lOMoARcPSD| 58728417
Câu 1: Đơn vị dữ liu
Applicaon -> message, Transport Segment, Network -> datagram/packet, Data Link frame, Presentaon
data, Physical -> bit MAC 48bits, IPv4 32bit, IPv6 128bit
ARP ánh xạ IP & MAC của một thiết b,
Thứ tự đúng của dliệu được đóng gói: User datagrams, segments, packets, frames, bits
Đơn vị dữ liệu datagram được dùng trong giao thức nào trong TCP/IP: IP
—--------------------------------------- Nén dữ liu
Presentaon,
Truyền các bít dữ liệu trên môi trường truyền dn Physical,
Mã hóa dữ liu Presentaon,
Phân đoạn dữ liu Transport,
Đóng gói dữ liệu thành frame Data link,
Đánh địa chIP Network,
Đánh số các packet Transport
Câu 2: các chuẩn
1. Ethernet IEEE 802.3
Ethernet là công nghệ mạng LAN (Local Area Network) phổ biến, được chuẩn hóa bởi IEEE 802.3. Chuẩn này định
nghĩa:
Cách thức truyền dliệu (frame format, tốc độ, phương ện vật lý như cáp đồng, cáp quang).
Cơ chế truy cập đường truyền (CSMA/CD - Carrier Sense Mulple Access with Collision Detecon, nay
ít dùng do chuyển sang Ethernet full-duplex).
Các phiên bản:
802.3 (Ethernet 10 Mbps),
802.3u (Fast Ethernet 100 Mbps),
802.3z/802.3ab (Gigabit Ethernet), 802.3ae (10
Gigabit Ethernet), v.v.
2. Trunk IEEE 802.1Q
Trunking kỹ thuật cho phép nhiều VLAN (Virtual LAN) chia sẻ chung một đường truyền vật . IEEE 802.1Q
chuẩn định nghĩa:
ng dụng: Dùng trên các switch để kết nối nhiều VLAN qua một cổng duy nhất.
3. WiFi IEEE 802.11ax (Wi-Fi 6) , 802.11g, 802.11a
Wi-Fi là công nghệ mạng không dây, chuẩn hóa bởi IEEE 802.11. Phiên bản 802.11ax (tên thương mại là Wi-Fi 6)
cải ến:
Tốc độ: Lên đến 9.6 Gbps nhờ công nghệ OFDMA (Orthogonal Frequency Division Mulple Access).
Hiệu suất: Tối ưu cho môi trường đông thiết bị (sân bay, trung tâm thương mại). Băng tần:
Hot động trên cả 2.4 GHz và 5 GHz.
4. Token Ring IEEE 802.5
Token Ring là công nghệ mạng LAN cũ, sử dụng cơ chế token passing để tránh xung đột:
Nguyên lý: Thiết bchđược truyền dữ liệu khi nắm giữ "token" (một frame đặc biệt).
Tốc độ: 4 Mbps hoặc 16 Mbps.
Topology: Vòng logic (logical ring), dù kết nối vật lý có thể là star.
Lý do lỗi thời: Chậm hơn Ethernet, phức tạp, giá thành cao.
5. RADIUS IEEE 802.1X
RADIUS (Remote Authencaon Dial-In User Service) là giao thức AAA (Authencaon,
Authorizaon, Accounng), thường kết hợp với IEEE 802.1X để bảo mt mạng
Câu 3: Công cụ
Telnet vs SSH: Luôn ưu ên SSH để tránh rủi ro bảo mật.
lOMoARcPSD| 58728417
Ping bị chặn?: Một số hệ thống chặn ICMP ping không hoạt động.
nslookup vs dig: Trên Linux, dig cung cấp thông n DNS chi ết hơn nslookup.
Công cụ/Giao thức
Chức năng chính
Giao thức/Giao din
Port/Cổng
Telnet
Truy cập từ xa
(không mã hóa)
Telnet
23
Ping
Kiểm tra kết ni
ICMP
-
ipcong/ifcong
Xem thông n IP
-
-
tracert/traceroute
Theo dõi đường đi
gói n
ICMP/UDP
-
SSH
Truy cập từ xa (mã hóa)
SSH
22
nslookup
Phân giải DNS
DNS
53
Câu 4: Tổng hợp các cổng mạng (port numbers)
Giao thức/Dịch vụ
Cổng (Port)
Mục đích
Giao thc Lớp
Transport
FTP (File Transfer
Protocol)
21 (Control)
Truyền tệp n giữa máy client và
server (kết nối điều khiển).
TCP
SSH (Secure Shell)
22
Kết nối từ xa an toàn (mã hóa),
thay thế Telnet.
TCP
Telnet
23
Kết nối từ xa không mã hóa
TCP
SMTP (Simple Mail
Transfer Protocol)
25
Gửi email giữa các mail server
(outbound email).
TCP
DNS (Domain Name
System)
53
Phân giải tên miền (domain)
thành địa chỉ IP và ngược lại.
UDP/TCP dùng
UDP)
DHCP (Dynamic
Host Conguraon
Protocol)
67 (Server), 68
(Client)
Cấp phát IP động, subnet mask,
gateway cho các thiết bị trong
mạng.
UDP
POP3 (Post Oce
Protocol v3)
110
Nhận email từ server v máy
local
TCP
lOMoARcPSD| 58728417
HTTPS (HTTP
Secure)
443
Duyệt web an toàn (HTTP +
SSL/TLS mã hóa).
TCP
Câu 5: Phân loại thiết bị mạng theo tầng (layer)
Thiết bị mạng
Tầng hoạt động
Giải thích
Ví dụ ứng dụng
Repeater
Physical (Lớp 1)
Không phân biệt dữ liu
chxử n hiệu vật (bit
0/1).
Dùng trong mạng cáp
đồng dài, ber opc.
Hub
Physical (Lớp 1)
Hub: Broadcast n hiu
đến mọi cổng y nghẽn
mạng
(collision domain lớn).
Mạng LAN nhỏ, ít bo
mật (hiếm dùng ngày
nay).
Switch
Data Link (Lớp 2)
Switch thông minh hơn
Bridge:
Học địa chỉ MAC qua các
cổng (MAC table). Hỗ tr
VLAN, QoS,
STP (Spanning Tree
Protocol).
Mạng LAN doanh
nghiệp, VLAN.
Router
Network (Lớp 3)
Ch kết nối 2 mạng LAN
đơn giản (ít dùng hin
nay).
Kết nối mạng gia đình
với Internet (Wi-Fi
router).
Bridge
Data Link (Lớp 2)
Định tuyến giữa các mạng
IP khác nhau
(ví dụ: mạng nhà bạn
ISP).
Hỗ trợ NAT, Firewall, DHCP.
Ghép nối mạng
Ethernet cũ.
Câu 6: Phân loại giao thức theo tầng mng
Giao thức
Tầng TCP/IP
Chức năng chính
SMTP
Applicaon
Gửi email giữa các máy chủ mail
IP
Internet
Định địa chỉ logic và định tuyến gói
n
ICMP
Internet
Chẩn đoán mạng báo lỗi (quản lý
kết nối mạng)
HTTP
Applicaon
Truyền tải trang web và dịch vụ
siêu văn bản
lOMoARcPSD| 58728417
UDP
Transport
Truyền dữ liệu không kết nối,
không đảm bảo
TCP
Transport
Truyền dữ liệu n cậy, có kết ni
OSPF
Internet
Định tuyến động giữa các mạng
DNS Dịch
DNS record PTR Reverse Lookup zone,
DNS Record A Forward
vụ phân giải tên
miền,
Lookup zone,
Câu 7: Có các dạng delay nào trong packet-switching
Processing, Queueing, Transmission, Propagaon
Câu 8: Chi phí lắp đặt thấp hơn và dễ vận hành hơn các sơ đồ mạng khác là mạng : BUS Câu 9: Liệt kê các port
được sử dụng bởi các ứng dụng mạng: web, email, dns, p.
Port là giao thức bit 16 đứng đầu mỗi tập n được truyền nhận thông qua giao thức TCP, UDP. Port mạng cũng
được gọi là cổng quy định các tệp dữ liệu riêng biệt. Mỗi port mạng được định danh bởi một số nguyên từ 0 đến
65535. Trong đó:
Các port t0 đến 1023 được xem như các port cố định, được sử dụng cho các dịch vụ mạng
chuẩn như HTTP (port 80), FTP (port 21), Telnet (port 23), và SSH (port 22).
Các port từ 1024 đến 49151 là các port được sử dụng cho các ứng dụng và dịch vụ tùy chỉnh.
Các port t49152 đến 65535 được sử dụng cho các kết nối tạm thời hoặc các kết nối ngẫu nhiên
giữa các thiết b.
ng dụng mạng
Giao thức
Số port
Mô tả
Web
HTTP (Hypertext Transfer
Protocol)
80
Giao thức truyền tải trang web không bo mật.
HTTPS (Hypertext Transfer Protocol Secure)
44
3
Giao thức truyền tải trang web bảo mật bằng TLS/SSL.
Email
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)
25, 465, 587
Gửi email
từ máy chủ thư.
POP3 (Post Oce Protocol v3)
110,
995
Nhận email từ máy chủ thư
995).
(POP3s trên port
lOMoARcPSD| 58728417
IMAP (Internet Message Access
Protocol)
143,
993
Đồng b email với máy trên
port 993).
chủ thư (IMAPs
DNS
DNS (Domain Name
System)
53
Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP (UDP/TCP).
FTP
FTP (File Transfer
Protocol)
20,
21
Truyền tải tập n (Port 21 - điều khiển, Port 20 - dữ liệu).
FTPS (FTP Secure)
990, 989
Phiên bản bo mt của FTP sử dụng TLS/SSL.
SFTP (SSH File Transfer Protocol)
22
Truyền tập n an toàn qua SSH.
Cây 10: straight
lOMoARcPSD| 58728417
Câu 11: is: Extended Service Set (ESS)
Câu 12: Broadcast theo lớp mạng (Classful)
Địnhh nghĩa: Là địa chỉ dùng để gửi gói n đến tất cả thiết bị trong cùng mạng con (subnet).
Đặc điểm:
Phần host bits (địa chỉ y) được đặt thành toàn bit 1 (nhị phân).
Không thể dùng làm địa chỉ IP cho thiết b.
Lớp
mạng
Phạm vi IP
Subnet mask mặc
định
Ví dụ địa ch
mạng
Địa chỉ broadcast tương ứng
Lớp A
1.0.0.0 – 126.0.0.0
255.0.0.0 (/8)
10.0.0.0
10.255.255.255
Lớp B
128.0.0.0 – 191.255.0.0
255.255.0.0 (/16)
172.16.0.0
172.16.255.255
Lớp C
192.0.0.0 – 223.255.255.0
255.255.255.0 (/24)
192.168.1.0
192.168.1.255
lOMoARcPSD| 58728417
is: CC:CC:CC:CC:CC:CC
The correct answer is: Desnaon MAC: 00-00-0c-94-36-dd
Source MAC: 00-00-0c-94-36-cd
Desnaon IP: 172.16.20.200
Source IP: 172.16.10.100
câu 13: Thời điểm nào DHCP client sẽ liên lạc với DHCP server để gia hạn thời gian thuê địa chỉ IP?
50% thời gian thuê
Câu 14: 2 trường (elds) chung của cả TCP và UDP trong header: Source port và Desnaon port (Cổng nguồn và
cổng đích)
Câu 15: Quá trình ngắt kết nối TCP (4 bước) (TCP Connecon Terminaon - "Four-Way Handshake"):
Bên A gửi gói n có cờ FIN (yêu cầu kết thúc kết nối).
Bên B nhận FIN và gửi lại ACK (xác nhận đã nhận FIN).
Bên B gửi FIN để đề nghị đóng kết nối từ phía nó.
Bên A gửi ACK để xác nhận FIN từ B.
Vai trò của ACK:
Luôn được gửi để xác nhận đã nhận gói n FIN (bước 2 và 4).
Đảm bảo nh n cậy (reliable) của TCP.
Cờ ACK là phản hồi bắt buộc khi nhận FIN để đóng kết nối TCP.
Sequence numbers giúp TCP sắp xếp và ghép nối dữ liệu chính xác
—----------------
Quá trình bắt tay TCP (TCP Handshake):
Gói n 1 (SYN): Thiết lập kết nối.
lOMoARcPSD| 58728417
Gói n 2 (SYN, ACK): Xác nhận yêu cầu kết nối.
Gói n 3 (ACK): Xác nhận việc nhận kết nối.
Caai 16: DHCP (Dynamic Host Conguraon Protocol) là giao thức được sử dụng để tự động cấp phát
và quản lý địa chỉ IP cũng như các thông n cấu hình khác cho các thiết bị trong mạng LAN.
Chức năng chính của DHCP:
Cấp phát địa chỉ IP động một cách tự động.
Cung cấp thông n cấu hình mạng (Subnet Mask, Default Gateway, DNS Server...) cho các thiết bị..
Câu 17: TTL (Time to Live) là một trường trong header của giao thức IP, được sử dụng để xác định giới
hạn số lần (hop) mà một gói n được phép đi qua router trên mạng.
Ban đầu, giá trị TTL được thiết lập bởi máy nh gửi đi. Ở đây giá trị ban đầu là 128.
Mỗi lần gói n đi qua một router, router sẽ giảm giá trị TTL xuống 1 đơn vị.
Khi TTL về 0, gói n sẽ bị hủy bỏ. Việc này ngăn cản nh trạng gói n bị luẩn quẩn vô tận trong
mạng (loop).
Câu 18:
Đặc điểm
Mạng chuyển mạch
Mạng chuyển gói (ví dụ: Internet)
Lõi mạng
Đơn giản (chỉ chuyển ếp n
hiệu)
Phức tạp (định tuyến từng gói n động)
Biên mạng
Phức tạp (quản lý kết nối)
Đơn giản (gửi/nhận gói n không cần
thiết lập kết nối trước)
Ưu điểm
Chất lượng dịch vụ (QoS) ổn
định
Linh hoạt, tận dụng băng thông hiệu quả
Nhược điểm
Lãng phí tài nguyên nếu không
dùng hết
Có thể bị tắc nghẽn, độ trbiến động
Câu 19: Trong gói n TCP, thông số về kích thước vùng nhớ còn trống của bộ đệm nhận dữ liệu hin
tại của thiết bị được lưu trong trường Receive window. Trường này cho biết kích thước cửa sổ nhn
(receive window size), tức là lượng dữ liệu mà thiết b nhận có thể ếp nhận và xử lý mà không cn
phải xác nhận lại.
Câu 20:
Tiêu chí
TCP Tahoe
TCP Reno
lOMoARcPSD| 58728417
Cơ chế
Chỉ Slow Start +
Congeson Avoidance
Thêm Fast Recovery
Phn ứng với 3
duplicate ACKs
Reset cwnd = 1
Giảm cwnd một na, vào Fast
Recovery
Hiệu suất
Thấp (reset cửa sổ liên tục)
Cao hơn (tránh reset không cần thiết)
ng dụng
Mạng có đtrễ cao
Mạng hiện đại (LAN, Internet)
Tahoe:
cwnd đang 20 packets Mất gói do meout. ssthresh = 10, cwnd
= 1 (khởi động lại Slow Start).
Reno:
cwnd đang ở 20 packets Nhận 3 duplicate ACKs. ssthresh = 10, cwnd = 13
(Fast Recovery), sau đó tăng tuyến nh.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417
Câu 1: Đơn vị dữ liệu
Application -> message, Transport → Segment, Network -> datagram/packet, Data Link → frame, Presentation
→ data, Physical -> bit MAC → 48bits, IPv4 → 32bit, IPv6 → 128bit
ARP → ánh xạ IP & MAC của một thiết bị,
Thứ tự đúng của dữ liệu được đóng gói: User datagrams, segments, packets, frames, bits
Đơn vị dữ liệu datagram được dùng trong giao thức nào trong TCP/IP: IP
—--------------------------------------- Nén dữ liệu → Presentation,
Truyền các bít dữ liệu trên môi trường truyền dẫn → Physical,
Mã hóa dữ liệu → Presentation,
Phân đoạn dữ liệu → Transport,
Đóng gói dữ liệu thành frame → Data link,
Đánh địa chỉ IP → Network,
Đánh số các packet → Transport Câu 2: các chuẩn 1. Ethernet → IEEE 802.3
Ethernet là công nghệ mạng LAN (Local Area Network) phổ biến, được chuẩn hóa bởi IEEE 802.3. Chuẩn này định nghĩa:
● Cách thức truyền dữ liệu (frame format, tốc độ, phương tiện vật lý như cáp đồng, cáp quang).
● Cơ chế truy cập đường truyền (CSMA/CD - Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection, nay
ít dùng do chuyển sang Ethernet full-duplex). Các phiên bản: 802.3 (Ethernet 10 Mbps),
802.3u (Fast Ethernet 100 Mbps),
802.3z/802.3ab (Gigabit Ethernet), 802.3ae (10 Gigabit Ethernet), v.v. 2. Trunk → IEEE 802.1Q
Trunking là kỹ thuật cho phép nhiều VLAN (Virtual LAN) chia sẻ chung một đường truyền vật lý. IEEE 802.1Q là chuẩn định nghĩa:
Ứng dụng: Dùng trên các switch để kết nối nhiều VLAN qua một cổng duy nhất.
3. WiFi → IEEE 802.11ax (Wi-Fi 6) , 802.11g, 802.11a
Wi-Fi là công nghệ mạng không dây, chuẩn hóa bởi IEEE 802.11. Phiên bản 802.11ax (tên thương mại là Wi-Fi 6) cải tiến:
● Tốc độ: Lên đến 9.6 Gbps nhờ công nghệ OFDMA (Orthogonal Frequency Division Multiple Access).
● Hiệu suất: Tối ưu cho môi trường đông thiết bị (sân bay, trung tâm thương mại). ● Băng tần:
Hoạt động trên cả 2.4 GHz và 5 GHz. 4. Token Ring → IEEE 802.5
Token Ring là công nghệ mạng LAN cũ, sử dụng cơ chế token passing để tránh xung đột:
Nguyên lý: Thiết bị chỉ được truyền dữ liệu khi nắm giữ "token" (một frame đặc biệt).
Tốc độ: 4 Mbps hoặc 16 Mbps.
Topology: Vòng logic (logical ring), dù kết nối vật lý có thể là star.
Lý do lỗi thời: Chậm hơn Ethernet, phức tạp, giá thành cao. 5. RADIUS → IEEE 802.1X
RADIUS (Remote Authentication Dial-In User Service) là giao thức AAA (Authentication,
Authorization, Accounting), thường kết hợp với IEEE 802.1X để bảo mật mạng Câu 3: Công cụ
● Telnet vs SSH: Luôn ưu tiên SSH để tránh rủi ro bảo mật. lOMoAR cPSD| 58728417
● Ping bị chặn?: Một số hệ thống chặn ICMP → ping không hoạt động.
● nslookup vs dig: Trên Linux, dig cung cấp thông tin DNS chi tiết hơn nslookup. Công cụ/Giao thức Chức năng chính Giao thức/Giao diện Port/Cổng Telnet Truy cập từ xa Telnet 23 (không mã hóa) Ping Kiểm tra kết nối ICMP - ipconfig/ifconfig Xem thông tin IP - - tracert/traceroute Theo dõi đường đi ICMP/UDP - gói tin SSH Truy cập từ xa (mã hóa) SSH 22 nslookup Phân giải DNS DNS 53
Câu 4: Tổng hợp các cổng mạng (port numbers) Giao thức/Dịch vụ Cổng (Port) Mục đích Giao thức Lớp Transport FTP (File Transfer 21 (Control) TCP Protocol)
Truyền tệp tin giữa máy client và
server (kết nối điều khiển). SSH (Secure Shell) 22
Kết nối từ xa an toàn (mã hóa), TCP thay thế Telnet. Telnet 23 TCP
Kết nối từ xa không mã hóa SMTP (Simple Mail 25
Gửi email giữa các mail server TCP Transfer Protocol) (outbound email). DNS (Domain Name 53 UDP/TCP dùng (thường System)
Phân giải tên miền (domain) UDP)
thành địa chỉ IP và ngược lại. DHCP (Dynamic 67 (Server), 68
Cấp phát IP động, subnet mask, UDP Host Configuration (Client)
gateway cho các thiết bị trong Protocol) mạng. POP3 (Post Office 110
Nhận email từ server về máy TCP Protocol v3) local lOMoAR cPSD| 58728417 HTTPS (HTTP 443
Duyệt web an toàn (HTTP + TCP Secure) SSL/TLS mã hóa).
Câu 5: Phân loại thiết bị mạng theo tầng (layer) Thiết bị mạng Tầng hoạt động Giải thích Ví dụ ứng dụng Repeater Physical (Lớp 1)
Không phân biệt dữ liệu → Dùng trong mạng cáp
chỉ xử lý tín hiệu vật lý (bit đồng dài, fiber optic. 0/1). Hub Physical (Lớp 1)
Hub: Broadcast tín hiệu Mạng LAN nhỏ, ít bảo
đến mọi cổng → gây nghẽn mật (hiếm dùng ngày mạng nay). (collision domain lớn). Switch Data Link (Lớp 2)
Switch thông minh hơn Mạng LAN doanh Bridge: nghiệp, VLAN.
Học địa chỉ MAC qua các
cổng (MAC table). Hỗ trợ VLAN, QoS, STP (Spanning Tree Protocol). Router Network (Lớp 3)
Chỉ kết nối 2 mạng LAN Kết nối mạng gia đình
đơn giản (ít dùng hiện với Internet (Wi-Fi nay). router). Bridge Data Link (Lớp 2) Ghép nối mạng
Định tuyến giữa các mạng Ethernet cũ. IP khác nhau
(ví dụ: mạng nhà bạn ↔ ISP).
Hỗ trợ NAT, Firewall, DHCP.
Câu 6: Phân loại giao thức theo tầng mạng Giao thức Tầng TCP/IP Chức năng chính SMTP Application
Gửi email giữa các máy chủ mail IP Internet
Định địa chỉ logic và định tuyến gói tin ICMP Internet
Chẩn đoán mạng và báo lỗi (quản lý kết nối mạng) HTTP Application
Truyền tải trang web và dịch vụ siêu văn bản lOMoAR cPSD| 58728417 UDP Transport
Truyền dữ liệu không kết nối, không đảm bảo TCP Transport
Truyền dữ liệu tin cậy, có kết nối OSPF Internet
Định tuyến động giữa các mạng DNS → Dịch
DNS record PTR → Reverse Lookup zone, DNS Record A → Forward vụ phân giải tên Lookup zone, miền,
Câu 7: Có các dạng delay nào trong packet-switching
Processing, Queueing, Transmission, Propagation
Câu 8: Chi phí lắp đặt thấp hơn và dễ vận hành hơn các sơ đồ mạng khác là mạng : BUS Câu 9: Liệt kê các port
được sử dụng bởi các ứng dụng mạng: web, email, dns, ftp.
Port là giao thức bit 16 đứng đầu mỗi tập tin được truyền và nhận thông qua giao thức TCP, UDP. Port mạng cũng
được gọi là cổng quy định các tệp dữ liệu riêng biệt. Mỗi port mạng được định danh bởi một số nguyên từ 0 đến 65535. Trong đó:
● Các port từ 0 đến 1023 được xem như là các port cố định, được sử dụng cho các dịch vụ mạng
chuẩn như HTTP (port 80), FTP (port 21), Telnet (port 23), và SSH (port 22).
● Các port từ 1024 đến 49151 là các port được sử dụng cho các ứng dụng và dịch vụ tùy chỉnh.
● Các port từ 49152 đến 65535 được sử dụng cho các kết nối tạm thời hoặc các kết nối ngẫu nhiên giữa các thiết bị. Ứng dụng mạng Giao thức Số port Mô tả Web 80 HTTP (Hypertext Transfer
Giao thức truyền tải trang web không bảo mật. Protocol) 44
HTTPS (Hypertext Transfer Protocol Secure)
Giao thức truyền tải trang web bảo mật bằng TLS/SSL. 3 Email
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) 25, 465, 587
Gửi email từ máy chủ thư. (POP3s trên port 110,
Nhận email từ máy chủ thư
POP3 (Post Office Protocol v3) 995 995). lOMoAR cPSD| 58728417 chủ thư (IMAPs IMAP (Internet Message Access 143,
Đồng bộ email với máy trên Protocol) 993 port 993). DNS 53 DNS (Domain Name
Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP (UDP/TCP). System) FTP FTP (File Transfer 20,
Truyền tải tập tin (Port 21 - điều khiển, Port 20 - dữ liệu). Protocol) 21 FTPS (FTP Secure) 990, 989
Phiên bản bảo mật của FTP sử dụng TLS/SSL.
SFTP (SSH File Transfer Protocol)
22 Truyền tập tin an toàn qua SSH. Cây 10: straight lOMoAR cPSD| 58728417
Câu 11: is: Extended Service Set (ESS) Phạm vi IP
Địa chỉ broadcast tương ứng Lớp Subnet mask mặc Ví dụ địa chỉ mạng định mạng Lớp A 1.0.0.0 – 126.0.0.0 255.0.0.0 (/8) 10.0.0.0 10.255.255.255 Lớp B 128.0.0.0 – 191.255.0.0 255.255.0.0 (/16) 172.16.0.0 172.16.255.255 Lớp C 192.0.0.0 – 223.255.255.0 255.255.255.0 (/24) 192.168.1.0 192.168.1.255
Câu 12: Broadcast theo lớp mạng (Classful)
Địnhh nghĩa: Là địa chỉ dùng để gửi gói tin đến tất cả thiết bị trong cùng mạng con (subnet). Đặc điểm:
Phần host bits (địa chỉ máy) được đặt thành toàn bit 1 (nhị phân).
Không thể dùng làm địa chỉ IP cho thiết bị. lOMoAR cPSD| 58728417 is: CC:CC:CC:CC:CC:CC
The correct answer is: Destination MAC: 00-00-0c-94-36-dd Source MAC: 00-00-0c-94-36-cd Destination IP: 172.16.20.200 Source IP: 172.16.10.100
câu 13: Thời điểm nào DHCP client sẽ liên lạc với DHCP server để gia hạn thời gian thuê địa chỉ IP? 50% thời gian thuê
Câu 14: 2 trường (fields) chung của cả TCP và UDP trong header: Source port và Destination port (Cổng nguồn và cổng đích)
Câu 15: Quá trình ngắt kết nối TCP (4 bước) (TCP Connection Termination - "Four-Way Handshake"):
Bên A gửi gói tin có cờ FIN (yêu cầu kết thúc kết nối).
Bên B nhận FIN và gửi lại ACK (xác nhận đã nhận FIN).
Bên B gửi FIN để đề nghị đóng kết nối từ phía nó.
Bên A gửi ACK để xác nhận FIN từ B. Vai trò của ACK:
● Luôn được gửi để xác nhận đã nhận gói tin FIN (bước 2 và 4).
● Đảm bảo tính tin cậy (reliable) của TCP.
● Cờ ACK là phản hồi bắt buộc khi nhận FIN để đóng kết nối TCP.
● Sequence numbers giúp TCP sắp xếp và ghép nối dữ liệu chính xác —----------------
Quá trình bắt tay TCP (TCP Handshake):
Gói tin 1 (SYN): Thiết lập kết nối. lOMoAR cPSD| 58728417
Gói tin 2 (SYN, ACK): Xác nhận yêu cầu kết nối.
Gói tin 3 (ACK): Xác nhận việc nhận kết nối.
Caai 16: DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) là giao thức được sử dụng để tự động cấp phát
và quản lý địa chỉ IP cũng như các thông tin cấu hình khác cho các thiết bị trong mạng LAN.
Chức năng chính của DHCP:
● Cấp phát địa chỉ IP động một cách tự động.
Cung cấp thông tin cấu hình mạng (Subnet Mask, Default Gateway, DNS Server...) cho các thiết bị..
Câu 17: TTL (Time to Live) là một trường trong header của giao thức IP, được sử dụng để xác định giới
hạn số lần (hop) mà một gói tin được phép đi qua router trên mạng.
● Ban đầu, giá trị TTL được thiết lập bởi máy tính gửi đi. Ở đây giá trị ban đầu là 128.
● Mỗi lần gói tin đi qua một router, router sẽ giảm giá trị TTL xuống 1 đơn vị.
● Khi TTL về 0, gói tin sẽ bị hủy bỏ. Việc này ngăn cản tình trạng gói tin bị luẩn quẩn vô tận trong mạng (loop). Câu 18: Đặc điểm Mạng chuyển mạch
Mạng chuyển gói (ví dụ: Internet) Lõi mạng
Đơn giản (chỉ chuyển tiếp tín
Phức tạp (định tuyến từng gói tin động) hiệu)
Phức tạp (quản lý kết nối)
Đơn giản (gửi/nhận gói tin không cần Biên mạng
thiết lập kết nối trước) Ưu điểm
Chất lượng dịch vụ (QoS) ổn
Linh hoạt, tận dụng băng thông hiệu quả định
Có thể bị tắc nghẽn, độ trễ biến động
Lãng phí tài nguyên nếu không
Nhược điểm dùng hết
Câu 19: Trong gói tin TCP, thông số về kích thước vùng nhớ còn trống của bộ đệm nhận dữ liệu hiện
tại của thiết bị được lưu trong trường Receive window. Trường này cho biết kích thước cửa sổ nhận
(receive window size), tức là lượng dữ liệu mà thiết bị nhận có thể tiếp nhận và xử lý mà không cần phải xác nhận lại. Câu 20: Tiêu chí TCP Tahoe TCP Reno lOMoAR cPSD| 58728417 Cơ chế Chỉ Slow Start + Thêm Fast Recovery Congestion Avoidance Phản ứng với 3 Reset cwnd = 1
Giảm cwnd một nửa, vào Fast duplicate ACKs Recovery Hiệu suất
Thấp (reset cửa sổ liên tục) Cao hơn (tránh reset không cần thiết) Ứng dụng Mạng có độ trễ cao
Mạng hiện đại (LAN, Internet) Tahoe:
cwnd đang ở 20 packets → Mất gói do timeout. ssthresh = 10, cwnd
= 1 (khởi động lại Slow Start). Reno:
cwnd đang ở 20 packets → Nhận 3 duplicate ACKs. ssthresh = 10, cwnd = 13
(Fast Recovery), sau đó tăng tuyến tính.