Ôn tập chương 5: Phần bài toán quản trị sản xuất - Quản trị kinh doanh | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu

Ôn tập chương 5: Phần bài toán quản trị sản xuất - Quản trị kinh doanh | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu Giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

Môn:
Trường:

Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu 116 tài liệu

Thông tin:
9 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập chương 5: Phần bài toán quản trị sản xuất - Quản trị kinh doanh | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu

Ôn tập chương 5: Phần bài toán quản trị sản xuất - Quản trị kinh doanh | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu Giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

98 49 lượt tải Tải xuống
ÔN CHƯƠNG 5 - ÀI TOÁN QU S T PHN B N TR N XU
BÀI TOÁN V CÂY QUY SƠ ĐỒ ẾT ĐỊNH
Nhng b c b n c a quá trình l a ch n s c yướ ơ đồ ây qu ết nh lđị để a ch n
s n ph m d ch v :
- Bước 1: Xác nh m ng án kh n ng; đị ọi phươ ă
- B c 2: ướ Xác định các t hu ng khách quan t ng n vi c yình ác độ đế ra qu ết định,
ch ét ay yếu x đến u kiđiề n thun l i h khó k c a th tr ng hu c u th tr ng hăn ườ (n ườ
cao hay p). Nh ng i u ki n n g là tr ng th t nhiên; th đ ày còn i ái
- B c 3: ướ Xác định giá tr ti n t mong ng ng v i m i t hu ng trong đợi tươ ình
t ng ph ng án kh n ng; ươ ă
- Bước 4: Xác định c su t x y m tình hu ng; ra i
- Bước 5: V quy t nh; cây ế đị
- B c 6: ướ Ghi c giá tr n t m g i x t t ng ng cho t ng tình ác ti on đợ ác su ươ
hu ng;
- Bưc 7: c định gtr tin t mong đợi ca mi phương án theo công thc:
EMV = (EMV * P
ij ij
)
Trong đó:
EMV g tr ti n t mong t u ng t ng ph ng j; P
ij
đợi ca ình h i ro ươ án
ij
là x su y tình hu ng j c a ác t x ra phương án;
Lưu ý: Vic c ttính toán EMV đượ hc hin tun t t ph i sang t i.
- a ch n ph ng án giá tr ti n t mBước 8: L ươ ong ao nh t. đợi c
V 3.1:í d
Có ba ng s n m Z doanh nghi p A l a n. Trên phươ án ph X, Y, để ch s phân
tích xác nh m c l i nhu n mong i hàng n ng v i t ng tình hu ng th đị đợ ăm tương
tr ng c a m i ng án, các nhà qu n ã xây d ng ng s li u sau: ườ phươ tr đ được b
Phương án
L i u n thu c hà n m ng) nh đượ ng ă (t đồ
Th ườ tr ng thu n li
Th ườ tr ng khó khăn
S n ph m X
150
-30
S n ph m Y
110
-40
S n ph m Z
140
-60
Căn ế điề ườ c v kào t qu u tra th tr ng, b phn rketing cMa a doanh
nghi p ã xác nh xác su t x y t hu ng cho t ng ph án s n ph m đ đị ra các ình ương
như
trong b ng d i ây: ướ đ
Phương án
Xác sut
Th ườ tr ng thun li
Th ườ tr ng khó khăn
S n ph m X
0,5
0,5
S n ph m Y
0,7
0,3
S n ph m Z
0,6
0,4
Xác nh E cho tđị MV ng ph ng án s n ph mươ :
EMV = 0,5 * 150 0,5 * 30 60
1
=
EMV = 0,7 * 110 0,3 * 40 65
2
=
EMV
3
= 0,6 * 40 0,4 * 60 = 60
T nh ng tính toán trên thy phương án 2 giá tr ti n t mo ng đợi l nh t n
(EMV = 65) trong các ph em so sánh. doanh nghi p A quy
2
ương án đ Do đã ết nh đị
l h n s n ph m Y ti n hành s n xu t kinh doanh. a c để ế
B OÁN PHÁP A M ÀI T CÁC PHƯƠNG XÁC ĐỊNH ĐỊ ĐIỂ
P pháp cho i m ng shương đ tr
Tr g các nh t nh h ng n vi c l a ch n a i m, r t nhi u nh on ân ư đế đị đ ân
t khó nh l ng đị ượ đưc, nh ng vì tư m quan tr ng c a c ng n c nh ên ác à qu n tr không
nên b qua. T rong tr ng h p y th dùng ph ng ph nh nh b ng cườ ươ áp đị ách
cho m tr ng s . Ph ng ph này c th c hi n th trình t sau: đi ươ áp đượ eo
- L p b ng kê c nhân t nh h ng c n xem xét; ác ưở
- Xác nh tr ng s cho t ng nhân t c vđị ăn c ào m c quan tr c a nó v độ ng đối i
mc tiêu c a d nh n i oa gh p;
- Quy nh thang i m (t 1 n 10 ho c t 1 n 100); ết đị đ đế đế
- Hi đồng chn địa điểm và tiến nh cho điểm theo thang điểm đã quy định;
- L y s m c a t nhân t ân v i tr ng s c a nó, nh t s m cho điể ng nh ng điể
t ng a i m; đị đ
- L h n a m m s cao nh a c đị điể điể t.
d . M t ng n thông c n l a ch n a l p t th m t t ng ty Vi đị điểm để đặ êm
đ đị điểà Qua khi. o nghiên csát, u cho thy th la ch n m t t ng hai ro a m A hoc
B l p t t ng để đặ đà Dùng i. phương pháp cho m có tr ng s điể để ra quy t ế định la ch n
đị đ đ a im b trí t ng đài. Kết qu ánh giá ca các chuy gia vên các nhân t c a t ng
đị đ đượ ướa im c cho trong b ng d i đây.
Kết qu á đ nh giá c a chuyên gia cho t iừng địa đ m
Trng s
Điểm s
A
B
0,2
60
70
0,3
80
60
0,1
70
85
0,15
55
60
0,15
80
70
0,1
70
75
1,0
415
420
Hướng dn gii:
Đi
m s c a cá k n tr c địa điểm hi đã tính đế ng s
Các nhân t
Trng
s
Điểm s
Điếm s ã t đ ính
đế n tr ng s
A
B
A
B
Thu n ti cho vi c l t t ng ài n p đặ đ
0,2
60
70
12,00
14,00
Chi phí phát t n uê bao ri th
0,3
80
60
24,00
18,00
Điện n thu n l i ước
0,1
70
85
7,00
8,5
Giá đất r
0,15
55
60
8,25
9,00
Thu n ti cho vi c v n h khai thác n ành
0,15
80
70
12,00
10,5
tr ng t t i ườ
0,1
70
75
7,00
7,5
T ng s
1,0
415
420
70,25
67,5
Căn đị đ c v nh toán ên nên chào tr ta n a im A để đặt tng đài.
Phương độ pháp t a m t chiu
V Í D
Nhà máy A chuyên s t h p sn xu dùng cho tàu đánh ven bin. S liệu điều tra
cho trong bnhư ảng. Để gim chi vphí n chuy n (m i h p s n ng 80kg) nhà máy
mun tìm một địa đim trên quc l 1A đ l p m t kho phân Kho này nên phi. đặt
đâu?
s hin
(i)
Cách nhà (km)máy
(d
i
)
Lượ ng v n chuyn p (h
s / năm) (W
i
)
1. P thihan ết
164
210
2. Phan rang
310
240
3. Cam ranh
355
190
4. Nha trang
414
280
5. Tuy hoà
537
120
6. Quy nhơn
655
120
7. Quãng ngãi
826
60
8. n Đà ng
936
220
C ng
W = 1.440
Hướng d n
G c t ọa độ ly nhà máy
L= 479,67 km
V y kho phân ph ối nên đặt Nha Trang Tuy Hòa, gn phía Tuy Hòa
P pháp t a trung tâm 2 chihương độ u
Phương để đị điể đặ pháp n chày yếu dùng la chn a m t do nghianh p trung
t c kho hàng trung tâm i m v cung c p h hóa cho âm ho nh àng các đim tiêu th
khác nhau. M c tiêu là t v s t ng qu ng v n chuy n l ng hà hóa ìm trí ao cho ãng đườ ượ ng
đế điể ương độn các m tiêu th là nh nh t. Ph pháp t a trung tâm coi chi phí t l thun
v i kh i l ng h hóa và kho ch v n chuy n. Ph ng pháp n c n ng m t ượ àng ng cá ươ ày
b n t l xích nh t nh. b ti n h b g m: đồ đị c ước ế ành ao
B c 1: ướ Đặt b n khu v c c s c a doanh nghi p v m t h t a đồ ác ào đ
ha chi u; i
B ước 2: Xác nh t a t ng c s c a doanh nghi p (Xi; Yi);đị độ ơ
B ước 3: Tính t a s trung theo công th c: độ tâm
99
99
| 1/9

Preview text:

ÔN CHƯƠNG 5 - PHN BÀI TOÁN QUN TR SN XUT
BÀI TOÁN V SƠ ĐỒ CÂY QUYẾT ĐỊNH
Những bước cơ bản của quá trình lựa chọn sơ đồ cây quyết định để lựa chọn sản phẩm dịch vụ:
- Bước 1: Xác định mọi phương án khả năng;
- Bước 2: Xác định các tìn
h huống khách quan tác động đến việc ra quyết định,
chủ yếu xét đến điều kiện thuận lợi hay khó khăn của thị trường (nhu cầu thị trường
cao hay thấp). Những điều kiện này còn gọi l à trạng thái tự nhiên;
- Bước 3: Xác định giá trị tiền tệ mong đợi tương ứng với mỗi tìn h huống trong
từng phương án khả năng;
- Bước 4: Xác định x c
á suất xảy ra ở mỗi tình huống;
- Bước 5: Vẽ cây quyết định;
- Bước 6: Ghi các giá trị tiền tệ mong đợi và xác suất tương ứng cho từng tình huống;
- Bước 7: Xác định giá trị tiền tệ mong đợi của mỗi phương án theo công thức: EMV = (EMVij * Pij ) Trong đó: EMVij l à gi
á trị tiền tệ mong đợi của tình u
h ống i t rong phương án j; Pij
là xác suất xảy ra tình huống j của phương án;
Lưu ý: Việc tính toán EMV được thực hiện tuần tự từ phải sang trái.
- Bước 8: Lựa chọn phương án có giá trị tiền tệ mong đợi a c o nhất. Ví d 3.1:
Có ba phương án sản phẩm X, Y, Z để doanh nghiệp A lựa chọn. Trên cơ sở phân
tích và xác định mức lợi nhuận mong đợi hàng năm tương ứng với từng tình huống thị
trường của mỗi phương án, các nhà quản trị đã xây dựng được bảng số liệu sau: Li n u
h n thu được hàng n
ăm (t đồng) Phương án
Th trường thun li
Th trường khó khăn Sản phẩm X 150 -30 Sản phẩm Y 110 -40 Sản phẩm Z 140 -60
Căn cứ vào kết quả điều tra t ị
h trường, bộ phận Marketing của doanh
nghiệp đã xác định xác suất xảy ra các tìn
h huống cho từng phương án sản phẩm như trong bảng dưới đây: Xác sut Phương án
Th trường thun li
Th trường khó khăn Sản phẩm X 0,5 0,5 Sản phẩm Y 0,7 0,3 Sản phẩm Z 0,6 0,4
Xác định EMV cho từng phương án sản phẩm:
EMV1 = 0,5 * 150 – 0,5 * 30 = 60
EMV2 = 0,7 * 110 – 0,3 * 40 = 65
EMV3 = 0,6 * 40 – 0,4 * 60 = 60
Từ những tính toán trên thấy phương án 2 có giá trị tiền tệ mong đợi lớn nhất
(EMV2 = 65) trong các phương án đem so sánh. Do dó doanh nghiệp A đã quyết định
lựa chọn sản phẩm Y để tiến hành sản xuất kinh doanh.
BÀI TOÁN CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM
Phương pháp cho đim có trng s
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm, có rất nhiều nhân
tố khó định lượng được, nhưng vì tầm quan trọng của chúng nên các nhà quản trị không
nên bỏ qua. Trong trường hợp này có thể dùng phương pháp định tính bằng cách
cho điểm có trọng số. Phương pháp này được thực hiện theo trình tự sau:
- Lập bảng kê các nhân tố ảnh hưởng cần xem xét;
- Xác định trọng số cho từng nhân tố căn cứ vào mức độ quan trọng của nó đối v ới
mục tiêu của doanh nghiệp;
- Quyết định thang điểm (từ 1 đến 10 hoặc từ 1 đến 100);
