NỘI DUNG ÔN TẬP TÀI CHÍNH TIỀN TỆ | Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Nội dung ôn tập tài chính tiền tệ là rất đa dạng và phức tạp, yêu cầu sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản cũng như khả năng phân tích các vấn đề thực tiễn trong lĩnh vực tài chính. Hãy chắc chắn rằng bạn hiểu rõ các lý thuyết và ứng dụng của chúng để có thể áp dụng vào thực tiễn.
Môn: Kế toán tài chính 1(ACF1)
Trường: Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NỘI DUNG ÔN TẬP TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
Nguyễn Mai Hương DHTN15A7HN
Chương 1. Những vấn đề cơ bản về tiền tệ
Câu 1: Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng
Đúng vì khi tạo thêm việc làm để giảm tỉ lệ thất nghiệp thì lượng hàng hoá đưa ra ngoài thị trường sẽ
tăng ảnh hưởng đến cầu tiền từ đó dẫn tới lạm phát
Câu 2: Giả sử người cho vay và đi vay thống nhất về lãi suất danh nghĩa dựa trên dự kiến của họ về
lạm phát tương lai. Trong thực tế, lạm phát lại thấp hơn mức mà họ dự kiến ban đầu. Khi đó,
người cho vay sẽ được lợi hơn, còn người đi vay sẽ bị thiệt hơn so với dự kiến ban đầu..
Đúng vì tỉ lệ lạm phát trong tương lai có thể dự đoán được một cách tương đối
Câu 3: Lạm phát không cân bằng không ảnh hưởng đến đời sống của người lao động
Sai vì lạm phát tăng không tương ứng với thu nhập của người lao động nên sẽ có ảnh hưởng
Câu 4: Lạm phát là một phạm trù kinh tế phát sinh từ các chế độ lưu thông tiền tệ nói chung
Đúng vì một nguyên nhân quan trọng của lạm phát là do lượng tiền cung ứng và nó gắn liền với sự pt của nền kinh tế
Câu 5: Khi nền kinh tế đang có lạm phát cao nên giảm thuế và giảm chi ngân sách
Sai vì khi lạm phát cao là lúc nền kinh tế đang trong quá trình phát triển quá đà nên cần tăng thuế và
dung các chính xác tài khoá để kìm hãm sự pt kinh tế
Câu 6: Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ không phải là biện pháp để hạn chế lạm phát
Sai vì cắt giảm chi phí là một chính sách tài khoá siết chặt của chính phủ để hạn chế lạm phát
Câu 7: Lạm phát mang tính tiêu cực
- Sai vì lạm phát mang 2 mặt là tích cực và tiêu cực
Câu 8: Lạm phát phi mã có thể góp phần làm nền kinh tế tăng trưởng tốt hơn
Sai vì khi xảy ra lạm phát phi mã thì hàng hoá trên thị trường tăng quá cao làm mất cân bằng lượng tiền và lượng hàng hoá
Câu 9.Khi thâm hụt ngân sách xảy ra, việc tăng nhu cầu tiền dẫn đến lạm phát được
gọi là lạm phát do cầu kéo.
Đúng vì khi vượt quá sản lượng tiền năng nhu cầu tiền tăng dẫn tới lạm phát
Câu 10.Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, các biến số khác không đổi, số nhân tiền tệ cũng tăng lên
Sai vì khi tỷ lệ dự trữ tăng thì số nhân tiền tệ giảm
Câu 11.Khi giá nguyên vật liệu nhập khẩu tăng lên tác động gây lạm phát, gọi là lạm phát do cầu k
Sai vì đây là lạm phát do chi phí đẩy
Câu 12. Khối tiền M2 chỉ gồm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại các NHTM.
Sai vì khối tiền m2 gồm cả khối tiền m1 tiền gửi có kỳ hạn ngắn, hợp đồng mua lại (qua đêm),
đồng đô la châu Âu (qua đêm), số dư trong quỹ tương hỗ ngắn hạn,...
Câu 13. Khối tiền tệ Ms (L) chỉ gồm chứng từ có giá có tính thanh khoản cao (chứng
chỉ tiền gửi, thương phiếu, tín phiếu, trái phiếu…).
Đúng vì đó là khối tiền m3
Câu 14. Thiểu phát trong kinh tế học là lạm phát ở tỷ lệ rất cao
Sai vì thiểu phát ngược lại với lạm phát
Câu 15. Nền kinh tế thiểu phát, chính phủ nên tăng lãi suất?
Đúng vì tăng lãi suất sẽ huy động được nguồn vốn nhàn rỗi trong thị trường
Chương 2. Những vấn đề cơ bản về tài chính
Câu 1. Tiền đề cho sự ra đời và phát triển của tài chính là có sự phân công lao động xã
hội và sự xuất hiện của Nhà nước
Đúng vì khi có phân công lđ xh có sự chiếm hữu khác nhau….
Câu 2. Sự phân công lao động xã hội và sản xuất trao đổi hàng hóa là tiền đề cho sự
ra đời và phát triển của tài chính
Sai vì chỉ có sự phân công lao động xh và sự xuất hiện của NN
Câu 3. Nhà nước sử dụng các công cụ tài chính để thực hiện giám sát toàn bộ các hoạt
động của quốc gia, đảm bảo sử dụng nguồn tài chính có hiệu quả
Đúng vì chính sách tài chính quốc gia là chính sách NN về sd công cụ TC bao gồm
hệ thống các quan điểm mục tiêu, chủ trương và giải pháp về TCTT
Câu 4. Nhà nước thực hiện phân phối tài chính nhằm mục đích phân phối của cải của
người giàu cho người nghèo trong xã hội.
Sai vì Chức năng phân phối tài chính công nhằm mục tiêu công bằng xã hội. Tài
chính công, đặc biệt là ngân sách nhà nước được sử dụng làm công cụ để điều chỉnh thu
nhập của các chủ thể trong xã hội thông qua thuế và chi tiêu công.
Câu 5. Chính sách tài chính quốc gia ở Việt Nam chỉ dừng ở các chính sách vĩ mô như
thuế và chi tiêu ngân sách. Đúng hay sai. Vì sao? Sai vì...
Câu 6. Chính sách tài chính quốc gia nhằm thực hiện các kế hoạch và các chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong thời kì tương ứng. Đúng hay sai. Vì sao?
Đúng vì Chính sách tài chính quốc gia là chính sách của nhà nước về sử dụng các công
cụ tài chính bao gồm hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương và giải pháp về tài
chính- tiền tệ của nhà nước phù hợp với đặc điểm của đất nước trong từng thời kì nhằm bồi
dưỡng, khai thác, huy động và sử dụng các nguồn tài chính đa dạng phục vụ có hiệu quả
cho việc thực hiện các kế hoạch và các chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia
trong thời kì tương ứng.
Câu 7. Mục tiêu của chính sách tài chính quốc gia không phải là hướng tới tạo công
ăn việc làm. Đúng hay sai. Vì sao?
Sai vì nó hướng tới tăng cường tiềm lực tài chính của đất nước, kiểm soát lạm phát, tạo công ăn việc làm
Câu 8. Chính sách tài chính mang tính độc lập và điều chỉnh các mối quan hệ kinh tế
trong nước. Đúng hay sai. Vì sao?
Câu 9. Chính sách tiền tệ hướng tới tỷ lệ lạm phát bằng không. Đúng hay sai. Vì sao?
Sai vì Chính sách tiền tệ hướng tới ổn định giá trị đồng tiền không có nghĩa là tỷ lệ
lạm phát bằng không, vì như vậy nền kinh tế không thể phát triển được
Câu 10. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính.
Sai vì đóng vai trò chủ đạo
Câu 11. Các khâu tài chính trong hệ thống tài chính hoạt động độc lập, tách biệt theo
vai trò và nhiệm vụ của các khâu tài chính
Sai vì chúng có liên kết với nhau
Câu 12. Phân phối lần đầu là phân phối được tiến hành trong lĩnh vực tiêu dùng của
các chủ thể kinh tế xã hội
Sai phải là trong lĩnh vực sản xuất
Câu 13. Trong hệ thống tài chính, ngân sách Nhà nước giữ vai trò Nền tảng.
Sai vì giữ vai trò chủ đạo.
Chương 3. Ngân sách Nhà Nước
Câu 1. Chấp hành NSNN là khâu quan trọng nhất trong chu trình NS -
Đúng vì Chấp hành NSNN là quá trình sử dụng tổng hợp các biện pháp ve kinh tế - tài
chính và hành chính nhằm biến các chỉ tiêu thụ, chỉ đã được ghi trong kế hoạch (dự toán
NSNN) trở thành hiện thực, bao gồm việc tổ chức thu NSNN (theo dự toán năm và theo
quy định cus. Luật Thuế) và tổ chức chỉ (phân bố và giao dự toán, kiểm soát chỉ theo quy
định của Luật). Qua đó, góp phân thực hiện các chi tiêu kinh tế - xã hội của đất nước
Câu 2.Tài chính công là một bộ phận cấu thành các lĩnh vực của Tài chính -
Đúng vì Khâu tài chính : Là một điểm hội tụ các nguồn tài chính, là nơi thực hiện các
việc bơm và hút các nguồn tài chính. - Tài chính công (Ngân sách Nhà nước) - Tài chính
Doanh nghiệp - Tài chính dân cư, tổ chức xã hội - Tài chính đối ngoại
Câu 3. Việc phát hành tiền ở Việt Nam sẽ do các ngân hàng thương mại đảm nhận
Sai , tại VN tiền do NHTM phát hành
Câu 4. Mối quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước thể hiện ở
chỗ nhà nước cấp phát, hỗ trợ vốn và góp vốn cổ phần theo những nguyên tắc và
phương thức nhất định dể tiến hành sản xuất kinh doanh và phân chia lợi nhuận Đúng
Vì ngân sách nhà nước gớp phần hình thành các vốn sản xuất kinh doanh ( tùy theo mức độ vào loại hình
sở hữu doanh nghiệp), ngược lại doanh nghiệp phải nộp các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định để hình
thành Ngân sách nhà nước.
Câu 5. Chu trình phân cấp quản lý ngân sách nhà nước gồm 2 bước Lập - phê chuẩn và quyết toán NSNN
-Sai. Vì gồm 3 bước: +Lập – phê chuẩn + chấp hành + quyết toán NSNN
Câu 6. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập của người chịu thuế
-Sai Thuế giá trị gia tăng là loại thuế tiêu dùng nhằm động viên một bộ phận thu nhập của người chịu
thuế đã sử dụng để mua hàng hoá, nhận dịch vụ
Câu 7.Thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu nhập cá nhân là thuế gián thu
-Sai , vì Thuế thu nhập cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp đều là thuế trực thu, đánh vào thu nhập
của các tổ chức kinh doanh và các cá nhân có thu nhập phát sinh từng lần hoặc trong một khoảng thời
gian xác định từ một số nguồn nhất định
Câu 8. Biện pháp khắc phục thâm hụt ngân sách hữu hiệu nhất là phát hành tiền.
-Sai vì Sử dụng phương cách nào, nguồn nào tùy thuộc vào điều kiện kinh tế và chính sách kinh tế tài
chính trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia nó gây ra lạm phát nếu nhà nước phát hành quá nhiều tiền để bù đắp bội chi NSNN
Câu 9. Vay nợ nước ngoài là biện pháp tốt nhất để xử lý vấn đề bội chi của NSNN
-Sai Sử dụng phương cách nào, nguồn nào tùy thuộc vào điều kiện kinh tế và chính sách kinh tế tài chính
trong từng thời kỳ của mỗi quốc gia Việc vay nợ nước ngoài quá nhiều sẽ kéo theo vấn đề phụ thuộc nước
ngoài cả về chính trị lẫn kinh tế và làm giảm dự trữ ngoại hối quá Nhiều khi trả nợ
Câu 10. chi NSNN chỉ bao gồm các khoản chi thường xuyên Sai •
Căn cứ vào mục đích chi tiêu -Chi cho tích luỹ -Chi tiêu dùng •
Căn cứ theo yếu tố và phương thức quản lý NSNN, : - Chi thường xuyên -Chi đầu tư phát triển -Chi trả nợ, viện trợ -Chi dự trữ
Câu 11. Khâu cuối cùng trong chu trình quản lý NSNN là khâu chấp hành NSNN
Đúng , Quyết toán NSNN là khâu cuối cùng trong một chu trình ngân sách nhằm tổng kết, đánh giá
việc chấp hành NSNN cũng như các chính sách tài chính ngân sách của năm ngân sách đã qua
Câu 12. Hoạt động thu chi của NSNN không mang tính hoàn trả trực tiếp
Sai . vì hoạt động theo nguyên tắc không hoàn trả hoàn trả trực tiếp là chủ yếu
Câu 13. Khoản chi lương thưởng, chi phát triển giáo dục, chi phát triển quốc phòng an ninh thuộc chi đầu tư
Sai vì thuộc chi thường xuyên
Chương 5. Bảo hiểm
Câu 1. Rủi ro trong đầu tư chứng khoán là rủi ro thuần túy.
Sai vì nó thuộc rủi ro suy đoán
Câu 2. Rủi ro luôn gây ra thiệt hại.
-Đúng vì Cổ điển: Rủi ro là môtwkhả năng xấu, một biến cố không mong đợi, tạo nên sự thiêtwhại ngoài
礃 Ā muốn về tvâchất,w tinh thần
- SAI +Hiện đại: Rủi ro là sự không chắc chắn về kết quả xảy ra – kết quả khác với dự đoán
Câu 3. Rủi ro cơ bản, rủi ro phi tài chính và rủi ro thuần túy là các loại rủi ro được bảo hiểm
- Sai. Vì: Chỉ có rủi ro thuần túy mới được bảo hiểm
Câu 4. Rủi ro phi tài chính là loại rủi ro có thể đo lường thiệt hại bằng tiền.
- Sai. Vì theo khái niệm : là những rủi ro mà hậu quả không thể đo lường được về mặt tài chính.
Câu 5. Dịch bệnh Covid 19 là rủi ro riêng biệt nên thiệt hại do dịch bệnh này gây ra thuộc phạm vi của bảo hiểm.
- Sai. Vì dịch bệnh Covid 19 ảnh hưởng đến toàn xã hội-rủi ro cơ bản
Câu 6. Nguyên tắc của bảo hiểm xã hội là vì mục tiêu lợi nhuận của công ty bảo hiểm.
- Sai. Vì: BHXH là chính sách do nhà nước ban hành để tạo ra quyền lợi cho người lao động khi làm việc
đối với những TH như đau ốm, tai nạn nghề nghiệp...
Câu 8. Mức hưởng BHXH được tính trên độ tuổi của người tham gia bảo hiểm
- sai Vì: theo nguyên tắc mức hưởng BHXH được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng BHXH
Câu 9. Người tham gia BHXH tự nguyện là người lao động trong doanh nghiệp Nhà nước.
-Sai. Vì: người tham gia là công dân VN từ đủ 15 tuổi trở lên không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt
buộc thuộc các công việc tự do có thu nhập..
Câu 10. Bảo hiểm là cách thức con người đối phó rủi ro
- Đúng. Vì: theo bản chất của BH là sự bảo đảm bù đắp một phần hoặc thay thế thu nhập của người lao
đọng khi họ giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn....
Câu 11. Bảo hiểm có tác dụng làm tăng cường công tác đề phòng, ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tổn thất
- Đúng. Vì: BH là sự bảo đảm bù đắp một phần hoặc thay thế thu nhập của người lao đọng khi họ giảm
hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn....
Câu 12. Nguy cơ là nguyên nhân chính gây tổn thất
-Sai. Vì: nguy cơ chỉ là vấn đề trước mắt chưa xảy ra còn những vấn đề đã xảy ra mới là nguyên nhân chính
Câu 13. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối yêu cầu người tham gia phải trung thực trong quá trình bảo hiểm ?
-Đúng. Vì: là một tiêu chuẩn tối thiểu, bắt buộc về mặt pháp l 礃 Ā tất cả các bên tham gia hợp đồng phải
hành động trung thực không làm sai lệch hoặc giấu giếm thông tin quan trọng của nhau
Chương 6. Tín dụng – lãi suất
Câu 1. Lãi suất danh nghĩa 12%, với tỷ lệ lạm phát là 3%. Vậy lãi suất thực là ?
Lãi suất DN= Lãi suất thực + Tỉ lệ lạm phát
=> Lãi suất thực= Lãi suất DN – Tỉ lệ lạm phát = 12-3= 9%
Câu 2. Mục đích của việc phát hành Trái phiếu Chính phủ là để nhằm huy động vốn cho DN
- Sai. Vì: những trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm mục đích bù đắp các thâm hụt của ngân sách
nhà nước, tài trợ cho các công trình phúc lợi công cộng trung ương và địa phương hoặc làm công cụ điều tiết tiền tệ
Câu 3. Lãi suất khi chưa có lạm phát (lãi suất thực) là 7%/năm, tỷ lệ lạm phát là 2.5%/năm. Vậy lãi
suất dùng để tính toán (lãi suất danh nghĩa) là bao nhiêu?
Lãi suất DN= Lãi suất thực + Tỉ lệ lạm phát = 7+2,5=9,5 %
Câu 4. Đối tượng cấp tín dụng ngân hàng là quyền sử dụng vốn dài hạn
- Sai. Vì: Ngân hàng có thể điều chỉnh nguồn vốn với nhau nhằm đáp ứng nhu cầu về thời hạn cho khách hàng
Câu 5. Hoạt động tín dụng thực hiện trên nguyên tắc hoàn trả gián tiếp
- Sai vì nó chỉ theo nguyên tắc hoàn trả
Câu 6. Lãi suất trần và lãi suất sàn là lãi suất mà các ngân hàng thương mại công bố
- Đúng. Vì: thông báo cho người vay và đi vay biết lãi suất cho vay
Câu 7. Đối tượng của Tín dụng thương mại là tiền tệ
- Sai. Vì: TDTM cho vay bằng hàng hóa
Câu 8. Thương phiếu là chứng khoán vốn được thực hiện trong quan hệ mua bán chịu hàng hóa
- Đúng. Vì: Theo KN thương phiếu là một loại giấy nhận nợ xác định quyền đòi nợ của chủ sở hữu
thương phiếu và nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua khi đến hạn
Câu 9. Căn cứ vào yếu tố thời hạn tín dụng bao gồm tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng ngân hàng
- Sai. Vì: căn cứ vào thời hạn tín dụng gồm: tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn
Câu 10. Căn cứ vào sự bảo đảm hoàn trả nợ tín dụng bao gồm tín dụng vốn lưu động và tín dụng vốn cố định
- Sai. Vì: căn cứ vào sự bảo đảm hoàn trả nợ tín dụng gồm: tín dụng đảm bảo bằng tài sản và tín dụng
đảm bảo không phải bằng tài sản
Câu 11. Hạn chế của tín dụng thương mại chỉ duy nhất về mặt quy mô
- Sai. Vì: có 3 hạn chế: TDTM bị giới hạn về quy mô
Thời hạn cho vay chỉ là ngắn hạn
TDTM chỉ đầu tư một chiều
Câu 12. Trong các cách trả lãi sau, Lãi suất 6%/6 tháng cứ 6 tháng trả lãi một lần, Lãi suất
1%/tháng trả lãi hàng tháng THÌ người gửi tiền nên lựa chọn lãi suất 6%/tháng có lợi nhất:
- Sai. Vì: 2 mức lãi suất trên là như nhau
Câu 13. Khi khách hàng thế chấp nhà để vay vốn ngân hàng thì trong thời gian vay khách hàng
không được sử dụng ngôi nhà
Sai. Vì: Chỉ khi đến hạn mà khách hàng không trả đủ số tiền thì ngân hàng mới thu lại ngôi nhà
Câu 14. lãi suất đơn là lãi suất của hợp đồng tài chính mà có nhiều kỳ tính lãi và lãi phát sinh của
kỳ trước được gộp chung với gốc để tính lãi cho kỳ sau.
- Sai. Vì: Trên là khái niệm của lãi kép. Còn lãi đơn là tiền lãi chỉ tính trên số vốn gốc ban đầu trong suốt
thời gian vay tức là chỉ có vốn gốc phát sinh tiền lãi
Chương 7. Thị trường tài chính
Câu 1. Cổ phiếu và trái phiếu là 2 chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn
- Đúng. Vì: đó là các tài sản tài chính trung và dài hạn
Câu 2. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn cổ phần bao gồm: kỳ phiếu ngân hàng,
chứng khoán phái sinh, cổ phiếu
- Sai. Vì: chứng khoán được giao dịch trên thị trường vốn gồm: cổ phiếu, trái phiếu, vay thế chấp,..Còn
kì phiếu ngân hàng được giao dịch trên thị trường tiền tệ.
Câu 3. Mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp và thị trường tài chính là thông qua việc giải
quyết các nhu cầu vốn của doanh nghiệp
- Đúng. Vì: để tiến hành hoạt động kinh doanh, bất cứ một DN nào cũng phải có một lượng vốn tiền tệ
nhất định, đó là một tiền đề cần thiết
Câu 4. Định chế tài chính và thị trường tài chính hoạt động độc lập , tách biệt nhau.
- Sai. Vì: định chế tài chính sẽ tạo điều kiện cho những nhà đầu tư tham gia trực tiếp vào thị trường tài
chính nhằm có cơ hội thu về lợi nhuận nhờ vào việc đầu tư những tài sản tài chính và cụ thể ở đây là các công ty chứng khoán
Câu 5. Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua bán quyền sở hữu nguồn tài chính thông qua các
công cụ tài chính nhất định
- Sai , Thị trường tài chính là thị trường mà ở đó diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử
dụng các nguồn tài chính thông qua những phương thức giao dịch và ccong cụ tài chính nhất định
Câu 6 Đối tượng được mua bán trên thị trường tiền tệ là quyền sử dụng nguồn tài chính có thời
hạn trên 1 năm
- Sai. Vì: đối tượng là quyền sử dụng các nguồn tài chính có thời hạn <= 1 năm
Câu 7. Phân loại chứng khoán theo chủ thể phát hành thì có chứng khoán doanh nghiệp và chứng khoán chính phủ
- Đúng. Vì: Theo pháp luật hiện hành, chủ thể phát hành bao gồm: chính phủ và chính quyền địa
phương, các doanh nghiệp và các quỹ đầu tư chứng khoán
Câu 8. Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi có quyền bỏ phiếu để bầu hội đồng quản trị
- Sai. Vì: những cổ đông sở hữu cổ phiếu ưu đãi không có quyền bỏ phiếu và tham dự hội nghị của công ty
Câu 9. Hàng hóa được giao dịch trên TT tiền tệ bao gồm tín phiếu kho bạc, giấy chứng nhận tiền gửi
ngân hàng, thương phiếu, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận
- Đúng. Vì: theo khái niệm đó là công cụ của thị trường tiền tệ
Câu 10. Trái phiếu là chứng khoán nợ chỉ do Chính phủ và chính quyền địa phương phát hành
- Sai vì Trái phiếu Chính phủ và các chính quyền địa phương • Trái phiếu doanh nghiệp • Trái phiếu
ngân hàng và các tổ chức tài chính
Câu 11. Theo tính chất hoàn trả nguồn tài chính thì thị trường tài chính được chia thành thị trường
sơ cấp và thị trường thứ cấp
- Sai. Vì: thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp được căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường
Câu 12. Đặc trưng của các công cụ tài chính là có tính sinh lời, tính rủi ro
- Đúng. Vì: giá trị của các công cụ tài chính chịu ảnh hưởng và quyết định trực tiếp bởi thị trường nên sẽ có những biến động
Câu 13. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi yếu tố chi phí và thời
gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
- Đúng. Vì: Một tài sản có tính thanh khoản cao nếu nó có thể được bán nhanh chóng mà giá bán không
giảm đáng kể , thường được đặc trưng bởi số lượng giao dịch lớn BÀI TẬP Câu 1
Một người dự định tiết kiệm tiền để mua ô tô có giá trị 800 tỷ đồng. Tại thời điểm hiện tại
người này gửi vào ngân hàng số tiền 500 triệu đồng.
a. Với lãi suất 14%/năm, một năm nhập lãi vào gốc 2 lần. Tối thiểu sau bao nhiêu
lần ghép lãi, người này có thể mua được ô tô?
PV=800 tỷ đồng FV=500trđ=0,5 r = 14%/năm = 7% FV= 800= 0,5.(1+
b. Tổng số tiền nhận được tại thời điểm đó là bao nhiêu? FV== Câu 2
Một khoản gửi tiết kiệm 850 triệu đồng trong thời hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm. Số tiền lãi
ở cuối năm thứ 3 là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a. Cứ 6 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo. PV=850trđ n= 3 năm = 6 /6 tháng
r = 10%/năm= 5%/6 tháng FV= PV(1+ r)^n FV= 850(1+5%)^6 => FV= 1139,08trđ
r = 1139,08 – 850 = 289,08trđ
b. Cứ 3 tháng lãi được nhập vào gốc một lần để tính lãi cho kỳ tiếp theo. PV=850trđ
n= 3 năm = 12 lần /6 tháng
r = 10%/năm= 2,5% /3tháng FV= PV(1+ r)^n FV= 850(1+2,5%)^12 => FV= 1143,155trđ
r= 1143,155 - 850 = 293,155trđ
Câu 3: Chị Nhung cứ đầu mỗi năm gửi vào ngân hàng ACB số tiền 120 triệu đồng trong 8
năm. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền trên, biết lãi suất ngân hàng là 8,5%/năm
PV=120trđ n=8 năm r = 8,5%/năm FV= PV ( 1 + r.n)
FV = 120 ( 1 + 8,5. 8) => FV= 69trđ
Câu 4: Ông Lân cứ cuối mỗi năm kể từ khi vay, phải trả ngân hàng TCB một khoản tiền
đều nhau là 50 triệu đồng thì sau 10 năm sau mới trả hết nợ. Hỏi số tiền mà ông Lân vay
TCB ban đầu là bao nhiêu, lãi suất cho vay của TCB là 10,5%. A= 50trđ n=10 năm r = 10,5% => FV= 816,23
Câu 5: Một khoản vốn 20 triệu đồng được gửi vào ngân hàng trong 11 năm theo lãi gộp, lãi
suất của khoản vốn trên là bao nhiêu biết rằng số tiền thu được sau 11 năm là 34.041.800 đồng.
PV= 20trđ n = 11 năm FV= 34.041.800đ =>
=> r = 0,0495 = 4,95%/năm
Câu 6.Sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi phải trả cho khoản tín dụng là 37.006,1 USD, lãi
gộp 4%/năm. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu? n= 10 năm r = 4%/ năm FV= 37,006,1 USD PV=? FV=PV(1+ r )^n
=> 37,006,1 = PV (1 + 4%)^10 => PV= 25.000 USD
Câu 7. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 7 năm nữa bạn sẽ nhận được
50.000$, biết lãi suất gộp là 10%/năm n= 7 năm FV= 50.000$ r=10%/năm PV=? => => PV= 29 411,76
Câu 8. Một người cứ cuối mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là 150
triệu, 205 triệu, 185 triệu. Hỏi sau 3 năm kể từ lần gửi đầu tiên người đó có bao nhiêu tiền,
biết lãi suất ngân hàng là 6%/năm n=3 năm FVck=
Câu 9. Một người cứ đầu mỗi năm lại gửi vào ngân hàng một khoản tiền lần lượt là 325
triệu, 320 triệu, 365 triệu. Tính giá trị hiện tại của khoản tiền gửi trên, biết lãi suất ngân hàng là 5%/năm
r = 10%/năm năm1= 325tr năm 2 = 320tr năm 3= 365tr PV=?
= 325( 1+ 5%)^-1 + 320( 1+ 5%)^-2 + 365( 1+ 5%)^-3 = 915,074trđ
Câu 10. Một khoản tín dụng có thời gian 12 tháng, lãi suất 2%/tháng theo lãi đơn, sau 12
tháng số tiền nhận về là 124 triệu. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu? FV=124tr r= 2%/tháng n= 12 tháng PV=? FV = PV(1+ r.n)
=> 124 = PV(1+2%.12) => PV= 100 triệu
Câu 11. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 8 năm nữa bạn sẽ nhận được
100.000$ (cho biết lãi suất NH là 9%/1năm n= 8 năm FV= 100.000$ r=9%/năm PV=? => => PV= 58139, 53
Câu 12. Sau 10 năm số tiền cả gốc và lãi phải trả cho khoản tín dụng là 160.000 USD, lãi
gộp 12%/năm.Ghép lãi theo 6 tháng. Số tiền cho vay ban đầu là bao nhiêu. FV=160.000 USD
r = 12%/năm n= 6 tháng PV=? FV = PV x
160000=PV x ( 1 +12/2)mũ 1 => PV = 49888.7563
Câu 13. Bạn phải gửi 1 số tiền vào NH là bao nhiêu nếu sau 12 năm nữa bạn sẽ nhận được
500.000$ (cho biết lãi suất NH là 8%/1năm, ghép lãi theo qu 礃 Ā) FV = PV x 500000= PV x => PV = 193268.8043
Câu 14. Ngân hàng cho một doanh nghiệp vay 1000 triệu đồng trong 5 năm. Biết rằng tiền
lãi sẽ được ngân hàng ghép vốn 3 tháng một lần. Khi đáo hạn, ngân hàng thu nợ cả gốc và
lãi là 1638.6 triệu đồng. Hỏi lãi suất vay vốn mà ngân hàng áp dụng là bao nhiêu?
r = -1 = -1 = 0,025x 100% = 2,5 %
Câu 15. Ngân hàng cho một doanh nghiệp vay 1500 triệu đồng trong 3 năm, ghép lãi 6
tháng một lần. Hỏi lãi suất vay vốn mà ngân hàng áp dụng là bao nhiêu biết rằng, khi đáo
hạn doanh nghiệp trả cả gốc lẫn lãi là 2380 triệu đồng?
r= -1 = -1 = 0,0799x 100% = 7,99 %
Câu 16. Giá trị tương lai của 300 triệu đồng trong 4 năm với lãi suất chiết khấu là 9%/năm,
ghép lãi 3 tháng 1 lần là?
FV = PV x = 300 = 428286437
Câu 17. Cho vay 10 triệu đồng trong 6 tháng, ghép lãi 1 tháng một lần. Vốn và lãi trả cuối
kỳ. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm là:10.615.201 đồng. tính lãi suất
r= -1 = -1 = 0,0498 x 100%= 0,498%
Câu 18. Giá trị tương lai của 300 triệu đồng trong 4 năm với lãi suất chiết khấu là 9%/năm,
ghép lãi 3 tháng 1 lần là?
FV = PV x = 300 = 428286437
Câu 19. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là:
400 triệu đồng, 800 triệu đồng, lãi suất là 6%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu? FVck = = 400 x + 800x = 1224
Câu 20. Hai vợ chồng chị X có kế hoạch sinh con sau 3 năm nữa nên gửi ngân hàng 100 triệu, lãi
suất 8%/năm, ghép lãi 6 tháng 1 lần . Hỏi sau 3 năm, anh chị nhận được bao nhiêu tiền? FV = PV x =100 = 125, 53
Câu 21. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về tương lai với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là:
2 triệu, 4 triệu, 6 triệu, lãi suất là 8%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu? FVdk = = 2x + 4x+ 6x = 13665024
Câu 22. Chuỗi tiền tệ đầu kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi hàng năm lần lượt là:
20 triệu, 22 triệu, 25 triệu lãi suất là 11%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu? PVdk= = 20 x + 22x + 25x = 60110380
Câu 23. Chuỗi tiền tệ cuối kỳ quy về hiện tại với các khoản tiền gửi lần lượt hàng năm lần
lượt là: 20 triệu, 22 triệu và 50 triệu, lãi suất ngân hàng 13%/năm, số tiền nhận được là bao nhiêu? PVck = + 22x + 50x = 69580850
Câu 24. Một người gửi vào ngân hàng 200 triệu, khi đáo hạn người đó nhận được số tiền là
241,59 triệu. Hỏi người đó đã gửi vào ngân hàng bao lâu, lãi suất 6.5%/năm , lãi ghép hàng năm
Câu 25. Hai vợ chồng mới cưới dự định sau 5 năm nữa sẽ có 200 triệu đồng để sinh con,
hỏi bây giờ họ phải gửi vào ngân hàng hàng năm bao nhiêu tiền biết lãi suất ngân hàng là 10%/năm?