LCH S ĐNG
Câu 1: Vai trò ca Nguyn Ái Quc trong vic thành lập Đng cng sn Vit
Nam?
-Quá trình tìm đưng cu c:
+Chng kiến s tht bi của các phong trào yêu nước cui thế k 19 đầu
thế k 20,
t qua tm nhìn ca các bc tin bi đi trước, năm 1911, người đã ra đi tìm
đưng cứu nước
+Qua cuc sng thc tin, nghiên cu các cuc cách mng trên thế gii, nht là
cách mạng tư sản Pháp và Mỹ. Người đã khẳng định ch nghĩa đế quc đâu cũng
là k thù, nhân dân lao động trên thế giới đều là bn
+ Năm 1917, cách mạng tháng 10 Nga thành công, tác động trc tiếp đến con
đưng cu nước của người
+ Năm 1919, thay mt nhng ngưi Vit Nam yêu c ti Pháp, người đã gửi
tới đại hi Vec xây bản “ Yêu sách ca nhân dân An Nam” đòi quyền li cho dân
tc Việt Nam. Tuy không được chp thuận nhưng đây là đòn đầu tiên tn công ch
nghĩa đế quc, to tiếng vang ln.
+ Năm 1920, Người tham gia sáng lập Đảng Cng Sn Pháp, b phiếu tán thành
quc tế th 3, gia nhp quc tế Cng Sn. S kiện này đánh dấu bước đi quan
trọng trên con đường hoạt động cách mng. T ch nghĩa yêu nước-> Lập trường
cng sn-> Ch nghĩa Mac-Lenin
-S chun b v ng-Chính tr
+ Mục đích: Tích cc truyn bá ch nghĩa Mac- lenin sâu rng trong phong trào
cách mng, t đó, hình thành phong trào yêu nước.
+ Ni dung: Thông qua sách báo, tài liệu, đặc bit là nhng tác phẩm như: Bn án
chế độ thực dân Pháp, Đường Kách Mệnh…đã hình thành 1 hệ thống quan điểm
+ Mun cứu nước và gii phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con
đưng cách mng vô sn
+ Độc lp dân tc gn lin vi CNXH là mục tiêu và con đường đi lên ca cách
mng Vit Nam
+ Ch nghĩa thực dân là k thù chung ca giai cấp công nhân và nhân dân lao động
trên toàn thế gii , là k thù trc tiếp nguy hi nht của nhân dân các nước thuc
địa
+Cách mng gii phóng dân tc c nước thuộc địa có mi liên h vi cách mng
vô sn chính quốc nhưng cách mạng thuộc địa phi có tính ch động sáng to,
không l thuc vào cách mng chính quc.
+ Lực lượng cách mng: Công nông là gc ca cách mng, tiểu sn , trí
thưc,trung nông là bè bn ca công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo
+Phương pháp cách mạng: Cách mng Vit Nam phi s dng bo lc cách mng
+ Đoàn kết quc tế: CMVN là 1 b phn ca CM thế giới nhưng CMVN phải có
tính ch động t lc t ng tranh th s đồng tình, ng h ca nhân dân thế gii
khi có điều kin
+ Cách mng phải có Đảng lãnh đo , phi có hc thuyết đúng đắn là ch nghĩa
Mac- Lenin và phi biết vn dng 1 cách sáng tạo tình hình đất nước
- Chun b v mt t chc:
+ Tháng 6/1925, Bác sáng lp hi VNCM thanh niên, hi có vai trò tích cc truyn
bá CN Mac-Lenin sâu rng trong phong trào ch nghĩa,đào tạo đội ngũ cán bộ cho
cách mng và chun b mi mt cho vic thành lp Đảng.
+ Dưới ảnh hưởng ca hi Vit Nam CM thanh niên, ch nghĩa Mac-Lenin đã hình
thành 3 t chc cng sn VN
+ Tuy hoạt động mnh m nhưng 3 t chc này hoạt động riêng l , gây bt li cho
mc tiêu chung-> hp nht
2
+ Lãnh t NAQ đã thành lập hi ngh hp nht các t chc cng sn tại Hương
Cng-TQ. Quyết định hp thành ĐCS Vit Nam.
+ Hi ngh thông qua chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt, chương trình tóm tắt,
điu l vn tt do bác son thảo. Đây được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên ca
Đảng
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, ni dung và ý nghĩa Cương lĩnh chính tr đầu tiên
ca Đng cng sn Vit Nam. Đim khác ca lun cương chính tr tháng
10/1930 so vi Cương lĩnh Chính tr đầu tiên ca Đảng? (6đ)
a, Hoàn cnh ra đời:
Cương lĩnh do lãnh tụ Nguyn Ái Quc son thảo được thông qua ti Hi ngh hp
nht các t chc Cng sn được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Ti Hi ngh hp nhất ngày 3/2/1930. Đảng ta đã nhận định rng: Một Đảng thng
nht cn phải có cương lĩnh thống nhất để định hướng cho toàn Đảng, toàn dân
trong công cuc đấu tranh chng k thù dân tc và giai cấp, đưa cách mạng ti
thng li vì vy, Hi ngh thông qua chính cương, sách lưc vn tt do Nguyn Ái
Quc son tho.
Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. b, Nội dung cơ bản:
Phương hướng chiến lược ca Cách mạng: Trên cơ sở phân tích tình hình nước ta,
Đảng ch chương làm tư sản dân quyn Cách mng, th địa Cách mng, để đi tới
xã hi cng sn.
