Ôn tập các câu hỏi trả lời ngắn - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào? Gíá trị của bản thân hàng hóa, Sự cạnh tranh,quan hệ Cung-Cầu,Giá trị củađồng tiền Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN TẬP MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
HK II NĂM HỌC 2022-2023
I. Câu hỏi trả lời ngắn
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
Gíá trị của bản thân hàng hóa, Sự cạnh tranh,quan hệ Cung-Cầu,Giá trị của
đồng tiền
2. Vị trí của quy luật giá trị.
Quy luật giá trịquy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. ở đâusản
xuất và trao đổi hàng hóa ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
3. Đâu tiêu chuẩn bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa
nước ta
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức,
coi kinh tế tri thức
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
Khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm
xuống và ngược lại
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
Thúc đẩy mạnh mẽ xuất khẩu,phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập
khẩu thông qua việc tận dụng lợi thế về khoa học,công nghệ
6.Viết công thức chung của tư bản : T-H-T’
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
Phân biệt giàu nghèo,khủng hoàng,lạm phát,ô nhiễm môi trường,hàng giả,hàng
kém chất lượng tràn lan trên thị trường
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không.Vì độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do,nhưng sự xuất hiện độc quyền
không thủ tiêu cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng và gay gắt
hơn
9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Vạch ra nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo ra,còn
bản bất biến tuy không phải là nguồn gốc của giá trị thặng dư nhưngđiều
kiện cần thiết không thể thiếu
10. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
-Tỷ suất giá trị thặng nói lên mức độ bản bóc lột sức lao động người công
nhân.
-Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô của sự bóc lột
11. hình kinh tế thị trường định hướng XHCN Việt Nam hướng đến xác lập
một xã hội như thế nào?
Hướng đến một hội đó dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng,văn
minh;có sự điều tiết của Chính Phủ.
12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin
Quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất kiến trúc
thượng tầng nhằm tìm ra bản chất
13. Các chức năng của tiền tệ
Là phương tiện thanh toán,phương tiện lưu thông,phương tiện cất trữ, thước đo
giá trị,tiền tệ thế giới
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
Kéo dài ngày lao động vượt giới hạn thời gian lao động cần thiết
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
Khi tiền khối lượng lớn,họ dùng tiền đó để kinh doanh nhằm thu được lượng
giá trị thặng dư
16.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
Cạnh tranh trong một ngành,cạnh tranh khác ngành,cạnh trang trong nội bộ
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
Kinh tế Nhà nước ,Kinh tế Tập thể, kinh tế Tư nhân ,kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài
18.Giá trị thặng dư là gì?
Là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động( tiền lương) do người
công nhân làm thuê tạo ra và thuộc về tư bản
19.Công thức tính m’, M
m’ = m/V * 100%
M = m’ x V
20.Tích lũy tư bản, tích tụ tư bản, tập trung tư bản
Tích lũy tư bản là biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm (tư bản mới)
Tích tụ cơ bản: Tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư
Tập trung cơ bản: Là sự tăng thêm, quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những
tư bản cá biệt trong xã hội thành 1 tư bản cá biệt khác lớn hơn.
21.Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể nhằm giành lấy những vị thế thuận
lợi để phát triển
22.Trình bày công thức tính lượng giá trị hàng hóa. .G= c+v+m
23.Các chủ thể tham gia thị trường?
nhà sản xuất( doanh nghiệp),người tiêu dùng,các chủ thể trung gian( hoạt động
mô giới), nhà nước
24.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? quy luật cung- cầu
+ quy luật cạnh tranh + quy luật gtrị + quy luật lưu thông tiền tệ
25.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung tăng, cầu giảm -> giá tăng
Cung giảm, cầu tăng -> giá giảm
26.Yếu tố nào quy định lượng tiền trong lưu thông?
c định bằng tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong thời kỳ đó chia cho
tốc độu thông của đồng tiền. ợng tiền cần thiết cho lưu thông = Tổng giá
cả củang hóa lưu thông / Tốc độ lưu thông của đồng tiền.
27.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
.KTTT định hướng XHCN,KTTT xã hội chủ nghĩa,KTTT xã hội,Kinh tế thị
trường,KTTT tự do mới
28.Các mô hình CNH điển hình
-Mô hình CNH cổ điển
-Mô hình CNH kiểu Liên Xô cũ
-Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs)
29.Đặc trưng của CMCN 4.0
-Liên kết TG thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
-Công nghệ mới đột phá: trí tuệ nhân tạo,big data,in 3D,...
30.Nguyên nhân lạm phát
Lạm phát do cầu kéo,lạm phát do chi phí đẩy,lạm phát do cơ cấu,lạm phát do
cầu thay đổi,lạm phát do xuất khẩu,lạm phát do nhập khẩu,lạm phát do tiền tệ
31.Trình bày công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư.
m'=(m/v)*100%= (t'/t)*100%
32.Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì?
Trong quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động có khả năng tạo ra một lượng
giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
II. Tự luận
1. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Vị trí, nội dung của quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, liên hệ thực
tiễn VN.
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Câu 1:
“Kinh tế thị trường định hướng XHCN” là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một XH mà
ở đó dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng,văn minh;có sự điều tiết của Nhà
nước do Đảng Cộng Sản VN lãnh đạo.
-Một là: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là phù hợp với quy luật phát
triển khách quan
Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hóa. Kinh tế thị
trường tồn tại trong mỗi hình thái kinh tế xã hội cụ thể, gắn bó hữu cơ và chịu
sự chi phối của các quan hệ sản xuất thống trị trong xã hội.
Ví dụ: Kinh tế thị trường TBCN, kinh tế hàng hóa giản đơn kiểu nô lệ, phong
kiến
-Hai là: do tính ưu việt của kinh tế thị trường thúc đẩy phát triển
Kinh tế thị trường là động lực thúc đẩy LLSX phát triển nhanh và có hiệu
quả. Vì vậy, trong thời kỳ quá độ lên CNXH cần phát triển kinh tế thị trường, sử
dụng kinh tế thị trường làm phương tiện để thúc đẩy LLSX phát triển nhanh và
có hiệu quả.
-Ba là: Mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
mong muốn dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng và văn minh
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam chúng ta phải làm một cuộc cách
mạng về cách thức tổ chức nền kinh tế- xã hội, chuyển từ nền kinh tế lạc hậu
mang tính tự cung, tự cấp sang nền kinh tế thị trường hiện đại theo định hướng
XHCN.
Câu 2 :
*Quy luật giá trị:
-Vị trí: quy luật kinh tế cơ bảnQuy luật giá trị là một của sản xuất hàng hoá,
nó chi phối sản xuất và trao đổi hàng hoá cũng như các quy luật kinh tế khác.
-Nội dung quy luật: Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị xã hội,
tức là dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
+ Trong sản xuất: giá trị cá biệt < giá trị xã hội (hao phí lao động xã hội cần
thiết)
+ Trong lưu thông: Người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc
ngang giá.
VẬN DỤNG: Các vấn đề liên quan tới tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp
hoặc tác động tiêu cực của quy luật giá trị
*Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Yêu cầu của quy luật (vị trí): Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu thông
tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P: giá cả hàng hoá, dịch vụ
Q: khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
V: số vòng lưu thông của tiền
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi thanh toán không dùng
tiền mặt trở nên phổ biến
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P.Q: Tổng giá cả hàng hoá, dịch vụ
G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: Tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
V: tốc độ chu chuyển bình quân/ số vòng quay của tiền
VẬN DỤNG: LẠM PHÁT
Định nghĩa: LẠM PHÁT là sự GIA TĂNG LIÊN TỤC trong mức giá chung.
HOẶC là sự suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ.
Chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát.
Phân loại lạm phát:
Lạm phát tự nhiên: 0 – dưới 10%
Lạm phát phi mã: 10% đến dưới 1000%
Siêu lạm phát: trên 1000%
Nguyên nhân
Lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
Lạm phát tiền tệ (Tiền > Hàng)
Câu 3: Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
*Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối:
-Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian
lao động tất yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời
gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ
thuật còn thấp, năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài ngày
lao động để tăng giá trị thặng dư
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại thể lực -
- Đối phó với cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân.
Ngày nay vẫn còn hình thức giá trị thặng dư tuyệt đối. Vì cường độ làm việc trí lực
của công nhân rất cao
*Giá trị thặng dư tương đối:
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều
kiện độ dài ngày lao động không đổi
-LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây giờ công
nhân chỉ cần 3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá trị sức lao động của
mình. 5 giờ còn lại sẽ tạo ra GTTD cho nhà TB.
-Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải dựa
trên tăng năng xuất lao động xã hội trước hết trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu
dùng
* Giá trị thặng dư siêu ngạch:
-Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt mà hao phí
lao động cá biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã hội và bán hàng hoá
lớn hơn hoặc bằng giá trị xã hội của chúng thì sẽ thu được giá trị thặng dư siêu
ngạch.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất
lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của
nó.
-Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra
chương trình CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn
| 1/8

Preview text:

ÔN TẬP MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
HK II NĂM HỌC 2022-2023
I. Câu hỏi trả lời ngắn
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
Gíá trị của bản thân hàng hóa, Sự cạnh tranh,quan hệ Cung-Cầu,Giá trị của đồng tiền
2. Vị trí của quy luật giá trị.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa. ở đâu có sản
xuất và trao đổi hàng hóa ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị.
3. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức,
coi kinh tế tri thức
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
Khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm
xuống và ngược lại
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
Thúc đẩy mạnh mẽ xuất khẩu,phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập
khẩu thông qua việc tận dụng lợi thế về khoa học,công nghệ
6.Viết công thức chung của tư bản : T-H-T’
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
Phân biệt giàu nghèo,khủng hoàng,lạm phát,ô nhiễm môi trường,hàng giả,hàng
kém chất lượng tràn lan trên thị trường
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không.Vì độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do,nhưng sự xuất hiện độc quyền
không thủ tiêu cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng và gay gắt hơn

9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Vạch ra nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo ra,còn
tư bản bất biến tuy không phải là nguồn gốc của giá trị thặng dư nhưng là điều
kiện cần thiết không thể thiếu
10. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
-Tỷ suất giá trị thặng dư nói lên mức độ Tư bản bóc lột sức lao động người công nhân.
-Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô của sự bóc lột
11. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập
một xã hội như thế nào?
Hướng đến một xã hội mà ở đó dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng,văn
minh;có sự điều tiết của Chính Phủ.
12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin
Quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất và kiến trúc
thượng tầng nhằm tìm ra bản chất
13. Các chức năng của tiền tệ
Là phương tiện thanh toán,phương tiện lưu thông,phương tiện cất trữ, thước đo
giá trị,tiền tệ thế giới
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
Kéo dài ngày lao động vượt giới hạn thời gian lao động cần thiết
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
Khi tiền có khối lượng lớn,họ dùng tiền đó để kinh doanh nhằm thu được lượng
giá trị thặng dư
16.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
Cạnh tranh trong một ngành,cạnh tranh khác ngành,cạnh trang trong nội bộ
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
Kinh tế Nhà nước ,Kinh tế Tập thể, kinh tế Tư nhân ,kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
18.Giá trị thặng dư là gì?
Là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động( tiền lương) do người
công nhân làm thuê tạo ra và thuộc về tư bản 19.Công thức tính m’, M
m’ = m/V * 100% M = m’ x V
20.Tích lũy tư bản, tích tụ tư bản, tập trung tư bản
Tích lũy tư bản là biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm (tư bản mới)
Tích tụ cơ bản: Tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư
Tập trung cơ bản: Là sự tăng thêm, quy mô tư bản cá biệt bằng cách hợp nhất những
tư bản cá biệt trong xã hội thành 1 tư bản cá biệt khác lớn hơn. 21.Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể nhằm giành lấy những vị thế thuận
lợi để phát triển
22.Trình bày công thức tính lượng giá trị hàng hóa. .G= c+v+m
23.Các chủ thể tham gia thị trường?
nhà sản xuất( doanh nghiệp),người tiêu dùng,các chủ thể trung gian( hoạt động
mô giới), nhà nước
24.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? quy luật cung- cầu
+ quy luật cạnh tranh + quy luật giá trị + quy luật lưu thông tiền tệ
25.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung tăng, cầu giảm -> giá tăng
Cung giảm, cầu tăng -> giá giảm
26.Yếu tố nào quy định lượng tiền trong lưu thông?
xác định bằng tổng giá cả của hàng hóa lưu thông trong thời kỳ đó chia cho
tốc độ lưu thông của đồng tiền. Lư
ợng tiền cần thiết cho lưu thông = Tổng giá
cả của hàng hóa lưu thông / Tốc độ lưu thông của đồng tiền.
27.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
.KTTT định hướng XHCN,KTTT xã hội chủ nghĩa,KTTT xã hội,Kinh tế thị
trường,KTTT tự do mới
28.Các mô hình CNH điển hình -Mô hình CNH cổ điển
-Mô hình CNH kiểu Liên Xô cũ
-Mô hình CNH của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới (NICs)
29.Đặc trưng của CMCN 4.0
-Liên kết TG thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
-Công nghệ mới đột phá: trí tuệ nhân tạo,big data,in 3D,... 30.Nguyên nhân lạm phát
Lạm phát do cầu kéo,lạm phát do chi phí đẩy,lạm phát do cơ cấu,lạm phát do
cầu thay đổi,lạm phát do xuất khẩu,lạm phát do nhập khẩu,lạm phát do tiền tệ
31.Trình bày công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư.
m'=(m/v)*100%= (t'/t)*100%
32.Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì?
Trong quá trình tiêu dùng hàng hóa sức lao động có khả năng tạo ra một lượng
giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó. II. Tự luận
1. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa ở Việt Nam
2. Vị trí, nội dung của quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, liên hệ thực tiễn VN.
3. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. Câu 1:
“Kinh tế thị trường định hướng XHCN” là nền kinh tế vận hành theo các quy
luật của thị trường đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một XH mà
ở đó dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng,văn minh;có sự điều tiết của Nhà
nước do Đảng Cộng Sản VN lãnh đạo.
-Một là: Kinh tế thị trường định hướng XHCN là phù hợp với quy luật phát triển khách quan
Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hóa. Kinh tế thị
trường tồn tại trong mỗi hình thái kinh tế xã hội cụ thể, gắn bó hữu cơ và chịu
sự chi phối của các quan hệ sản xuất thống trị trong xã hội.
Ví dụ: Kinh tế thị trường TBCN, kinh tế hàng hóa giản đơn kiểu nô lệ, phong kiến
-Hai là: do tính ưu việt của kinh tế thị trường thúc đẩy phát triển
Kinh tế thị trường là động lực thúc đẩy LLSX phát triển nhanh và có hiệu
quả. Vì vậy, trong thời kỳ quá độ lên CNXH cần phát triển kinh tế thị trường, sử
dụng kinh tế thị trường làm phương tiện để thúc đẩy LLSX phát triển nhanh và có hiệu quả.
-Ba là: Mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyện vọng của nhân dân
mong muốn dân giàu,nước mạnh,dân chủ,công bằng và văn minh
Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam chúng ta phải làm một cuộc cách
mạng về cách thức tổ chức nền kinh tế- xã hội, chuyển từ nền kinh tế lạc hậu
mang tính tự cung, tự cấp sang nền kinh tế thị trường hiện đại theo định hướng XHCN. Câu 2 :
*Quy luật giá trị: -Vị trí:
quy luật kinh tế cơ bản
Quy luật giá trị là một
của sản xuất hàng hoá,
nó chi phối sản xuất và trao đổi hàng hoá cũng như các quy luật kinh tế khác.
-Nội dung quy luật: Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị xã hội,
tức là dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
+ Trong sản xuất: giá trị cá biệt < giá trị xã hội (hao phí lao động xã hội cần thiết)
+ Trong lưu thông: Người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc ngang giá.
VẬN DỤNG: Các vấn đề liên quan tới tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp
hoặc tác động tiêu cực của quy luật giá trị
*Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Yêu cầu của quy luật (vị trí): Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu thông
tiền tệ phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P: giá cả hàng hoá, dịch vụ
Q: khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông

V: số vòng lưu thông của tiền
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi thanh toán không dùng
tiền mặt trở nên phổ biến
M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông
P.Q: Tổng giá cả hàng hoá, dịch vụ
G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: Tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán

V: tốc độ chu chuyển bình quân/ số vòng quay của tiền
VẬN DỤNG: LẠM PHÁT
 Định nghĩa: LẠM PHÁT là sự GIA TĂNG LIÊN TỤC trong mức giá chung.
HOẶC là sự suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ.
Chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát.
Phân loại lạm phát:
Lạm phát tự nhiên: 0 – dưới 10%
Lạm phát phi mã: 10% đến dưới 1000% Siêu lạm phát: trên 1000%  Nguyên nhân Lạm phát do cầu kéo Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
Lạm phát tiền tệ (Tiền > Hàng)
Câu 3: Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư:
*Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối:
-Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian
lao động tất yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời
gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ
thuật còn thấp, năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài ngày
lao động để tăng giá trị thặng dư
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại thể lực -
- Đối phó với cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân.
Ngày nay vẫn còn hình thức giá trị thặng dư tuyệt đối. Vì cường độ làm việc trí lực của công nhân rất cao
*Giá trị thặng dư tương đối:
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách
nâng cao năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều
kiện độ dài ngày lao động không đổi
-LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây giờ công
nhân chỉ cần 3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá trị sức lao động của
mình. 5 giờ còn lại sẽ tạo ra GTTD cho nhà TB.
-Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải dựa
trên tăng năng xuất lao động xã hội trước hết trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng
* Giá trị thặng dư siêu ngạch:
-Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt mà hao phí
lao động cá biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã hội và bán hàng hoá
lớn hơn hoặc bằng giá trị xã hội của chúng thì sẽ thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất
lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
-Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra
chương trình CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn