















Preview text:
lOMoAR cPSD| 39651089
Ôn tập dịch tễ - TS. BS Châu Đương Khóa thi ngày 19/06/2023
1. Ví dụ úng về tỷ lệ hiện mắc như sau:
a. Tất cả số hiện ang bị bệnh trong quần thể không phân biệt mới mắc hay ã mắc từ lâu rồi
b. Số mắc bệnh ung thư phổi trên 100.000 dân của một thành phố tại một thời iểm
c. Tổng số những người hiện ang bị mắc bệnh tăng huyết áp trong năm 1997
d. Tổng số mới bị mắc tăng huyết áp của thành phố năm 1997 chia cho dân số trung bình của thành phố trong năm 1997
2. Tỷ lệ mới mắc có thể thu ược trong các nghiên cứu nào sau ây?
a. Các nghiên cứu cắt ngang
b. Các nghiên cứu thuần tập (cohort study)
c. Các nghiên cứu bệnh chứng
d. Các nghiên cứu chùm bệnh
3. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả có thể ược lựa chọn khi cần:
a. Đánh giá chiều hướng sức khoẻ cộng ồng, so sánh giữa các vùng trong một nước hay nhiều nước
b. Đánh giá sự kết hợp giữa phơi nhiễm và bệnh
c. Đánh giá hiệu quả của các giải pháp can thiệp dự phòng
d. Đánh giá tỷ lệ quần thể có phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
4. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả cho phép nhận ịnh:
a. Giả thiết có sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
b. Kết luận chắc chắn về sự kết hợp giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
c. Xác ịnh tỷ lệ bệnh hiếm gặp
d. Xác ịnh ược mức ộ phơi nhiễm ở từng cá thể
5. Nghiên cứu mô tả cho phép thu thập thông tin nhằm:
a. Cung cấp thông tin làm cơ sở cho hoạch ịnh kế hoạch và ánh giá các dịch vụ y tế chăm sóc sức khoẻ
b. Xác ịnh chi phí dịch vụ y tế
c. Xác ịnh mức ộ bệnh ở mỗi cá thể nghiên cứu
d. Xác ịnh mức ộ lây lan của các bệnh nhiễm trùng
6. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả thích hợp cho các nghiên cứu về: a. Bệnh hiếm gặp b. Phơi nhiễm hiếm gặp
c. Khai thác quan hệ nhân quả nhanh và rẻ
d. Lập kế hoạch cho các chăm sóc y tế
7. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả gồm các thiết kế sau:
a. Nghiên cứu chùm bệnh
b. Nghiên cứu can thiệp lOMoAR cPSD| 39651089
c. Nghiên cứu phân tích
d. Nghiên cứu ca bệnh hiếm gặp có ối chứng
8. Nghiên cứu dịch tễ học mô tả chỉ cần thu thập số liệu từ quần thể ặc biệt ối với thiết kế nghiên cứu sau:
a. Nghiên cứu tương quan
b. Nghiên cứu chùm bệnh c. Nghiên cứu ngang
d. Nghiên cứu ca bệnh mới, hiếm gặp
9. Kỹ thuật sàng tuyển là một kỹ thuật:
a. Chẩn oán sơ bộ bệnh
b. Chẩn oán phân biệt bệnh
c. Phát hiện bệnh ở giai oạn sớm
d. Chẩn oán mức ộ bệnh
10. Người ta tiến hành lấy mẫu xét nghiệm soi tươi ờm trực khuẩn lao bằng cách ngoáy
họng hàng loạt người. Kết quả sẽ có nhóm người nghi ngờ có trực khuẩn lao và có những
người không có trực khuẩn lao. Đây là một: a. Kỹ thuật sàng tuyển
b. Biện pháp chẩn oán bệnh sớm
c. Biện pháp áp dụng trước khi thực hiện liệu trình iều trị lao
d. Kỹ thuật xét nghiệm phát hiện trực khuẩn lao dễ dàng áp dụng cho nhiều ối tượng
11. Tất cả những trường hợp nghi ngờ có trực khuẩn lao ến phòng khám lao ều ược khám
tỷ mỉ và nuôi cấy ờm ể xác ịnh chính xác người bệnh lao. Đây là một: a. Biện pháp chẩn oán bệnh b. Kỹ thuật sàng tuyển
c. Biện pháp chẩn oán cộng ồng
d. Biện pháp kiểm ịnh ộ tin cậy của xét nghiệm soi tươi tìm trực khuẩn lao
12. Kỹ thuật sàng tuyển ược dùng ể phát hiện sớm các bệnh:
a. Bệnh trầm trọng khụng thể chữa khỏi ược
b. Có khả năng phát hiện sớm ở giai oạn tiềm tàng c. Bệnh hiếm gặp
d. Bệnh nhẹ dễ can thiệp iều trị
12. Âm tính giả là:
a. Các cá thể không mắc bệnh nhưng sàng tuyển cho kết quả dương tính
b. Các cá thể không mắc bệnh nhưng sàng tuyển cho kết quả âm tính
c. Các cá thể có mắc bệnh nhưng sàng tuyển cho kết quả âm tính
d. Các cá thể có bệnh nhưng sàng tuyển cho kết qủa dương tính
13. Dương tính giả là:
a. Các cá thể không mắc bệnh nhưng sàng tuyển cho kết quả dương tính
b. Các cá thể không mắc bệnh nhưng sàng tuyển cho kết quả âm tính
c. Các cá thể có bệnh nhưng sàng tuyển cho kết quả âm tính
d. Các cá thể có bệnh nhưng sàng tuyển cho kết quả dương tính lOMoAR cPSD| 39651089
14. Giá trị tiên oán của kỹ thuật sàng tuyển phụ thuộc vào a. Độ nhạy b. Độ ặc hiệu
c. Mức ộ phổ biến của bệnh
d. Cả 3 khả năng trên
15. Dùng biện pháp có ộ nhạy cao khi tiến hành sàng tuyển ối với bệnh có ặc iểm sau:
a. Bệnh rất nguy hiểm, nhưng phát hiện sớm có thể chữa khỏi
b. Dương tính giả có ảnh hưởng nhiều ến tâm lý người bệnh
c. Âm tính giả làm thay ổi các hành vi liên quan tới giáo dục dự phòng
d. Quá trình iều trị không gây hậu quả nghiêm trọng cho những trường hợp dương tính giả
16. Dùng kỹ thuật sàng tuyển có ộ ặc hiệu cao khi tiến hành sàng tuyển ối với bệnh có ặc iểm sau:
a. Bệnh trầm trọng khó iều trị khỏi
b. Âm tính thật làm thay ổi các hành vi không có lợi liên quan tới giáo dục dự phòng
c. bệnh phổ biến trong cộng ồng
d. bệnh có tính lây nhiễm cao trong cộng ồng
17. Nghiên cứu bệnh chứng là:
a. Nghiên cứu quan sát
b. Nghiên cứu thực nghiệm
c. Nghiên cứu cắt ngang
d. Nghiên cứu chùm bệnh
18. Nghiên cứu bệnh chứng là: a. Nghiên cứu mô tả
b. Nghiên cứu phân tích
c. Nghiên cứu thực nghiệm d. Nghiên cứu cắt ngang
19. Nghiên cứu bệnh chứng là: a. Nghiên cứu cắt ngang b. Nghiên cứu tương quan c. Nghiên cứu tương lai
d. Nghiên cứu hồi cứu
20. Trong nghiên cứu bệnh chứng, các ối tượng nghiên cứu ược xác ịnh dựa trên: a. Tình trạng bệnh
b. Tình trạng phơi nhiễm
c. Tình trạng bệnh hoặc phơi nhiễm ều ược
d. Chọn ngẫu nhiên bất kỳ lOMoAR cPSD| 39651089
21. Trong nghiên cứu bệnh chứng, các nhóm nghiên cứu:
a. Được áp dụng một loại thuốc iều trị mới
b. Được khai thác và so sánh tiền sử tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
c. Được can thiệp một phương pháp iều trị nào ó
d. Được theo dõi sự phát triển bệnh trong một thời gian dài
22. Đặc iểm của nghiên cứu bệnh chứng là: a.
Tại thời iểm bắt ầu nghiên cứu tất cả các sự kiện cần nghiên cứu (tình trạng phơi
nhiễm và bệnh) chưa xảy ra. b.
Tại thời iểm bắt ầu nghiên cứu các cá thể ã có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ nhưng chưa phát triển bệnh. c.
Tại thời iểm bắt ầu nghiên cứu tất cả các sự kiện cần nghiên cứu (tình trạng
phơi nhiễm và bệnh) ã xảy ra d. Cả ba ý trên ều úng
23. Trong nghiên cứu bệnh chứng, nhóm chủ cứu (nhóm bệnh) ược lựa chọn là những người:
a. Không tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
b. Có tiếp xúc với yếu tố nguy cơ
c. Có bệnh mà ta nghiên cứu
d. Không có bệnh mà ta nghiên cứu
A/ Chọn câu Đúng – Sai:
I – NGHIÊN CỨU QUAN SÁT GỒM: lOMoAR cPSD| 39651089
1. Nghiên cứu mô tả gồm:
• Nghiên cứu tương quan, sinh thái
• Báo cáo từng ca, loạt ca bệnh • Nghiên cứu cắt ngang
2. Nghiên cứu phân tích gồm:
• Nghiên cứu Bệnh chứng • Nghiên cứu Đoàn hệ
II – NGHIÊN CỨU CAN THIỆP GỒM:
• Thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm thực ịa • Can thiệp cộng ồng
1. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu phân tích (Sai) 2. Nghiên cứu tương quan là nghiên cứu sinh thái (Sai)
3. Báo cáo từng ca là nghiên cứu phân tích (Sai)
4. Báo cáo từng ca là nghiên cứu can thiệp (Sai)
5. Báo cáo loạt ca là NC phân tích (Sai)
6. Báo loạt ca là NC mô tả (Đúng)
7. Báo cáo loạt ca là NC can thiệp (Sai)
8. NC cắt ngang là NC mô tả (Đúng)
9. NC cắt ngang là NC can thiệp (Sai)
10. NC cắt ngang là NC phân tích (Sai)
11. NC bệnh chứng là NC phân tích (Đúng)
12. NC bệnh chứng là NC quan sát (Đúng) lOMoAR cPSD| 39651089
13. NC bệnh chứng là NC mô tả (Sai)
14. NC bệnh chứng là NC can thiệp (Sai)
15. NC oàn hệ là NC mô tả (Sai)
16. NC oàn hệ là NC phân tích (Đúng)
17. NC oàn hệ là NC quan sát (Đúng)
18. NC oàn hệ là NC can thiệp (Sai) 19. NC oàn hệ là NC thử nghiệm thực ịa (Sai)
20. NC oàn hệ là thử nghiệm lâm sàng (Sai)
Nghiên cứu tương quan: là nghiên cứu MÔ TẢ (thuộc nghiên cứu QUAN SÁT)
• Là những NC tương quan về những ặc tính hàm chứa trong toàn bộ dân số,
ược dùng ể mô tả bệnh tật trong mối liên hệ với một số yếu tố như: tuổi, năm,
sự hữu dụng của các dịch vụ y tế, hoặc sự tiêu thụ thực phẩm, thuốc men,…
• Ví dụ, mô tả mối liên hệ giữa tử vong trẻ em với thu nhập bình quân ầu người trong cả nước. Ưu iểm:
• Là bước ầu tiên trong việc iều tra mối liên quan có thể giữa tiếp xúc và bệnh tật
• Nhanh chóng, ít tốn kém
• Thông tin có sẵn Nhược iểm:
• Không có khả năng suy diễn, liên kết giữa tiếp xúc (TX) và bệnh tật (BT) trên những cá nhân
• Không thể kiểm soát ược tác ộng của yếu tố gây nhiễu
• Những số liệu tương quan biểu thị cho mức ộ tiếp xúc bình quân hơn là cho cá thể
21. NC tương quan (NCTQ) là bước ầu tiên trong việc iều tra mối liên quan có thể giữa TX và BT (Đúng)
22. NCTQ có thể suy diễn, liên kết giữa TX và BT trên những cá nhân (Sai)
23. NCTQ có thể kiểm soát ược tác ộng của yếu tố gây nhiễu. (Sai) lOMoAR cPSD| 39651089
24. Những số liệu tương quan biểu thị cho mức ộ tiếp xúc cho cá thể. (Sai)
Báo cáo từng ca và hàng loạt ca: là nghiên cứu MÔ TẢ (thuộc nghiên cứu QUAN SÁT)
• Là báo cáo mô tả bệnh trạng của từng cá nhân hay một nhóm người có cùng một chẩn oán bệnh
• Thường gặp trong các Tạp chí Y khoa
• Giúp phát hiện ra bệnh mới, trận dịch,…
25. Báo cáo từng ca (BCTC) là báo cáo mô tả bệnh trạng của một cá nhân. (Đúng)
26. BCTC là báo cáo mô tả bệnh trạng của một nhóm người có cùng chẩn oán bệnh. (Sai)
27. Báo cáo loạt ca (BCLC) là báo cáo mô tả bệnh trạng của một cá nhân. (Sai)
28. BCLC là báo cáo mô tả bệnh trạng của một nhóm người có cùng chẩn oán bệnh. (Đúng)
29. BCTC và BCLC giúp tìm ra bệnh mới hoặc trận dịch (Đúng)
Nghiên cứu cắt ngang: là nghiên cứu MÔ TẢ (thuộc nghiên cứu QUAN SÁT)
• Cho ta hình ảnh chụp nhanh về tình hình bệnh tật của một cộng ồng tại một thời iểm.
• Rất quan trọng ối với các nhà quản lý y tế;
• Cung cấp số liệu mắc bệnh toàn bộ hoặc hậu quả bệnh tật của những nghề nghiệp nào ó của cộng ồng
• Tuy nhiên iều tra cắt ngang tại một thời iểm nên không thể xác ịnh yếu tố tiếp
xúc là có trước hay có sau khi xuất hiện bệnh lý.
• Trong một số tình huống ặc biệt, iều tra cắt ngang có thể là một nghiên cứu phân
tích và ược dùng ể kiểm ịnh giả thuyết; lúc ó yếu tố tiếp xúc phải là yếu tố bất biến.
• Ví dụ như: màu da, nhóm máu
30. NC cắt ngang cho ta hình ảnh chụp nhanh về tình hình bệnh tật của một cộng ồng trong một năm (Sai)
31. NCCN cung cấp số liệu mắc bệnh toàn bộ hoặc hậu quả bệnh tật của những nghề
nghiệp nào ó của cá nhân. (Sai)
32. Trong một số tình huống ặc biệt, NCCN có thể là một NC phân tích. (Đúng
Nghiên cứu bệnh chứng: nghiên cứu PHÂN TÍCH (thuộc nghiên cứu QUAN SÁT)
• Là nghiên cứu hồi cứu.
• Là nghiên cứu quan sát; ối tượng chọn lựa là người có hoặc không mắc một bệnh nào ó; lOMoAR cPSD| 39651089
• Nó bao gồm nhóm bệnh và nhóm chứng;
• Giúp xác ịnh mối liên hệ giữa bệnh tật và yếu tố tiếp xúc.
• Thích hợp với các bệnh có thời gian tiềm ẩn kéo dài, bệnh hiếm. Ưu iểm:
• Nhanh, ít tốn kém so với các mô thức nghiên cứu phân tích khác
• Rất thích hợp cho nghiên cứu các bệnh có thời gian tiềm ẩn kéo dài;
• Lý tưởng cho nghiên cứu các bệnh hiếm
• Có thể khảo sát tác ộng của nhiều yếu tố căn nguyên cùng một lúc trên một bệnh;
• Bước ầu tìm bệnh căn và biện pháp phòng chống ở những bệnh mà sự
hiểu biết về bệnh còn hạn chế. Hạn chế:
• Không hiệu quả trong ánh giá các tiếp xúc hiếm, trừ khi % qui trách cao.
• Không thể tính trực tiếp tỷ lệ bệnh mới ở nhóm tiếp xúc và không TX, trừ
trường hợp nghiên cứu dựa vào quần thể
• Trong một vài trường hợp khó xác ịnh mối quan hệ thời gian (trước – sau) giửa TX và BT;
• Có nhiều sai số hệ thống so với các mô thức nghiên cứu phân tích khác
(chọn lựa, hồi tưởng)
33. NC bệnh chứng (NCBC) là nghiên cưu hồi cứu (Đúng)
34. NCBC là NC bao gồm nhóm bệnh và nhóm chứng (Đúng)
35. NCBC giúp xác ịnh mlh giữa BT và yếu tố TX. (Đúng)
36. NCBC thích hợp với các bệnh có thời gian tiềm ẩn ngắn (Sai)
37. NCBC thích hợp với các bệnh phổ biến (Sai)
38. NCBC thích hợp với các bệnh hiếm (Đúng)
39. NCBC là NC ít tốn kém so với các mô thức NC phân tích khác (Đúng)
40. NCBC có thể khảo sát nhiều yếu tố căn nguyên cùng một lúc trên 1 bệnh. (Đúng)
41. NCBC là bước ầu tìm bệnh căn và biện pháp phòng chống ở những bệnh mà sự hiểu
biết ã quá rõ ràng. (Sai)
42. NCBC có thể tính trực tiếp tỷ lệ bệnh mới ở nhóm tiếp xúc và không tiếp xúc. (Sai)
Nghiên cứu Đoàn hệ: nghiên cứu PHÂN TÍCH (thuộc nghiên cứu QUAN SÁT)
• Là nghiên cứu quan sát, phân tích, hay còn gọi là nghiên cứu theo dõi (Cohort study); lOMoAR cPSD| 39651089
• Một hay nhiều nhóm cá thể ược xác ịnh là có hay không TX với yếu tố nguy
cơ nghi ngờ là bệnh căn của bệnh;
• Tại thời iểm nghiên cứu, các ối tượng chưa mắc bệnh; ược theo dõi trong
một thời gian ể ánh giá hậu quả bệnh tật xảy ra. Ưu iểm:
• Có giá trị ặc biệt khi nghiên cứu các tiếp xúc hiếm gặp
• Có thể khảo sát nhiều hậu quả do một yếu tố tác ộng;
• Có mối liên hệ thời gian: TX xảy ra trước, BT xảy ra sau;
• Hạn chế ược sai số hệ thống khi xác ịnh tình trạng tiếp xúc • Cho phép tính
trực tiếp tỷ lệ bệnh mới ở nhóm TX và không TX. Hạn chế:
• Không hiệu quả ối với các bệnh hiếm gặp, trừ khi % qui trách cao
• ĐH tiên cứu: Tốn nhiều thời gian và kinh phí
• ĐH hồi cứu: Cần có hồ sơ ầy ủ, có giá trị
• Tính giá trị của kết quả nghiên cứu bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi việc mất ối tượng nghiên cứu
Các kiểu nghiên cứu oàn hệ
• 1/ Nghiên cứu ĐH hồi cứu: là khi tiếp xúc và bệnh tật ã xãy ra rồi khi nghiên cứu bắt ầu.
• Thường dùng trong nghiên cứu trong lĩnh vực bệnh nghề nghiệp
• 2/ Nghiên cứu ĐH tiên cứu: là tại thời iểm nghiên cứu, sự TX có thể ã hoặc
chưa xảy ra nhưng bệnh tật thì chắc chắn chưa xảy ra. Do ó cần phải theo dõi
một thời gian ể ánh giá tỷ lệ bệnh mới.
• 3/ Nghiên cứu ĐH vừa hồi cứu vừa tiên cứu
• 4/ Nghiên cứu ĐH lồng ghép nghiên cứu bệnh chứng
43. NC oàn hệ (NCĐH) là NC mà thời iểm bắt ầu NC các ối tượng chưa mắc bệnh. (Đúng)
44. NCĐH là NC có giá trị ặc biệt khi khi NC các tiếp xúc hiếm gặp. (Đúng)
45. NCĐH có thể khảo sát nhiều hậu quả do 1 yếu tố tác ộng. (Đúng)
46. NCĐH cho phép tính trực tiếp tỷ lệ bệnh mới ở nhóm TX và không TX. (Đúng)
47. NCĐH có hiệu quả với các bệnh hiếm gặp. (Sai)
48. NCĐH là NC tốn nhiều thời gian và kinh phí. (Đúng)
49. NCĐH hồi cứu là khi TX và BT ã xảy ra khi NC bắt ầu. (Đúng)
Nghiên cứu Can thiệp: Bao gồm các nghiên cứu:
• Thử nghiệm lâm sàng
• Thử nghiệm thực ịa
• Can thiệp cộng ồng
Thử nghiệm lâm sàng (Thử nghiệm phân bổ ngẫu nhiên có ối chứng): lOMoAR cPSD| 39651089
• Là thử một loại thuốc mới ể iều trị bệnh, hay sử dụng một phác ồ mới, phương
pháp iều trị mới ể iều trị một bệnh nào ó.
Thử nghiệm thực ịa:
• Trái với thử nghiệm lâm sàng, ối tượng nghiên cứu là những người hoàn toàn
khỏe mạnh nhưng giả ịnh là có nguy cơ;
• Việc thu thập số liệu ược thực hiện tại thực ịa.
• VD: Thử nghiệm vắc xin.
Can thiệp cộng ồng:
• Sử dụng một biện pháp hay nhiều biện pháp phối hợp nhằm làm giảm hoặc thanh
toán một loại bệnh tật hay một vấn ề sức khỏe nào ó trong cộng ồng.
50. Thử nghiệm lâm sàng (TNLS) là NC can thiệp. (Đúng)
51. TNLS là NC quan sát. (Sai)
52. TNLS là NC phân tích. (Sai)
53. TNLS là thử 1 loại thuốc mới ể iều trị bệnh. (Đúng)
54. TNLS là dùng một phương pháp iều trị mới ể iều trị một bệnh nào ó. (Đúng)
55. Thử nghiêm thực ịa (TNTĐ) là NC quan sát. (Sai)
56. TNTĐ là NC phân tích (Sai)
57. TNTĐ là NC mô tả (Sai)
58. TNTĐ là NC can thiệp (Đúng)
59. Can thiệp cộng ồng (CTCĐ) là NC quan sát (Sai)
60. CTCĐ là NC mô tả (Sai)
61. CTCĐ là NC phân tích (Sai)
62. Một bệnh thường do nhiều nguyên nhân (Đúng)
63. Một bệnh thường do một nguyên nhân cần. (Đúng)
64. Một nguyên nhân có thể gây nên nhiều bệnh (Đúng)
65. Một nguyên nhân thường có thể gây nên một bệnh (Sai)
66. Yếu tố gây bệnh có thể biến mất khi bệnh ã phát triển (Đúng)
67. Yêu tố gây bệnh luôn hiện diện trong mọi ca bệnh. (Đúng)
68. Các NC DTH có thể o lường sự óng góp tương ối của từng yếu tố NN. (Đúng)
69. Tác ộng của nhiều NN ồng thời thường < tác ộng của từng NN ơn lẽ. (Sai)
70. Tai nạn giao thông hiện nay là nguyên nhân tử vong hàng ầu của trẻ em ở nhiều nước có thu nhập thấp (Sai)
71. Sự giảm tỷ lệ tử vong trong thế kỷ 19 ở các quốc gia có thu nhập cao lả do giảm tử
vong các bệnh không lây (Sai) lOMoAR cPSD| 39651089
B/ Chọn câu úng nhất
1/ Nguyên nhân của 1 bệnh hay chấn thương là: a. 1 sự kiện b. 1 iều kiện c. 1 ặc tính d. Cả 3 yếu tố trên
2/ Một NN ược gọi là « ủ » khi :
a. Nó có thể sản sinh ra bệnh hoặc làm khởi phát bệnh
b. Nó không thể sản sinh ra bệnh hoặc làm khởi phát bệnh
c. Nó chắc chắn sinh ra bệnh hoặc làm khởi phát bệnh d. Cả 3 ý trên ều úng
3/ Một NN ược gọi là « cần » khi :
a. Thiếu nó thì bệnh vẫn phát triển
b. Thiếu nó thì bệnh có thể phát triển
c. Thiếu nó thì bệnh không phát triển
d. Thiếu nó thì bệnh vẫn có thể phát triển
4/ Trong DTH các bệnh không lây nhiễm, có bao nhiêu cấp ộ dự phòng : a. 2 cấp ộ b. 3 cấp ộ c. 4 cấp ộ d. 5 cấp ộ
5/ Sự giảm TLTV trong suốt thế kỷ 19 ở các quốc gia có thu nhập cao cơ bản là do
giảm tử vong của : a. Tai nạn giao thông b. Bệnh không lây c. Bệnh nhiễm trùng d. Bệnh truyền nhiễm. lOMoAR cPSD| 39651089
6/ Sự óng góp tương ứng của các bệnh mạn tính và truyền nhiễm vào TLTV chung
ã và ang thay ổi từ : a. Thế kỷ 18 b. Thế kỷ 19 c. Thế kỷ trước d. Thế kỷ này.
7/ Các TNGT hiện nay là nguyên nhân tử vong hàng ầu của trẻ em ở nhiều nước : a. Có thu nhập thấp b. Có thu nhập trung bình c. Có thu nhập cao d. Cả 3 ý trên ều úng.
8/ Bệnh TN hay bệnh lây là bệnh phát sinh do :
a. Sự lan truyền của một tác nhân gây bệnh ặc thù tới cơ thể cảm nhiễm
b. Sự lan truyền của một vi sinh vật gây bệnh tới cơ thể cảm nhiễm
c. Sự lan truyện của một ộc tố gây bệnh ến cơ thể cảm nhiễm
d. Sự lan truyện của một mầm bệnh ến cơ thể cảm nhiễm 9/ Các tác nhân gây bệnh có
thể tuyền sang người bằng cách :
a. Trực tiếp từ người bệnh
b. Trực tiếp từ ộng vật bị nhiễm bệnh
c. Gián tiếp thông qua véc tơ hoặc các vật thể trung gian
d. Tất cả các ý trên ều úng 10/ Dịch hay vụ dịch là :
a. Khi số mắc xảy ra vượt quá số mắc bình thường.
b. Khi số mắc xảy ra vượt quá số mắc bình thường trong dân số trước ây ;
c. Khi số mắc xảy ra vượt quá số mắc bình thường trong dân số trước ây, trong cùng một vùng ;
d. Khi số mắc xảy ra vượt quá số mắc bình thường trong dân số trước ây, trong một thời
iểm hay một thời khoảng. e. Cả c và d úng.
11/ Bệnh lưu hành ịa phương là :
a. Dạng bệnh luôn hiện diện ở ịa phương hay một nhóm dân số nào ó
b. Dạng bệnh với tỷ lệ bệnh toàn bộ tương ối cao so với ịa phương hoặc nhóm dân số khác ;
c. Dạng bệnh với tỷ lệ bệnh mới tương ối cao so với ịa phương hoặc nhóm dân số khác
d. Tất cả ý trên. 12/ Ca bệnh lẻ tẻ là : lOMoAR cPSD| 39651089
a. Sự xuất hiện rời rác của bệnh
b. Có một số rất ít ca mắc
c. Các ca bệnh này không có liên hệ gì với nhau về không gian và thời gian d. Tất cả các ý trên.
13/ Đại dịch là :
a. Dịch xảy ra ở một vùng rộng lớn ;
b. Dịch xảy ra ở một vùng rộng lớn, có thể trong phạm vi một nước hoặc nhiều nước ;
c. Thường ảnh hưởng ến một tỷ lệ dân số lớn ; d. Cả a và b úng e. Cả b và c úng.
14/ Nguồn truyền nhiễm là :
a. Một môi trường sống tự nhiên
b. Nơi có mầm bệnh cư trú, sinh sản và phát triển
c. Lây nhiễm cho cơ thể cảm thụ d. Tất cả các ý trên.
15/ Nguồn truyền nhiễm có thể là : a. Người và ộng vật ;
b. Người, ộng vật hoặc côn trùng ;
c. Người, ộng vật, môi trường vô sinh ;
d. Người, ông vật, côn trùng và môi trường vô sinh.
16/ Cách lây truyền trực tiếp bao gồm, ngoại trừ : a. Bắt tay, hôn b. Bú sửa mẹ c. Qua bụi giọt nhỏ d. Qua tiêm truyền
17/ Các biện pháp phòng chống ối với nguồn truyền nhiễm, ngoại trừ :
a. Phát hiện sớm, chính xác nguồn lây
b. Tổ chức cách ly hợp lý và iều trị tiệt căn nguồn truyền nhiễm
c. Vệ sinh môi trường, xử lý chất thải ; d. Xua diệt côn trùng.
18/ Các biện pháp phòng chống ối với yếu tố trung gian, ngoại trừ : a. Khử trùng, tẩy uế ; lOMoAR cPSD| 39651089
b. Vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá nhân, môi trường … tránh làm ô nhiễm cho các yếu tố trung gian truyền bệnh ;
c. Hạn chế tiếp xúc giữa người với ộng vật bị bệnh, d. Xua diệt côn trùng.
19/ Các biện pháp phòng chống ối với khối cảm thụ, ngoại trừ :
a. Nâng cao sức khỏe chung, tăng cường miễn dịch
b. Đẫy mạnh chiến lược chủ ộng tạo miễn dịch bằng tiêm chủng mở rộng
c. Hạn chế tiếp xúc giữa người với ộng vật bị bệnh ;
d. Có thể dùng thuốc dự phòng cho một số nhóm người có nguy cơ cao và cần thiết.
20/ Yếu tố (biến số) gây nhiễu là :
a. Vừa có liên quan ến biến số ộc lập, vừa có liên quan ến biến số phụ thuộc ;
b. Liên quan ến biến số ộc lập nhưng không liên quan ên biến số phụ thuộc ;
c. Liên quan ến biên số phụ thuộc nhưng không liên quan ên biến số ộc lập ;
d. Vừa liên quan ên biến số ộc lập, vừa liên quan ên biến số phụ thuộc nhưng hai mối liên hệ này ộc lập nhau.
21/ Yếu tố gây nhiễu :
a. Tự nó không tồn tại sẵn trong mối quan hệ giữa biến số ộc lập và biến số phụ thuộc ;
b. Tự nó tồn tại sẵn trong mối quan hệ giữa biến số ộc lập và biến số phụ thuộc ;
c. Nó chỉ tồn tại trong mối liên hệ với biến số ộc lập ;
d. Nó chỉ tồn tại trong mối liên hệ với biến số phụ thuộc.
22/ Yếu tố gây nhiễu :
a. Có thể làm phóng ại mối liên hệ giữa BS ộc lập và BS phụ thuộc
b. Có thể làm thu nhỏ mối liên hệ giữa BS ộc lập và BS phụ thuộc
c. Có thể làm lệch chiều mối liên hệ giữa BS ộc lập và BS phụ thuộc d. Cả 3 ý trên.
23/ Các biện pháp ể kiểm soát yếu tố gây nhiễu trong giai oạn thiết kế nghiên cứu :
a. Bắt cặp, phân tầng và ngẫu nhiên hóa
b. Ngẫu nhiên hóa, bắt cặp và phân tích a biến
c. Ngẫu nhiên hóa, khu trú ối tượng và bắt cặp ;
d. Ngẫu nhiên hóa, khu trú ối tượng và phân tầng. 24/ Các nguyên nhân của sai số
ngẫu nhiên, ngoại trừ :
a. Sự biến ổi sinh học của từng cá nhân ; lOMoAR cPSD| 39651089 b. Sai lầm chọn mẫu ; c. Sai lầm o lường ; d. Ngẫu nhiên hóa.
25/ Nguyên nhân của Sai số hệ thống (BIAS), ngoại trừ: a. Chọn lựa ối tượng
b. Thể cách thu thập thông tin ; c. Do chọn mẫu; d. Do lý giải thông tin.
26/ Nguyên nhân của Cơ hội xảy ra trong nghiên cưu khoa học: a. Do cở mẫu quá lớn b. Do cở mẫu chưa ủ;
c. Do chon ối tượng nghiên cứu
d. Do sai số chon mẫu.
27/ Ưu iểm của chiến lược dự phòng cấp I ối với cộng ồng là:
a. Toàn diện, thích hợp cho cá nhân
b. Toàn diện, khuyến khích chủ thể
c. Toàn diện, thích hợp trên khía cạnh hành vi
d. Toàn diện, tỷ số lợi ích- nguy cơ cao
28/ Nhược iểm của chiến lược dự phòng cấp I ối với cộng ồng là: a. Hiệu quả tạm thời b. Hiệu quả hạn chế
c. Không thích hợp trên khía cạnh hành vi
d. Lợi ích thấp ối với cá nhân
29/ Hai yêu cầu chính ối với dự phòng cấp II là:
a. Có phương pháp phát hiện bệnh an toàn và chính xác
b. Có phương pháp phát hiện chính xác và hiệu quả
c. Có phương pháp phát hiện bệnh an toàn, chính xác và can thiệp hiệu quả
d. Có phương pháp phát hiện bệnh chính xác và có giai oạn tiền lâm sàng; 30/ Dự phòng
căn nguyên là tác ộng vào:
a. Giai oạn bệnh ã khởi phát
b. Giai oạn bệnh mới khởi phát lOMoAR cPSD| 39651089
c. Giai oạn bệnh chưa khởi phát
d. Các iều kiện kinh tế xã hội và môi trường
31/ Mục ích của dự phòng cấp 1 là:
a. Giảm tỷ lệ hiện mắc của bệnh
b. Giảm số mới mắc của bệnh
c. Giảm tỷ lệ di chứng của bệnh
d. Giảm các yếu tố nguy cơ
32/ Mục ích của dự phòng cấp II là: a. Giảm yếu tố nguy cơ
b. Giảm tỷ lệ mới mắc
c. Giảm tỷ lệ hiện mắc
d. Giảm tỷ lệ tử vong.