Lực lượng cách mng: Công nông là gc ca Cách mng, tiểu tư sn, trí thc,
trung nông là bè bn của Công nông. Đối vi nhng phn t, những người chưa rõ
phn CM phi ra sc thu phc hoc trung lp h.
Nhim v c th:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quốc, địa ch phong kiến làm cho nước Vit Nam hoàn
toàn độc lp, thành lp chính ph công nông binh, t chức quân đội công nông.
+ Kinh tế: Th tiêu các hình thc quc trái, tch thu sn nghip ln ca bọn tư sản
đế quốc để giao cho chính ph công nông. Tch thu ruộng đất ca bọn đa ch đế
quc chi cho dân nghèo. B sưu thuế, m mang công nghip và nông nghip. Thi
hành lut ngày làm vic 8h.
+ Văn hóa
hi: Dân chúng đưc t do t chc, nam n bình quyn, ph
thông giáo dc theo ng công nông hóa.
Quan h quc tế: Cách mng VN là mt b phn ca Cách mng thế giới nhưng
Cách mng VN phi có tính t lc t ờng, đồng thi phi có biết tranh th s
đồng tình ng h ca nhân dân thế giới khi có điều kin.
Phương pháp cách mạng: Cách mng gii phóng dân tc Vit Nam phi tiến hành
bng bo lc cách mng.
Người lãnh đạo: Cách mng phải có Đảng lãnh đạo, Đảng phải có đường lối đúng
đắn, có t chc mnh, có mi liên h mt thiết với nhân dân và được nhân dân ng
h.
c, Ý nghĩa:
Lần đầu tiên CMVN có 1 cương lĩnh chính tr tuy rt ngn gọn nhưng tương đối
hoàn chỉnh đã phản ánh được nhng quy lut vận động, phát trin ni ti và khách
quan ca xã hi Việt Nam. Đáp ứng yêu cầu cơ bản và cp bách ca nhân dân ta,
đồng thi phù hp với xu hướng phát trin ca thời đi.
Đây là ngọn c tp hợp toàn dân và là cơ sở cho s đoàn kết nht trí trong ni b
Đảng.
Đây là vũ khí sắc bén của Đảng và nhân dân tiến hành công cuộc đấu tranh cách
mng chng li k thù ca dân tc và giai cp đồng thời là cơ sở của Đng vn
dng và phát triển đường li sau này.
d, Điểm khác ca luận cương chính trị tháng 10/1930 so với cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng:
Lun cương tháng 10/1930 do Trn Phú son tho, đưc thông qua
ti Hi ngh Trung ương lần th nht của Đảng, luận cương 2 điểm khác bit
bn so với cương lĩnh:
+ Đặt nhim v chng phong kiến lên hàng đầu, sau đó mi đánh đuổi gic Pháp.
+ Xác định lực lượng cách mạng là công nông nên không đ cao tinh thần đoàn kết
dân tc rng rãi
Nhng đim khác này đim hn chế ca lun cương so vi
cương lĩnh trong quá trình lãnh đạo cách mng vô sản. Tuy khác nhau nhưng đu
đóng vai trò rất quan trng.
Câu 3: Hoàn cnh lch s, ni dung bn ý nghĩa ca
hi ngh trung ương 8 (tháng 5/1941) ca Đng cng sản Đông Dương? (6đ)
a, Hoàn cnh lch s:
Tháng 9/1939, chiến tranh thế gii 2 bùng n c Pháp, các thế
lc phát xít lên nm quyền đang đưa nước Pháp và các thuc địa ca Pháp lao vào
chiến tranh.
Đông Dương trong đó có Việt Nam là thuộc đa ca Pháp nên phi chu hu qu
nng n ca chiến tranh, c th:
+ Chính tr: Pháp tiến hành chính sách khng b trng nhm tiêu dit phong trào
cách mạng và Đảng cng sản Đông Dương.
+ Kinh tế: Pháp thi hành chính sách kinh tế thi chiến nhằm vơ vét nhân lực, vt
lc, tài lực đểm vào chiến tranh.
+ Quân s: Pháp ra lnh tổng động viên bắt thanh niên Đông Dương đi lính chết
thay cho lính Pháp.
+ Văn hóa hi: Pháp tô hng, tuyên truyn nhân dân thuộc địa bo v hi sinh
c m Pháp.
Vi nhng chính sách trên ca Pháp đã làm mâu thun dân tc hết
sc gay gắt đòi hỏi phải được gii quyết, đặt ra yêu cầu Đng phải điều chnh li
đưng li cách mng phù hp vi bi cnh lúc này.
b, Ni dung ch trương chiến lược ca Đảng ti hi ngh trung ương 8 (5/1941):
Tháng 5/1941, Nguyn Ái Quc ch trì Hi ngh ln th 8 Ban chp hành Trung
ương Đảng. Hi ngh bầu đồng chí Trường Chinh làm Tổng Bí thư. Hội ngh
Trung ương nêu rõ những ni dung quan trng:
Th nht, nhn mnh mâu thun ch yếu đòi hi phi đưc gii
quyết cp bách là mâu thun gia dân tc Vit Nam với đế quc phát xít Pháp-
Nht, bởi vì dưới hai tng áp bc Nht-Pháp, “quyền li tt c các giai cp b p
git, vn mng dân tc nguy vong không lúc nào bằng”.
