Ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học | Tài liệu lưu hành nội bộ 2020 Trường đại học sư phạm kĩ thuật TP. Hồ Chí Minh

1.1.Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân; C.Mác - Ph.Ăngghen dùng nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ giai cấp công nhân: giai cấp công nhân, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân đại côngnghiệp. -Trong đó, C.Mác Ph.Ăngghen xét giai cấp công nhân trên hai phương diện cơ bản: kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ĐẠ I H C SƯ PHẠM TP H CHÍ MINH
KHOA GIÁO D C CHÍNH TR

ÔN T P
CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
Biên so n: Tr ịnh Bá Phương
Lưu hành nội b_2020
TNG QUAN V MÔN H C
1. Tên h c ph n: Ch nghĩa xã hội khoa hc
2. Thời lượng: 2 tín ch
3. Trình : Dùng cho sinh viên b i h c kh i không chuyên ngành độ ậc đạ
lun chính tr
4. Điều ki n tiên quy t: Sinh viên ph i h c xong h c ph n môn Tri ế ết h c Mác
- Lênin và Kinh t chính tr h c Mác - Lênin ế
5. Mc tiêu môn h c
V kiến thức: Sinh viên năm được nhng tri thức bản, ct lõi nh t v Ch
nghĩa hội khoa h c, m t trong ba b phn c u thành c a ch nghĩa Mác - Lênin.
V k năng: Sinh viên nâng cao được năng lực hiu biết thc tin kh
năng vận d ng các tri th c nói trên vào vi ệc xem xét, đánh giá nhng vấn đề chính
tr - xã h i c ủa đất nước liên quan đến ch nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi
lên CNXH c ta.
V thái độ: Sinh viên thái độ ị, tưởng đúng đắ chính tr n v môn hc
CNXHKH nói riêng và n n t ảng tư tưở ủa Đảng c ng nói chung.
6. Mô t v n t t n i dung: N i dung môn h c g ồm 7 chương: chương 1, trình
bày nh ng v n có tính nh p môn c a CNXHKH (quá trình hình ấn đề cơ bả
thành, phát tri n c a CNXHKH); t chương 2 đến chương 7 trình bày
nhng nội dung cơ bản ca CNXHKH theo m c tiêu môn h c.
7. Nhim v ca sinh viên
- Phi nghiên c u giáo trình, chu n b các ý ki n h ế ỏi, đề xut khi nghe gi ng.
- Tham d các bu i th o lu n, các bu i lên l ớp theo quy định.
8. Tài li u h c t p
Giáo trình CNXHKH do B Giáo d o ch o biên so n. Nhà ục Đào tạ đạ
xut b n Chính tr quc gia xut b n.
VẤN ĐỀ 1
S MNH L CH S C A GIAI C P CÔNG NHÂN
S m nh l ch s c a giai c p công nhân là n i dung ch y ếu, điểm căn bản
ca ch nghĩa Mác - Lênin, nh phát hin ra s mnh lch s ca giai cp công
nhân ch i c a C.Mác - thành ch nghĩa h Ph.Ăngghen tr nghĩa hội
khoa h c.
A. NI DUNG
1. Quan điểm cơ bả nghĩa Mác n ca ch - Lênin v giai cp công nhân
và s m nh l ch s i c a giai c p công nhân thế gi
1.1. Khái niệm và đặc điểm c a giai c p công nhân
C.Mác - u thu t ngPh.Ăngghen dùng nhiề khác nhau để ch giai cp công
nhân: giai c p công nhân, giai c p vô s n hi i, giai c i công ện đạ ấp công nhân đạ
nghip. - Trong đó, C.Mác Ph.Ăngghen xét giai cấp công nhân trên hai phương
diện cơ bản: kinh t - xã hế i và chính tr - xã h i.
a. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hi
Th nht, xét v phương thức lao động công nghi p trong quá trình s n xu t
bn ch nghĩa: đó là những người lao động tr c ti ếp hay gián ti p v n hành các ế
công c s n xu t có tính ch t công nghi p ngày càng hi i và xã h i hóa cao. ện đạ
Th hai, xét v quan h s n xu n chất bả nghĩa, đó những người lao
động không s h ữu tư liệu s n xu t ch y u c a xã h i, ph i bán s ế ức lao động cho
nhà tư bả tư bản và b ch n bóc lt giá tr thặng dư.
b. Giai cấp công nhân trên phương diện chính tr - xã h i
Giai c p công nhân là s n ph m c a b n thân n ền đại công nghi p, là ch th
ca quá trình s n xu t v t ch t hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân đại biu cho
lực lượng s n xu t tiên ti n, ế cho phương thức s n xu t tiên ti n, quy ế ết định s t n
ti và phát tri n c a xã h i hi ện đại.
Nn s n xu ất đại công nghiệp và phương thức sn xu t tiên ti ến đã rèn luyện
cho giai c p công nhân nh ng phm chất đc bit v tính t chc, k luật lao động,
tinh n h p tác và tâm lý công nghi p. th
Giai c i di n cho l ng s n xu t tiên ti n, mang tính ấp công nhân đạ ực lượ ế
hi hóa khác nên mâu thu n v i quan h s n xu t d a trên s h ữu tư nhân tư bn
ch nghĩa. Do đó, giai cấp công nhân cách m ng và tinh th n cách m ng tri . ệt để
T phân tích trên hai phương diện kinh tế - xã h i và chính tr - xã h i. Khái
nim giai cấp công nhân đượ ễn đạt như sau:c di
Giai c p công nhân là m t t ập đoàn xã hộ ổn địi nh, hình thành phát trin
cùng v i quá trình phát tri n n n công p hi i; Là giai c i di n cho nghi ện đạ ấp đạ
lực lượng s n xu t tiên ti n; Là l ế ực lượng ch y u c a ti ế ến trình l ch s quá độ t
ch nghĩa tư bả nghĩa xã hộn lên ch i.
các nước tư bả nghĩa, giai cấ ững ngườn ch p công nhân là nh i không
hoc v n khô u s n xu t ph i làm thuê cho giai c n và b cơ bả ng có tư liệ ấp tư sả
giai cấp tư sản bóc l t giá tr thặng dư; Ở các nước h i ch nghĩa, giai cấp công
nhân ng làm ch u s n xu t ch y u cùng cùng nhân dân lao đ những liệ ế
nhau hợp tác lao đng vì l i ích c a toàn xã h ội trong đó có lợi ích chính đáng của
mình.
1.2. N ội dung và đặc điểm s m nh l ch s c a giai cp công nhân
S m nh l ch s ca m t giai c p nhi m v i th ph c hin c a giai c p
tiên phong, l u trong m c s n xu t. Theo ực lượng đi đầ ột phương thứ nghĩa đó,
mỗi giai đoạn phát tri n c a l ch s loài người đều có vai trò c a m t giai c p nh t
định.
S m nh l ch s c a giai c p công nhân là nhi m v c a giai c p công nhân
phi th c hi n trong cu c cách m ng xác l p kinh t - xã h i c ng s n ch ế nghĩa.
Khái quát s m nh l ch s c a giai c p công nhân xóa b n, ch nghĩa bả
xóa b i bóc l i, gi i phóng giai c p công nhân, nhân dân lao chế độ ngườ ột ngườ
động và gii phóng toàn th nhân lo i kh i m i s áp b c, bóc l t, nghèo nàn l c
hu, xây d ng xã h i m i h i xã h i ch ng s n ch nghĩa và cộ nghĩa. Ni
dung c th:
a. Ni dung kinh t ế
Giai c p công nhân t o ti v t ch - k t cho s i xã h i m i, ền đề t thu ra đờ
thông qua quá trình công nghi p hóa và th c hi t ki u t c xã h i m ện “mộ ch i
v lao động” để tăng năng suất lao động hi và thc hin các nguyên tc s
hu, qun lý và phân phi phù h p v i nhu c u phát tri n s n xu t, th c hi n ti ến
b và công b ng xã h i.
Gii phóng l ng s n xu t (v n b kìm hãm, l c h u, ch m phát triực lượ n
trong quá kh ), thúc y l ng s n xu t phát tri t cho quan h đẩ ực lượ ển để ạo cơ sở
sn xu t m i, xã h i ch nghĩa ra đời.
b. Ni dung chính tr - xã h i
Giai c p công nhân cùng v i s o c ới nhân dân lao động dướ lãnh đạ ủa Đảng
Cng sn tiến hành cách m ng chính tr đ l n thật đổ quy ng tr c a giai c ấp tư
sn, xóa b chế độ bóc l t, áp b c c a ch n, giành quy n l c v tay nghĩa bả
giai c p công nhân.
Giai c ng thi t l c ki u m i, s ấp công nhân nhân dân lao đ ế ập nhà nướ
dụng nhà nước như mộ ội cũ và tổt công c hiu lc để ci to xã h chc xây
dng xã hi m i ph c v cho quy n và l i ích c ng, th c hi ủa nhân dân lao độ n
dân ch , công b ng và ti n b xã h ng m c tiêu c ằng, bình đẳ ế ội, theo tưở a
ch nghĩa xã hội.
c. Nội dung văn hóa, tư tưởng
Trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng c n ph i t p trung xây d ng h giá tr m i:
lao động, công bng, dân chủ, bình đẳng và t do.
Ci t i thạo cái lỗ i, l c h u, xây dng cái m i, ti ến b c ý trong lĩnh vự
thức tư tưởng, trong tâm lý, l i s ống và trong đời sng tinh th n xã h i.
Xây d ng và c ng c ý th c h tiên ti n c a giai c ế ấp công nhân đó chủ
nghĩa Mác Lênin, đấu tranh để- khc phc ý th c h tư sản và các tàn dư còn sót
li c a các h tư tưởng cũ.
1.3. Những điều kiện quy định s m nh l ch s c a giai c p công nhân
1.3.1. Điều kiện kch quan quy định s m nh l ch s c a giai c p công
nhân (Vì sao giai c p công nhân có s m nh l ch s )
Th nhất, do địa v kinh t c a giai cế ấp công nhân quy định
Giai c p công nhân là b n quan tr ng nh t trong b n c u thành l ph ph c
lượng s n xu t ca h n, hội bả đạ i di n cho l ng sực lượ n xu t tiên ti ến,
trình độ . Nhưng lại không đượ ữu tư liệ xã hi hóa cao c s h u sn xut ch yếu -
b phn quan tr ng nh t c a quan h s n xu t. Chính v y, quy định giai cp
công nhân l phá v quan h s n xu n chực lượng ất bả nghĩa, giành chính
quyn v tay mình, là l ng duy nh u ki t ực lượ ất có đủ điề ện để chức và lãnh đạo
xã h i, xây d ng và phát tri n l ng s n xu t và quan h s n xu t xã h i ch ực lượ
nghĩa tạ ắc để nghĩa xã hộo nn tng vng ch xây dng ch i - mt chế độ xã hi
kiu mi, không còn ch i áp b c, bóc lế độ ngườ ột người.
Th a v chính tr - xã h i chai, do đị a giai c p công nhân
Giai c p công nhângiai c p tiên ti n nh là s n ph m c a n i công ế t: ền đạ
nghip nên giai cp công chuyên môn, h c vnhân có trình độ n ngày càng cao.
Môi trường s ng và làm vi ệc đã tạo điều ki cho giai c p công nhân nâng cao trí n
tu c a mình. Trong cu ộc đấu tranh dân sinh, dân ch đã cung cấp tri th c chính
tr ế - xã h giai cội để p công nhân tr thành giai cp tiên ti n. Giai c p công nhân
có h ng riêng và kh tư tưở năng lãnh đạo cách mng.
Giai c p công nhân là giai c p có cách m ng tri t: là giai c p b áp ệt để nh
bc, bóc l t nên giai c p công nhân ch th giải phóng mình khi đồng th i gi i
phóng toàn h i kh i ch i bóc l i. Tính cách m ng tri ế độ ngườ ột ngườ ệt để th
hin mục tiêu đấu tranh triệt để là xóa b t n g c ch áp b c, bóc l t ch không ế
phải thay đ Trong quá trình đi s bóc lt này thành bóc lt khác. u tranh ca
mình giai c p c n c a mình là ch - ông nhân đã tìm thấy vũ khí lý luậ nghĩa Mác
Lênin - h tư tưởng tiên ti n nh t, cách mế ng nht.
Giai c p công nhân tính k t cao tinh th t cao lu ần đoàn kế : Do điều
ki n s n xut t p trung, khoa h c k thut và s phân công lao ng nên giai c độ p
công nhân có tính k t cao. Ch có tính k t cao, có t c ch t ch lu lu ch ẽ, đoàn
kết v i nhau m i t c s c m ạo đượ ạnh để ật đổ l giai cấp tư sản.
Giai c p công nhân có b n ch t qu c t : giai c p công nhân trên th ế ế giới đều
có đị như nhau, đềa v u b bóc lt nên mun gii phóng mình ph ng th i giải đồ i
phóng toàn th ế gii. B n thân giai c ấp tư sản m t l ực lượng qu c t , mu n th ế ng
nó giai c p công nhân ph i có s liên minh qu c t . ế
1.3.2. Điều ki n ch giai c p công nhân thquan để c hi n s m nh l ch
s
Điều ki nh s mện khách quan quy đị nh lch s c a giai c p công nhân tuy
nhiên n u mu n hoàn thành s mế ệnh đó bản thân giai cấp công nhân cũng phải
những điều ki n ch quan:
a, S phát tri n c a b n thân giai c p công nhân c v s ng và ch lượ t
lượng
Giai c p công nhân ngày càng l n m nh cùng v i quy mô phát tri n c a n n
sn xu t v t ch t hi i trên n n t ng công nghi p, c a k thu t và công ngh . ện đạ
Chất lượ năng lực và trình động công nhân th hin làm ch khoa hc k
thut và công ngh hiện đi. Chất lượng công nhân ph i th hin trình độ trưởng
thành v ý th c chính tr c a m t giai c p cách m ng, t giác nh n th c vai ức đượ
trò và tr ng trách c a giai c ấp mình đối vi lch s.
b, Đảng Cng sn là nhân t ch quan quan trng nh giai c p công ất để
nhân th c hi n th ng l i s m nh l ch s c a mình
Đả độ ng C ng s n - i tiên phong c a giai c m nhấp công nhân ra đời và đả n
vai trò lãnh đạo cu c cách m ng và d u hi u v s trưởng thàn t b c c a giai h vượ
cp công nhân với tư cách là giai cấp cách mng.
Đả ng C ng sản ra đời là s k t h p gi a ch ế nghĩa xã hội khoa h c, t c ch
nghĩa Mác - Lênin v i phong trào công nhân.
M i quan h gia giai cấp công nhân Đảng C ng s n: Giai c p công nhân
là cơ sở ực lượ ủa Đảng, làm cho Đả xã hi và ngun b sung l ng quan trng c ng
mang b n ch t giai c p công nhân tr i tiên phong, b thành độ tham mưu chiến
đấ u ca giai c ng Cấp. Đả ng sn là t p hp nh ng b phận ưu tú nhất, giác ng
nht c a giai c p công nhân và nhân dân lao động t nguy ện đứng trên l ng ập trườ
ca giai cấp công nhân. Đảng Cng sản là đại bi u trung thành v i l i ích c a b n
cht giai cp công nhân, c a dân t c và xã h ội, đồng thi có m i liên h m t thiết
giữa Đả ần chúng lao độ ội điều đó nguồng vi nhân dân qu ng trong h n
gc s c m nh c ng C ng s ủa Đả n.
Ngoài hai điu ki n ch quan để thc hin s m nh lch s c a mình ph i
s liên minh giai c p gi a giai c p công nhân v i giai c p nông dân và t ng l p
lao động khác do Đảng Cng s ản lãnh đạo.
2. Giai c p công nhân vi c th c hi n s m nh l ch s c a giai c p
công nhân hi n nay
2.1.1. Giai c p công nhân hi n nay
Giai c p công nhân hi n nay nh ng t i s n xu t d ch v ập đoàn ngườ
bằng phương thứ ạo nên cơ sởc công nghip t vt cht cho s t n t i và phát tri n
ca th ế gii hin nay.
Th nht, v điểm tương đồng
- Giai c p công nhân v n là l ực lượng s n xu ất hàng đu ca xã h i hi ện đại,
là ch th ca quá trình s n xu t công nghi p hi ện đại mang tính xã h i hóa
ngày càng cao
- Công nhân v n b giai c n và ch n bóc l t giá tr ấp tư sả nghĩa tư bả thng
- Phong trào c ng s n và công nhân nhi c v n luôn là l ều nướ ực lượng đi
đầu trong cuộc đấu tranh vì hòa bình, h p tác và phát tri n, dân sinh, dân
ch, ti n b xã hế i.
Những điểm tương đồng đã khẳng định: lý lu n v s m nh l ch s c a giai
cp công nhân trong ch - Lênin v n mang giá tr khoa h c nghĩa Mác
cách m ng, v c ti n to l n, ch o cu u tranh cách ẫn ý nghĩa thự đạ ộc đấ
mng hi n nay c a giai c p công nhân, phong trào công nhân qu n chúng
lao độ nghĩa tư bả ọn con đườ nghĩa ng, chng ch n và la ch ng xã hi ch
trong s phát tri n c a thế gii ngày nay.
Th hai, nhng bi i và khác bi t c a giai c p công nhân hi i ến đổ ện đạ
- Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh
Gn li n v i cách m ng khoa h c và công ngh i, v hiện đạ i s phát trin
kinh t tri th c, công nhân hiế ện đại có xu hướng trí tu hóa. N n s n xu t và d ch
v hiện đại đòi hỏi người lao động phi có hiu biết sâu rng tri thc và k năng
ngh nghip.
Ngày nay công nhân đượ đào tạ ực thường xuyên được đào c o chun m
to l ng nhu c u s i nhanh chóng c a công ngh trong n n sại đáp thay đ n
xuất. Hao phí lao động bao g m c hao phí v trí l c và s c l c
- Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng
S điều chnh c a gia c n v c qu ấp tư sả phương thứ ản lý cũng như các biện
pháp điề ội đã làm cho mộ ận công nhân đã tham gia u hòa mâu thun xã h t b ph
vào s h u m ột lượng tư liệu sn xut ca xã h i thông qua ch c n hóa. ế độ ph
V m t hình th c, h không còn “vô sản” nữa mà có th được “trung lưu hóa” về
mc sống, nhưng v thc cht, n, quy t quá trình s các nước tư bả ền định đoạ n
xut, quyn quyết định cơ chế phân phi l i nhu n v n thu c v giai c ấp tư sản.
Tóm l i m t s s khác bi t so v i giai c ấp công nhân trước đây:
V phương thức lao động: giai cp công nhân hin nay mang xu thế trí tu
hóa, ch y u là hao phí v trí l c ch không còn thu n túy v hao phí s c l ế ực, cơ
bp.
V cơ cấu, ngành nghề: đa dạng, không thu n nh t. Giai c p công nhân hi n
nay bao g m:
- ng SXVC trong quy trình công nghi p. ng Người lao độ Người lao độ
trình độ cao ly SXVC trong công nghi p làm ngh chính:
+ CN tr c ti ng máy ếp đứ
+ CN b o trì
+ Chuyên gia nghiên c u, sáng ch ế
- Người lao động trong các ngành d ch v ụ, thương nghiệp (phc v c ti tr ếp
cho công nghiệp): GTVT, BCVT,…
- ng SXVC trong các ngành nông lâm Người lao độ ngư nghiệp… trực
tiếp vn hành SX v t công nghi p ới kĩ thuậ
V đời s ng: m t ph n r t nh liệu s n xu t, nhu c u v t ch t, tinh th n
ngày càng tăng, phong phú đa dạng hơn và đòi hỏi chất lượng hưởng th tinh th n
cao hơn.
V tính ch th i hóa: nâng cao và m rng thành chuỗi “giá trị toàn cầu”,
quá trình s n xu t m t s n ph liên k t nhi n c a nhi u vùng, mi n, m ế ều công đo
quc gia, khu v c.
2.2. Thc hin s m nh l ch s ca giai cp công nhân trê thế gii
hin nay
2.2.1. V n i dung kinh t - xã h i ế
l ng quan tr ng trong s phát tri n s n xu t c a chực lượ nghĩa bản
trong th i ngày nay. S tham gia tr c ti p c a giai c p công nhân và các lế gi ế c
lượng lao động - d ch v trình độ cao chính là nhân t kinh t - xã h ế ội thúc đy s
chín mu i các ti c a ch ền đề nghĩa xã hội trong lòng ch nghĩa tư bản.
Thúc đẩ c đấ ặng dư trên phạy cu u tranh chng chế đ bóc lt giá tr th m vi
thế gii, phấn đấu cho vi c xác l p m t tr t t xã h i m i công bằng và bình đẳng.
2.2.2. V n i dung chính tr - xã h i
n chcác nước tư bả nghĩa: mục tiêu đấu tranh trc tiếp ca giai cp công
nhân lao độ ất bình đẳng chng bt công, b ng hi. Mc tiêu lâu dài
giành chính quy n v tay giai c p công nhân và c nêu nhân dân lao động, đượ
trong Cương lĩnh chính trị ủa Đả c ng C ng s ản trong các nước tư bản ch nghĩa.
các nước xã h i ch nghĩa: Đảng C ng s ng cản đã tr thành Đả m quyn
thì s m nh l ch s c a giai c o thành công s nghi p ấp công nhân là lãnh đạ đổi
mi, gi i quy t t ế t các nhi m v trong th i k quá đ lên ch nghĩa xã hội. Xây
dựng Đảng cm quyn trong sch, vng mnh, thc hin thành công s nghip
công nghi p hóa, hi ện đại hóa, đưa đất nước phát tri n nhanh và b n v ng.
2.2.3. V nội dung văn hóa, tư tưởng
Đấ u tranh ý th c h gi a ch nghĩa xã hội ch nghĩa tư bản, đc bit
trong n n kinh t ế th trườ ng phát tri n v i nh ng mững tác độ t trái c a nó.
Đưa các giá trị lao động, sáng t o, công b ng, dân ch ủ, bình đẳng, t do ph
biến rng rãi trong qu n chúng nhân dân.
Giáo d c nh n th c và c ng c nim tin khoa h c v ới lý tưởng, m c tiêu c a
ch nghĩa xã hộ ấp công nhân và nhân dân lao đội cho giai c ng, giáo dc và thc
hin ch nghĩa quốc t chân chính c a giai cế ấp ng nhân trên cơ sở phát huy ch
nghĩa yêu nước và tinh thn dân tc.
3. S mnh lch s c a giai c p công nhân Vi t Nam
3.1. Khái niệm và đặc điểm giai c p công nhân Vi t Nam
Khái ni m giai c p công nhân Vi t Nam là m t lực lượng xã h i to l ớn, đang
phát tri n, bao g m nh ững người lao động chân tay trí óc, làm ng hưởng
lương trong các loi hình sn xut kinh doanh và dch v công nghip hoc sn
xut, kinh doanh, d ch v có tính ch t công nghi p.
Giai c p công nhân Vi ệt Nam ra đi phát trin gn lin vi chính sách
khai thác thu a cộc đị a th c dân Pháp t Nam. Giai c p công nhân Vi t Nam Vi
s lượng còn ít, còn mang nhiều tâm lý tàn dư tiểu nông ca giai c p nông dân vì
sinh ra và l n lên m c thu a, n a phong ki n và s n xu t công nghi ột nướ ộc đị ế p
chưa thật s đầy đ. Giai c p công nhân Vi t Nam mang nh ững đặc điểm ch y ếu
sau: (Lý do giai c p công nhân tr thành giai c o cách m ng Vi ấp lãnh đạ t
Nam)
- Giai cp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản Vi t Nam, là giai
cp tr c ti ếp đối kháng với bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng.
- Trc ti i kháng v n th c dân Pháp, trong cu u tranh ch ng ếp đố ới tư bả ộc đấ
tư bản thực dân đế quc và phong ki ến để giành độc l p ch quyn, xóa b
ách bóc l t và th ng tr c dân, giai c n mình th ấp công nhân đã thể hi
lực lượng chính tr tiên phong để lãnh đạ c đo cu u tranh gii phóng dân
tc, gi i quy t mâu thu n gi a dân t c Vi t Nam v ế ẫn cơ bả ới đế quc thc
dân và phong n th ng tr , mkiế đường cho s phát tri n c a dân t c trong
thời đại cách mng vô s n.
- Giai c p công nhân Vi ệt Nam đượ ện trong đc tôi luy u tranh cách mng
chống đế quc, thực dân nên đã trưởng thành nhanh chóng v ý th c chính
tr giai c p, s m giác ng ng, m c tiêu cách m ng, giác ng v s tưở
mnh l ch s ca giai cp mình, nh t là t khi Đảng ra đời.
- Giai c p công nhân Vi t Nam g n bó m t thi t v i các t ng l p nhân dân ế
trong xã h i, l i ích giai c p công nhân và l i ích dân t c g n ch t v i nhau
tạo thành độ ực thúc đẩy đoàn kết, đại đoàn kếng l t toàn dân t c.
Nhng bi i trong th i k i mến đổ đổ i:
- Giai c p công nhân Vi t Nam hi s ng ch ện nay tăng nhanh v lượ t
lượng, là giai c u trong s nghi y mấp đi đầ ệp đẩ nh công nghi p hóa, hi n
đại hóa, gn vi phát tri n kinh t tri th c, b o v ế tài nguyên và môi trường.
- Giai cp công nhân Việt Nam đa dạng v cấu ngh nghi p, có m t trong
mi thành ph n kinh t ế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vc kinh t nhà ế
nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, ch đạo.
- Công nhân tri th c, n m v ng khoa h - công ngh tiên ti n và công nhân c ế
tr được đào tạo ngh theo chun ngh nghip, h c v c rèn ấn, văn hóa đượ
luyn trong th c ti n s n xu t th c ti n xã h i, l ng ch ực lượ đạo
trong cơ cấu giai c p công nhân, trong lao động và phong trào công đoàn.
Vi những đặc điểm đó, để thc hi n s m nh l ch s c a giai c p công nhân
Vit Nam trong b i c nh hi n nay c n ph i xây d ng, phát tri n giai c p công
nhân l n m nh, hiện đại, đồng th i coi tr ọng công tác xây dưng, chỉnh đốn Đảng,
làm cho Đảng lãnh đạo, cm quy n th c s trong s ch v ng m nh.
3.2. N i dung s m nh lch s c a giai c p công nhân Vi t Nam
S m nh l ch s c a giai c p công nhân trong thi k đổi m i: giai c p
lãnh đ ạng thông qua độ phong Đảo cách m i tiên ng Cng sn Vit Nam; giai
cấp đạ ện cho phương thứi di c sn xut tiên ti n, giai c p tiên phong trong s ế
nghip xây dng ch nghĩa xã hộ ực lượng đi đầi, l u trong s nghi p công nghi p
hóa, hi c mện đại hóa đất nướ ục tiêu dân giàu, nước mnh, hi công bng,
dân chủ, văn minh, lực lượng nòng c t trong liên minh giai c p công nhân v i giai
cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới s lãnh đạ ủa Đảng (Văn kiệo c n hi ngh
ln th sáu Ban Ch ấp hành Trung ương, khóa X).
Ni dung c th
- Trong kinh t : Phát huy vai trò trách nhi m c a l u trong ế ực lượng đi đầ
s nghiệp đẩy mnh công nghi p hóa, hi ện đại hóa đất nước. Là ngu n l c
lao độ ện đại, địng ch yếu tham gia phát trin nn kinh tế th trường hi nh
hướng xã h i ch nghĩa, lấy khoa hc - công ngh m động l c quan tr ng,
quyết định tăng năng suất lao độ ất lượng, ch ng và hiu qu.
- Trong chính tr - xã h i: Gi vững và tăng cường s lãnh đo của Đảng đặc
bi t gi v ng b n cht giai c p công nhân c ng, vai trò tiên phong, ủa Đả
gương mẫ ủa đả tăng cườ ỉnh đốn Đảng, ngăn u c ng viên và ng xây dng, ch
chặn, đẩy lùi s suy thoái v tư tưở ạo đứng chính trị, đ c, l i s ống, “tự din
biến”, “tự ển hóa” nhằ nghĩa để chuy m bo v chế độ hi ch bo v
nhân dân.
- Trong văn hóa tư tưởng: Xây d ng và phát tri n n ền văn hóa Vi t Nam tiên
tiến, đậm đà bản s c dân t c có n i dung c t lõi là xây d ựng con người mi
h i ch nghĩa, giáo dục đạo đức cách m ng, rèn luy n l i s ng, tác phong
công nghiệp, văn minh, hiện đạ văn hóa và con người, xây dng h giá tr i
Vit Nam, hoàn thi n nhân cách. B o v s trong sáng c a ch nghĩa Mác
- ng H Chí Minh th t s thành n n t ng Lênin và tưở tr ảng tưở
kim ch nam cho hành động.
3.3. Phương hướ ếu đểng mt s gii pháp ch y xây dng giai cp
công nhân Vi t Nam hi n nay
3.3.1. Phương hướng
Đạ i h i X của ĐCSVN đã xác định phương hướng xây dng GCCN Vit
Nam: Quan tâm giáo d o, b ng, phát tri n giai c p công nhân c v ục, đào tạ ồi dưỡ
s lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ h c v n, chuyên môn,
k năng nghề nghip, tác phong công nghip, k luật lao động, đáp ng yêu cu
ca s nghi p công nghi p hoá, hi i hoá và h i nh p qu c t . Phát huy vai trò ện đạ ế
ca giai c p công nhân là giai c o cách m i tiên phong ấp lãnh đạ ạng, thông qua độ
Đả ửa đổng Cng sn Vit Nam; s i, b sung các chính sách, pháp lut v tin
lương, bả ện điềo him xã hi, bo him y tế, bo him tht nghip, ci thi u kin
nhà , làm vi b o v quyệc... để n lợi, nâng cao đi s ng v t ch t và tinh th n c a
công nhân.
Hi ngh l n sáu BCH TW khóa X v c: Ti p t c xây d ng giai c p công vi ế
nhân Vi t Nam th i k y m nh công nghi p hóa, hi i hóa n m đẩ ện đạ đã nhấ nh
mc tiêu xây d ng giai c p công nhân Vi t Nam là:
- Xây d ng giai c p công nhân l n m nh, giác ng giai c p b ản lĩnh
chính tr v ng vàng; có ý th ức công dân, yêu c, yêu ch nghĩa hội, tiêu biu
cho tinh hoa văn hoá củ ững vàng trướa dân tc; nhy bén và v c nhng din biến
phc tp ca tình hình thế gii nh i c c; ng biến đổ ủa tình hình trong nướ
tinh th t dân t t, h p tác qu c t ; th c hi n s mần đoàn kế ộc, đoàn kế ế nh lch s
ca giai cp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng C ng s n Vit
Nam. Nói chung, trong các doanh nghi u có tệp đề chức cơ sở đảng, công đoàn,
Đoàn Thanh niên Cộng s n H Chí Minh và H i Liên hi p Thanh niên Vi t Nam.