- Hội đồng chọn địa điểm và tiến hành cho điểm theo thang điểm đã quy định;
- Lấy số điểm của từng nhân tố nhân với trọng số của nó, tính tổng số điểm cho từng địa điểm;
- Lựa chọn địa điểm có điểm số cao nhất.
Ví d .Một công ty Viễn thông cần lựa chọn địa điểm để lắp đặt thêm một tổng
đài .Qua khảo sát, nghiên cứu cho thấy có thể lựa chọn một trong hai địa điểm A hoặc
B để lắp đặt tổng đài .Dùng phương pháp cho điểm có trọng số để ra quyết định lựa chọn
địa điểm bố trí tổng đài. Kết quả đánh giá của các chuyên gia về các nhân tố của từng
địa điểm được cho trong bảng dưới đây.
Kết qu đánh giá ca chuyên gia cho từng địa đim Điểm s Các nhân t Trng s A B
Thuận tiện cho việc lắp đặt tổng đài 0,2 60 70 Chi phí phát triển t u h ê bao 0,3 80 60 Điện nước thuận lợi 0,1 70 85 Giá đất rẻ 0,15 55 60
Thuận tiện cho việc vận hành khai thác 0,15 80 70 Môi t rường tốt 0,1 70 75 Tng s 1,0 415 420
Hướng dn gii:
Điểm s ca các địa điểm khi đ
ã tính đến trng s
Điếm s đã tính Trng Điểm s
đến trng s Các nhân t s A B A B
Thuận tiện cho việc lắp đặt tổng đài 0,2 60 70 12,00 14,00 Chi phí phát triển t u h ê bao 0,3 80 60 24,00 18,00 Điện nước thuận lợi 0,1 70 85 7,00 8,5 Giá đất rẻ 0,15 55 60 8,25 9,00
Thuận tiện cho việc vận hành khai thác 0,15 80 70 12,00 10,5 Môi t rường tốt 0,1 70 75 7,00 7,5 Tng s 1,0 415 420 70,25 67,5
Căn cứ vào tính toán trên t
a nên chọn địa điểm A để đặt tổng đài.
Phương pháp ta độ mt chiu VÍ D
Nhà máy A chuyên sn xut hp s dùng cho tàu đánh cá ven bin. S liệu điều tra cho nh
ư trong bảng. Để gim chi ph ívn chuyn (mi hp s nng 80kg) nhà máy
mun tìm một địa điểm trên quc l 1
A để lp mt kho phân phi .Kho này nên đặt đâu? s
hin có Cách nhà máy (km)
Lượng vn chuyn (hp (d (i) i)
s/năm) (Wi) 1. Pha n thiết 164 210 2. Phan rang 310 240 3. Cam ranh 355 190 4. Nha trang 414 280 5. Tuy ho à 537 120 6. Quy nhơn 655 120 7. Quãng ngãi 826 60
8. Đà nn g 936 220 Cn g W = 1.440
Hướng dn
Gốc tọa độ lấy ở nhà máy L= 479,67 km
Vậy kho phân phối nên đặt ở Nha Trang – Tuy Hòa, gần phía Tuy Hòa
Phương pháp ta độ trung tâm 2 chiu
Phương pháp này chủ yếu dùng để lựa chọn địa điểm đặt doanh nghiệp trung
tâm hoặc kho hàng trung tâm có nhiệm vụ cung cấp hàng hóa cho các điểm tiêu thụ
khác nhau. Mục tiêu là tìm vị trí sao cho tổng quãng đường vận chuyển lượng hàng hóa
đến các điểm tiêu thụ là nhỏ nhất. Phương pháp tọa độ trung tâm coi chi phí tỷ lệ thuận
với khối lượng hàng hóa và khoảng cách vận chuyển. Phương pháp này cần dùng một
bản đồ có tỷ lệ xích nhất định. Các bước tiến hành bao gồm:
Bước 1: Đặt bản đồ khu vực có các cơ sở cũ của doanh nghiệp vào một hệ tọa độ hai c hiều;
Bước 2: Xác định tọa độ từng cơ s
ở cũ của doanh nghiệp (Xi; Yi);
Bước 3: Tính tọa độ cơ sở trung tâ m theo công thức: 99 99