Th hai, khẳng định dt khoát ch trương thay đổi chiến lược. Xác định Cách
mng không phi gii quyết hai vấn đề: phản đế điền địa na, mà là mt cuc
Cách mng ch phi gii quyết mt vấn đề cn kíp “dân tc giải phóng”. Hội ngh
quyết định tiếp tc tm gác khu hiệu “đánh đổ đa ch, chia ruộng đt cho dân
cày”, thay bằng các khu hiu tch thu ruộng đất của đế quc và Vit gian chia cho
dân cày nghèo, chia li rung đất công cho công bng, gim tô, gim tc.
Th ba, gii quyết vấn đề dân tc trong khuôn kh từng nước Đông Dương, thi
hành chính sách “dân tộc t quyết”. Sau khi đánh
đui Pháp-Nht, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ “t chc thành liên bang
cng hòa dân ch hay đứng riêng thành lp mt quốc gia tùy ý”. “Sự t do đc lp
ca các dân tc s đưc tha nhn và coi trọng”. Từ quan điểm đó, Hội ngh quyết
định thành lp mỗi nước Đông Dương một mt trn riêng, thc hiện đoàn kết
tng dân tộc, đồng thời đoàn kết ba dân tc chng k thù chung.
Th tư, tp hp rng rãi mi lực lượng dân tộc, “không phân biệt th thuyn, dân
cày, phú nông, đa chủ, tư bản bn xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng
nhau thng nht mt trn, thu góp toàn lực đem tất c ra giành quyền độc lp, t do
cho dân tộc”. Các t chc qun chúng trong mt trn Vit Minh đều mang tên “cu
quc”. Trong vic xây dựng các đoàn thể cu quốc, “điu ct yếu không phi
nhng hi viên phi hiu ch nghĩa cộng sản, mà điều ct yếu hơn hết là h có tinh
thn cu quc và muốn tranh đấu cu quc”.
Th năm, ch trương sau khi cách mạng thành công s thành lập nước Vit Nam
dân ch cng hòa theo tinh thn tân dân ch, mt hình thức nhà nước “của chung
c toàn th dân tộc”.
Th sáu, Hi ngh xác định chun b khởi nghĩa vũ trang là nhiệm v trung tâm ca
Đảng và nhân dân. Trong nhng hoàn cnh nhất định thì “với lực lưng sn có, ta
có th lãnh đạo mt cuc khởi nghĩa tng phn trong tng địa phương cũng có thể
giành s thng li mà m đưng cho mt cuc tng khi nghĩa to lớn”. Hi ngh
còn xác định những điều kin ch quan, khách quan và d đoán thời cơ tổng khi
nghĩa.
c, Ý nghĩa:
Hi ngh ln th tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã hoàn chnh ch trương
chiến lược được đề ra t Hi ngh tháng 11/1939, khc phc triệt để nhng hn chế
ca Luận cương chính trị tháng 10/1930, khẳng định lại đường li CM gii phóng
dân tộc đúng đắn trong Cương lĩnh chính tr đầu tiên của Đảng và lý lun cách
mng gii phóng dân tc ca Nguyn Ái Quc.
Đó là ngọn c dẫn đường cho toàn dân tc Việt Nam đẩy mnh công cuc chun
b lực lượng, tiến lên trong s nghiệp đánh Pháp, đuổi Nht, giảnh độc lp t do.
Câu 4: Hoàn cnh lch s, ni dung và ý nghĩa của ch th “Kháng chiến
kiến quc” ngày 25/11/1945 ca Đng cng sản Đông Dương? (4đ)
(tách 2 câu:
Trình bày thun li khó khăn ca c ta sau CMT8 năm 1945?
trình bày ý a;
Ni dung ý nghĩa ca ch th “Kháng chiến Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của
ĐCS Đông Dương?
trình bày ý b, c)
a, Hoàn cnh lch s sau cách mng tháng 8:
Thun i:
ớc ta được độc lập, nhân dân được gii phóng, có ch quyền (mơ ước hàng
ngàn năm của dân tc ta)
T đó to ra khí thế cách mng sôi ni trên c c, toàn dân tin
ng vào s lãnh đạo của Đảng đồng lòng quyết tâm gi vng chính quyn.
Phong trào gii phóng dân tc trên thế gii, phong trào đấu tranh
hòa bình phát trin mnh, to thành tng làn sóng Cách mng tn công vào ch
nghĩa đế quc, ch nghĩa thực dân.
Khó khăn:
Đất nước ta b k thù bao vây t phía, thù trong gic ngoài câu kết vi nhau nhm
lật đổ chính quyn cách mng VN non tr va mi giành lại được.
+ min Bc, 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào ớc ta dưới danh nghĩa
đồng minh nhưng thực chất âm mưu của chúng là dit cng, cm H, phá tan chính
quyền CM để thiết lp chính quyn phn CM tay sai ca chúng.
+ min Nam, 3 vn quân Anh cũng dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng thực
chất âm mưu của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương.
+ Đông Dương, 6 vn quân Nht cũng sn sàng trao khí cu
kết vi đế quc chng li chính quyn cách mng.
+ Gn 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta, chúng vẫn nuôi ý đồ khôi phc s thng
tr Vit Nam.
+ Các t chc phn động đồng lot ni lên như nm chng phá chính
quyn cách mng.
Kinh tế - xã hi: Bên cnh nhng thách thc nghiêm trng v quân s và chính tr
thì khó khăn về kinh tế - xã hội cũng là thách thức nng n đối với Đng và chính
quyn cách mng.
