



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58728417 CHUONG 1,2 
1. Mô hình OSI (Open Systems Interconnection) 
Mô hình OSI là một mô hình mạng chuẩn quốc tế được phát triển bởi ISO (International 
Organization for Standardization). Nó gồm 7 tầng, mỗi tầng có chức năng cụ thể để đảm bảo 
việc truyền thông tin giữa các thiết bị mạng diễn ra mạch lạc và hiệu quả. 
Industry use the layered OSI reference model? >> It divides the network communication process into 
smaller and simpler components, thus aiding component development, design, and troubleshooting. 
It encourages industry standardization by defining what functions occur at each layer of the model   
Các tầng trong mô hình OSI và chức năng của từng tầng: 
Tầng 1: Physical Layer (Tầng Vật lý)  • 
Chức năng: Chịu trách nhiệm truyền dữ liệu thô (bits) qua môi trường vật lý (cáp quang, 
cáp đồng, sóng radio, v.v.).  • 
Công việc chính: o Định nghĩa cổng kết nối vật lý, cáp, và tín hiệu điện. o Quản lý tốc 
độ truyền dữ liệu. o Phát hiện và sửa lỗi ở mức vật lý (nếu có) 
o Proto: Standards like RS-232, DSL, ISDN, USB, Ethernet (cables, connectors,  voltages, signals).   
Tầng 2: Data Link Layer (Tầng Liên kết Dữ liệu)  • 
Chức năng: Đảm bảo dữ liệu được truyền đi chính xác qua các liên kết vật lý.  •  Công việc chính: 
o Chia dữ liệu thành các khung (frame) để truyền đi. 
o Cung cấp các phương pháp phát hiện và sửa lỗi cơ bản. o Địa chỉ hóa ở cấp độ  MAC (Media Access Control). 
o Pro: Ethernet, PPP, Frame Relay, ATM, Wi-Fi (802.11), Token Ring   
Tầng 3: Network Layer (Tầng Mạng)  • 
Chức năng: Xác định đường đi (routing) và định tuyến dữ liệu giữa các mạng.  •  Công việc chính:      lOMoAR cPSD| 58728417
o Sử dụng địa chỉ IP để định danh thiết bị trên mạng. o Định tuyến gói tin qua các  mạng khác nhau.  o IP, ICMP, IGMP, ARP, RARP   
Tầng 4: Transport Layer (Tầng Vận chuyển)  • 
Chức năng: Đảm bảo dữ liệu được truyền đi toàn vẹn và đúng thứ tự giữa hai thiết bị.  •  Công việc chính: 
o Quản lý các giao thức như TCP (kết nối đáng tin cậy) và UDP (gửi dữ liệu nhanh  nhưng không đảm bảo). 
o Chia dữ liệu thành các phân đoạn (segments) và đánh số để sắp xếp lại khi nhận.  (sequence numbers)  o Protocols: TCP, UDP 
flow control? Buffering, Windowing, Congestion avoidance   
Tầng 5: Session Layer (Tầng Phiên)  • 
Chức năng: Thiết lập, duy trì và kết thúc phiên giao tiếp giữa hai thiết bị.  • 
Công việc chính: o Điều khiển việc đồng bộ hóa (synchronization) giữa các thiết bị. o 
Phục hồi lại phiên làm việc nếu kết nối bị gián đoạn. 
o Protocols: IP, ICMP, IGMP, ARP, RARP   
Tầng 6: Presentation Layer (Tầng Trình bày)  • 
Chức năng: Chuyển đổi dữ liệu về định dạng dễ hiểu cho ứng dụng và đảm bảo mã  hóa/giải mã dữ liệu.  •  Công việc chính: 
o Chuyển đổi định dạng (ví dụ: từ văn bản sang nhị phân). o Mã hóa/giải mã dữ 
liệu để bảo mật. o Nén dữ liệu để tăng hiệu quả truyền tải.  o pro   
Tầng 7: Application Layer (Tầng Ứng dụng)  • 
Chức năng: Cung cấp giao diện giữa người dùng và mạng máy tính.  •  Công việc chính:      lOMoAR cPSD| 58728417
o Quản lý các ứng dụng như email, trình duyệt web, và các giao thức như HTTP,  FTP, SMTP. 
