









Preview text:
  lOMoAR cPSD| 60692662
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG 
1. Phân tích các ặc iểm của Nhà nước: 
Khái niệm: Nhà nước là một tổ chức ặc biệt của quyền lợi chính trị, là bộ máy 
chuyên làm nhiệm vụ cưỡng chế và thực hiện các chức năng quản lý ặc biệt nhằm 
duy trì trật tự xã hội với mục ích ảm bảo cho ịa vị giai cấp thống trị trong xã hội. 
Đặc iểm của Nhà nước 
- Nhà nước phân chia dân cư theo ơn vị hành chính lãnh thổ: 
Nhà nước phân chia dân cư theo các ơn vị hành chính lãnh thổ không phụ thuộc 
vào huyết thống, nghề nghiệp hoặc giới tính. Việc phân chia này dẫn ến việc 
hình thành các cơ quan quản lý trong bộ máy nhà nước. Lãnh thổ là dấu hiệu ặc 
trưng của nhà nước, bởi lẽ không có một quốc gia nào mà không có lãnh thổ. 
Nhà nước thực thi quyền lực chính trị của mình trên toàn vẹn lãnh thổ. Một nhà 
nước có lãnh thổ riêng và trên lãnh thổ ấy phân chia thành các ơn vị hành chính 
như tỉnh, huyện, xã...và do có dấu hiệu lãnh thổ mà xuất hiện chế ịnh quốc tịch– 
chế ịnh quy ịnh sự lệ thuộc của công dân vào 1 nhà nước và 1 lãnh thổ nhất ịnh, 
thông quá ó nhà nước thiết lập quan hệ với công dân của mình.    ⇨ 
Để quản lý, ảm bảo quyền lợi, lợi ích cho các giai cấp ó. 
- Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng ặc biệt: 
Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng ặc biệt thông qua các cơ quan và phương 
tiện sau ây ể quản lý, iều hành xã hội và ảm bảo an ninh, trật tự:  + cơ quan hành chính  + tòa án  + Phương tiện quản lí  + Quân ội  + cảnh sát  + phương tiện quản lý. 
Đây là quyền phổ biến, áp ặt ối với tất cả các chủ thể trong xã hội 
Mang tính giai cấp xuất phát từ nguồn gốc ra ời của nhà nước, bảo vệ và phục vụ 
lợi ích của giai cấp thống trị. 
Vai trò: + ể nhà nước quản lý các lĩnh vực ời sống. 
+ Bảo vệ ịa vị của giai cấp thống trị trong xã hội.   
- Nhà nước có chủ quyền quốc gia: 
Nhà nước là tổ chức quyền lực có chủ quyền .Chủ quyền quốc gia có nội dung 
chính trị pháp lý,thể hiện ở quyền tối cao của nhà nước trong hoạt ộng ối nội và 
quyền dộc lập trong hoạt ộng ối ngoại .Nhà nước quyết ịnh về chính sách ối nội 
và ối ngoại k phụ thuộc vào bất kỳ quóc gia nào. 
● Đối nội: Nhà nước có quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ của mình 
● Đối ngoại: Nhà nước có quyền ộc lập trong quan hệ quốc tế      lOMoAR cPSD| 60692662  
- Nhà nước ban hành pháp luật ể quản lý xã hội: 
● Nhà nước có quyền ban hành và ảm bảo thực hiện pháp luật 
● Xây dựng các quy phạm pháp luật, iêu chỉnh các quan hệ xã hội ● Cưỡng chế 
nhà nước: Bảo ảm cho pháp luật ược thực thi.   
- Nhà nước quy ịnh và thu thuế: 
● Thuế: +) Nuôi dưỡng bộ máy Nhà nước 
+) Đảm bảo cho phát triển văn hóa, kinh tế, xã hội 
+) Giải quyết các công việc chung của Xã hội ● 
Nhà nước quy ịnh thu thuế: 
+) Quy ịnh thực hiện việc thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc với số lượng 
và thời hạn ấn ịnh trước. 
+) Bắt buộc các công dân và các tổ chức kinh tế trên lãnh thổ quốc gia nộp vào ngân  sách Nhà nước. 
2. Hình thức chính thể của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt  Nam; 
Khái niệm: Hình thức chính thể là cách tổ chức, trình tự các cơ quan cao nhất trong 
bộ máy nhà nước và mối quan hệ giữa các cơ quan ó. 