+ V kinh tế - tài chính: kit qu, xác, tiêu điu, kho bc trng
rng, nn đói mi thì đe da.
+ Văn hóa hi: git dt hoành hành, t nn hi tràn lan.
+ Đất nước ta chưa được một nước nào trên thế gii công nhận đặt quan h ngoi
giao.
Nhn xét:
Sau CMT8, nước ta đứng trước tình trạng "khó khăn chng chất khó khăn", vận
mnh ca dân tộc như "ngàn cân treo sợi tóc", chính quyền nhân dân có nguy cơ bị
lât đổ, nền độc lp mi giành lại được có th b mất. Trước tình hình đó, Đảng ta
sáng sut nhn thấy đất nước không ch có khó khăn mà còn có những thun lợi cơ
bn, chính quyn nhân dân có th tr vững, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm đấu
tranh bo v vng chính quyn Cách mng.
b, Ch trương “kháng chiến kiến quc” ca Đảng:
Ch th “kháng chiến kiến quc” ngày 25/11/1945:
Xác định tính cht ca cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuc cách mng gii
phóng dân tc. Bi vì cuc cách mng này vẫn còn đang tiếp din. Do đó khu
hiu đấu tranh ca thi k này “dân tc trên hết, t quc trên hết”.
Trên cơ sở đánh giá thái độ ca từng đế quc, t đó xác định thc dân Pháp là k
thù chính, cn phi tp trung mũi nhọn vào chng Pháp vì:
+ Pháp có nhiều cơ sở và quyn li ớc ta vì chúng đã từng thng tr c ta
trên 80 năm.
+ Trên thc tế, Pháp đã n súng xâm c Nam B ngày 23/9/1945.
+ Pháp không t b dã tâm xâm lược nước ta ln na vì chúng quay tr lại để
vét nhm khôi phc nn kinh tế sau chiến tranh.
Trên s phân tích âm mưu ca các t chc phn động, t đó
Đảng đã có những ch trương hết sc mm do v sách lược nhưng cứng rn v
mt nguyên tc, th nhân nhượng mt s quyn li v kinh tế chính tr nhưng
không vi phm vào quyn li ca dân tc, phi gi vng s lãnh đo của Đảng.
Ch th đề ra 4 nhim v bn trước mt:
+ Cng c bo v chính quyn Cách mng.
+ Chng thc dân Pháp xâm c.
+ Bài tr ni phn.
+ Ci thin đi sng nhân n.
Bn nhim v phải được tiến hành đồng thời nhưng nhiệm v cng c và bo v
chính quyn cách mng nhim v trng tâm phải được đặt lên hàng đầu.
Ch th vch ra các bin pháp c th:
+ V chính trị: Đoàn kết toàn dân tiến ti tng tuyn c bu Quc hi, thành lp
Chính ph chính thc ban hành hiến pháp.
+ V kinh tế: Tăng gia sn xut để cu đói, phát động các phong trào
chng gic đói như “Hũ go tiết kiệm”, “Tuần l vàng”, “Quỹ độc lp”.
+ V quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường k kháng chiến chng Pháp.
+ V văn hóa
hi: Xây dng nn văn a mi, bài tr văn a
ngu dân, xóa nn ch.
+ V ngoi giao: Thc hin trên nguyên tắc bình đẳng tương trợ thêm bn bt thù.
c, Ý nghĩa:
Ch th soi sáng cho toàn Đảng toàn dân ta đấu tranh chng thù trong gic ngoài
nhm bo v nền độc lp dân tc ca mình và gi vng chính quyn cách mng,
xây dng chế độ mi.
Ch th phn ánh mt quy lut ln ca Cách mng Vit Nam sau CMT8: giành
chính quyn Cách mạng đi đôi với bo v chính quyn Cách mạng. Đồng thi phn
ánh mt quy lut ln ca lch s dân tộc đó là dựng nước phải đi đôi với gi c.
Đặc bit phn ánh sâu sc câu nói của Lênin: “Một cuc cách mng ch có giá tr
khi nó t biết bo v nó”.
Câu 5: Nguyên nhân cuc kháng chiến toàn quc bùng n, ni dung ý
nghĩa đường li kháng chiến chng thc dân Phápm lưc của Đảng
(1946
1954)?
(Tách 2 câu:
: Phân tích phương châm kháng chiến toàn dân, toàn din trong đưng li kháng
chiến chng thực dân Pháp xâm lược?
Trình bày:
s ca đưng li.
Mc đích kháng chiến.
Tính cht ca cuc chiến.
Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn din, lâu dài, t lc cánh sinh. Trong
đó, kháng chiến toàn dân là…, kháng chiến toàn diện là…
Kết lun: Ý nghĩa.
: Phân tích phương châm kháng chiến lâu dài, t lc cánh sanh, da vào sc mình
chính trong đưng li kháng chiến chng thc dân Pháp xâm lược?
Trình bày tương t câu 1 thay mi “phương châm kháng chiến lâu dài, t lc cánh
sinh”.)
a, Nguyên nhân bùng n ca cuc kháng chiến:
Với dã tâm xâm ợc nước ta mt ln nữa, Pháp đã có những hành động trng trn
vi phạm các điều đã ký kết vi chính ph ta như Hiệp định sơ bộ (06/03/1954),
Tạm ước (14/09/1946).
