thức, phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc? Trí thức
Nội dung chính trị của liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam thể hiện việc giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp nào? Giai cấp công nhân
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát
triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng
đi đầu thực hiện quá trình này? Giai cấp công nhân
Chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1) để được luận điểm đúng:
Theo V.I.Lênin: “Nếu không liên minh với...(1)...thì không thể có được chính quyền
của giai cấp vô sản, không thể nghĩ được đến việc duy trì chính quyền đó... Nguyên
tắc cao nhất của chuyên chính là duy trì khối liên minh giữa giai cấp vô sản và nông
dân để giai cấp vô sản có thể giữ được vai trò lãnh đạo và chính quyền nhà nước”. Nông dân
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, nhiệm vụ trung tâm là phát
triển kinh tế, tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Vậy giai cấp nào là lực lượng
đi đầu thực hiện quá trình này? Giai cấp công nhân
V.I.Lênin đã xem liên minh giữa giai cấp, tầng lớp nào là một hình thức liên minh
đặc biệt trong giai đoạn giành chính quyền và xây dựng chủ nghĩa xã hội?
Giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp xã hội khác
Cơ cấu xã hội nào có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác?
Cơ cấu xã hội - giai cấp
Hiện nay ở Việt Nam, tầng lớp xã hội đặc biệt được Đảng ta chủ trương xây dựng
thành một đội ngũ vững mạnh là: Doanh nhân
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu nào sau đây? Cơ cấu kinh tế
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, mức độ liên minh, xích lại gần nhau giữa
các giai cấp, tầng lớp trong xã hội tùy thuộc vào các điều kiện nào?
Kinh tế - xã hội của đất nước trong từng giai đoạn của thời kỳ quá độ
Dị đoan được hiểu là:
Sự suy đoán, hành động một cách tùy tiện, sai lệch những điều bình thường, chuẩn mực trong cuộc sống
Tín ngưỡng được hiểu là:
Hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng mộ, cũng như cách thức thể hiện niềm tin của con
người trước các sự vật, hiện tượng, lực lượng có tính thần thánh, linh thiêng để cầu mong sự che chở, giúp đỡ
Đâu là điều kiện gián tiếp củng cố và phát sinh mối quan hệ giữa các tôn giáo Việt
Nam với tôn giáo ở các nước trên thế giới?
Nhà nước Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với gần 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới
Công tác tôn giáo không chỉ liên quan đến quần chúng tín đồ, chức sắc các tôn giáo,
mà còn gắn liền với các công tác đấu tranh chống lại :
Âm mưu, hoạt động lợi dụng tôn giáo gây phương hại đến lợi ích Tổ quốc, dân tộc
Đảng, Nhà nước Việt Nam xác định công tác tôn giáo là trách nhiệm có cơ quan, ban ngành nào? Hệ thống chính trị
Thực chất nguồn gốc nhận thức dẫn dến sự xuất hiện của tôn giáo là gì?
Sự tuyết đối hoá, sự cường điệu mặt chủ thể của nhận thức con người, biến cái nội dung
khách quan thành cái siêu nhiên, thần thánh
Mê tín được hiểu là:
Niềm tin mê muội, viển vông, không dựa trên một cơ sở khoa học nào
Mê tín dị đoan được hiểu là:
Niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, thần thánh đến mức độ mê muội,
cuồng tín dẫn đến những hành vi cực đoan, sai lệch quá mức, trái với các giá trị văn hoá,
đạo đức, pháo luật, gây tổn hại cho cá nhân, xã hội và cộng đồng
Làm tốt công tác tôn giáo là trách nhiệm của toàn bộ hệ thống chính trị, bao gồm:
Hệ thống tổ chức đảng, chính quyền, mặt trận Tổ quóc, đoàn thể chính trị do Đảng lãnh đạo
Về mặt tôn giáo, chức năng của hàng ngũ chức sắc tôn giáo là gì? Tất cả đều đúng Chương 9
Vì sao phải thực hiện thủ tục pháp lý trong hôn nhân? Tất cả đều đúng
Chức năng nào của gia đình thể hiện tình cảm thiêng liêng, trách nhiệm của cha mẹ
với con cái, đồng thời thể hiện trách nhiệm của gia đình với xã hội
Chức năng nuôi dưỡng, giáo dục
Trong các chế độ xã hội dựa trên sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất thì hôn nhân
một vợ một chồng thực chất chỉ đối với ai?
Chỉ đối với người phụ nữ
Hôn nhân tiến bộ là hôn nhân xuất phát từ: Tình yêu giữa nam và nữ
Cũng như các đơn vị kinh tế khác, gia đình tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất và tái sản xuất ra tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng. Tuy nhiên, đặc thù của
gia đình mà các đơn vị kinh tế khác không có được, là:
Gia đình là đơn vị duy nhất tham gia vào quá trình sản xuất và tái sản xuất ra sức lao động cho xã hội
Quan điểm sau đây là của ai: "Nếu không giải phóng phụ nữ là xây dựng chủ nghĩa
xã hội chỉ một nửa"? Hồ Chí Minh
Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng nguồn lực lao động mà gia đình cung cấp?
Trình độ phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội
Quan hệ nào là mối quan hệ tự nhiên, là yếu tố mạnh mữ nhất gắn kết các thành
viên trong gia đình với nhau? Quan hệ huyết thống
Chức năng nào được coi là chức năng thường xuyên của gia đình?
Thoả mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm gia đình
Gia đình là một cộng đồng xã hội đặc biệt, được hình thành, duy trì và củng cố chủ
yếu dựa trên cơ sở nào? Tất cả đều đúng
Thực hiện hôn nhân một vợ một chồng là điều kiện đảm bảo hạnh phúc gia đình,
đồng thời cũng phù hợp với: Tất cả đều đúng
Cơ sở kinh tế - xã hội để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Sự phát triển của lực lượng sản xuất và tương ứng trình độ của lực lượng sản xuất là quan
hệ sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa
Quan điểm sau đây của ai: "Nhiều gia đình cộng lại mới thành xã hội, xã hội tốt thì
gia đình càng tốt, gia đình tốt thì xã hội mới tốt. Hạt nhân của xã hội chính là gia đình"? Hồ Chí Minh
Chế độ hôn nhân một vợ một chồng đã xuất hiện lần đầu trong xã hội nào?
Xã hội xã hội chủ nghĩa
Cơ sở chính trị để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động, nhà nước xã hội chủ nghĩa
Hôn nhân tiến bộ bao hàm cả quyền tự do ly hôn khi tình yêu giữa nam và nữ
không còn nữa. Tuy nhiên, hôn nhân tiến bộ không khuyến khích việc ly hôn, vì:
Ly hôn để lại hậu quả nhất định cho xã hội, cho cả vợ, chồng và đặc biệt là con cái
Gia đình là một cộng đồng người đặc biệt, có vai trò quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của xã hội. Vậy, cơ sở hình thành gia đình là hai mối quan hệ cơ bản nào?
Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống
Đâu là cộng đồng xã hội đầu tiên đáp ứng nhau cầu quan hệ xã hội của mỗi các
nhân, là môi trường đầu tiên mà mỗi cá nhân được và thực hiện quan hệ xã hội? Gia đình
Quan điểm sau đây của ai: "Nếu nghĩa vụ của vợ chồng là phải yêu thương nhau thì
nghĩa vụ của những kẻ yêu nhau há chẳng phải là kết hôn với nhau và không được
kết hôn với người khác hay sao"? Ph.Ăngghen Buổi 3
Đặc trưng nào thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội? a.
Giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, t.o điều kiện để con người phát triển toàn diện b.
Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đ.i và chế độ
công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu c.
Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân lo.i. d.
Do nhân dân lao động làm chủ
Cách m.ng vô sản là cuộc cách m.ng của giai cấp công nhân và nhân dân lao
động dưới sự lãnh đ.o của Đảng Cộng sản, trên thực tế được thực hiện bằng con đường: a. Đấu tranh nghị trường b. B.o lực cách m.ng c. Giáo dục thuyết phục d. Đấu tranh bất b.o động
Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện: a.
Không có câu trả lời đúng b.
Kinh tế được tổ chức quản lý có hiệu quả, năng suất lao động cao và phân
phối chủ yếu theo lao động c.
Kinh tế - xã hội phát triển, mà xét đến cQng là trình độ phát triển cao của lực lượng sản xuất d.
Kinh tế phát triển cao, với lực lượng sản xuất hiện đ.i, quan hệ sản xuất dựa
trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
Theo V.I.Lênin: “cần phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội” đối với những nước: a.
Chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển b.
Đã trở thành chủ nghĩa tư bản phát triển c.
Là thuộc địa chủ chủ nghĩa đế quốc d.
Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
Đâu là tiền đề kinh tế - xã hội dẫn tới sự sụp đổ không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản? a.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp nông dân b.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân c.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân, nông dân d.
Sự phát triển về lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của tầng lớp trí thức
Cách m.ng vô sản là cuộc cách m.ng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
dưới sự lãnh đ.o của Đảng Cộng sản, về mặt lý thuyết cũng có thể được tiến hành bằng con đường: a. B.o lực b. Hòa bình c. Kinh tế d. Chính trị
Trong giai đo.n đầu của chủ nghĩa cộng sản cQng với việc từng bước xác lập
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất, để nâng cao năng suất lao động cần phải làm gì? a.
Tổ chức chặt chẽ, kỷ luật lao động nghiêm, trang thiết bị hiện đ.i b.
Trình độ tay nghề của người lao động cao, trang thiết bị hiện đ.i c.
Cải tiến máy móc và thường xuyên đào t.o nâng cao trình độ cho người lao động d.
Tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm
Chủ nghĩa xã hội ra đời do mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của lực lượng
sản xuất với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản
xuất. Mâu thuẫn này biểu hiện về mặt xã hội là: a.
Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đ.i với giai cấp tư sản lỗi thời b.
Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với giai cấp tư sản c.
Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản d.
Mâu thuẫn giữa tầng lớp trí thức với giai cấp tư sản
Theo quan điểm của C.Mác và Ph.Ăngghen hình thái kinh tế - xã hội cộng sản
chủ nghĩa trải qua các giai đo.n: a.
Chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản b.
Giai đo.n thấp và giai đo.n cao c.
Thời kỳ quá độ, chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản d.
Giai đo.n đầu và chủ nghĩa xã hội
Quan điểm: “Về lý luận, không thể nghi ngờ gì được rằng giữa chủ nghĩa tư
bản và chủ nghĩa cộng sản, có một thời kỳ quá độ nhất định” là của ai? a. C.Mác b. Ph.Ăngghen c. V.I. Lênin d. C. Mác - Ph.Ăngghen Buổi 4
Xét về chính trị, tính ưu việt về mặt bản chất của nhà nước xã hội chủ nghĩa
được thể hiện như thế nào? a.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp công nhân, giai cấp có
lợi ích phQ hợp với lợi ích chung của quần chúng nhân dân lao động b.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai
cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội c.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số d.
Là sự thống trị của thiểu số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao
động trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin xét trên phương diện chế độ xã
hội và trong lĩnh vực chính trị, dân chủ là: a.
Một nguyên tắc - nguyên tắc dân chủ b.
Một hình thức hay hình thái nhà nước, là chính thể dân chủ hay chế độ dân chủ c.
Sản phẩm và là thành quả của quá trình đấu tranh giai cấp d.
Không có câu trả lới đúng
V.I.Lênin cho rằng, giai cấp vô sản sau khi giành được chính quyền, xác lập
địa vị thống trị cho đ.i đa số nhân dân lao động, thì vấn đề quan trọng không
chỉ là trấn áp l.i sự phản kháng của giai cấp bóc lột, mà điều quan trọng hơn cả là: a.
Chính quyền mới t.o ra được năng suất sản xuất cao hơn chế độ xã hội cũ, nhờ
đó mang l.i cuộc sống tốt đẹp hơn cho đ.i đa số các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động b.
Là sự thống trị của đa số đối với tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân lao động
trong xã hội nhằm bảo vệ và duy trì địa vị của mình c.
Mang l.i cuộc sống tốt đẹp hơn cho đ.i đa số các giai cấp d.
Là sự thống trị của đa số đối với thiểu số giai cấp bóc lột nhằm giải phóng giai
cấp mình và giải phóng tất cả các tầng lớp nhân dân lao động khác trong xã hội