1. Chính t ti ng Vi ế t
1.1 Các khái ni n ệm cơ bả
1.2 M o chính t
1.2.1 C u trúc âm ti t ti ng Vi t ế ế
1.2.2 M o phân bi t vi t ph ế âm đầu
(L - N, TR - CH, S - X, D - GI - R)
1.2.3 M o phân bi t vi t âm chính ế
I - Y
1.3 Quy định v cách viết hoa trong văn bản hành chính
1.1 Các khái ni n ệm cơ bả
(HL 6[Trg 105-120]; HL 2[Trg 229-230])
Khái ni m chính t
H thng chun cho ch vi ết c a m t ngôn ng . g m m t h th ng ch
viết đặc bi t, m t h th ng chu n c a cách vi t m t h th ng chu n c a d u ch m ế
câu. H th ng ch vi t là m t h th ng d u hi ế ệu có tính quy ước, lâu bền để th hi n
mt ngôn ng.
Ch vi t: ế H thng kí hiệu có tính qui ước dùng để ghi li ngôn ng
Ch cái: Kí hi ếu có th t mình hoc k t h p v i kí hi bi u th các âm v ệu khác để
và các bi n th ế cơ bản ca chúng.
Ch kép: S th hi n m t âm v ng hai ch cái đơn bằ
H th ng d u ch m câu: m t h th ng các d u hi c sệu qui ước đượ d ụng để
th hi n thông tin v k t c u c a m ế ột văn bản viết
- 11 d u ch m câu
- Tác d ng c a d u ch m câu
Đánh dấu ch kết thúc, ngăn cách các câu
Đánh dấu ranh gi i gi a các b ph n trong cùng m t câu.
Đánh dấ ận đặu mt s b ph c bit trong câu
Biu th m t s ni dung nh nh mà không c n dùng l i ất đị
1.2 M o chính t
1.2.1 C u trúc âm ti t ti ng Vi t HL 2[Trg 229] ế ế
Âm tiế t TV cu t o gm 5 thành ph m, âm chính, âm ần: Âm đầu, âm đệ
cuối, thanh điệu.
Âm tiết tiếng Vit có c u trúc 2 b c.
H th ng t hanh điệu: 6 thanh
H thống âm đầu: 22 âm
Âm đầu là thành t đóng vai trò mở đầ ếu âm ti t.
Âm v
Ch vi t ế
(+ b i c nh)
Ví d
/b-/
b
buôn bán
/m-/
m
may m n
/f-/
ph
phong phú
/v-/
v
v v
/t-/
t
tin tưởng
/t’-/
th
thảnh thơi
/d-/
đ
đúng đắn
/n-/
n
nn nót
/z-/
d/gi
da/gia
/ʐ-/
r
rõ ràng
/s-/
x
xinh x n
-/
s
sn sàng
/c-/
ch
chích choè
/ʈ-/
tr
trng tri
/ɲ-/
nh
nhn nh
/l-/
l
lo l ng
/k-/
k (âm chính /-i-, - -, -e-, -ie-/ ε
kim, kem, kê, ki m ế
q (+ âm đệm /-w-/)
quê, quán, quyên
c (các trường hp còn l i)
con cà cu ng
-/
kh
khúc khích
-/
ngh (+ âm chính /-i-, - -, -e-, -ie-/) ε
nghĩ, nghe, nghê, nghiêng
ng (các trường hp còn l i)
ng ngàng
/ɣ-/
gh (+ âm chính /-i-, - -, -e-/) ε
ghi, ghè, gh ế
g ng h p còn l i) (các trườ
g g c
/h-/
h
ht h i
/ʔ/
vng mt
ăn uống
H th m ống âm đệ
Âm đệm là thành t đứng sau âm đầu, có chc năng tu chỉnh âm s c âm ti t (tr m ế
hóa âm s c âm ti t sau lúc m u). ế đầ
Âm v
Ch vi t ế
(+ b i c nh)
Ví d
/-w-/
u
(âm đầu /k-/+ hoc + âm chính /-i-, -e-,
-ɤ-, - -/) ɤˇ
huynh, thuế, huơ, thuần,
chuyện, quyên, quăn
o
(+ các trường hp còn l i)
hoá, hoè, cho t, loang
/zero/
[vng m t]
lá, nhiên, lương
H th ng âm chính
Âm chính là thành t đóng vai trò chính tạo âm sc âm tiết ti ng Viế t.
Âm v
Ch vi t ế
(+ b i c nh)
Ví d
/-i-/
y : (sau âm đệ ặc đa m /-w-/+; ho phn
trong các trường h m ợp âm đầu, âm đệ
và âm cu u là /zero/). ối đề
thuý, quý, y (tá)
i ( ng h p còn l i) các trườ
bi, h , kí, lì, mì, t ỉ, sĩ, vĩ,
nghi, minh
/-e-/
ê
khế, tên, lênh
/- -/ε
e
bé, k ng, lém
/-ɯ-/
ư
tư, cứng
/-ɤ-/
ơ
mơ, lớn
/-a-/
a
nhà, át, ngang, tai, quai
/-u-/
u
xu, cúng
/-o-/
ô
cô, bông
/-ɔ-/
oo (+âm cu i /- -k/) ŋ,
coong, moóc
o ng h p còn l i) (các trườ
lò, con
/-ɤˇ-/
â
tân, bâng, khuâng
/-ă-/
a (âm cu i là /-w, -j/)
rau, tay, quay
ă (các trường hp còn l i)
cắn, đắng
/-ɔˇ-/
o
cong, móc
/-εˇ-/
a
nhanh, ách, ngách
/-ie-/
yê (âm đầu /?-/ (ho m /-w-/) và ặc âm đệ
âm cu i khác /zero/)
yêu, y ng, uyên, tuy n
iê (âm đệm /zero/, âm cu i khác /zero/)
tiến, mi ng ế
ya (âm đệm /-w-/, âm cu i /zero/)
khuya, tuya
ia (âm đệm /zero/, âm cu i /zero/)
mía, tia, a
/-ɯɤ-/
ươ (+ âm cuối khác /zero/)
ưỡn, lượng
ưa (+ âm cuối /zero/)
ưa, cứa
/-uo-/
uô (+ âm cu i khác /zero/)
un, mu ng
ua (+ âm cu i /zero/)
úa, bùa
H th ng âm cu i
Âm cu i là thành t ng cu i âm ti t, có ch t thúc âm ti t ti ng Vi t.. đứ ế ức năng kế ế ế
Âm v
Ch vi t ế
(+ b i c nh)
Ví d
/-m/
m
ám, l m
/-n/
n
in, ngh n
/-ŋ/
nh (sau âm chính /-i-, -e-, - -) εˇ
inh, kính, mênh, canh
ng (các trường hp còn l i)
ông, xong, siêng, keng
/-p/
p
úp, l p
/-t/
t
át, c t
/-k/
ch
(sau âm chính /-i-, -e-, - -) εˇ
ích, m ch, c ch ế
c (các trường hp còn l i)
ác, l c, b c
/-w/
o (sau /-a-, - -/) ε
áo, x o, kéo
u (các trường h p còn l i)
cau, m u, nế ấu, rượu
/-j/
y
(sau /- -, - -/) ă ɤˇ
máy, c y, tay
i (các trường hp còn l i)
cài, ngoái, tai
/zero/
[vng m t]
à, nghe, mã
1.2.2 M o phân bi t vi t ph u (L - N, TR - CH, S - X, D - GI - R) ế âm đầ
HL 1[Trg 249-258], HL 2[Trg 237-252]
Cách phân bi t L và N
a. vào s hi n di n c a các thành ph n trong c u trúc âm ti t Căn cứ ế
L xu t hi n trong các các âm ti t có s hi ế n di n c a âm đệm.
b. V hi ng láy ện tượ
L, N v trí th nh t: L Láy âm v i nhi u ều âm đầ
N ch láy âm đầu vi chính nó: L, N v trí th hai
L láy v i các âm khác tr Gi
c. V hi ện tượng đồng nghĩa
L đồng nghĩa với mt t khác có âm đầu là Nh
N đồng nghĩa với mt t có âm đầu là Đ/K (C).
2.2.2. Cách phân bi t Tr và Ch
a. vào s hi n di n c a các thành ph n trong c u trúc âm ti t Căn cứ ế
Ch xu t hi n trong các âm ti t có s hi n di n c a ế âm đệm.
b. V hi ng t Hán Vi ện tượ t
T Hán Vi t có d u n ng, d u huy n thì vi t Tr ế
c. V t láy
Tr và Ch láy v i chính nó; Tr không láy v i ph âm nào khác nó; Ch láy v i nhi u
âm đầu
d. V hi ện tượng đồng nghĩa
Cặp đồng nghĩa Tr/Gi
e. V ng v trườ ng
Nhng t ch quan h thân thu t ộc gia đình, đồ dùng trong gia đình nông dân thì viế
vi Ch.
2.2.3. Cách phân bi t S và X
a. vào s hi n di n c a các thành ph n trong c u trúc âm ti t Căn cứ ế
X xu t hi n trong âm ti t có s hi n di n c ế a âm đệm.
b. V hi ng láy ện tượ
S và X láy v i chính nó; S không láy v u khác; X láy v i L, B, M ới âm đầ
c. V hi ện tượng trường nghĩa
- H u h t các danh t vi t v i S ế ế
- Nh ng t liên quan đế ức ăn, viến th t vi X
2.2.4. Cách phân bi t Gi, D, R
a. vào s hi n di n c a các thành ph n trong c u trúc âm ti t Căn cứ ế
D xu t hi n trong các âm ti t có s hi ế n di n c a âm đệm.
b. V hi ng t Hán Vi t (không dùng v i R) ện tượ
Phân biệt D và Gi qua thanh điệu
- D đi với thanh ngã và n ng: M o “dưỡng dc
- i thanh s c và h i: M o Gi đi vớ gim giá
- Thanh ngang hay thanh huy n:
+ Mẹo “già giang” (kết hp vi nguyên âm ) a
+ Mẹo “di dân” (kết hp vi nguyên âm khác a)
c. V hi ng láy ện tượ
R, D, Gi láy âm v i chính nó; R láy âm v i B, C (K); R, D láy âm v i L
d. V hi ng ện tượ đồng nghĩa
Xut hi n các c ặp đồng nghĩa: Cp Gi/Tr; C p Gi/Ch ;C p Gi/T; C p Gi/C(K); Cp
Gi/V; Cp D/D; Cặp D/Đ; Cp D/Nh:
1.2.3 M o phân bi t vi t âm chính I - Y ế
- m 1: PhQuan đi âm đầu “h”, “k”, “l”, “m”, “s”, “t”: “i” (thu ệt); “y” (Hán n Vi
Vit).
- Quan điểm 2: “y” viết thành “i” trong tt c các t nếu vic thay thế không thay
đổi cách phát âm.
1.3 nh vi t hoaQui đị ế
Qui t c vi t hoa Theo Ngh ế định 30/2020/NĐ-CP, ban hành ngày 05-03-2020
1.3.1 Viết hoa tên người
Tên người Vit Nam
- Tên thông thườ cái đầng: Viết hoa ch u các âm ti t ế
- Tên hi u, tên g i nhân v t l ch s : Vi t hoa ch ế cái đầu các âm ti t ế
Tên người nước ngoài được chuyn sang ti ng Viế t
- Phiên âm qua âm Hán - Vi t
- Phiên âm tr c ti ếp, sát cách đọc nguyên ng : Vi t hoa ch ế cái đầu âm ti t th nh t ế
trong mi thành t.
1.3.2 Viết hoa tên địa lý
Tên địa lý Vit Nam
- hành chính: DT chung v i tên riêng; DT chung v i ch s i, Tên đơn v ố, tên ngườ
tên s ki n l ch s .
- ng h p viTrườ ết hoa đặc bit.
- a lý: DT chung ch a hình v i DT riêng. Tên đị đị
Tên địa lý nước ngoài
- Phiên âm sang âm Hán - Vi t.
- Phiên âm tr c ti ếp, sát cách đọc nguyên ng.
1.3.3 Viết hoa tên cơ quan, tổ chc
Tên cơ quan tổ chc c a Vi t Nam
Viết hoa ch cái đầu ca các t, cm t ch lo ch c; ch , ại hình quan, t ức năng
lĩnh vự ạt động…c ho
Tên cơ quan tổ ức nướ ch c ngoài
- d ng d ịch nghĩa.
- d ng vi t t t: Vi t b ng ch ế ế in hoa như nguyên ng hoc chuy n t La-tinh.
1.3.4 Viết hoa các trường hp khác
Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh d
- Vi t hoa ch ế cái đầu các âm tiết và các t ch th h ng.
Tên ch c v , h c v , danh hi u
Viết hoa tên chc v , h c v n ếu đi liề ới tên ngườn v i c th.
Danh t chung đã riêng hóa
Viết hoa ch cái đầu ca t, cm t ch tên g i.