Sau khi được đưa quân ra miền Bắc, Pháp đã có những hành động trng trợn như
đánh chiếm Hi Phòng, Lạng Sơn, tước khí của b đi ta th đô Hà Nội.
Mặc dù chúng ta đã nhân nhượng với Pháp nhưng chúng ta càng nhân nhượng
Pháp càng ln tới, đến lúc chúng ta không th tiếp tục nhân nhượng được na, toàn
Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng chiến để bo v dân tc ca mình.
Do đó đêm 19/12/1946, cuc kháng chiến toàn quc bùng n tại Pháo Đài Láng.
b, Ni dung đưng li kháng chiến ca Đảng:
s ca đưng li:

Preview text:

LỊCH SỬ ĐẢNG
Câu 1: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
-Quá trình tìm đường cứu nước:
+Chứng kiến sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20,
vượt qua tầm nhìn của các bậc tiền bối đi trước, năm 1911, người đã ra đi tìm đường cứu nước
+Qua cuộc sống thực tiễn, nghiên cứu các cuộc cách mạng trên thế giới, nhất là
cách mạng tư sản Pháp và Mỹ. Người đã khẳng định chủ nghĩa đế quốc ở đâu cũng
là kẻ thù, nhân dân lao động trên thế giới đều là bạn
+ Năm 1917, cách mạng tháng 10 Nga thành công, tác động trực tiếp đến con
đường cứu nước của người
+ Năm 1919, thay mặt những người Việt Nam yêu nước tại Pháp, người đã gửi
tới đại hội Vec xây bản “ Yêu sách của nhân dân An Nam” đòi quyền lợi cho dân
tộc Việt Nam. Tuy không được chấp thuận nhưng đây là đòn đầu tiên tấn công chủ
nghĩa đế quốc, tạo tiếng vang lớn.
+ Năm 1920, Người tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp, bỏ phiếu tán thành
quốc tế thứ 3, gia nhập quốc tế Cộng Sản. Sự kiện này đánh dấu bước đi quan
trọng trên con đường hoạt động cách mạng. Từ chủ nghĩa yêu nước-> Lập trường
cộng sản-> Chủ nghĩa Mac-Lenin
-Sự chuẩn bị về Tư tưởng-Chính trị
+ Mục đích: Tích cực truyền bá chủ nghĩa Mac- lenin sâu rộng trong phong trào
cách mạng, từ đó, hình thành phong trào yêu nước.
+ Nội dung: Thông qua sách báo, tài liệu, đặc biệt là những tác phẩm như: Bản án
chế độ thực dân Pháp, Đường Kách Mệnh…đã hình thành 1 hệ thống quan điểm
+ Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác ngoài con
đường cách mạng vô sản
+ Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH là mục tiêu và con đường đi lên của cách mạng Việt Nam
+ Chủ nghĩa thực dân là kẻ thù chung của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
trên toàn thế giới , là kẻ thù trục tiếp nguy hại nhất của nhân dân các nước thuộc địa
+Cách mạng giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa có mối liên hệ với cách mạng
vô sản ở chính quốc nhưng cách mạng thuộc địa phải có tính chủ động sáng tạo,
không lệ thuộc vào cách mạng chính quốc.
+ Lực lượng cách mạng: Công nông là gốc của cách mạng, tiểu tư sản , trí
thưc,trung nông là bè bạn của công nông do giai cấp công nhân lãnh đạo
+Phương pháp cách mạng: Cách mạng Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng
+ Đoàn kết quốc tế: CMVN là 1 bộ phận của CM thế giới nhưng CMVN phải có
tính chủ động tự lực tự cường tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới khi có điều kiện
+ Cách mạng phải có Đảng lãnh đạo , phải có học thuyết đúng đắn là chủ nghĩa
Mac- Lenin và phải biết vận dụng 1 cách sáng tạo tình hình đất nước
- Chuẩn bị về mặt tổ chức:
+ Tháng 6/1925, Bác sáng lập hội VNCM thanh niên, hội có vai trò tích cực truyền
bá CN Mac-Lenin sâu rộng trong phong trào chủ nghĩa,đào tạo đội ngũ cán bộ cho
cách mạng và chuẩn bị mọi mặt cho việc thành lập Đảng.
+ Dưới ảnh hưởng của hội Việt Nam CM thanh niên, chủ nghĩa Mac-Lenin đã hình
thành 3 tổ chức cộng sản ở VN
+ Tuy hoạt động mạnh mẽ nhưng 3 tổ chức này hoạt động riêng lẻ , gây bất lợi cho
mục tiêu chung-> hợp nhất
2+ Lãnh tụ NAQ đã thành lập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản tại Hương
Cảng-TQ. Quyết định hợp thành ĐCS Việt Nam.
+ Hội nghị thông qua chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt, chương trình tóm tắt,
điều lệ vắn tắt do bác soạn thảo. Đây được coi là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Câu 2: Hoàn cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng cộng sản Việt Nam. Điểm khác của luận cương chính trị tháng
10/1930 so với Cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng? (6đ) a, Hoàn cảnh ra đời:
Cương lĩnh do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được thông qua tại Hội nghị hợp
nhất các tổ chức Cộng sản được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Tại Hội nghị hợp nhất ngày 3/2/1930. Đảng ta đã nhận định rằng: Một Đảng thống
nhất cần phải có cương lĩnh thống nhất để định hướng cho toàn Đảng, toàn dân
trong công cuộc đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và giai cấp, đưa cách mạng tới
thắng lợi vì vậy, Hội nghị thông qua chính cương, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Đây là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. b, Nội dung cơ bản:
Phương hướng chiến lược của Cách mạng: Trên cơ sở phân tích tình hình nước ta,
Đảng chủ chương làm tư sản dân quyền Cách mạng, thổ địa Cách mạng, để đi tới xã hội cộng sản.
Lực lượng cách mạng: Công nông là gốc của Cách mạng, tiểu tư sản, trí thức,
trung nông là bè bạn của Công nông. Đối với những phần tử, những người chưa rõ
phản CM phải ra sức thu phục hoặc trung lập họ. Nhiệm vụ cụ thể:
+ Chính trị: Đánh đổ đế quốc, địa chủ phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn
toàn độc lập, thành lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông.
+ Kinh tế: Thủ tiêu các hình thức quốc trái, tịch thu sản nghiệp lớn của bọn tư sản
đế quốc để giao cho chính phủ công nông. Tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ đế
quốc chi cho dân nghèo. Bỏ sưu thuế, mở mang công nghiệp và nông nghiệp. Thi
hành luật ngày làm việc 8h.
+ Văn hóa – xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ
thông giáo dục theo hướng công nông hóa.
Quan hệ quốc tế: Cách mạng VN là một bộ phận của Cách mạng thế giới nhưng
Cách mạng VN phải có tính tự lực tự cường, đồng thời phải có biết tranh thử sự
đồng tình ủng hộ của nhân dân thế giới khi có điều kiện.
Phương pháp cách mạng: Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam phải tiến hành
bằng bạo lực cách mạng.
Người lãnh đạo: Cách mạng phải có Đảng lãnh đạo, Đảng phải có đường lối đúng
đắn, có tổ chức mạnh, có mối liên hệ mật thiết với nhân dân và được nhân dân ủng hộ. c, Ý nghĩa:
Lần đầu tiên CMVN có 1 cương lĩnh chính trị tuy rất ngắn gọn nhưng tương đối
hoàn chỉnh đã phản ánh được những quy luật vận động, phát triển nội tại và khách
quan của xã hội Việt Nam. Đáp ứng yêu cầu cơ bản và cấp bách của nhân dân ta,
đồng thời phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại.
Đây là ngọn cờ tập hợp toàn dân và là cơ sở cho sự đoàn kết nhất trí trong nội bộ Đảng.
Đây là vũ khí sắc bén của Đảng và nhân dân tiến hành công cuộc đấu tranh cách
mạng chống lại kẻ thù của dân tộc và giai cấp đồng thời là cơ sở của Đảng vận
dụng và phát triển đường lối sau này.
d, Điểm khác của luận cương chính trị tháng 10/1930 so với cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng:
Luận cương tháng 10/1930 do Trần Phú soạn thảo, được thông qua
tại Hội nghị Trung ương lần thứ nhất của Đảng, luận cương có 2 điểm khác biệt cơ bản so với cương lĩnh:
+ Đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu, sau đó mới đánh đuổi giặc Pháp.
+ Xác định lực lượng cách mạng là công nông nên không đề cao tinh thần đoàn kết dân tộc rộng rãi
Những điểm khác này là điểm hạn chế của luận cương so với
cương lĩnh trong quá trình lãnh đạo cách mạng vô sản. Tuy khác nhau nhưng đều
đóng vai trò rất quan trọng.
Câu 3: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của
hội nghị trung ương 8 (tháng 5/1941) của Đảng cộng sản Đông Dương? (6đ) a, Hoàn cảnh lịch sử:
Tháng 9/1939, chiến tranh thế giới 2 bùng nổ ở nước Pháp, các thế
lực phát xít lên nắm quyền đang đưa nước Pháp và các thuộc địa của Pháp lao vào chiến tranh.
Ở Đông Dương trong đó có Việt Nam là thuộc địa của Pháp nên phải chịu hậu quả
nặng nề của chiến tranh, cụ thể:
+ Chính trị: Pháp tiến hành chính sách khủng bố trắng nhằm tiêu diệt phong trào
cách mạng và Đảng cộng sản Đông Dương.
+ Kinh tế: Pháp thi hành chính sách kinh tế thời chiến nhằm vơ vét nhân lực, vật
lực, tài lực để ném vào chiến tranh.
+ Quân sự: Pháp ra lệnh tổng động viên bắt thanh niên Đông Dương đi lính chết thay cho lính Pháp.
+ Văn hóa xã hội: Pháp tô hồng, tuyên truyền nhân dân thuộc địa bảo vệ hi sinh vì nước mẹ Pháp.
 Với những chính sách trên của Pháp đã làm mâu thuẫn dân tộc hết
sức gay gắt đòi hỏi phải được giải quyết, đặt ra yêu cầu Đảng phải điều chỉnh lại
đường lối cách mạng phù hợp với bối cảnh lúc này.
b, Nội dung chủ trương chiến lược của Đảng tại hội nghị trung ương 8 (5/1941):
Tháng 5/1941, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung
ương Đảng. Hội nghị bầu đồng chí Trường Chinh làm Tổng Bí thư. Hội nghị
Trung ương nêu rõ những nội dung quan trọng:
Thứ nhất, nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải
quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp-
Nhật, bởi vì dưới hai tầng áp bức Nhật-Pháp, “quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp
giật, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào bằng”.
