Ôn tập cuối kì Lý luận Nhà Nước và pháp luật | Trường Đại học Kinh tế – Luật

Thuyết thần học: NN là sản phẩm của thượng đế. Thuyết gia trưởng: nhà nước là sự phát triển tiếp tục quyền lực của người gia trưởng. Thuyết khế ước XH: NN là kết quả của 1 khế ước XH. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 45876546
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LÝ LUẬN
CHƯƠNG 1: Lý luận chung về nhà nước
I. Nguồn gốc của nhà nước.
1. Quan điểm phi Mác-xít.
- Thuyết thần học: NN là sản phẩm của thượng đế.
- Thuyết gia trưởng: nhà nước là sự phát triển ếp tc quyền lực của người gia trưởng.
- Thuyết khế ước XH: NN là kết quả của 1 khế ước XH được kí kết giữa những con người
sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước.
2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác -Lênin
Nguyên nhân:
Sự phân chia quyền lực: hội nguyên thuỷ tchức thị tộc, bộ lạc khi số lượng
thành viên ngày càng nhiều, cần một người đứng đầu làm thủ lĩnh nắm quyền lực
quản lý
tộc trưởng.
Sự phân hoá giai cấp trong xã hội và nhà nước xuất hiện:
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt: chế độ hữu xuất hiện xuất hiện nô lệ - hôn
nhân 1 vợ 1 chồng.
- Thcông nghiệp tách khỏi nông nghiệp: lệ ngày càng nhiều, năng suất lao
động tăng cao → phân biệt giàu nghèo
→ xuất hiện giai cấp.
- Thương nghiệp xuất hiện: Xuất hiện đồng ền - nạn cho vay nặng lãi - quyền tư
hữu ruộng đất; chế độ cầm cố của cải ch tụ, tập trung vào 1 số ít người -
phân hoá chủ nô, nô lệ càng thêm sâu sắc.
Quá trình hình thành nhà nước: Sản xuất phát triển → Tư hữu xuất hiện → Phân hóa
giai cấp → Nhà nước ra đi.
Tiền đề:
Tiền đề kinh tế: chế độ tư hữu về tài sản.
Tiền đề xã hội: Sự phân hoá xã hội thành các giai cp đối kháng và mâu thuẫn giữa các
giai cấp ngày càng gay gắt, và gay gắt đến mức không thể điều hoà được nữa.
Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước:
NN và PL không phải là những hiện tượng XH vĩnh cửu, bất biến mà chúng ny sinh từ
XH loài người.
NN và PL chxuất hiện khi XH loài người đã phát triển đến một trình độ nhất định
sẽ êu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi.
VD: Nhà nước Roma: Sự thúc đẩy của các cuộc đấu tranh giữa giới bình dân giới quý
tộc thị tộc La Mã.
II. Khái niệm nhà nưc.
- Là một tổ chức quyền lực đặc biệt.
- Một lớp người được tách ra từ xã hội.
- Nhm tổ chức + quản lý xã hội → phục vụ lợi ích cho toàn xã hội.
- Lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xã hội.
III. Thuộc nh của nhà nưc.
lOMoARcPSD| 45876546
- NN thiết lập quyền lực công cộng → độc quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế.
- NN phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ → quản lý XH.
- NN có chquyn quốc gia: quyền quyết định của NN trên lãnh thổ quốc gia.
- NN ban hành pháp luật.
- NN thu thuế, phát hành ền → Nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước.
IV. Bản chất của nhà nưc.
- Tính giai cấp:
NN là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
NN là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
- Tính xã hội:
NN phải phục vụ những nhu cầu mang nh chất công cho
XH và bảo vệ lợi ích chung của XH. V. Chức
năng của nhà nước.
- Chức năng đối nội: Những mặt hoạt động của nhà nước trong nội bộ quốc gia.
Chức năng kinh tế.
Chức năng xã hội.
Chức năng đảm bảo sự ổn định, an ninh chính trị.
Chức năng bảo vệ pháp luật.
- Chức năng đối ngoại: Quan hệ với các quốc gia, vùng lãnh thổ và dân tộc và những chủ
thể khác trên thế giới.
Bảo vệ tổ quc.
Thiết lập củng cố phát triển quan hệ đối ngoại.
Tham gia bảo vệ hòa bình vàến bộ thế giới. - Hình thức thực hiện chức
năng nhà nước:
Hình thức
Cơ quan thực hiện
Xây dựng pháp luật
Lập pháp
Tchức thực hiện pháp luật
Hành pháp
Bảo vệ pháp luật
Tư pháp
- Thông qua các hoạt động giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế hoặc kết hợp.
VI. Kiểu nhà nước.
- Đặc điểm:
Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN.
Thhiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của NN.
Trong một hình thái KT-XH nhất định.
lOMoARcPSD| 45876546
- Các kiểu nhà nước trong lịch sử.
Kiểu NN chủ nô ( hình thái KT-XH chiếm hữu nô lệ )
Kiểu NN phong kiến ( hình thái KT-XH phong kiến )
Kiểu NN tư sản ( hình thái KT-XH tư bản chủ nghĩa )
Kiểu NN xã hội chủ nghĩa ( thời kỳ quá độ lên CNXH ) VII. Hình thức của nhà
c.
1. Khái niệm.
- Khái niệm: Là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của NN cùng
với mối quan hệ giữa các cơ quan ấy.
2. Hình thức chính thể.
Chính thể quân chủ:
Đặc điểm:
- Quyền lực NN tập trung toàn bhay một phần trong tay người đứng
đầu NN (vua)
- Quyền lực NN được chuyn giao theo nguyên tắc thừa kế.
Thành phần:
- Quân chủ tuyệt đối: không còn tồn tại.
- Quân chủ hạn chế (quân chđại nghị hay quân chủ lập hiến): khoảng
40 quốc gia với 25 vị vua, nữ hoàng như
ThụyĐiển,Anh,Canada,Bỉ,ĐanMạch,TâyBan
Nha, Luxemburg, Nhật Bản, New Zealand,...
Chính thể cộng hoà:
Khái niệm: sự cấu tạo của NN thành các đơn vị hành chính lãnh thổ xác
lập mối quan hệ giữa các cấp chính quyền nhà nước vi nhau.
2 dạng cơ bản:
- NN đơn nhất.
- NN liên bang.
3. Hình thức cấu trúc lãnh thổ
Tiêu chí
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang
Lãnh thổ
Toàn vẹn lãnh thổ
Hợp thành t2 hoặc nhiều nhà nước
thành viên.
lOMoARcPSD| 45876546
Chủ quyền
Chung, chỉ 1 chủ thduy nhất
quyn quyết định những vấn đề đối
nội và đối ngoại của đất nước.
Vừa có chủ quyền quốc gia nhà nước
liên bang vừa chủ quyền của nhà
ớc thành viên.
Quốc
tịch
Một quốc tịch
2 chế độ quc tịch
Hệ thống
CQNN
Hệ thống quan quyền lực qun
chung, thống nhất từ trung ương
đến địa phương.
2 hệ thống quan nhà nước:
Bang và Liên bang.
Hệ thống
pháp
luật
Thống nhất, chung.
2 hệ thng: Bang và liên bang
4. Chế độ chính trị.
- Khái niệm: tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà NN sử dụng để thực hiện quyền
lực NN - Có 2 dạng cơ bản:
+ Chế độ dân chủ: không tồn tại trong một nhà nước độc tài
(ví dụ: phát xít, ...)
+ Chế độ phản (phi) dân chủ.
CHƯƠNG 2: Bộ máy nhà nước Việt Nam
I. Một số khái niệm cơ bản.
1. Bộ máy nhà nước.
Khái niệm: BMNN một hệ thống các quan nhà nước mối liên hệ với nhau nhm
thực hiện chức năng quản lý xã hội và xác lập một trật tự XH nhất định.
2. Cơ quan nhà nưc:
Khái niệm: các quan, tổ chức nhân danh NN để hoạt động, sdụng quyền lực
nhà nước trong hoạt động và thực hiện hoạt động quản lý XH.
Yếu tố cấu thành CQNN: nh chất ( quan nào ?), chức năng (lĩnh vực hoạt động),
nhiệm vụ quyền hạn ( cụ th hóa chức năng ), cơ cấu tổ chức, hình thức hoạt đng.
II. Hệ thống nhà nước VN.
lOMoARcPSD| 45876546
1. Hệ thống các cơ quan NN.
Phân loại: xét về chức năng được chia thành 4 hệ thng
- Hệ thống cơ quan dân cử: Quốc hội đối với cả ớc và
HĐND các cấp đối với địa phương.
+ Thay mặt nhân dân quyết định những vấn đề hệ trọng của quốc gia và
địa phương theo quy định của PL.
+ Giám sát hoạt động và việc thực thi PL của các CQNN theo quy định của
PL.
+ Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián ếp.
- Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ đối với cả ớc và HĐND,
UBND các cấp đối với địa phương.
+ Thực hiện hoạt động hành chính NN.
+ Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách trực ếp.
- Hệ thống TAND: gồm TAND tối cao và TAND các cp.
+ Nhân danh NN thực hiện hoạt động xét xử, đưa ra phán quyết giải quyết
các tranh chấp PL.
+ Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián ếp.
- Hệ thống VKSND: gồm VKSND tối cao và VKSND các cấp.
+ Thực hiện quyền công tố.
+ Kiểm sát các hoạt động vi phạm PL.
+ Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián ếp. Chủ tịch nước
không nằm trong hệ thống cơ quan nhà nước.
2. Một số cơ quan nhà nước.A. Quốc Hội.
01. Tính chất của quốc hội
- QH là cơ quan đại biểu cao nhất của ND.
- QH là cơ quan quyền lực NN cao nhất. - Nhiệm kỳ QH 5 năm 02.Chức năng:
- Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp.
- Giám sát tối cao đối các hoạt động của NN.
- Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
03.Cấu trúc QH
- Uỷ ban thường vụ quốc hội: quan thường trực của QH, điều phối kết nối hot
động của các cơ quan QH.
- Hội đồng dân tộc, ủy ban của QH: các quan chuyên môn của QH, giúp cho QH
đưa ra các quyết sách trong các lĩnh vực khác nhau.
+ Uỷ ban hoạt động thường xuyên: gồm 9 quan chuyên môn hoạt động trong
suốt nhiệm kỳ: uỷ ban PL, tư pháp, kinh tế, tài chính - ngân sách, QP - AN, VH -
GD, các vấn đề
XH, khoa học - công nghệ - môi trường, đối ngoại.
+ Uỷ ban lâm thời: được thành lập trong các trường hợp sau:
Thẩm tra dự án luật, dự thảo nghị quyết hoặc các dự án khác liên quan
đến các cơ quan QH.
Điều tra về một vấn đề cần làm rõ khi xét thấy cần thiết.
04. Cơ quan trực thuộc:
- Ban công tác đại biểu: phụ trách hoạt động giúp đại biểu quốc hội.