Tên các ngày l , ngày k ni m
Viết hoa ch cái đầu ca âm ti t t o thành tên g i ngày l , ngày kế ni m.
Tên các s ki n l ch s và các tri ều đại
Viết hoa ch cái đầu các âm ti t t o thành s ki n, tên s ki n, các con s ghi b ng ế
ch, vi t hoa. ế
Tên các loại văn bản
- Vi t hoa ch ế cái đầ ủa tên văn bảu c n và ch u c a âm ti t th nh t t o cái đầ ế
thành tên riêng c n. ủa văn bả
- Viết hoa ch cái đầ ần, chương, mụu khi vin dn ph c, tiu mục, điều, kho n,
điểm của văn bản c th.
Tên các tác ph m, sách báo, t p chí
Viết hoa ch cái đầu ca âm ti t th nh t t o thành tên tác ph m, sách báo. ế
Tên các năm âm lị ết, ngày và tháng trong nămch, ngày tiết, ngày t
- Tên các năm âm lịch: Viết hoa các ch u. cái đầ
- Tên các ngày ti t và ngày t t: Vi t hoa ch u c a âm ti t th nh t t o thành ế ế ế cái đầ ế
tên g i.
- Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: viế cái đầt hoa ch u ca âm ti t ch ế
ngày, tháng.
Tên g i các tôn giáo, giáo phái, ngày l tôn giáo
- Tên g i các tôn giáo, giáo phái: Vi t hoa ch u c a các âm ti t t o thành tên ế cái đầ ế
gi.
- Tên g i ngày l tôn giáo: Vi t hoa ch u c a âm ti t th nh t t o thành tên ế cái đầ ế
gi.
Giáo trình:
1. Nguy n Minh Thuy t (Ch biên) - Nguy ế ễn Văn Hiệp (2007). Tiếng Vit thc
hành. In l n th 7. NXB Đại hc Quc gia Hà N i.
2. Bùi Minh Toán - Lê A - Vi t Hùng (2011). . NXB Giáo Đỗ Tiếng Vit thc hành
dc Vi t Nam. Hà N i.
Tài li u tham kh o:
3. Nguy n Thi n Giáp (2010). T vng h c ti ng Vi ế t. NXB Giáo d c Vi t Nam,
Hà N i.
4. Nguyễn Văn Hiệp (2004). Thành ph n câu ti ng Vi ế t. NXB Giáo d c. Hà N i.
5. Tr n Ng c Thêm (2013). H thng liên k n ti ng Viết văn bả ế t. NXB Giáo d c.
Hà N i.
6. Nguy n Thi n Giáp (2016). T điển khái ni m ngôn ng h c. NXB Đại hc
Quc gia Hà Ni.
7. Ph lc 2: Viết hoa trong văn bản hành chính. Ngh nh s -CP đị 30/2020/NĐ
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính ph v Công tác văn thư.

Preview text:

1. Chính t ti
ả ếng Vit
1.1 Các khái niệm cơ bản
1.2 Mo chính t
1.2.1 Cấu trúc âm tiết tiếng Việt
1.2.2 Mẹo phân biệt viết phụ âm đầu
 (L - N, TR - CH, S - X, D - GI - R)
1.2.3 Mẹo phân biệt viết âm chính  I - Y
1.3 Quy định v cách viết hoa trong văn bản hành chính
1.1 Các khái niệm cơ bản
(HL 6[Trg 105-120]; HL 2[Trg 229-230])
Khái nim chính t
H thng chun cho ch viết ca mt ngôn ng. Nó gm mt h thng ch
viết đặc bit, mt h thng chun ca cách viết và mt h thng chun ca du chm
câu. H
thng ch viết là mt h thng du hiệu có tính quy ước, lâu bền để th hin
m
t ngôn ng.
Ch viết: H thng kí hiệu có tính qui ước dùng để ghi li ngôn ng
Ch cái: Kí hiu có th t mình hoc kết hp vi kí hiệu khác để biu th các âm v
và các bi
ến th cơ bản ca chúng.
Ch kép: Sự thể hiện một âm vị đơn bằng hai chữ cái
H thng du chm câu: Là mt h thng các du hiệu qui ước được s dụng để
th
hin thông tin v kết cu ca một văn bản viết - 11 dấu chấm câu
- Tác dụng của dấu chấm câu
 Đánh dấu chỗ kết thúc, ngăn cách các câu
 Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong cùng một câu.
 Đánh dấu một số bộ phận đặc biệt trong câu
 Biểu thị một số nội dung nhất định mà không cần dùng lời
1.2 Mo chính t
1.2.1 Cu trúc âm tiết tiếng Vit HL 2[Trg 229]
• Âm tiết TV có cấu tạo gồm 5 thành phần: Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối, thanh điệu.
• Âm tiết tiếng Việt có cấu trúc 2 bậc.
 Hệ thống thanh điệu: 6 thanh
 Hệ thống âm đầu: 22 âm
Âm đầu là thành t đóng vai trò mở đầu âm tiết. Ch Âm v viết Ví d
(+ bi cnh) /b-/ b buôn bán /m-/ m may mắn /f-/ ph phong phú /v-/ v vỗ về /t-/ t tin tưởng /t’-/ th thảnh thơi /d-/ đ đúng đắn /n-/ n nắn nót /z-/ d/gi da/gia /ʐ-/ r rõ ràng /s-/ x xinh xắn /ş-/ s sẵn sàng /c-/ ch chích choè /ʈ-/ tr trống trải /ɲ-/ nh nhắn nhủ /l-/ l lo lắng
k (âm chính /-i-, -ε-, -e-, -ie-/ kim, kem, kê, kiếm /k-/ q (+ âm đệm /-w-/) quê, quán, quyên
c (các trường hợp còn lại) con cà cuống /χ-/ kh khúc khích
ngh (+ âm chính /-i-, -ε-, -e-, -ie-/) nghĩ, nghe, nghê, nghiêng /ŋ-/
ng (các trường hợp còn lại) ngỡ ngàng
gh (+ âm chính /-i-, -ε-, -e-/) ghi, ghè, ghế /ɣ-/
g (các trường hợp còn lại) gỡ gạc /h-/ h hớt hải /ʔ/ vắng mặt ăn uống
H thống âm đệm
Âm đệm là thành tố đứng sau âm đầu, có chức năng tu chỉnh âm sắc âm tiết (trầm
hóa âm sắc âm tiết sau lúc mở đầu). Ch Âm v viết Ví d
(+ bi cnh) u huynh, thuế, huơ, thuần,
(âm đầu /k-/+ hoặc + âm chính /-i-, -e-, chuyện, quyên, quăn -ɤ-, -ɤˇ-/) /-w-/ o hoá, hoè, choắt, loang
(+ các trường hợp còn lại) /zero/ [vắng mặt] lá, nhiên, lương
H thng âm chính
Âm chính là thành t đóng vai trò chính tạo âm sc âm tiết tiếng Vit. Ch Âm v viết Ví d (+ b ụ ối cnh)
y : (sau âm đệm /-w-/+; hoặc đa phần
trong các trường hợp âm đầu, âm đệm thuý, quý, y (tá) /-i-/
và âm cuối đều là /zero/).
bi, hỉ, kí, lì, mì, tỉ, sĩ, vĩ,
i (các trường hợp còn lại) nghi, minh /-e-/ ê khế, tên, lênh /-ε-/ e bé, kẻng, lém /-ɯ-/ ư tư, cứng /-ɤ-/ ơ mơ, lớn /-a-/ a nhà, át, ngang, tai, quai /-u-/ u xu, cúng /-o-/ ô cô, bông /-ɔ-/ oo (+âm cuối /-ŋ, -k/) coong, moóc
o (các trường hợp còn lại) lò, con /-ɤˇ-/ â tân, bâng, khuâng a (âm cuối là /-w, -j/) rau, tay, quay /-ă-/
ă (các trường hợp còn lại) cắn, đắng /-ɔˇ-/ o cong, móc /-εˇ-/ a nhanh, ách, ngách
yê (âm đầu /?-/ (hoặc âm đệm /-w-/) và yêu, yểng, uyên, tuyển âm cuối khác /zero/)
iê (âm đệm /zero/, âm cuối khác /zero/) tiến, miếng /-ie-/
ya (âm đệm /-w-/, âm cuối /zero/) khuya, tuya
ia (âm đệm /zero/, âm cuối /zero/) mía, tia, ỉa
ươ (+ âm cuối khác /zero/) ưỡn, lượng /-ɯɤ-/ ưa (+ âm cuối /zero/) ưa, cứa
uô (+ âm cuối khác /zero/) uốn, muỗng /-uo-/ ua (+ âm cuối /zero/) úa, bùa
H thng âm cui
Âm cui là thành t đứng cui âm tiết, có chức năng kết thúc âm tiết tiếng Vit.. Ch Âm v viết Ví d (+ b ụ ối cnh) /-m/ ám, lắm m /-n/ in, nghẹn n inh, kính, mênh, canh
