Nội dung ôn tập - Sinh viên đại học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Học tập thường được xem là hoạt động chủ đạo của sinh viên để chuẩn bịhành trang về kiến thức, kĩ năng và thái độ nghề nghiệp, giúp họ sẵn sàngbước vào môi trường lao động nghề nghiệp trong tương lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
14 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nội dung ôn tập - Sinh viên đại học | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Học tập thường được xem là hoạt động chủ đạo của sinh viên để chuẩn bịhành trang về kiến thức, kĩ năng và thái độ nghề nghiệp, giúp họ sẵn sàngbước vào môi trường lao động nghề nghiệp trong tương lai. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

149 75 lượt tải Tải xuống
NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN SINH VIÊN ĐẠI HỌC
Phần lý thuyết
1. Hoạt động nhận thức trong học tập của sinh viên.
Học tập thường được xem hoạt động chủ đạo của sinh viên để chuẩn bị
hành trang về kiến thức, năng thái độ nghề nghiệp, giúp họ sẵn sàng
bước vào môi trường lao động nghề nghiệp trong tương lai.
Học tập chỉ thực sự hiệu quả với người học khi chỉ khi họ chủ động, tích
cực tập trung vào hành vi và thao tác học.
2. Sự phát triển tình cảm, khả năng tự đánh giá, tính tích cực xã hội, xu hướng phát
triển nhân cách của sinh viên
Sự phát triển tình cảm:
Tình cảm cá nhân: Sinh viên thường trải qua sự phát triển về tình cảm
cá nhân, bao gồm sự tự nhận thức, tự chấp nhận, và khả năng quản lý
cảm xúc.
Mối quan hệ: Kỹ năng xây dựng và duy trì mối quan hệ là quan trọng.
Việc gặp gỡ người mới, làm việc nhóm, và giữ liên lạc với bạn bè
giúp sinh viên phát triển mối quan hệ xã hội.
Khả năng tự đánh giá:
Tự nhận thức: Sinh viên cần phát triển khả năng tự nhận thức về điểm
mạnh, điểm yếu, giá trị cá nhân, và mục tiêu của mình.
Tự đánh giá học tập: Việc tự đánh giá khả năng học tập giúp sinh viên
hiểu rõ hơn về cách họ học và cách cải thiện kết quả học tập.
Tính tích cực xã hội:
Tham gia hoạt động xã hội: Sinh viên thường được khuyến khích
tham gia các hoạt động xã hội như các câu lạc bộ, tổ chức tình
nguyện, hoặc các sự kiện cộng đồng để phát triển tính tích cực và
trách nhiệm xã hội.
Kỹ năng giao tiếp: Việc phát triển kỹ năng giao tiếp là quan trọng để
sinh viên có thể tương tác hiệu quả với người khác.
Xu hướng phát triển nhân cách:
Tự chủ: Sinh viên càng phát triển, họ thường trở nên tự chủ hơn trong
quản lý thời gian, quyết định và mục tiêu cá nhân.
Lập kế hoạch sự nghiệp: Việc phát triển mục tiêu sự nghiệp và lập kế
hoạch để đạt được chúng là một phần quan trọng của sự phát triển cá
nhân.
Tất cả những khía cạnh trên đều liên quan và ảnh hưởng lẫn nhau, tạo nên một
hình ảnh toàn diện về sự phát triển của sinh viên. Các trường đại học và tổ chức
giáo dục thường xuyên hỗ trợ sinh viên trong việc phát triển những khả năng này
thông qua các hoạt động giáo dục và hỗ trợ tâm lý.
4. Vai trò, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sinh
viên
Vai trò : là một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo ở trường đại
học, qua đó hình thành tư duy và phương pháp NCKH, thực hiện phương
châm “giảng daỵ kết hợp với thực tiễn và NCKH"
Ý nghĩa:
NCKH không những giúp sinh viên nắm chắc kiến thức mà còn tiếp
cận những kiến thức mới
NCKH giúp sinh viên phát triển và rèn luyện các tư duy sáng tạo, làm
việc độc lập và làm việc theo nhóm
Phát triển và rèn luyện kĩ năng mềm trong đó có khả năng thuyết trình
để bảo vệ đề tài nghiên cứu của mình
Xây dựng hành trang cho mình bằng những thành tích đạt được và cơ
hội việc làm sau khi tốt nghiệp
5. Các hình thức cơ bản trong hoạt động học tập của sinh viên (học tập trên lớp/ tự
học/ thực hành, thực tập)
Học tập trên lớp: có thể được hiểu là sự tham gia của sinh viên vào tiến trình
dạy học trên lớp, có thể được nhìn nhận dưới 2 góc độ:
Thứ nhất, sự tham gia biểu hiện bên ngoài, bề mặt thông qua hành vi,
nét măt, cử chỉ, điệu bộ hoặc đơn giản chỉ sựmặt của sinh viên
trong lớp (classroom participation)
Thứ hai, sự gắn kết vào tiến trình dạy học trên lớp (classrôom
engagement)
Tự học: hoạt động tự giác,ch cực chủ động sáng tạo dưới sự hướng
dẫn gián tiếp của giáo viên nhằm chiếm lĩnh những tri thức khoa học bằng
hành động của bản thân và đạt đưọc mục tiêu của giáo dục và đào tạo
Hoạt động học thực hành, thực tế, thực tập (gọi chung là học thực hành) :
hoạt động kết hợp giữa học lí thuyết với thực hành ở trường hoặc bên ngoài
trường nhằm giúp sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục trong
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhận thức được trách
nhiệm nghĩa vụ của nhân trong sự phát triển của hội, từ đó ý thức
tình cảm với nghề nghiệp. Tạo điều kiện để sinh viên vận dụng kiến thức
thuyết đã học vào thực tiễn, từ đó hình thành các kỹ năng nghề nghiệp.
Kết quả thực hành thực tập một trong những điều kiện để đánh giá khả
năng là năng lực của người khác.
7. Quy trình ưu điểm của phương (phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm),
pháp học tập nhóm
Phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm:
Xác định mục tiêu học nhóm: Xác định rõ mục tiêu học nhóm để đảm
bảo rằng mọi thành viên đều hiểu rõ và hướng tới một kết quả chung
Chọn thành viên hợp nhất: Lựa chọn thành viên có kiến thức, kĩ năng
và tư duy phù hợp với mục tiêu học tập của nhóm
Thiết lập luật lệ: Xác định các quy tắc và cam kết của mỗi thành viên
như mức độ tham gia, thời gian làm việc, và phương thức giao tiếp.
Phân chia công việc: Chia công việc một cách công bằng dựa trên sở
thích, kỹ năng, và khả năng của từng thành viên.
Lên kế hoạch họp: Lên lịch họp định kỳ để theo dõi tiến trình, giải
quyết vấn đề, và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết.
Giao tiếp hiệu quả: Sử dụng các phương tiện giao tiếp hiệu quả như
email, tin nhắn, cuộc họp trực tuyến để duy trì sự liên lạc.
Tạo cơ hội cho phản hồi: Xây dựng môi trường thân thiện, nơi mọi
người có thể chia sẻ ý kiến và đề xuất cải tiến.
Theo dõi tiến trình: Đánh giá định kỳ tiến trình của nhóm và điều
chỉnh kế hoạch nếu cần.
Tạo không khí hỗ trợ: Khuyến khích sự hỗ trợ và tương tác tích cực
giữa các thành viên.
Tổng kết và đánh giá: Tổng kết thành công và thất bại, học từ kinh
nghiệm, và đề xuất cải tiến cho các dự án sau.
Ưu điểm của phương pháp:
Góp phần xây dựng tinh thần đồng đôị và các mối quan hệ tương hỗ,
đồng thời thúc đẩy sự tích cực học tập của cá nhân, tạo nên sự gắn kết
trong một “cộng đồng" bởi trong khi làm việc nhóm, những mâu
thuẫn này sẽ nảy sinh từ đó yêu cầu giải quyết vấn đề và để giải quyết
cần có sự cố gắng của mỗi cá nhân cùng với trí tuệ của cả tập thể
tăng khả năng hoà nhập, có thêm tinh thần học hỏi và biết lắng nghe
người khác thông qua phần trình bày của bản thân và sự phản hồi của
mọi người xung quanh
Tập hợp được những ý kiến sáng tạo của cá nhân, mỗi người bổ sung
một ý, từ đó sản phẩm của học tập sẽ giàu tính sáng tạo và mang tính
tập thể
Rèn luyện khả năng thuyết trình trước tập thể, kĩ năng giao tiếp và
tính tự giác của mỗi cá nhân, khả năng làm cho người khác hiểu điều
mình hiểu-đây là điểm yếu của đa số sinh viên hiện nay.
