







Preview text:
lOMoAR cPSD| 58448089
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 5
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ CÁC QUAN HỆ LỢI ÍCH
KINH TẾ Ở VIỆT NAM
1. Tại sao Việt Nam lại phát triển KTTT định hướng XHCN?
- 5 lý do: phân công lao động, nhiều thành phần kinh tế, quan hệ hàng hóa – tiền
tệ; do tính ưu việt của KTTT; phù hợp nguyện vọng của nhân dân
2. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
- Là nền kinh tế vận hành theo quy luật thị trường
- Đồng thời hướng tới xác lập một XH mà ở đó: dân giàu, nước mạnh, XH dân
chủ, công bằng, văn minh
- Có sự điều tiết của Nhà nước và do ĐCS Việt Nam lãnh đạo 3. Phương tiện cần
thiết đi đến mục tiêu CNXH nhanh và có hiệu quả là?
- Phát triển KTTT định hướng XHCN
4. Thời kỳ quá độ ở Việt Nam có mấy loại hình sở hữu? - 3 hình thức sở hữu: Nhà
nước, tập thể, tư nhân
5. Tại sao trong thời kỳ quá độ, ở Việt Nam lại tồn tại cơ cấu kinh tế nhiều thành
phần (tồn tại nhiều thành phần kinh tế)? Là những Thành phần kinh tế nào?
- Do sự đa dạng các loại hình (hình thức) sở hữu hình thành nhiều thành phần kinh tế
- 4 TPKT: Nhà nước, tập thể, tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài
6. Tại sao tồn tại nhiều thành phần kinh tế lại là động lực thúc đẩy LLSX phát triển?
- Nhiều TPKT nhiều hình thức tổ chức, quản lý phù hợp trình độ LLSX khác nhau
- Nhiều TPKT cơ sở phát triển KTTT định hướng XHCN
- Nhiều TPKT đáp ứng lợi ích mọi giai cấp kthac mọi tiềm năng của đất nước, con người
7. Trong các thành phần kinh tế thì TPKT nào giữ vai trò chủ đạo, TPKT nào giữ vai
trò là động lực quan trọng?
- TPKT Nhà nước đóng vai trò chủ đạo - TPKT tư nhân đóng vai trò động lực quan trọng
8. Vai trò chủ đạo của nhà nước thể hiện ở điểm nào?
- Nắm những ngành kinh tế then chốt
- Định hướng, hỗ trợ, phát triển và điều tiết nền kinh tế
9. Thành phần kinh tế Nhà nước gồm những bộ phận nào? - Doanh nghiệp nhà nước - Quỹ dự trữ quốc gia - Tài nguyên thiên nhiên - Ngân sách nhà nước lOMoAR cPSD| 58448089 -
10. Kinh tế Nhà nước, Kinh tế tập thể cùng với Kinh tế tư nhân là?
Nòng cốt để phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ
11. Nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam được quản lý bởi?
- Nhà nước Pháp quyền XHCN
12. Quan hệ nào quyết định đến chế độ phân phối
- Quan hệ sở hữu về Tư liệu sản xuất
13. Những hình thức phân phối trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam?
- Phân phối theo quỹ phúc lợi xã hội
- Theo lao động và hiệu quả kinh tế
- Phân phối theo mức đóng góp vốn
14. Căn cứ thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động?
- Phân phối dựa vào số lượng, chất lượng lao động mà mỗi người đóng góp cho
xã hội (ai làm nhiều hưởng nhiều, làm ít hưởng ít)
- Không phải toàn bộ sản phẩm thuộc về người lao động 15.Khác biệt phân phối
trong nền KTTT TBCN và KTTT XHCN?
- Phân phối theo quỹ phúc lợi xã hội
16.Trong nền KTTT định hướng XHCN, sở hữu tư nhân về TLSX có bị xóa bỏ không?
- Không bị xóa bỏ mà tồn tại khách quan cùng các hình thức sở hữu khác (nhà nước, tập thể)
17.Nhà nước quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN theo nguyên tắc nào? -
Kết hợp kế hoạch với thị trường
18.Vai trò quản lý của Nhà nước trong nền KTTT định hướng XHCN?
