Ôn tập sở văn hóa Việt Nam
Bài 1
1) Khái niệm văn hóa
Văn hóa các sản phẩm do con người sáng tạo ra từ thuở bình minh của
hội loài người
+ Theo GS.Trần Ngọc Thêm : ”Văn hóa hệ thống hữu các giá trị vật
chất tinh thần do con người sáng tạo tích lũy qua quá trình hoạt
đọng thực tiễn trong quá trình tương tác giữa con người với môi trường t
-> Định nghĩa này đã liệt được 4 tính chất của văn hóa : tính hệ
thống,tính lịch sử, tính nhân sinh,
+ Theo Hồ Chí Minh : “Vì lẽ sinh tồn như mục đích của cuộc sống con
người đã sáng tạo phát minh ra ngôn ngữ, đạo đức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo nghệ thuật những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặt
ăn phương thức sử dụng. Những sáng tạo phát minh ấy được gọi
văn hóa”
+ Theo Unesco :Văn hóa tổng thể nói chung những giá trị vật chất
tinh thần do con người sáng tạo ra.
Gồm 2 loại di sản văn hóa :
- Di sản văn hóa vật thể : đền đình,miếu,…
- Di sản văn hóa phi vật thể : các biểu hiện tượng trưng không
sờ thấy được của văn hóa được lưu truyền biến đổi theo thời gian,bao
gồm cả âm nhạc, ngôn ngữ, truyền thống,văn học truyền miệng, ngôn
ngữ, phong tục….
2) Văn minh, sự khác nhau giữa văn minh văn hóa
- Văn minh danh từ hán việt chỉ tia sáng của đạo đức,biểu hiện của
chính trị, pháp luật, văn học, nghệ thuật
- 3 điểm khác nhau giữa văn minh văn hóa:
+ Văn hóa bề dày của quá khứ, văn minh chỉ lát cắt đồng đại
+ Văn hóa bao gồm cả văn hóa vật chất lẫn tinh thần, văn minh thiên
về vật chất thuật
+ Văn hóa thể hiện tính dân tộc nét, văn minh thể hiện tính siêu
dân tộc - quốc tế
3) Khái niệm văn hiến, văn vật
-Văn hiến : truyền thống tốt đẹp lâu đời
+ GS.Đào Duy Anh khi giải thích về văn hiến : sách vở nhân
vật tốt trong một đời. Nói cách khác, văn hiến thiên về giá trị tinh thần do
người tài đức chuyên tải,thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử nét
- Văn vật một khái niệm hẹp chỉ những công trình hiện vật giá
trị nghệ thuật lịch sử, thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử nét
-> Văn hiến văn vật chỉ khái niệm bộ phận của văn hóa. Văn hiến
thiên về giá trị, văn vật thiên về vật chất.
6) Con người chủ thể - khách thể của văn hóa
- Khi con người sáng tạo ra văn hóa thì con người chủ thể của văn hóa
VD : Người dân Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng vào các lễ hội các dịp
quan trọng -> tạo ra văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
- Đồng thời con người cũng sản phẩm của văn hóa,con người đại
biểu mang những giá trị những giá trị văn hóa do mình sáng tạo ra, bị văn
hóa tác động trở lại -> khách thể
VD : Con người sáng tạo nên ngôn ngữ, vận dụng vào cuộc sống(chủ
thể), nhưng các thế hệ sau bị chính ngôn ngữ ấy mặc định phương pháp
giao tiếp(khách thể)
Bài 2
2) Mối quan hệ của con người với tự nhiên
- Con người sản phẩm của tự nhiên,tồn tại bên trong dựa vào tự
nhiên không thể tách rời.Con người những nhu cầu vật chất chỉ thể
đáp ứng từ tự nhiên như: thức ăn, nước uống, không khí,…
- Mối quan hệ giữa con người tự nhiên mối quan hệ nhiều chiều,mối
quan hệ thích nghi,không thích nghi biến đổi
3) Tự nhiên trong ta : Bản năng
4) Mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, sinh thái Việt Nam với Văn hóa
Việt Nam
+) Điều kiện tự nhiên Việt Nam:
+ Nằm trong khu vực ĐNA
+ ngã đường của dòng chảy văn hóa, đb văn hóa Trung Hoa
văn hóa AD