- Xây d ng giai c p công nhân l n m nh, phát tri n nhanh v s lượng, nâng
cao chất lượng, cơ cấu đáp ứ ển đất nước; ngày càng đượng yêu cu phát tri c
trí th h c v n, chuyên môn, k nghi p cao, có kh ức hoá: có trình độ năng nghề
năng ện đại trong điềtiếp cn và làm ch khoa hc - công ngh tiên tiến, hi u kin
phát tri n kinh t tri th c; thích ng nhanh v ế ới cơ chế th trường và h i nh p kinh
tế quc t ; có giác ng giai c p, b v ng vàng, có tác phong công ế ản lĩnh chính trị
nghip và k ng cao luật lao độ
3.3.2. M t s gii pháp ch y u ế
Mt là, nâng cao nhn th m giai cức kiên định quan điể p công nhân là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cng s n Vi t Nam.
Hai là, xây d ng giai c p công nhân l n m nh g n v i xây d ng và phát huy
sc mnh c a liên minh giai c p công nhân v i giai c ấp nông dân đội ngũ trí
thức và doanh nhân dướ lãnh đạ ủa Đải s o c ng.
Ba là, th c hi n chi c xây d ng giai c p công nhân l n m nh, g n k ến lượ ết
ch ết ch v i chi c phát triến lượ n kinh t - xã hi, công nghip hóa, hi i hóa ện đạ
đất nước, hi nhp qu c t . ế
Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mi m t cho công nhân, không
ngng trí th c hóa giai c p công nhân.
Năm là, xây dựng giai cp công nhân ln mnh trách nhim ca c h
thng chính tr , c a toàn h i s n l a b ực vươn lên củ n thân mỗi người
công nhân, s tham gia đóng góp tích cự ủa ngườc c i s d ng. ụng lao độ
VẤN ĐỀ 2
CH NGHĨA XÃ HỘI VÀ
TH I K LÊN CH QUÁ ĐỘ NGHĨA XÃ HỘI
A. NI DUNG
1. Ch i nghĩa xã hộ
Ch nghĩa hộ (socialism) đượ ốn nghĩa: 1/ phong trào i c hiu theo b
thc tiễn, phong trào đấ ủa nhân dân lao độu tranh c ng chng li áp bc, bt công
chng các giai c p th ng tr ng, lu n ph ị; 2/ trào lưu tưở ản ánh tưởng
giải phóng nhân dân lao động khi áp bc, bóc lt, bt công; 3/ Là mt khoa hc
- ch nghĩa xã hội khoa h c, khoa h c v s mnh l ch s c a giai c p công nhân;
4/ Là m t ch xã h i t u c a hình thái kinh t - xã h i c ế độ ốt đẹp, giai đoạn đầ ế ng
sn ch nghĩa.
1.1. Ch nghĩa xã hội, giai đoạn đầu c a hình thái kinh t - h i c ng ế
sn ch nghĩa
Hc thuy t hình thái kinh t - h i c a ch ế ế nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính
tt y u c a s thay th hình thái kinh t - xã h n ch ng hình thái ế ế ế ội tư bả nghĩa bằ
kinh t - xã h i c ng s n ch trình l ch s t nhiên. S thay th ế nghĩa, đó là quá ế
này được thc hi n thông qua cách m ng xã h i ch nghĩa xuất phát t hai ti ền đề
vt ch t quan tr ng nh t là s phát tri n c a l ực lượng s n xu t và s trưởng thành
ca giai c p công nhân.
Phân k hình thái kinh t - xã h ế i c ng s n ch nghĩa:
C.Mác - ng hình thái kinh t - xã h i c ng s n chPh.Ăngghen cho rằ ế nghĩa
phát tri n t n th - i và thấp lên cao qua hai giai đoạn: giai đoạ p ch nghĩa xã hộ
giai đoạ nghĩa cộ ội tư bả nghĩa và xã hộn cao - ch ng sn; gia xã h n ch i cng
sn ch nghĩa là thời k lên ch quá độ nghĩa xã hội.
V.I.Lênin phân chia hình thái kinh t - xã h i c ng s n ch ế nghĩa thành một
thi k n: th i k - kéo dài, ch - và hai giai đoạ quá độ cơn đau đẻ nghĩa xã hội
giai đoạn đầu, ch nghĩa cộng s - gia n cao. n i đoạ
1.2 Điều ki i ch ện ra đờ nghĩa xã hội
S ra đời ca ca ch nghĩa tư b ột giai đoạn là m n mi trong lch s phát
trin c a nhân lo i, ch n m ng cho l ng s n xu nghĩa tư b đườ ực lượ t mi phát
trin, t o ra s phát tri ển vượt b c c a l ực lượng s n xu t. L ực lượng s n xu t phát
trin mang tính xã h i hóa ngày càng cao, quan h s n xu ất tư bản ch nghĩa đóng
vai trò m đường cho lực lượng s n xu t phát tri n d n tr nên l i th i, xi ng xích
ca l ng s n xu t. Mâu thu n gi a tính h i hóa c a l ng s n xuực lượ ực lượ t
vi ch chi m h n ch i v u s n xu t tr thành ế độ ế ữu tư nhân tư bả nghĩa đố ới tư liệ
mâu thu kinh t n c a ch n, bi u hi n v m t h i mâu n ế bả nghĩa bả
thun gia giai cp công nhân hi i và giai c lện đạ ấp tư sả i th i. Cu u tranh ộc đấ
ca hai giai cp này xut hi n và ngày càng gay g t và có tính chính tr rõ r t.
S phát tri n m nh m c a n ền đại công nghiệp khí cũng làm cho giai cấp
công nhân trưởng thành vượ ất lượt bc c v s lượng và ch ng, s trưởng thành
đó đánh dấu bng s i c ra đờ ủa Đả ản, động Cng s i tiên phong c a giai c p công
nhân, tr c ti ếp lãnh đạo cu u tranh chính tr cộc đấ a giai c p công nhân ch ng l i
giai cấp tư sản.
Như vây, s ra đờ nghĩa hộ ực lượ i ca ch i s phát trin ca l ng sn
xut và s ng thành th c s c a giai c p công nhân là ti u ki n cho trưở ền đề, điề
s ra đời c a hình thái kinh t - xã h i c ng s n ch ế nghĩa. S ra đi c a hình thái
kinh t - xã h i c ng s n ch ế nghĩa thông qua cách mạng vô sản dưới s lãnh đạo
của Đảng Cng s n.
1.3. Những đặc trưng cơ bản ca ch nghĩa xã hội
Căn cứ vào nhng d báo c a C.Mác - Ph.Ăngghen những quan điểm ca
V.I.Lênin v c Nga Xô - t, có th khái quát nh ch nghĩa xã hội nướ Viế ững đặc
trưng cơ bản ca ch nghĩa xã hội sau:
Mt là, ch nghĩa xã hội gii phóng giai c p, gi i phóng dân t c, gi i phóng
xã h i, gi ải phóng con người, t u ki ạo điề ện để con người phát tri n toàn di n.
Các hình thái kinh t - h i mế ới ra đời luôn s phát tri ển hơn so vi hình
thái kinh h - h ội trước đó, tuy nhiên các hình thái kinh tế ội trước đây
(chiếm hu l , phong ki ến, ch u d nghĩa tư bản) đề a trên s áp bc bóc lt
ca giai c p này v i giai c p khác cho nên m i ch giải phóng được mt b phn
nhân dân trong xã h b n tr thành giai c p th ng tr m i, ch nô ti ph ới địa
ch tới tư sản. Còn ch nghĩa xã hội t o nên m t xã h i liên h ợp mà “sự phát trin
t do c a m ỗi người là điều ki n phát tri n t do cho t t c m ọi người”....
Hai là, ch nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm ch .
Đặc trưng bả nghĩa hộ ội con ngườn cht ca ch i, h i do con
ngườ độ i. Các chế xã hi khác do giai c p th ng tr làm ch , trong ch nghĩa xã
hi giai cấp công nhân người lãnh đạo mà giai c p này l i ích th ng nh t v i
li ích của nhân dân lao động. Do đó, nhân dân mà nòng cốt là nhân dân lao động
là ch thh i th c hi n quy n làm ch ngày càng r ộng rãi và ddaauaf đủ trong
quá trình c i t o xã h ng xã h i m ội cũ, xây dự i
Ba là, ch nghĩa xã hội có nn kinh t phát tri n cao d a trên l ng sế ực lượ n
xut hiện đại và chế độ công hu v tư liệu sn xu t ch y ếu.
Ngun gc to ra s bóc lt ca giai cp này v i giai c p khác là chế độ
chiếm h u) v u sữu tư nhân (tư hữ liệ n xu t, ch i gi nghĩa xã hộ i phóng giai
cp, gi i phóng xã h c là vì nó th c hi n ch công h ội đượ ế độ u v các tư liệu sn
xut và ch ân phế độ ph ối theo lao động ca m i. Mu n v y c n phỗi ngườ ải “thiết
lp m t ch xã h t lao ế độ ội cao hơn chủ nghĩa tư bản, nghĩa là nâng cao năng suấ
động và do đó (nhằm mục đích đó) ph ức lao độ ột trình đội t ch ng theo m cao
hơn” đố ới các nước chưa trả nghĩa bải v i qua ch n phi hc hi kinh nghim
t các nướ ển như V.I.Lênin nói “dùng cảc phát tri hai tay ly nhng cái tt
của nước ngoài: Chính quyn viết + tr t t đường st Ph + k thu t
cách th c t r M + ngành giáo d c qu dân M etc.etc, + + chức các Tơ – t c
= (t ng s những cái đó là) chủ nghĩa xã hộ i.
Bn là, ch nghĩa xã hội có nhà c ki u m i mang b n ch t giai c p công
nhân, đại biu cho l i ích, quy n l c và ý chí của nhân dân lao động.
Nhà nướ ản đồc chuyên chính vô s ng thi vi vic m rng rt nhiu chế độ
dân ch - l ần đầu tiên bi n thành ch ế ế độ dân ch cho người nghèo, ch dân chế độ
cho nhân dân ch không ph i cho b n nhà giàu chuyên chính vô s n còn th c
hành m t lo t bi n pháp h n ch quy n t ế do đối v i b n áp b c, b n bóc l t, b n
tư sản.
Năm là, chủ nghĩa xã h ền văn hóa phát tri i cón n n cao, kế tha phát
huy nh ng giá tr c ủa văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Văn hóa là n ục tiêu, độn tng tinh thn ca hi, m ng lc ca phát trin
h i, tr ng tâm là phát tri n kinh t ế, văn hóa đã hun đúc nên tâm hồn, khí phách,
bản lĩnh con người, biến con người thành con người mi xã h i ch nghĩa, hướng
ti chân, thi n, m .
Sáu là, ch i b t gi a các dân t c nghĩa xã hộ ảo đảm bình đẳng, đoàn kế
có quan h h u ngh , h p tác v ới nhân dân các nước trên th ế gii.
Vấn đ giai c p và dân t c có quan h bin ch ng, b i v y, gi i quy ết vấn đề
dân t c, giai c p trong ch i có v c bi t quan tr ng và ph i tuân nghĩa xã h trí đặ
th nguyên t tình tr i bóc l t n i thì tình tr ng dân t c này ắc “xóa bỏ ạng ngườ gườ
bóc l t dân t xóa b ộc khác cũng bị ỏ”.
2. Thi k lên ch quá độ nghĩa xã hội
2.1.1 Tính t t y u c a th i k ế lên ch quá độ nghĩa xã hội
Thi k lên ch i th c hi quá đ nghĩa hộ đượ ểu theo hai nghĩa: th
nhất, đối vi các nước chưa trả nghĩa tư bải qua ch n phát trin, cn phi có thi
k quá độ khá lâu dài t ch nghĩa tư bn lên ch nghĩa xã hội - những cơn đau
đẻ kéo dài; th hai, đối v i nh i qua chững nước đã trả nghĩa bản phát tri n,
gia ch nghĩa tư bản và ch nghĩa cộng s n có m t th i k quá độ nhất định, thi
k c i bi n cách m ng t xã h ế i này sang xã hi kia.
Có hai loại quá độ nghĩa tư bả t ch n lên ch nghĩa cộng s n:
- Quá độ trc ti p: tế ch nghĩa tư bản lên ch nghĩa cộ ản đống s i vi các
nước tri qua ch nghĩa tư bản phát triển, cho đến nay chưa diễn ra.
- Quá độ gián tiếp lên ch nghĩa cộ ản đố ững nước chưa trảng s i vi nh i qua
ch nghĩa bả ển. Liên Đông Âu trước đây, Trung Quốn phát tri c, Vit
Nam và m t s c h i ch nướ nghĩa khác ngày nay đều đang trải qua thi k
quá độ gián tiếp v i nh phát tri n khác nhau. ững trình độ
Tính t t y u c a th ế i k lên ch quá độ nghĩa xã hội:
- So v i các hình thái kinh t - h i khác, hình thái kinh t - xã h i c ng ế ế
sn ch khác bi t v nghĩa có sự cht, tro i kháng, con ng đó không có giai cấp đố
ngườ i t c trừng bướ thành người t do cho nên tt yếu phi tri qua thi k quá
độ chính tr.
- Quá độ nghĩa xã hộ các nướ lên ch i là mt tt yếu lch s đối vi tt c c
đi lên chủ nghĩa hội vì ch nghĩa xã hội không th t phát ra đời trong lòng ch
nghĩa tư bn mà ch n ch t o ti v t ch t cho s i c a ch nghĩa bả ền đề ra đờ
nghĩa xã hội. Ch nghĩa xã hội cũng không n y sinh ngay l p t c sau khi giai c p
công nhân giành chính quy n mà là k t qu c ế ủa quá trình đấu tranh, c i t o và xây
dng lâu dài của nhân dân lao động dưới s lãnh đạo ca giai c p công nhân.
- h i phát tri n t n ho c tiCh nghĩa ch nghĩa bả ền bản. Do đó,
nhiều tàn củ ội còn tồ ới. Hơn nữa h n ti lâu dài trong hi m a công
cuc xây d ng ch i m t công vi c m i m c t p, nghĩa h khó khăn, phứ
chưa từ ời gian đểng trong lch s. Cho nên cn phi th tiến hành ci to
những tàn củ ội tạ ền đềa h o ra nhng ti vt cht, tinh thn cn thiết
cho ch nghĩa xã hội.
Nh ng tr ng i trong th i k lên ch quá độ nghĩa xã hội
- ng l ch l c c a xã h n còn t n tTàn dư, tư tưở ội cũ vầ i
- l ch v n không ng ng chThế ực thù đị ống đối
- Công cu c xây d ng ch nghĩa xã hội còn mi mẻ, chưa từng có trong l ch
s
- giai c p công nhân còn h n ch Trình độ ế
2.2. Tính chất và đặc điểm thi k quá độ nghĩa xã hộ lên ch i
Thi k có s a nhi m n kinh t quá độ đan xen củ ều tàn dư v ọi phương diệ ế,
đạo đứ nghĩa tư bảc, tinh thn ca ch n vi nhng yếu t mi mang tính cht xã
hi ch a nghĩa củ ch nghĩa xã hi. Thi k lên ch quá độ nghĩa xã hội là thi
k c i t o cách m ng sâu s c, tri , lâu dài toàn di trên t t c c, ệt để n các lĩnh vự
kinh t , chính tr i, xây d ng t v t ch - k thuế ị, văn hóa, hộ ừng bước sở t t
và đời sng tinh th n c a ch nghĩa xã hội:
Trên lĩnh vực kinh t : t n t i n n kinh t ế ế nhiu thành phần, trong đó có thành
ph p.ần đối l
| 1/45

Preview text:

ĐẠI HC SƯ PHẠM TP H CHÍ MINH
KHOA GIÁO DC CHÍNH TR  ÔN TP
CH NGHĨA XÃ HỘI KHOA HC
Biên soạn: Trịnh Bá Phương
Lưu hành nội b_2020
TNG QUAN V MÔN HC
1. Tên học phần: Chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Thời lượng: 2 tín chỉ
3. Trình độ: Dùng cho sinh viên bậc đại học khối không chuyên ngành Lý luận chính trị
4. Điều kiện tiên quyết: Sinh viên phải học xong học phần môn Triết học Mác
- Lênin và Kinh tế chính trị học Mác - Lênin 5. Mục tiêu môn học
Về kiến thức: Sinh viên năm được những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về Chủ
nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành của chủ nghĩa Mác - Lênin.
Về kỹ năng: Sinh viên nâng cao được năng lực hiểu biết thực tiễn và khả
năng vận dụng các tri thức nói trên vào việc xem xét, đánh giá những vấn đề chính
trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta.
Về thái độ: Sinh viên có thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn về môn học
CNXHKH nói riêng và nền tảng tư tưởng của Đảng nói chung.
6. Mô tả vắn tắt nội dung: Nội dung môn học gồm 7 chương: chương 1, trình
bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của CNXHKH (quá trình hình
thành, phát triển của CNXHKH); từ chương 2 đến chương 7 trình bày
những nội dung cơ bản của CNXHKH theo mục tiêu môn học.
7. Nhiệm vụ của sinh viên
- Phải nghiên cứu giáo trình, chuẩn bị các ý kiến hỏi, đề xuất khi nghe giảng.
- Tham dự các buổi thảo luận, các buổi lên lớp theo quy định. 8. Tài liệu học tập
Giáo trình CNXHKH do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo biên soạn. Nhà
xuất bản Chính trị quốc gia xuất bản. VẤN ĐỀ 1
S MNH LCH S CA GIAI CP CÔNG NHÂN
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nội dung chủ yếu, điểm căn bản
của chủ nghĩa Mác - Lênin, nhờ phát hiện ra sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân mà chủ nghĩa xã hội của C.Mác - Ph.Ăngghen trở thành chủ nghĩa xã hội khoa học.
A. NI DUNG
1. Quan điểm cơ bản ca ch nghĩa Mác - Lênin v giai cp công nhân
và s mnh lch s thế gii ca giai cp công nhân
1.1. Khái niệm và đặc điểm ca giai cp công nhân
C.Mác - Ph.Ăngghen dùng nhiều thuật ngữ khác nhau để chỉ giai cấp công
nhân: giai cấp công nhân, giai cấp vô sản hiện đại, giai cấp công nhân đại công
nghiệp. Trong đó, C.Mác - Ph.Ăngghen xét giai cấp công nhân trên hai phương
diện cơ bản: kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội.
a. Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hi
Thứ nhất, xét về phương thức lao động công nghiệp trong quá trình sản xuất
tư bản chủ nghĩa: đó là những người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các
công cụ sản xuất có tính chất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hóa cao.
Thứ hai, xét về quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, đó là những người lao
động không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội, phải bán sức lao động cho
nhà tư bản và bị chủ tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
b. Giai cấp công nhân trên phương diện chính tr - xã hi
Giai cấp công nhân là sản phẩm của bản thân nền đại công nghiệp, là chủ thể
của quá trình sản xuất vật chất hiện đại. Do đó, giai cấp công nhân đại biểu cho
lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất tiên tiến, quyết định sự tồn
tại và phát triển của xã hội hiện đại.
Nền sản xuất đại công nghiệp và phương thức sản xuất tiên tiến đã rèn luyện
cho giai cấp công nhân những phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động,
tinh thần hợp tác và tâm lý công nghiệp.
Giai cấp công nhân đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, mang tính xã
hội hóa khác nên mâu thuẫn với quan hệ sản xuất dựa trên sở hữu tư nhân tư bản
chủ nghĩa. Do đó, giai cấp công nhân cách mạng và tinh thần cách mạng triệt để.
Từ phân tích trên hai phương diện kinh tế - xã hội và chính trị - xã hội. Khái
niệm giai cấp công nhân được diễn đạt như sau:
Giai cp công nhân là mt tập đoàn xã hội
n định, hình thành và phát trin
cùng vi quá trình phát trin nn công nghip hiện đại; Là giai cấp đại din cho
lực lượng sn xut tiên tiến; Là lực lượng ch yếu ca tiến trình lch s quá độ t
ch nghĩa tư bản lên ch nghĩa xã hội.
Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân là những người không có
hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê cho giai cấp tư sản và bị
giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công
nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản xuất chủ yếu và cùng
nhau hợp tác lao động vì lợi ích của toàn xã hội trong đó có lợi ích chính đáng của mình.
1.2. Nội dung và đặc điểm s mnh lch s ca giai cp công nhân
Sứ mệnh lịch sử của một giai cấp là nhiệm vụ phải thực hiện của giai cấp
tiên phong, lực lượng đi đầu trong một phương thức sản xuất. Theo nghĩa đó, ở
mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử loài người đều có vai trò của một giai cấp nhất định.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là nhiệm vụ của giai cấp công nhân
phải thực hiện trong cuộc cách mạng xác lập kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
Khái quát s mnh lch s ca giai cp công nhân là xóa b ch nghĩa tư bản,
xóa b chế độ người bóc lột người, gii phóng giai cp công nhân, nhân dân lao
động và gii phóng toàn th nhân loi khi mi s áp bc, bóc lt, nghèo nàn lc
hu, xây dng xã hi mi xã hi xã hi ch nghĩa và cộng sn ch nghĩa. Ni
dung c th:
a. Ni dung kinh tế
Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời xã hội mới,
thông qua quá trình công nghiệp hóa và thực hiện “một kiểu tổ chức xã hội mới
về lao động” để tăng năng suất lao động xã hội và thực hiện các nguyên tắc sở
hữu, quản lý và phân phối phù hợp với nhu cầu phát triển sản xuất, thực hiện tiến
bộ và công bằng xã hội.
Giải phóng lực lượng sản xuất (vốn bị kìm hãm, lạc hậu, chậm phát triển
trong quá khứ), thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển để tạo cơ sở cho quan hệ
sản xuất mới, xã hội chủ nghĩa ra đời.
b. Ni dung chính tr - xã hi
Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp tư
sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền lực về tay giai cấp công nhân.
Giai cấp công nhân và nhân dân lao động thiết lập nhà nước kiểu mới, sử
dụng nhà nước như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức xây
dựng xã hội mới phục vụ cho quyền và lợi ích của nhân dân lao động, thực hiện
dân chủ, công bằng, bình đẳng và tiến bộ xã hội, theo lý tưởng và mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
c. Nội dung văn hóa, tư tưởng
Trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng cần phải tập trung xây dựng hệ giá trị mới:
lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do.
Cải tạo cái cũ lỗi thời, lạc hậu, xây dựng cái mới, tiến bộ trong lĩnh vực ý
thức tư tưởng, trong tâm lý, lối sống và trong đời sống tinh thần xã hội.
Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của giai cấp công nhân đó là chủ
nghĩa Mác - Lênin, đấu tranh để khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót
lại của các hệ tư tưởng cũ.
1.3. Những điều kiện quy định s mnh lch s ca giai cp công nhân
1.3.1. Điều kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cp công
nhân (Vì sao giai cp công nhân có s mnh lch s)
Th nhất, do địa v kinh tế ca giai cấp công nhân quy định
Giai cấp công nhân là bộ phận quan trọng nhất trong bộ phận cấu thành lực
lượng sản xuất của xã hội tư bản, họ đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến,
trình độ xã hội hóa cao. Nhưng lại không được sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu -
bộ phận quan trọng nhất của quan hệ sản xuất. Chính vì vậy, nó quy định giai cấp
công nhân là lực lượng phá vỡ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, giành chính
quyền về tay mình, là lực lượng duy nhất có đủ điều kiện để tổ chức và lãnh đạo
xã hội, xây dựng và phát triển lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất xã hội chủ
nghĩa tạo nền tảng vững chắc để xây dựng chủ nghĩa xã hội - một chế độ xã hội
kiểu mới, không còn chế độ người áp bức, bóc lột người.
Th hai, do địa v chính tr - xã hi ca giai cp công nhân
Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất: là sản phẩm của nền đại công
nghiệp nên giai cấp công nhân có trình độ chuyên môn, học vấn ngày càng cao.
Môi trường sống và làm việc đã tạo điều kiện cho giai cấp công nhân nâng cao trí
tuệ của mình. Trong cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ đã cung cấp tri thức chính
trị - xã hội để giai cấp công nhân trở thành giai cấp tiên tiến. Giai cấp công nhân
có hệ tư tưởng riêng và khả năng lãnh đạo cách mạng.
Giai cấp công nhân là giai cấp có cách mạng triệt để nhất: là giai cấp bị áp
bức, bóc lột nên giai cấp công nhân chỉ có thể giải phóng mình khi đồng thời giải
phóng toàn xã hội khỏi chế độ người bóc lột người. Tính cách mạng triệt để thể
hiện ở mục tiêu đấu tranh triệt để là xóa bỏ tận gốc chế áp bức, bóc lột chứ không
phải thay đổi sự bóc lột này thành bóc lột khác. Trong quá trình đấu tranh của
mình giai cấp công nhân đã tìm thấy vũ khí lý luận của mình là chủ nghĩa Mác -
Lênin - hệ tư tưởng tiên tiến nhất, cách mạng nhất.
Giai cấp công nhân có tính kỷ luật cao và tinh thần đoàn kết cao: Do điều
kiện sản xuất tập trung, khoa học kỹ thuật và sự phân công lao động nên giai cấp
công nhân có tính kỷ luật cao. Chỉ có tính kỷ luật cao, có tổ chức chặt chẽ, đoàn
kết với nhau mới tạo được sức mạnh để lật đổ giai cấp tư sản.
Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế: giai cấp công nhân trên thế giới đều
có địa vị như nhau, đều bị bóc lột nên muốn giải phóng mình phải đồng thời giải
phóng toàn thế giới. Bản thân giai cấp tư sản là một lực lượng quốc tế, muốn thắng
nó giai cấp công nhân phải có sự liên minh quốc tế.
1.3.2. Điều kin ch quan để giai cp công nhân thc hin s mnh lch s
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân tuy
nhiên nếu muốn hoàn thành sứ mệnh đó bản thân giai cấp công nhân cũng phải có
những điều kiện chủ quan:
a, S phát trin ca bn thân giai cp công nhân c v s lượng và cht lượng
Giai cấp công nhân ngày càng lớn mạnh cùng với quy mô phát triển của nền
sản xuất vật chất hiện đại trên nền tảng công nghiệp, của kỹ thuật và công nghệ.
Chất lượng công nhân thể hiện ở năng lực và trình độ làm chủ khoa học kỹ
thuật và công nghệ hiện đại. Chất lượng công nhân phải thể hiện ở trình độ trưởng
thành về ý thức chính trị của một giai cấp cách mạng, tự giác nhận thức được vai
trò và trọng trách của giai cấp mình đối với lịch sử.
b, Đảng Cng sn là nhân t ch quan quan trng nhất để giai cp công
nhân thc hin thng li s mnh lch s ca mình
Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp công nhân ra đời và đảm nhận
vai trò lãnh đạo cuộc cách mạng và dấu hiệu về sự trưởng thành vượt bậc của giai
cấp công nhân với tư cách là giai cấp cách mạng.
Đảng Cộng sản ra đời là sự kết hợp giữa chủ nghĩa xã hội khoa học, tức chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
Mối quan hệ giữa giai cấp công nhân và Đảng Cộng sản: Giai cấp công nhân
là cơ sở xã hội và nguồn bổ sung lực lượng quan trọng của Đảng, làm cho Đảng
mang bản chất giai cấp công nhân trở thành đội tiên phong, bộ tham mưu chiến
đấu của giai cấp. Đảng Cộng sản là tập hợp những bộ phận ưu tú nhất, giác ngộ
nhất của giai cấp công nhân và nhân dân lao động tự nguyện đứng trên lập trường
của giai cấp công nhân. Đảng Cộng sản là đại biểu trung thành với lợi ích của bản
chất giai cấp công nhân, của dân tộc và xã hội, đồng thời có mối liên hệ mật thiết
giữa Đảng với nhân dân và quần chúng lao động trong xã hội điều đó là nguồn
gốc sức mạnh của Đảng Cộng sản.
Ngoài hai điều kiện chủ quan để thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình phải có
sự liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp
lao động khác do Đảng Cộng sản lãnh đạo .
2. Giai cp công nhân và vic thc hin s mnh lch s ca giai cp
công nhân hin nay
2.1.1. Giai cp công nhân hin nay
Giai cấp công nhân hiện nay là những tập đoàn người sản xuất và dịch vụ
bằng phương thức công nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển
của thế giới hiện nay.
Th nht, v điểm tương đồng
- Giai cấp công nhân vẫn là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội hiện đại,
là chủ thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại mang tính xã hội hóa ngày càng cao
- Công nhân vẫn bị giai cấp tư sản và chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư
- Phong trào cộng sản và công nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lượng đi
đầu trong cuộc đấu tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển, vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã hội.
 Những điểm tương đồng đã khẳng định: lý luận về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân trong chủ nghĩa Mác - Lênin vẫn mang giá trị khoa học và
cách mạng, vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn, chỉ đạo cuộc đấu tranh cách
mạng hiện nay của giai cấp công nhân, phong trào công nhân và quần chúng
lao động, chống chủ nghĩa tư bản và lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa
trong sự phát triển của thế giới ngày nay.
Th hai, nhng biến đổi và khác bit ca giai cp công nhân hiện đại
- Xu hướng “trí tuệ hóa” tăng nhanh
Gắn liền với cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, với sự phát triển
kinh tế tri thức, công nhân hiện đại có xu hướng trí tuệ hóa. Nền sản xuất và dịch
vụ hiện đại đòi hỏi người lao động phải có hiểu biết sâu rộng tri thức và kỹ năng nghề nghiệp.
Ngày nay công nhân được đào tạo chuẩn mực và thường xuyên được đào
tạo lại đáp ứng nhu cầu sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong nền sản
xuất. Hao phí lao động bao gồm cả hao phí về trí lực và sức lực
- Xu hướng “trung lưu hóa” gia tăng
Sự điều chỉnh của gia cấp tư sản về phương thức quản lý cũng như các biện
pháp điều hòa mâu thuẫn xã hội đã làm cho một bộ phận công nhân đã tham gia
vào sở hữu một lượng tư liệu sản xuất của xã hội thông qua chế độ cổ phần hóa.
Về mặt hình thức, họ không còn “vô sản” nữa mà có thể được “trung lưu hóa” về
mức sống, nhưng về thực chất, ở các nước tư bản, quyền định đoạt quá trình sản
xuất, quyền quyết định cơ chế phân phối lợi nhuận vẫn thuộc về giai cấp tư sản.
Tóm lại một số sự khác biệt so với giai cấp công nhân trước đây:
Về phương thức lao động: giai cấp công nhân hiện nay mang xu thế trí tuệ
hóa, chủ yếu là hao phí về trí lực chứ không còn thuần túy về hao phí sức lực, cơ bắp.