- Bảo đảm nền kinh tế tăng trưởng và phát triển bền vững
- Đảm bảo công bằng XH, tạo lập khuôn khổ pháp lý cho hoạt động kinh tế
- Khắc phục mặt tiêu cực của cơ chế thị trường
19.Đặc trưng phản ánh thuộc tính quan trọng mang tính định hướng XHCN trong nền KTTT ở nước ta?
- Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội 20.Các bộ phận cơ bản của thể chế kinh tế bao gồm:
- Các bộ quy tắc, chế định, luật pháp - Các chủ thể tham gia - Các cơ chế vận hành
- Thể chế về các yếu tố thị trường và các thị trường (hàng hóa, dịch vụ, Lao động,)
21. Lý do phải hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam
- Thể chế chưa hoàn thiện
- Thể chế thiếu đồng bộ lOMoAR cPSD| 58448089 -
- Thể chế kém hiệu lực, hiệu quả, chưa đầy đủ các yếu tố thị trường
22. Lợi ích kinh tế là lợi ích về vật chất hay tinh thần? Lợi ích kinh tế mang tính?
Là lợi ích về vật chất, thu được khi thực hiện các hoạt động kinh tế của con người
- Khách quan và là động lực mạnh mẽ phát triển kinh tế XH
23.Lợi ích kinh tế của người lao động và người sử dụng lao động có quan hệ?
- Chặt chẽ, vừa mâu thuẫn vừa thống nhất nhau
24. Vai trò của lợi ích kinh tế?
- Là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia hoạt động kinh tế
- Củng cố, hoàn thiện mối quan hệ giữa các chủ thể
- Cơ sở phát triển các lợi ích khác (tinh thần)
25.Nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
- Sự phát triển trình độ LLSX
- Địa vị của chủ thể kinh tế
- Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
- Hội nhập kinh tế quốc tế
26.Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế
- Theo nguyên tắc thị trường
- Theo chính sách của nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội
27.Vai trò của nhà nước trong đảm bảo quan hệ lợi ích kinh tế
- Đảm bảo hài hòa quan hệ LIKT, tạo môi trường thuận lợi cho các chủ thể tìm kiếm lợi ích KT
- Điều hòa lợi ích cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
- Kiểm soát, ngăn ngừa những quan hệ lợi ích tiêu cực đến XH
- Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích
NỘI DUNG ÔN TẬP CHƯƠNG 6
CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1. Lịch sử nhân loại đã và đang trải qua mấy cuộc cách mạng công nghiệp? Là những cuộc CMCN nào? - 4 cuộc CMCN:
+ CMCN 1.0 ( Anh, cuối TK18 đầu TK 19, năng lượng nước, động cơ hơi nước)
+ CMCN 2.0 (Mỹ, cuối TK 19 đầu TK 20, điện, động cơ điện)
+ CMCN 3.0 (Mỹ, từ thập kỷ 70 của TK 20, máy tính, internet, điều khiển tự động dây chuyền sx)
+ CMCN 4.0 (nhiều quốc gia, từ TK 21, big data, AI, I.O.T, in 3D,… liên kết
giữa thế giới thực và thế giới ảo) lOMoAR cPSD| 58448089 -
2. Cách mạng công nghiệp có vai trò gì
- Thúc đẩy LLSX phát triển - Hoàn thiện QHSX
Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
3. Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính
sang sử dụng lao động máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động cao là quá trình gì? - Công nghiệp hóa
4. Có mấy mô hình Công nghiệp hóa?
- 4 mô hình (cổ điển; Liên Xô và các nước Đông Âu; Nhật và các nước công nghiệp mới; Trung Quốc)
5. Đặc trưng mô hình CNH cổ điển khác với các mô hình CNH khác? Mô hình CNH
cổ điển diễn ra ở đâu?
