lOMoARcPSD| 61178690
slie bài giảng quản trị học căn bản full.pptx
Bài tập về nhà: là bài tập nhóm mỗi buổi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
I Khái niệm về bản chất của quản trị, nhà quản trị
1. Quản trị học
*Khái niệm:
- Quản trị là những hđ cần thiết đc thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chc
nhằm đạt đc những mục êu chung
- theo Taylor: quản trị là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó được hiểu
rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất
- theo Fayol Quản trị là dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
- theo Stephen Robbins:quản trị là ến hành hoàn thành công việc một cách hiệu quả thông qua
và cùng với người khác
- theo Jones quản trị là hoạch định, tổ chức lãnh đạo, kiểm trị các tài nguyên nhân sự và các tài
nguyên khác nhằm hoàn thành có kết quả và có hiệu quả
- Theo Koontz Quản trị là thiết lập và duy trì một khung cảnh nội bộ trong đó mỗi con người làm
việc chung theo tập thể có thể hoạt động một cách có hiệu quả nhằm đạt được mục êu chung.
- Theo robert kreiner: là ến trình làm việc với con người và thông quan con người để hoàn
thành mục êu của tổ chức trong một môi trường luôn thay đổi. Trọng tâm của ến trình là sử
dụng có hiệu quả những nguồn tài nguyên có hạn.
=> Từ 6 quan điểm trên…
Là những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành tổ chức
( có chủ thquản trị và đối tượng quản trị) và nó rất cần thiết
- lý do tồn tại của hđ quản trị: là muốn có đc hiệu quả
- Quản trị có 4 chức năng chính: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát
*Bản chất của quản trị
- Những thành phần chính của quản trị:
1. khai thác tối đa nguồn tài nguyên có hạn
2. Làm việc và thông qua người khác
3. Hoàn thành các mục êu của tổ chức
4. Xem xét hiệu quả và kết quả
5. môi trường thay đổitrong đó: 3 yếu tố đầu là đk cần, là yếu tố cơ bản
2 cái sau là đk đủ
lOMoARcPSD| 61178690
- Quản trị vừa là 1 khoa học vừa là 1 nghệ thuật
+ khoa học: sự hiểu biết kiến thức có hệ thống để tổ chức
+ Nghệ thuật: sự nh lọc kiến thức để thực hành
+ Nghề: đào tạo bài bản có thể kiếm sống
2. Nhà quản trị
*Khái niệm:
- theo chức năng quản trị: là người hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm soát hoạt động trong
tổ chức nhằm đạt được mục êu tổ chức
- Theo hđ tác nghiệp: là người đảm nhận chức vụ nhất định trong tổ chức, điều khiển công việc
của các bộ phận, cá nhân dưới quyền chịu trách nhiệm trước kết quả hđ của họ.
*vai trò : 3
- liên kết
+ người đạo diện
+ Người lãnh đạo
+ Người tạo ra các mối quan hệ
- Thông n
+ người ếp nhận thông n
+ Người xử lý thông n
+ Người truyền đạt và cung cấp thông n
- Ra quyết định
+ người chủ trì
lOMoARcPSD| 61178690
+ người phụ trách người loại bỏ các vi phạm
+ Người phân phối các nguồn lực + Người
ến hành các cuộc đàm phán *các cấp bậc nhà
quản trị:
+ nhà quản trị cấp cơ sở -> cấp trung gian -> cấp cao
*kỹ năng nhà quản trị
- kỹ năng chuyên môn
- Kỹ năng nhân sự
- Kỹ năng tư duy -> kỹ năng quan trọng nhất với quản lý cấp cao
II Văn hoá tổ chức và môi trường quản trị
a) Văn hoá tổ chc:
*Khái niệm:
- là tổng thể các giá trị vật chất và nh thần của tổ chc - được hình thành nên trong quá trình
phát triển của tổ chc - tạo nên bản sắc văn hoá của tổ chức này.
- Nó điều chỉnh và tác động đến toàn bộ hoạt động của tổ chức và hành vi mọi thành viên của tổ
chức trong quá trình đạt tới mục êu tổ chc.
ặc điểm
- văn hoá tổ chức mang đầy đủ các đặc điểm của văn hoá
+ nh cộng đồng
lOMoARcPSD| 61178690
+ Tính giá trị: văn hoá tổ chức được ơi là một hệ thống các giá trị và niềm n được chia sẻ
+ Tính ổn định, bảo thủ
+ Tính có thể học hỏi được
- văn hoá tổ chức có quan hệ chặt chẽ tới các khía cạnh của tổ chức
+ văn hoá tổ chức và sự lãnh đạo
+ văn hoá tổ chức và hiệu quả của tổ chc
+ văn hoá tổ chức và chiến lược
+ văn hoá tổ chức và đổi mới
+ văn hoá tổ chức và quản lý chất lượng
+ văn hoá tổ chức và nguồn nhân lực
+ văn hoá tổ chức và công nghệ
- chức năng văn hoá tổ chức
+ xác định ranh giới và tạo ra sự khác biệt giữa các tchức
+ Tạo ra sự thống nhất cho tổ chức
+ Củng cố sự ổn định của tổ chức
+ Công cụ quản lý hiệu quả
b) Khái niệm và phân loại môi trường quản trị
*khái niệm:
- là tổng hợp các yếu tố, lực lượng và thể chế từ bên ngoài và bên trong tổ chức
- chúng thường xuyên biến đổi tạo ra xu hướng làm ảnh hưởng khách quan đến hoạt động quản
trị của tổ chức ( doanh nghiệp)
*phân loại:
- môi trường vĩ mô + khái niệm:
+) là tổng hợp các lực lượng, thể chế và các nhóm yếu tố hoàn toàn nằm bên ngoài tổ chức
+) Sự biến đổi của loại môi trường này không chỉ định nướng và gây ảnh hưởng trực ếp tới môi
trường vi mô mà còn tác động mạnh mẽ tới chính nó và hoạt động chính trị.
+ Đặc điểm:
+) ảnh hưởng đến tất c các tổ chức
+) mức độ và nh chất tác động không giống nhau. +) Tchức ít có
ảnh hưởng/ kiểm soát tới nó.
- Môi trường vi mô:
+ khái niệm:
+) là tổng hợp các lực lượng và các nhóm yếu tố nằm bên ngoài hoặc bên trong của tổ chức.
+) Sự biến đổi của chúng sẽ tác động ảnh hưởng trực ếp đến hoạt động quản trị của tổ chc.
+ Đặc điểm:
lOMoARcPSD| 61178690
+) gắn liền với từng ngành, từng tổ chức,…
+) Tác động trực ếp, rất năng động
+) Thể hiện những mặt mạnh, mặt yếu hiện tại của tổ chức
+) Có ảnh hưởng trực ếp tới năng suất lao động, chất lượng các sản phẩm, dịch vụ, vị thế cạnh
tranh của tổ chức
+) Tchức có thể kiểm soát và điều chỉnh nó.
c) Ảnh hưởng của môi trường đối với tổ chc - Các nhóm
yếu tố môi trường vĩ mô:
+ yếu tố môi trường kinh tế vĩ mô
+ Môi trường quốc tế
+ Yếu tố môi trường văn hoá - xã hội
+ Các yếu tố chính trị, pháp luật, lãnh đạo và quản lý của nhà nước
+ Yếu tố ến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ + Yếu tố
thiên nhiên
- Các nhóm yếu tố môi trường vi mô:
+ các yếu tố môi trường vi mô bên ngoài tổ chức
1. Đối thủ cạnh tranh
2. Nhà cung ứng
3. Khách hàng
4. Chính phủ
5. Các nhóm áp lực
+ các yếu tố môi trường nội bộ
Câu hỏi:
1) phân ch yếu tố môi trường với doanh nghiệp
- nhóm yếu tố môi trường vi mô
lOMoARcPSD| 61178690
- yếu tố môi trường vĩ
2) Trong thời đại hiện nay, các nhà quản trị cần chú ý những điều gì để hot
động quản trị vừa mang nh khoa học và nghệ thuật. Ví dụ minh họa CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH
I Khái niệm và vai trò của hoạch định
1 Khái niệm:
*Khái niệm hoạch định:
- là yếu tố ên quyết để các tổ chức đạt được mục êu mong muốn
- Là phạm trù của tương lai, là xác định trước những gì cần phải hoàn thành và hoàn thành như
thế nào
lOMoARcPSD| 61178690
*Khái niệm chức năng hoạch định
- là một hệ thống các bước liên quan với nhau cho quá trình thực hiện công việc trong tương lai,
qua đó mà nhà quản trị xác định những gì cần phải làm và phải làm như thế nào để đạt được
mục êu của tổ chc.
- Chức năng hoạch định đòi hỏi các nhà quản trị đưa ra quyết định về 4 thành phần cơ bản của
các loại hoạch định: mục êu, biện pháp, nguồn tài nguyên, việc thực hiện.
2 Phân loại
- Mục đích hay nhiệm vụ
- Mục êu
- Chiến lược - Chính sách
- Thủ tục và quy tắc
- Chương trình - Ngân sách
3 Vai trò
- ng phó với bất định và sự thay đổi
- Tập trung vào việc thực hiện mục êu
- Tạo khả năng hoạt động tác nghiệp
- Dễ đang trong việc kiểm tra
II Mục êu, cơ sở khoa học và ến trình của hoạch định
1 Mục êu hoạch định
*Quản trị bằng mục êu ( Management by Objecves - MBO)
- Khái niệm: là cách quản trị thông qua việc một thành viên tự mình xác định mục êu, tự mình
quản lý và thực hiện các mục êu mà họ đề ra.
- Tác dụng của MBO:
+ Cung cấp cơ sở quan trng cho việc hoạch định của nhà quản trị - mục êu của doanh nghiệp,
nhờ có MBO mục êu của tổ chức và mục êu của cá nhân đạt được sự thống nhất.
+ Kích thích nh thần hăng hái, nâng cao nh trách nhiệm của các thành viên, các bộ phaanj tham
gia việc quản trị doanh nghiệp.
+ Tạo điều kiện cho mọi thành viên trong tổ chức có cơ hội phát triển năng lực của mình.
+ Các nhà ủa r trị nhìn nhận rõ hơn và dễ hơn các khiếm khuyết trong công tác tổ chức của mình.
*Trình tự của MBO:
- Đề ra mục êu
- Thực hiện mục êu
- Dự đoán và đánh giá mức độ thực hiện mục êu
u điểm của MBO
- Cung cấp cho nhà quản trị những dữ kiện hoặc mục êu để thực hiện hoạch định
lOMoARcPSD| 61178690
- Buộc các nhà quản trị phải biết chọn các mục êu cần ưu ên thực hiện trong những thời gian
nhất định.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hành đối với các nhân viên
- Lôi kéo mọi thành viên tham gia vào quá trình xây dựng mục êu của tổ chức
- Giúp cho việc kiểm tra trong doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng và thuận lợi
- Tạo điều kiện và cơ hội cho sự thăng ến, phát huy năng lực của mọi thành viên.
- Giúp cho các thành viên và các nhà quản trị hiểu được nhau hơn
- Có khả năng nâng cao chất lượng công tác quản trị và kết quả hot động của doanh nghiệp
*Nhược điểm
- Thời gian xây dựng các mục êu thường bị kéo dài
- Việc tự đề ra mục êu của các cá nhân có thể khó thực hiện được vì thiếu sự ớng dẫn giải
thích cụ thể của các nhà quản trị cấp cao trong tổ chc.
- Mọi thành viên trong tổ chức thường quan tâm đến các công việc hoặc các vấn đề trước mặt,
ngắn hạn mà thường ít quan tâm đến kế hoạch mang nh dài hạn và chiến lược
2 Cơ sở khoa học
- Sứ mệnh của tổ chc - Mục êu của tổ chức
- Hoạch định một cách có hiệu quả
3 Tiến trình hoạch định
- Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của các bước ến trình hoạch định
lOMoARcPSD| 61178690
lOMoARcPSD| 61178690
III Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
1 Hoạch định chiến lược
*Khái niệm:
*Tiến trình hoạch định chiến lược: 8 bước
ớc 1: Xác định sứ mệnh, mục êu của tổ chức
ớc 2: Phân ch môi trường bên ngoài
lOMoARcPSD| 61178690
ớc 3: Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của tổ chc
ớc 4: Xây dựng các chiến lược để lựa chọn
ớc 5: Triển khai chiến lược
ớc 6: Xây dựng các kế hoạch tác nghiệp
ớc 7: Kiểm tra và đánh giá các kết quả
ớc 8: Lặp lại ến trình hoạch định
*Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp đang có trong nnh
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hoá thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao
- Khi nh đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao.
*Áp lực từ phía khách hàng
*Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay
thế cao
- Ngành nào có nhiều sản phẩm thay thế, đặc biệt sản phẩm thay thế lại rẻ thì áp lực từ sản phẩm
thay thế cao.
*Vai trò
*Phân loại chiến lược
*Các bước của quá trình hoạch định chiến lược
2 Hoạch định tác nghiệp
*Khái niệm
*Lập kế hoạch tác nghiệp
lOMoARcPSD| 61178690
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC TCHỨC
I. Khái niệm, mục êu, nguyên tắc của công tác tổ chức
*Khái niệm:
- Công tác tổ chức là quá trình
+ xác lập nhiệm vụ
+ Phân công người thực hiện nhiệm vụ
+ Xác định chức trách, quyền hạn của các các nhân, các bộ phận
+ Quy định mối liên hệ giữa các cá nhân và bộ phận khi ến hành công việc *Tầm quan trọng
- phối hợp các nỗ lực hoạt động trong tổ chức
- Thiết kế một cơ cấu nhiệm vụ và các mối quan hệ trong tổ chức
- Xây dựng những quy định hoạt động và quy mô thích hợp cho từng bộ phận của tổ chức
- Xác định chức danh và quyền hạn trong tổ chức
*Mục êu của tổ chức
- tạo ra đường lối đúng đắn trong kinh doanh
- Đạt được mục êu chung của tổ chức
- Tạo nên một môi trường thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và
nhiệt nh của mình, đóng góp tốt nhất vào việc hoàn thành mục êu chung của tổ chc.
*Các nguyên tắc của tchức quản trị
- thống nhất chỉ huy
- Hiệu quả
- Gắn liền mục êu
- Cân đối
- Linh hoạt
II Một số cơ sở quan trọng trong công tác tổ chức
1. Tầm quản trị
*Khái niệm:
- là số lượng nhân viên (hay số lượng bộ phận) trực thuộc mà một nhà quản trị có thể kiểm soát
một cách hiệu quả.
- Phân loại: tầm quản trị hẹp và rộng
*Tầm quản trị hiệu quả: 3 - 12 người
*Các yếu tố xác định tầm quản trị có hiệu quả
- Năng lực của người quản trị
- Trình độ và ý thức của nhân viên
lOMoARcPSD| 61178690
- Phương ện thông n
- Sự phân cấp rõ ràng
- Tính phức tạp của hệ thống quản trị
- Thời gian ếp xúc của người lãnh đạo với nhân viên trực thuộc
2. Quyền lực trong quản trị
- là mức độ độc lập , để qua đó phát huy nh quyết đoán của họ thông qua việc trao cho họ
quyn ra quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh
3. Phân cấp quản trị
- Nội dung giao phó quyền hạn: cấp trên chđược giao phó những quyền mà họ có, không thể
giao phó quyền lực của chính mình
+ xác định kết quả mong muốn
+ giao nhiệm vụ
+ giao phó quyền hạn để hoàn thành nhiệm vụ đó
+ giao cho người thực hiện chịu trách nhiệm hoàn thành tốt
- Mức độ phân quyền: phụ thuộc vào các yếu tố sau
+ kích thước, quy mô của tổ chức
+ Giá trị của quyết định và sự quan trọng của nhiệm vụ
+ Việc phân quyền có thể được tăng lên khi có những người quản trị cấp dưới tài giỏi
( việc phân quyền tuỳ thuộc vào trình độ năng lực của người quản trị cấp dưới)
- Những nguyên tắc giao quyền
+ Giao quyền theo kết quả mong muốn
+ Giao quyền theo chức năng
+ Theo bậc thang: chuỗi các quan hệ quyn hạn từ cấp trên xuống cấp dưới xuyên suốt cả tổ
chc.
+ Theo cấp bậc
+ Thống nhất trong mệnh lệnh
+ Tính tuyệt đối trong trách nhiệm
+ Tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm ( trách nhiệm không thể lớn hơn cũng như nhỏ hơn
trách nhiệm trong quyền hạn được giao)
- Nghệ thuật giao quyền
+ điều kiện: ch hợp với từng nh huống cụ th
+ cần sự tế nhị trong việc chuyển giao quyền lực
+ thái độ cá nhân của người quản trị trong việc giao quyền
- Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ phân quyền
+ giá trị của quyết định hoặc tm quan trọng của nhiệm vụ
lOMoARcPSD| 61178690
+ Sự nhất quán trong các chính sách của tổ chức
+ Quy mô của tổ chức
+ Lịch sử hình thành doanh nghiệp
+ Phong cách quản lí
+ Các biện pháp kiểm tra và kiểm soát của nhà quản trị
+ Tác động của môi trường kinh doanh
+
III. Cơ cấu tổ chức quản trị
1. Khái niệm:
- là tổng hợp các bộ phận khác nhau
- Có mối liên hệ phthuộc lẫn nhau
- Được chuyên môn hoá, được giao những nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn nhất định
- Bố trí theo từng cấp
- Nhằm thực hiện các chức năng quản trị và mục êu chung của tổ chức
2. Các yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản trị
- đảm bảo nh tối ưu
- Đảm bảo nh linh hoạt hay khả năng thích nghi cao
- Đảm bảo độ n cậy trong hoạt động
- Đảm bảo nh kinh tế
3. Các loại hình cơ cấu tổ chức
*Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến
lOMoARcPSD| 61178690
*Cơ cấu chức năng
*Cơ cấu trực tuyến - chức năng
*Cơ cấu tổ chức theo địa lý
lOMoARcPSD| 61178690
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
- chiến lược và mục êu của tổ chức
- Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức
- Kỹ thuật và công nghệ sử dụng
- Môi trường của tổ chức
- Quan điểm, thái độ của lãnh đạo cấp cao
- Địa lý
*Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
- Những nhiệm vụ phức tạp sẽ được phân chia thành những công việc riêng biệt đến độ nào?
- Sẽ sử dụng mô hình nào để họp nhóm công việc thành các bộ phận của cơ cấu?
lOMoARcPSD| 61178690
- Sẽ sử dụng mô hình nào để phân chia quyền trong tổ chc?
- Sẽ lựa chọn tầm quản trị là bao nhiêu?
- Thẩm quyền các quyết định nằm ở đâu? - Sẽ sử dụng cơ chế phối hợp nào?
*Chuyên môn hoá công việc
- quá trình chuyên môn hóa công việc được thực hiện theo ba bước:
+ phân ch mục êu chiến lược
+ phân ch chức năng hoạt động
+ phân ch công việc
- Quá trình phân ch sử dụng mô hình chuỗi giá trị. Những câu hỏi cơ bản cần trả lời là:
+ Để thực hiện nh mục êu của tổ chức cần ến hành những nhóm hoạt động (chức năng) mang
nh độc lập tương đối nào? các chức năng đó có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Mỗi chức năng bao gồm những nhiệm vụ nào? các nhiệm vụ đó có quan hệ với nhau như thế
nào?
+ Để thực hiện mọi nhiệm vụ cần ến hành những công việc nào? có công việc đó có quan hệ với
nhau như thế nào?
+ Mỗi công việc được ến hành ở đâu?
+ Thời gian ến hành mọi công việc trong chu kỳ hoạt động?
+ Những phẩm chất và năng lực cần thiết để ến hành công việc?
*Xây dựng các bộ phận và phân hệ của cơ cấu
- bộ phận hóa các công việc: hợp nhóm các công việc có mối quan hệ gần gũi theo cách hợp lý
nhất để tạo nên các bộ phận. Xác định số người cần thiết trong các bộ phận
- Hình thành cấp bậc quản trị căn cứ vào quyết định về tầm quản trị và êu chí họp nhóm các bộ
phận
- Giao quyền hạn: xác định ai có quyền quyết định cho ai và ai sẽ phải báo cáo cho ai tổ chức. giao
quyn hạn cần thiết cho những người đứng đầu các nhóm để ến hành quản trị các hoạt động
- Phối hợp: xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động của các bộ phn và cơ chế giám sát kết quả của
sự phối hợp đó. cụ thể hóa các công vụ phối hợp sẽ được sử dụng
CHƯƠNG 6: LÃNH ĐẠO
III. Phương pháp và phong cách lãnh đạo
1. Các phương pháp lãnh đạo
- Phương pháp hành chính là những cách tác động trực ếp của nhà quản trị lên những người
ới quyền bằng các quyết định dứt khoát, mang nh bắt buộc, đòi hỏi học phải chấp hành
nghiêm ngặt, nếu vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời thích đáng.
- Phương pháp kinh tế: là những cách tác động vào đối tượng quản trị thông qua các lợi ích kinh
tế, để cho đối tượng bị quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nht trong phạm
vi hoạt động ( môi trường làm việc) của họ mà không cần tác động thường xuyên về mặt kinh
tế.
lOMoARcPSD| 61178690
- Phương pháp giáo dục: là các cách thức tác động vào nhận thức và nh cảm của đối tượng bị
quản trị nhằm nâng cao nh tự giác và nhiệt nh của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ
*Phương pháp hành chính:
- Vai trò phương pháp hành chính:
+ là khâu ni các phương pháp qun trí khác lại
+ Xác lp trt tự kỉ cương làm vic trong doanh nghiệp
+ Thông qua phương pháp này doanh nghiệp có được những quy định bắt buộc để đấu được ý đồ
kinh doanh.
+ Giải quyết các vấn đề đặt ra trong doanh nghiệp rất nhanh chóng
- Các phương pháp hành chính tác động vào đối tượng quản trị theo 2 hướng : tác động về mặt
tổ chức và điều chỉnh hành động của đối tượng quản trị
- Yêu cu khi sử dụng phương pháp hành chính
+ Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết định đó có các căn cứ khoa học, được luận
chứng đầy đủ về mọi mặt. Khi đưa ra 1 quyết định hành chính phải cân nhắc m nh toán đến
các lợi ích kinh tế.
+ Khi sử dụng các phương pháp hành chính phải gắn chặt quyền hạn của người ra quyết định.
*Phương pháp kinh tế
- Vai trò:
+ các phương pháp kinh tế to ra sự quan tâm vật chất thiết thân của đối tượng bquản trị cha
đựng nhiều yếu tố kích thích kinh tế cho nên tác động nhạy bén, linh hoạt, phát huy được nh
chủ động của cá nhân và tập thể người lao động
+ Các phương pháp kinh tế mở rộng quyền hành động cho các cá nhân và cấp dưới, đồng thời làm
tăng trách nhiệm kinh tế của họ
+
lOMoARcPSD| 61178690
*Thể chế hóa cơ cấu tổ chức
- để mọi người có thể hiểu và làm cho nó trở nên có hiệu lực
- các công cụ là: sơ đồ tổ chức, mô tả vị trí công tác và sơ đồ giao quyền quyết định thường được
sử dụng để thực hiện mục êu trên
*Phong cách lãnh đạo chuyên quyền
- đặc điểm
+ thiên về sử dụng mnh lnh
+ Chờ đợi sự phục Tùng của cấp dưới
+ Chú trọng hình thức tác động chính thức thông qua hệ thoonsg tổ chức thứ nhất
+ Kiểm tra chặt chẽ, nghiệm khắc với mọi hoạt động của cấp dưới + Ít quan tâm đến yếu t
con người , chỉ quan tâm đến kết quả công việc - Ưu điểm:
+ nhà quản trị thường có năng lực thực sự, nh quyết đoán cao, do đó giải quyết vấn đề một cách
nhanh chóng.
+ Dám chịu trách nhiệm cá nhân về các quyết định của mình do đó phát huy đầy đủ năng lực,
phẩm chất cá nhân.
- nhược điểm
+ Mệnh lnh mang tính hành chính cng nhc, dễ dẫn ti hin tưng
quan liêu
lOMoARcPSD| 61178690
+ Quyền quyết định tập trung vào một người, nếu không có thông n từ nhiều phía dễ mắc sai
lầm
+ Nhân viên dưới quyền không dám góp ý hay gần lãnh đạo
+ Không phát huy được sáng kiến, trí tuệ tập thể
+ Nhân viên không có quyền chủ động, điều kiện thể hiện bản thân
+ Quyết định của nhà quản trị ít được cấp dưới đông nh ủng hộ
*Phong cách lãnh đạo dân chủ
- đặc điểm
+ thường tham khảo ý kiến khi đưa ra các quyết định
+ Quyết định mang nh mềm dẻo, định hướng
+ Thường sử dụng hình thức tổ chức thứ nhg sử dụng hình thức động viên, khuyến khích, hướng
dẫn, uốn nắn,… dễ tác động
- ưu điểm
+ phát huy được năng lực và trí tuệ tập thể
+ Thiết lập mqh tốt đẹp giữa cấp trên và dưới tạo được ê kíp làm việc
+ Các quyết định được cấp dưới đồng nh ủng hộ
- nhược điểm
+ ít quyết đoán, phần nào mang nh nhu nhược, do đó dễ bỏ lỡ cơ hội kinh doanh
+ Mức độ dám chịu trách nhiệm cá nhân không cao
*Phong cách lãnh đạo tản quyền
- đặc điểm
+ phân tán quyn hn cho cp dưi, buông trôi quyn lực
+ Rất ít quan tâm đến công việc, không cần thiệp vào ến trình
+ Mọi công việc đều đem ra bàn bạc để tránh khuyết điểm cá nhân
- ưu điểm
+ cho phép cấp dưới phát huy quyền chủ động, sáng tạo, phát huy tối đa năng lực cá nhân
- nhược điểm
+ không kiểm soát được nhân viên
+ Lệ thuc vào cp dưới
+ Công việc trì trệ do không có sự tác động, thúc đẩy, giám sát
CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC KIỂM TRA
I. Khái niệm, mục đích, vai trò của kiểm tra 1. Khái
nim và bn cht ca kim tra
a. Khái nim:
- Kim tra qun trlà mt nỗ lực có hthng
- thiết lp nhng tiêu chun, nhng hthng phn hi thông tin

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61178690
slie bài giảng quản trị học căn bản full.pptx
Bài tập về nhà: là bài tập nhóm mỗi buổi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ
I Khái niệm về bản chất của quản trị, nhà quản trị 1. Quản trị học *Khái niệm:
- Quản trị là những hđ cần thiết đc thực hiện khi con người kết hợp với nhau trong các tổ chức
nhằm đạt đc những mục tiêu chung
- theo Taylor: quản trị là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó được hiểu
rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất
- theo Fayol Quản trị là dự báo, lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra.
- theo Stephen Robbins:quản trị là tiến hành hoàn thành công việc một cách hiệu quả thông qua
và cùng với người khác
- theo Jones quản trị là hoạch định, tổ chức lãnh đạo, kiểm trị các tài nguyên nhân sự và các tài
nguyên khác nhằm hoàn thành có kết quả và có hiệu quả
- Theo Koontz Quản trị là thiết lập và duy trì một khung cảnh nội bộ trong đó mỗi con người làm
việc chung theo tập thể có thể hoạt động một cách có hiệu quả nhằm đạt được mục tiêu chung.
- Theo robert kreiner: là tiến trình làm việc với con người và thông quan con người để hoàn
thành mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn thay đổi. Trọng tâm của tiến trình là sử
dụng có hiệu quả những nguồn tài nguyên có hạn.
=> Từ 6 quan điểm trên…
Là những hoạt động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành tổ chức
( có chủ thể quản trị và đối tượng quản trị) và nó rất cần thiết
- lý do tồn tại của hđ quản trị: là muốn có đc hiệu quả
- Quản trị có 4 chức năng chính: hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát
*Bản chất của quản trị
- Những thành phần chính của quản trị:
1. khai thác tối đa nguồn tài nguyên có hạn
2. Làm việc và thông qua người khác
3. Hoàn thành các mục tiêu của tổ chức
4. Xem xét hiệu quả và kết quả
5. môi trường thay đổitrong đó: 3 yếu tố đầu là đk cần, là yếu tố cơ bản 2 cái sau là đk đủ lOMoAR cPSD| 61178690 -
Quản trị vừa là 1 khoa học vừa là 1 nghệ thuật +
khoa học: sự hiểu biết kiến thức có hệ thống để tổ chức +
Nghệ thuật: sự tinh lọc kiến thức để thực hành +
Nghề: đào tạo bài bản có thể kiếm sống 2. Nhà quản trị *Khái niệm: -
theo chức năng quản trị: là người hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, và kiểm soát hoạt động trong
tổ chức nhằm đạt được mục tiêu tổ chức -
Theo hđ tác nghiệp: là người đảm nhận chức vụ nhất định trong tổ chức, điều khiển công việc
của các bộ phận, cá nhân dưới quyền chịu trách nhiệm trước kết quả hđ của họ. *vai trò : 3 - liên kết + người đạo diện + Người lãnh đạo +
Người tạo ra các mối quan hệ - Thông tin +
người tiếp nhận thông tin + Người xử lý thông tin +
Người truyền đạt và cung cấp thông tin - Ra quyết định + người chủ trì lOMoAR cPSD| 61178690 +
người phụ trách người loại bỏ các vi phạm
+ Người phân phối các nguồn lực + Người
tiến hành các cuộc đàm phán *các cấp bậc nhà quản trị: +
nhà quản trị cấp cơ sở -> cấp trung gian -> cấp cao *kỹ năng nhà quản trị - kỹ năng chuyên môn - Kỹ năng nhân sự -
Kỹ năng tư duy -> kỹ năng quan trọng nhất với quản lý cấp cao
II Văn hoá tổ chức và môi trường quản trị a) Văn hoá tổ chức: *Khái niệm:
- là tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần của tổ chức -
được hình thành nên trong quá trình
phát triển của tổ chức -
tạo nên bản sắc văn hoá của tổ chức này.
- Nó điều chỉnh và tác động đến toàn bộ hoạt động của tổ chức và hành vi mọi thành viên của tổ
chức trong quá trình đạt tới mục tiêu tổ chức. *Đặc điểm
- văn hoá tổ chức mang đầy đủ các đặc điểm của văn hoá + tình cộng đồng lOMoAR cPSD| 61178690
+ Tính giá trị: văn hoá tổ chức được ơi là một hệ thống các giá trị và niềm tin được chia sẻ +
Tính ổn định, bảo thủ +
Tính có thể học hỏi được
- văn hoá tổ chức có quan hệ chặt chẽ tới các khía cạnh của tổ chức +
văn hoá tổ chức và sự lãnh đạo +
văn hoá tổ chức và hiệu quả của tổ chức +
văn hoá tổ chức và chiến lược +
văn hoá tổ chức và đổi mới +
văn hoá tổ chức và quản lý chất lượng +
văn hoá tổ chức và nguồn nhân lực +
văn hoá tổ chức và công nghệ
- chức năng văn hoá tổ chức +
xác định ranh giới và tạo ra sự khác biệt giữa các tổ chức +
Tạo ra sự thống nhất cho tổ chức +
Củng cố sự ổn định của tổ chức +
Công cụ quản lý hiệu quả
b) Khái niệm và phân loại môi trường quản trị *khái niệm:
- là tổng hợp các yếu tố, lực lượng và thể chế từ bên ngoài và bên trong tổ chức
- chúng thường xuyên biến đổi tạo ra xu hướng làm ảnh hưởng khách quan đến hoạt động quản
trị của tổ chức ( doanh nghiệp) *phân loại: - môi trường vĩ mô + khái niệm:
+) là tổng hợp các lực lượng, thể chế và các nhóm yếu tố hoàn toàn nằm bên ngoài tổ chức
+) Sự biến đổi của loại môi trường này không chỉ định nướng và gây ảnh hưởng trực tiếp tới môi
trường vi mô mà còn tác động mạnh mẽ tới chính nó và hoạt động chính trị. + Đặc điểm:
+) ảnh hưởng đến tất cả các tổ chức
+) mức độ và tính chất tác động không giống nhau. +) Tổ chức ít có
ảnh hưởng/ kiểm soát tới nó. - Môi trường vi mô: + khái niệm:
+) là tổng hợp các lực lượng và các nhóm yếu tố nằm bên ngoài hoặc bên trong của tổ chức.
+) Sự biến đổi của chúng sẽ tác động ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động quản trị của tổ chức. + Đặc điểm: lOMoAR cPSD| 61178690
+) gắn liền với từng ngành, từng tổ chức,…
+) Tác động trực tiếp, rất năng động
+) Thể hiện những mặt mạnh, mặt yếu hiện tại của tổ chức
+) Có ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất lao động, chất lượng các sản phẩm, dịch vụ, vị thế cạnh tranh của tổ chức
+) Tổ chức có thể kiểm soát và điều chỉnh nó.
c) Ảnh hưởng của môi trường đối với tổ chức - Các nhóm
yếu tố môi trường vĩ mô: +
yếu tố môi trường kinh tế vĩ mô + Môi trường quốc tế +
Yếu tố môi trường văn hoá - xã hội +
Các yếu tố chính trị, pháp luật, lãnh đạo và quản lý của nhà nước
+ Yếu tố tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ + Yếu tố thiên nhiên -
Các nhóm yếu tố môi trường vi mô: +
các yếu tố môi trường vi mô bên ngoài tổ chức 1. Đối thủ cạnh tranh 2. Nhà cung ứng 3. Khách hàng 4. Chính phủ 5. Các nhóm áp lực +
các yếu tố môi trường nội bộ Câu hỏi:
1) phân tích yếu tố môi trường với doanh nghiệp
- nhóm yếu tố môi trường vi mô lOMoAR cPSD| 61178690
- yếu tố môi trường vĩ mô
2) Trong thời đại hiện nay, các nhà quản trị cần chú ý những điều gì để hoạt
động quản trị vừa mang tính khoa học và nghệ thuật. Ví dụ minh họa CHƯƠNG 2: HOẠCH ĐỊNH
I Khái niệm và vai trò của hoạch định 1 Khái niệm:
*Khái niệm hoạch định:
- là yếu tố tiên quyết để các tổ chức đạt được mục tiêu mong muốn
- Là phạm trù của tương lai, là xác định trước những gì cần phải hoàn thành và hoàn thành như thế nào lOMoAR cPSD| 61178690
*Khái niệm chức năng hoạch định
- là một hệ thống các bước liên quan với nhau cho quá trình thực hiện công việc trong tương lai,
qua đó mà nhà quản trị xác định những gì cần phải làm và phải làm như thế nào để đạt được
mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng hoạch định đòi hỏi các nhà quản trị đưa ra quyết định về 4 thành phần cơ bản của
các loại hoạch định: mục tiêu, biện pháp, nguồn tài nguyên, việc thực hiện. 2 Phân loại
- Mục đích hay nhiệm vụ - Mục tiêu
- Chiến lược - Chính sách - Thủ tục và quy tắc
- Chương trình - Ngân sách 3 Vai trò
- Ứng phó với bất định và sự thay đổi
- Tập trung vào việc thực hiện mục tiêu
- Tạo khả năng hoạt động tác nghiệp
- Dễ đang trong việc kiểm tra
II Mục tiêu, cơ sở khoa học và tiến trình của hoạch định 1 Mục tiêu hoạch định
*Quản trị bằng mục tiêu ( Management by Objectives - MBO)
- Khái niệm: là cách quản trị thông qua việc một thành viên tự mình xác định mục tiêu, tự mình
quản lý và thực hiện các mục tiêu mà họ đề ra. - Tác dụng của MBO:
+ Cung cấp cơ sở quan trọng cho việc hoạch định của nhà quản trị - mục tiêu của doanh nghiệp,
nhờ có MBO mục tiêu của tổ chức và mục tiêu của cá nhân đạt được sự thống nhất.
+ Kích thích tinh thần hăng hái, nâng cao tính trách nhiệm của các thành viên, các bộ phaanj tham
gia việc quản trị doanh nghiệp.
+ Tạo điều kiện cho mọi thành viên trong tổ chức có cơ hội phát triển năng lực của mình.
+ Các nhà ủa r trị nhìn nhận rõ hơn và dễ hơn các khiếm khuyết trong công tác tổ chức của mình. *Trình tự của MBO: - Đề ra mục tiêu - Thực hiện mục tiêu
- Dự đoán và đánh giá mức độ thực hiện mục tiêu *Ưu điểm của MBO
- Cung cấp cho nhà quản trị những dữ kiện hoặc mục tiêu để thực hiện hoạch định lOMoAR cPSD| 61178690
- Buộc các nhà quản trị phải biết chọn các mục tiêu cần ưu tiên thực hiện trong những thời gian nhất định.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hành đối với các nhân viên
- Lôi kéo mọi thành viên tham gia vào quá trình xây dựng mục tiêu của tổ chức
- Giúp cho việc kiểm tra trong doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng và thuận lợi
- Tạo điều kiện và cơ hội cho sự thăng tiến, phát huy năng lực của mọi thành viên.
- Giúp cho các thành viên và các nhà quản trị hiểu được nhau hơn
- Có khả năng nâng cao chất lượng công tác quản trị và kết quả hoạt động của doanh nghiệp *Nhược điểm
- Thời gian xây dựng các mục tiêu thường bị kéo dài
- Việc tự đề ra mục tiêu của các cá nhân có thể khó thực hiện được vì thiếu sự hướng dẫn giải
thích cụ thể của các nhà quản trị cấp cao trong tổ chức.
- Mọi thành viên trong tổ chức thường quan tâm đến các công việc hoặc các vấn đề trước mặt,
ngắn hạn mà thường ít quan tâm đến kế hoạch mang tính dài hạn và chiến lược 2 Cơ sở khoa học
- Sứ mệnh của tổ chức - Mục tiêu của tổ chức
- Hoạch định một cách có hiệu quả
3 Tiến trình hoạch định
- Nội dung, nhiệm vụ chủ yếu của các bước tiến trình hoạch định lOMoAR cPSD| 61178690 lOMoAR cPSD| 61178690
III Hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
1 Hoạch định chiến lược *Khái niệm:
*Tiến trình hoạch định chiến lược: 8 bước
Bước 1: Xác định sứ mệnh, mục tiêu của tổ chức
Bước 2: Phân tích môi trường bên ngoài lOMoAR cPSD| 61178690
Bước 3: Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của tổ chức
Bước 4: Xây dựng các chiến lược để lựa chọn
Bước 5: Triển khai chiến lược
Bước 6: Xây dựng các kế hoạch tác nghiệp
Bước 7: Kiểm tra và đánh giá các kết quả
Bước 8: Lặp lại tiến trình hoạch định
*Sự cạnh tranh của các doanh nghiệp đang có trong ngành
- Khi số lượng đông và quy mô tương đương nhau thì áp lực cạnh tranh cao
- Tốc độ tăng trưởng của ngành cao thì áp lực cạnh tranh thấp
- Chi phí cố định và chi phí lưu kho trong ngành cao sẽ tạo áp lực cạnh tranh cao
- Sản phẩm trong ngành không có khác biệt hoá thì áp lực cao vì sẽ cạnh tranh bằng giá
- Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của khách hàng thấp thì áp lực cạnh tranh cao
- Ngành có năng lực sản xuất dư thừa thì áp lực cao
- Khi tính đa dạng chiến lược kinh doanh trong ngành không cao thì áp lực cao
- Rào cản rút lui khỏi ngành cao thì áp lực cao.
*Áp lực từ phía khách hàng
*Sự đe dọa của các sản phẩm thay thế
- Ngành nào có lợi nhuận cao thì mức độ hấp dẫn của ngành càng cao. Áp lực từ sản phẩm thay thế cao
- Ngành nào có nhiều sản phẩm thay thế, đặc biệt sản phẩm thay thế lại rẻ thì áp lực từ sản phẩm thay thế cao. *Vai trò *Phân loại chiến lược
*Các bước của quá trình hoạch định chiến lược
2 Hoạch định tác nghiệp *Khái niệm
*Lập kế hoạch tác nghiệp lOMoAR cPSD| 61178690
CHƯƠNG 3: CÔNG TÁC TỔ CHỨC I.
Khái niệm, mục tiêu, nguyên tắc của công tác tổ chức *Khái niệm:
- Công tác tổ chức là quá trình + xác lập nhiệm vụ +
Phân công người thực hiện nhiệm vụ +
Xác định chức trách, quyền hạn của các các nhân, các bộ phận
+ Quy định mối liên hệ giữa các cá nhân và bộ phận khi tiến hành công việc *Tầm quan trọng
- phối hợp các nỗ lực hoạt động trong tổ chức
- Thiết kế một cơ cấu nhiệm vụ và các mối quan hệ trong tổ chức
- Xây dựng những quy định hoạt động và quy mô thích hợp cho từng bộ phận của tổ chức
- Xác định chức danh và quyền hạn trong tổ chức
*Mục tiêu của tổ chức
- tạo ra đường lối đúng đắn trong kinh doanh
- Đạt được mục tiêu chung của tổ chức
- Tạo nên một môi trường thuận lợi cho mỗi cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng lực và
nhiệt tình của mình, đóng góp tốt nhất vào việc hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức.
*Các nguyên tắc của tổ chức quản trị - thống nhất chỉ huy - Hiệu quả - Gắn liền mục tiêu - Cân đối - Linh hoạt
II Một số cơ sở quan trọng trong công tác tổ chức 1. Tầm quản trị *Khái niệm:
- là số lượng nhân viên (hay số lượng bộ phận) trực thuộc mà một nhà quản trị có thể kiểm soát một cách hiệu quả.
- Phân loại: tầm quản trị hẹp và rộng
*Tầm quản trị hiệu quả: 3 - 12 người
*Các yếu tố xác định tầm quản trị có hiệu quả
- Năng lực của người quản trị
- Trình độ và ý thức của nhân viên lOMoAR cPSD| 61178690 - Phương tiện thông tin - Sự phân cấp rõ ràng
- Tính phức tạp của hệ thống quản trị
- Thời gian tiếp xúc của người lãnh đạo với nhân viên trực thuộc
2. Quyền lực trong quản trị
- là mức độ độc lập , để qua đó phát huy tính quyết đoán của họ thông qua việc trao cho họ
quyền ra quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh 3. Phân cấp quản trị
- Nội dung giao phó quyền hạn: cấp trên chỉ được giao phó những quyền mà họ có, không thể
giao phó quyền lực của chính mình +
xác định kết quả mong muốn + giao nhiệm vụ +
giao phó quyền hạn để hoàn thành nhiệm vụ đó +
giao cho người thực hiện chịu trách nhiệm hoàn thành tốt
- Mức độ phân quyền: phụ thuộc vào các yếu tố sau +
kích thước, quy mô của tổ chức +
Giá trị của quyết định và sự quan trọng của nhiệm vụ
+ Việc phân quyền có thể được tăng lên khi có những người quản trị cấp dưới tài giỏi
( việc phân quyền tuỳ thuộc vào trình độ năng lực của người quản trị cấp dưới)
- Những nguyên tắc giao quyền +
Giao quyền theo kết quả mong muốn +
Giao quyền theo chức năng
+ Theo bậc thang: chuỗi các quan hệ quyền hạn từ cấp trên xuống cấp dưới xuyên suốt cả tổ chức. + Theo cấp bậc +
Thống nhất trong mệnh lệnh +
Tính tuyệt đối trong trách nhiệm
+ Tương xứng giữa quyền hạn và trách nhiệm ( trách nhiệm không thể lớn hơn cũng như nhỏ hơn
trách nhiệm trong quyền hạn được giao) - Nghệ thuật giao quyền +
điều kiện: tích hợp với từng tình huống cụ thể +
cần sự tế nhị trong việc chuyển giao quyền lực +
thái độ cá nhân của người quản trị trong việc giao quyền
- Những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ phân quyền +
giá trị của quyết định hoặc tầm quan trọng của nhiệm vụ lOMoAR cPSD| 61178690 +
Sự nhất quán trong các chính sách của tổ chức + Quy mô của tổ chức +
Lịch sử hình thành doanh nghiệp + Phong cách quản lí +
Các biện pháp kiểm tra và kiểm soát của nhà quản trị +
Tác động của môi trường kinh doanh + …
III. Cơ cấu tổ chức quản trị 1. Khái niệm:
- là tổng hợp các bộ phận khác nhau
- Có mối liên hệ phụ thuộc lẫn nhau
- Được chuyên môn hoá, được giao những nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn nhất định - Bố trí theo từng cấp
- Nhằm thực hiện các chức năng quản trị và mục tiêu chung của tổ chức
2. Các yêu cầu đối với cơ cấu tổ chức quản trị
- đảm bảo tính tối ưu
- Đảm bảo tính linh hoạt hay khả năng thích nghi cao
- Đảm bảo độ tin cậy trong hoạt động
- Đảm bảo tính kinh tế
3. Các loại hình cơ cấu tổ chức
*Mô hình cơ cấu tổ chức trực tuyến lOMoAR cPSD| 61178690 *Cơ cấu chức năng
*Cơ cấu trực tuyến - chức năng
*Cơ cấu tổ chức theo địa lý lOMoAR cPSD| 61178690
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
- chiến lược và mục tiêu của tổ chức
- Quy mô và mức độ phức tạp của tổ chức
- Kỹ thuật và công nghệ sử dụng
- Môi trường của tổ chức
- Quan điểm, thái độ của lãnh đạo cấp cao - Địa lý
*Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức
- Những nhiệm vụ phức tạp sẽ được phân chia thành những công việc riêng biệt đến độ nào?
- Sẽ sử dụng mô hình nào để họp nhóm công việc thành các bộ phận của cơ cấu? lOMoAR cPSD| 61178690
- Sẽ sử dụng mô hình nào để phân chia quyền trong tổ chức?
- Sẽ lựa chọn tầm quản trị là bao nhiêu?
- Thẩm quyền các quyết định nằm ở đâu? -
Sẽ sử dụng cơ chế phối hợp nào?
*Chuyên môn hoá công việc
- quá trình chuyên môn hóa công việc được thực hiện theo ba bước: +
phân tích mục tiêu chiến lược +
phân tích chức năng hoạt động + phân tích công việc
- Quá trình phân tích sử dụng mô hình chuỗi giá trị. Những câu hỏi cơ bản cần trả lời là:
+ Để thực hiện tính mục tiêu của tổ chức cần tiến hành những nhóm hoạt động (chức năng) mang
tính độc lập tương đối nào? các chức năng đó có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Mỗi chức năng bao gồm những nhiệm vụ nào? các nhiệm vụ đó có quan hệ với nhau như thế nào?
+ Để thực hiện mọi nhiệm vụ cần tiến hành những công việc nào? có công việc đó có quan hệ với nhau như thế nào? +
Mỗi công việc được tiến hành ở đâu? +
Thời gian tiến hành mọi công việc trong chu kỳ hoạt động? +
Những phẩm chất và năng lực cần thiết để tiến hành công việc?
*Xây dựng các bộ phận và phân hệ của cơ cấu
- bộ phận hóa các công việc: hợp nhóm các công việc có mối quan hệ gần gũi theo cách hợp lý
nhất để tạo nên các bộ phận. Xác định số người cần thiết trong các bộ phận
- Hình thành cấp bậc quản trị căn cứ vào quyết định về tầm quản trị và tiêu chí họp nhóm các bộ phận
- Giao quyền hạn: xác định ai có quyền quyết định cho ai và ai sẽ phải báo cáo cho ai tổ chức. giao
quyền hạn cần thiết cho những người đứng đầu các nhóm để tiến hành quản trị các hoạt động
- Phối hợp: xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động của các bộ phận và cơ chế giám sát kết quả của
sự phối hợp đó. cụ thể hóa các công vụ phối hợp sẽ được sử dụng CHƯƠNG 6: LÃNH ĐẠO
III. Phương pháp và phong cách lãnh đạo 1.
Các phương pháp lãnh đạo
- Phương pháp hành chính là những cách tác động trực tiếp của nhà quản trị lên những người
dưới quyền bằng các quyết định dứt khoát, mang tính bắt buộc, đòi hỏi học phải chấp hành
nghiêm ngặt, nếu vi phạm sẽ bị xử lý kịp thời thích đáng.
- Phương pháp kinh tế: là những cách tác động vào đối tượng quản trị thông qua các lợi ích kinh
tế, để cho đối tượng bị quản trị tự lựa chọn phương án hoạt động có hiệu quả nhất trong phạm
vi hoạt động ( môi trường làm việc) của họ mà không cần tác động thường xuyên về mặt kinh tế. lOMoAR cPSD| 61178690
- Phương pháp giáo dục: là các cách thức tác động vào nhận thức và tình cảm của đối tượng bị
quản trị nhằm nâng cao tính tự giác và nhiệt tình của họ trong việc thực hiện nhiệm vụ *Phương pháp hành chính:
- Vai trò phương pháp hành chính:
+ là khâu nối các phương pháp quản trí khác lại
+ Xác lập trật tự kỉ cương làm việc trong doanh nghiệp
+ Thông qua phương pháp này doanh nghiệp có được những quy định bắt buộc để đấu được ý đồ kinh doanh. +
Giải quyết các vấn đề đặt ra trong doanh nghiệp rất nhanh chóng
- Các phương pháp hành chính tác động vào đối tượng quản trị theo 2 hướng : tác động về mặt ở
tổ chức và điều chỉnh hành động của đối tượng quản trị
- Yêu cầu khi sử dụng phương pháp hành chính
+ Quyết định hành chính chỉ có hiệu quả cao khi quyết định đó có các căn cứ khoa học, được luận
chứng đầy đủ về mọi mặt. Khi đưa ra 1 quyết định hành chính phải cân nhắc m tính toán đến các lợi ích kinh tế.
+ Khi sử dụng các phương pháp hành chính phải gắn chặt quyền hạn của người ra quyết định. *Phương pháp kinh tế - Vai trò:
+ các phương pháp kinh tế tạo ra sự quan tâm vật chất thiết thân của đối tượng bị quản trị chứa
đựng nhiều yếu tố kích thích kinh tế cho nên tác động nhạy bén, linh hoạt, phát huy được tính
chủ động của cá nhân và tập thể người lao động
+ Các phương pháp kinh tế mở rộng quyền hành động cho các cá nhân và cấp dưới, đồng thời làm
tăng trách nhiệm kinh tế của họ + lOMoAR cPSD| 61178690
*Thể chế hóa cơ cấu tổ chức
- để mọi người có thể hiểu và làm cho nó trở nên có hiệu lực
- các công cụ là: sơ đồ tổ chức, mô tả vị trí công tác và sơ đồ giao quyền quyết định thường được
sử dụng để thực hiện mục tiêu trên
*Phong cách lãnh đạo chuyên quyền - đặc điểm
+ thiên về sử dụng mệnh lệnh +
Chờ đợi sự phục Tùng của cấp dưới
+ Chú trọng hình thức tác động chính thức thông qua hệ thoonsg tổ chức thứ nhất
+ Kiểm tra chặt chẽ, nghiệm khắc với mọi hoạt động của cấp dưới + Ít quan tâm đến yếu tố
con người , chỉ quan tâm đến kết quả công việc - Ưu điểm:
+ nhà quản trị thường có năng lực thực sự, tính quyết đoán cao, do đó giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
+ Dám chịu trách nhiệm cá nhân về các quyết định của mình do đó phát huy đầy đủ năng lực, phẩm chất cá nhân. - nhược điểm
+ Mệnh lệnh mang tính hành chính cứng nhắc, dễ dẫn tới hiện tượng quan liêu lOMoAR cPSD| 61178690
+ Quyền quyết định tập trung vào một người, nếu không có thông tin từ nhiều phía dễ mắc sai lầm +
Nhân viên dưới quyền không dám góp ý hay gần lãnh đạo +
Không phát huy được sáng kiến, trí tuệ tập thể +
Nhân viên không có quyền chủ động, điều kiện thể hiện bản thân +
Quyết định của nhà quản trị ít được cấp dưới đông tình ủng hộ
*Phong cách lãnh đạo dân chủ - đặc điểm +
thường tham khảo ý kiến khi đưa ra các quyết định +
Quyết định mang tính mềm dẻo, định hướng
+ Thường sử dụng hình thức tổ chức thứ nhg sử dụng hình thức động viên, khuyến khích, hướng
dẫn, uốn nắn,… dễ tác động - ưu điểm +
phát huy được năng lực và trí tuệ tập thể +
Thiết lập mqh tốt đẹp giữa cấp trên và dưới tạo được ê kíp làm việc +
Các quyết định được cấp dưới đồng tình ủng hộ - nhược điểm
+ ít quyết đoán, phần nào mang tính nhu nhược, do đó dễ bỏ lỡ cơ hội kinh doanh +
Mức độ dám chịu trách nhiệm cá nhân không cao
*Phong cách lãnh đạo tản quyền - đặc điểm
+ phân tán quyền hạn cho cấp dưới, buông trôi quyền lực +
Rất ít quan tâm đến công việc, không cần thiệp vào tiến trình +
Mọi công việc đều đem ra bàn bạc để tránh khuyết điểm cá nhân - ưu điểm
+ cho phép cấp dưới phát huy quyền chủ động, sáng tạo, phát huy tối đa năng lực cá nhân - nhược điểm +
không kiểm soát được nhân viên
+ Lệ thuộc vào cấp dưới +
Công việc trì trệ do không có sự tác động, thúc đẩy, giám sát
CHƯƠNG 5: CÔNG TÁC KIỂM TRA
I. Khái niệm, mục đích, vai trò của kiểm tra 1. Khái
niệm và bản chất của kiểm tra a. Khái niệm:
- Kiểm tra quản trị là một nỗ lực có hệ thống
- thiết lập những tiêu chuẩn, những hệ thống phản hồi thông tin