- Ban dân nguyện: Phụ trách thu thập nguyện vọng cử tri cc.
lOMoARcPSD| 45876546
- Văn phòng quốc hội: Tchức hoạt động hành chính, điều hành của Qh.
- Viện nghiên cứu lập pháp: Tchức hoạt động nghiên cứu lập pháp. B. Chủ tịch
c.
- Khái niệm: Chủ tịch nước hay nguyên thủ quốc gia một chức danh truyn
thống mang nh biểu tượng trong tổ chức chính quyền các quốc gia trên thế
giới.
+ Chủ tịch nước VN; là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội
đối ngoại, do quốc hội bầu cử, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước
QH, nhiệm kỳ 5 năm và chủ tịch nước phải là đại biểu QH.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn Chủ tịch nước: quyền hạn trong lĩnh vực lập pháp,
pháp, tổ chức chính phủ, khen thưởng NN, quốc tịch và QP - AN. C. Chính phủ.
01. Tính chất:
- Là cơ quan hành chính cao nhất.
- Là cơ quan chấp hành của quốc hội.
02.Chức năng:
- Tchức thi hành hiến pháp pháp luật trên các ngành lĩnh vực trên cả ớc (hành
pháp)
- Hoạch định chính sách quốc gia, trình dự án luật trước QH, trình dán pháp lệnh
trước UBTVQH.
03. Cơ cấu tổ chc:
- Thành phần:
+ Thủ ớng: Do QH bầu trong số đại biểu QH do sự đề nghị của chủ tịch nước.
+ Phó thủ ớng: Giúp việc cho thủ ớng, làm nhiệm vụ theo sự phân công của
thớng và chịu trách nhiệm trước thủ ớng về nhiệm vụ được phân công.
+ Bộ trưởng và thủ trưởng quan ngang bộ: tổ chức, thi hành và theo dõi việc thi
hành PL liên quan đến các ngành và lĩnh vực trên cớc. Gồm
22 bộ và cơ quan ngang bộ.
- 18 bộ đứng đầu là bộ trưởng.
- 4 quan ngang bđứng đầu thủ trưởng: Uban dân tộc,
ngân hàng nhà nước Việt Nam, văn phòng chính phủ, thanh tra
chính phủ.
Ngoài ra 8 quan trực thuộc. D. Tán
nhân dân.
01. Tính chất:
- Là cơ quan thực hiện quyền tư pháp - quan thực hiện hoạt động
xét xử.
+ t xử: hoạt động đánh giá bản chất pháp của vụ việc đưa ra
nh hợp pháp của vụ vic.
+ Đặc trưng của xét xử:
Phạm vi các tranh chấp và việc khác có liên quan mà tòa án gii
quyết là đa dạng nhất.
Tòa án t xử theo trình tự, thtục phức tạp, chặt chẽ thận
trọng: tố tụng hình sự, dân sự, hành chính.
Các phán quyết của toà án có nh chung thẩm.
02.Cơ cu:
- TAND tối cao: là cơ quan xét xử cao nhất của nước ta.
lOMoARcPSD| 45876546
- TAND cấp cao > TAND cấp tỉnh > TAND cấp huyện
- TA quân sự trung ương > TA quân sự quân khu và tương đương > TA quân s
khu vực. 03. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
Việc xét xử của toà án do thẩm phán và hội thẩm thực hiện.
Thẩm phán và hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo PL.
Toà án xét xử công khai.
Tòa án xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được đảm bảo.
Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự đưc
bảo đảm.
E. Viện kiểm sát nhân dân. (kiểm tra và giám sát)01. Tính chất:
- Là cơ quan tư pháp.
02.Nhiệm vụ:
- Bảo vệ PL, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, chế độ XHCN, bảo vệ lợi
ích của nhà nước, nhân, tổ chức, góp phần bảo đảm PL được chấp hành
nghiêm chỉnh và thống nhất.
03. Chức năng:
- Thực hiện quyền công tố.
- Kiểm sát hoạt động tư pháp.
04.Cơ cu:
- VKSND tối cao: là cơ quan cao nhất trong hệ thống VKS - VKSND cấp cao >
VKSND cấp tỉnh > VKSND cấp huyện.
- VKS quân sự trung ương > VKS quân sự quân khu và tương đương > VKS
F. Chính quyền địa phương.quân sự khu vực.
01. Cơ cấu:
- Cấp tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Cấp huyện: Huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh - Cấp xã: Xã, thtrấn,
phường.
02.Hội đồng nhân dân -
Tính chất:
+ .Cơ quan đại biểu cho nhân dân ở địa phương.
+ .Cơ quan quyền lực của NN ở địa phương.
- Chức năng:
+ .Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
+ Giám sát việc tuân theo hiến pháp và PL ở địa phương và thực hiện nghị
quyết của HĐND
03.Uỷ ban nhân dân:
- Tính chất:
+ Cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp.
+ Cơ quan hành chính NN ở địa phương.
- Chức năng:
+ Tchức việc thi hành hiến pháp và PL ở địa phương.
+ Thực hiện nghị quyết của HĐND.
+ Thực hiện các nhiệm vụ do các cơ quan NN cấp trên giao.
lOMoARcPSD| 45876546
CHƯƠNG 3: Những vấn đề chung về pháp luật
I. Học thuyết về pháp luật.
Trường phái nho gia:
Đại diện: Khổng T
Nhân trị, đức trị, lễ trị.
Tam cương, ngũ thường, tam tòng, tứ đức.
Trường phái pháp gia:
Đại diện: Hàn Phi.
Tư tưởng cơ bản là dùng hình pháp để trc.
Pháp trị là sự tổng hợp giữa “pháp”, ”thế”, ”thuật.
Trường phái pháp luật tự nhiên:
Đại diện: Socrates, Plato và Aristotle, Ciceron, John locke.
Những chuẩn mực cơ bản của đạo đức và chính trị được bắt nguồn từ bản chất
của sự vật, bản chất con người.
Chúng mang nh phổ quát, áp dụng cho tất cả mọi người vào mọi thời điểm.
Chúng có thể được nhận thức bởi những phương ện hợp lý thông thường.
Trường phái pháp luật thực định
Đại diện: Jeremy Bentham và John Ausn.
Những quy tắc do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các
quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tự xã hội.
Trường phái pháp luật Mác - Xít Nhà nước và pháp luật.
- Cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và êu vong.
- Là hiện tượng XH mang nh lịch sử.
- Là sản phẩm của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- những ền đề để hình thành: sự hữu, giai cấp đấu tranh giai
cấp.
II. Khái niệm pháp luật
Khái niệm: PL là hệ thống những quy tắc xử sự chung, do nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận, được NN đảm bảo thực hiện, vànhân tố điều chỉnh các QHXH theo mục đích,
định hướng của NN.
III. Đặc trưng cơ bản của pháp lut
Tính quy phạm phổ biến:
- Khuôn mẫu, mực thước, nguyên tắc, mô hình xử schung.
- Điều chỉnh một phạm vi QHXH bất kỳ.
- Áp dụng nhiều lần trong phạm vi không gian và thời gian.
Tính được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước:
- Bất kỳ ai cũng phải tuân theo pháp luật.
- NN dùng quyền lực NN để áp dụng các biện pháp chế tài, çưỡng chế.
Tính xác định về hình thức và nh hệ thống:
- PL được thể hiện bằng những hình thức xác định.
- Nội dung phải được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp , cụ thể, chính xác, ràng,
một nghĩa và có khả năng áp dụng trực ếp.
lOMoARcPSD| 45876546
- Mối liên hệ, tác động chặt chẽ toàn hệ thống PL.
IV. Vai trò của pháp luật
Là cơ sở đảm bảo an toàn XH bảo vệ các giá trị trong XH. Điều ết và
định hướng sự phát triển QHXH Công cụ giải quyết tranh chấp.
Bảo vệ quyền con người, dân chủ, bình đẳng, ến bộ XH. Giáo dục hành
vi của XH.
V. Hình thức pháp luật
1. Kháiniệm:Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình
lên thành PL.
2. Các dạng hình thức pháp lut:
a. Hình thức bên trong của PL ( hình thức cấu trúc ): Quy phạm PL →
Chế định PL → Ngành luật → Hệ thng PL.
b. Hình thức bên ngoài của PL ( nguồn của PL ):
Tập quán pháp:
- Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH.
- Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của XH.
- Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang nh bắt buộc chung.
- Được NN đảm bảo thực hiện.
Tiền lệ pháp:
- hình thức NN thừa nhận những bản án, quyết định của chủ th
thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể.
- Rồi lấy đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương
tự xảy ra sau đó.
Văn bản quy phạm pháp luật:
- những văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình
tự, thủ tục nhất định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung,
được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH.
- Văn bản luật bao gồm: Hiến pháp (quốc hội) → bộ luật (quốc hội), luật
(quốc hội), nghquyết (Quốc hội) → pháp lệnh, nghị quyết (UBTV quốc
hội), nghị quyết liên tịch (UBTV quốc hội và đoàn chủ tịch)
- Văn bản dưới luật: gm các văn bản do các cơ quan NN có thẩm quyền
ban hành dùng để ớng dẫn, thi hành, giải thích các quy định được
nêu tại hiến pháp, bộ luật và luật.
VI. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác.
1. Giữa PL với NN.
Đặc điểm:
- Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng.
- Cùng sinh ra và tồn tại trong XH có giai cp.
- Có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau.
Mối quan hệ:
- PL tác động lên nhà nước:
+ PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH.
+ PL dùng để tổ chức thực hiện quyền lực NN.
lOMoARcPSD| 45876546
+ NN cũng phải tuân theo PL.
- NN tác động lên PL:
+ PL do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
+ NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng
và thực hiện.
2. Giữa PL và CT.
- PL là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị.
- PL là sự cụ th hoá đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền.
- Đều phản ánh lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong XH, phản ánh các mối
quan hệ về kinh tế.
3. Giữa PL và KT.
- Đặc điểm:
+ KT giữ vai trò quyết định đến PL.
+ PL và KT tác động qua lại lẫn nhau.
+ PL nh độc lập tương đối sự tác động mạnh mẽ đến KT - Mối
quan hệ:
+ KT tác động lên PL:
Các quan hệ HT là nguyên nhân trực ếp dẫn đến sự ra đời của
PL, quyếịnh nội dung, nh chất và cơ cấu của PL.
Khi KT thay đổi dẫn đến PL cũng thay đổi.
+ PL tác động đến KT:
Tích cực: thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Tiêu cực: Kìm hãm sự phát triển của kinh tế.
4.GIữa PL và Đạo đức.
- Điều chỉnh đến các hành vi xử sự của con người.
- Đạo đức quy phạm bất thành văn dựa trên lương tâm lẽ công bằng,không
mang nh quyền lực, không mang nh cưỡng chế.
- Đạo đức là môi trường cho sự phát sinh, tn tại và phát triển của PL → Ý thức
đạo đức cá nhân là nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc thực hiện PL.
- PL là công cụ truyền bá, giữ gìn đạo đức → nhân rộng toàn XH
- PL góp phần giữ gìn, phát huy các giá trị đạo đức.
- PL đạo đức hỗ trbổ sung cho nhau có mối quan hệ lệ thuộc vào
nhau.
CHƯƠNG 4: Quy phạm pháp luật và hệ thng pháp luật
I. Quy phạm pháp luật.
Quy phạm: các quy tắc xử sự thhiện ý chí của con người, hướng dẫn xử sự dành
cho các chủ thtrong một hoàn cảnh nhất định, mang nh khuôn mẫu sử dụng
nhiều lần trong đời sống XH.
1. Khái niệm.
+ Khái niệm:
- Là một loại quy phạm xã hội.
- Là đơn vị nhnhất trong hệ thống PL.
- Là hình thức thể hiện của PL.
- Mang đầy đủ đặc điểm và bản chất của PL.
lOMoARcPSD| 45876546
+ Đặc điểm của QPPL:
- Tính quy phạm phổ biến; quy tắc xử sự mang nh bắt buộc chung.
- QPPL là êu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi con người.
- NN là chủ th đặt ra QPPL và đảm bảo thực hiện.
- QPPL là công cụ diều chỉnh xã hội: cho phép -bắt buộc.
- Có nh hệ thống.
2. Cấu trúc của QPPL.
a. Giả định:
Nêu lên nh huống ( đk, hoàn cảnh ) có thể xảy ra trong thực tế:
- phbiến, điển hình.
- Cần tới sự điều chỉnh, tác động của PL.
Chthể nào ở vào nh huống đó thì thể hiện cách xử sự phù hợp với quy định của PL
Phạm vi tác động của QPPL
Ai? → cá nhân, tổ chc.
Điều kiện, hoàn cảnh nào? về không gian, về thời gian, phải có nh phổ biến, điển
hình cần sự điều chỉnh của XH.
b. Quy định:
Nêu lên cách xử sự buộc chủ thphải tuân theo khi vào nh huống đã nêu trong
phần giả định của QPPL.
Mang nh mệnh lệnh, chỉ dẩn:
- Cấm.
- Cho phép (quyền).
- Buộc phải thực hiện (nghĩa vụ)
c. Chế tài:
Khái niệm: Biện pháp cưỡng chế mang nh trừng phạt, mang nh dự kiến,
được NN áp dụng đối với chủ thvi phạm PL.
Các loại chế tài:
- Chế tài hình sự:
+ Nghiêm khắc nhất.
+ Áp dụng đối với người thực hiện hành vi phạm tội.
- Chế tài hành chính:
+ Áp dụng đối với người vi phạm hành chính.
- Chế tài kỷ luật:
+ Áp dụng đối với cán bộ, công chức hoặc với người lao động.
- Chế tài dân sự:
+ Áp dụng đối với vi phạm dân sự.
+ Mang nh đền bù, khắc phục hậu quả.
d. Những cách thức thể hiện QPPL trong các điều luật.- 1 QPPL có thể
trình bày trong 1 điều luật.
- Có thể trình bày nhiều QPPL trong 1 điều luật.
- Trật tự các bộ phận của QPPL có thể bị đảo lộn.
- Không nhất thiết phải có đủ 3 bphn của 1 QPPL trong 1 điều
luật II. Hệ thống pháp luật.
1. Khái niệm:
lOMoARcPSD| 45876546
Quan điểm 1: Hệ thống PL là cấu tc bên trong của PL, bao gồm tổng thể các QPPL có
mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau được phân thành các chế định pháp luật,
các ngành luật và được quy định bởi nh chất, cơ cấu các QHXH mà nó điểu chình.
Quan điểm 2: hệ thống PL tổng thể các QPPL mối liên hnội tại thống nhất với
nhau, được phân định thành các chế định PL các ngành luật được thể hiện trong
các văn bản do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục hình thức nht
định.
2. Hệ thống cấu trúc:
Quy phạm PL: là thành tố nhnhất của hệ thống PL - Tế bào của hệ thống PL.
Chế định PL: Bao gồm các QPPL có đặc điểm chung giống nhau nhằm điều chỉnh một
nhóm QHXH tương ứng.
Ngành luật: Bao gồm hthống QPPL có đặc nh chung để điều chỉnh các QHXH cùng
loại trong một lĩnh vực nhất định của đời sống XH.
3. Hệ thống văn bản QPPL:
a. Khái niệm:
- Tổng thể các văn bản QPPL.
- Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về nội dung và hiệu lực pháp lý.
- Văn bản QPPL là các quyết định PL của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành, chứa đựng những quy tắc xử sự cho từng mối QHXH nhất định
hiệu lực bắt buộc chung.
b. Hệ thống văn bản QPPL Việt Nam.
Văn bản luật:
- Khái niệm: những văn bản do quốc hội ban hành theo trình tự th
tục quy định trong hiến pháp, có giá trị pháp lý cao nhất.
- Thành phần:
+ Hiến pháp:
Là luật cơ bản, luật gc, luật “mẹ” của toàn bộ hệ thống
PL.
Quy định bao quát mọi vấn đề cơ bản nhất của NN, XH,
điều chỉnh những QHXH cơ bản và quan trọng nhất.
Do cơ quan Quyền lực NN cao nhất Quốc
Hội ban hành.
hiệu lực Pháp cao nhất: mọi văn bản PL khác phi
phù hợp, nếu không sẽ bị đình chỉ, sửa đổi, bải bõ.
+ Đạo Luật:
Là văn bản cụ thể hoá hiến pháp.
Điều chỉnh 1 loại vấn đề, loại QHXH quan trọng.
Do quốc hội ban hành.
Hiệu lực pháp lý cao chỉ sau hiến pháp.
+ Bộ luật:
Là văn bản luật.
nh tổng quát, tổng hợp hơn, phạm vi điều chỉnh bao
quát 1 lĩnh vực QHXH quan trọng.
Gồm 6 bộ luật: dân sự - tố tụng dân sự hình sự - tố tụng
hình sự - lao động - hàng hải.
+ Văn bản dưới luật:
lOMoARcPSD| 45876546
Dùng để ớng dẫn, thi hành, giải thích các quy định
được nêu tại hiến pháp, bộ luật và luật.
Do các cơ quan NN thẩm quyền ban hành ( trừ quc
hội)
Có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật, nhằm quy đnh
chi ết hiến pháp và luật.
Được ban hành trên sở văn bản luật phù hợp với
văn bản luật.
4. Hiệu lực của văn bản QPPL.
a. Thời gian.
Thời điểm bắt đầu có hiệu lực - 2 trường hợp:
- Được quy định tại văn bản đó.
- Có thẻ có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
Thời điểm hết hiệu lực:
- Được quy định trong văn bản.
- Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản QPPL mới.
- Bị bãi bỏ bằng một văn bản của CQNN có thẩm quyền.
- Văn bản QPPL hết hiệu lực thì văn bản QPPL quy định chi ết thi hành đồng
thời hết hiệu lực.
Hiệu lực hồi tố:
Được phép khi:
- Để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ
chức, cá nhân.
- Được quy định văn bản của quan trung ương Không được phép
khi:
- Quy định trách nhiệm pháp mới đối với hành vi vào thời điểm
thực hiện hành vi đo PL không quy định trách nhiệm pháp lý.
- Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn.
b. Không gian.
- Văn bản của các cơ quan NN ở trung ương có tác dụng trên cả c.
- Văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân chỉ tác dụng tại địa
phương.
c. Hiệu lực về đối tượng điều chỉnh.
- Đối tượng điều chỉnh của văn bản mọi chủ thtrên một lãnh thổ văn
bản có hiệu lực hoặc một nhóm chủ th được xác định.
5. Áp dụng văn bản QPPL.
Áp dụng văn bản có hiệu lực.
- Dựa vào thời điểm xảy ra quan hệ.
- Hiệu lực hồi tố.
Khi nhiều văn bản cùng điều chỉnh một vấn đề thì:
- Nguyên tắc áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
- Các văn bản do cùng cơ quan ban hành → áp dụng văn bản ban hành sau.
- Giữa pháp luật trong nước điều ước quốc tế ưu ên áp dụng điều ước
quốc tế, trừ hiến pháp.
lOMoARcPSD| 45876546
CHƯƠNG 5: Quan hệ pháp luật
I. Khái niệm QHPL.
Khái niệm: QHPL các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ hội, biểu
hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên được nhà nước đảm bảo.
II. Đặc điểm của QHPL.
QHPL trước hết phải là QHXH
- QHPL là QHXH có nh ý chí ( đặc điểm riêng )
- QHPL là QHXH có cơ cấu chủ thnhất định
- Có nội dung là quyền nghĩa vụ pháp lý của chủ th
- QHPL được nnước đảm bảo thực hiện ( đặc điểm riêng ) III.
Phân loại quan hệ pháp luật.
Căn cứ vào đặc điểm, nh chất của QHXH được pháp luật điều chỉnh.
- QHPL dân sự.
- QHPL hành chính.
- QHPL hình sự
Căn cứ vào nh chất chủ thể.
- QHPL công pháp.
- QHPL tư pháp.
IV. Thành phần của quan hệ pháp lut.
1. Chủ thể của QHPL
a. Khái niệm: Chủ thể ca QHPL là các cá nhân, tổ chức có năng lcchthể, tham gia vào
QHPL bằng hành vi.
b. Các loại chủ thể:
Cá nhân:
- Công dân: Người mang quốc tịch của nước họ đang sinh sống.
- Người nước ngoài:
+ Người mang quốc tịch ca nước khác với nước h đang sinh sống.
+ Năng lực chủ thể có những hạn chế nhất định.
- Người không quốc tịch:
+ Không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.
+ Không có quyền công dân, không sự bảo hộ của bất kỳ quốc gia
nào.
Tchc:
- Tchức là pháp nhân: Tchức phải đáp ứng 4 yêu cầu luật định.
- Tchức không có tư cách pháp nhân: Không có đủ các điều kiện để tr
thành pháp nhân.
- Nhà nước:
+ Ch thể đặc biệt.
+ Pháp nhân công quyền. Điu
kiện xác lập tư cách pháp nhân:
Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan.
lOMoARcPSD| 45876546
Có cơ cấu tchc.
Có tài sản độc lập với chủ thể khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập. 2. Năng lực chủ thcủa chủ th
QHPL
b. Năng lực pháp luật.
Khái niệm: khả năng của chủ thnhững quyền và nghĩa vụ pháp theo
quy định của pháp luật.
Đặc Điểm:
- Một thuộc nh chính trị pháp lý.
- Dựa trên cơ sở quy định của pháp luật.
- Không mang nh bất biến.
- Là ền đề để thực hiện quyền trên thực tế thông qua hành vi.
Thời gian pháp lý: (thời điểm bắt đầu - thời điểm kết thúc) + Đối với
nhân:
- Bắt đầu: khi cá nhân được sinh ra.
- Kết thúc: khi cá nhân chết đi.
+ Đối với tổ chc:
- Bắt đầu: khi tổ chức được thành lập.
- Kết thúc: khi tổ chức chấm dứt tư cách pháp lý.
c. Năng lực hành vi.
Khái niệm: NLHV là khả năng thực tế của chủ th thực hiện năng lực pháp luật
bằng hành vi.
Đặc điểm:
- Yếu tố biến động.
- Phụ thuộc vào nh trạng và khả năng của chủ th. - Chuyển hoá NLHV
pháp lý cụ thể.
Phạm vi đối tượng:
+ Đối với cá nhân:
- Phụ thuộc vào:
độ tui
khả năng nhận thức
Tình trạng sức khoẻ, thể lực.
- Chia thành các mức độ: (5)
Năng lực hành vi chưa đầy đủ.
Năng lực hành vi đầy đủ.
Hạn chế năng lực hành vi.
Mất năng lực hành vi.Người khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi.
+ Đối với tổ chc:
- Phát sinh vào thời điểm thành lập.
- Phát sinh vào thời điểm sau khi thành lập đáp ứng những yêu
cầu pháp luật quy định.
3. Nội dung của QHPL.
Khái niệm:
lOMoARcPSD| 45876546
- Quyền pháp của chủ thể: khả năng xử sự của chủ thtrong những điều
kiện cụ thđược pháp luật quy định.
- Nghĩa vụ pháp của chủ thể: là cách xử sự bắt buộc của chủ thnhằm đáp ứng
việc thực hiện quyền của chủ thể khác khi tham gia QHPL.
Đặc nh của quyền pháp lý:
- Chthể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách mà PL cho phép.
- Chthể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để
tôn trng việc thực hiện quyền của mình.
- Chthđược yêu cầu quan NN thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi
bị chthể bên kia vi phạm.
Đặc nh của nghĩa vụ pháp lý:
- Chthphải ến hành một số hành vi nhất định.
- Chthphải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất định.
- Chthphải chịu TNPL khi không thực hiện cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy
định.
4.Khách thể của QHPL.
Khái niệm: Là yếu tố mà các chthớng đến, tác động đến khi tham gia một QHPL.
+ Thành phần:
- Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương ện sinh hoạt …
- Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên gọi …
- Nhu cầu về hoạt động chính trị, xã hội …
5.Sự kiện pháp lý.
Khái niệm: những sự kiện thực tế được quy định trong QPPL, khi chúng xảy ra sẽ
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL.
Phân loại:
+ Hành vi pháp lý.
Nhận diện hành vi pháp lý:
- những sự kiện xảy ra dưới dạng hành vi theo ý chí của con
người.
- Được PL dự liệu.
- Khi xảy ra làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL
Phân loại:
- Hành vi hành động, hành vi không hành động.
- Hành vi hợp pháp, hành vi bất hợp pháp.
+ Sự biến pháp lý.
Nhận diện sự biến pháp lý:
- những hiện tượng tự nhiên xảy ra nằm ngoài ý chí con người.
- Đã được nhà làm luật dự kiến trong QPPL cụ thể.
- Khi xảy ra sẽ làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL cụ
thể.
Vd: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên của con người…
CHƯƠNG 6: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
I. Vi phạm pháp luật.
lOMoARcPSD| 45876546
1. Khái niệm:Là hành vi: - Nguy hại cho XH. - Trái PL -
Có lỗi.
- Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
- Xâm hại hoặc đe dọa xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ.
2. Cấu thành VPPL:
a. Mặt khách quan của VPPL:
- Khái niệm: Là những biểu hiện ra bên ngoài cua VPPL - Các yếu tố
cấu thành:
Hành vi trái PL:
+ Thực hiện hành vi PL cấm.
+ Sử dụng quyền vượt quá giới hạn PL cho phép.
+ Không thực hiện những nghĩa vụ PL bắt buộc phải làm.
Hậu quả:
Những thiệt hại xảy ra cho các QHXH được nhà nước bảo vệ:
+ Vật chất.
+ Thcht.
+ Tinh thần.
Không bắt buộc phải có trong mọi VPPL.
Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả nguy hiểm cho xã hội:
t trong trường hợp yếu tố hậu quả là yếu tố bắt buộc trong cấu thành
VPPL.
Các điều kiện phải xét đối với quan hệ nhân quả:
- Hành vi trái PL là hậu quả trực ếp sinh ra hậu quả.
- Hành vi trái PL phải chứa đựng khả năng thực tế làm phát sinh
hậu quả.
b. Mặt chủ quan của VPPL:
01. Khái niệm: những hoạt động tâm bên trong mức độ nhnthức của chủ th
VPPL.
02. Các yếu tố cấu thành:
Lỗi
Lỗi cố ý trực ếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành vi mình gây ra.
- Ý chí: Mong muốn hậu quả xảy ra Lỗi cố ý gián ếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành động mình gây
ra.
- Ý trí: Không mong muốn, nhưng bỏ mặc cho hậu quả xảy ra.
Lỗi vô ý vì quá tự n:
- Lý trí: Nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho hội thể xảy ra do
hành vi của mình.
- Ý trí: Cho rằng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
Lỗi vô ý do cẩu thả:
- Lý trí: Do cẩu thả, không nhận thức được hành vi của mình thể y
ra hậu quả nguy hiểm, dù có thể biết hoặc buộc phải biết.
- Ý chí: Không có ý chí về việc xảy ra hậu quả.
Động cơ và mục đích
lOMoARcPSD| 45876546
Động cơ là đông lực bên trong thúc đẩy chủ ththực hiện hành vi VPPL.
- Không phải là yếu tố bắt buộc.
- Thường được xem t là nh ết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm
pháp lý.
Mục đích kết quả trong ý thức chquan chủ thVPPL muốn đạt được
khi thực hiện QPPL.
- Gắn với lỗi cố ý trực ếp.
- Là yếu tố bắt buộc trong một số trường hợp.
Chthể của VPPL.
Khái niệm: Là cá nhân, tổ chức có năng lực chịu trách nhiệm
Pháp lý và thực hiện hành vi VPPL.
Năng lực chịu TNPL được xác định dựa trên 2 êu chí:
1.Độ tuổi.
2.Khả năng nhận thức, điều khiển hành vi.
Khách thể.
Là mối quan hệ XH được NN bảo vệ bị chthể VPPL xâm hại hoặc đe dọa xâm
hại.
Tiêu chí quan trọng để xác định mức độ nh nguy hiểm của hành vi.
Khách thể gồm nhiều loại:
- Độc lập , chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng an ninh.
- Trật tự an toàn xã hội.
- Quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, t chc.
03.Phân loại VPPL.
a. VPPL hình sự.
- Hành vi trái quy định của bộ luật hình sự.
- Có lỗi.
- Do chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện. - Xâm phạm những
quan hệ xã hội mà PLHS bảo vệ.
b. VPPL hành chính.- Hành vi trái PL - Có lỗi.
- Do cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện.
- Xâm phạm trật tự nhà nước, xã hội, các quy tắc quản lý
NN,… mà không phải là tội phạm.
c. VPPL dân sự.
- Hành vi trái PL.
- Có lỗi.
- Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm dân sự thực hiện.
- Xâm phạm các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân.
- Vi phạm khi thực hiện không đúng, không đủ hoặc không thực hiện nghĩa vụ
của họ trong một quan hệ PL dân sự cụ thể.
d. VPPL kỹ luật NN.
- Hành vi trái PL.
- Có lỗi.
- Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện.
lOMoARcPSD| 45876546
- Xâm phạm các quan hđược xác lập trong nội bộ quan, tổ chức thuộc phạm
vi quản lý nhà nước.
04.Một số trường hợp đặc biệt.
a. Tình thế cấp thiết.
- Tình thế của người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa lợi ích của
NN, của tổ chức, quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác.
- Mà không còn cách nào khác.
- Phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa.
b. Sự kiện bất ngờ.
- Người thực hiện hành vi y hậu quả nguy hại cho XH trong trường hợp không
ththấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó.
- Đây là trường hợp gây ra hậu quả thiệt hại cho XH nhưng người có hành vi gây
ra hậu quả thiệt hại đó không có lỗi.
- Việc chủ thể đã không thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho XH mà hành vi
của mình đã gây ra là do khách quan.
c. Phòng vệ chính đáng.
- Hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của
người khác hoặc lợi ích của NN, của cơ quan của tổ chc.
- Chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm của lợi
ích nói trên. II. Tch nhiệm pháp lý.
a. Khái niệm: Là hậu quả bất lợi do NN áp dụng đối với chủ thểVPPL. → Theo đó chủ th
VPPL phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các QPPL.
b. Đặc điểm của TNPL.
- Cơ sở của TNPL là VPPL.
- TNPL slên án của NN XH đối với chủ thVPPL, sự phn ứng của NN
đối với hành vi VPPL.
- TNPL liên quan mật thiết với cưỡng chế NN, được NN đảm bảo thực hiện.
- sở pháp của việc truy cứu TNPL quyết định hiệu lực của CQNN
thẩm quyền. (CQ quản lý NN, toà án )
c. Các loại TNPL.
- Vi phạm hình sự → Trách nhiệm hình sự.
- Vi phạm hành chính → trách nhiệm hành chính.
- Vi phạm dân sự → trách nhiệm dân sự.
- Vi phạm kỷ luật NN → Trách nhiệm kỷ luật NN.
| 1/19

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45876546
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI LÝ LUẬN
CHƯƠNG 1: Lý luận chung về nhà nước
I. Nguồn gốc của nhà nước.
1. Quan điểm phi Mác-xít.
- Thuyết thần học: NN là sản phẩm của thượng đế.
- Thuyết gia trưởng: nhà nước là sự phát triển tiếp tục quyền lực của người gia trưởng.
- Thuyết khế ước XH: NN là kết quả của 1 khế ước XH được kí kết giữa những con người
sống trong trạng thái tự nhiên không có nhà nước.
2. Quan điểm của chủ nghĩa Mác -Lênin ➢ Nguyên nhân:
● Sự phân chia quyền lực: xã hội nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc, bộ lạc khi số lượng
thành viên ngày càng nhiều, cần một người đứng đầu làm thủ lĩnh nắm quyền lực
quản lý ⇒ tộc trưởng.
● Sự phân hoá giai cấp trong xã hội và nhà nước xuất hiện:
- Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt: chế độ tư hữu xuất hiện xuất hiện nô lệ - hôn nhân 1 vợ 1 chồng.
- Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp: Nô lệ ngày càng nhiều, năng suất lao
động tăng cao → phân biệt giàu nghèo → xuất hiện giai cấp.
- Thương nghiệp xuất hiện: Xuất hiện đồng tiền - nạn cho vay nặng lãi - quyền tư
hữu ruộng đất; chế độ cầm cố → của cải tích tụ, tập trung vào 1 số ít người -
phân hoá chủ nô, nô lệ càng thêm sâu sắc.
➢ Quá trình hình thành nhà nước: Sản xuất phát triển → Tư hữu xuất hiện → Phân hóa
giai cấp → Nhà nước ra đời. ➢ Tiền đề:
● Tiền đề kinh tế: chế độ tư hữu về tài sản.
● Tiền đề xã hội: Sự phân hoá xã hội thành các giai cấp đối kháng và mâu thuẫn giữa các
giai cấp ngày càng gay gắt, và gay gắt đến mức không thể điều hoà được nữa.
➢ Quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước:
● NN và PL không phải là những hiện tượng XH vĩnh cửu, bất biến mà chúng nảy sinh từ XH loài người.
● NN và PL chỉ xuất hiện khi XH loài người đã phát triển đến một trình độ nhất định và
sẽ tiêu vong khi những điều kiện khách quan cho sự tồn tại của nó mất đi.
VD: Nhà nước Roma: Sự thúc đẩy của các cuộc đấu tranh giữa giới bình dân và giới quý tộc thị tộc La Mã.
II. Khái niệm nhà nước.
- Là một tổ chức quyền lực đặc biệt.
- Một lớp người được tách ra từ xã hội.
- Nhằm tổ chức + quản lý xã hội → phục vụ lợi ích cho toàn xã hội.
- Lợi ích của lực lượng cầm quyền trong xã hội.
III. Thuộc tính của nhà nước. lOMoAR cPSD| 45876546
- NN thiết lập quyền lực công cộng → độc quyền sử dụng sức mạnh cưỡng chế.
- NN phân chia dân cư thành các đơn vị hành chính lãnh thổ → quản lý XH.
- NN có chủ quyền quốc gia: quyền quyết định của NN trên lãnh thổ quốc gia.
- NN ban hành pháp luật.
- NN thu thuế, phát hành tiền → Nguồn lực cho sự tồn tại của nhà nước.
IV. Bản chất của nhà nước. - Tính giai cấp:
● NN là sản phẩm của xã hội có giai cấp.
● NN là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. - Tính xã hội:
● NN phải phục vụ những nhu cầu mang tính chất công cho
XH và bảo vệ lợi ích chung của XH. V. Chức
năng của nhà nước.
- Chức năng đối nội: Những mặt hoạt động của nhà nước trong nội bộ quốc gia. ● Chức năng kinh tế. ● Chức năng xã hội.
● Chức năng đảm bảo sự ổn định, an ninh chính trị.
● Chức năng bảo vệ pháp luật.
- Chức năng đối ngoại: Quan hệ với các quốc gia, vùng lãnh thổ và dân tộc và những chủ
thể khác trên thế giới. ● Bảo vệ tổ quốc.
● Thiết lập củng cố phát triển quan hệ đối ngoại.
● Tham gia bảo vệ hòa bình và tiến bộ thế giới. -
Hình thức thực hiện chức năng nhà nước: Hình thức Cơ quan thực hiện Xây dựng pháp luật Lập pháp
Tổ chức thực hiện pháp luật Hành pháp Bảo vệ pháp luật Tư pháp
- Thông qua các hoạt động giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế hoặc kết hợp.
VI. Kiểu nhà nước. - Đặc điểm:
● Là tổng thể các dấu hiệu cơ bản đặc thù của NN.
● Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của NN.
● Trong một hình thái KT-XH nhất định. lOMoAR cPSD| 45876546
- Các kiểu nhà nước trong lịch sử.
● Kiểu NN chủ nô ( hình thái KT-XH chiếm hữu nô lệ )
● Kiểu NN phong kiến ( hình thái KT-XH phong kiến )
● Kiểu NN tư sản ( hình thái KT-XH tư bản chủ nghĩa )
● Kiểu NN xã hội chủ nghĩa ( thời kỳ quá độ lên CNXH ) VII. Hình thức của nhà nước. 1. Khái niệm.
- Khái niệm: Là cách thức tổ chức và trình tự thành lập các cơ quan tối cao của NN cùng
với mối quan hệ giữa các cơ quan ấy. 2. Hình thức chính thể. ❖ Chính thể quân chủ: ● Đặc điểm:
- Quyền lực NN tập trung toàn bộ hay một phần trong tay người đứng đầu NN (vua)
- Quyền lực NN được chuyển giao theo nguyên tắc thừa kế. ● Thành phần:
- Quân chủ tuyệt đối: không còn tồn tại.
- Quân chủ hạn chế (quân chủ đại nghị hay quân chủ lập hiến): khoảng 40 quốc gia với 25 vị vua, nữ hoàng như
ThụyĐiển,Anh,Canada,Bỉ,ĐanMạch,TâyBan
Nha, Luxemburg, Nhật Bản, New Zealand,... ❖ Chính thể cộng hoà:
● Khái niệm: Là sự cấu tạo của NN thành các đơn vị hành chính lãnh thổ và xác
lập mối quan hệ giữa các cấp chính quyền nhà nước với nhau. ● 2 dạng cơ bản: - NN đơn nhất. - NN liên bang.
3. Hình thức cấu trúc lãnh thổ Tiêu chí
Nhà nước đơn nhất
Nhà nước liên bang Lãnh thổ Toàn vẹn lãnh thổ
Hợp thành từ 2 hoặc nhiều nhà nước thành viên. lOMoAR cPSD| 45876546 Chủ quyền
Chung, chỉ có 1 chủ thể duy nhất có Vừa có chủ quyền quốc gia nhà nước
quyền quyết định những vấn đề đối liên bang vừa có chủ quyền của nhà
nội và đối ngoại của đất nước. nước thành viên. Quốc Một quốc tịch 2 chế độ quốc tịch tịch Hệ thống
Hệ thống cơ quan quyền lực và quản Có 2 hệ thống cơ quan nhà nước: CQNN
lý chung, thống nhất từ trung ương Bang và Liên bang. đến địa phương. Hệ thống Thống nhất, chung.
2 hệ thống: Bang và liên bang pháp luật 4. Chế độ chính trị.
- Khái niệm: Là tổng thể các phương pháp, thủ đoạn mà NN sử dụng để thực hiện quyền
lực NN - Có 2 dạng cơ bản: +
Chế độ dân chủ: không tồn tại trong một nhà nước độc tài (ví dụ: phát xít, ...) +
Chế độ phản (phi) dân chủ.
CHƯƠNG 2: Bộ máy nhà nước Việt Nam
I. Một số khái niệm cơ bản. 1. Bộ máy nhà nước.
❖ Khái niệm: BMNN là một hệ thống các cơ quan nhà nước có mối liên hệ với nhau nhằm
thực hiện chức năng quản lý xã hội và xác lập một trật tự XH nhất định. 2. Cơ quan nhà nước:
❖ Khái niệm: là các cơ quan, tổ chức nhân danh NN để hoạt động, sử dụng quyền lực
nhà nước trong hoạt động và thực hiện hoạt động quản lý XH.
❖ Yếu tố cấu thành CQNN: tính chất ( cơ quan nào ?), chức năng (lĩnh vực hoạt động),
nhiệm vụ quyền hạn ( cụ thể hóa chức năng ), cơ cấu tổ chức, hình thức hoạt động.
II. Hệ thống nhà nước VN. lOMoAR cPSD| 45876546
1. Hệ thống các cơ quan NN.
❖ Phân loại: xét về chức năng được chia thành 4 hệ thống -
Hệ thống cơ quan dân cử: Quốc hội đối với cả nước và
HĐND các cấp đối với địa phương.
+ Thay mặt nhân dân quyết định những vấn đề hệ trọng của quốc gia và
địa phương theo quy định của PL.
+ Giám sát hoạt động và việc thực thi PL của các CQNN theo quy định của PL. +
Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián tiếp. -
Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước: Chính phủ đối với cả nước và HĐND,
UBND các cấp đối với địa phương. +
Thực hiện hoạt động hành chính NN. +
Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách trực tiếp. -
Hệ thống TAND: gồm TAND tối cao và TAND các cấp.
+ Nhân danh NN thực hiện hoạt động xét xử, đưa ra phán quyết giải quyết các tranh chấp PL. +
Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián tiếp. -
Hệ thống VKSND: gồm VKSND tối cao và VKSND các cấp. +
Thực hiện quyền công tố. +
Kiểm sát các hoạt động vi phạm PL.
+ Thực hiện hoạt động quản lý XH một cách gián tiếp. ★ Chủ tịch nước
không nằm trong hệ thống cơ quan nhà nước.
2. Một số cơ quan nhà nước.A. Quốc Hội.
01. Tính chất của quốc hội -
QH là cơ quan đại biểu cao nhất của ND. -
QH là cơ quan quyền lực NN cao nhất. -
Nhiệm kỳ QH 5 năm 02.Chức năng: -
Thực hiện quyền lập hiến, lập pháp. -
Giám sát tối cao đối các hoạt động của NN. -
Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước. 03.Cấu trúc QH -
Uỷ ban thường vụ quốc hội: là cơ quan thường trực của QH, điều phối kết nối hoạt
động của các cơ quan QH. -
Hội đồng dân tộc, ủy ban của QH: Là các cơ quan chuyên môn của QH, giúp cho QH
đưa ra các quyết sách trong các lĩnh vực khác nhau.
+ Uỷ ban hoạt động thường xuyên: gồm 9 cơ quan chuyên môn hoạt động trong
suốt nhiệm kỳ: uỷ ban PL, tư pháp, kinh tế, tài chính - ngân sách, QP - AN, VH - GD, các vấn đề
XH, khoa học - công nghệ - môi trường, đối ngoại. +
Uỷ ban lâm thời: được thành lập trong các trường hợp sau:
● Thẩm tra dự án luật, dự thảo nghị quyết hoặc các dự án khác liên quan đến các cơ quan QH.
● Điều tra về một vấn đề cần làm rõ khi xét thấy cần thiết. 04. Cơ quan trực thuộc: -
Ban công tác đại biểu: phụ trách hoạt động giúp đại biểu quốc hội. -
Ban dân nguyện: Phụ trách thu thập nguyện vọng cử tri cả nước. lOMoAR cPSD| 45876546 -
Văn phòng quốc hội: Tổ chức hoạt động hành chính, điều hành của Qh. -
Viện nghiên cứu lập pháp: Tổ chức hoạt động nghiên cứu lập pháp. B. Chủ tịch nước. -
Khái niệm: Chủ tịch nước hay nguyên thủ quốc gia là một chức danh truyền
thống mang tính biểu tượng trong tổ chức chính quyền các quốc gia trên thế giới.
+ Chủ tịch nước VN; là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXHCNVN về đối nội
và đối ngoại, do quốc hội bầu cử, chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước
QH, nhiệm kỳ 5 năm và chủ tịch nước phải là đại biểu QH.
+ Nhiệm vụ, quyền hạn Chủ tịch nước: có quyền hạn trong lĩnh vực lập pháp, tư
pháp, tổ chức chính phủ, khen thưởng NN, quốc tịch và QP - AN. C. Chính phủ. 01. Tính chất: -
Là cơ quan hành chính cao nhất. -
Là cơ quan chấp hành của quốc hội. 02.Chức năng: -
Tổ chức thi hành hiến pháp và pháp luật trên các ngành và lĩnh vực trên cả nước (hành pháp) -
Hoạch định chính sách quốc gia, trình dự án luật trước QH, trình dự án pháp lệnh trước UBTVQH. 03. Cơ cấu tổ chức: - Thành phần:
+ Thủ tướng: Do QH bầu trong số đại biểu QH do sự đề nghị của chủ tịch nước.
+ Phó thủ tướng: Giúp việc cho thủ tướng, làm nhiệm vụ theo sự phân công của
thủ tướng và chịu trách nhiệm trước thủ tướng về nhiệm vụ được phân công.
+ Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang bộ: tổ chức, thi hành và theo dõi việc thi
hành PL liên quan đến các ngành và lĩnh vực trên cả nước. Gồm
➢ 22 bộ và cơ quan ngang bộ.
- 18 bộ đứng đầu là bộ trưởng.
- 4 cơ quan ngang bộ đứng đầu là thủ trưởng: Uỷ ban dân tộc,
ngân hàng nhà nước Việt Nam, văn phòng chính phủ, thanh tra chính phủ.
➢ Ngoài ra có 8 cơ quan trực thuộc. D. Toà án nhân dân. 01. Tính chất: -
Là cơ quan thực hiện quyền tư pháp -
Là cơ quan thực hiện hoạt động xét xử.
+ Xét xử: là hoạt động đánh giá bản chất pháp lý của vụ việc và đưa ra
tính hợp pháp của vụ việc. +
Đặc trưng của xét xử:
● Phạm vi các tranh chấp và việc khác có liên quan mà tòa án giải
quyết là đa dạng nhất.
● Tòa án xét xử theo trình tự, thủ tục phức tạp, chặt chẽ và thận
trọng: tố tụng hình sự, dân sự, hành chính.
● Các phán quyết của toà án có tính chung thẩm. 02.Cơ cấu: -
TAND tối cao: là cơ quan xét xử cao nhất của nước ta. lOMoAR cPSD| 45876546 -
TAND cấp cao > TAND cấp tỉnh > TAND cấp huyện -
TA quân sự trung ương > TA quân sự quân khu và tương đương > TA quân sự
khu vực. 03. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động:
➢ Việc xét xử của toà án do thẩm phán và hội thẩm thực hiện.
➢ Thẩm phán và hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo PL.
➢ Toà án xét xử công khai.
➢ Tòa án xét xử tập thể và quyết định theo đa số.
➢ Nguyên tắc tranh tụng trong xét xử được đảm bảo.
➢ Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm.
➢ Quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của đương sự được bảo đảm.
E. Viện kiểm sát nhân dân. (kiểm tra và giám sát)01. Tính chất: - Là cơ quan tư pháp. 02.Nhiệm vụ:
- Bảo vệ PL, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, chế độ XHCN, bảo vệ lợi
ích của nhà nước, cá nhân, tổ chức, góp phần bảo đảm PL được chấp hành
nghiêm chỉnh và thống nhất. 03. Chức năng:
- Thực hiện quyền công tố.
- Kiểm sát hoạt động tư pháp. 04.Cơ cấu:
- VKSND tối cao: là cơ quan cao nhất trong hệ thống VKS - VKSND cấp cao >
VKSND cấp tỉnh > VKSND cấp huyện.
- VKS quân sự trung ương > VKS quân sự quân khu và tương đương > VKS
F. Chính quyền địa phương.quân sự khu vực. 01. Cơ cấu:
- Cấp tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Cấp huyện: Huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh - Cấp xã: Xã, thị trấn, phường. 02.Hội đồng nhân dân - Tính chất: +
.Cơ quan đại biểu cho nhân dân ở địa phương. +
.Cơ quan quyền lực của NN ở địa phương. - Chức năng: +
.Quyết định các vấn đề của địa phương do luật định.
+ Giám sát việc tuân theo hiến pháp và PL ở địa phương và thực hiện nghị quyết của HĐND 03.Uỷ ban nhân dân: - Tính chất: +
Cơ quan chấp hành của HĐND cùng cấp. +
Cơ quan hành chính NN ở địa phương. - Chức năng: +
Tổ chức việc thi hành hiến pháp và PL ở địa phương. +
Thực hiện nghị quyết của HĐND.
+ Thực hiện các nhiệm vụ do các cơ quan NN cấp trên giao. lOMoAR cPSD| 45876546
CHƯƠNG 3: Những vấn đề chung về pháp luật
I. Học thuyết về pháp luật. ❖ Trường phái nho gia:
● Đại diện: Khổng Tử
● Nhân trị, đức trị, lễ trị.
● Tam cương, ngũ thường, tam tòng, tứ đức.
❖ Trường phái pháp gia: ● Đại diện: Hàn Phi.
● Tư tưởng cơ bản là dùng hình pháp để trị nước.
● Pháp trị là sự tổng hợp giữa “pháp”, ”thế”, ”thuật”.
❖ Trường phái pháp luật tự nhiên:
● Đại diện: Socrates, Plato và Aristotle, Ciceron, John locke.
● Những chuẩn mực cơ bản của đạo đức và chính trị được bắt nguồn từ bản chất
của sự vật, bản chất con người.
● Chúng mang tính phổ quát, áp dụng cho tất cả mọi người vào mọi thời điểm.
● Chúng có thể được nhận thức bởi những phương tiện hợp lý thông thường.
❖ Trường phái pháp luật thực định
● Đại diện: Jeremy Bentham và John Austin.
● Những quy tắc do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các
quan hệ xã hội nhằm thiết lập trật tự xã hội.
❖ Trường phái pháp luật Mác - Xít ● Nhà nước và pháp luật.
- Cùng xuất hiện, tồn tại, phát triển và tiêu vong.
- Là hiện tượng XH mang tính lịch sử.
- Là sản phẩm của XH có giai cấp và đấu tranh giai cấp.
- Có những tiền đề để hình thành: sự tư hữu, giai cấp và đấu tranh giai cấp.
II. Khái niệm pháp luật
❖ Khái niệm: PL là hệ thống những quy tắc xử sự chung, do nhà nước đặt ra hoặc thừa
nhận, được NN đảm bảo thực hiện, và là nhân tố điều chỉnh các QHXH theo mục đích, định hướng của NN.
III. Đặc trưng cơ bản của pháp luật
❖ Tính quy phạm phổ biến: -
Khuôn mẫu, mực thước, nguyên tắc, mô hình xử sự chung. -
Điều chỉnh một phạm vi QHXH bất kỳ. -
Áp dụng nhiều lần trong phạm vi không gian và thời gian.
❖ Tính được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước: -
Bất kỳ ai cũng phải tuân theo pháp luật. -
NN dùng quyền lực NN để áp dụng các biện pháp chế tài, çưỡng chế.
❖ Tính xác định về hình thức và tính hệ thống: -
PL được thể hiện bằng những hình thức xác định. -
Nội dung phải được thể hiện bằng ngôn ngữ pháp lý, cụ thể, chính xác, rõ ràng,
một nghĩa và có khả năng áp dụng trực tiếp. lOMoAR cPSD| 45876546 -
Mối liên hệ, tác động chặt chẽ toàn hệ thống PL.
IV. Vai trò của pháp luật
● Là cơ sở đảm bảo an toàn XH bảo vệ các giá trị trong XH. ● Điều tiết và
định hướng sự phát triển QHXH ● Công cụ giải quyết tranh chấp.
● Bảo vệ quyền con người, dân chủ, bình đẳng, tiến bộ XH. ● Giáo dục hành vi của XH.
V. Hình thức pháp luật
1. Kháiniệm:Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành PL.
2. Các dạng hình thức pháp luật:
a. Hình thức bên trong của PL ( hình thức cấu trúc ): Quy phạm PL →
Chế định PL → Ngành luật → Hệ thống PL.
b. Hình thức bên ngoài của PL ( nguồn của PL ): ❖ Tập quán pháp: -
Là hình thức NN thừa nhận một số tập quán đã lưu truyền trong XH. -
Phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị, lợi ích của XH. -
Nâng lên thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung. -
Được NN đảm bảo thực hiện. ❖ Tiền lệ pháp: -
Là hình thức NN thừa nhận những bản án, quyết định của chủ thể có
thẩm quyền khi giải quyết các vụ việc cụ thể. -
Rồi lấy đó làm mẫu cho cách giải quyết đối với các vụ việc khác tương tự xảy ra sau đó.
❖ Văn bản quy phạm pháp luật: -
Là những văn bản do cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo trình
tự, thủ tục nhất định, trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự chung,
được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH. -
Văn bản luật bao gồm: Hiến pháp (quốc hội) → bộ luật (quốc hội), luật
(quốc hội), nghị quyết (Quốc hội) → pháp lệnh, nghị quyết (UBTV quốc
hội), nghị quyết liên tịch (UBTV quốc hội và đoàn chủ tịch) -
Văn bản dưới luật: gồm các văn bản do các cơ quan NN có thẩm quyền
ban hành và dùng để hướng dẫn, thi hành, giải thích các quy định được
nêu tại hiến pháp, bộ luật và luật.
VI. Mối quan hệ giữa PL với những hiện tượng XH khác. 1. Giữa PL với NN. ❖ Đặc điểm: -
Là những yếu tố thuộc kiến trúc thượng tầng. -
Cùng sinh ra và tồn tại trong XH có giai cấp. -
Có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau. ❖ Mối quan hệ: -
PL tác động lên nhà nước: +
PL là công cụ chủ yếu nhất để NN quản lý XH. +
PL dùng để tổ chức thực hiện quyền lực NN. lOMoAR cPSD| 45876546 +
NN cũng phải tuân theo PL. - NN tác động lên PL: +
PL do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
+ NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng và thực hiện. 2. Giữa PL và CT. -
PL là một trong những hình thức biểu hiện cụ thể của chính trị. -
PL là sự cụ thể hoá đường lối chính trị của giai cấp cầm quyền. -
Đều phản ánh lợi ích của các giai cấp, tầng lớp trong XH, phản ánh các mối quan hệ về kinh tế. 3. Giữa PL và KT. - Đặc điểm: +
KT giữ vai trò quyết định đến PL. +
PL và KT tác động qua lại lẫn nhau.
+ PL có tính độc lập tương đối và có sự tác động mạnh mẽ đến KT - Mối quan hệ: + KT tác động lên PL:
● Các quan hệ HT là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của
PL, quyếtđịnh nội dung, tính chất và cơ cấu của PL.
● Khi KT thay đổi dẫn đến PL cũng thay đổi. + PL tác động đến KT:
● Tích cực: thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
● Tiêu cực: Kìm hãm sự phát triển của kinh tế.
4.GIữa PL và Đạo đức. -
Điều chỉnh đến các hành vi xử sự của con người. -
Đạo đức là quy phạm bất thành văn dựa trên lương tâm và lẽ công bằng,không
mang tính quyền lực, không mang tính cưỡng chế. -
Đạo đức là môi trường cho sự phát sinh, tồn tại và phát triển của PL → Ý thức
đạo đức cá nhân là nhân tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc thực hiện PL. -
PL là công cụ truyền bá, giữ gìn đạo đức → nhân rộng toàn XH -
PL góp phần giữ gìn, phát huy các giá trị đạo đức. -
PL và đạo đức hỗ trợ và bổ sung cho nhau và có mối quan hệ lệ thuộc vào nhau.
CHƯƠNG 4: Quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật I. Quy phạm pháp luật.
❖ Quy phạm: Là các quy tắc xử sự thể hiện ý chí của con người, hướng dẫn xử sự dành
cho các chủ thể trong một hoàn cảnh nhất định, mang tính khuôn mẫu và sử dụng
nhiều lần trong đời sống XH. 1. Khái niệm. + Khái niệm:
- Là một loại quy phạm xã hội.
- Là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống PL.
- Là hình thức thể hiện của PL.
- Mang đầy đủ đặc điểm và bản chất của PL. lOMoAR cPSD| 45876546 + Đặc điểm của QPPL:
- Tính quy phạm phổ biến; quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung.
- QPPL là tiêu chuẩn để xác định giới hạn và đánh giá hành vi con người.
- NN là chủ thể đặt ra QPPL và đảm bảo thực hiện.
- QPPL là công cụ diều chỉnh xã hội: cho phép -bắt buộc. - Có tính hệ thống. 2. Cấu trúc của QPPL. a. Giả định:
❖ Nêu lên tình huống ( đk, hoàn cảnh ) có thể xảy ra trong thực tế: - phổ biến, điển hình. -
Cần tới sự điều chỉnh, tác động của PL.
❖ Chủ thể nào ở vào tình huống đó thì thể hiện cách xử sự phù hợp với quy định của PL
➡ Phạm vi tác động của QPPL
❖ Ai? → cá nhân, tổ chức.
❖ Điều kiện, hoàn cảnh nào? → về không gian, về thời gian, phải có tính phổ biến, điển
hình cần sự điều chỉnh của XH. b. Quy định:
❖ Nêu lên cách xử sự buộc chủ thể phải tuân theo khi ở vào tình huống đã nêu trong
phần giả định của QPPL.
❖ Mang tính mệnh lệnh, chỉ dẩn: - Cấm. - Cho phép (quyền).
- Buộc phải thực hiện (nghĩa vụ) c. Chế tài:
❖ Khái niệm: Biện pháp cưỡng chế mang tính trừng phạt, mang tính dự kiến,
được NN áp dụng đối với chủ thể vi phạm PL. ❖ Các loại chế tài: - Chế tài hình sự: + Nghiêm khắc nhất.
+ Áp dụng đối với người thực hiện hành vi phạm tội. - Chế tài hành chính: +
Áp dụng đối với người vi phạm hành chính. - Chế tài kỷ luật:
+ Áp dụng đối với cán bộ, công chức hoặc với người lao động. - Chế tài dân sự: +
Áp dụng đối với vi phạm dân sự. +
Mang tính đền bù, khắc phục hậu quả.
d. Những cách thức thể hiện QPPL trong các điều luật.- 1 QPPL có thể
trình bày trong 1 điều luật. -
Có thể trình bày nhiều QPPL trong 1 điều luật. -
Trật tự các bộ phận của QPPL có thể bị đảo lộn. -
Không nhất thiết phải có đủ 3 bộ phận của 1 QPPL trong 1 điều
luật II. Hệ thống pháp luật. 1. Khái niệm: lOMoAR cPSD| 45876546
❖ Quan điểm 1: Hệ thống PL là cấu trúc bên trong của PL, bao gồm tổng thể các QPPL có
mối liên hệ nội tại và thống nhất với nhau được phân thành các chế định pháp luật,
các ngành luật và được quy định bởi tính chất, cơ cấu các QHXH mà nó điểu chình.
❖ Quan điểm 2: hệ thống PL là tổng thể các QPPL có mối liên hệ nội tại thống nhất với
nhau, được phân định thành các chế định PL các ngành luật và được thể hiện trong
các văn bản do nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục và hình thức nhất định. 2. Hệ thống cấu trúc:
❖ Quy phạm PL: là thành tố nhỏ nhất của hệ thống PL - Tế bào của hệ thống PL.
❖ Chế định PL: Bao gồm các QPPL có đặc điểm chung giống nhau nhằm điều chỉnh một nhóm QHXH tương ứng.
❖ Ngành luật: Bao gồm hệ thống QPPL có đặc tính chung để điều chỉnh các QHXH cùng
loại trong một lĩnh vực nhất định của đời sống XH.
3. Hệ thống văn bản QPPL: a. Khái niệm: -
Tổng thể các văn bản QPPL. -
Có mối liên hệ chặt chẽ với nhau về nội dung và hiệu lực pháp lý. -
Văn bản QPPL là các quyết định PL của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành, chứa đựng những quy tắc xử sự cho từng mối QHXH nhất định và có
hiệu lực bắt buộc chung.
b. Hệ thống văn bản QPPL Việt Nam. ❖ Văn bản luật:
- Khái niệm: là những văn bản do quốc hội ban hành theo trình tự thủ
tục quy định trong hiến pháp, có giá trị pháp lý cao nhất. - Thành phần: + Hiến pháp:
● Là luật cơ bản, luật gốc, luật “mẹ” của toàn bộ hệ thống PL.
● Quy định bao quát mọi vấn đề cơ bản nhất của NN, XH,
điều chỉnh những QHXH cơ bản và quan trọng nhất.
● Do cơ quan Quyền lực NN cao nhất Quốc Hội ban hành.
● Có hiệu lực Pháp lý cao nhất: mọi văn bản PL khác phải
phù hợp, nếu không sẽ bị đình chỉ, sửa đổi, bải bõ. + Đạo Luật:
● Là văn bản cụ thể hoá hiến pháp.
● Điều chỉnh 1 loại vấn đề, loại QHXH quan trọng.
● Do quốc hội ban hành.
● Hiệu lực pháp lý cao chỉ sau hiến pháp. + Bộ luật: ● Là văn bản luật.
● Có tính tổng quát, tổng hợp hơn, phạm vi điều chỉnh bao
quát 1 lĩnh vực QHXH quan trọng.
● Gồm 6 bộ luật: dân sự - tố tụng dân sự hình sự - tố tụng
hình sự - lao động - hàng hải. + Văn bản dưới luật: lOMoAR cPSD| 45876546
● Dùng để hướng dẫn, thi hành, giải thích các quy định
được nêu tại hiến pháp, bộ luật và luật.
● Do các cơ quan NN có thẩm quyền ban hành ( trừ quốc hội)
● Có giá trị pháp lý thấp hơn văn bản luật, nhằm quy định
chi tiết hiến pháp và luật.
● Được ban hành trên cơ sở văn bản luật và phù hợp với văn bản luật.
4. Hiệu lực của văn bản QPPL. a. Thời gian.
❖ Thời điểm bắt đầu có hiệu lực - 2 trường hợp: -
Được quy định tại văn bản đó. -
Có thẻ có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
❖ Thời điểm hết hiệu lực: -
Được quy định trong văn bản. -
Được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản QPPL mới. -
Bị bãi bỏ bằng một văn bản của CQNN có thẩm quyền. -
Văn bản QPPL hết hiệu lực thì văn bản QPPL quy định chi tiết thi hành đồng thời hết hiệu lực. ❖ Hiệu lực hồi tố: ● Được phép khi:
- Để bảo đảm lợi ích chung của xã hội, thực hiện các quyền, lợi ích của tổ chức, cá nhân.
- Được quy định văn bản của cơ quan trung ương ● Không được phép khi:
- Quy định trách nhiệm pháp ký mới đối với hành vi mà vào thời điểm
thực hiện hành vi đo PL không quy định trách nhiệm pháp lý.
- Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn. b. Không gian. -
Văn bản của các cơ quan NN ở trung ương có tác dụng trên cả nước. -
Văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân chỉ có tác dụng tại địa phương.
c. Hiệu lực về đối tượng điều chỉnh. -
Đối tượng điều chỉnh của văn bản là mọi chủ thể trên một lãnh thổ mà văn
bản có hiệu lực hoặc một nhóm chủ thể được xác định.
5. Áp dụng văn bản QPPL.
❖ Áp dụng văn bản có hiệu lực. -
Dựa vào thời điểm xảy ra quan hệ. - Hiệu lực hồi tố.
❖ Khi nhiều văn bản cùng điều chỉnh một vấn đề thì: -
Nguyên tắc áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn. -
Các văn bản do cùng cơ quan ban hành → áp dụng văn bản ban hành sau. -
Giữa pháp luật trong nước và điều ước quốc tế → ưu tiên áp dụng điều ước
quốc tế, trừ hiến pháp. lOMoAR cPSD| 45876546
CHƯƠNG 5: Quan hệ pháp luật I. Khái niệm QHPL.
❖ Khái niệm: QHPL là các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội, biểu
hiện thành quyền và nghĩa vụ pháp lý cụ thể của các bên được nhà nước đảm bảo.
II. Đặc điểm của QHPL.
❖ QHPL trước hết phải là QHXH -
QHPL là QHXH có tính ý chí ( đặc điểm riêng ) -
QHPL là QHXH có cơ cấu chủ thể nhất định -
Có nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể -
QHPL được nhà nước đảm bảo thực hiện ( đặc điểm riêng ) III.
Phân loại quan hệ pháp luật.
❖ Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của QHXH được pháp luật điều chỉnh. - QHPL dân sự. - QHPL hành chính. - QHPL hình sự
❖ Căn cứ vào tính chất chủ thể. - QHPL công pháp. - QHPL tư pháp.
IV. Thành phần của quan hệ pháp luật. 1. Chủ thể của QHPL
a. Khái niệm: Chủ thể của QHPL là các cá nhân, tổ chức có năng lựcchủ thể, tham gia vào QHPL bằng hành vi. b. Các loại chủ thể: ❖ Cá nhân:
- Công dân: Người mang quốc tịch của nước họ đang sinh sống. - Người nước ngoài:
+ Người mang quốc tịch của nước khác với nước họ đang sinh sống. +
Năng lực chủ thể có những hạn chế nhất định.
- Người không quốc tịch: +
Không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.
+ Không có quyền công dân, không có sự bảo hộ của bất kỳ quốc gia nào. ❖ Tổ chức:
- Tổ chức là pháp nhân: Tổ chức phải đáp ứng 4 yêu cầu luật định.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân: Không có đủ các điều kiện để trở thành pháp nhân. - Nhà nước: + Chủ thể đặc biệt.
+ Pháp nhân công quyền. ➡ Điều
kiện xác lập tư cách pháp nhân:
● Được thành lập theo quy định của Bộ luật này, luật khác có liên quan. lOMoAR cPSD| 45876546
● Có cơ cấu tổ chức.
● Có tài sản độc lập với chủ thể khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình.
● Nhân danh mình tham gia QHPL một cách độc lập. 2. Năng lực chủ thể của chủ thể QHPL b. Năng lực pháp luật.
❖ Khái niệm: Là khả năng của chủ thể có những quyền và nghĩa vụ pháp lý theo
quy định của pháp luật. ❖ Đặc Điểm:
- Một thuộc tính chính trị pháp lý.
- Dựa trên cơ sở quy định của pháp luật.
- Không mang tính bất biến.
- Là tiền đề để thực hiện quyền trên thực tế thông qua hành vi.
❖ Thời gian pháp lý: (thời điểm bắt đầu - thời điểm kết thúc) + Đối với cá nhân:
- Bắt đầu: khi cá nhân được sinh ra.
- Kết thúc: khi cá nhân chết đi. + Đối với tổ chức:
- Bắt đầu: khi tổ chức được thành lập.
- Kết thúc: khi tổ chức chấm dứt tư cách pháp lý. c. Năng lực hành vi.
❖ Khái niệm: NLHV là khả năng thực tế của chủ thể thực hiện năng lực pháp luật bằng hành vi. ❖ Đặc điểm: - Yếu tố biến động.
- Phụ thuộc vào tình trạng và khả năng của chủ thể. - Chuyển hoá NLHV pháp lý cụ thể.
❖ Phạm vi đối tượng: + Đối với cá nhân: - Phụ thuộc vào: ● độ tuổi ● khả năng nhận thức
● Tình trạng sức khoẻ, thể lực. -
Chia thành các mức độ: (5) ●
Năng lực hành vi chưa đầy đủ. ●
Năng lực hành vi đầy đủ. ●
Hạn chế năng lực hành vi. ●
Mất năng lực hành vi.Người có khó khăn ● trong nhận thức, làm chủ hành vi. + Đối với tổ chức:
- Phát sinh vào thời điểm thành lập.
- Phát sinh vào thời điểm sau khi thành lập và đáp ứng những yêu
cầu pháp luật quy định. 3. Nội dung của QHPL. ● Khái niệm: lOMoAR cPSD| 45876546
- Quyền pháp lý của chủ thể: là khả năng xử sự của chủ thể trong những điều
kiện cụ thể được pháp luật quy định.
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể: là cách xử sự bắt buộc của chủ thể nhằm đáp ứng
việc thực hiện quyền của chủ thể khác khi tham gia QHPL.
● Đặc tính của quyền pháp lý:
- Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách mà PL cho phép.
- Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ tương ứng để
tôn trọng việc thực hiện quyền của mình.
- Chủ thể được yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ quyền của mình khi
bị chủ thể bên kia vi phạm.
● Đặc tính của nghĩa vụ pháp lý:
- Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất định.
- Chủ thể phải tự kiềm chế, không được thực hiện một số hành vi nhất định.
- Chủ thể phải chịu TNPL khi không thực hiện cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định. 4.Khách thể của QHPL.
● Khái niệm: Là yếu tố mà các chủ thể hướng đến, tác động đến khi tham gia một QHPL. + Thành phần:
- Lợi ích vật chất: nhà cửa, phương tiện sinh hoạt …
- Lợi ích phi vật chất: nghề nghiệp, học vị, tên gọi …
- Nhu cầu về hoạt động chính trị, xã hội … 5.Sự kiện pháp lý.
❖ Khái niệm: là những sự kiện thực tế được quy định trong QPPL, khi chúng xảy ra sẽ
phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL. ❖ Phân loại: + Hành vi pháp lý.
● Nhận diện hành vi pháp lý:
- Là những sự kiện xảy ra dưới dạng hành vi theo ý chí của con người. - Được PL dự liệu.
- Khi nó xảy ra làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL ● Phân loại:
- Hành vi hành động, hành vi không hành động.
- Hành vi hợp pháp, hành vi bất hợp pháp. + Sự biến pháp lý.
● Nhận diện sự biến pháp lý:
- Là những hiện tượng tự nhiên xảy ra nằm ngoài ý chí con người.
- Đã được nhà làm luật dự kiến trong QPPL cụ thể.
- Khi nó xảy ra sẽ làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt QHPL cụ thể.
● Vd: thiên tai, dịch bệnh, cái chết tự nhiên của con người…
CHƯƠNG 6: Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
I. Vi phạm pháp luật. lOMoAR cPSD| 45876546
1. Khái niệm:Là hành vi: - Nguy hại cho XH. - Trái PL - Có lỗi.
- Do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
- Xâm hại hoặc đe dọa xâm hại các quan hệ XH được PL bảo vệ. 2. Cấu thành VPPL:
a. Mặt khách quan của VPPL:
- Khái niệm: Là những biểu hiện ra bên ngoài cua VPPL - Các yếu tố cấu thành: ➢ Hành vi trái PL: +
Thực hiện hành vi PL cấm. +
Sử dụng quyền vượt quá giới hạn PL cho phép.
+ Không thực hiện những nghĩa vụ PL bắt buộc phải làm. ➢ Hậu quả:
➔ Những thiệt hại xảy ra cho các QHXH được nhà nước bảo vệ: + Vật chất. + Thể chất. + Tinh thần.
➔ Không bắt buộc phải có trong mọi VPPL.
➢ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả nguy hiểm cho xã hội:
● Xét trong trường hợp yếu tố hậu quả là yếu tố bắt buộc trong cấu thành VPPL.
● Các điều kiện phải xét đối với quan hệ nhân quả:
- Hành vi trái PL là hậu quả trực tiếp sinh ra hậu quả.
- Hành vi trái PL phải chứa đựng khả năng thực tế làm phát sinh hậu quả.
b. Mặt chủ quan của VPPL:
01. Khái niệm: Là những hoạt động tâm lý bên trong và mức độ nhậnthức của chủ thể VPPL.
02. Các yếu tố cấu thành: ❖ Lỗi
● Lỗi cố ý trực tiếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành vi mình gây ra.
- Ý chí: Mong muốn hậu quả xảy ra ● Lỗi cố ý gián tiếp:
- Lý trí: Nhận thức rõ hậu quả nguy hiểm cho XH do hành động mình gây ra.
- Ý trí: Không mong muốn, nhưng bỏ mặc cho hậu quả xảy ra.
● Lỗi vô ý vì quá tự tin:
- Lý trí: Nhận thức được hậu quả nguy hiểm cho xã hội có thể xảy ra do hành vi của mình.
- Ý trí: Cho rằng hậu quả sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
● Lỗi vô ý do cẩu thả:
- Lý trí: Do cẩu thả, không nhận thức được hành vi của mình có thể gây
ra hậu quả nguy hiểm, dù có thể biết hoặc buộc phải biết.
- Ý chí: Không có ý chí về việc xảy ra hậu quả.
❖ Động cơ và mục đích lOMoAR cPSD| 45876546
● Động cơ là đông lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL.
- Không phải là yếu tố bắt buộc.
- Thường được xem xét là tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
● Mục đích là kết quả trong ý thức chủ quan mà chủ thể VPPL muốn đạt được khi thực hiện QPPL.
- Gắn với lỗi cố ý trực tiếp.
- Là yếu tố bắt buộc trong một số trường hợp. ❖ Chủ thể của VPPL.
● Khái niệm: Là cá nhân, tổ chức có năng lực chịu trách nhiệm
Pháp lý và thực hiện hành vi VPPL.
● Năng lực chịu TNPL được xác định dựa trên 2 tiêu chí: 1.Độ tuổi.
2.Khả năng nhận thức, điều khiển hành vi. ❖ Khách thể.
● Là mối quan hệ XH được NN bảo vệ bị chủ thể VPPL xâm hại hoặc đe dọa xâm hại.
● Tiêu chí quan trọng để xác định mức độ tính nguy hiểm của hành vi.
● Khách thể gồm nhiều loại:
- Độc lập , chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.
- Chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng an ninh.
- Trật tự an toàn xã hội.
- Quyền lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức. 03.Phân loại VPPL. a. VPPL hình sự. -
Hành vi trái quy định của bộ luật hình sự. - Có lỗi. -
Do chủ thể có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện. - Xâm phạm những
quan hệ xã hội mà PLHS bảo vệ. b. VPPL hành chính.- Hành vi trái PL - Có lỗi. -
Do cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện. -
Xâm phạm trật tự nhà nước, xã hội, các quy tắc quản lý
NN,… mà không phải là tội phạm. c. VPPL dân sự. - Hành vi trái PL. - Có lỗi. -
Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm dân sự thực hiện. -
Xâm phạm các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân. -
Vi phạm khi thực hiện không đúng, không đủ hoặc không thực hiện nghĩa vụ
của họ trong một quan hệ PL dân sự cụ thể. d. VPPL kỹ luật NN. - Hành vi trái PL. - Có lỗi. -
Do chủ thể có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý thực hiện. lOMoAR cPSD| 45876546 -
Xâm phạm các quan hệ được xác lập trong nội bộ cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước.
04.Một số trường hợp đặc biệt. a. Tình thế cấp thiết.
- Tình thế của người vì muốn tránh một nguy cơ đang thực tế đe dọa lợi ích của
NN, của tổ chức, quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác.
- Mà không còn cách nào khác.
- Phải gây một thiệt hại nhỏ hơn thiệt hại cần ngăn ngừa. b. Sự kiện bất ngờ.
- Người thực hiện hành vi gây hậu quả nguy hại cho XH trong trường hợp không
thể thấy trước hoặc không buộc phải thấy trước hậu quả của hành vi đó.
- Đây là trường hợp gây ra hậu quả thiệt hại cho XH nhưng người có hành vi gây
ra hậu quả thiệt hại đó không có lỗi.
- Việc chủ thể đã không thấy trước được hậu quả nguy hiểm cho XH mà hành vi
của mình đã gây ra là do khách quan. c. Phòng vệ chính đáng.
- Hành vi của người vì bảo vệ quyền hoặc lợi ích chính đáng của mình, của
người khác hoặc lợi ích của NN, của cơ quan của tổ chức.
- Chống trả lại một cách cần thiết người đang có hành vi xâm phạm của lợi
ích nói trên. II. Trách nhiệm pháp lý.
a. Khái niệm: Là hậu quả bất lợi do NN áp dụng đối với chủ thểVPPL. → Theo đó chủ thể
VPPL phải gánh chịu những biện pháp cưỡng chế được quy định ở chế tài các QPPL. b. Đặc điểm của TNPL.
- Cơ sở của TNPL là VPPL.
- TNPL là sự lên án của NN và XH đối với chủ thể VPPL, là sự phản ứng của NN đối với hành vi VPPL.
- TNPL liên quan mật thiết với cưỡng chế NN, được NN đảm bảo thực hiện.
- Cơ sở pháp lý của việc truy cứu TNPL là quyết định có hiệu lực của CQNN có
thẩm quyền. (CQ quản lý NN, toà án ) c. Các loại TNPL.
- Vi phạm hình sự → Trách nhiệm hình sự.
- Vi phạm hành chính → trách nhiệm hành chính.
- Vi phạm dân sự → trách nhiệm dân sự.
- Vi phạm kỷ luật NN → Trách nhiệm kỷ luật NN.