- Phát triển tuần tự, dần dần, từng bước, thời gian dài
- Bắt đầu từ CN nhẹ (dệt, vải) CN nặng
- Diễn ra đầu tiên ở Anh đến Pháp, Mỹ,…
6. Mô hình CNH kiểu Liên Xô và các nước Đông Âu có điểm gì khác biệt với mô
hình CNH khác? Các quốc gia nào các bạn biết đi theo mô hình này - Thời gian ngắn
- Bắt đầu từ phát triển công nghiệp nặng
- Trung Quốc và Việt Nam học theo mô hình này ở giai đoạn đầu tiên
7. Đặc trưng mô hình CNH kiểu Nhật Bản và các nước CN mới NICs? - Mô hình CNH rút ngắn
- Đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất, hạn chế nhập khẩu
8. Đặc trưng mô hình CNH Trung Quốc?
- Dựa vào ngành mũi nhọn, trước hết là tin học tin học hóa
- CNH trong chiến lược phát triển bền vững
- Khai thác sức mạnh của người Trung Quốc ở trong và ngoài nước
9. Lần đầu tiên Đảng ta xác định nhiệm vụ trung tâm của thời kỳ quá độ lên CNHX ở
miền Bắc là CNH vào đại hội nào? Năm bao nhiêu?
- Công nghiệp hóa vào đại hội III, năm 1960
10.Đảng ta đưa ra quan điểm căn bản, toàn diện về CNH – HĐH vào thời gian nào?
- Hội nghị Trung ương 7, khóa VII, năm 1994
11.CNH – HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện cái gì?
- Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT-XH
12.Đặc điểm CNH- HĐH ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 58448089 -
- Theo định hướng XHCN mục tiêu: dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
- Gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Trong điều kiện Kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Gắn với Hội nhập kinh tế quốc tế
13.Vì sao Việt Nam phải thực hiện CNH – HĐH
- Đó là quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX, mỗi quốc gia đều trải qua
Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật cho các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH
14.Kinh tế tri thức là gì?
- Là nền kinh tế trong đó sự sản sinh, phổ cập, sử dụng tri thức quyết định sự
phát triển kinh tế tạo ra của cải nâng cao chất lượng cuộc sống
15. Một ngành kinh tế được gọi là ngành kinh tế tri thức khi
- Giá trị do tri thức tạo ra chiếm khoảng 70% tổng giá trị sản xuất ngành đó
16.Một nền kinh tế được gọi là nền kinh tế tri thức khi:
- Tổng sản phẩm các ngành kinh tế tri thức chiếm khoảng 70% tổng sản phẩm trong nước (GDP)
17.Quan điểm của Đảng ta về CNH-HĐH trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
- Giữ vững độc lập tự chủ, hợp tác quốc tế
- Đây là sự nghiệp của toàn dân nhà nước đóng vai trò chủ đạo
- Phát huy nguồn lực con người
- Phát triển KHCN, kết hợp CN truyền thống và hiện đại động lực quá trình CNH – HĐH
- Lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ trên cơ sở lấy hiệu quả KT-HX làm tiêu chuẩn
- Phát triển kinh tế gắn với củng cố an ninh, quốc phòng
18.Hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
- Là quá trình gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới
- Trên cơ sở chia sẻ lợi ích
- Đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
19.Vì sao phải hội nhập kinh tế quốc tế?
- Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
- Đây là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém phát triển
20.Đặc điểm của Toàn cầu hóa kinh tế là gì?
- Là sự gia tăng các hoạt động kinh tế vượt qua biên giới quốc gia, khu vực
tạo sự phụ thuộc lẫn nhau hướng tới nền kinh tế thế giới thống nhất lOMoAR cPSD| 58448089 -
21.Trong điều kiện toàn cầu hóa, HNKTQT ở Việt Nam là tất yếu khách quan vì:
- Toàn cầu hóa KT làm các yếu tố sản xuất lưu thông trên phạm vi toàn cầu
- Toàn cầu hóa KT lôi cuốn tất cả các nước vào hệ thống phân công lđ quốc tế
- Toàn cầu hóa KT làm mối liên hệ quốc tế của sx ngày càng gia tăng, gắn bó 22.Khu vực hóa kinh tế?
- Gắn với toàn cầu hóa kinh tế
- Chỉ diễn ra trong 1 không gian địa lý nhất định dưới nhiều hình thức (khu
vực mậu dịch tự do, liên minh thuế quan,…) hợp tác, hỗ trợ nhau phát triển.
23.Để hội nhập kinh tế quốc tế cần phải chuẩn bị những nội dung gì? Đâu là hình thức
thấp nhất, đâu là hình thức cao nhất của hội nhập?
Chuẩn bị các điều kiện để hội nhập (tư tưởng, pháp luật, chính sách thúc đẩy
phát triển doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh) - Thực hiện đa dạng các
hình thức, mức độ hội nhập:
+ PTA: thỏa thuận thương mại ưu đãi thấp nhất, thỏa thuận cam kết ưu đãi
về thuế quan, phi thuế quan hàng hóa của nhau
+ FTA: khu vực mậu dịch tự do phổ biến nhất, tự do dịch chuyển hàng hóa
giữa các thành viên cam kết giảm hoặc bỏ thuế cho hàng hóa, dịch vụ của
nhau chưa có chính sách thuế chung cho các nước không phải thành viên +
CU: liên minh thuế quan giống FTA + có thêm chính sách thuế chung cho
các nước kh phải thành viên
+ CM: thị trường chung giống CU + ngoài di chuyển hàng hóa, dịch vụ còn
di chuyển vốn, sức lao động
+ EMU: liên minh kinh tế tiền tệ mức độ cao nhất của hội nhập CM+
chính sách tài chính, tiền tệ, có đồng tiền chung
- PTA là hình thức hội nhập thấp nhất; EMU là hình thức HN cao nhất
24.Các chủ thể tham gia HNKTQT: - Nhà nước
- Toàn dân (nhân dân, doanh nghiệp, doanh nhân, trí thức)
25.Tham gia hội nhập kinh tế quốc tế phải đảm bảo những nguyên tắc nào:
- Không phân biệt đối xử: bình đẳng các thành viên
- Tiếp cận thị trường: mở cửa, chính sách thương mại công khai - Cạnh tranh công bằng
- Áp dụng hành động khẩn cấp trong trường hợp cần thiết
- Ữu đãi nước đang và kém phát triển
26.Tác động tích cực của hội nhập kinh tế đến Việt Nam
- Mở rộng thị trường thúc đẩy thương mại phát triển SX phát triển
- Thúc đẩy chuyển đổi cơ cấu kinh tế hthanh kinh tế mũi nhọn thu hút đầu tư lOMoAR cPSD| 58448089 -
- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực
- Doanh nghiệp trong nước tiếp cận được vốn, công nghệ, phương thức quản trị
nâng cao năng lực cạnh tranh
- Cải thiện tiêu dùng trong nước
- Nắm bắt tình hình và xu thế hoạch định chính sách
- Nâng cao bị thế trong trật tự quốc tế
- Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới hội nhập văn hóa
- Tác động hội nhập chính trị: xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN
- Đảm bảo an ninh quốc phòng
27.1. HNKTQT có tác động tích cực như thế nào đối với lợi ích của doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp tiếp cận được vốn, tín dụng, công nghệ, phương thức quản trị
phát triển nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế lOMoAR cPSD| 58448089
28.Tác động tiêu cực của HNKTQT
- Cạnh tranh gay gắt DN vừa và nhỏ nguy cơ phá sản
- Gia tăng lệ thuộc kinh tế
- Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
- Chuyển dịch cơ cấu tự nhiên bất lợi bãi thải công nghệ, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt TNTN
- Thách thức duy trì an ninh quốc phòng
- Gia tăng xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc -
Tăng nguy cơ khủng bố quốc
tế, buôn lậu, dịch bệnh 29.Phương thức nâng cao hiệu quả HNKTQT của Việt Nam:
- Nhận thức thời cơ, thách thức do HN mang lại
- Xây dựng chiến lược, lộ trình phù hợp
- Tích cực, chủ động tham gia liên kết kinh tế quốc tế thực hiện đủ cam kết
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của VN
30.Việt Nam đã thực hiện HNKTQT bằng việc tham gia là thành viên của các tổ chức nào: - ASEAN (1995) - AFTA (1996) - ASEM (1996) - APEC (1998) - WTO (2007)