Thứ hai, khẳng định dứt khoát chủ trương thay đổi chiến lược. Xác định Cách
mạng không phải giải quyết hai vấn đề: phản đế và điền địa nữa, mà là một cuộc
Cách mạng chỉ phải giải quyết một vấn đề cần kíp “dân tộc giải phóng”. Hội nghị
quyết định tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân
cày”, thay bằng các khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho
dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức.
Thứ ba, giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi
hành chính sách “dân tộc tự quyết”. Sau khi đánh
đuổi Pháp-Nhật, các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ “tổ chức thành liên bang
cộng hòa dân chủ hay đứng riêng thành lập một quốc gia tùy ý”. “Sự tự do độc lập
của các dân tộc sẽ được thừa nhận và coi trọng”. Từ quan điểm đó, Hội nghị quyết
định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết
từng dân tộc, đồng thời đoàn kết ba dân tộc chống kẻ thù chung.
Thứ tư, tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, “không phân biệt thợ thuyền, dân
cày, phú nông, địa chủ, tư bản bản xứ, ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng
nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra giành quyền độc lập, tự do
cho dân tộc”. Các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh đều mang tên “cứu
quốc”. Trong việc xây dựng các đoàn thể cứu quốc, “điều cốt yếu không phải
những hội viên phải hiểu chủ nghĩa cộng sản, mà điều cốt yếu hơn hết là họ có tinh
thần cứu quốc và muốn tranh đấu cứu quốc”.
Thứ năm, chủ trương sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam
dân chủ cộng hòa theo tinh thần tân dân chủ, một hình thức nhà nước “của chung
cả toàn thể dân tộc”.
Thứ sáu, Hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của
Đảng và nhân dân. Trong những hoàn cảnh nhất định thì “với lực lượng sẵn có, ta
có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa phương cũng có thể
giành sự thắng lợi mà mở đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn”. Hội nghị
còn xác định những điều kiện chủ quan, khách quan và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa. c, Ý nghĩa:
Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương
chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939, khắc phục triệt để những hạn chế
của Luận cương chính trị tháng 10/1930, khẳng định lại đường lối CM giải phóng
dân tộc đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và lý luận cách
mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.
Đó là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân tộc Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn
bị lực lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giảnh độc lập tự do.
Câu 4: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Kháng chiến –
kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Đảng cộng sản Đông Dương? (4đ) (tách 2 câu:
Trình bày thuận lợi và khó khăn của nước ta sau CMT8 năm 1945?  trình bày ý a;
Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “Kháng chiến – Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của ĐCS Đông Dương?  trình bày ý b, c)
a, Hoàn cảnh lịch sử sau cách mạng tháng 8: Thuận lơi:
Nước ta được độc lập, nhân dân được giải phóng, có chủ quyền (mơ ước hàng
ngàn năm của dân tộc ta)
Từ đó tạo ra khí thế cách mạng sôi nổi trên cả nước, toàn dân tin
tưởng vào sụ lãnh đạo của Đảng đồng lòng quyết tâm giữ vững chính quyền.
Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, phong trào đấu tranh vì
hòa bình phát triển mạnh, tạo thành từng làn sóng Cách mạng tấn công vào chủ
nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. Khó khăn:
Đất nước ta bị kẻ thù bao vây tứ phía, thù trong giặc ngoài câu kết với nhau nhằm
lật đổ chính quyền cách mạng VN non trẻ vừa mới giành lại được.
+ Ở miền Bắc, 20 vạn quân Tưởng và tay sai kéo vào nước ta dưới danh nghĩa
đồng minh nhưng thực chất âm mưu của chúng là diệt cộng, cầm Hồ, phá tan chính
quyền CM để thiết lập chính quyền phản CM tay sai của chúng.
+ Ở miền Nam, 3 vạn quân Anh cũng dưới danh nghĩa là đồng minh nhưng thực
chất âm mưu của chúng là giúp Pháp chiếm lại Đông Dương.
+ Ở Đông Dương, 6 vạn quân Nhật cũng sẵn sàng trao vũ khí cấu
kết với đế quốc chống lại chính quyền cách mạng.
+ Gần 3 vạn quân Pháp kéo vào nước ta, chúng vẫn nuôi ý đồ khôi phục sự thống trị ở Việt Nam.
+ Các tổ chức phản động đồng loạt nổi lên như nấm chống phá chính quyền cách mạng.
Kinh tế - xã hội: Bên cạnh những thách thức nghiêm trọng về quân sự và chính trị
thì khó khăn về kinh tế - xã hội cũng là thách thức nặng nề đối với Đảng và chính quyền cách mạng.
+ Về kinh tế - tài chính: kiệt quệ, xơ xác, tiêu điều, kho bạc trống
rỗng, nạn đói mới thì đe dọa.
+ Văn hóa – xã hội: giặt dốt hoành hành, tệ nạn xã hội tràn lan.
+ Đất nước ta chưa được một nước nào trên thế giới công nhận đặt quan hệ ngoại giao. Nhận xét:
Sau CMT8, nước ta đứng trước tình trạng "khó khăn chồng chất khó khăn", vận
mệnh của dân tộc như "ngàn cân treo sợi tóc", chính quyền nhân dân có nguy cơ bị
lât đổ, nền độc lập mới giành lại được có thể bị mất. Trước tình hình đó, Đảng ta
sáng suốt nhận thấy đất nước không chỉ có khó khăn mà còn có những thuận lợi cơ
bản, chính quyền nhân dân có thể trụ vững, toàn Đảng toàn dân ta quyết tâm đấu
tranh bảo vệ vững chính quyền Cách mạng.
b, Chủ trương “kháng chiến – kiến quốc” của Đảng:
Chỉ thị “kháng chiến – kiến quốc” ngày 25/11/1945:
Xác định tính chất của cách mạng Đông Dương lúc này vẫn là cuộc cách mạng giải
phóng dân tộc. Bởi vì cuộc cách mạng này vẫn còn đang tiếp diễn. Do đó khẩu
hiệu đấu tranh của thời kỳ này là “dân tộc trên hết, tổ quốc trên hết”.
Trên cơ sở đánh giá thái độ của từng đế quốc, từ đó xác định thực dân Pháp là kẻ
thù chính, cần phải tập trung mũi nhọn vào chống Pháp vì:
+ Pháp có nhiều cơ sở và quyền lợi ở nước ta vì chúng đã từng thống trị nước ta trên 80 năm.
+ Trên thực tế, Pháp đã nổ súng xâm lược Nam Bộ ngày 23/9/1945.
+ Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược nước ta lần nữa vì chúng quay trở lại để vơ
vét nhằm khôi phục nền kinh tế sau chiến tranh.
Trên cơ sở phân tích âm mưu của các tổ chức phản động, từ đó
Đảng đã có những chủ trương hết sức mềm dẻo về sách lược nhưng cứng rắn về
mặt nguyên tắc, có thể nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế chính trị nhưng
không vi phạm vào quyền lợi của dân tộc, phải giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
Chỉ thị đề ra 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt:
+ Củng cố và bảo vệ chính quyền Cách mạng.
+ Chống thực dân Pháp xâm lược. + Bài trừ nội phản.
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
Bốn nhiệm vụ phải được tiến hành đồng thời nhưng nhiệm vụ củng cố và bảo vệ
chính quyền cách mạng là nhiệm vụ trọng tâm phải được đặt lên hàng đầu.
Chỉ thị vạch ra các biện pháp cụ thể:
+ Về chính trị: Đoàn kết toàn dân tiến tới tổng tuyển cử bầu Quốc hội, thành lập
Chính phủ chính thức ban hành hiến pháp.
+ Về kinh tế: Tăng gia sản xuất để cứu đói, phát động các phong trào
chống giặc đói như “Hũ gạo tiết kiệm”, “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập”.
+ Về quân sự: Động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến chống Pháp.
+ Về văn hóa – xã hội: Xây dựng nền văn hóa mới, bài trừ văn hóa
ngu dân, xóa nạn mù chữ.
+ Về ngoại giao: Thực hiện trên nguyên tắc bình đẳng tương trợ thêm bạn bớt thù. c, Ý nghĩa:
Chỉ thị soi sáng cho toàn Đảng toàn dân ta đấu tranh chống thù trong giặc ngoài
nhằm bảo vệ nền độc lập dân tộc của mình và giữ vững chính quyền cách mạng,
xây dựng chế độ mới.
Chỉ thị phản ánh một quy luật lớn của Cách mạng Việt Nam sau CMT8: giành
chính quyền Cách mạng đi đôi với bảo vệ chính quyền Cách mạng. Đồng thời phản
ánh một quy luật lớn của lịch sử dân tộc đó là dựng nước phải đi đôi với giữ nước.
Đặc biệt phản ánh sâu sắc câu nói của Lênin: “Một cuộc cách mạng chỉ có giá trị
khi nó tự biết bảo vệ nó”.
Câu 5: Nguyên nhân cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ, nội dung và ý
nghĩa đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng (1946 – 1954)? (Tách 2 câu:
: Phân tích phương châm kháng chiến toàn dân, toàn diện trong đường lối kháng
chiến chống thực dân Pháp xâm lược? Trình bày:
Cơ sở của đường lối. Mục đích kháng chiến.
Tính chất của cuộc chiến.
Phương châm kháng chiến: Toàn dân, toàn diện, lâu dài, tự lực cánh sinh. Trong
đó, kháng chiến toàn dân là…, kháng chiến toàn diện là… Kết luận: Ý nghĩa.
: Phân tích phương châm kháng chiến lâu dài, tự lực cánh sanh, dựa vào sức mình
là chính trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược?
Trình bày tương tự câu 1 thay mỗi “phương châm kháng chiến lâu dài, tự lực cánh sinh”.)
a, Nguyên nhân bùng nổ của cuộc kháng chiến:
Với dã tâm xâm lược nước ta một lần nữa, Pháp đã có những hành động trắng trợn
vi phạm các điều đã ký kết với chính phủ ta như Hiệp định sơ bộ (06/03/1954), Tạm ước (14/09/1946).
Sau khi được đưa quân ra miền Bắc, Pháp đã có những hành động trắng trợn như
đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn, tước vũ khí của bộ đội ta ở thủ đô Hà Nội.
Mặc dù chúng ta đã nhân nhượng với Pháp nhưng chúng ta càng nhân nhượng
Pháp càng lấn tới, đến lúc chúng ta không thể tiếp tục nhân nhượng được nữa, toàn
Đảng toàn dân ta quyết tâm kháng chiến để bảo vệ dân tộc của mình.
Do đó đêm 19/12/1946, cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ tại Pháo Đài Láng.
b, Nội dung đường lối kháng chiến của Đảng:
◻ Cơ sở của đường lối: