Ôn đàm phán - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Ôn đàm phán - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:

Luật kinh tế(HDLH) 111 tài liệu

Thông tin:
21 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn đàm phán - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế

Ôn đàm phán - Luật kinh tế | Trường đại học Luật, đại học Huế được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

28 14 lượt tải Tải xuống
ÔN ĐÀM PHÁN
Một số loại hợp đồng thông dụng
1. Hợp đồng mua bán tài sản (Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
2. Hợp đồng trao đổi tài sản. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)
3. Hợp đồng tặng cho tài sản (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)
4. Hợp đồng vay tài sản. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
5. Hợp đồng thuê tài sản. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
6. Hợp đồng mượn tài sản (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)
7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
8. Hợp đồng hợp tác (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)
9. Hợp đồng dịch vụ (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
10. Hợp đồng vận chuyển
10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)
11. Hợp đồng gia công (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)
13. Hợp đồng ủy quyền (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
HĐTM:
- HĐ mua bán hh
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ
Căn cứ theo Điều 513, Điều 514, Bộ Luật Dân sự năm 2015:
- Hợp đồng xúc tiến thương mại
- Hợp đồng về trung gian thương mại
Theo quy định của pháp luật, hiện nay có 4 hợp đồng trung gian thương mại. Đó là:
- Hợp đồng đại diện cho thương nhân;
- Hợp đồng môi giới thương mại;
- Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa;
- Hợp đồng đại lý thương mại
Lý Thuyết:
Đàm phán một khoa học bới lễ cách thức phân tích đế giải quyết vấn đề của nó được thực
hiện theo một cách hệ thống với việc tìm ra phương án tốt nhất cho các bên là phương châm
xuyên suốt quá trình. Trong đó, tính phân tích được thể hiện xuyên suốt quá trình và các bước
đàm phán từ khi bắt đầu cho tới thời điểm kết thúc. Tính hệ thống lại xuất hiện xong hành,
yêu cầu phải có sự thống nhất trong toàn bộ quá trình đàm phán nêu trên.
Các yếu tố trong đàm phán mối quan hệ qua lại, gắn chặt ảnh hưởng lần nhau. Chính
bởi vậy, tùy theo từng loại đàm phán lại những cách thức tìm hiểu, nghiên cứu công
thức áp dụng mang tính khoa học, riêng biệt khác nhau.
Mạt khác, đàm phán với cách một khoa học với đặc tính "quan sát, nhận biết, miêu tả,
điểm tra, thực nghiệm giải thích thuyết về các hiện tượng". Bởi vậy, đàm phán cân
sự vận dụng bởi nhiều ngành khoa học khác như luật, phân tích xác xuất, kế toán tài chính,
tâm lý học nhằm giúp nhà đàm phán phán đoán, dự tính trước được kết quả đàm phán thông
qua việc phân tích các yếu tố về: mô hình đàm phán, mô hình xây dựng chiến lược đàm phán,
chiến thuật đàm phán, kỹ năng thuyết phục
Nghệ thuật thể hiểu "sự thao tác đến mức thuân thục điêu luyện một số nguyên tắc
phương pháp trong một mặt hoạt động nào đó của con người". Như vậy, đàm phán một
nghệ thuật bởi cũng bao gồm một quá trình thao tác tới mức thuần thục các kỹ năng về
thuyết phục, chấp nhận thuyết phục, sử dụng mánh khóe, tiểu xảo sự khéo léo trong lựa
chọn thời điểm cũng như vận dụng linh hoạt nhưng vấn đề đó vào quá trình đàm phán.
Trong đàm phán, đặc biệt liên quan tới chiến thuật đàm phán, được xem như "một nghệ
thuật tác chiến để thực thi các phương án đàm phán bằng những biện pháp, thủ thuật khéo
léo, thích hợp nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể hướng tới thành công. Việc lựa chọn
chiến thuật (chiến lược trong đàm phán cũng cần phải sự linh hoạt, khéo léo nhất định,
thông qua những cách thức nhất định như bản chất nghệ thuật dựa trên đặc tính khoa học để
xác định.
Nên đàm phân vừa có tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật
-Đặc điểm:
Đàm phán không đơn thuần là quá trình theo đuổi nhu cầu lợi ích riêng lẻ của một bên, mà là
quá trình đổi bên cuối cùng đều đạt được sự thống nhất thông qua việc không ngừng điều
chỉnh nhu cầu của mình.
- Đàm phán không phải là sự chọn lựa đơn giản giữa hai khái niệm “hợp tác” hay -xung đột"
mà là sự thống nhất giữa hai mặt mẫu thuẫn đó.
- Đàm phản không phải là sự thỏa mãn lợi ích của một bên một các vô hạn chế, mà sẽ có giới
hạn lợi ích nhất định.
- Sự thành công hay thất bại của một cuộc đàm phán không phải được đánh giá dựa vào mục
tiêu dự định của một bên nào đó phải dựa vào nhiều tiêu chuẩn lãnh giá tổng hợp, như:
thực hiện mục tiêu, tối ưu hóa chi phí, quan hệ giữa các tên.... vậy, đảm phản vừa một
khoa học, vừa là một nghệ thuật.
Công ty cổ phần nước giải khát ATC (bên A) dự định một hợp đồng trung gian
thương mại với Hộ kinh doanh Vinh Khánh (bên B) mặt hàng nước giải khát với một số
nội dung như sau:
- Bên B sẽ bán các sản phẩm nước giải khát do bên A sản xuất (danh mục sp đính
kèm hợp đồng);
- Bên B sẽ bán các sp nước giải khát theo giá do bên A ấn định;
- Bên B sẽ được hưởng 20% trên giá bán mỗi sản phẩm;
A/c được các bên thuê dịch vụ vấn htrợ liên quan đến đàm phán soạn thảo
hợp đồng nói trên, cụ thể như sau:
1. Tư vấn cho các bên loại hợp đồng, nội dung và quá trình đàm phán, soạn thảo và
ký kết hợp đồng;
2. Chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục cho mỗi bên để tiến hành ký kết hợp đồng;
3. Tổ chức buổi ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào quy định của pháp luật, a/c vận dụng để giải quyết các yêu cầu sau:
1. Xác định loại hợp đồng, tên gọi cụ thể của hợp đồng giữa Công ty cổ phần nước
giải khát ATC (Bên A) Hộ kinh doanh Vinh Khánh (bên B) chỉ ra các điều
khoản/nội dung chủ yếu cho việc đàm phán hợp đồng này. (3 điểm)
Đây hợp đồng trung gian thương mại căn cứ K11 Điều 3 LTM 2005 quy định:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao
dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại
diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá đại thương
mại.
Tên gọi cụ thể của hợp đồng giữa công ty cổ phần nước giải khát ATC (Bên A) Hộ
kinh doanh Vinh Khánh( bên B) là hợp đồng đại lý.
Căn cứ theo Điều 166, Luật Thương mại 2005 định nghĩa về đại lý thương mại như sau.
“Đại thương mại hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại bên đại thỏa
thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc
cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao”
Hợp đồng trên là hợp đồng đại lí ( điều 166)
Điều khoản/ nội dung chủ yếu của việc đàm phán hđ này là:
• Thời điểm giao kết hợp đồng giữa 2 bên;
• Thông tin của hai bên giao kết hd;
• Hình thức đại lý;
• Quyền và nghĩa vụ của các bên;
• Thời hạn hd đại lý;
• Thù lao;
• Cách thức thanh toán;
• Bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm;
• Cơ quan giải quyết tranh chấp khi xảy ra tranh chấp phát sinh.
2. Những yếu tố nào anh/chị cần lưu ý cho các bên để đảm bảo giá trị pháp cho
hợp đồng nói trên. (2 điểm)
-Các bên ký kết có thoả thuận không có thoả thuận ký kết hd.
-Các bên trong quan hệ pháp luật có thẩm quyền theo pháp luật ko đại diện theo pháp
luật của công ty cổ phần nước giải khát.
Hình thức của hợp đồng đại lí là gì là bằng văn bản
Các điều kiện trong ko dc trái với quy định của pháp luật và ko dc trái vs đạo đức
xã hội.
3. Hãy soạn thảo các điều khoản sau của hợp đồng nói trên: (3 điểm)
- Điều khoản về Đối tượng của hợp đồng.
Đối tượng của hợp đồng là công việc (sẽ bán các sản phẩm nước giải khát ATC do bên A
sản xuất)
- Bên A: phải thương nhân giao hàng hóa cho đạibán hoặc giao tiền mua hàng cho
đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền thực hiện dịch vụ cho đại cung ứng dịch
vụ
- Bên B: thương nhân nhận hàng hoá để làm đại lý bán, nhận tiền mua hàng để làm đại
mua hoặc bên nhận uỷ quyền cung ứng dịch vụ.(Bên B sẽ bán các sản phẩm
nước giải khát ATC do bên A sản xuất)
Hợp đồng đại phải được lập thành bằng văn bản hoặc hình thức giá trị tương
đương. Bên A và bên B thỏa thuận việc bên B nhân danh chính mình mua, bán nước giải
khát ATC cho bên A hoặc cung ứng dịch vụ của bên A cho khách hàng để hưởng thù lao.
- Điều khoản về Quyền và nghĩa vụ của bên A.
Quyền của bên A:
- Ấn định giá mua, giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng.
- bên A sẽ ấn định giá bán các sản phẩm nước giải khát cho bên B.
- Yêu cầu bên B thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu bên B thanh toán tiền và giao hàng theo hợp đồng của đại lý.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý.
Nghĩa vụ của bên A:
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên B thực hiện hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý( bên b)mua bán hàng hóa, chất
lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ.
- Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên B
- Hoàn trả cho bên B tài sản của bên B dùng để bảo đảm khi kết thúc hợp đồng.
- Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên B nếu nguyên nhân của
hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần lỗi của bên A gây ra.
hđ chuyển nhượng, hđ thuê, hđ mua bán hh, hđ góp vốn.
1. Hợp đồng môi giới TM (DD150 LTM)
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI (Bên MG: A; bên đc MG:B)
1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua/bán hàng hóa (hoặc cung ứng dịch
vụ) ………………...
2.2. Số đặc định tài sản: …………….. của Bên B đặt tại số: ………… , đường ……….. , quận
(Huyện) …………… , thành phố (Tỉnh): ………………
Giá bán được ấn định: ……………………… đồng (……………………………………………... đồng)
2.3. Mô tả về hàng hóa/dịch vụ:
ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: ……………. VNĐ (Bằng chữ:
…………………. đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.
2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …………… với phương thức ………………………………...
Việc thanh toán được chia làm …………. lần.
a) Lần thứ nhất: …………….. % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.
b) Lần thứ hai: Stiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B người mua/bán làm hợp
đồng tại phòng Công chứng …………………..
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Quyền:
- Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch
vụ) …………………… bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức
thông tin khác.
- Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng yêu cầu, số tiền chi phí cho
giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.
b) Nghĩa vụ: điều 151 LTM
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Quyền:
- Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất
cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
- Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
- Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải
hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới;
b) Nghĩa vụ:
- Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của quan quảng cáo về việc quảng cáo do Bên A thực hiện
theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.
- Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên
B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên …………………… cho người mua với chi
phí là: ……………….. VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).
2. Hợp đồng lao động:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: 2. Thời hạn HĐLĐ … tháng 3. Thời điểm từ: ngày … tháng … năm……………………
… đến ngày tháng … năm 4. Địa điểm làm việc: 5. Bộ phận công tác: Phòng ………………
Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): 6. Nhiệm vụ công việc như sau:…
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của
Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công
việc.
- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty theo quyết
định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu
quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được
Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn
hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty pháp luật Nhà nước quy
định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ
chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được
cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài
cho Công ty sau khi kết thúc khoá học được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được
hưởng như người đi làm.
i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên
phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
3.2 Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp:
- Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
- Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b) Các quyền lợi khác:
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong
công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước quy chế tiền lương của Công ty. Người lao
động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử
kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng
thì sẽ được nghỉ phép năm hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân
viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng
với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ
được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ
chỉ đạo trực tiếp.
- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. (5)
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc
hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động
kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động
đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao
động.
4.2 Quyền hạn
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho
người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động
và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty
trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật,nội
quy lao động của Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người
lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Về nội dung của hợp đồng lao động:
Hợp đồng lao động giữa các bên khi ký kết phải đòi hỏi có 6 nội dung chủ yếu như sau:
– Thứ nhất, về công việc của người tham gia lao động phải làm.
Đó là công việc mà người lao động có khả năng thực hiện. Hơn nữa, công việc này không
thuộc đối tượng công việc mà pháp luật cấm. Ngoài ra, đó là công việc không được trái đạo
đức xã hội.
– Thứ hai, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi cũng phải được nêu rõ trong hợp đồng này.
– Thứ ba, về tiền lương: Yêu cầu phải ghi rõ mức lương, các loại phụ cấp, hình thức trả lương, các
loại tiền thưởng.
Bên cạnh đó là cả các loại trợ cấp, thời gian trả lương, các loại phúc lợi tập thể, điều kiện nâng bậc
lương. Việc giải quyết tiền lương và tiền tàu xe trong những ngày đi đường khi nghỉ hàng năm. Tất cả
những tiền này cũng phải được ghi rõ trong hợp đồng lao động.
– Thứ tư, về địa điểm làm việc.
Bao gồm địa điểm chính thức, làm tại chỗ, đi làm lưu động xa hay gần, phương tiện đi lại. Việc ăn, ở
trong thời gian lưu động phải được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.
– Thứ năm, về thời hạn hợp đồng. Phải nêu rõ loại hợp đồng, ngày bắt đầu, ngày kết thúc hợp
đồng.
– Thứ sáu, về bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với người lao động khi tham gia lao động. Vì vậy,
trong hợp đồng lao động phải nêu rõ trách nhiệm của mỗi bên. Trách nhiệm đó là trong việc đóng góp
cũng như thu nộp bảo hiểm xã hội. Quyền, lợi ích của người lao động về bảo hiểm xã hội cũng phải
được nêu rõ.
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A giao cho Bên B thực hiện mua bán hàng hóa theo những điều kiện như sau:
- Tên hàng hóa: ... Số lượng: …Chất lượng: …Cách thức đóng gói, bảo quản: …Tiêu chuẩn kỹ thuật:
(Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán: Điều 158 Luật Thương mại
số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005).
Điều 2. Thù lao ủy thác, phương thức và thời hạn thanh toán
1. Thù lao ủy thác:
Thù lao thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).
Thù lao thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).
Tổng cộng tiền thù lao là: … đồng (Bằng chữ: …).
2. Phương thức thanh toán (tiền mặt/ chuyển khoản): …
3. Thời hạn thanh toán:
Thanh toán đợt … tại thời điểm … là … đồng (Bằng chữ: …)
Thanh toán đợt … tại thời điểm nhận hoàng hóa là … đồng (Bằng chữ: …)
Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng ủy thác:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày Bên A và Bên B ký kết và chấm dứt khi Bên A hoàn thành
các nghĩa vụ về thanh toán cho Bên B, đồng thời Bên B hoàn thành các nghĩa vụ về hoàng
hóa cho Bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn Bên B giao hàng hóa cho Bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn Bên A thanh toán Đợt … cho Bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận hàng hóa hoặc nhận
giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa (nếu có)).
2. Địa điểm giao nhận hàng hóa:
Bên B giao hàng hóa cho Bên A Bên A nhận hàng hóa cho Bên B tại: số nhà đường …,
phường …, quận … , thành phố ….
3. Phương thức giao nhận hàng hóa:
Bên B phải giao hàng hóa và Bên A phải nhận hàng hóa theo đúng thời hạn tại địa điểm đã thỏa
thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp Bên B chậm giao hàng hóa thì Bên A thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà Bên B vẫn
chưa hoàn thành công việc thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng yêu
cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của Bên A
1. Quyền của Bên A:
1. 1. Yêu cầu Bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng này.
1. 2. Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp
quy định tại Điểm 2. 4 Khoản 2 Điều này.
1. 3. Nhận hàng hóa (sản phẩm) theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm
đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
1. 4. Trường hợp hàng hóa (sản phẩm) không bảo đảm nội dung yêu cầu tại Điều 1 hợp đồng
này, đồng thời Bên B không thể khắc phục được trong thời hạn thỏa thuận với Bên A, thì Bên A
quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
2. 1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
2. 2. Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho Bên B.
2. 3. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận của hợp đồng này.
2. 4. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do Bên A
gây ra hoặc do các Bên cố ý làm trái pháp luật.
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của Bên B
1. Quyền của Bên B:
1. 1. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
1. 2. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác.
1. 3. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho Bên A.
1. 4. Yêu cầu Bên A thanh toán tiền thù lao ủy thác theo thời hạn phương thức đã thỏa thuận tại
hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của Bên B:
2. 1. Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
2. 2. Thông báo cho Bên A về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này.
2. 3. Thực hiện các chỉ dẫn của Bên A phù hợp với thoả thuận tại hợp đồng này.
2. 4. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác này.
2. 5. Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác này.
2. 6. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận tại hợp đồng này.
2. 7. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của Bên A, nếu nguyên nhân của hành vi
vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
2. 8. Không được uỷ thác lại cho Bên thứ ba thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp sự chấp
thuận bằng văn bản của Bên A.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
7. 1. Tiền lãi do chậm thanh toán tiền thù lao ủy thác:
Trường hợp Bên A chậm thực hiện thanh tiền thủ lao ủy thác theo thỏa thuật tại hợp đồng này, thì
phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm
thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
7. 2. Bồi thường thiệt hại:
Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho Bên bị vi phạm (nếu
có).
7. 3. Phạt vi phạm hợp đồng:
Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm
cho Bên bị vi phạm.
Hợp đồng gia công
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Bên A đồng ý chọn Bên B gia công hàng may mặc cho bên A.
Chi tiết các mã hàng như sau:
STT MÃ SẢN PHẨM HÌNH THỨC
ĐƠN GIÁ
(USD)
Đơn vị THÀNH T
SỐ LƯỢNG
(USD)
1 M01 Áo phông 1.05 áo 7.660 8.043
2 M02 Áo phông 1 áo 4.344 4.344
TỔNG 12.387
THUẾ VAT % 1.238,70
TỔNG CỘNG 13.625,7
SỐ TIỀN BẰNG CHỮ: mười ba ngàn sáu trăm hai mươi lăm đô bảy mươi cent
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa
thuận tại hợp đồng này.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm
trọng hợp đồng này.
Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa
chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ
hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho
bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.
Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B
1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận
tại hợp đồng này.
Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó
có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
2. Nghĩa vụ của bên B:
Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.
Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ
chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm
nguy hại cho xã hội.
Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa
thuận tại hợp đồng này.
Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do
nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền
chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian
chậm trả.
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi
phạm (nếu có).
Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 5% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng
bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
ĐIỀU 9: PHƯƠNG THứC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và
thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được, các bên có quyền khởi
kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
3. Hợp đồng chuyển nhượng:
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ và các văn bản hướng dẫn thi hành;Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013
Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày .... tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
- Tên doanh nghiệp …/Địa chỉ: ..../Mã số doanh nghiệp: .../Người đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: .....
- Số điện thoại liên hệ: .........../Số tài khoản (nếu có): ………. Tại ngân hàng: .../ Mã số thuế:
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
- Ông/Bà....../Sinh ngày: ……Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./…
Tại ............./Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........./Địa chỉ liên hệ: .........../Số điện thoại: /Email:
(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển
nhượng nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận
chuyển nhượngvợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đấttài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định
pháp luật thì ghi thông tin của cả vợchồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông
tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý thực hiện việc theo các thỏa thuận sau đây:chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ....
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ....)
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
- Thửa đất số: .............................................................
- Tờ bản đồ số: ............................................................
- Địa chỉ thửa đất: ......................................................
- Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ........ )
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………... m2
- Mục đích sử dụng: ......................................................
- Thời hạn sử dụng: ......................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ....................................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ............
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
- Mật độ xây dựng: ..........................................................
- Số tầng cao của công trình xây dựng: ..........................
- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ...................
- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:.............
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã hạ tầng kỹ thuật (nếu đất trong dự án đã được đầu xây dựng hạ tầng kỹ
thuật để chuyển nhượng);
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: ……………. .(nếu có)
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng
(bằng chữ: đồng Việt Nam).
(Có thể ghi chi tiết bao gồm:
- Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ...............
- Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: .....................
- Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác
gắn liền với đất:
- Tiền thuế VAT: .........................................................
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: .......................................
2. Các thỏa thuận khác: ..............................................
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn phương
thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận
trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận
chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác: .............
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chịu trách nhiệm về thông tin do
mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trítình
trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ
trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
7.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển
nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất
theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển
nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác: ...................................
2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa
thuận trong hợp đồng;
b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật quy hoạch được
duyệt;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác .......................
4. Hợp đồng góp vốn kinh doanh:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Bên B đồng ý góp vốn cho Bên A và cùng với đối tác của Bên A để: …………..
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn
hoặc góp vốn không đúng thời hạn
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B nhu cầu chuyển nhượng
phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương
chấm dứt hợp đồng.
- Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A
- Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ
Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1 Quyền của Bên B:
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán
lợi nhuận cho mình cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại
Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải
chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều 7 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực
tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A nhu cầu chuyển nhượng
phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định.
5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai
thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
- Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A
yêu cầu.
- Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ
ba.
5. Hợp đồng thuê nhà:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất một căn
nhà.........tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất :......... m2;
Diện tích căn nhà :.......... m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp
của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ..... tháng ..... năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy
định tại Mục 2.1 trên đây.
Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn ........ năm kể từ ngày bàn giao Tài
sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên
B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền ............ ngay sau khi VNĐ (bằng chữ:............ )
hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày
Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A
thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì
bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền
đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp
Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên Aquyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi
phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn
bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại
cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).
Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: .......... VNĐ/tháng (Bằng chữ:
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê
nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh....sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế
của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày
05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp
Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả
thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập liên tục trong
suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những
hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp
đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:
8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện
Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡđem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt
trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả
thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc
sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn
phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau
khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Các bước đàm phán hiệu quả:
Bước 1: Chuẩn bị
nắm vững thông tin liên quan hiểu về mục tiêu lợi ích của bạn cũng như của bên kia. Xác
định điểm mạnh yếu của bạn cố gắng dự đoán những động thái có thể xảy ra từ bên kia. Cụ
thể, bước chuẩn bị bao gồm các giai đoạn sau:
Nắm vững thông tin: Tìm hiểu về vấn đề mà bạn sẽ đàm phán, bao gồm các yếu tố quan trọng, quyền
lợi, lợi ích và các thông tin liên quan. Thu thập dữ liệu, số liệu và tài liệu cần thiết để có cái nhìn toàn
diện về vấn đề.
Tìm hiểu về đối tác: Nắm vững thông tin về đối tác mà bạn sẽ đàm phán, bao gồm mục tiêu, lợi ích,
quan điểm, phong cách và cách thức hoạt động của họ. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về khía cạnh
tư duy và cách tiếp cận của đối tác.
Đặt ra mục tiêu cụ thể: Xác định mục tiêu mà bạn muốn đạt được từ quá trình đàm phán. Đặt ra các
mục tiêu cụ thể đo lường được, như giá cả, thời gian, điều kiện, lợi ích, các yếu tố khác liên
quan đến vấn đề.
Lên kế hoạch: Xác định các bước cần thực hiện lên kế hoạch cho quá trình đàm phán. Xác định
thời gian, địa điểm và các tài liệu cần thiết. Chuẩn bị các thông điệp, lý lẽ và lập luận để hỗ trợ quan
điểm của bạn.
Phân tích tình huống và chuẩn bị cho các kịch bản: Xem xét các tình huống và kịch bản có thể xảy ra
trong quá trình đàm phán. Đánh giá các khả năng, tương đồng và khác biệt giữa các bên để chuẩn bị
cho các tình huống khác nhau.
Tập luyện và tự tin: Thực hành các kỹ năng đàm phán, từ việc lắng nghe, thuyết phục, thương lượng
đến xửxung đột. Tự tin trong kiến thức, quan điểm và khả năng đàm phán sẽ giúp bạn tự tin hơn
khi tiến hành quá trình đàm phán.
Bước 2: Xác định lợi ích chung
Tìm hiểu các yếu tố chung và lợi ích mà cả hai bên có thể đạt được từ việc đạt được thỏa thuận. Tìm
ra điểm tương đồng và mục tiêu chung để tạo ra sự hợp tác. Dưới đây là một số hướng dẫn để xác
định lợi ích chung trong quá trình đàm phán:
Nghiên cứu và hiểu vấn đề: Tìm hiểu kỹ về vấn đề mà bạn đang đàm phán để xác định được những
lợi ích thể đạt được từ việc giải quyết vấn đề đó. Tìm hiểu về ngành công nghiệp, thị trường, xu
hướng và thông tin liên quan khác để có cái nhìn toàn diện về tình hình.
Tìm điểm tương đồng: Tìm ra những yếu tố chung và mục tiêu tương đồng mà cả hai bên có thể chia
sẻ. Điều này giúp tạo ra một sự đồng thuận ban đầu và tạo nền tảng cho sự hợp tác.
Tìm kiếm lợi ích chung: Xác định những lợi ích mà cả hai bên có thể đạt được từ việc đạt được thỏa
thuận. Điều này có thể bao gồm lợi ích tài chính, cải thiện hiệu suất, mở rộng thị trường, cung cấp giá
trị cho khách hàng, hoặc các yếu tố khác có thể mang lại lợi ích cho cả hai bên.
Tạo ra sự hợp tác: Dựa trên những lợi ích chung đã xác định, tạo ra sự hợp tác và tập trung vào việc
tìm kiếm giải pháp lợi cho cả hai bên. Hãy tạo ra một không gian đàm phán tích cực tìm cách
xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy và bền vững.
Đặt lợi ích chung lên hàng đầu: Trong quá trình đàm phán, hãy đảm bảo rằng lợi ích chung được đặt
lên hàng đầu. Điều này đòi hỏi sự linh hoạt, sẵn sàng lắng nghe và cân nhắc những ý kiến và đề xuất
từ phía đối tác đàm phán.
Bước 3: Thảo luận
Bắt đầu cuộc thảo luận trao đổi thông tin quan điểm. Lắng nghe hiểu quan điểm lợi ích
của đối tác. Tạo một môi trường mở, tôn trọng và hợp tác để thảo luận một cách xây dựng. Cụ thể,
sau đây là một số hướng dẫn để thực hiện cuộc thảo luận hiệu quả:
Mở đầu trao đổi thông tin: Bắt đầu cuộc thảo luận bằng cách chia sẻ thông tinquan điểm của
bạn một cách ràng. Đồng thời, lắng nghe tạo điều kiện cho đối tác để chia sẻ quan điểm
thông tin của họ. Điều này giúp xây dựng sự hiểu biết và tạo nền tảng cho cuộc thảo luận tiếp theo.
Lắng nghe và hiểu quan điểm của đối tác: Hãy lắng nghe một cách chân thành và tập trung vào quan
điểm lợi ích của đối tác. Hiểu quan điểm của họ giúp bạn nhận biết được những vấn đề quan
trọng và tìm cách tạo ra những giải pháp thỏa đáng.
| 1/21

Preview text:

ÔN ĐÀM PHÁN
Một số loại hợp đồng thông dụng
1. Hợp đồng mua bán tài sản (Theo khoản 1 Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
2. Hợp đồng trao đổi tài sản. (Theo khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự 2015)
3. Hợp đồng tặng cho tài sản (Theo Điều 457 Bộ luật Dân sự 2015)
4. Hợp đồng vay tài sản. (Theo Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
5. Hợp đồng thuê tài sản. (Theo khoản 1 Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
6. Hợp đồng mượn tài sản (Theo Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015)
7. Hợp đồng về quyền sử dụng đất (Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
8. Hợp đồng hợp tác (Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015)
9. Hợp đồng dịch vụ (Theo Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
10. Hợp đồng vận chuyển
10.2. Hợp đồng vận chuyển tài sản (Điều 530 Bộ luật Dân sự 2015)
11. Hợp đồng gia công (Theo Điều 542 Bộ luật Dân sự 2015)
13. Hợp đồng ủy quyền (Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015) HĐTM: - HĐ mua bán hh -
Hợp đồng cung cấp dịch vụ
Căn cứ theo Điều 513, Điều 514, Bộ Luật Dân sự năm 2015: -
Hợp đồng xúc tiến thương mại -
Hợp đồng về trung gian thương mại
Theo quy định của pháp luật, hiện nay có 4 hợp đồng trung gian thương mại. Đó là: -
Hợp đồng đại diện cho thương nhân; -
Hợp đồng môi giới thương mại; -
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa; -
Hợp đồng đại lý thương mại Lý Thuyết:
Đàm phán là một khoa học bới lễ cách thức phân tích đế giải quyết vấn đề của nó được thực
hiện theo một cách hệ thống với việc tìm ra phương án tốt nhất cho các bên là phương châm
xuyên suốt quá trình. Trong đó, tính phân tích được thể hiện xuyên suốt quá trình và các bước
đàm phán từ khi bắt đầu cho tới thời điểm kết thúc. Tính hệ thống lại xuất hiện xong hành,
yêu cầu phải có sự thống nhất trong toàn bộ quá trình đàm phán nêu trên.
Các yếu tố trong đàm phán có mối quan hệ qua lại, gắn chặt và ảnh hưởng lần nhau. Chính
bởi vậy, tùy theo từng loại đàm phán lại có những cách thức tìm hiểu, nghiên cứu và công
thức áp dụng mang tính khoa học, riêng biệt khác nhau.
Mạt khác, đàm phán với tư cách là một khoa học với đặc tính "quan sát, nhận biết, miêu tả,
điểm tra, thực nghiệm và giải thích lý thuyết về các hiện tượng". Bởi vậy, đàm phán cân có
sự vận dụng bởi nhiều ngành khoa học khác như luật, phân tích xác xuất, kế toán tài chính,
tâm lý học nhằm giúp nhà đàm phán phán đoán, dự tính trước được kết quả đàm phán thông
qua việc phân tích các yếu tố về: mô hình đàm phán, mô hình xây dựng chiến lược đàm phán,
chiến thuật đàm phán, kỹ năng thuyết phục
Nghệ thuật có thể hiểu là "sự thao tác đến mức thuân thục điêu luyện một số nguyên tắc và
phương pháp trong một mặt hoạt động nào đó của con người". Như vậy, đàm phán là một
nghệ thuật bởi nó cũng bao gồm một quá trình thao tác tới mức thuần thục các kỹ năng về
thuyết phục, chấp nhận thuyết phục, sử dụng mánh khóe, tiểu xảo và sự khéo léo trong lựa
chọn thời điểm cũng như vận dụng linh hoạt nhưng vấn đề đó vào quá trình đàm phán.
Trong đàm phán, đặc biệt là liên quan tới chiến thuật đàm phán, được xem như "một nghệ
thuật tác chiến để thực thi các phương án đàm phán bằng những biện pháp, thủ thuật khéo
léo, thích hợp nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể hướng tới thành công. Việc lựa chọn
chiến thuật (chiến lược trong đàm phán cũng cần phải có sự linh hoạt, khéo léo nhất định,
thông qua những cách thức nhất định như bản chất nghệ thuật dựa trên đặc tính khoa học để xác định.
Nên đàm phân vừa có tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật -Đặc điểm:
Đàm phán không đơn thuần là quá trình theo đuổi nhu cầu lợi ích riêng lẻ của một bên, mà là
quá trình đổi bên cuối cùng đều đạt được sự thống nhất thông qua việc không ngừng điều chỉnh nhu cầu của mình.
- Đàm phán không phải là sự chọn lựa đơn giản giữa hai khái niệm “hợp tác” hay -xung đột"
mà là sự thống nhất giữa hai mặt mẫu thuẫn đó.
- Đàm phản không phải là sự thỏa mãn lợi ích của một bên một các vô hạn chế, mà sẽ có giới
hạn lợi ích nhất định.
- Sự thành công hay thất bại của một cuộc đàm phán không phải được đánh giá dựa vào mục
tiêu dự định của một bên nào đó mà phải dựa vào nhiều tiêu chuẩn lãnh giá tổng hợp, như:
thực hiện mục tiêu, tối ưu hóa chi phí, quan hệ giữa các tên.... Vì vậy, đảm phản vừa là một
khoa học, vừa là một nghệ thuật.
Công ty cổ phần nước giải khát ATC (bên A) dự định ký một hợp đồng trung gian
thương mại với Hộ kinh doanh Vinh Khánh (bên B) mặt hàng nước giải khát với một số nội dung như sau:
-
Bên B sẽ bán các sản phẩm nước giải khát do bên A sản xuất (danh mục sp đính kèm hợp đồng); -
Bên B sẽ bán các sp nước giải khát theo giá do bên A ấn định; -
Bên B sẽ được hưởng 20% trên giá bán mỗi sản phẩm;
A/c được các bên thuê dịch vụ tư vấn và hỗ trợ liên quan đến đàm phán và soạn thảo
hợp đồng nói trên, cụ thể như sau:

1. Tư vấn cho các bên loại hợp đồng, nội dung và quá trình đàm phán, soạn thảo và
ký kết hợp đồng;
2. Chuẩn bị các hồ sơ, thủ tục cho mỗi bên để tiến hành ký kết hợp đồng;
3. Tổ chức buổi ký kết hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Căn cứ vào quy định của pháp luật, a/c vận dụng để giải quyết các yêu cầu sau:
1. Xác định loại hợp đồng, tên gọi cụ thể của hợp đồng giữa Công ty cổ phần nước
giải khát ATC (Bên A) và Hộ kinh doanh Vinh Khánh (bên B) và chỉ ra các điều
khoản/nội dung chủ yếu cho việc đàm phán hợp đồng này. (3 điểm)

Đây là hợp đồng trung gian thương mại vì căn cứ K11 Điều 3 LTM 2005 quy định:
Các hoạt động trung gian thương mại là hoạt động của thương nhân để thực hiện các giao
dịch thương mại cho một hoặc một số thương nhân được xác định, bao gồm hoạt động đại
diện cho thương nhân, môi giới thương mại, uỷ thác mua bán hàng hoá và đại lý thương mại.
Tên gọi cụ thể của hợp đồng giữa công ty cổ phần nước giải khát ATC (Bên A) và Hộ
kinh doanh Vinh Khánh( bên B) là hợp đồng đại lý.
Căn cứ theo Điều 166, Luật Thương mại 2005 định nghĩa về đại lý thương mại như sau.
“Đại lý thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên giao đại lý và bên đại lý thỏa
thuận việc bên đại lý nhân danh chính mình mua, bán hàng hóa cho bên giao đại lý hoặc
cung ứng dịch vụ của bên giao đại lý cho khách hàng để hưởng thù lao”
Hợp đồng trên là hợp đồng đại lí ( điều 166)
Điều khoản/ nội dung chủ yếu của việc đàm phán hđ này là:
• Thời điểm giao kết hợp đồng giữa 2 bên;
• Thông tin của hai bên giao kết hd; • Hình thức đại lý;
• Quyền và nghĩa vụ của các bên;
• Thời hạn hd đại lý; • Thù lao; • Cách thức thanh toán;
• Bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm;
• Cơ quan giải quyết tranh chấp khi xảy ra tranh chấp phát sinh.
2. Những yếu tố nào anh/chị cần lưu ý cho các bên để đảm bảo giá trị pháp lý cho
hợp đồng nói trên. (2 điểm)

-Các bên ký kết có thoả thuận không có thoả thuận ký kết hd.
-Các bên trong quan hệ pháp luật có thẩm quyền theo pháp luật ko đại diện theo pháp
luật của công ty cổ phần nước giải khát.
Hình thức của hợp đồng đại lí là gì là bằng văn bản
Các điều kiện trong hđ ko dc trái với quy định của pháp luật và ko dc trái vs đạo đức xã hội.
3. Hãy soạn thảo các điều khoản sau của hợp đồng nói trên: (3 điểm)
- Điều khoản về Đối tượng của hợp đồng.
Đối tượng của hợp đồng là công việc (sẽ bán các sản phẩm nước giải khát ATC do bên A sản xuất) -
Bên A: phải thương nhân giao hàng hóa cho đại lý bán hoặc giao tiền mua hàng cho
đại lý mua hoặc là thương nhân uỷ quyền thực hiện dịch vụ cho đại lý cung ứng dịch vụ -
Bên B: thương nhân nhận hàng hoá để làm đại lý bán, nhận tiền mua hàng để làm đại
lý mua hoặc là bên nhận uỷ quyền cung ứng dịch vụ.(Bên B sẽ bán các sản phẩm
nước giải khát ATC do bên A sản xuất)
Hợp đồng đại lý phải được lập thành bằng văn bản hoặc hình thức có giá trị tương
đương. Bên A và bên B thỏa thuận việc bên B nhân danh chính mình mua, bán nước giải
khát ATC cho bên A hoặc cung ứng dịch vụ của bên A cho khách hàng để hưởng thù lao.
- Điều khoản về Quyền và nghĩa vụ của bên A. Quyền của bên A:
- Ấn định giá mua, giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ đại lý cho khách hàng.
- bên A sẽ ấn định giá bán các sản phẩm nước giải khát cho bên B.
- Yêu cầu bên B thực hiện biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp luật.
- Yêu cầu bên B thanh toán tiền và giao hàng theo hợp đồng của đại lý.
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên đại lý. Nghĩa vụ của bên A:
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho bên B thực hiện hợp đồng.
- Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa của đại lý( bên b)mua bán hàng hóa, chất
lượng dịch vụ của đại lý cung ứng dịch vụ.
- Trả thù lao và các chi phí hợp lý khác cho bên B
- Hoàn trả cho bên B tài sản của bên B dùng để bảo đảm khi kết thúc hợp đồng.
- Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của bên B nếu nguyên nhân của
hành vi vi phạm pháp luật đó có một phần lỗi của bên A gây ra.
hđ chuyển nhượng, hđ thuê, hđ mua bán hh, hđ góp vốn.
1. Hợp đồng môi giới TM (DD150 LTM)
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG MÔI GIỚI (Bên MG: A; bên đc MG:B)
1.1. Bên B giao cho Bên A làm trung gian mua/bán hàng hóa (hoặc cung ứng dịch vụ) ………………...
2.2. Số đặc định tài sản: …………….. của Bên B đặt tại số: ………… , đường ……….. , quận
(Huyện) …………… , thành phố (Tỉnh): ………………
Giá bán được ấn định: ……………………… đồng (……………………………………………... đồng)
2.3. Mô tả về hàng hóa/dịch vụ:
ĐIỀU 2: MỨC THÙ LAO VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Bên B đồng ý thanh toán cho Bên A số tiền môi giới là: ……………. VNĐ (Bằng chữ:
…………………. đồng) trên tổng giá trị hợp đồng mà bên B đã ký kết với khách hàng.
2.2. Bên B thanh toán cho bên A bằng …………… với phương thức ………………………………...
Việc thanh toán được chia làm …………. lần.
a) Lần thứ nhất: …………….. % trị giá hợp đồng ngay sau khi người mua/bán đặt tiền cọc.
b) Lần thứ hai: Số tiền còn lại sẽ được thanh toán ngay sau khi bên B và người mua/bán làm hợp
đồng tại phòng Công chứng …………………..
ĐIỀU 3: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI BÊN
3.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A: a) Quyền:
- Bên A được tiến hành các nghiệp vụ trung gian tìm khách hàng mua/bán (cung ứng dịch
vụ) …………………… bằng các hình thức quảng cáo trên báo chí, truyền hình hoặc các hình thức thông tin khác.
- Bên A được mời chuyên gia giám định hàng hóa khi khách hàng có yêu cầu, số tiền chi phí cho
giám định Bên B phải thanh toán cho bên A ngay sau khi bên A xuất trình hóa đơn hợp lệ.
b) Nghĩa vụ: điều 151 LTM
3.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B: a) Quyền:
- Được nhận …………% (……………. phần trăm) trên số tiền đặt cọc khi khách hàng chấp nhận mất
cọc hoặc khi khách hàng bị mất cọc do vi phạm cam kết;
- Yêu cầu Bên A không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm phương hại đến lợi ích của Bên B;
- Yêu cầu Bên A bảo quản các mẫu hàng hóa, tài liệu đã được giao để thực hiện việc môi giới và phải
hoàn trả cho Bên B sau khi hoàn thành việc môi giới; b) Nghĩa vụ:
- Chịu chi phí theo hóa đơn thu tiền của cơ quan quảng cáo về việc quảng cáo do Bên A thực hiện
theo mục a) khoản 3.1 điều 3 của hợp đồng này.
- Bên B tạo điều kiện tốt nhất để Bên A hoàn thành nhiệm vụ của mình, trong điều kiện cho phép Bên
B có thể ủy quyền cho Bên A làm thủ tục mua bán sang tên …………………… cho người mua với chi
phí là: ……………….. VNĐ (số tiền chi phí này ngoài hợp đồng mà hai bên ký kết).
2. Hợp đồng lao động:
Điều 1: Điều khoản chung
1. Loại HĐLĐ: …………………… 2. Thời hạn HĐLĐ … tháng 3. Thời điểm từ: ngày … tháng … năm
… đến ngày … tháng … năm … 4. Địa điểm làm việc: ……………
5. Bộ phận công tác: Phòng …
Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): … 6. Nhiệm vụ công việc như sau:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của
Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết
định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động 3.1 Nghĩa vụ
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu
quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được
Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn
hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được
cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài
cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được
hưởng như người đi làm.
i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên
phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo. 3.2 Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp:
- Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
- Hình thức trả lương: Lương thời gian. b) Các quyền lợi khác:
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong
công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao
động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý
kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng
thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân
viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng
với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ
được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước. (5)
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc
hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có
kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động 4.1 Nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động
đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động. 4.2 Quyền hạn
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho
người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
b) Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động
và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty
trong thời gian hợp đồng còn giá trị.
c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội
quy lao động của Công ty.
d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người
lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Về nội dung của hợp đồng lao động:
Hợp đồng lao động giữa các bên khi ký kết phải đòi hỏi có 6 nội dung chủ yếu như sau:
– Thứ nhất, về công việc của người tham gia lao động phải làm.
Đó là công việc mà người lao động có khả năng thực hiện. Hơn nữa, công việc này không
thuộc đối tượng công việc mà pháp luật cấm. Ngoài ra, đó là công việc không được trái đạo đức xã hội.
– Thứ hai, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi cũng phải được nêu rõ trong hợp đồng này.
– Thứ ba, về tiền lương: Yêu cầu phải ghi rõ mức lương, các loại phụ cấp, hình thức trả lương, các loại tiền thưởng.
Bên cạnh đó là cả các loại trợ cấp, thời gian trả lương, các loại phúc lợi tập thể, điều kiện nâng bậc
lương. Việc giải quyết tiền lương và tiền tàu xe trong những ngày đi đường khi nghỉ hàng năm. Tất cả
những tiền này cũng phải được ghi rõ trong hợp đồng lao động.
– Thứ tư, về địa điểm làm việc.
Bao gồm địa điểm chính thức, làm tại chỗ, đi làm lưu động xa hay gần, phương tiện đi lại. Việc ăn, ở
trong thời gian lưu động phải được ghi cụ thể trong hợp đồng lao động.
– Thứ năm, về thời hạn hợp đồng. Phải nêu rõ loại hợp đồng, ngày bắt đầu, ngày kết thúc hợp đồng.
– Thứ sáu, về bảo hiểm xã hội.
Bảo hiểm xã hội là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với người lao động khi tham gia lao động. Vì vậy,
trong hợp đồng lao động phải nêu rõ trách nhiệm của mỗi bên. Trách nhiệm đó là trong việc đóng góp
cũng như thu nộp bảo hiểm xã hội. Quyền, lợi ích của người lao động về bảo hiểm xã hội cũng phải được nêu rõ.
Hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Bên A giao cho Bên B thực hiện mua bán hàng hóa theo những điều kiện như sau:
- Tên hàng hóa: ... Số lượng: …Chất lượng: …Cách thức đóng gói, bảo quản: …Tiêu chuẩn kỹ thuật:
(Tất cả hàng hoá lưu thông hợp pháp đều có thể được uỷ thác mua bán: Điều 158 Luật Thương mại
số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005).
Điều 2. Thù lao ủy thác, phương thức và thời hạn thanh toán 1. Thù lao ủy thác:
Thù lao thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).
Thù lao thực hiện … tại Điều 1 hợp đồng này là: … đồng/ hàng hóa (Bằng chữ: …).
Tổng cộng tiền thù lao là: … đồng (Bằng chữ: …).
2. Phương thức thanh toán (tiền mặt/ chuyển khoản): … 3. Thời hạn thanh toán:
Thanh toán đợt … tại thời điểm … là … đồng (Bằng chữ: …)
Thanh toán đợt … tại thời điểm nhận hoàng hóa là … đồng (Bằng chữ: …)
Điều 3. Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
1. Thời hạn thực hiện hợp đồng ủy thác:
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày Bên A và Bên B ký kết và chấm dứt khi Bên A hoàn thành
các nghĩa vụ về thanh toán cho Bên B, đồng thời Bên B hoàn thành các nghĩa vụ về hoàng
hóa cho Bên A theo quy định tại hợp đồng này.
Thời hạn Bên B giao hàng hóa cho Bên A là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Thời hạn Bên A thanh toán Đợt … cho Bên B là: … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
(Hoặc bên A có thể thoả thuận với bên B về việc thanh toán tại thời điểm nhận hàng hóa hoặc nhận
giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu hàng hóa (nếu có)).
2. Địa điểm giao nhận hàng hóa:
Bên B giao hàng hóa cho Bên A và Bên A nhận hàng hóa cho Bên B tại: số nhà … đường …,
phường …, quận … , thành phố ….
3. Phương thức giao nhận hàng hóa:
Bên B phải giao hàng hóa và Bên A phải nhận hàng hóa theo đúng thời hạn và tại địa điểm đã thỏa
thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp Bên B chậm giao hàng hóa thì Bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà Bên B vẫn
chưa hoàn thành công việc thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu
cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 4. Quyền, nghĩa vụ của Bên A 1. Quyền của Bên A:
1. 1. Yêu cầu Bên nhận uỷ thác thông báo đầy đủ về tình hình thực hiện hợp đồng này.
1. 2. Không chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên nhận uỷ thác vi phạm pháp luật, trừ trường hợp
quy định tại Điểm 2. 4 Khoản 2 Điều này.
1. 3. Nhận hàng hóa (sản phẩm) theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm
đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
1. 4. Trường hợp hàng hóa (sản phẩm) không bảo đảm nội dung yêu cầu tại Điều 1 hợp đồng
này, đồng thời Bên B không thể khắc phục được trong thời hạn thỏa thuận với Bên A, thì Bên A có
quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 2. Nghĩa vụ của Bên A:
2. 1. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
2. 2. Trả thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác cho Bên B.
2. 3. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận của hợp đồng này.
2. 4. Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp Bên B vi phạm pháp luật mà nguyên nhân do Bên A
gây ra hoặc do các Bên cố ý làm trái pháp luật.
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của Bên B 1. Quyền của Bên B:
1. 1. Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng này.
1. 2. Nhận thù lao uỷ thác và các chi phí hợp lý khác.
1. 3. Không chịu trách nhiệm về hàng hoá đã bàn giao đúng thoả thuận cho Bên A.
1. 4. Yêu cầu Bên A thanh toán tiền thù lao ủy thác theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của Bên B:
2. 1. Thực hiện mua bán hàng hoá theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
2. 2. Thông báo cho Bên A về các vấn đề có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này.
2. 3. Thực hiện các chỉ dẫn của Bên A phù hợp với thoả thuận tại hợp đồng này.
2. 4. Bảo quản tài sản, tài liệu được giao để thực hiện hợp đồng uỷ thác này.
2. 5. Giữ bí mật về những thông tin có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng uỷ thác này.
2. 6. Giao tiền, giao hàng theo đúng thoả thuận tại hợp đồng này.
2. 7. Liên đới chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của Bên A, nếu nguyên nhân của hành vi
vi phạm pháp luật đó có một phần do lỗi của mình gây ra.
2. 8. Không được uỷ thác lại cho Bên thứ ba thực hiện hợp đồng này, trừ trường hợp có sự chấp
thuận bằng văn bản của Bên A.
Điều 6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
7. 1. Tiền lãi do chậm thanh toán tiền thù lao ủy thác:
Trường hợp Bên A chậm thực hiện thanh tiền thủ lao ủy thác theo thỏa thuật tại hợp đồng này, thì
phải trả lãi trên số tiền chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm
thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
7. 2. Bồi thường thiệt hại:
Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho Bên bị vi phạm (nếu có).
7. 3. Phạt vi phạm hợp đồng:
Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm cho Bên bị vi phạm. Hợp đồng gia công
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG GIA CÔNG
Bên A đồng ý chọn Bên B gia công hàng may mặc cho bên A.
Chi tiết các mã hàng như sau: ĐƠN GIÁ STT MÃ SẢN PHẨM HÌNH THỨC Đơn vị THÀNH T (USD) SỐ LƯỢNG (USD) 1 M01 Áo phông 1.05 áo 7.660 8.043 2 M02 Áo phông 1 áo 4.344 4.344 TỔNG 12.387 THUẾ VAT % 1.238,70 TỔNG CỘNG 13.625,7
SỐ TIỀN BẰNG CHỮ: mười ba ngàn sáu trăm hai mươi lăm đô bảy mươi cent
Điều 5. Quyền, nghĩa vụ của bên A 1. Quyền của Bên A:
Nhận sản phẩm gia công theo đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa
thuận tại hợp đồng này.
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại khi bên B vi phạm nghiêm trọng hợp đồng này.
Trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng mà bên A đồng ý nhận sản phẩm và yêu cầu sửa
chữa nhưng bên B không thể sửa chữa được trong thời hạn thỏa thuận thì bên A có quyền hủy bỏ
hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại. 2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chất lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận cho
bên B; cung cấp giấy tờ cần thiết liên quan đến việc gia công.
Chỉ dẫn cho bên B thực hiện hợp đồng này.
Trả tiền công theo đúng thỏa thuận.
Điều 6. Quyền, nghĩa vụ của bên B 1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A giao nguyên vật liệu đúng chất lượng, số lượng, thời hạn và địa điểm đã thỏa thuận tại hợp đồng này.
Từ chối sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy chỉ dẫn đó
có thể làm giảm chất lượng sản phẩm, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả đủ tiền công theo đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận tại hợp đồng này. 2. Nghĩa vụ của bên B:
Bảo quản nguyên vật liệu do bên A cung cấp.
Báo cho bên A biết để đổi nguyên vật liệu khác, nếu nguyên vật liệu không bảo đảm chất lượng; từ
chối thực hiện gia công, nếu biết hoặc phải biết việc sử dụng nguyên vật liệu có thể tạo ra sản phẩm nguy hại cho xã hội.
Giao sản phẩm cho bên A đúng số lượng, chất lượng, phương thức, thời hạn và địa điểm đã thỏa
thuận tại hợp đồng này.
Giữ bí mật thông tin về quy trình gia công và sản phẩm tạo ra.
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, trừ trường hợp sản phẩm không bảo đảm chất lượng do
nguyên vật liệu mà bên A cung cấp hoặc do sự chỉ dẫn không hợp lý của bên A.
Hoàn trả nguyên vật liệu còn lại cho bên A sau khi hoàn thành hợp đồng này.
ĐIỀU 8: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Tiền lãi do chậm thanh toán: Trường hợp bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ trả tiền thì phải trả lãi trên số tiền
chậm trả đó theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.
Bồi thường thiệt hại: Bên vi phạm nghĩa vụ phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật cho bên bị vi phạm (nếu có).
Phạt vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền bằng 5% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng
bị vi phạm cho bên bị vi phạm.
ĐIỀU 9: PHƯƠNG THứC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và
thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được, các bên có quyền khởi
kiện tại tòa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
3. Hợp đồng chuyển nhượng:
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số: ……../2015/NĐ-CP ngày .... tháng …. năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản; Hai bên chúng tôi gồm:
I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
- Tên doanh nghiệp …/Địa chỉ: ..../Mã số doanh nghiệp: .../Người đại diện theo pháp luật: …… Chức vụ: .....
- Số điện thoại liên hệ: .........../Số tài khoản (nếu có): ………. Tại ngân hàng: .../ Mã số thuế:
II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
- Ông/Bà....../Sinh ngày: ……Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……… Cấp ngày: …../ ……./…
Tại ............./Quốc tịch (đối với người nước ngoài): ........./Địa chỉ liên hệ: .........../Số điện thoại: /Email:
(Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là cá nhân thì chỉ ghi thông tin về cá nhân. Trường hợp bên nhận chuyển
nhượng là nhiều người thì ghi thông tin cụ thể của từng cá nhân nhận chuyển nhượng. Trường hợp bên nhận
chuyển nhượng là vợ và chồng hoặc Quyền sử dụng đất là tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng theo quy định
pháp luật thì ghi thông tin của cả vợ và chồng. Trường hợp bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì ghi thông tin của tổ chức).
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thỏa thuận sau đây:
Điều 1. Thông tin về thửa đất chuyển nhượng
1. Quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng đối với thửa đất theo: ....
(Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, ....)
2. Đặc điểm cụ thể của thửa đất như sau:
- Thửa đất số: .............................................................
- Tờ bản đồ số: ............................................................
- Địa chỉ thửa đất: ......................................................
- Diện tích: ……………./………m2 (Bằng chữ: ........ ) - Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………... m2
- Mục đích sử dụng: ......................................................
- Thời hạn sử dụng: ......................................................
- Nguồn gốc sử dụng: ....................................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ............
3. Các chỉ tiêu về xây dựng của thửa đất như sau:
- Mật độ xây dựng: ..........................................................
- Số tầng cao của công trình xây dựng: ..........................
- Chiều cao tối đa của công trình xây dựng: ...................
- Các chỉ tiêu khác theo quy hoạch được duyệt:.............
4. Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất:
a) Đất đã có hạ tầng kỹ thuật (nếu là đất trong dự án đã được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ
thuật để chuyển nhượng);
b) Đặc điểm nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất: …………….(nếu có).
Điều 2. Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………..đồng
(bằng chữ: đồng Việt Nam).
(Có thể ghi chi tiết bao gồm:
- Giá trị chuyển nhượng quyền sử dụng đất: ...............
- Giá trị chuyển nhượng hạ tầng kỹ thuật: .....................
- Giá trị bán/chuyển nhượng nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất hoặc tài sản khác gắn liền với đất:
- Tiền thuế VAT: .........................................................
Điều 3. Phương thức thanh toán
1. Phương thức thanh toán: .......................................
2. Các thỏa thuận khác: ..............................................
Điều 4. Thời hạn thanh toán
Thanh toán 1 lần hoặc nhiều lần do các bên thỏa thuận.
Điều 5. Bàn giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
1. Bàn giao quyền sử dụng đất
a) Việc bàn giao quyền sử dụng đất được các bên lập thành biên bản;
b) Bên chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho Bên nhận chuyển nhượng các giấy tờ pháp lý về
quyền sử dụng đất kèm theo quyền sử dụng đất:
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên
7.1 Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng
1. Quyền của bên chuyển nhượng (theo Điều 38 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thanh toán tiền theo thời hạn và phương
thức đã thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhận đất theo đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Yêu cầu bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên nhận chuyển nhượng gây ra;
d) Không bàn giao đất khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
đ) Các quyền khác: .............
2. Nghĩa vụ của bên chuyển nhượng (theo Điều 39 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất và chịu trách nhiệm về thông tin do mình cung cấp;
b) Chuyển giao đất cho bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình
trạng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Làm thủ tục đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật về đất đai và giao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên nhận chuyển nhượng, trừ
trường hợp bên nhận chuyển nhượng có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận;
d) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
7.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng:
1. Quyền của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 40 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
b) Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
c) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng vị trí và tình trạng đất
theo thỏa thuận trong hợp đồng;
d) Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
đ) Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
e) Các quyền khác: ...................................
2. Nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng (theo Điều 41 Luật Kinh doanh bất động sản):
a) Thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
c) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
d) Xây dựng nhà, công trình xây dựng tuân thủ đúng các quy định pháp luật và quy hoạch được duyệt;
đ) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
e) Các nghĩa vụ khác .......................
4. Hợp đồng góp vốn kinh doanh:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG:
Bên B đồng ý góp vốn cho Bên A và cùng với đối tác của Bên A để: …………..
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1 Quyền của Bên A:
- Yêu cầu Bên B góp vốn đúng thời điểm và số tiền theo thỏa thuận trong hợp đồng này.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên B không góp đủ vốn
hoặc góp vốn không đúng thời hạn
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên B thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên B có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định. 4.2 Nghĩa vụ của Bên A:
- Trả lại số tiền tương đương với phần vốn góp của Bên B cho Bên B trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng.
- Báo cáo việc thay đổi, bổ sung thành viên góp vốn cho bên A
- Thông báo cho Bên A về việc đầu tư, xây dựng, khai thác tài sản góp vốn.
- Hỗ trợ cho Bên B để thực hiện các giao dịch chuyển nhượng phần vốn góp này khi có yêu cầu từ
Bên B cho bên thứ ba và thực hiện các thủ tục có liên quan cho bên B hoặc bên thứ ba;
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B 5.1 Quyền của Bên B:
- Được hưởng lợi nhuận tương đương với phần vốn góp của mình.
- Yêu cầu bên A cùng thanh toán lỗ trong trường hợp có thua lỗ.
- Chuyển nhượng phần vốn góp cho Bên thứ ba nếu được Bên B đồng ý bằng văn bản.
- Được quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp Bên A không thanh toán
lợi nhuận cho mình và cùng chịu rủi ro với mình hoặc vi phạm nghĩa vụ của mình theo quy định tại
Điều 4.2. Trong trường hợp này, Bên A phải thanh toán lại toàn bộ giá trị vốn góp cho Bên B và phải
chịu phạt vi phạm theo quy định tại Điều 7 cùng với bồi thường thiệt hại cho Bên B theo thiệt hại thực
tế đã xảy ra mà Bên B phải gánh chịu.
- Ưu tiên nhận chuyển nhượng phần vốn góp trong trường hợp Bên A có nhu cầu chuyển nhượng phần vốn góp.
- Các quyền khác theo Hợp đồng này hoặc do pháp luật quy định. 5.2 Nghĩa vụ của Bên B:
- Góp vốn vào đúng thời điểm và giá trị theo các thỏa thuận của Hợp đồng này;
- Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng này
- Hỗ trợ cho Bên A để thực hiện các giao dịch liên quan đến phần vốn góp hoặc việc quản lý, khai
thác tài sản tại Điều 1 nếu Bên A có yêu cầu.
- Cung cấp cho Bên A đầy đủ các giấy tờ cần thiết để hoàn tất thủ tục pháp lý có liên quan nếu Bên A yêu cầu.
- Thông báo trước 01 tháng cho Bên A biết việc chuyển nhượng phần vốn góp của mình cho Bên thứ ba.
5. Hợp đồng thuê nhà:
Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:
1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn
nhà.........tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ ... để sử dụng làm nơi để ở.
Diện tích quyền sử dụng đất :......... m2;
Diện tích căn nhà :.......... m2;
1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp
của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật
Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:
2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày ..... tháng ..... năm;
2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy
định tại Mục 2.1 trên đây. Điều 3. Thời hạn thuê
3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là ........ năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;
3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.
Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà
4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là ............ VNĐ (bằng chữ:............ ) ngay sau khi ký
hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày
Hợp Đồng có hiệu lực.
4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A
thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.
Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì
bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.
4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp
Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi
phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.
4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại
cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có). Điều 5. Tiền thuê nhà:
5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: .......... VNĐ/tháng (Bằng chữ:
5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê
nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh....sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế
của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.
Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:
Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày
05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp
Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:
7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:
Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng
Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.
7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:
- Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;
- Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;
- Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong
suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.
- Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những
hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.
- Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp
đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà: 8.1. Quyền của Bên Thuê:
+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;
+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;
+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện
Tích Thuê để bảo đảm an toàn;
+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt
trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả
thuận chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:
+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc
sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;
+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;
+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn
phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau
khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;
+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Các bước đàm phán hiệu quả: Bước 1: Chuẩn bị
nắm vững thông tin liên quan và hiểu rõ về mục tiêu và lợi ích của bạn cũng như của bên kia. Xác
định điểm mạnh và yếu của bạn và cố gắng dự đoán những động thái có thể xảy ra từ bên kia. Cụ
thể, bước chuẩn bị bao gồm các giai đoạn sau:
Nắm vững thông tin: Tìm hiểu về vấn đề mà bạn sẽ đàm phán, bao gồm các yếu tố quan trọng, quyền
lợi, lợi ích và các thông tin liên quan. Thu thập dữ liệu, số liệu và tài liệu cần thiết để có cái nhìn toàn diện về vấn đề.
Tìm hiểu về đối tác: Nắm vững thông tin về đối tác mà bạn sẽ đàm phán, bao gồm mục tiêu, lợi ích,
quan điểm, phong cách và cách thức hoạt động của họ. Điều này giúp bạn hiểu rõ hơn về khía cạnh
tư duy và cách tiếp cận của đối tác.
Đặt ra mục tiêu cụ thể: Xác định mục tiêu mà bạn muốn đạt được từ quá trình đàm phán. Đặt ra các
mục tiêu cụ thể và đo lường được, như giá cả, thời gian, điều kiện, lợi ích, và các yếu tố khác liên quan đến vấn đề.
Lên kế hoạch: Xác định các bước cần thực hiện và lên kế hoạch cho quá trình đàm phán. Xác định
thời gian, địa điểm và các tài liệu cần thiết. Chuẩn bị các thông điệp, lý lẽ và lập luận để hỗ trợ quan điểm của bạn.
Phân tích tình huống và chuẩn bị cho các kịch bản: Xem xét các tình huống và kịch bản có thể xảy ra
trong quá trình đàm phán. Đánh giá các khả năng, tương đồng và khác biệt giữa các bên để chuẩn bị
cho các tình huống khác nhau.
Tập luyện và tự tin: Thực hành các kỹ năng đàm phán, từ việc lắng nghe, thuyết phục, thương lượng
đến xử lý xung đột. Tự tin trong kiến thức, quan điểm và khả năng đàm phán sẽ giúp bạn tự tin hơn
khi tiến hành quá trình đàm phán.
Bước 2: Xác định lợi ích chung
Tìm hiểu các yếu tố chung và lợi ích mà cả hai bên có thể đạt được từ việc đạt được thỏa thuận. Tìm
ra điểm tương đồng và mục tiêu chung để tạo ra sự hợp tác. Dưới đây là một số hướng dẫn để xác
định lợi ích chung trong quá trình đàm phán:
Nghiên cứu và hiểu vấn đề: Tìm hiểu kỹ về vấn đề mà bạn đang đàm phán để xác định được những
lợi ích có thể đạt được từ việc giải quyết vấn đề đó. Tìm hiểu về ngành công nghiệp, thị trường, xu
hướng và thông tin liên quan khác để có cái nhìn toàn diện về tình hình.
Tìm điểm tương đồng: Tìm ra những yếu tố chung và mục tiêu tương đồng mà cả hai bên có thể chia
sẻ. Điều này giúp tạo ra một sự đồng thuận ban đầu và tạo nền tảng cho sự hợp tác.
Tìm kiếm lợi ích chung: Xác định những lợi ích mà cả hai bên có thể đạt được từ việc đạt được thỏa
thuận. Điều này có thể bao gồm lợi ích tài chính, cải thiện hiệu suất, mở rộng thị trường, cung cấp giá
trị cho khách hàng, hoặc các yếu tố khác có thể mang lại lợi ích cho cả hai bên.
Tạo ra sự hợp tác: Dựa trên những lợi ích chung đã xác định, tạo ra sự hợp tác và tập trung vào việc
tìm kiếm giải pháp có lợi cho cả hai bên. Hãy tạo ra một không gian đàm phán tích cực và tìm cách
xây dựng mối quan hệ đáng tin cậy và bền vững.
Đặt lợi ích chung lên hàng đầu: Trong quá trình đàm phán, hãy đảm bảo rằng lợi ích chung được đặt
lên hàng đầu. Điều này đòi hỏi sự linh hoạt, sẵn sàng lắng nghe và cân nhắc những ý kiến và đề xuất
từ phía đối tác đàm phán. Bước 3: Thảo luận
Bắt đầu cuộc thảo luận và trao đổi thông tin và quan điểm. Lắng nghe và hiểu quan điểm và lợi ích
của đối tác. Tạo một môi trường mở, tôn trọng và hợp tác để thảo luận một cách xây dựng. Cụ thể,
sau đây là một số hướng dẫn để thực hiện cuộc thảo luận hiệu quả:
Mở đầu và trao đổi thông tin: Bắt đầu cuộc thảo luận bằng cách chia sẻ thông tin và quan điểm của
bạn một cách rõ ràng. Đồng thời, lắng nghe và tạo điều kiện cho đối tác để chia sẻ quan điểm và
thông tin của họ. Điều này giúp xây dựng sự hiểu biết và tạo nền tảng cho cuộc thảo luận tiếp theo.
Lắng nghe và hiểu quan điểm của đối tác: Hãy lắng nghe một cách chân thành và tập trung vào quan
điểm và lợi ích của đối tác. Hiểu rõ quan điểm của họ giúp bạn nhận biết được những vấn đề quan
trọng và tìm cách tạo ra những giải pháp thỏa đáng.