Phân loại: - Chính thể quân chủ: + Chính thể quân chủ tuyệt ối chuyên chế) + 
Chính thể quân chủ hạn chế (lập hiến).   
- Chính thể cộng hoà: + Cộng hòa quý tộc  + Cộng hòa Dân Chủ 
Hình thức chính thể của Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là chính thể 
cộng hòa dân chủ nhân dân. 
+Hình thức chính thể cộng hoà: là quyền lực tối cao ở nhà nước thuộc về cơ quan 
ược bầu và thực thi có thời hạn. +Hình thức chính thể cộng hoà dân chủ ở VN: 
● Cơ quan có quyền lực nhất là quốc hội bao gồm các ại biểu do nhân dân bầu 
ra theo nguyên tắc bình ẳng. 
● Quốc hội thực hiện chức năng lập pháp quyết ịnh các vấn ề quan trọng của ất 
nước, cũng như giám sát các hoạt ộng của nhà nước. 
● Quốc hội tổ chức hoạt ộng theo chế ộ tập trung dân chủ, làm việc theo chế ộ 
hội nghị và nghị quyết theo a số. 
● Quốc hội có nhiệm kỳ 5 năm họp mỗi năm 2 lần. 
● Nhân dân có quyền tahm gia bầu cử và ứng cử vào cơ quan quyền lực tối cao 
nhà nước cũng giám sát hoạt ộng của cơ quan này 
3. Hình thức cấu trúc của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt  Nam:  Khái niệm: 
Hình thức cấu trúc là việc tổ chức thành các ơn vị hành chính lãnh thổ, xác lập mối 
quan hệ giữa các cơ quan trung ương và ịa phương.      lOMoAR cPSD| 60692662
Phân loại: nhà nước ơn nhất và nhà nước liên bang 
Cấu trúc Nhà nước Việt Nam là Nhà nước ơn nhất vì nó mang ầy ủ ặc iểm của nhà 
nước ơn nhất: 
+Một lãnh thổ chung thống nhất và toàn vẹn. 
+Một bộ máy thống nhất từ trung ương ến ịa phương. 
+Một hệ thống pháp luật chung áp dụng cho toàn quốc. +Công 
dân có quyền và nghĩa vụ cơ bản như nhau.  4. Phân tích các  ặc 
iểm của pháp luật 
Khái niệm: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung do nhà nước ặt ra 
hoặc thừa nhận; ược nhà nước ảm bảo thực hiện thể hiện ý chí của giai cấp nắm quyền lực Nhà 
nước và ược Nhà nước ảm bảo thực hiện nhằm iều chỉnh các quan hệ xã hội.  Đặc iểm: 
- Tính quy phạm phổ biến:’   
VD: Luật giao thông ường bộ ược áp dụng ối với tất cả công dân ang sinh sống trên lãnh thổ nước 
Việt Nam, ối với tất cả mọi người không phân biệt lứa tuổi, giới tính, tôn giáo, dân tộc,…. và ược  áp dụng nhiều lần. 
- Tính xác ịnh chặt chẽ về mặt hình thức 
● Hình thức pháp luật: cách thức thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền 
trong xã hội, thông qua ó trở thành pháp luật. 
● Trình tự, thủ tục ban hành: theo quy ịnh của pháp luật. 
● Nội dung pháp luật: ngôn ngữ pháp lý rõ ràng, dễ hiểu, chính xác và ơn  nghĩa. 
VD: Luật an toàn giao thông có văn bản chứa quy phạm pháp luật. Trong ó sẽ ghi rõ những trường 
hợp cũng như hình phạt cho những lỗi vi phạm. Như: iều 60 quy ịnh về ộ tuổi của người iều khiển  xe máy, ô tô như sau: 
+ Người ủ 16 tuổi trở lên ược lái xe máy dung tích xi-lanh dưới 50 cm3 
+ Người ủ 18 tuổi trở lên ược lái xe máy dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên; xe ô tô tải có trọng 
tải dưới 3,5 tấn; xe ô tô chở người ến 09 chỗ ngồi 
+ Người ủ 24 tuổi trở lên ược lái xe ô tô chở người từ 10 ến 30 chỗ ngồi 
+ Người ủ 27 tuổi trở lên ược lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi 
+ Tuổi tối a của người lái ô tô trên 30 chỗ ngồi, 50 tuổi ối với nữ và 55 tuổi ối với nam.    lOMoAR cPSD| 60692662   - 
Tính ược ảm bảo bằng nhà nước: 
Pháp luật do nhà nước ban hành và thừa nhận, ồng thời nhà nước sẽ ảm bảo cho 
pháp luật ược thực hiện trong thực tiễn. 
Các biện pháp bảo ảm thể hiện: 
● Tổ chức, tư tưởng, kinh tế, khuyến khích, thuyết phục 
● Đảm bảo cho pháp luật ược thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà 
nước (quân ội, cảnh sát, tòa án). 
VD: các quy phạm ạo ức ược bảo dảm băng ý thức tự giác của chủ thể hay dựa vào dư luận 
của xã hội. Người vì phạm quy tắc ạo ức sẽ bị lên án bởi dư luận xã hội. Chính sự lên án 
của dư luận xã hội, sự chê trách, phê phán của gia ình, bạn bè và sự day dứt trong lương 
tâm là hình phạt ối với những người có hành vi vô ạo ức. 
5. Tuân thủ pháp luật 
Tuân thủ pháp luật: Là hình thức thực hiện pháp luật, trong ó các chủ thể pháp 
luật không thực hiện những hoạt ộng mà pháp luật ngăn cấm 
VD: Bạn Nguyễn Văn A 20 tuổi, năng lực hành vi, nhận thức ầy ủ không buôn bán ma tuý 
Giải thích: do A ầy ủ năng lực hành vi không thực hiện những hoạt ộng mà pháp luật ngăn  cấm 
6. Thi hành pháp luật 
Thi hành pháp luật: Là hình thức thực hiện pháp luật, trong ó các chủ thế pháp 
luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng hành ộng tích cực. VD: Anh Nguyễn 
Văn A ủ 18 tuổi năng lực hành vi, nhận thức ầy ủ tham gia nghĩa vụ quân sự, nộp thuế  theo quy ịnh 
Giải thích: Bạn A ầy ủ năng lực hành vi thực hiện nghĩa vụ pháp lý bằng hành ộng tích cực 
7. Đặc iểm của vi phạm pháp luật: Khái niệm: 
VPPL là các hành vi trái pháp luậ, có lỗi do chủ thể có năng lực hành vi thực hiện xâm hại ến 
các quan hệ xã hội ược pháp luật bảo vệ. 
Đặc iểm vi phạm pháp luật: 
( Một hành vi phải thoã mãn 4 dấu hiệu trên mới là vi phạm pháp luật) 
- Vi phạm pháp luật là hành vị xác inh của chủ thể pháp luật 
- Hành vi xác ịnh của chủ thể pháp luật có tính trái pháp luật 
- Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có lỗi ● Lỗi cố ý: cố ý trực tiếp; cố ý  gián tiếp 
● Lỗi vô ý: vô ý do quá tự tin; vô ý do cấu thả. 
- Chủ thể thực hiện hành vi trái pháp luật có năng lực hành vi.    lOMoAR cPSD| 60692662
VD: Ngày 15/1/2020, Nguyễn Văn A (35 tuổi, nhận thức hoàn toàn bình thường) do 
mâu thuẫn trong quá trình sử dụng lối i chung với em trai của mình là Nguyễn Văn 
B, A ã dùng gậy ánh liên tiếp vào người B. Hậu quả là B bị thương tật với tỷ lệ tổn 
thương cơ thể là 32%. 
- Hành vi xác ịnh: dùng gậy ánh liên tiếp vào người B 
- Hành vi có tính trái pháp luật làm bê bị thương tích với tỉ lệ thương tổn cơ thể là  32 % 
- Hành vi có lỗi cố ý trực tiếp 
- A có năng lưch hành vi (35 tuổi, nhận thức hoàn toàn bình thường)   
⇨ Vi phạm pháp luật hình sự 
8. Cấu thành vi phạm pháp luật: -   Khái niệm: 
Yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật là những dấu hiệu pháp lý của vi phạm 
pháp luật làm cơ sở ể xác ịnh loại vi phạm pháp luật cụ thể cũng như xác ịnh 
các hình thức trách nhiệm pháp lý sẽ áp dụng ối với các loại vi phạm pháp  luật ó. 
Các yếu tố cấu thành: 
- Mặt khách quan của vi phạm pháp luật: 
Mặt khách quan của VPPL: Là những biểu hiện ra bên ngoài của vi phạm pháp luật  + Hành vi trái pháp luật 
+ Thiệt hại do hành vi trái pháp luật gây ra cho xã hội 
+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại gây ra cho xã hội 
+ Các yếu tố khác (thời gian, ịa iểm, công cụ…) 
- Mặt chủ quan của vi phạm pháp luật: 
Mặt chủ quan của VPPL: Là những biểu hiện tâm lý bên trong của chủ thể VPPL 
+ Lỗi: là trạng thái tâm lý phản ánh thái ộ tiêu cực của chủ thể ối với: o Hành  vi trái pháp luật    o  Hậu quả do hành vi  ó 
gây ra Lỗi của chủ thể ược xác ịnh bao gồm  Lỗi cố ý  Lỗi vô ý  Lỗi cố ý trực tiếp  Lỗi cố ý gián tiếp 
Lỗi vô ý do quá Lỗi vô ý do cẩu  tự tin  thả    lOMoAR cPSD| 60692662
- Chủ thể vi phạm thấy -  Chủ thể vi - 
Chủ thế vi - Chủ thể vi phạm 
trước hậu quả nguy phạm thấy trước hậu phạm thấy trước khinh suất, cầu thả 
hiểm cho xã hôi do quả nguy hiếm cho xã hậu quả nguy  mà không thấy 
hành vi của mình gây hôi do hành vi của hiểm cho xã hôi trước hậu quả nguy  ra.  mình gây ra  do hành vi của  hiêm cho xã hôi do 
- Mong muốn hậu quả ó  mình gây  hành vi của mình  xày ra  -  Tuy  không ra  gây rạ, mặc dù hậu  mong muốn nhưng ể  quả ó  mặc cho hậu quả ó -  Tin  xây ra  tưởng rằng hậu  quả ó không thể  xậy ra hoặc có  thể ngăn chặn  ược. 
+ Động cơ: Động lực thúc ẩy thực hiện hành vi 
+ Mục ích: Là kết quả cuối cùng mà chủ thể mong ạt ược khi thực hiện hành vi 
( Lỗi vô ý thì chủ thể không có ộng cơ và mục ích) 
- Chủ thể của VPPL: Chủ thể của VPPL là cá nhân, tổ chức 
+ Có năng lực trách nhiệm pháp lý 
+ Thực hiện hành vi vi phạm 
- Khách thể của VPPL: Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội ược pháp luật 
bảo vệ nhưng bị VPPL xâm hại 
VD: A (30 tuổi), nhận thức bình thường. B là hàng xóm của A. A, B có nhà liền kề nhau 
nên nhiều lần xảy ra mâu thuẫn và tranh chấp về ất ai. Vào 22h00’ ngày 07/04/2010 
trong một lần cãi nhau về việc tranh chấp này, A cho rằng B xây lấn sang ất nhà A, anh 
B ã bị anh A dùng gậy ánh bị thương với tỉ lệ thương tích sức khỏe là 25%.  1. Mặt khách quan: 
- Hành vi TPL: A dùng gậy ánh B bị thương 
- Hậu quả do hành vi TPL gây ra: B bị thương với tỉ lệ thương tích sức khỏe là 25% 
- Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi TPL và hậu quả: hành vi của A trực tiếp gây 
ra hậu quả B bị thương 
- Thời gian: 22h00’ ngày 07/04/2010 - Công cụ: gậy 2. Khách thể: 
A xâm phạm ến sức khỏe của B ược pháp luật bảo vệ.  3. Mặt chủ quan:  - 
Lỗi: cố ý trực tiếp vì A nhận thức rõ tính chất của hành 
vi dùng gậy ánh người là nguy hiểm, hành vi ó có thể gây ra 
tổn hại cho sức khoẻ của B và A mong muốn gây ra tổn hại 
cho sức khoẻ của B - Động cơ: mâu thuẫn, xích mích  - 
Mục ích: giải quyết mâu thuẫn 4. Chủ thể: 
A có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý (30 tuổi, nhận thức bình thường)   
9. Đặc iểm trách nhiệm pháp lý 
Khái niệm: TNPL là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng ối với chủ thể VPPL.    lOMoAR cPSD| 60692662
⇨ Trách nhiệm pháp lí là loại quan hệ phát luật ặc biệt phát sinh giữa nhà nước và chủ 
thể vi phạm pháp luật, trong ó, nhà nước thông qua các chủ thể có thẩm quyền áp 
dụng các biện pháp cưỡng chế ược quy ịnh ở chế tài của quy phạm pháp luật ối 
với chủ thể vi phạm pháp luật, chủ thể này có nghĩa vụ gánh chịu những hậu quả 
bất lợi do hành vi của mình gây ra. 
Đặc iểm của trách nhiệm pháp lý ( TNPL) 
- Cơ sở thực tế của TNPL là vi phạm pháp luật 
- Thể hiện thái ộ lên án của nhà nước ối với người VPPL 
- Liên quan mật thiết với cưỡng chế nhà nước 
- Do các chủ thể có thẩm quyền áp dụng  10.  Phương pháp 
iều chỉnh của Luật Hành chính Việt 
Nam Khái niệm: 
Luật hành chính là ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam bao gồm một tổng 
thể các QPPL iều chỉnh các QHXH phát sinh trong quá trình quản lý hành chính nhà 
nước và ược bảo ảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế nhà nước. 
Phương pháp iều chỉnh: 
Phương pháp iều chỉnh của Luật Hành Chính VN là phương pháp mệnh lệnh. Phương 
pháp mệnh lệnh có quan hệ “ quyền lực – phục tùng” giữa 1 bên có quyền nhân danh 
nhà nước ra những mệnh lệnh bắt buộc thi hành với 1 bên có nghĩa vụ phục tục các  mệnh lệnh ó. 
Đặc iểm phương phương pháp mệnh lệnh  - Chủ thể có quyền: o 
Đơn phương ưa ra quyết ịnh 
quản lý; o Kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết ịnh  quản lý; 
o Áp dụng biện pháp cưỡng chế khi cần thiết ể bảo ảm thực hiện quyết ịnh  quản lý.  - 
Chủ thể bên kia: Phải thực hiện quyết ịnh quản lý của chủ thể có quyền.  - 
Nguyên tắc xây dựng phương pháp iều chỉnh luật hành chính là phương pháp mệnh  lệnh. 
• Xác nhận sự không bình dẳng giữa các bên tham gia quan hệ quản lý hành chính, một 
bên ược nhân danh nhà nước 
• Bên nhân danh nhà nước có quyền quyết ịnh công việc một cách ơn phương 
trongphạm vi quyền hạn của mình ể chấp hành pháp luật    lOMoAR cPSD| 60692662
• Quyết ịnh ơn phương của bên sử dụng quyền lực nhà nước có hiệu lực bắt buộc thi 
hành , bảo ảm bằng sự cưỡng chế nhà nước  11.  Đối tượng 
iều chỉnh của Luật Dân sự Việt Nam 
* Luật dân sự: Luật dân sự là ngành luật trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp những 
quy phạm iều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân trong giao lưu dân 
sự trên cơ sở bình ẳng, tự ịnh oạt và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể tham gia các  quan hệ dân sự. 
* Đối tượng iều chỉnh của luật dân sự là quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phát sinh  trong giao lưu dân sự. 
*Quan hệ tài sản 
- Khái niệm: QHTS là quan hệ giữa các chủ thể thông qua mộ tài sản. Tài  sản bao gồm:  ● Vật 
● Tiền, giấy tờ trị giá ược thành tiền ● Các quyền tài sản. 
- Đặc iểm QHTS do Luật Dân sự iều chỉnh ● QHTS phát sinh trong giao  lưu dân sự; 
● QHTS mang tính chất hàng hóa-tiền tệ; 
● Các chủ thể ộc lập về tổ chức và tài sản; ngang nhau về ịa vị pháp lý. * 
Quan hệ nhân thân 
- Khái niệm: Là quan hệ giữa các chủ thể liên quan tới giá trì nhân thân của  tổ chức, cá nhân. 
- Đặc iểm của QHNT do Luật Dân sự iều chỉnh 
● QHNT không mang nội dung kinh tế, không tính ược thành tiền; 
● QHNT gắn với một chủ thể nhất ịnh, không thể tách ra và chuyển cho chủ  thể khác ược.  12. 
Phương pháp iều chỉnh của luật dân sự Việt Nam 
* Luật dân sự: Luật dân sự là ngành luật trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp những quy phạm 
iều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự trên cơ sở bình 
ẳng, tự ịnh oạt và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự. 
*Phương pháp iều chỉnh ặc thù của Luật dân sự là phương pháp thoã thuận (bình ẳng, tự  ịnh oạt)  - 
Các chủ thể tự quyết ịnh có xác lập quan hệ dân sự hay không, Xác lập QHDS với  chủ thể nào  - 
Các chủ thể tự thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ dân sự, cáo biện pháp bảo      lOMoAR cPSD| 60692662
ảm thực hiện quyền và nghĩa vụ dân sự  - 
Các chủ thể tự thỏa thuận với nhau về phương pháp giải quyết tranh chấp  13. 
Nội dung quyền sở hữu Khái niệm: 
Quyền sở hũu là các quyền pháp lý của chủ thể ối với tài sản thuộc sở hữu của mình, 
mà các chủ thể khác phải tôn trọng và ược pháp luật bảo vệ. 
Theo nghĩa hẹp: Quyền sở hữu là quyền của chủ sở hữu ối với tài sản thuộc sở hữu  của mình. 
Theo nghĩa rộng: Là một quan hệ pháp luật dân sự Nội 
dung quyền sở hữu:    VD: 
+ Sinh viên A i xe máy ến trường và gửi xe của mình cho người trông xe B ở bãi giữ xe của trường, 
trong trường hợp này, sinh viên A là người chiếm hữu về mặt pháp lý ối với tài sản là chiếc xe máy, 
còn người giữ xe B là người chiếm hữu về mặt thực tế ối với tài sản là chiếc xe máy ó. 
+ sv A có 1 chiếc t và siwr dụng hết chức năng 
+ có thể mang t nhờ ng bán=> ịnh oat   
14. Các iều kiện có hiệu lực của hợp ồng dân sự 
* Hợp ồng dân sự: là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay ổi hoặc chấm dứt quyền,  nghĩa vụ dân sự.   
Điêu kiện có hiệu lực của hợp ồng dân sự ( nếu Khái niệm)  - 
Chủ thể: Có NLHV dân sự  -  Mục 
ích và nội dung của hợp ồng: ● Không vi phạm iều cấm của pháp 
luật ● Không trái ạo ức xã hội.  - 
Ý chí: Người tham gia hợp ồng hoàn toà tự nguyện  - 
Hình thức: Phù hợp với quy ịnh phát luật   
15. Hợp ồng dân sự vô hiệu:  - 
Khái niệm hợp ồng dân sự vô hiệu:      lOMoAR cPSD| 60692662
Hợp ồng dân sự vô hiệu là những thỏa thuận nhằm tạo lập quan hệ hợp ồng 
nhưng không thoả mãn các iều kiện có hiệu lực của hợp ồng dân sự, không làm 
phát sinh các quyền và nghĩa vụ dân sự giữa các bên giao kết - Các loại hợp ồng  dân sự vô hiệu: 
● Hợp ồng vô hiệu toàn bộ 
● Hợp ồng vô hiệu từng phần  - 
Các nguyên nhân cụ thể làm cho hợp ồng dân sự vô hiệu: 
● Vi phạm iều cấm của pháp luật, trái ạo ức xã hội  ● Vô hiệu do giả tạo 
● HĐ vô hiệu do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vì dân sự, 
người hạn chế năng lực hành vi DS xác lập, thực hiện 
● Vô hiệu do nhầm lẫn 
● Vô hiệu do bị lừa dối, e dọa, cưỡng ép 
● HĐ vô hiệu do người xác lập không nhận thức và làm chủ ược hành vi của  mình 
● Do người ại diện không có thẩm quyền hoặc vượt quá thẩm quyền ại diện 
● Do không tuân thủ quy ịnh hình thức 
VD: Anh A bị mất năng lực hành vi dân sự ( ã có xác nhận của Tòa án) mà lại i kí kết hợp ồng 
chuyển nhượng ất thì hợp ồng này ược coi là hợp ồng vô hiệu.