Về cơ cấu, ngành nghề: đa dạng, không thuần nhất. Giai cấp công nhân hiện nay bao gồm :
- Người lao động SXVC trong quy trình công nghiệp. Người lao động có
trình độ cao lấy SXVC trong công nghiệp làm nghề chính:
+ CN trực tiếp đứng máy + CN bảo trì
+ Chuyên gia nghiên cứu, sáng chế
- Người lao động trong các ngành dịch vụ, thương nghiệp (phục vụ trực tiếp
cho công nghiệp): GTVT, BCVT,…
- Người lao động SXVC trong các ngành nông – lâm – ngư nghiệp… trực
tiếp vận hành SX với kĩ thuật công nghiệp
Về đời sống: Có một phần rất nhỏ tư liệu sản xuất, nhu cầu vật chất, tinh thần
ngày càng tăng, phong phú đa dạng hơn và đòi hỏi chất lượng hưởng thụ tinh thần cao hơn.
Về tính chất xã hội hóa: nâng cao và mở rộng thành chuỗi “giá trị toàn cầu”,
quá trình sản xuất một sản phẩm liên kết nhiều công đoạn của nhiều vùng, miền, quốc gia, khu vực. 2.2.
Thc hin s mnh lch s ca giai cp công nhân trê thế gii hin nay
2.2.1. V ni dung kinh tế - xã hi
Là lực lượng quan trọng trong sự phát triển sản xuất của chủ nghĩa tư bản
trong thế giới ngày nay. Sự tham gia trực tiếp của giai cấp công nhân và các lực
lượng lao động - dịch vụ trình độ cao chính là nhân tố kinh tế - xã hội thúc đẩy sự
chín muồi các tiền đề của chủ nghĩa xã hội trong lòng chủ nghĩa tư bản.
Thúc đẩy cuộc đấu tranh chống chế độ bóc lột giá trị thặng dư trên phạm vi
thế giới, phấn đấu cho việc xác lập một trật tự xã hội mới công bằng và bình đẳng.
2.2.2. V ni dung chính tr - xã hi
Ở các nước tư bản chủ nghĩa: mục tiêu đấu tranh trực tiếp của giai cấp công
nhân và lao động là chống bất công, bất bình đẳng xã hội. Mục tiêu lâu dài là
giành chính quyền về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động, được nêu rõ
trong Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản trong các nước tư bản chủ nghĩa.
Ở các nước xã hội chủ nghĩa: Đảng Cộng sản đã trở thành Đảng cầm quyền
thì sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là lãnh đạo thành công sự nghiệp đổi
mới, giải quyết tốt các nhiệm vụ trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Xây
dựng Đảng cầm quyền trong sạch, vững mạnh, thực hiện thành công sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đưa đất nước phát triển nhanh và bền vững.
2.2.3. V nội dung văn hóa, tư tưởng
Đấu tranh ý thức hệ giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là
trong nền kinh tế thị trường phát triển với những tác động mặt trái của nó.
Đưa các giá trị lao động, sáng tạo, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do phổ
biến rộng rãi trong quần chúng nhân dân.
Giáo dục nhận thức và củng cố niềm tin khoa học với lý tưởng, mục tiêu của
chủ nghĩa xã hội cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động, giáo dục và thực
hiện chủ nghĩa quốc tế chân chính của giai cấp công nhân trên cơ sở phát huy chủ
nghĩa yêu nước và tinh thần dân tộc.
3. S mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam
3.1. Khái niệm và đặc điểm giai cấp công nhân Việt Nam
Khái niệm giai cấp công nhân Việt Nam là một lực lượng xã hội to lớn, đang
phát triển, bao gồm những người lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng
lương trong các loại hình sản xuất kinh doanh và dịch vụ công nghiệp hoặc sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất công nghiệp.
Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và phát triển gắn liền với chính sách
khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam. Giai cấp công nhân Việt Nam
số lượng còn ít, còn mang nhiều tâm lý tàn dư tiểu nông của giai cấp nông dân vì
sinh ra và lớn lên ở một nước thuộc địa, nửa phong kiến và sản xuất công nghiệp
chưa thật sự đầy đủ. Giai cấp công nhân Việt Nam mang những đặc điểm chủ yếu
sau: (Lý do giai cp công nhân tr thành giai cấp lãnh đạo cách mng Vit Nam)
- Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam, là giai
cấp trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp và bè lũ tay sai của chúng.
- Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp, trong cuộc đấu tranh chống
tư bản thực dân đế quốc và phong kiến để giành độc lập chủ quyền, xóa bỏ
ách bóc lột và thống trị thực dân, giai cấp công nhân đã thể hiện mình là
lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc, giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc thực
dân và phong kiến thống trị, mở đường cho sự phát triển của dân tộc trong
thời đại cách mạng vô sản.
- Giai cấp công nhân Việt Nam được tôi luyện trong đấu tranh cách mạng
chống đế quốc, thực dân nên đã trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính
trị giai cấp, sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu cách mạng, giác ngộ về sứ
mệnh lịch sử của giai cấp mình, nhất là từ khi Đảng ra đời.
- Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân
trong xã hội, lợi ích giai cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau
tạo thành động lực thúc đẩy đoàn kết, đại đoàn kết toàn dân tộc.
Nhng biến đổi trong thi k đổi mi:
- Giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay tăng nhanh về số lượng và chất
lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Giai cấp công nhân Việt Nam đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong
mọi thành phần kinh tế nhưng đội ngũ công nhân trong khu vực kinh tế nhà
nước là tiêu biểu, đóng vai trò nòng cốt, chủ đạo.
- Công nhân tri thức, nắm vững khoa học - công nghệ tiên tiến và công nhân
trẻ được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp, học vấn, văn hóa được rèn
luyện trong thực tiễn sản xuất và thực tiễn xã hội, là lực lượng chủ đạo
trong cơ cấu giai cấp công nhân, trong lao động và phong trào công đoàn.
Với những đặc điểm đó, để thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Việt Nam trong bối cảnh hiện nay cần phải xây dựng, phát triển giai cấp công
nhân lớn mạnh, hiện đại, đồng thời coi trọng công tác xây dưng, chỉnh đốn Đảng,
làm cho Đảng lãnh đạo, cầm quyền thực sự trong sạch vững mạnh.
3.2. Ni dung s mnh lch s ca giai cp công nhân Vit Nam
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trong thời kỳ đổi mới: là giai cấp
lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam; giai
cấp đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, giai cấp tiên phong trong sự
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội, lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh, lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai
cấp nông dân và đội ngũ trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng (Văn kiện hội nghị
lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương, khóa X). Nội dung cụ thể
- Trong kinh tế: Phát huy vai trò và trách nhiệm của lực lượng đi đầu trong
sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Là nguồn lực
lao động chủ yếu tham gia phát triển nền kinh tế thị trường hiện đại, định
hướng xã hội chủ nghĩa, lấy khoa học - công nghệ làm động lực quan trọng,
quyết định tăng năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả.
- Trong chính trị - xã hội: Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đặc
biệt giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong,
gương mẫu của đảng viên và tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn
chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, ạ
đ o đức, lối sống, “tự diễn
biến”, “tự chuyển hóa” nhằm bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa để bảo vệ nhân dân.
- Trong văn hóa tư tưởng: Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên
tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới
xã hội chủ nghĩa, giáo dục đạo đức cách mạng, rèn luyện lối sống, tác phong
công nghiệp, văn minh, hiện đại, xây dựng hệ giá trị văn hóa và con người
Việt Nam, hoàn thiện nhân cách. Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác
- Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh thật sự trở thành nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động.
3.3. Phương hướng và mt s gii pháp ch yếu để xây dng giai cp
công nhân Vit Nam hin nay
3.3.1. Phương hướn g
Đại hội X của ĐCSVN đã xác định phương hướng xây dựng GCCN Việt
Nam: Quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, phát triển giai cấp công nhân cả về
số lượng và chất lượng; nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ học vấn, chuyên môn,
kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động, đáp ứng yêu cầu
của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế. Phát huy vai trò
của giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạng, thông qua đội tiên phong
là Đảng Cộng sản Việt Nam; sửa đổi, bổ sung các chính sách, pháp luật về tiền
lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, cải thiện điều kiện
nhà ở, làm việc... để bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
Hội nghị lần sáu BCH TW khóa X về việc: Tiếp tục xây dựng giai cấp công
nhân Việt Nam thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã nhấn mạnh
mục tiêu xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam là:
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, có giác ngộ giai cấp và bản lĩnh
chính trị vững vàng; có ý thức công dân, yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tiêu biểu
cho tinh hoa văn hoá của dân tộc; nhạy bén và vững vàng trước những diễn biến
phức tạp của tình hình thế giới và những biến đổi của tình hình trong nước; có
tinh thần đoàn kết dân tộc, đoàn kết, hợp tác quốc tế; thực hiện sứ mệnh lịch sử
của giai cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam. Nói chung, trong các doanh nghiệp đều có tổ chức cơ sở đảng, công đoàn,
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam.
- Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, phát triển nhanh về số lượng, nâng
cao chất lượng, có cơ cấu đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước; ngày càng được
trí thức hoá: có trình độ học vấn, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cao, có khả
năng tiếp cận và làm chủ khoa học - công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điều kiện
phát triển kinh tế tri thức; thích ứng nhanh với cơ chế thị trường và hội nhập kinh
tế quốc tế; có giác ngộ giai cấp, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tác phong công
nghiệp và kỷ luật lao động cao
3.3.2. Mt s gii pháp ch yếu
Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy
sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ trí
thức và doanh nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết
chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước, hội nhập quốc tế.
Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân.
Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi người
công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động. VẤN ĐỀ 2
CH NGHĨA XÃ HỘI VÀ
THI K QUÁ ĐỘ LÊN CH NGHĨA XÃ HỘI
A. NI DUNG
1. Ch nghĩa xã hội
Chủ nghĩa xã hội (socialism) được hiểu theo bốn nghĩa: 1/ Là phong trào
thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất công
chống các giai cấp thống trị; 2/ Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng
giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc lột, bất công; 3/ Là một khoa học
- chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân;
4/ Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa.