8. Kỹ thuật ghi chép trong học tập (lựa chọn, phân tích 1 kỹ thuật ghi chép trong
chương trình)
Kỹ Thuật Ghi Chép Cornell:
**1. :Cấu Trúc Ghi Chép
Ô chính (Right Column): Dành để ghi chính những ý quan trọng, từ khóa, và
thông tin chính.
Ô bên cạnh (Left Column): Sử dụng để ghi các câu hỏi hoặc ý chưa rõ, đòi
hỏi thêm sự hiểu biết hoặc phân tích.
Khu vực đáy (Bottom Area): Chủ yếu dành để viết lại ý chính và tóm tắt
nhanh sau khi học xong.
**2. :Lợi Ích
Tăng Tính Tương Tác: Ghi chép Cornell khuyến khích sự tương tác với nội
dung, giúp bạn liên kết thông tin.
Thuận Tiện Cho Ôn Tập: Ô chính chứa thông tin quan trọng, giúp dễ dàng
ôn tập và đánh giá kiến thức.
Kiểm Soát Tiến Trình Học: Bạn có thể theo dõi tiến độ học tập qua các câu
hỏi và ý chính.
**3. :Quy Trình Ghi Chép
Ghi Nhanh Ô Chính: Tập trung ghi những điểm chính, từ khóa và ví dụ quan
trọng.
Đặt Câu Hỏi Ở Ô Bên Cạnh: Hãy đặt câu hỏi khi đọc, chú ý những điểm mà
bạn chưa hiểu rõ.
Tóm Tắt Ở Khu Vực Đáy: Khi hoàn thành một phần, tóm tắt nhanh và kiểm
tra sự hiểu biết của bạn.
**4. :Lưu Ý Khác
Màu Sắc: Sử dụng màu sắc để làm nổi bật thông tin, ví dụ như sử dụng màu
đỏ cho từ khóa hay màu xanh cho ví dụ.
Chữ Đẹp: Ghi chép rõ ràng, dễ đọc để giảm thiểu sự nhầm lẫn khi ôn tập.
**5. :Áp Dụng Trong Công Việc Thực Tế
Học Tập Tại Lớp: Rất hữu ích trong việc ghi chú từ giảng dạy.
Đọc Sách và Bài Giảng: Giúp tăng cường sự hiểu biết và tập trung vào
những điểm quan trọng.
Ôn Tập: Dùng lại ghi chép để ôn tập cho các bài kiểm tra và kỳ thi.
9. Đặc điểm chung của kỹ năng mềm
1. Tư Duy Phê Phán và Sáng Tạo:
Khả năng phê phán giúp sinh viên đưa ra những quan điểm cá nhân và đặt
câu hỏi khám phá.
Sự sáng tạo giúp họ tìm kiếm giải pháp mới cho các thách thức học tập và
nghệ nghiệp.
2. Giao Tiếp Hiệu Quả:
Kỹ năng giao tiếp giúp sinh viên trình bày ý kiến một cách rõ ràng và thuyết
phục.
Khả năng lắng nghe là quan trọng để hiểu rõ thông tin và tương tác xã hội.
3. Làm Việc Nhóm:
Kỹ năng làm việc nhóm giúp sinh viên hợp tác, chia sẻ ý kiến và làm việc
hiệu quả trong môi trường nhóm.
Nó còn phản ánh khả năng thích ứng và tôn trọng đồng đội.
4. Quản Lý Thời Gian: Sinh viên cần có khả năng quản lý thời gian để hoàn
thành công việc đúng hạn và cân nhắc giữa công việc học tập và sinh hoạt cá
nhân.
5. Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:
Kỹ năng giải quyết vấn đề giúp sinh viên đối mặt với thách thức và tìm kiếm
giải pháp hiệu quả.
Sự linh hoạt trong tư duy giúp họ định hình lại chiến lược khi cần thiết.
6. Tự Quản Lý: Sinh viên cần tự quản lý để đặt mục tiêu cá nhân, quản lý áp lực
và duy trì sức khỏe tinh thần.
7. Kiểm Soát Cảm Xúc: Kỹ năng kiểm soát cảm xúc giúp sinh viên giải quyết
mâu thuẫn một cách xây dựng và tích cực.
8. Tư Duy Phân Tích: Khả năng phân tích giúp sinh viên đánh giá thông tin, đưa
ra quyết định thông minh và đối mặt với vấn đề phức tạp.
9. Tự Học: Sự tự học là kỹ năng cơ bản giúp sinh viên liên tục nâng cao kiến thức
và kỹ năng cá nhân mà không phụ thuộc hoàn toàn vào giảng viên.
10. Tư Duy Toàn Diện: Kỹ năng mềm giúp sinh viên phát triển tư duy toàn diện,
không chỉ tập trung vào khía cạnh chuyên môn mà còn bao gồm khía cạnh xã hội
và nhân văn.
10. Các nền tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bản thân (nền tảng giá trị,
thái độ, kiến thức và kỹ năng)
Nền tảng về giá trị : định hình những nguyên tắc cốt lõi và niềm tin, là
nguồn động viên quan trọng để định hình hành vi và quyết định của mỗi cá
nhân.
Nền tảng về thái độ: là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại trong
cuộc sống, vì nó ảnh hưởng đến cách chúng ta nhìn nhận và đối mặt với mọi
thách thức.
Nền tảng về kiến thức: là cơ sở quan trọng giúp xây dựng hiểu biết và kỹ
năng cần thiết để đối mặt với thách thức và phát triển trong mọi lĩnh vực.
Nền tảng về kĩ năng: đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và thành
công, cung cấp khả năng thực hiện công việc và giải quyết vấn đề trong mọi
lĩnh vực.
11. Mối quan hệ của kỹ năng mềm, kỹ năng cứng và kỹ năng sống trong phát triển
nghề nghiệp
Một cá nhân thành công trong sự nghiệp cần phải kết hợp cả kỹ năng cứng,
mềm và sống.
Kỹ năng cứng và sống cung cấp nền tảng chuyên môn và khả năng quản lý
cuộc sống, trong khi kỹ năng mềm giúp tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp
và tương tác xã hội tích cực.
Sự phát triển toàn diện của ba loại kỹ năng này đồng thời ảnh hưởng đến sự
nghiệp, sự phát triển cá nhân, và chất lượng cuộc sống.
12. Các hoạt động ( ) hình thành kỹ năng mềm cho sinh viên trongcác con đường
môi trường đại học
Các Nhóm Nghiên Cứu Dự Án Nhóm: Sinh viên tham gia vào nhóm
nghiên cứu hoặc dự án nhóm sẽ phát triển kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp
hiệu quả, và quản lý thời gian.
Câu Lạc Bộ và Tổ Chức Sinh Viên: Tham gia các câu lạc bộ và tổ chức sinh
viên giúp sinh viên mở rộng mạng lưới xã hội, rèn kỹ năng giao tiếp, và tăng
cường khả năng lãnh đạo.
Thực Tập và Dự Án Nghề Nghiệp: Thực tập dự án nghề nghiệp mang lại
trải nghiệm thực tế, giúp sinh viên phát triển kỹ năng thực hành nắm bắt
kiến thức chuyên môn.
Các Khóa Học Nâng Cao Kỹ Năng Mềm: Trường đại học thể cung cấp
các khóa học chương trình đào tạo riêng biệt nhằm phát triển kỹ năng
mềm như giao tiếp, quản lý thời gian, và giải quyết vấn đề.
Sự Tham Gia Trong Cộng Đồng: Hoạt động tình nguyện các dự án trong
cộng đồng giúp sinh viên phát triển kỹ năng lãnh đạo, lòng nhân đạo,
hiểu biết về xã hội.
Sự Tham Gia Trong Hội Thảo Sự Kiện: Tham gia trong hội thảo, diễn
đàn, và sự kiện giúp sinh viên mở rộng mối quan hệ, rèn kỹ năng mạng lưới,
và tự tin trong giao tiếp.
Kỳ Nghỉ Hè và Chương Trình Học Ngoại Ô: Tham gia các chương trình học
ngoại ô hoặc kỳ nghỉ hè giúp sinh viên phát triển kỹ năng tự quản lý, sự độc
lập và mở rộng tầm nhìn.
Gia Nhap Các Dự Án Tình Nguyện: Gia nhập các dự án tình nguyện giúp
sinh viên xây dựng lòng trách nhiệm xã hội, làm việc nhóm và phát triển kỹ
năng tổ chức.
Chương Trình Mentoring và Hỗ Trợ Tư Vấn: Chương trình mentoring và hỗ
trợ tư vấn giúp sinh viên nhận được sự hướng dẫn cá nhân, tư vấn sự nghiệp
và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề.
Cuộc Thi Sự Kiện Nghệ Thuật: Tham gia vào cuộc thi sự kiện nghệ
thuật tăng cường sự sáng tạo, tự chủ và kỹ năng làm việc độc lập.
Phần thực hành
1. Lựa chọn, tả một kỹphân tích nội dung, ý nghĩa, cách thức hình thành
năng mềm cụ thể mà anh chị cho là đối với sinh viên. ( hữu ích, cần thiết Xác định,
lựa chọn, tả kỹ năng mềm phù hợp; phân tích ý nghĩa; phân tích nội dung;
cách thức hình thành kỹ năng mềm đó )
Kỹ năng Giao tiếp Hiệu quả.
Lựa chọn và Mô tả:
Lựa chọn: Giao tiếp hiệu quả được chọn vì nó là một kỹ năng quan
trọng không chỉ trong môi trường học tập mà còn trong sự nghiệp và
cuộc sống hàng ngày.
Mô tả: Giao tiếp hiệu quả không chỉ bao gồm khả năng diễn đạt ý kiến
một cách rõ ràng mà còn bao gồm khả năng lắng nghe tốt, đọc hiểu
người khác, và sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
Phân tích Ý nghĩa:
Trong Học tập: Sinh viên cần giao tiếp hiệu quả để thảo luận ý kiến,
làm việc nhóm, và hiểu rõ thông tin từ giảng viên và bạn bè.
Trong Nghề nghiệp: Khi vào môi trường làm việc, kỹ năng giao tiếp
giúp sinh viên xây dựng mối quan hệ làm việc tích cực, thuyết phục
đồng nghiệp và quản lý, cũng như làm cho thông điệp của họ trở nên
dễ hiểu và thuyết phục.
Phân tích Nội dung:
Ngôn Ngữ Cơ Bản: Sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp.
Lắng Nghe Hiệu Quả: Khả năng tập trung, đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn.
Giao Tiếp Phi Cảm Xúc: Biết cách thể hiện ý kiến một cách lịch sự và
tôn trọng.
Cách thức Hình thành:
Tìm Hiểu Từ Gốc: Tham gia các khóa học giao tiếp, đọc sách và bài viết về
cách cải thiện kỹ năng giao tiếp.
Thực Hành: Tham gia các hoạt động nhóm, thảo luận lớp học, và tham gia
các dự án để có cơ hội thực hành giao tiếp.
Phản Hồi: Nhận phản hồi từ giáo viên, bạn bè, hoặc đồng nghiệp để cải thiện
từng bước.
2. Phân tích sự khác nhau giữa môi trường học tập phổ thông môi trường đại
học (Sự khác biệt về các hoạt động học tập, hoạt động chính trịhội; hình thức
đào tạo, chương trình học tập, kế hoạch học tập của trường lớp …; Sự khác biệt về
nội dung học tập, hình thức học tập, phương pháp học tập; khác biệt về thầy cô,
bạn bè)
Phổ Thông: Môi trường học tập phổ thông thường tập trung vào việc
cung cấp kiến thức cơ bản và phổ quát. Hoạt động chính trị xã hội
thường giới hạn và không tập trung nhiều vào việc tham gia vào quyết
định của cộng đồng.
Đại Học: Môi trường đại học thường khuyến khích sinh viên tham gia
vào các hoạt động xã hội, chính trị và văn hóa. Có nhiều cơ hội để
tham gia các tổ chức sinh viên và hoạt động ngoại khóa.
Hình thức đào tạo, chương trình học tập, kế hoạch học tập:
Phổ Thông: Chương trình giáo dục thường được quy định và kiểm
soát chặt chẽ bởi chính phủ. Sinh viên thường theo học cùng một
chương trình và kế hoạch học tập.
Đại Học: Có sự linh hoạt cao trong việc lựa chọn chương trình học và
xây dựng kế hoạch học tập cá nhân. Sinh viên thường có cơ hội tham
gia các khóa học chuyên sâu và nghiên cứu độc lập.
Nội dung học tập, hình thức học tập, phương pháp học tập:
Phổ Thông: Chủ yếu tập trung vào việc truyền đạt kiến thức cơ bản
thông qua giảng dạy trực tiếp. Nội dung học tập thường chung chung
và rộng lớn.
Đại Học: Nội dung học tập có thể sâu rộng và phức tạp hơn, với sự
thách thức cao hơn đối với sinh viên. Hình thức học tập bao gồm các
phương tiện như bài giảng, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm và
nghiên cứu cá nhân.
Khác biệt về thầy cô, bạn bè:
Phổ Thông: Thầy cô thường giữ vai trò giáo viên chủ nhiệm và có thể
có mối quan hệ chặt chẽ hơn với sinh viên. Bạn bè thường là những
người cùng lớp.
Đại Học: Thầy cô thường đóng vai trò của người hướng dẫn và người
định hình sự nghiệp. Sinh viên thường gặp nhiều người từ nhiều
ngành khác nhau, mở rộng mạng lưới xã hội và chuyên môn.
3. Hãy chứng minh, tham gia các hoạt động chính trị xã hội có nhiều ý nghĩa trong
việc hình thành các kỹ năng mềm, kỹ năng sống sinh viên. ( Xác định được một
số hoạt động chính trị xã hội trong môi trường đại học; Ý nghĩa của các hoạt động
chính trị hội đối với sinh viên; Phân tích một số kỹ năng mềm, kỹ năng sống
sinh viên được hình thành trong các hoạt động chính trị xã hội; Đưa ra dẫn chứng
cụ thể và có ví dụ minh hoạ )
Phát triển Ý thức Cộng Đồng:
Hoạt động Chính trị Xã hội: Tham gia các tổ chức, câu lạc bộ chính
trị, hoặc các chiến dịch xã hội tại trường đại học giúp sinh viên nhận
thức và hiểu rõ về các vấn đề xã hội và cộng đồng.
Ý nghĩa: Phát triển ý thức xã hội, nhận biết trách nhiệm cá nhân trong
cộng đồng, và khuyến khích tư duy chủ động về việc giải quyết vấn
đề.
Kỹ Năng Giao Tiếp và Thuyết Phục:
Hoạt động Chính trị Xã hội: Tham gia các buổi thảo luận, diễn đàn, và
các chiến dịch giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp và thuyết
phục.
Ý nghĩa: Có khả năng thuyết phục và truyền đạt ý kiến một cách hiệu
quả, làm việc nhóm, và xây dựng mối quan hệ giao tiếp tích cực.
Tự Quản Lý và Lãnh Đạo:
Hoạt động Chính trị Xã hội: Đảm nhận các vị trí lãnh đạo trong các tổ
chức, chiến dịch tăng cường khả năng tự quản lý và lãnh đạo.
Ý nghĩa: Phát triển tư duy lãnh đạo, khả năng quản lý thời gian và
công việc, cũng như sự độc lập trong ra quyết định.
Tinh Thần Đồng Đội và Hợp Tác:
Hoạt động Chính trị Xã hội: Làm việc trong các chiến dịch và dự án
chính trị giúp sinh viên học cách làm việc nhóm và hợp tác.
Ý nghĩa: Phát triển kỹ năng tinh thần đồng đội, học cách giải quyết
xung đột, và làm việc hiệu quả trong môi trường đa dạng.
Xây Dựng Mạng Lưới Xã Hội và Chuyên Môn:
Hoạt động Chính trị Xã hội: Tham gia các tổ chức, sự kiện, giúp sinh
viên mở rộng mạng lưới xã hội và chuyên môn.
Ý nghĩa: Xây dựng mối quan hệ có ý nghĩa, có cơ hội học hỏi và chia
sẻ kiến thức, cũng như tạo ra cơ hội nghề nghiệp trong tương lai.
Ví dụ minh hoạ:
Sinh viên A tham gia một chiến dịch xã hội tại trường đại học, giúp tổ chức
các buổi thảo luận về vấn đề môi trường. Qua trải nghiệm này, anh ấy phát
triển kỹ năng thuyết phục khi nói chuyện với đồng sinh viên và thậm chí với
giảng viên về ý kiến và giải pháp.
Sinh viên B làm việc nhóm trong một chiến dịch chính trị tại trường, đảm
nhận vai trò lãnh đạo. Qua trải nghiệm này, cô ấy học cách tự quản lý thời
gian, đưa ra quyết định linh hoạt và phát triển tư duy lãnh đạo.
Sinh viên C tham gia một tổ chức xã hội và làm việc cùng đồng đội đa dạng.
Qua trải nghiệm này, anh ấy xây dựng kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết
xung đột và học cách hợp tác hiệu quả.
5. Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức để xây dựng kế hoạch học tập của một học
phần cụ thể/ một học kỳ/ một năm học. (Nhận diện bản thân các điều kiện học
tập; Xác định mục tiêu học tập của học phần; Xác định nội dung học tập của học
phần/học kỳ/năm học và lựa chọn biện pháp thực hiện; cách thức triển khai)
Để xây dựng kế hoạch học tập cho một học phần cụ thể, học kỳ, hoặc năm học, bạn
có thể thực hiện các bước sau:
1. Nhận diện Bản Thân và Điều Kiện Học Tập:
Tình Trạng Hiện Tại: Đánh giá kiến thức hiện có, kỹ năng học tập, và mức
độ tự quản lý.