+Là cầu nối giữa ĐNA hải đảo ĐNA lục địa
+ Hệ thông song ngòi dày đặc
+ Điều kiện khí hậu nóng ẩm a nhiều gió mùa => phát triển trông
lúa nước
+) Hệ sinh thái
+ Việt Nam đặc trung bởi hệ sinh thái phồn tạp với chỉ số đa dạng các
giống số thể rất cao, thực vật dễ phát triển hơn động vật
+Trong thời kinh tế thu lượm, hái lượm vượt trội hơn săn bắn
+ Trong thời kinh tế nông nghiệp, trồng trọt vượt trội n chăn nuôi
Sự đa dạng môi trường sinh thái, đk tự nhiên yếu tố góp phần hình thành
nên sự đa dạng văn hóa VN
+) Hai tính trội của văn hóa VN truyền thống: tính sông nước tính thực
vật
+ Nền văn minh VN - nền văn minh thực vật hay văn minh thôn dã, văn
hóa lúa nước tính chất thực vật in dấu ấn đậm nét trong đời sống hằng ngày
của người dân VN như ở, đi lại, mặc ăn.
- Bữa ăn được hình hóa Cơm - Rau -Cá
- Đời sống tân linh : tục thờ cây, thờ hồn lúa, khảo cây
“Thần cây đa, ma y gạo,cú cáo cây đề”
“Cây thị ma cây đa có thần”
- Biểu thị nhất trong ăn uống -> quan trọng hàng đầu
- Từ ăn phổ biến trong khẩu ngử : ăn uống, ăn tết, ăn ở, ăn mặc, ăn
nói,…
-Mặc : ứng phó với thời tiết, chất liệu nguồn gốc thực vật phù
hợp với xứ nóng
+ nh sông nước
- Yếu tố nước mang tính chất phổ quát, đặc thù này đã tạo nên sắc
thái riêng biệt trong thuật canh tác (đê, ao, kênh,…)
- trú (làng ven sông,chợ trên sông,…)
- : nhà sàn,nhà hình mái thuyền, nhà thuyền
-Ăn : nước ngọt, nước mặn
-Sinh hoạt cộng đồng : đua thuyền,bơi,…
- Tín ngưỡng tôn giáo : thờ thủy thần,thờ cá,…
- Phong tục tập quán thanhf ngữ, tục ngữ,ca dao : chèo, tuồng, rối
nước, hò, lí,…
5) Đặc trưng của văn hóa VN
6) Ảnh hưởng thuận lợi thách thức của tự nhiên với văn hóa VN
-Thuận lợi :
- Khó khăn :
+ Thiên tai bất ngờ, khí hậu thất thường, lụt, bão tố, ẩm thấp gây
bệnh tật cho con người, động vật, mùa màng
+
Bài 3
1) Khái niệm môi trường hội, nguyên tổ chức hội
2) Đặc điểm môi trường hội VN truyền thống
-Xã hội VN hội nông nghiệp -> nền văn hóa nông nghiệp
- Gia đình,làng đơn vị sở, hai yếu tố chi phối toàn bộ hệ thống
hội VN
- Đặc trưng bởi những gia đình tiểu nông trong những làng tiểu
nông
3) Phổ hệ hội Vn truyền thống
Gồm : nhân-gia đình - dòng họ - làng - vùng - quốc gia
a) Gia đình
-Quy : gia đình hạt nhân hoặc gia đình nhỏ
- Kinh tế : tự cung, tự cấp theo hình “chồng cày, vợ cấy, con
trâu đi bừa”
b) Làng
-Có ý nghĩa quan trọng trong việc gìn giữ truyền nét đặc sắc,
bản sắc văn hóa
-Được hình thành dựa vào hai nguyên : cội nguồn cùng chỗ
-Cơ cấu : nửa kín, nửa hở
-Các sinh hoạt văn hóa tinh thần làng : Đình(thờ thành hoàng
làng), chùa (thờ phật, thờ mẫu),đền miếu, làng công giáo
- Tính cộng đồng tính tự trị
c) Đô thị
-Xuất hiện muộn,ít
- Không giống đô thị TH hay phương Tây
-Là trung tâm chính trị, từ đó mới kinh tế, văn hóa
- Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn: hiện tượng nông thôn
hóa đô thị
d) Từ làng đến nước
-Nước sự mở rộng của làng: chức năng ứng phó với môi trường
tự nhiên môi trường hội chỉ khác làng mặt quy
Bài 4:
1) Khái niệm tiếp xúc giao lưu văn hóa
-Là hiện tượng xảy ra khi những nhóm người văn hóa khác nhau,
tiếp lâu dài trực tiếp, gây ra sự biển đổi thức văn hóa ban đầu của
một hay hai nhóm
2) Các dạng thức tiếp xúc giao lưu văn hóa
3) Các yếu tố trong tiếp xúc giao lưu văn hóa
- Yếu tố nội sinh
- Yếu tố ngoại sinh
Hai yếu tố này luôn khả năng chuyển hóa cho nhau rất khó tách biệt
trong một thực thể văn hóa.
Kết quả của sự tương tác giữa hai yếu tố này thường diễn ra theo hai
trạng thái :
+ Yếu tố ngoại sinh lấn át, triệt tiêu yếu tố nội sinh
+ sự cộng hưởng lẫn nhau, yếu tố ngoại sinh dần dần trở thành yếu
tố nội sinh hoặc bị phai nhạt.
4) Mức độ tiếp nhận trong tiếp xúc giao lưu văn hóa
- sự tiếp nhận đơn thuần : nhìn ý nghĩa tương đối sự phổ biến
trong mọi người tộc người chủ thể
- sự tiếp nhận sáng tạo : tức tiếp nhận sự kiểm soát của trí
3 mức độ:

Preview text:

Ôn tập cơ sở văn hóa Việt Nam Bài 1 1) Khái niệm văn hóa
Văn hóa là các sản phẩm do con người sáng tạo ra từ thuở bình minh của xã hội loài người
+ Theo GS.Trần Ngọc Thêm : ”Văn hóa là hệ thống hữu cơ các giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt
đọng thực tiễn trong quá trình tương tác giữa con người với môi trường tự
nhiên và môi trưỡng xã hội”
-> Định nghĩa này đã liệt kê được 4 tính chất của văn hóa : tính hệ
thống,tính lịch sử, tính nhân sinh,
+ Theo Hồ Chí Minh : “Vì lẽ sinh tồn như mục đích của cuộc sống con
người đã sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, đạo đức, pháp luật, khoa
học, tôn giáo nghệ thuật những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặt
ăn ở và phương thức sử dụng. Những sáng tạo và phát minh ấy được gọi là văn hóa”
+ Theo Unesco :Văn hóa là tổng thể nói chung những giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo ra.
Gồm 2 loại di sản văn hóa :
- Di sản văn hóa vật thể : đền đình,miếu,…
- Di sản văn hóa phi vật thể : các biểu hiện tượng trưng và không
sờ thấy được của văn hóa được lưu truyền và biến đổi theo thời gian,bao
gồm cả âm nhạc, ngôn ngữ, truyền thống,văn học truyền miệng, ngôn ngữ, phong tục….
2) Văn minh, sự khác nhau giữa văn minh và văn hóa
- Văn minh là danh từ hán việt chỉ tia sáng của đạo đức,biểu hiện của
chính trị, pháp luật, văn học, nghệ thuật
- Có 3 điểm khác nhau giữa văn minh và văn hóa:
+ Văn hóa có bề dày của quá khứ, văn minh chỉ là lát cắt đồng đại
+ Văn hóa bao gồm cả văn hóa vật chất lẫn tinh thần, văn minh thiên về vật chất kĩ thuật
+ Văn hóa thể hiện tính dân tộc rõ nét, văn minh thể hiện tính siêu dân tộc - quốc tế
3) Khái niệm văn hiến, văn vật
-Văn hiến : truyền thống tốt đẹp và lâu đời
+ GS.Đào Duy Anh khi giải thích về văn hiến : là sách vở và nhân
vật tốt trong một đời. Nói cách khác, văn hiến thiên về giá trị tinh thần do
người có tài đức chuyên tải,thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử rõ nét
- Văn vật là một khái niệm hẹp chỉ những công trình hiện vật có giá
trị nghệ thuật và lịch sử, thể hiện tính dân tộc, tính lịch sử rõ nét
-> Văn hiến và văn vật chỉ là khái niệm bộ phận của văn hóa. Văn hiến
thiên về giá trị, văn vật thiên về vật chất.