1.1. Ch nghĩa xã hội, giai đoạn đầu ca hình thái kinh tế - xã hi cng
sn ch nghĩa
Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội của chủ nghĩa Mác - Lênin đã chỉ ra tính
tất yếu của sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội tư bản chủ nghĩa bằng hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa, đó là quá trình lịch sử tự nhiên. Sự thay thế
này được thực hiện thông qua cách mạng xã hội chủ nghĩa xuất phát từ hai tiền đề
vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
Phân kỳ hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa:
C.Mác - Ph.Ăngghen cho rằng hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
phát triển từ thấp lên cao qua hai giai đoạn: giai đoạn thấp - chủ nghĩa xã hội và
giai đoạn cao - chủ nghĩa cộng sản; giữa xã hội tư bản chủ nghĩa và xã hội cộng
sản chủ nghĩa là thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
V.I.Lênin phân chia hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa thành một
thời kỳ và hai giai đoạn: thời kỳ quá độ - cơn đau đẻ kéo dài, chủ nghĩa xã hội -
giai đoạn đầu, chủ nghĩa cộng sản - giai đoạn cao.
1.2 Điều kiện ra đời ch nghĩa xã hội
Sự ra đời của của chủ nghĩa tư bản là một giai đoạn mới trong lịch sử phát
triển của nhân loại, chủ nghĩa tư bản mở đường cho lực lượng sản xuất mới phát
triển, tạo ra sự phát triển vượt bậc của lực lượng sản xuất. Lực lượng sản xuất phát
triển mang tính xã hội hóa ngày càng cao, quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đóng
vai trò mở đường cho lực lượng sản xuất phát triển dần trở nên lỗi thời, xiềng xích
của lực lượng sản xuất. Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa của lực lượng sản xuất
với chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với tư liệu sản xuất trở thành
mâu thuẫn kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản, biểu hiện về mặt xã hội là mâu
thuẫn giữa giai cấp công nhân hiện đại và giai cấp tư sả lỗi thời. Cuộc đấu tranh
của hai giai cấp này xuất hiện và ngày càng gay gắt và có tính chính trị rõ rệt.
Sự phát triển mạnh mẽ của nền đại công nghiệp cơ khí cũng làm cho giai cấp
công nhân trưởng thành vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, sự trưởng thành
đó đánh dấu bằng sự ra đời của Đảng Cộng sản, đội tiên phong của giai cấp công
nhân, trực tiếp lãnh đạo cuộc đấu tranh chính trị của giai cấp công nhân chống lại giai cấp tư sản.
Như vây, sự ra đời của chủ nghĩa xã hội là sự phát triển của lực lượng sản
xuất và sự trưởng thành thực sự của giai cấp công nhân là tiền đề, điều kiện cho
sự ra đời của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa. Sự ra đời của hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa thông qua cách mạng vô sản dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
1.3. Những đặc trưng cơ bản ca ch nghĩa xã hội
Căn cứ vào những dự báo của C.Mác - Ph.Ăngghen và những quan điểm của
V.I.Lênin về chủ nghĩa xã hội ở nước Nga Xô - Viết, có thể khái quát những đặc
trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội sau:
Mt là, ch nghĩa xã hội gii phóng giai cp, gii phóng dân tc, gii phóng
xã hi, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát trin toàn din.
Các hình thái kinh tế - xã hội mới ra đời luôn có sự phát triển hơn so với hình
thái kinh – xã hội trước đó, tuy nhiên các hình thái kinh tế - xã hội trước đây
(chiếm hữu nô lệ, phong kiến, chủ nghĩa tư bản) đều dựa trên sự áp bức bóc lột
của giai cấp này với giai cấp khác cho nên mới chỉ giải phóng được một bộ phận
nhân dân trong xã hội – bộ phận trở thành giai cấp thống trị mới, chủ nô tới địa
chủ tới tư sản. Còn chủ nghĩa xã hội tạo nên một xã hội liên hợp mà “sự phát triển
tự do của mỗi người là điều kiện phát triển tự do cho tất cả mọi người”....
Hai là, ch nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm ch.
Đặc trưng bản chất của chủ nghĩa xã hội, xã hội vì con người và do con
người. Các chế độ xã hội khác do giai cấp thống trị làm chủ, trong chủ nghĩa xã
hội giai cấp công nhân là người lãnh đạo mà giai cấp này có lợi ích thống nhất với
lợi ích của nhân dân lao động. Do đó, nhân dân mà nòng cốt là nhân dân lao động
là chủ thể xã hội thực hiện quyền làm chủ ngày càng rộng rãi và ddaauaf đủ trong
quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Ba là, ch nghĩa xã hội có nn kinh tế phát trin cao da trên lực lượng sn
xut hiện đại và chế độ công hu v tư liệu sn xut ch yếu.
Nguồn gốc tạo ra sự bóc lột của giai cấp này với giai cấp khác là chế độ
chiếm hữu tư nhân (tư hữu) về tư liệu sản xuất, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai
cấp, giải phóng xã hội được là vì nó thực hiện chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất và chế độ p â
h n phối theo lao động của mỗi người. Muốn vậy cần phải “thiết
lập một chế độ xã hội cao hơn chủ nghĩa tư bản, nghĩa là nâng cao năng suất lao
động và do đó (nhằm mục đích đó) phải tổ chức lao động theo một trình độ cao
hơn” đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phải học hỏi kinh nghiệm
từ các nước phát triển như V.I.Lênin nói “dùng cả hai tay mà lấy những cái tốt
của nước ngoài: Chính quyền xô – viết + trật tự ở đường sắt Phổ + kỹ thuật và
cách thức tổ chức các Tơ – rớt ở Mỹ + ngành giáo dục quốc dân Mỹ etc.etc, + +
= (tổng số những cái đó là) chủ nghĩa xã hội.
Bn là, ch nghĩa xã hội có nhà nước kiu mi mang bn cht giai cp công
nhân, đại biu cho li ích, quyn lc và ý chí của nhân dân lao động.
Nhà nước chuyên chính vô sản đồng thời với việc mở rộng rất nhiều chế độ
dân chủ - lần đầu tiên biến thành chế độ dân chủ cho người nghèo, chế độ dân chủ
cho nhân dân chứ không phải cho bọn nhà giàu – chuyên chính vô sản còn thực
hành một loạt biện pháp hạn chế quyền tự do đối với bọn áp bức, bọn bóc lột, bọn tư sản.
Năm là, chủ nghĩa xã hội cón nền văn hóa phát triển cao, kế tha và phát
huy nhng giá tr của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, mục tiêu, động lực của phát triển
xã hội, trọng tâm là phát triển kinh tế, văn hóa đã hun đúc nên tâm hồn, khí phách,
bản lĩnh con người, biến con người thành con người mới xã hội chủ nghĩa, hướng tới chân, thiện, mỹ.
Sáu là, ch nghĩa xã hội bảo đảm bình đẳng, đoàn kết gia các dân tc và
có quan h hu ngh, hp tác với nhân dân các nước trên thế gii.
Vấn đề giai cấp và dân tộc có quan hệ biện chứng, bởi vậy, giải quyết vấn đề
dân tộc, giai cấp trong chủ nghĩa xã hội có vị trí đặc biệt quan trọng và phải tuân
thủ nguyên tắc “xóa bỏ tình trạng người bóc lột người thì tình trạng dân tộc này
bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ”.
2. Thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
2.1.1 Tính tt yếu ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội có thể được hiểu theo hai nghĩa: thứ
nhất, đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, cần phải có thời
kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội - những cơn đau
đẻ kéo dài; thứ hai, đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển,
giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản có một thời kỳ quá độ nhất định, thời
kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia.
Có hai loại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản :
- Quá độ trực tiếp: từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản đối với các
nước trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, cho đến nay chưa diễn ra.
- Quá độ gián tiếp lên chủ nghĩa cộng sản đối với những nước chưa trải qua
chủ nghĩa tư bản phát triển. Liên Xô và Đông Âu trước đây, Trung Quốc, Việt
Nam và một số nước xã hội chủ nghĩa khác ngày nay đều đang trải qua thời kỳ
quá độ gián tiếp với những trình độ phát triển khác nhau.
Tính tt yếu ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội:
- So với các hình thái kinh tế - xã hội khác, hình thái kinh tế - xã hội cộng
sản chủ nghĩa có sự khác biệt về chất, trong đó không có giai cấp đối kháng, con
người từng bước trở thành người tự do cho nên tất yếu phải trải qua thời kỳ quá độ chính trị.
- Quá độ lên chủ nghĩa xã hội là một tất yếu lịch sử đối với tất cả các nước
đi lên chủ nghĩa xã hội vì chủ nghĩa xã hội không thể tự phát ra đời trong lòng chủ
nghĩa tư bản mà chủ nghĩa tư bản chỉ tạo tiền đề vật chất cho sự ra đời của chủ
nghĩa xã hội. Chủ nghĩa xã hội cũng không nảy sinh ngay lập tức sau khi giai cấp
công nhân giành chính quyền mà là kết quả của quá trình đấu tranh, cải tạo và xây
dựng lâu dài của nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của giai cấp công nhân.
- Chủ nghĩa xã hội phát triển từ chủ nghĩa tư bản hoặc tiền tư bản. Do đó,
nhiều tàn dư của xã hội cũ còn tồn tại lâu dài trong xã hội mới. Hơn nữa công
cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội là một công việc mới mẻ khó khăn, phức tạp,
chưa từng có trong lịch sử. Cho nên cần phải có thời gian để tiến hành cải tạo
những tàn dư của xã hội cũ và tạo ra những tiền đề vật chất, tinh thần cần thiết cho chủ nghĩa xã hội.
Nhng tr n
g i trong thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
- Tàn dư, tư tưởng lệch lạc của xã hội cũ vần còn tồn tại
- Thế lực thù địch vẫn không ngừng chống đối
- Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội còn mới mẻ, chưa từng có trong lịch sử
- Trình độ giai cấp công nhân còn hạn chế
2.2. Tính chất và đặc điểm thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
Thời kỳ quá độ có sự đan xen của nhiều tàn dư về mọi phương diện kinh tế,
đạo đức, tinh thần của chủ nghĩa tư bản với những yếu tố mới mang tính chất xã
hội chủ nghĩa của chủ nghĩa xã hội. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời
kỳ cải tạo cách mạng sâu sắc, triệt để, lâu dài toàn diện trên tất cả các lĩnh vực,
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, xây dựng từng bước cơ sở vật chất - kỹ thuật
và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội:
Trên lĩnh vực kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập.