








Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58728417  
Câu 1: Đơn vị dữ liệu 
Application -> message, Transport → Segment, Network -> datagram/packet, Data Link → frame, Presentation 
→ data, Physical -> bit MAC → 48bits, IPv4 → 32bit, IPv6 → 128bit 
ARP → ánh xạ IP & MAC của một thiết bị, 
Thứ tự đúng của dữ liệu được đóng gói: User datagrams, segments, packets, frames, bits 
Đơn vị dữ liệu datagram được dùng trong giao thức nào trong TCP/IP: IP 
—--------------------------------------- Nén dữ liệu  → Presentation, 
Truyền các bít dữ liệu trên môi trường truyền dẫn → Physical, 
Mã hóa dữ liệu → Presentation, 
Phân đoạn dữ liệu → Transport, 
Đóng gói dữ liệu thành frame → Data link, 
Đánh địa chỉ IP → Network, 
Đánh số các packet → Transport  Câu 2: các chuẩn  1. Ethernet → IEEE 802.3 
Ethernet là công nghệ mạng LAN (Local Area Network) phổ biến, được chuẩn hóa bởi IEEE 802.3. Chuẩn này định  nghĩa: 
● Cách thức truyền dữ liệu (frame format, tốc độ, phương tiện vật lý như cáp đồng, cáp quang). 
● Cơ chế truy cập đường truyền (CSMA/CD - Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection, nay 
ít dùng do chuyển sang Ethernet full-duplex).  Các phiên bản:  802.3 (Ethernet 10 Mbps), 
802.3u (Fast Ethernet 100 Mbps), 
802.3z/802.3ab (Gigabit Ethernet), 802.3ae (10  Gigabit Ethernet), v.v.  2. Trunk → IEEE 802.1Q 
Trunking là kỹ thuật cho phép nhiều VLAN (Virtual LAN) chia sẻ chung một đường truyền vật lý. IEEE 802.1Q là  chuẩn định nghĩa: 
Ứng dụng: Dùng trên các switch để kết nối nhiều VLAN qua một cổng duy nhất. 
3. WiFi → IEEE 802.11ax (Wi-Fi 6) , 802.11g, 802.11a 
Wi-Fi là công nghệ mạng không dây, chuẩn hóa bởi IEEE 802.11. Phiên bản 802.11ax (tên thương mại là Wi-Fi 6)  cải tiến: 
● Tốc độ: Lên đến 9.6 Gbps nhờ công nghệ OFDMA (Orthogonal Frequency Division Multiple Access). 
● Hiệu suất: Tối ưu cho môi trường đông thiết bị (sân bay, trung tâm thương mại). ●  Băng tần: 
Hoạt động trên cả 2.4 GHz và 5 GHz.  4. Token Ring → IEEE 802.5 
Token Ring là công nghệ mạng LAN cũ, sử dụng cơ chế token passing để tránh xung đột: 
Nguyên lý: Thiết bị chỉ được truyền dữ liệu khi nắm giữ "token" (một frame đặc biệt). 
Tốc độ: 4 Mbps hoặc 16 Mbps. 
Topology: Vòng logic (logical ring), dù kết nối vật lý có thể là star. 
Lý do lỗi thời: Chậm hơn Ethernet, phức tạp, giá thành cao.  5. RADIUS → IEEE 802.1X 
RADIUS (Remote Authentication Dial-In User Service) là giao thức AAA (Authentication, 
Authorization, Accounting), thường kết hợp với IEEE 802.1X để bảo mật mạng    Câu 3: Công cụ 
● Telnet vs SSH: Luôn ưu tiên SSH để tránh rủi ro bảo mật.      lOMoAR cPSD| 58728417  
● Ping bị chặn?: Một số hệ thống chặn ICMP → ping không hoạt động. 
● nslookup vs dig: Trên Linux, dig cung cấp thông tin DNS chi tiết hơn nslookup.  Công cụ/Giao thức  Chức năng chính  Giao thức/Giao diện  Port/Cổng  Telnet  Truy  cập  từ  xa Telnet  23  (không mã hóa)  Ping  Kiểm tra kết nối  ICMP  -  ipconfig/ifconfig  Xem thông tin IP  -  -  tracert/traceroute  Theo dõi đường đi  ICMP/UDP  -  gói tin  SSH  Truy cập từ xa (mã hóa)  SSH  22  nslookup  Phân giải DNS  DNS  53 
Câu 4: Tổng hợp các cổng mạng (port numbers)   Giao thức/Dịch vụ  Cổng (Port)  Mục đích  Giao  thức  Lớp  Transport  FTP (File Transfer  21 (Control)  TCP    Protocol) 
Truyền tệp tin giữa máy client và 
server (kết nối điều khiển).  SSH (Secure Shell)  22 
Kết nối từ xa an toàn (mã hóa), TCP    thay thế Telnet.  Telnet  23  TCP   
Kết nối từ xa không mã hóa  SMTP  (Simple  Mail 25 
Gửi email giữa các mail server TCP    Transfer Protocol)  (outbound email).  DNS (Domain Name  53  UDP/TCP dùng (thường  System) 
Phân giải tên miền (domain) UDP) 
thành địa chỉ IP và ngược lại.  DHCP  (Dynamic 67 (Server), 68 
Cấp phát IP động, subnet mask, UDP    Host  Configuration (Client) 
gateway cho các thiết bị trong  Protocol)  mạng.  POP3  (Post  Office 110 
Nhận email từ server về máy TCP    Protocol v3)  local      lOMoAR cPSD| 58728417   HTTPS  (HTTP 443 
Duyệt web an toàn (HTTP + TCP    Secure)  SSL/TLS mã hóa). 
Câu 5: Phân loại thiết bị mạng theo tầng (layer)  Thiết bị mạng  Tầng hoạt động  Giải thích  Ví dụ ứng dụng  Repeater  Physical (Lớp 1) 
Không phân biệt dữ liệu → Dùng trong mạng cáp 
chỉ xử lý tín hiệu vật lý (bit đồng dài, fiber optic.  0/1).  Hub  Physical (Lớp 1) 
Hub: Broadcast tín hiệu Mạng LAN nhỏ, ít bảo 
đến mọi cổng → gây nghẽn mật (hiếm dùng ngày  mạng  nay).  (collision domain lớn).  Switch  Data Link (Lớp 2) 
Switch thông minh hơn Mạng  LAN  doanh  Bridge:  nghiệp, VLAN. 
Học địa chỉ MAC qua các 
cổng (MAC table). Hỗ trợ  VLAN, QoS,  STP (Spanning Tree  Protocol).  Router  Network (Lớp 3) 
Chỉ kết nối 2 mạng LAN Kết nối mạng gia đình 
đơn giản (ít dùng hiện với Internet (Wi-Fi  nay).  router).  Bridge  Data Link (Lớp 2)  Ghép  nối  mạng 
Định tuyến giữa các mạng Ethernet cũ.  IP khác nhau 
(ví dụ: mạng nhà bạn ↔  ISP). 
Hỗ trợ NAT, Firewall, DHCP. 
Câu 6: Phân loại giao thức theo tầng mạng   Giao thức  Tầng TCP/IP  Chức năng chính  SMTP  Application 
Gửi email giữa các máy chủ mail  IP  Internet 
Định địa chỉ logic và định tuyến gói  tin  ICMP  Internet 
Chẩn đoán mạng và báo lỗi (quản lý  kết nối mạng)  HTTP  Application 
Truyền tải trang web và dịch vụ  siêu văn bản      lOMoAR cPSD| 58728417   UDP  Transport 
Truyền dữ liệu không kết nối,  không đảm bảo  TCP  Transport 
Truyền dữ liệu tin cậy, có kết nối  OSPF  Internet 
Định tuyến động giữa các mạng  DNS → Dịch 
DNS record PTR → Reverse Lookup zone,  DNS Record A → Forward  vụ phân giải tên    Lookup zone,  miền,   
Câu 7: Có các dạng delay nào trong packet-switching 
Processing, Queueing, Transmission, Propagation 
Câu 8: Chi phí lắp đặt thấp hơn và dễ vận hành hơn các sơ đồ mạng khác là mạng : BUS Câu 9: Liệt kê các port 
được sử dụng bởi các ứng dụng mạng: web, email, dns, ftp. 
Port là giao thức bit 16 đứng đầu mỗi tập tin được truyền và nhận thông qua giao thức TCP, UDP. Port mạng cũng 
được gọi là cổng quy định các tệp dữ liệu riêng biệt. Mỗi port mạng được định danh bởi một số nguyên từ 0 đến  65535. Trong đó: 
● Các port từ 0 đến 1023 được xem như là các port cố định, được sử dụng cho các dịch vụ mạng 
chuẩn như HTTP (port 80), FTP (port 21), Telnet (port 23), và SSH (port 22). 
● Các port từ 1024 đến 49151 là các port được sử dụng cho các ứng dụng và dịch vụ tùy chỉnh.  
● Các port từ 49152 đến 65535 được sử dụng cho các kết nối tạm thời hoặc các kết nối ngẫu nhiên  giữa các thiết bị.  Ứng dụng mạng  Giao thức  Số port  Mô tả    Web  80  HTTP  (Hypertext  Transfer 
Giao thức truyền tải trang web không bảo mật.  Protocol)        44 
HTTPS (Hypertext Transfer Protocol Secure) 
Giao thức truyền tải trang web bảo mật bằng TLS/SSL.  3        Email 
SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)  25, 465, 587 
Gửi email từ máy chủ thư.            (POP3s trên port  110,  
Nhận email từ máy chủ thư 
POP3 (Post Office Protocol v3)  995  995).                lOMoAR cPSD| 58728417       chủ thư (IMAPs  IMAP (Internet Message Access  143,  
Đồng bộ email với máy trên  Protocol)  993  port 993).            DNS  53  DNS  (Domain  Name 
Chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP (UDP/TCP).  System)      FTP     FTP  (File  Transfer 20, 
Truyền tải tập tin (Port 21 - điều khiển, Port 20 - dữ liệu).  Protocol)  21     FTPS (FTP Secure)  990, 989 
Phiên bản bảo mật của FTP sử dụng TLS/SSL.   
 SFTP (SSH File Transfer Protocol) 
22 Truyền tập tin an toàn qua SSH.     Cây 10: straight         lOMoAR cPSD| 58728417  
Câu 11: is: Extended Service Set (ESS)  Phạm vi IP 
Địa chỉ broadcast tương ứng  Lớp  Subnet  mask  mặc Ví dụ địa chỉ  mạng  định  mạng  Lớp A  1.0.0.0 – 126.0.0.0  255.0.0.0 (/8)  10.0.0.0  10.255.255.255  Lớp B  128.0.0.0 – 191.255.0.0  255.255.0.0 (/16)  172.16.0.0  172.16.255.255  Lớp C  192.0.0.0 – 223.255.255.0  255.255.255.0 (/24)  192.168.1.0  192.168.1.255    
Câu 12: Broadcast theo lớp mạng (Classful) 
Địnhh nghĩa: Là địa chỉ dùng để gửi gói tin đến tất cả thiết bị trong cùng mạng con (subnet).  Đặc điểm: 
Phần host bits (địa chỉ máy) được đặt thành toàn bit 1 (nhị phân). 
Không thể dùng làm địa chỉ IP cho thiết bị.          lOMoAR cPSD| 58728417     is: CC:CC:CC:CC:CC:CC   
The correct answer is: Destination MAC: 00-00-0c-94-36-dd  Source MAC: 00-00-0c-94-36-cd  Destination IP: 172.16.20.200  Source IP: 172.16.10.100   
câu 13: Thời điểm nào DHCP client sẽ liên lạc với DHCP server để gia hạn thời gian thuê địa chỉ IP?  50% thời gian thuê   
Câu 14: 2 trường (fields) chung của cả TCP và UDP trong header: Source port và Destination port (Cổng nguồn và  cổng đích) 
Câu 15: Quá trình ngắt kết nối TCP (4 bước) (TCP Connection Termination - "Four-Way Handshake"):  
Bên A gửi gói tin có cờ FIN (yêu cầu kết thúc kết nối). 
Bên B nhận FIN và gửi lại ACK (xác nhận đã nhận FIN). 
Bên B gửi FIN để đề nghị đóng kết nối từ phía nó. 
Bên A gửi ACK để xác nhận FIN từ B.  Vai trò của ACK: 
● Luôn được gửi để xác nhận đã nhận gói tin FIN (bước 2 và 4). 
● Đảm bảo tính tin cậy (reliable) của TCP. 
● Cờ ACK là phản hồi bắt buộc khi nhận FIN để đóng kết nối TCP. 
● Sequence numbers giúp TCP sắp xếp và ghép nối dữ liệu chính xác  —---------------- 
Quá trình bắt tay TCP (TCP Handshake): 
Gói tin 1 (SYN): Thiết lập kết nối.      lOMoAR cPSD| 58728417  
Gói tin 2 (SYN, ACK): Xác nhận yêu cầu kết nối. 
Gói tin 3 (ACK): Xác nhận việc nhận kết nối. 
Caai 16: DHCP (Dynamic Host Configuration Protocol) là giao thức được sử dụng để tự động cấp phát 
và quản lý địa chỉ IP cũng như các thông tin cấu hình khác cho các thiết bị trong mạng LAN. 
Chức năng chính của DHCP: 
● Cấp phát địa chỉ IP động một cách tự động. 
Cung cấp thông tin cấu hình mạng (Subnet Mask, Default Gateway, DNS Server...) cho các thiết bị.. 
Câu 17: TTL (Time to Live) là một trường trong header của giao thức IP, được sử dụng để xác định giới 
hạn số lần (hop) mà một gói tin được phép đi qua router trên mạng. 
● Ban đầu, giá trị TTL được thiết lập bởi máy tính gửi đi. Ở đây giá trị ban đầu là 128. 
● Mỗi lần gói tin đi qua một router, router sẽ giảm giá trị TTL xuống 1 đơn vị. 
● Khi TTL về 0, gói tin sẽ bị hủy bỏ. Việc này ngăn cản tình trạng gói tin bị luẩn quẩn vô tận trong  mạng (loop).  Câu 18:    Đặc điểm  Mạng chuyển mạch 
Mạng chuyển gói (ví dụ: Internet)  Lõi mạng 
Đơn giản (chỉ chuyển tiếp tín 
Phức tạp (định tuyến từng gói tin động)  hiệu) 
Phức tạp (quản lý kết nối) 
Đơn giản (gửi/nhận gói tin không cần  Biên mạng 
thiết lập kết nối trước)  Ưu điểm 
Chất lượng dịch vụ (QoS) ổn 
Linh hoạt, tận dụng băng thông hiệu quả  định 
Có thể bị tắc nghẽn, độ trễ biến động 
Lãng phí tài nguyên nếu không   
Nhược điểm dùng hết   
Câu 19: Trong gói tin TCP, thông số về kích thước vùng nhớ còn trống của bộ đệm nhận dữ liệu hiện 
tại của thiết bị được lưu trong trường Receive window. Trường này cho biết kích thước cửa sổ nhận 
(receive window size), tức là lượng dữ liệu mà thiết bị nhận có thể tiếp nhận và xử lý mà không cần  phải xác nhận lại.  Câu 20:    Tiêu chí  TCP Tahoe  TCP Reno      lOMoAR cPSD| 58728417   Cơ chế  Chỉ Slow Start +  Thêm Fast Recovery  Congestion Avoidance  Phản ứng với 3  Reset cwnd = 1 
Giảm cwnd một nửa, vào Fast  duplicate ACKs  Recovery  Hiệu suất 
Thấp (reset cửa sổ liên tục) Cao hơn (tránh reset không cần thiết)  Ứng dụng  Mạng có độ trễ cao 
Mạng hiện đại (LAN, Internet)    Tahoe: 
cwnd đang ở 20 packets → Mất gói do timeout. ssthresh = 10, cwnd 
= 1 (khởi động lại Slow Start).    Reno: 
cwnd đang ở 20 packets → Nhận 3 duplicate ACKs. ssthresh = 10, cwnd = 13 
(Fast Recovery), sau đó tăng tuyến tính.