Nguyên Nhân và Điểm Mạnh/Yếu Tố: Xác định nguyên nhân của thành
công hoặc thất bại trước đây. Nhận diện điểm mạnh và yếu tố cần cải thiện.
Điều Kiện Học Tập: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến học tập như môi
trường học tập, thời gian, và nguồn lực có sẵn.
2. Xác Định Mục Tiêu Học Tập của Học Phần:
Mục Tiêu Ngắn Hạn và Dài Hạn: Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể và đo lường
được. Mục tiêu có thể liên quan đến việc đạt điểm cao, nắm vững kiến thức,
hoặc phát triển kỹ năng cụ thể.
Liên Kết Mục Tiêu với Sự Phát Triển Cá Nhân: Liên kết mục tiêu học tập
với sự phát triển toàn diện, không chỉ là kiến thức mà còn là kỹ năng mềm
và tư duy.
3. Xác Định Nội Dung Học Tập và Lựa Chọn Biện Pháp Thực Hiện:
Chương Trình Học Tập: Xác định nội dung cụ thể của học phần. Tìm hiểu
về bài giảng, tài liệu tham khảo, và yêu cầu học tập.
Phương Pháp Học Tập: Lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với mình
như đọc, thảo luận nhóm, làm bài tập thực hành, hay sử dụng công nghệ học
tập.
Tài Nguyên Hỗ Trợ: Xác định các tài nguyên hỗ trợ như thư viện, các khóa
học trực tuyến, hoặc sự giúp đỡ từ giáo viên.
4. Cách Thức Triển Khai:
Lên Lịch Học Tập: Xây dựng lịch học tập có cấu trúc và linh hoạt. Đảm bảo
bao gồm thời gian cho việc ôn tập, làm bài tập, và thư giãn.
Kiểm Soát Tiến Độ: Thiết lập các mốc thời gian và đánh giá định kỳ để
kiểm soát tiến độ học tập.
Tư Duy Linh Hoạt: Sẵn sàng điều chỉnh kế hoạch nếu gặp thách thức hoặc
có thể tối ưu hóa hiệu suất học tập.
5. Đánh Giá và Điều Chỉnh:
Đánh Giá Tiến Triển: Tổng hợp thông tin về tiến triển, bao gồm đánh giá,
bài kiểm tra, và phản hồi từ giáo viên.
Điều Chỉnh Kế Hoạch: Dựa vào đánh giá, điều chỉnh kế hoạch học tập để cải
thiện hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu học tập.
Sách là sản phẩm của xã hội văn minh và hiện đại. Mỗi quyển sách chứa
đựng một kho tàng kiến thức vô cùng lớn và chứa nhiều nội dung phong phú
khác nhau. Nó cung cấp cho xã hội loài người chúng ta sự mới mẻ trong
công cuộc khám phá thế giới.
Nhưng điều quan trọng hơn chính là tìm được cuốn sách bổ ích và cần thiết
cho nhu cầu của bạn. Và một trong những cuốn sách tôi muốn giới thiệu đến
ở đây đó là cuốn sách “Tôi tài giỏi, Bạn cũng thế” của tác giả người
Singapore Adam Khoo và được dịch sang tiếng Việt bởi Trần Đăng Khoa và
Uông Xuân Vy.
Cuốn sách “Tôi tài giỏi, Bạn cũng thế” được đúc kết từ rất nhiều năm kinh
nghiệm của Adam Khoo. Adam muốn chia sẻ những phương pháp và kỹ
năng mà anh đã áp dụng từ năm 13 tuổi, trên con đường đi đến thành công
trong học vấn và sự nghiệp. Từ một đứa trẻ được coi là “vô dụng”, “bất tài”,
“học kém” Adam đã vươn lên và trở thành một triệu phú trẻ và giàu có nhất
Singapore.
Đầu tiên tác giả đã đưa ra một loạt những biểu hiện trước khi anh đến với
thành công. Nó có thể được tóm gọn bằng những từ như “ngu si”, “đần độn”
(chương I). Nhưng lần lượt qua những trang sách sau bạn phải thật sự ngạc
nhiên khi tác giả đã tự tạo ra cho mình một bước ngoặt lớn để thay đổi cuộc
đời, số phận.
Tôi xin trích dẫn một vài đề mục đang và đã được ứng dụng rộng rãi cho tất
cả mọi người:
- Phương pháp học để nắm bắt thông tin (chương 5).
- Sơ đồ tư duy công cụ ghi nhớ tối ưu (chương 7).
- Trí nhớ siêu đẳng cho từ và số (chương 8,9).
Bạn thấy đấy những phương pháp trên đã giúp chúng ta cải thiện phần nào
khó khăn trong học tập cũng như trong công việc. Chúng ta có thể lấy một ví
dụ điển hình như sơ đồ tư duy (mind map) đã được ứng dụng mạnh mẽ ở
trường học cũng như các lĩnh vực khác đã đạt được nhiều thành công.
Có thể nói phương pháp không thì chưa đủ, để có nghị lực thực hiện các
phương pháp trên quan trọng nhất đó là động lực để học tập. Đó cũng là một
trong những phần quan trọng nhất của sách được thể hiện ở phần III “Động
lực cá nhân của bạn”. Từ chương 12 đến chương 16 Adam đã trình bày
những bí quyết để vượt qua lười biếng, tập trung phát triển bản thân đó là
điều quan trọng nhất đối với mỗi người hay tạo quyết tâm mạnh mẽ ở
chương 16.
Đối với phần cuối bạn sẽ tìm được phương pháp thi cử tốt nhất thông qua
chương 17 “Tăng tốc về đích”. Chiến thắng và vinh quang ở chương 18.
Theo tôi nghĩ bạn đọc đến phần cuối như thế này thì bước thành công đầu
tiên của bạn đã hoàn thành.
Tôi đã đọc hết và đã đúc kết được những kinh nghiệm riêng cho mình. Mời
các bạn cùng tôi tham khảo qua những bí quyết này!
Để thay đổi cuộc sống, tôi phải thay đổi. Bạn làm chủ cuộc sống của bạn.
Bạn phải thay đổi sự tồi tệ ở thực tại để thành công chứ không phải nhìn về
phía bóng tối của sự tồi tệ
Không có thất bại, chỉ có kinh nghiệm. Bạn chưa thành công , chẳng sao vì
bạn sẽ rút ra kinh nghiệm là chính nguyên liệu cho sự thành công của bạn.
Nếu mọi người làm được, tôi cũng làm được, họ cũng như bạn, một bộ não,
một cơ thể con người. Họ làm được thì sao bạn lại không?
Từ những điều nói trên tôi có thể khẳng định rằng cho dù bạn là ai, đang ở
đâu, đang học trường nào, đang hướng đến bất cứ mục tiêu gì trong học tập
và trong cuộc sống, tôi xin chắc chắn với bạn một điều rằng, bạn sẽ tìm được
câu trả lời trong quyển sách “Tôi tài giỏi, Bạn cũng thế” chứa đựng những bí
quyết để Adam Khoo lập nên kì tích.
Sinh viên Việt Nam là lứa tuổi có nhu cầu tương đối đa dạng, năng động hơn
so với các lứa tuổi khác, dễ tiếp thu cái mới, thích nghi kịp thời với sự thay
đổi của xã hội, có nhu cầu hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, tích cực tham gia
nghiên cứu khoa học… Do đó, nhu cầu đọc sách, báo, tài liệu của sinh viên
rất phong phú, đa dạng, đây chính là cơ sở, điều kiện để phát triển văn hóa
đọc cho sinh viên. Tuy nhiên, trước sự bùng nổ của mạng internet, sự phát
triển của các loại hình văn hóa nghe, nhìn, văn hóa đọc của sinh viên bị tác
động, ảnh hưởng rất lớn.
Hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, đặc biệt là
công nghệ thông tin, truyền thông, vừa mang lại những thuận lợi cho văn
hóa đọc phát triển, song cũng đưa đến lại những thách thức không nhỏ.
Trước tình hình đó, để phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trong các nhà
trường cần thực hiện tốt một số nội dung sau:
Một là, nâng cao nhận thức cho sinh viên về vị trí, vai trò của việc đọc.
Hai là, bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp đọc cho sinh viên.
Ba là, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của thư viện.
Bốn là, tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu sách cho sinh
viên.
| 1/14

Preview text:

NỘI DUNG ÔN TẬP
HỌC PHẦN SINH VIÊN ĐẠI HỌC Phần lý thuyết
1. Hoạt động nhận thức trong học tập của sinh viên. 
Học tập thường được xem là hoạt động chủ đạo của sinh viên để chuẩn bị
hành trang về kiến thức, kĩ năng và thái độ nghề nghiệp, giúp họ sẵn sàng
bước vào môi trường lao động nghề nghiệp trong tương lai. 
Học tập chỉ thực sự hiệu quả với người học khi và chỉ khi họ chủ động, tích
cực tập trung vào hành vi và thao tác học.
2. Sự phát triển tình cảm, khả năng tự đánh giá, tính tích cực xã hội, xu hướng phát
triển nhân cách của sinh viên 
Sự phát triển tình cảm: 
Tình cảm cá nhân: Sinh viên thường trải qua sự phát triển về tình cảm
cá nhân, bao gồm sự tự nhận thức, tự chấp nhận, và khả năng quản lý cảm xúc. 
Mối quan hệ: Kỹ năng xây dựng và duy trì mối quan hệ là quan trọng.
Việc gặp gỡ người mới, làm việc nhóm, và giữ liên lạc với bạn bè
giúp sinh viên phát triển mối quan hệ xã hội.  Khả năng tự đánh giá: 
Tự nhận thức: Sinh viên cần phát triển khả năng tự nhận thức về điểm
mạnh, điểm yếu, giá trị cá nhân, và mục tiêu của mình. 
Tự đánh giá học tập: Việc tự đánh giá khả năng học tập giúp sinh viên
hiểu rõ hơn về cách họ học và cách cải thiện kết quả học tập.  Tính tích cực xã hội: 
Tham gia hoạt động xã hội: Sinh viên thường được khuyến khích
tham gia các hoạt động xã hội như các câu lạc bộ, tổ chức tình
nguyện, hoặc các sự kiện cộng đồng để phát triển tính tích cực và trách nhiệm xã hội. 
Kỹ năng giao tiếp: Việc phát triển kỹ năng giao tiếp là quan trọng để
sinh viên có thể tương tác hiệu quả với người khác. 
Xu hướng phát triển nhân cách: 
Tự chủ: Sinh viên càng phát triển, họ thường trở nên tự chủ hơn trong
quản lý thời gian, quyết định và mục tiêu cá nhân. 
Lập kế hoạch sự nghiệp: Việc phát triển mục tiêu sự nghiệp và lập kế
hoạch để đạt được chúng là một phần quan trọng của sự phát triển cá nhân.
Tất cả những khía cạnh trên đều liên quan và ảnh hưởng lẫn nhau, tạo nên một
hình ảnh toàn diện về sự phát triển của sinh viên. Các trường đại học và tổ chức
giáo dục thường xuyên hỗ trợ sinh viên trong việc phát triển những khả năng này
thông qua các hoạt động giáo dục và hỗ trợ tâm lý.
4. Vai trò, ý nghĩa của việc tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học đối với sinh viên 
Vai trò : là một nội dung quan trọng trong chương trình đào tạo ở trường đại
học, qua đó hình thành tư duy và phương pháp NCKH, thực hiện phương
châm “giảng daỵ kết hợp với thực tiễn và NCKH"  Ý nghĩa: 
NCKH không những giúp sinh viên nắm chắc kiến thức mà còn tiếp
cận những kiến thức mới 
NCKH giúp sinh viên phát triển và rèn luyện các tư duy sáng tạo, làm
việc độc lập và làm việc theo nhóm 
Phát triển và rèn luyện kĩ năng mềm trong đó có khả năng thuyết trình
để bảo vệ đề tài nghiên cứu của mình 
Xây dựng hành trang cho mình bằng những thành tích đạt được và cơ
hội việc làm sau khi tốt nghiệp
5. Các hình thức cơ bản trong hoạt động học tập của sinh viên (học tập trên lớp/ tự
học/ thực hành, thực tập)

Học tập trên lớp: có thể được hiểu là sự tham gia của sinh viên vào tiến trình
dạy học trên lớp, có thể được nhìn nhận dưới 2 góc độ: 
Thứ nhất, sự tham gia biểu hiện bên ngoài, bề mặt thông qua hành vi,
nét măt, cử chỉ, điệu bộ hoặc đơn giản chỉ là sự có mặt của sinh viên
trong lớp (classroom participation) 
Thứ hai, sự gắn kết vào tiến trình dạy học trên lớp (classrôom engagement) 
Tự học: là hoạt động tự giác, tích cực và chủ động sáng tạo dưới sự hướng
dẫn gián tiếp của giáo viên nhằm chiếm lĩnh những tri thức khoa học bằng
hành động của bản thân và đạt đưọc mục tiêu của giáo dục và đào tạo 
Hoạt động học thực hành, thực tế, thực tập (gọi chung là học thực hành) : là
hoạt động kết hợp giữa học lí thuyết với thực hành ở trường hoặc bên ngoài
trường nhằm giúp sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò của giáo dục trong
sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhận thức được trách
nhiệm và nghĩa vụ của cá nhân trong sự phát triển của xã hội, từ đó ý thức
và tình cảm với nghề nghiệp. Tạo điều kiện để sinh viên vận dụng kiến thức
lý thuyết đã học vào thực tiễn, từ đó hình thành các kỹ năng nghề nghiệp.
Kết quả thực hành thực tập là một trong những điều kiện để đánh giá khả
năng là năng lực của người khác.
7. Quy trình (phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm), ưu điểm của phương pháp học tập nhóm 
Phương pháp thiết lập và tổ chức học nhóm: 
Xác định mục tiêu học nhóm: Xác định rõ mục tiêu học nhóm để đảm
bảo rằng mọi thành viên đều hiểu rõ và hướng tới một kết quả chung 
Chọn thành viên hợp nhất: Lựa chọn thành viên có kiến thức, kĩ năng
và tư duy phù hợp với mục tiêu học tập của nhóm 
Thiết lập luật lệ: Xác định các quy tắc và cam kết của mỗi thành viên
như mức độ tham gia, thời gian làm việc, và phương thức giao tiếp. 
Phân chia công việc: Chia công việc một cách công bằng dựa trên sở
thích, kỹ năng, và khả năng của từng thành viên. 
Lên kế hoạch họp: Lên lịch họp định kỳ để theo dõi tiến trình, giải
quyết vấn đề, và điều chỉnh kế hoạch nếu cần thiết. 
Giao tiếp hiệu quả: Sử dụng các phương tiện giao tiếp hiệu quả như
email, tin nhắn, cuộc họp trực tuyến để duy trì sự liên lạc. 
Tạo cơ hội cho phản hồi: Xây dựng môi trường thân thiện, nơi mọi
người có thể chia sẻ ý kiến và đề xuất cải tiến. 
Theo dõi tiến trình: Đánh giá định kỳ tiến trình của nhóm và điều
chỉnh kế hoạch nếu cần. 
Tạo không khí hỗ trợ: Khuyến khích sự hỗ trợ và tương tác tích cực giữa các thành viên. 
Tổng kết và đánh giá: Tổng kết thành công và thất bại, học từ kinh
nghiệm, và đề xuất cải tiến cho các dự án sau. 
Ưu điểm của phương pháp: 
Góp phần xây dựng tinh thần đồng đôị và các mối quan hệ tương hỗ,
đồng thời thúc đẩy sự tích cực học tập của cá nhân, tạo nên sự gắn kết
trong một “cộng đồng" bởi trong khi làm việc nhóm, những mâu
thuẫn này sẽ nảy sinh từ đó yêu cầu giải quyết vấn đề và để giải quyết
cần có sự cố gắng của mỗi cá nhân cùng với trí tuệ của cả tập thể 
tăng khả năng hoà nhập, có thêm tinh thần học hỏi và biết lắng nghe
người khác thông qua phần trình bày của bản thân và sự phản hồi của mọi người xung quanh 
Tập hợp được những ý kiến sáng tạo của cá nhân, mỗi người bổ sung
một ý, từ đó sản phẩm của học tập sẽ giàu tính sáng tạo và mang tính tập thể 
Rèn luyện khả năng thuyết trình trước tập thể, kĩ năng giao tiếp và
tính tự giác của mỗi cá nhân, khả năng làm cho người khác hiểu điều
mình hiểu-đây là điểm yếu của đa số sinh viên hiện nay.
8. Kỹ thuật ghi chép trong học tập (lựa chọn, phân tích 1 kỹ thuật ghi chép trong chương trình)
Kỹ Thuật Ghi Chép Cornell:
**1. Cấu Trúc Ghi Chép: 
Ô chính (Right Column): Dành để ghi chính những ý quan trọng, từ khóa, và thông tin chính. 
Ô bên cạnh (Left Column): Sử dụng để ghi các câu hỏi hoặc ý chưa rõ, đòi
hỏi thêm sự hiểu biết hoặc phân tích. 
Khu vực đáy (Bottom Area): Chủ yếu dành để viết lại ý chính và tóm tắt nhanh sau khi học xong. **2. Lợi Ích: 
Tăng Tính Tương Tác: Ghi chép Cornell khuyến khích sự tương tác với nội
dung, giúp bạn liên kết thông tin. 
Thuận Tiện Cho Ôn Tập: Ô chính chứa thông tin quan trọng, giúp dễ dàng
ôn tập và đánh giá kiến thức. 
Kiểm Soát Tiến Trình Học: Bạn có thể theo dõi tiến độ học tập qua các câu hỏi và ý chính.
**3. Quy Trình Ghi Chép: 
Ghi Nhanh Ô Chính: Tập trung ghi những điểm chính, từ khóa và ví dụ quan trọng. 
Đặt Câu Hỏi Ở Ô Bên Cạnh: Hãy đặt câu hỏi khi đọc, chú ý những điểm mà bạn chưa hiểu rõ. 
Tóm Tắt Ở Khu Vực Đáy: Khi hoàn thành một phần, tóm tắt nhanh và kiểm
tra sự hiểu biết của bạn. **4. : Lưu Ý Khác
Màu Sắc: Sử dụng màu sắc để làm nổi bật thông tin, ví dụ như sử dụng màu
đỏ cho từ khóa hay màu xanh cho ví dụ. 
Chữ Đẹp: Ghi chép rõ ràng, dễ đọc để giảm thiểu sự nhầm lẫn khi ôn tập.
**5. Áp Dụng Trong Công Việc Thực Tế: 
Học Tập Tại Lớp: Rất hữu ích trong việc ghi chú từ giảng dạy. 
Đọc Sách và Bài Giảng: Giúp tăng cường sự hiểu biết và tập trung vào những điểm quan trọng. 
Ôn Tập: Dùng lại ghi chép để ôn tập cho các bài kiểm tra và kỳ thi.
9. Đặc điểm chung của kỹ năng mềm
1. Tư Duy Phê Phán và Sáng Tạo:
Khả năng phê phán giúp sinh viên đưa ra những quan điểm cá nhân và đặt câu hỏi khám phá. 
Sự sáng tạo giúp họ tìm kiếm giải pháp mới cho các thách thức học tập và nghệ nghiệp.
2. Giao Tiếp Hiệu Quả:
Kỹ năng giao tiếp giúp sinh viên trình bày ý kiến một cách rõ ràng và thuyết phục. 
Khả năng lắng nghe là quan trọng để hiểu rõ thông tin và tương tác xã hội. 3. Làm Việc Nhóm:
Kỹ năng làm việc nhóm giúp sinh viên hợp tác, chia sẻ ý kiến và làm việc
hiệu quả trong môi trường nhóm. 
Nó còn phản ánh khả năng thích ứng và tôn trọng đồng đội.
4. Quản Lý Thời Gian: Sinh viên cần có khả năng quản lý thời gian để hoàn
thành công việc đúng hạn và cân nhắc giữa công việc học tập và sinh hoạt cá nhân.

5. Khả Năng Giải Quyết Vấn Đề:
Kỹ năng giải quyết vấn đề giúp sinh viên đối mặt với thách thức và tìm kiếm giải pháp hiệu quả. 
Sự linh hoạt trong tư duy giúp họ định hình lại chiến lược khi cần thiết.
6. Tự Quản Lý: Sinh viên cần tự quản lý để đặt mục tiêu cá nhân, quản lý áp lực
và duy trì sức khỏe tinh thần.
7. Kiểm Soát Cảm Xúc: Kỹ năng kiểm soát cảm xúc giúp sinh viên giải quyết
mâu thuẫn một cách xây dựng và tích cực.
8. Tư Duy Phân Tích: Khả năng phân tích giúp sinh viên đánh giá thông tin, đưa
ra quyết định thông minh và đối mặt với vấn đề phức tạp.
9. Tự Học: Sự tự học là kỹ năng cơ bản giúp sinh viên liên tục nâng cao kiến thức
và kỹ năng cá nhân mà không phụ thuộc hoàn toàn vào giảng viên.
10. Tư Duy Toàn Diện: Kỹ năng mềm giúp sinh viên phát triển tư duy toàn diện,
không chỉ tập trung vào khía cạnh chuyên môn mà còn bao gồm khía cạnh xã hội và nhân văn.
10. Các nền tảng cơ bản hình thành kỹ năng phát triển bản thân (nền tảng giá trị,
thái độ, kiến thức và kỹ năng
) 
Nền tảng về giá trị : định hình những nguyên tắc cốt lõi và niềm tin, là
nguồn động viên quan trọng để định hình hành vi và quyết định của mỗi cá nhân. 
Nền tảng về thái độ: là yếu tố quyết định sự thành công hay thất bại trong
cuộc sống, vì nó ảnh hưởng đến cách chúng ta nhìn nhận và đối mặt với mọi thách thức. 
Nền tảng về kiến thức: là cơ sở quan trọng giúp xây dựng hiểu biết và kỹ
năng cần thiết để đối mặt với thách thức và phát triển trong mọi lĩnh vực. 
Nền tảng về kĩ năng: đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển và thành
công, cung cấp khả năng thực hiện công việc và giải quyết vấn đề trong mọi lĩnh vực.
11. Mối quan hệ của kỹ năng mềm, kỹ năng cứng và kỹ năng sống trong phát triển nghề nghiệp 
Một cá nhân thành công trong sự nghiệp cần phải kết hợp cả kỹ năng cứng, mềm và sống. 
Kỹ năng cứng và sống cung cấp nền tảng chuyên môn và khả năng quản lý
cuộc sống, trong khi kỹ năng mềm giúp tạo ra một hình ảnh chuyên nghiệp
và tương tác xã hội tích cực. 
Sự phát triển toàn diện của ba loại kỹ năng này đồng thời ảnh hưởng đến sự
nghiệp, sự phát triển cá nhân, và chất lượng cuộc sống.
12. Các hoạt động (các con đường) hình thành kỹ năng mềm cho sinh viên trong môi trường đại học 
Các Nhóm Nghiên Cứu và Dự Án Nhóm: Sinh viên tham gia vào nhóm
nghiên cứu hoặc dự án nhóm sẽ phát triển kỹ năng làm việc nhóm, giao tiếp
hiệu quả, và quản lý thời gian. 
Câu Lạc Bộ và Tổ Chức Sinh Viên: Tham gia các câu lạc bộ và tổ chức sinh
viên giúp sinh viên mở rộng mạng lưới xã hội, rèn kỹ năng giao tiếp, và tăng
cường khả năng lãnh đạo. 
Thực Tập và Dự Án Nghề Nghiệp: Thực tập và dự án nghề nghiệp mang lại
trải nghiệm thực tế, giúp sinh viên phát triển kỹ năng thực hành và nắm bắt kiến thức chuyên môn. 
Các Khóa Học Nâng Cao Kỹ Năng Mềm: Trường đại học có thể cung cấp
các khóa học và chương trình đào tạo riêng biệt nhằm phát triển kỹ năng
mềm như giao tiếp, quản lý thời gian, và giải quyết vấn đề. 
Sự Tham Gia Trong Cộng Đồng: Hoạt động tình nguyện và các dự án trong
cộng đồng giúp sinh viên phát triển kỹ năng lãnh đạo, lòng nhân đạo, và hiểu biết về xã hội. 
Sự Tham Gia Trong Hội Thảo và Sự Kiện: Tham gia trong hội thảo, diễn
đàn, và sự kiện giúp sinh viên mở rộng mối quan hệ, rèn kỹ năng mạng lưới,
và tự tin trong giao tiếp. 
Kỳ Nghỉ Hè và Chương Trình Học Ngoại Ô: Tham gia các chương trình học
ngoại ô hoặc kỳ nghỉ hè giúp sinh viên phát triển kỹ năng tự quản lý, sự độc
lập và mở rộng tầm nhìn. 
Gia Nhap Các Dự Án Tình Nguyện: Gia nhập các dự án tình nguyện giúp
sinh viên xây dựng lòng trách nhiệm xã hội, làm việc nhóm và phát triển kỹ năng tổ chức. 
Chương Trình Mentoring và Hỗ Trợ Tư Vấn: Chương trình mentoring và hỗ
trợ tư vấn giúp sinh viên nhận được sự hướng dẫn cá nhân, tư vấn sự nghiệp
và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề. 
Cuộc Thi và Sự Kiện Nghệ Thuật: Tham gia vào cuộc thi và sự kiện nghệ
thuật tăng cường sự sáng tạo, tự chủ và kỹ năng làm việc độc lập. Phần thực hành
1. Lựa chọn, mô tả và phân tích nội dung, ý nghĩa, cách thức hình thành một kỹ
năng mềm cụ thể mà anh chị cho là hữu ích, cần thiết đối với sinh viên. ( Xác định,
lựa chọn, mô tả kỹ năng mềm phù hợp; phân tích ý nghĩa; phân tích nội dung;
cách thức hình thành kỹ năng mềm đó
)
Kỹ năng Giao tiếp Hiệu quả.  Lựa chọn và Mô tả: 
Lựa chọn: Giao tiếp hiệu quả được chọn vì nó là một kỹ năng quan
trọng không chỉ trong môi trường học tập mà còn trong sự nghiệp và cuộc sống hàng ngày. 
Mô tả: Giao tiếp hiệu quả không chỉ bao gồm khả năng diễn đạt ý kiến
một cách rõ ràng mà còn bao gồm khả năng lắng nghe tốt, đọc hiểu
người khác, và sử dụng ngôn ngữ cơ thể.  Phân tích Ý nghĩa: 
Trong Học tập: Sinh viên cần giao tiếp hiệu quả để thảo luận ý kiến,
làm việc nhóm, và hiểu rõ thông tin từ giảng viên và bạn bè. 
Trong Nghề nghiệp: Khi vào môi trường làm việc, kỹ năng giao tiếp
giúp sinh viên xây dựng mối quan hệ làm việc tích cực, thuyết phục
đồng nghiệp và quản lý, cũng như làm cho thông điệp của họ trở nên
dễ hiểu và thuyết phục.  Phân tích Nội dung: 
Ngôn Ngữ Cơ Bản: Sử dụng từ ngữ chính xác và phù hợp. 
Lắng Nghe Hiệu Quả: Khả năng tập trung, đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn. 
Giao Tiếp Phi Cảm Xúc: Biết cách thể hiện ý kiến một cách lịch sự và tôn trọng. Cách thức Hình thành: 
Tìm Hiểu Từ Gốc: Tham gia các khóa học giao tiếp, đọc sách và bài viết về
cách cải thiện kỹ năng giao tiếp. 
Thực Hành: Tham gia các hoạt động nhóm, thảo luận lớp học, và tham gia
các dự án để có cơ hội thực hành giao tiếp. 
Phản Hồi: Nhận phản hồi từ giáo viên, bạn bè, hoặc đồng nghiệp để cải thiện từng bước.
2. Phân tích sự khác nhau giữa môi trường học tập phổ thông và môi trường đại
học (Sự khác biệt về các hoạt động học tập, hoạt động chính trị xã hội; hình thức
đào tạo, chương trình học tập, kế hoạch học tập của trường lớp …; Sự khác biệt về
nội dung học tập, hình thức học tập, phương pháp học tập; khác biệt về thầy cô, bạn bè)

Phổ Thông: Môi trường học tập phổ thông thường tập trung vào việc
cung cấp kiến thức cơ bản và phổ quát. Hoạt động chính trị xã hội
thường giới hạn và không tập trung nhiều vào việc tham gia vào quyết định của cộng đồng. 
Đại Học: Môi trường đại học thường khuyến khích sinh viên tham gia
vào các hoạt động xã hội, chính trị và văn hóa. Có nhiều cơ hội để
tham gia các tổ chức sinh viên và hoạt động ngoại khóa. 
Hình thức đào tạo, chương trình học tập, kế hoạch học tập: 
Phổ Thông: Chương trình giáo dục thường được quy định và kiểm
soát chặt chẽ bởi chính phủ. Sinh viên thường theo học cùng một
chương trình và kế hoạch học tập. 
Đại Học: Có sự linh hoạt cao trong việc lựa chọn chương trình học và
xây dựng kế hoạch học tập cá nhân. Sinh viên thường có cơ hội tham
gia các khóa học chuyên sâu và nghiên cứu độc lập. 
Nội dung học tập, hình thức học tập, phương pháp học tập: 
Phổ Thông: Chủ yếu tập trung vào việc truyền đạt kiến thức cơ bản
thông qua giảng dạy trực tiếp. Nội dung học tập thường chung chung và rộng lớn. 
Đại Học: Nội dung học tập có thể sâu rộng và phức tạp hơn, với sự
thách thức cao hơn đối với sinh viên. Hình thức học tập bao gồm các
phương tiện như bài giảng, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm và nghiên cứu cá nhân. 
Khác biệt về thầy cô, bạn bè: 
Phổ Thông: Thầy cô thường giữ vai trò giáo viên chủ nhiệm và có thể
có mối quan hệ chặt chẽ hơn với sinh viên. Bạn bè thường là những người cùng lớp. 
Đại Học: Thầy cô thường đóng vai trò của người hướng dẫn và người
định hình sự nghiệp. Sinh viên thường gặp nhiều người từ nhiều
ngành khác nhau, mở rộng mạng lưới xã hội và chuyên môn.
3. Hãy chứng minh, tham gia các hoạt động chính trị xã hội có nhiều ý nghĩa trong
việc hình thành các kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở sinh viên. ( Xác định được một
số hoạt động chính trị xã hội trong môi trường đại học; Ý nghĩa của các hoạt động
chính trị xã hội đối với sinh viên; Phân tích một số kỹ năng mềm, kỹ năng sống ở
sinh viên được hình thành trong các hoạt động chính trị xã hội; Đưa ra dẫn chứng
cụ thể và có ví dụ minh hoạ
)
Phát triển Ý thức Cộng Đồng: 
Hoạt động Chính trị Xã hội: Tham gia các tổ chức, câu lạc bộ chính
trị, hoặc các chiến dịch xã hội tại trường đại học giúp sinh viên nhận
thức và hiểu rõ về các vấn đề xã hội và cộng đồng. 
Ý nghĩa: Phát triển ý thức xã hội, nhận biết trách nhiệm cá nhân trong
cộng đồng, và khuyến khích tư duy chủ động về việc giải quyết vấn đề. 
Kỹ Năng Giao Tiếp và Thuyết Phục: 
Hoạt động Chính trị Xã hội: Tham gia các buổi thảo luận, diễn đàn, và
các chiến dịch giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng giao tiếp và thuyết phục. 
Ý nghĩa: Có khả năng thuyết phục và truyền đạt ý kiến một cách hiệu
quả, làm việc nhóm, và xây dựng mối quan hệ giao tiếp tích cực. 
Tự Quản Lý và Lãnh Đạo: 
Hoạt động Chính trị Xã hội: Đảm nhận các vị trí lãnh đạo trong các tổ
chức, chiến dịch tăng cường khả năng tự quản lý và lãnh đạo. 
Ý nghĩa: Phát triển tư duy lãnh đạo, khả năng quản lý thời gian và
công việc, cũng như sự độc lập trong ra quyết định. 
Tinh Thần Đồng Đội và Hợp Tác: 
Hoạt động Chính trị Xã hội: Làm việc trong các chiến dịch và dự án
chính trị giúp sinh viên học cách làm việc nhóm và hợp tác. 
Ý nghĩa: Phát triển kỹ năng tinh thần đồng đội, học cách giải quyết
xung đột, và làm việc hiệu quả trong môi trường đa dạng. 
Xây Dựng Mạng Lưới Xã Hội và Chuyên Môn: 
Hoạt động Chính trị Xã hội: Tham gia các tổ chức, sự kiện, giúp sinh
viên mở rộng mạng lưới xã hội và chuyên môn. 
Ý nghĩa: Xây dựng mối quan hệ có ý nghĩa, có cơ hội học hỏi và chia
sẻ kiến thức, cũng như tạo ra cơ hội nghề nghiệp trong tương lai. Ví dụ minh hoạ: 
Sinh viên A tham gia một chiến dịch xã hội tại trường đại học, giúp tổ chức
các buổi thảo luận về vấn đề môi trường. Qua trải nghiệm này, anh ấy phát
triển kỹ năng thuyết phục khi nói chuyện với đồng sinh viên và thậm chí với
giảng viên về ý kiến và giải pháp. 
Sinh viên B làm việc nhóm trong một chiến dịch chính trị tại trường, đảm
nhận vai trò lãnh đạo. Qua trải nghiệm này, cô ấy học cách tự quản lý thời
gian, đưa ra quyết định linh hoạt và phát triển tư duy lãnh đạo. 
Sinh viên C tham gia một tổ chức xã hội và làm việc cùng đồng đội đa dạng.
Qua trải nghiệm này, anh ấy xây dựng kỹ năng làm việc nhóm, giải quyết
xung đột và học cách hợp tác hiệu quả.
5. Anh/ chị hãy vận dụng kiến thức để xây dựng kế hoạch học tập của một học
phần cụ thể/ một học kỳ/ một năm học. (Nhận diện bản thân và các điều kiện học
tập; Xác định mục tiêu học tập của học phần; Xác định nội dung học tập của học
phần/học kỳ/năm học và lựa chọn biện pháp thực hiện; cách thức triển khai)

Để xây dựng kế hoạch học tập cho một học phần cụ thể, học kỳ, hoặc năm học, bạn
có thể thực hiện các bước sau:
1. Nhận diện Bản Thân và Điều Kiện Học Tập:
Tình Trạng Hiện Tại: Đánh giá kiến thức hiện có, kỹ năng học tập, và mức độ tự quản lý. 
Nguyên Nhân và Điểm Mạnh/Yếu Tố: Xác định nguyên nhân của thành
công hoặc thất bại trước đây. Nhận diện điểm mạnh và yếu tố cần cải thiện. 
Điều Kiện Học Tập: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến học tập như môi
trường học tập, thời gian, và nguồn lực có sẵn.
2. Xác Định Mục Tiêu Học Tập của Học Phần:
Mục Tiêu Ngắn Hạn và Dài Hạn: Đặt ra mục tiêu học tập cụ thể và đo lường
được. Mục tiêu có thể liên quan đến việc đạt điểm cao, nắm vững kiến thức,
hoặc phát triển kỹ năng cụ thể. 
Liên Kết Mục Tiêu với Sự Phát Triển Cá Nhân: Liên kết mục tiêu học tập
với sự phát triển toàn diện, không chỉ là kiến thức mà còn là kỹ năng mềm và tư duy.
3. Xác Định Nội Dung Học Tập và Lựa Chọn Biện Pháp Thực Hiện:
Chương Trình Học Tập: Xác định nội dung cụ thể của học phần. Tìm hiểu
về bài giảng, tài liệu tham khảo, và yêu cầu học tập. 
Phương Pháp Học Tập: Lựa chọn phương pháp học tập phù hợp với mình
như đọc, thảo luận nhóm, làm bài tập thực hành, hay sử dụng công nghệ học tập. 
Tài Nguyên Hỗ Trợ: Xác định các tài nguyên hỗ trợ như thư viện, các khóa
học trực tuyến, hoặc sự giúp đỡ từ giáo viên.
4. Cách Thức Triển Khai:
Lên Lịch Học Tập: Xây dựng lịch học tập có cấu trúc và linh hoạt. Đảm bảo
bao gồm thời gian cho việc ôn tập, làm bài tập, và thư giãn. 
Kiểm Soát Tiến Độ: Thiết lập các mốc thời gian và đánh giá định kỳ để
kiểm soát tiến độ học tập. 
Tư Duy Linh Hoạt: Sẵn sàng điều chỉnh kế hoạch nếu gặp thách thức hoặc
có thể tối ưu hóa hiệu suất học tập.
5. Đánh Giá và Điều Chỉnh:
Đánh Giá Tiến Triển: Tổng hợp thông tin về tiến triển, bao gồm đánh giá,
bài kiểm tra, và phản hồi từ giáo viên. 
Điều Chỉnh Kế Hoạch: Dựa vào đánh giá, điều chỉnh kế hoạch học tập để cải
thiện hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu học tập. 
Sách là sản phẩm của xã hội văn minh và hiện đại. Mỗi quyển sách chứa
đựng một kho tàng kiến thức vô cùng lớn và chứa nhiều nội dung phong phú
khác nhau. Nó cung cấp cho xã hội loài người chúng ta sự mới mẻ trong
công cuộc khám phá thế giới.
Nhưng điều quan trọng hơn chính là tìm được cuốn sách bổ ích và cần thiết
cho nhu cầu của bạn. Và một trong những cuốn sách tôi muốn giới thiệu đến
ở đây đó là cuốn sách “Tôi tài giỏi, Bạn cũng thế” của tác giả người
Singapore Adam Khoo và được dịch sang tiếng Việt bởi Trần Đăng Khoa và Uông Xuân Vy.
Cuốn sách “Tôi tài giỏi, Bạn cũng thế” được đúc kết từ rất nhiều năm kinh
nghiệm của Adam Khoo. Adam muốn chia sẻ những phương pháp và kỹ
năng mà anh đã áp dụng từ năm 13 tuổi, trên con đường đi đến thành công
trong học vấn và sự nghiệp. Từ một đứa trẻ được coi là “vô dụng”, “bất tài”,
“học kém” Adam đã vươn lên và trở thành một triệu phú trẻ và giàu có nhất Singapore.
Đầu tiên tác giả đã đưa ra một loạt những biểu hiện trước khi anh đến với
thành công. Nó có thể được tóm gọn bằng những từ như “ngu si”, “đần độn”
(chương I). Nhưng lần lượt qua những trang sách sau bạn phải thật sự ngạc
nhiên khi tác giả đã tự tạo ra cho mình một bước ngoặt lớn để thay đổi cuộc đời, số phận.
Tôi xin trích dẫn một vài đề mục đang và đã được ứng dụng rộng rãi cho tất cả mọi người:
- Phương pháp học để nắm bắt thông tin (chương 5).
- Sơ đồ tư duy công cụ ghi nhớ tối ưu (chương 7).
- Trí nhớ siêu đẳng cho từ và số (chương 8,9).
Bạn thấy đấy những phương pháp trên đã giúp chúng ta cải thiện phần nào
khó khăn trong học tập cũng như trong công việc. Chúng ta có thể lấy một ví
dụ điển hình như sơ đồ tư duy (mind map) đã được ứng dụng mạnh mẽ ở
trường học cũng như các lĩnh vực khác đã đạt được nhiều thành công.
Có thể nói phương pháp không thì chưa đủ, để có nghị lực thực hiện các
phương pháp trên quan trọng nhất đó là động lực để học tập. Đó cũng là một
trong những phần quan trọng nhất của sách được thể hiện ở phần III “Động
lực cá nhân của bạn”. Từ chương 12 đến chương 16 Adam đã trình bày
những bí quyết để vượt qua lười biếng, tập trung phát triển bản thân đó là
điều quan trọng nhất đối với mỗi người hay tạo quyết tâm mạnh mẽ ở chương 16.
Đối với phần cuối bạn sẽ tìm được phương pháp thi cử tốt nhất thông qua
chương 17 “Tăng tốc về đích”. Chiến thắng và vinh quang ở chương 18.
Theo tôi nghĩ bạn đọc đến phần cuối như thế này thì bước thành công đầu
tiên của bạn đã hoàn thành.
Tôi đã đọc hết và đã đúc kết được những kinh nghiệm riêng cho mình. Mời
các bạn cùng tôi tham khảo qua những bí quyết này! 
Để thay đổi cuộc sống, tôi phải thay đổi. Bạn làm chủ cuộc sống của bạn.
Bạn phải thay đổi sự tồi tệ ở thực tại để thành công chứ không phải nhìn về
phía bóng tối của sự tồi tệ
Không có thất bại, chỉ có kinh nghiệm. Bạn chưa thành công , chẳng sao vì
bạn sẽ rút ra kinh nghiệm là chính nguyên liệu cho sự thành công của bạn.
Nếu mọi người làm được, tôi cũng làm được, họ cũng như bạn, một bộ não,
một cơ thể con người. Họ làm được thì sao bạn lại không?
Từ những điều nói trên tôi có thể khẳng định rằng cho dù bạn là ai, đang ở
đâu, đang học trường nào, đang hướng đến bất cứ mục tiêu gì trong học tập
và trong cuộc sống, tôi xin chắc chắn với bạn một điều rằng, bạn sẽ tìm được
câu trả lời trong quyển sách “Tôi tài giỏi, Bạn cũng thế” chứa đựng những bí
quyết để Adam Khoo lập nên kì tích. 
Sinh viên Việt Nam là lứa tuổi có nhu cầu tương đối đa dạng, năng động hơn
so với các lứa tuổi khác, dễ tiếp thu cái mới, thích nghi kịp thời với sự thay
đổi của xã hội, có nhu cầu hiểu biết, tìm tòi, sáng tạo, tích cực tham gia
nghiên cứu khoa học… Do đó, nhu cầu đọc sách, báo, tài liệu của sinh viên
rất phong phú, đa dạng, đây chính là cơ sở, điều kiện để phát triển văn hóa
đọc cho sinh viên. Tuy nhiên, trước sự bùng nổ của mạng internet, sự phát
triển của các loại hình văn hóa nghe, nhìn, văn hóa đọc của sinh viên bị tác
động, ảnh hưởng rất lớn.
Hiện nay, sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ, đặc biệt là
công nghệ thông tin, truyền thông, vừa mang lại những thuận lợi cho văn
hóa đọc phát triển, song cũng đưa đến lại những thách thức không nhỏ.
Trước tình hình đó, để phát triển văn hóa đọc cho sinh viên trong các nhà
trường cần thực hiện tốt một số nội dung sau:
Một là, nâng cao nhận thức cho sinh viên về vị trí, vai trò của việc đọc.
Hai là, bồi dưỡng kỹ năng, phương pháp đọc cho sinh viên.
Ba là, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của thư viện.
Bốn là, tăng cường các hoạt động tuyên truyền, giới thiệu sách cho sinh viên.