nh (sau âm chính /-i-, -e-, -ε - ˇ ) /-ŋ/ ông, xong, siêng, keng
ng (các trường hợp còn lại) /-p/ úp, lấp p /-t/ át, cắt t ch ích, mếch, cạch /-k/
(sau âm chính /-i-, -e-, -ε - ˇ )
c (các trường hợp còn lại) ác, lắc, bọc áo, xạo, kéo o (sau /-a-, -ε-/) /-w/ cau, mếu, nấu, rượu
u (các trường hợp còn lại) y máy, cậy, tay (sau /-ă-, -ɤˇ-/) /-j/
i (các trường hợp còn lại) cài, ngoái, tai à, nghe, mã /zero/ [vắng mặt]
1.2.2 Mo phân bit viết ph âm đầu (L - N, TR - CH, S - X, D - GI - R)
HL 1[Trg 249-258], HL 2[Trg 237-252]
Cách phân bit L và N
a. Căn cứ vào s hin din ca các thành phn trong cu trúc âm tiết
L xuất hiện trong các các âm tiết có sự hiện diện của âm đệm.
b. V hiện tượng láy
L, N ở vị trí thứ nhất: L Láy âm với nhiều âm đầu
N chỉ láy âm đầu với chính nó: L, N ở vị trí thứ hai
L láy với các âm khác trừ Gi
c. V hiện tượng đồng nghĩa
L đồng nghĩa với một từ khác có âm đầu là Nh
N đồng nghĩa với một từ có âm đầu là Đ/K (C).
2.2.2. Cách phân bit Tr và Ch
a. Căn cứ vào s hin din ca các thành phn trong cu trúc âm tiết
Ch xuất hiện trong các âm tiết có sự hiện diện của âm đệm.
b. V hiện tượng t Hán Vit
Từ Hán Việt có dấu nặng, dấu huyền thì viết Tr
c. V t láy
Tr và Ch láy với chính nó; Tr không láy với phụ âm nào khác nó; Ch láy với nhiều âm đầu
d. V hiện tượng đồng nghĩa Cặp đồng nghĩa Tr/Gi
e. V trường vng
Những từ chỉ quan hệ thân thuộc gia đình, đồ dùng trong gia đình nông dân thì viết với Ch.
2.2.3. Cách phân bit S và X
a. Căn cứ vào s hin din ca các thành phn trong cu trúc âm tiết
X xuất hiện trong âm tiết có sự hiện diện của âm đệm.
b. V hiện tượng láy
S và X láy với chính nó; S không láy với âm đầu khác; X láy với L, B, M
c. V hiện tượng trường nghĩa
- Hầu hết các danh từ viết với S
- Những từ liên quan đến thức ăn, viết với X
2.2.4. Cách phân bit Gi, D, R
a. Căn cứ vào s hin din ca các thành phn trong cu trúc âm tiết
D xuất hiện trong các âm tiết có sự hiện diện của âm đệm.
b. V hiện tượng t Hán Vit (không dùng vi R)
Phân biệt D và Gi qua thanh điệu
- D đi với thanh ngã và nặng: Mẹo “dưỡng dục”
- Gi đi với thanh sắc và hỏi: Mẹo “giảm giá”
- Thanh ngang hay thanh huyền:
+ Mẹo “già giang” (kết hợp với nguyên âm a )
+ Mẹo “di dân” (kết hợp với nguyên âm khác a)
c. V hiện tượng láy
R, D, Gi láy âm với chính nó; R láy âm với B, C (K); R, D láy âm với L
d. V hiện tượng đồng nghĩa
Xuất hiện các cặp đồng nghĩa: Cp Gi/Tr; Cp Gi/Ch ;Cp Gi/T; Cp Gi/C(K); Cặp
Gi/V; Cp D/D; Cặp D/Đ; Cp D/Nh:
1.2.3 Mo phân bit viết âm chính I - Y
- Quan điểm 1: Phụ âm đầu “h”, “k”, “l”, “m”, “s”, “t”: “i” (thuần Việt); “y” (Hán Việt).
- Quan điểm 2: “y” viết thành “i” trong tất cả các từ nếu việc thay thế không thay đổi cách phát âm.
1.3 Qui định viết hoa
Qui tc viết hoa Theo Ngh định 30/2020/NĐ-CP, ban hành ngày 05-03-2020
1.3.1 Viết hoa tên người
Tên người Vit Nam
- Tên thông thường: Viết hoa chữ cái đầu các âm tiết
- Tên hiệu, tên gọi nhân vật lịch sử: Viết hoa chữ cái đầu các âm tiết
Tên người nước ngoài được chuyn sang tiếng Vit
- Phiên âm qua âm Hán - Việt
- Phiên âm trực tiếp, sát cách đọc nguyên ngữ: Viết hoa chữ cái đầu âm tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
1.3.2 Viết hoa tên địa lý
Tên địa lý Vit Nam
- Tên đơn vị hành chính: DT chung với tên riêng; DT chung với chữ số, tên người, tên sự kiện lịch sử.
- Trường hợp viết hoa đặc biệt.
- Tên địa lý: DT chung chỉ địa hình với DT riêng.
Tên địa lý nước ngoài
- Phiên âm sang âm Hán - Việt.
- Phiên âm trực tiếp, sát cách đọc nguyên ngữ.
1.3.3 Viết hoa tên cơ quan, tổ chc
Tên cơ quan tổ chc ca Vit Nam
Viết hoa chữ cái đầu của các từ, cụm từ chỉ loại hình cơ quan, tổ chức; chức năng, lĩnh vực hoạt động…
Tên cơ quan tổ chức nước ngoài - Ở dạng dịch nghĩa.
- Ở dạng viết tắt: Viết bằng chữ in hoa như nguyên ngữ hoặc chuyển tự La-tinh.
1.3.4 Viết hoa các trường hp khác
Tên các huân chương, huy chương, các danh hiệu vinh d
- Viết hoa chữ cái đầu các âm tiết và các từ chỉ thứ hạng.
Tên chc v, hc v, danh hiu
Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể.
Danh t chung đã riêng hóa
Viết hoa chữ cái đầu của từ, cụm từ chỉ tên gọi.
Tên các ngày l, ngày k nim
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết tạo thành tên gọi ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Tên các s kin lch s và các triều đại
Viết hoa chữ cái đầu các âm tiết tạo thành sự kiện, tên sự kiện, các con số ghi bằng chữ, viết hoa.
Tên các loại văn bản
- Viết hoa chữ cái đầu của tên văn bản và chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo
thành tên riêng của văn bản.
- Viết hoa chữ cái đầu khi viện dẫn phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản,
điểm của văn bản cụ thể.
Tên các tác phm, sách báo, tp chí
Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên tác phẩm, sách báo.
Tên các năm âm lịch, ngày tiết, ngày tết, ngày và tháng trong năm
- Tên các năm âm lịch: Viết hoa các chữ cái đầu.
- Tên các ngày tiết và ngày tết: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi.
- Tên các ngày trong tuần và tháng trong năm: viết hoa chữ cái đầu của âm tiết chỉ ngày, tháng.
Tên gi các tôn giáo, giáo phái, ngày l tôn giáo
- Tên gọi các tôn giáo, giáo phái: Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết tạo thành tên gọi.
- Tên gọi ngày lễ tôn giáo: Viết hoa chữ cái đầu của âm tiết thứ nhất tạo thành tên gọi. Giáo trình:
1. Nguyễn Minh Thuyết (Chủ biên) - Nguyễn Văn Hiệp (2007). Tiếng Vit thc
hành
. In lần thứ 7. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Bùi Minh Toán - Lê A - Đỗ Việt Hùng (2011). Tiếng Vit thc hành. NXB Giáo dục Việt Nam. Hà Nội.
Tài liu tham kho:
3. Nguyễn Thiện Giáp (2010). T vng hc tiếng Vit. NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
4. Nguyễn Văn Hiệp (2004). Thành phn câu tiếng Vit. NXB Giáo dục. Hà Nội.
5. Trần Ngọc Thêm (2013). H thng liên kết văn bản tiếng Vit. NXB Giáo dục. Hà Nội.
6. Nguyễn Thiện Giáp (2016). T điển khái nim ngôn ng hc. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Ph lc 2: Viết hoa trong văn bản hành chính. Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về Công tác văn thư.