o HTTP, HTTPS, FTP, SMTP, POP3, IMAP, SNMP, DNS, Telnet, SSH, DHCP  • 
2. Tên gọi PDU (Protocol Data Unit) cho từng tầng  • 
Mỗi tầng trong mô hình OSI sử dụng một đơn vị dữ liệu riêng, gọi là PDU:    Tầng  Tên gọi PDU  Application (7) Data  Presentation (6) Data  Session (5)  Data  Transport (4)  Segment  Network (3)  Packet 
Data Link (2) Frame  Physical (1)  Bits 
3. Các thiết bị mạng tương ứng với từng tầng trong mô hình OSI:  Tầng OSI 
Thiết bị mạng tương ứng  Physical (1) 
Hub, Repeater, Modem, Cáp (Ethernet, cáp quang), Bộ chuyển đổi tín hiệu.  Data Link (2) 
Switch, Bridge, Network Interface Card (NIC).  Network (3)  Router, Layer 3 Switch.  Transport (4) 
Thiết bị quản lý lưu lượng mạng (Load Balancer, WAN Accelerator).  Session (5) 
Máy chủ (Server) hoặc phần mềm quản lý phiên giao tiếp. 
Presentation (6) Máy chủ mã hóa/giải mã, Proxy, Gateway. 
Application (7) Máy chủ web, email server, DNS server. 
4. Chức năng của các mô hình mạng:  Bus (Tuyến tính)  • 
Cách hoạt động: Tất cả các thiết bị được kết nối với một đường  truyền chính (bus).  • 
Ưu điểm: o Đơn giản, tiết kiệm cáp. o Phù hợp cho mạng nhỏ.  • 
Nhược điểm: o Nếu đường truyền chính bị lỗi, toàn bộ mạng 
ngừng hoạt động. o Hiệu suất giảm khi có nhiều thiết bị.    Star (Hình sao)      lOMoAR cPSD| 58728417 • 
Cách hoạt động: Các thiết bị được kết nối qua một thiết bị trung  tâm (Hub hoặc Switch).  • 
Ưu điểm: o Nếu một nút lỗi, các nút khác không bị ảnh hưởng. 
o Dễ dàng mở rộng mạng.  • 
Nhược điểm: o Thiết bị trung tâm bị lỗi, toàn mạng bị ngừng.    Ring (Vòng tròn)  • 
Cách hoạt động: Các thiết bị kết nối với nhau theo vòng tròn.  • 
Ưu điểm: o Hiệu quả trong việc truyền dữ liệu theo tuần tự.  • 
Nhược điểm: o Nếu một thiết bị hoặc kết nối bị lỗi, toàn bộ  mạng ngừng.    Mesh (Lưới)  • 
Cách hoạt động: Các thiết bị được kết nối trực tiếp với nhiều  thiết bị khác.  • 
Ưu điểm: o Độ tin cậy cao, mạng không bị gián đoạn khi một vài  kết nối bị lỗi.  • 
Nhược điểm: o Tốn kém và phức tạp trong việc triển khai.   
Full-Mesh (Lưới toàn phần)  • 
Cách hoạt động: Tất cả các thiết bị đều được kết nối trực tiếp với  nhau.  • 
Ưu điểm: o Độ dự phòng cao nhất, hiệu suất tốt.  • 
Nhược điểm: o Chi phí và cáp kết nối tăng mạnh theo số lượng  thiết bị.   
5. Chức năng của các thiết bị mạng:  1. Router      lOMoAR cPSD| 58728417  
Connects multiple networks: Routes data between different networks (e.g., LAN to  WAN).  • 
Determines best path: Uses routing tables and protocols like OSPF, BGP, or RIP to find  the optimal path for data.  • 
NAT (Network Address Translation): Translates private IP addresses to a public IP for  internet access.  • 
Firewall capability: Provides basic security by filtering packets based on rules.    2. Switch  • 
Connects devices in a LAN: Allows communication between devices such as PCs and  printers.  • 
Forwards frames based on MAC addresses: Directs data to the correct destination port  using a MAC address table.  • 
Reduces collision domains: Creates dedicated connections for each device to improve  efficiency.  • 
Supports VLANs (in managed switches): Enables network segmentation for improved  security and performance.    3. Hub  • 
Broadcasts data to all ports: Forwards incoming data to every connected device.  • 
No intelligence: Operates at Layer 1 (Physical Layer) without filtering or learning  addresses.  • 
Shares bandwidth: Creates a single collision domain, making it less efficient than  switches.    4. Access Point (AP)  • 
Enables wireless connectivity: Acts as a bridge between wired networks and wireless  devices.  • 
Extends network coverage: Expands the wireless network range.  • 
Manages wireless clients: Uses standards like Wi-Fi (e.g., 802.11a/b/g/n/ac/ax) to  connect devices.        lOMoAR cPSD| 58728417   5. Modem 
Converts signals: Translates digital data from a network into signals for transmission 
over telephone, cable, or fiber lines, and vice versa.  • 
Provides internet access: Serves as the interface between a local network and the ISP.    6. Firewall  • 
Network security: Filters incoming and outgoing traffic based on predefined rules.  • 
Prevents unauthorized access: Blocks malicious traffic or attackers.  • 
Can be hardware or software: Operates as a standalone device or as part of a router.    7. Gateway  • 
Protocol translation: Connects networks that use different protocols, formats, or  architectures.  • 
Acts as a translator: Converts data between different systems or devices (e.g., LAN to  IoT).  • 
Common in large-scale integrations: Used in enterprise-level environments.    8. Repeater  • 
Extends signal range: Amplifies and retransmits weak signals in wired or wireless  networks.  • 
Eliminates attenuation: Ensures data integrity over long distances.    9. Bridge  • 
Connects two LAN segments: Filters traffic between segments to reduce congestion.  • 
Operates at Layer 2: Uses MAC addresses for forwarding decisions.  • 
Combines smaller networks: Helps expand or segment LANs logically.  • 
purposes for segmentation with a bridge >> Create more collision domains., Add more  bandwidth for users.        lOMoAR cPSD| 58728417   10. Load Balancer  • 
Distributes traffic: Splits incoming traffic among multiple servers for efficiency.  • 
Enhances reliability: Provides redundancy by rerouting traffic if a server fails. 
Optimizes performance: Ensures no single server is overloaded.   
6. Họ giao thức mạng IEEE 802 và ứng dụng theo mô hình OSI:  Giao thức IEEE 802  Ứng dụng  Tầng OSI  802.3 
Ethernet (mạng LAN có dây)  Data Link, Physical  802.11 
Wi-Fi (mạng LAN không dây)  Data Link, Physical  802.15 
Bluetooth (mạng cá nhân không dây - WPAN) Data Link, Physical  802.16 
WiMAX (mạng MAN không dây)  Data Link, Physical  802.1Q  VLAN (Virtual LAN)  Data Link  802.2  Logical Link Control (LLC)  Data Link 
7. Cấu trúc của bảng MAC lưu trữ trong Switch: 
Bảng MAC trong Switch còn được gọi là CAM Table (Content Addressable Memory Table). 
Đây là bảng được dùng để ánh xạ giữa địa chỉ MAC và cổng kết nối (port) trên Switch.  Thành phần  Mô tả 
MAC Address Địa chỉ MAC của thiết bị được kết nối.  VLAN ID 
ID của VLAN mà địa chỉ MAC thuộc về (nếu Switch hỗ trợ VLAN).  Port 
Cổng (port) trên Switch mà thiết bị có địa chỉ MAC được kết nối. 
Type/Source Loại địa chỉ (dynamic hoặc static). 
Age/Timeout Thời gian địa chỉ MAC tồn tại trong bảng trước khi bị xóa. 
8. Phân biệt giao thức TCP và UDP:      lOMoAR cPSD| 58728417   Tiêu chí 
TCP (Transmission Control Protocol) 
UDP (User Datagram Protocol)  Kết nối  
Kết nối hướng trạng thái 
Không kết nối (connectionless).  (Connection)  (connectionoriented). 
Đảm bảo dữ liệu đến nơi đầy đủ và 
Không đảm bảo độ tin cậy, có thể mất dữ  Độ tin cậy  đúng thứ tự.  liệu.      lOMoAR cPSD| 58728417 Tiêu chí 
TCP (Transmission Control Protocol) 
UDP (User Datagram Protocol) 
Truyền tuần tự, xác nhận  Cách truyền 
Truyền nhanh mà không cần xác nhận.  (acknowledgement). 
Chậm hơn do cơ chế kiểm tra và xác  Tốc độ 
Nhanh hơn do không cần kiểm tra lỗi.  nhận. 
Web (HTTP/HTTPS), Email (SMTP, 
Streaming video, VoIP, DNS, TFTP,voice v.v.,  Ứng dụng  IMAP), FTP, v.v.  DHCP,SNMP,TFTP 
9. Giao thức TCP hoạt động theo cơ chế nào? 
TCP hoạt động theo cơ chế Kết nối ba bước (Three-way Handshake): 
1. SYN (Synchronize): Máy A gửi yêu cầu kết nối đến máy B (gói tin SYN). 
2. SYN-ACK: Máy B đồng ý kết nối, gửi lại thông báo xác nhận (gói tin SYN-ACK). 
3. ACK (Acknowledgment): Máy A xác nhận đã nhận thông báo và bắt đầu truyền dữ liệu.  Sau đó, TCP đảm bảo:  • 
Chia nhỏ dữ liệu thành các gói (segments).  • 
Đánh số thứ tự và kiểm tra lỗi từng gói.  • 
Gửi lại gói tin bị mất nếu phát hiện lỗi.   
10. Các Port mặc định tương ứng với các giao thức mạng:  Giao thức  Port mặc định  HTTP  80  HTTPS  443  FTP 
21 truyền dữ liệu? >> TCP/20, truyền chỉ thị: TCP/21  SSH  22  Telnet  23  SMTP  25  DNS 
53 >>> truy van truc tiep UDP, chuyen tiep cac zone: TCP  Giao thức  Port mặc định  DHCP  67 (Server), 68 (Client)  POP3  110      lOMoAR cPSD| 58728417 IMAP  143  SNMP  161  TFTP  69 
11. Ý nghĩa của lệnh Ping:  • 
Mục đích: Dùng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị, đo độ trễ (latency) và mức độ mất gói  (packet loss).  • 
Cách hoạt động: Gửi các gói tin ICMP Echo Request và nhận phản hồi ICMP Echo Reply. 
Ý nghĩa các tham số trong kết quả trả về thành công:  • 
Bytes: Kích thước của gói tin ICMP (thường là 32 bytes).  • 
Time: Thời gian (ms) để nhận được phản hồi (thể hiện độ trễ).  • 
TTL (Time-to-Live): Số lần gói tin được định tuyến qua các nút trước khi hết hạn.  • 
Packets Sent/Received: Tổng số gói tin đã gửi và nhận được. Loss: Tỷ lệ gói tin bị mất 
(thường là 0% khi kết nối ổn định).   
12. Giao thức ARP (Address Resolution Protocol):  • 
Mục đích: Dùng để ánh xạ địa chỉ IP (logical address) sang địa chỉ MAC (physical address) trong  một mạng LAN.  •  Hoạt động: 
1. Máy gửi gói ARP Request (broadcast) hỏi: "Ai có địa chỉ IP này, hãy trả lại địa chỉ MAC của  bạn." 
2. Máy nhận (có địa chỉ IP đó) sẽ gửi lại ARP Reply (unicast) chứa địa chỉ MAC. 
Vai trò trong mô hình OSI:  • 
Hoạt động ở tầng Network Layer (3) nhưng sử dụng giao thức tầng Data Link (2) để gửi và nhận  dữ liệu. 
13. Cách ghi ký hiệu các chuẩn cáp: 
Cáp xoắn đôi (Twisted Pair Cable):  • 
Ký hiệu: o UTP (Unshielded Twisted Pair): Cáp xoắn không bọc chống nhiễu. o STP (Shielded 
Twisted Pair): Cáp xoắn có bọc chống nhiễu. 
o FTP (Foiled Twisted Pair): Cáp xoắn có lớp lá chắn mỏng chống nhiễu.      lOMoAR cPSD| 58728417 • 
Ví dụ: o Cat5, Cat5e, Cat6, Cat6a, Cat7 (phổ biến trong mạng LAN). 
Cáp đồng trục (Coaxial Cable):  • 
Ký hiệu: o RG (Radio Guide): Dùng cho các loại cáp đồng trục, ví dụ: RG-6, RG-59.  • 
Đặc điểm: Gồm một lõi đồng, lớp cách điện, lớp bọc chắn, và lớp vỏ bảo vệ. 
Cáp quang (Fiber Optic Cable):  • 
Ký hiệu: o Single-mode fiber (SMF): Dùng cho truyền xa. 
o Multi-mode fiber (MMF): Dùng cho truyền gần.  • 
Ví dụ: 62.5/125µm (Multi-mode), 9/125µm (Single-mode).   
14. Giao thức CSMA/CD và CSMA/CA: 
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection):  • 
Cách hoạt động: o Thiết bị "nghe" kênh truyền trước khi gửi dữ liệu. 
o Nếu phát hiện xung đột (collision), thiết bị ngừng truyền và đợi một khoảng thời gian 
ngẫu nhiên trước khi thử lại.  • 
Ứng dụng: Ethernet có dây (Wired LAN). 
CSMA/CA (Carrier Sense Multiple Access with Collision Avoidance):  • 
Cách hoạt động: o Thiết bị "nghe" kênh truyền trước khi gửi dữ liệu. 
o Nếu phát hiện kênh bận, nó chờ đợi và yêu cầu quyền truyền trước khi gửi.  • 
Ứng dụng: Mạng không dây (Wireless LAN).   
15. So sánh mô hình OSI và TCP/IP: 
TCP/IP Model and Its Protocols  Layer  Protocols  Application 
HTTP, HTTPS, FTP, SMTP, POP3, IMAP, SNMP, DNS, Telnet, SSH, DHCP  Transport  TCP, UDP  Internet  IP, ICMP, ARP, RARP 
Network Access Ethernet, Wi-Fi (802.11), PPP, Frame Relay, ATM  Tiêu chí  OSI 
TCP/IP Số tầng 7 tầng 4 tầng      lOMoAR cPSD| 58728417 Tầng ứng dụng 
Application, Presentation, Session  Application  Tầng vận chuyển  Transport  Transport  Tầng mạng  Network  Internet 
Tầng liên kết dữ liệu  Data Link và Physical  Network Access 
Mức độ sử dụng thực tế Mang tính lý thuyết, chuẩn quốc tế 
Được sử dụng phổ biến hơn. 
Phụ thuộc giao thức 
Không phụ thuộc vào giao thức cụ thể. Dựa trên bộ giao thức TCP/IP. 
16. Quá trình đóng gói và giải gói tin trên Switch, Router, Host: 
1. Trên Host (Máy tính người dùng):  • 
Đóng gói dữ liệu: 
o Data: Tầng Application, Presentation, Session. 
o Segment: Tầng Transport (Thêm Port nguồn và Port đích). o Packet: 
Tầng Network (Thêm IP nguồn và IP đích). o Frame: Tầng Data Link 
(Thêm MAC nguồn và MAC đích). 
o Bits: Truyền qua tầng Physical.  • 
Giải gói dữ liệu: Quy trình ngược lại, loại bỏ header ở từng tầng.  2. Trên Switch:  • 
Chỉ hoạt động ở tầng Data Link.  •  Quá trình: 
o Dựa vào MAC đích để chuyển tiếp frame đến cổng đúng. o Không thay  đổi IP hoặc Port.  3. Trên Router:  • 
Hoạt động ở tầng Network.  • 
Quá trình: o Xử lý IP đích để định tuyến gói tin. o Thay đổi MAC nguồn (MAC của Router) và 
MAC đích (MAC của Router tiếp theo).   
17. Wireless là gì? Wireless LAN là gì? Các chuẩn của Wireless:  Wireless là gì?      lOMoAR cPSD| 58728417 • 
Wireless là công nghệ truyền dữ liệu mà không cần dùng dây cáp, sử dụng sóng radio hoặc hồng  ngoại.  Wireless LAN (WLAN):  • 
Định nghĩa: Mạng cục bộ không dây, kết nối các thiết bị qua Access Point hoặc Router.  • 
Ưu điểm: o Linh hoạt, dễ mở rộng. 
o Không cần hệ thống dây phức tạp.  • 
Nhược điểm: o Tốc độ chậm hơn mạng có dây. o Bị ảnh hưởng bởi nhiễu sóng và bảo mật. 
Các chuẩn Wireless phổ biến:  • 
802.11a: Tốc độ 54 Mbps, tần số 5 GHz.  • 
802.11b: Tốc độ 11 Mbps, tần số 2.4 GHz.  • 
802.11g: Tốc độ 54 Mbps, tần số 2.4 GHz.  • 
802.11n: Tốc độ lên đến 600 Mbps, sử dụng cả 2.4 GHz và 5 GHz.  • 
802.11ac: Tốc độ lên đến 6.93 Gbps, tần số 5 GHz.  • 
802.11ax (Wi-Fi 6): Tốc độ lên đến 10 Gbps, hỗ trợ đa người dùng và tần số 2.4 GHz, 5 GHz. 
18. router functions>> Packet switching, Packet filtering, Internetwork communication, Path selection 
19.Switch >> Forwarding frames within a LAN, learning MAC addresses, segmenting trafÏc, enabling 
fullduplex communication, and supporting VLANs (in managed switches). 
Half-duplex & full-duplex Ethernet  Half-Duplex Ethernet:  • 
One-way communication: Data can only be transmitted in one direction at a time. A 
device can either send or receive, but not both simultaneously.  • 
Collision-prone: Since both devices share the same medium, collisions can occur if both 
try to transmit at the same time.  • 
Older Ethernet standards: Traditional Ethernet (10BASE-T) and coaxial cables 
(Ethernet over coax) often used half-duplex communication.  • 
Common use: In older networking equipment or networks where communication is not  frequent or high-volume.  • 
Half-duplex Ethernet operates in a shared collision domain.  Full-Duplex Ethernet:  • 
Two-way communication: Data can be transmitted and received simultaneously, 
allowing for more efficient communication.  • 
No collisions: Because the communication happens in both directions at the same time on 
separate channels (or separate wires in the case of twisted-pair cables), there is no risk of  collisions.      lOMoAR cPSD| 58728417 • 
Modern Ethernet standards: Full-duplex is standard in most modern Ethernet networks, 
including Fast Ethernet (100BASE-TX), Gigabit Ethernet (1000BASE-T), and higher- speed variants.  • 
Common use: In most modern networks, including those in offices, data centers, and 
high-performance environments, to maximize bandwidth efficiency. 
>>>>>>>>> Switch to switch, Host to host, Switch to hos  Key Differences:  • 
Communication Direction: Half-duplex allows only one direction at a time, while 
fullduplex allows simultaneous transmission and reception., Half-duplex Ethernet operates  in a shared collision domain.  • 
Performance: Full-duplex provides higher throughput and more efficient use of the 
available bandwidth compared to half-duplex, which is prone to collisions and  retransmissions.  TCP & UDP 
>> SHARED THINGS: Checksum  , source , destination port 
Feature TCP (Transmission Control Protocol) UDP (User Datagram Protocol)   
Connection-oriented (requires connection 
Connectionless (no need to establish a  Connection    establishment)  connection)   
Reliable data transfer (guarantees 
Unreliable (no guarantees for data  Reliability    delivery)  delivery)  Error Checking &  Provides error detection and 
Basic error checking (checksum),  Correction 
retransmission of lost packets  but no correction 
Flow Control Supports flow control (windowing) No flow control 
Order of Delivery Ensures ordered delivery of data No guarantee of order 
Slower due to overhead (connection setup, error  Speed 
Faster due to minimal overhead  checking)  Use 
Applications requiring reliability Applications where speed is more important than 
Cases (HTTP, FTP, email, etc.) 
reliability (VoIP, video streaming, DNS, etc.) Header Size 
Larger (minimum 20 bytes) Smaller (minimum 8 bytes)  SWITCH MODE 
Store-and-Forward Switching      lOMoAR cPSD| 58728417 • 
How it works: The switch receives the entire data frame, checks for errors using CRC (Cyclic 
Redundancy Check), and then forwards the frame if it's error-free.  Cut-Through Switching  • 
How it works: The switch starts forwarding the data frame as soon as it reads the destination 
MAC address (before receiving the entire frame). 
Fragment-Free Switching (Modified Cut-Through)  • 
How it works: The switch checks the first 64 bytes of the frame (where collisions are most likely 
to occur) and forwards the frame if it's intact.  Telnet 
Telnet (TELecommunication NETwork) is a network protocol used to provide remote access 
to another computer or device over a network. It allows users to log in to remote systems and 
manage them as if they were physically present at the terminal.   
Key Features of Telnet: 
1. Protocol Type: o Operates at the Application Layer of the OSI model. o 
Uses TCP port 23 for communication.  2. Functionality: 
o Provides command-line access to remote devices. o Supports basic text-
based interaction. o Often used for configuring network devices like routers,  switches, or servers. 
3. Connection Type: o Establishes a two-way communication between the 
client and server. o Sends data as plain text.  CHUONG 3 
1. Phân lớp cho IPv4, địa chỉ Private, Public, Subnet Mask  Phân lớp IPv4:    Số Network  Subnet Mask mặc  Lớp  Dải địa chỉ  ID  Số Host ID định  Mục đích  2²⁴ - 2 (16.7  0.0.0.0 -  A  2⁷ (128)  255.0.0.0  Mạng lớn.  127.255.255.255  triệu)      lOMoAR cPSD| 58728417 128.0.0.0 -  B 
2¹⁴ (16,384) 2¹⁶ - 2 (65,534) 255.255.0.0  Mạng vừa.  191.255.255.255  192.0.0.0 -  2²¹  C  2⁸ - 2 (254)  255.255.255.0  Mạng nhỏ.  223.255.255.255  (2,097,152)  224.0.0.0 -  D  -  -  -  Địa chỉ Multicast.  239.255.255.255  240.0.0.0 -  Nghiên cứu và phát  E  255.255.255.255  -  -  -  triển. 
Địa chỉ Private và Public:  • 
Địa chỉ Private (dùng trong mạng nội bộ): 
o Lớp A: 10.0.0.0 - 10.255.255.255 o 
Lớp B: 172.16.0.0 - 172.31.255.255 o  Lớp C: 192.168.0.0 -  192.168.255.255  • 
Địa chỉ Public: o Dùng để giao tiếp trên Internet, không thuộc các dải địa chỉ Private trên.  Subnet Mask:  • 
Xác định phần Network ID và Host ID trong địa chỉ IP.  • 
Ví dụ: o 255.0.0.0 → Subnet Mask lớp A. o 255.255.0.0 → Subnet Mask lớp B. o 255.255.255.0  → Subnet Mask lớp C.   
2. Tính địa chỉ mạng, địa chỉ IP, và Subnet Mask 
Tính địa chỉ mạng (Network Address):  • 
Công thức: Địa chỉ IP AND Subnet Mask.  •  Ví dụ: 
o IP: 192.168.1.10 o Subnet Mask: 
255.255.255.0 o Network Address:  192.168.1.0. 
Tính địa chỉ Broadcast:  • 
Công thức: Network Address | (~Subnet Mask).  •  Ví dụ: 
o Network Address: 192.168.1.0 o  Subnet Mask: 255.255.255.0 o 
Broadcast Address: 192.168.1.255. 
Tính số Host khả dụng:      lOMoAR cPSD| 58728417 • 
Công thức: 2n−22^n - 22n−2, với nnn là số bit của phần Host.  • 
Ví dụ: Subnet Mask 255.255.255.0 → 8 bit Host → 28−2=2542^8 - 2 = 25428−2=254 Host. 
Xác định Subnet Mask từ CIDR:  • 
CIDR: /n, với nnn là số bit 1 trong Subnet Mask.  • 
Ví dụ: CIDR /24 → Subnet Mask: 255.255.255.0.   
3. Kỹ thuật chia mạng con Subnetting và VLSM  Subnetting:  • 
Mục đích: Chia nhỏ một mạng lớn thành nhiều mạng con để tối ưu hóa sử dụng IP.  •  Quy trình: 
1. Xác định số mạng con cần chia. 
2. Tính số bit mượn từ phần Host để đủ số mạng con. 
3. Tính Subnet Mask và dải IP cho từng mạng con. 
VLSM (Variable Length Subnet Mask):  • 
Mục đích: Sử dụng Subnet Mask có độ dài thay đổi để tối ưu hóa IP (chỉ cấp phát số lượng IP cần  thiết cho từng mạng).  • 
Ưu điểm: Giảm lãng phí địa chỉ IP. 
So sánh Subnetting và VLSM:  • 
SubnetÝng: Subnet Mask cố định cho tất cả các mạng con.  • 
VLSM: Subnet Mask thay đổi theo nhu cầu từng mạng con.   
4. Cấu trúc IPv6, cách viết ngắn gọn và các chuẩn viết IPv6  Cấu trúc IPv6:  • 
Độ dài: 128-bit, chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm 16-bit, phân cách bằng dấu :.  • 
Ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334. 
Cách viết ngắn gọn IPv6:   
1. Bỏ các số 0 đầu nhóm:  o 2001:0db8:0000:0000:8a2e:03 70:7334 →  2001:db8:0:0:8a2e:370:7334.   
2. Dùng :: để thay thế chuỗi 0000:      lOMoAR cPSD| 58728417 o 2001:db8:0:0:8a2e:370:7334  → 2001:db8::8a2e:370:7334.   
3. Quy tắc: :: chỉ được dùng một lần trong địa chỉ. 
Các chuẩn viết IPv6:  • 
Full (đầy đủ): 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334.  • 
Shortened (rút gọn): 2001:db8:85a3::8a2e:370:7334.  • 
Compressed (viết nén): ::1 (địa chỉ loopback).  SUBNET WORK 
To determine the subnetwork number of the host with an IP address 172.16.210.0/22, we  follow these steps: 
Step 1: Understand the given information  • 
IP Address: 172.16.210.0  • 
Subnet Mask: /22 means 22 bits are the network portion, and the remaining bits are for the  host portion. 
The subnet mask in dotted decimal is:  Copy code  /22 → 255.255.252.0 
Step 2: Find the block size 
The block size is determined by the increment of the least significant bit in the subnet mask.  • 
The third octet has a subnet mask of 252 (binary: 11111100).  • 
The increment (block size) is 256 - 252 = 4. 
Thus, subnets increment every 4 in the third octet. 
So, here are the subnet ranges: 
1. 172.16.0.0 - 172.16.3.255 
2. 172.16.4.0 - 172.16.7.255  3. ... 
4. 172.16.208.0 - 172.16.211.255 ← Subnet for this IP 
5. 172.16.212.0 - 172.16.215.255 
The given IP 172.16.210.0 lies in the 52nd subnet range, which is:  • 
Start (Subnet Number): 172.16.208.0      lOMoAR cPSD| 58728417 •  End: 172.16.211.255   
FIND Subnet address/ network address 
To find the valid subnet address for the IP address 172.16.112.1/25, let's break it down:  • 
The IP address is 172.16.112.1 and the subnet mask is /25.  • 
/25 means the first 25 bits are used for the network, and the remaining 7 bits are used for hosts. 
Step 1: Convert the subnet mask to binary. 
A subnet mask of /25 is equivalent to:  Copy code 
11111111.11111111.11111111.10000000 
This corresponds to a subnet mask of 255.255.255.128. 
Step 2: Determine the network address. 
To find the network address, perform a bitwise AND operation between the IP address and the  subnet mask. 
The IP address 172.16.112.1 in binary:  Copy code  172 = 10101100  16 = 00010000  112 = 01110000      lOMoAR cPSD| 58728417 1 = 00000001 
So, 172.16.112.1 in binary is:  Copy code 
10101100.00010000.01110000.00000001 
The subnet mask 255.255.255.128 in binary:  Copy code 
11111111.11111111.11111111.10000000  Performing the AND operation:  markdown  Copy code 
10101100.00010000.01110000.00000001  AND 
11111111.11111111.11111111.10000000 
------------------------------------- 
10101100.00010000.01110000.00000000 
The result is 172.16.112.0.  CHUONG 4 
1. Các frame chuyển trong VLAN như thế nào? 
Quá trình chuyển frame trong VLAN:  • 
Trong cùng VLAN: o Switch sử dụng bảng MAC để chuyển frame trực tiếp giữa các thiết bị 
trong cùng VLAN. o Các frame không rời khỏi VLAN đó.  • 
Giữa các VLAN (Inter-VLAN Routing): 
o Khi cần truyền dữ liệu giữa các VLAN khác nhau, switch gửi frame đến router hoặc Layer 
3 switch để thực hiện định tuyến (routing). o Frame được đóng gói lại và thêm địa chỉ 
IP mới để chuyển qua VLAN khác. 
Tagging VLAN (IEEE 802.1Q):  • 
Tagged Frame: Khi frame rời khỏi port trunk, switch thêm tag VLAN vào frame để xác định VLAN  mà frame thuộc về.  • 
Untagged Frame: Frame không có tag VLAN, thường xảy ra ở port Access (port nối với end  device).