6) Con người là chủ thể - khách thể của văn hóa
- Khi con người sáng tạo ra văn hóa thì con người là chủ thể của văn hóa
VD : Người dân Tây Nguyên sử dụng cồng chiêng vào các lễ hội các dịp
quan trọng -> tạo ra văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên
- Đồng thời con người cũng là sản phẩm của văn hóa,con người là đại
biểu mang những giá trị những giá trị văn hóa do mình sáng tạo ra, bị văn
hóa tác động trở lại -> khách thể
VD : Con người sáng tạo nên ngôn ngữ, vận dụng nó vào cuộc sống(chủ
thể), nhưng các thế hệ sau bị chính ngôn ngữ ấy mặc định là phương pháp giao tiếp(khách thể) Bài 2
2) Mối quan hệ của con người với tự nhiên
- Con người là sản phẩm của tự nhiên,tồn tại bên trong và dựa vào tự
nhiên không thể tách rời.Con người có những nhu cầu vật chất chỉ có thể
đáp ứng từ tự nhiên như: thức ăn, nước uống, không khí,…
- Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên là mối quan hệ nhiều chiều,mối
quan hệ thích nghi,không thích nghi và biến đổi
3) Tự nhiên trong ta : Bản năng
4) Mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, sinh thái Việt Nam với Văn hóa Việt Nam
+) Điều kiện tự nhiên Việt Nam: + Nằm trong khu vực ĐNA
+ Là ngã tư đường của dòng chảy văn hóa, đb là văn hóa Trung Hoa và văn hóa AD
+Là cầu nối giữa ĐNA hải đảo và ĐNA lục địa
+ Hệ thông song ngòi dày đặc
+ Điều kiện khí hậu nóng ẩm mưa nhiều có gió mùa => phát triển trông lúa nước +) Hệ sinh thái
+ Việt Nam đặc trung bởi hệ sinh thái phồn tạp với chỉ số đa dạng các
giống và số cá thể rất cao, thực vật dễ phát triển hơn động vật
+Trong thời kì kinh tế thu lượm, hái lượm vượt trội hơn săn bắn
+ Trong thời kì kinh tế nông nghiệp, trồng trọt vượt trội hơn chăn nuôi
Sự đa dạng môi trường sinh thái, đk tự nhiên là yếu tố góp phần hình thành
nên sự đa dạng văn hóa VN
+) Hai tính trội của văn hóa VN truyền thống: tính sông nước và tính thực vật
+ Nền văn minh VN - nền văn minh thực vật hay văn minh thôn dã, văn
hóa lúa nước tính chất thực vật in dấu ấn đậm nét trong đời sống hằng ngày
của người dân VN như ở, đi lại, mặc và ăn.
- Bữa ăn được mô hình hóa Cơm - Rau -Cá
- Đời sống tân linh : tục thờ cây, thờ hồn lúa, khảo cây
“Thần cây đa, ma cây gạo,cú cáo cây đề”
“Cây thị có ma cây đa có thần”
- Biểu thị nhất trong ăn uống -> quan trọng hàng đầu
- Từ ăn phổ biến trong khẩu ngử : ăn uống, ăn tết, ăn ở, ăn mặc, ăn nói,…
-Mặc : ứng phó với thời tiết, chất liệu có nguồn gốc thực vật phù hợp với xứ nóng + Tính sông nước
- Yếu tố nước mang tính chất phổ quát, đặc thù này đã tạo nên sắc
thái riêng biệt trong kí thuật canh tác (đê, ao, kênh,…)
- Cư trú (làng ven sông,chợ trên sông,…)
- Ở : nhà sàn,nhà hình mái thuyền, nhà thuyền
-Ăn : cá nước ngọt, cá nước mặn
-Sinh hoạt cộng đồng : đua thuyền,bơi,…
- Tín ngưỡng tôn giáo : thờ thủy thần,thờ cá,…
- Phong tục tập quán thanhf ngữ, tục ngữ,ca dao : chèo, tuồng, rối nước, hò, lí,…
5) Đặc trưng của văn hóa VN
6) Ảnh hưởng thuận lợi và thách thức của tự nhiên với văn hóa VN -Thuận lợi : - Khó khăn :
+ Thiên tai bất ngờ, khí hậu thất thường, lũ lụt, bão tố, ẩm thấp gây
bệnh tật cho con người, động vật, mùa màng + Bài 3
1) Khái niệm môi trường xã hội, nguyên lý tổ chức xã hội
2) Đặc điểm môi trường xã hội VN truyền thống
-Xã hội VN là xã hội nông nghiệp -> nền văn hóa nông nghiệp
- Gia đình,làng là đơn vị cơ sở, là hai yếu tố chi phối toàn bộ hệ thống xã hội VN
- Đặc trưng bởi những gia đình tiểu nông trong những làng xã tiểu nông
3) Phổ hệ xã hội Vn truyền thống
Gồm : cá nhân-gia đình - dòng họ - làng xã - vùng - quốc gia a) Gia đình
-Quy mô : gia đình hạt nhân hoặc gia đình nhỏ
- Kinh tế : tự cung, tự cấp theo mô hình “chồng cày, vợ cấy, con trâu đi bừa” b) Làng xã
-Có ý nghĩa quan trọng trong việc gìn giữ truyền bá nét đặc sắc, bản sắc văn hóa
-Được hình thành dựa vào hai nguyên lí : cội nguồn và cùng chỗ
-Cơ cấu : nửa kín, nửa hở
-Các sinh hoạt văn hóa tinh thần ở làng : Đình(thờ thành hoàng
làng), chùa (thờ phật, thờ mẫu),đền miếu, làng công giáo
- Tính cộng đồng và tính tự trị c) Đô thị -Xuất hiện muộn,ít
- Không giống đô thị ở TH hay phương Tây
-Là trung tâm chính trị, từ đó mới là kinh tế, văn hóa
- Đô thị chịu ảnh hưởng của nông thôn: có hiện tượng nông thôn hóa đô thị d) Từ làng đến nước
-Nước là sự mở rộng của làng: chức năng ứng phó với môi trường
tự nhiên và môi trường xã hội chỉ khác làng ở mặt quy mô Bài 4:
1) Khái niệm tiếp xúc và giao lưu văn hóa
-Là hiện tượng xảy ra khi những nhóm người có văn hóa khác nhau,
tiếp lâu dài và trực tiếp, gây ra sự biển đổi mô thức văn hóa ban đầu của một hay hai nhóm
2) Các dạng thức tiếp xúc và giao lưu văn hóa
3) Các yếu tố trong tiếp xúc và giao lưu văn hóa - Yếu tố nội sinh - Yếu tố ngoại sinh
Hai yếu tố này luôn có khả năng chuyển hóa cho nhau rất khó tách biệt
trong một thực thể văn hóa.
Kết quả của sự tương tác giữa hai yếu tố này thường diễn ra theo hai trạng thái :
+ Yếu tố ngoại sinh lấn át, triệt tiêu yếu tố nội sinh
+ Có sự cộng hưởng lẫn nhau, yếu tố ngoại sinh dần dần trở thành yếu
tố nội sinh hoặc bị phai nhạt.
4) Mức độ tiếp nhận trong tiếp xúc và giao lưu văn hóa
- Có sự tiếp nhận đơn thuần : nhìn ở ý nghĩa tương đối là sự phổ biến
trong mọi người ở tộc người chủ thể
- Có sự tiếp nhận sáng tạo : tức là tiếp nhận có sự kiểm soát của lý trí Có 3 mức độ: