lOMoARcPSD| 58728417
CHUONG 1,2
1. Mô hình OSI (Open Systems Interconnection)
Mô hình OSI là một mô hình mạng chuẩn quốc tế được phát triển bởi ISO (International
Organization for Standardization). Nó gồm 7 tầng, mỗi tầng có chức năng cụ thể để đảm bảo
việc truyền thông tin giữa các thiết bị mạng diễn ra mạch lạc và hiệu quả.
Industry use the layered OSI reference model? >> It divides the network communicaon process into
smaller and simpler components, thus aiding component development, design, and troubleshoong.
It encourages industry standardizaon by dening what funcons occur at each layer of the model
Các tầng trong mô hình OSI và chức năng của từng tầng:
Tầng 1: Physical Layer (Tầng Vật lý)
Chức năng: Chịu trách nhiệm truyền dữ liệu thô (bits) qua môi trường vật lý (cáp quang,
cáp đồng, sóng radio, v.v.).
Công việc chính: o Định nghĩa cổng kết nối vật lý, cáp, và tín hiệu điện. o Quản lý tốc
độ truyền dữ liệu. o Phát hiện và sửa lỗi ở mức vật lý (nếu có)
o Proto: Standards like RS-232, DSL, ISDN, USB, Ethernet (cables, connectors,
voltages, signals).
Tầng 2: Data Link Layer (Tầng Liên kết Dữ liệu)
Chức năng: Đảm bảo dữ liệu được truyền đi chính xác qua các liên kết vật lý.
Công việc chính:
o Chia dữ liệu thành các khung (frame) để truyền đi.
o Cung cấp các phương pháp phát hiện và sửa lỗi cơ bản. o Địa chỉ hóa ở cấp độ
MAC (Media Access Control).
o Pro: Ethernet, PPP, Frame Relay, ATM, Wi-Fi (802.11), Token Ring
Tầng 3: Network Layer (Tầng Mạng)
Chức năng: Xác định đường đi (routing) và định tuyến dữ liệu giữa các mạng.
Công việc chính:
lOMoARcPSD| 58728417
o Sử dụng địa chỉ IP để định danh thiết bị trên mạng. o Định tuyến gói tin qua các
mạng khác nhau.
o IP, ICMP, IGMP, ARP, RARP
Tầng 4: Transport Layer (Tầng Vận chuyển)
Chức năng: Đảm bảo dữ liệu được truyền đi toàn vẹn và đúng thứ tự giữa hai thiết bị.
Công việc chính:
o Quản lý các giao thức như TCP (kết nối đáng tin cậy) và UDP (gửi dữ liệu nhanh
nhưng không đảm bảo).
o Chia dữ liệu thành các phân đoạn (segments) và đánh số để sắp xếp lại khi nhận.
(sequence numbers)
o Protocols: TCP, UDP
ow control? Buering, Windowing, Congeson avoidance
Tầng 5: Session Layer (Tầng Phiên)
Chức năng: Thiết lập, duy trì và kết thúc phiên giao tiếp giữa hai thiết bị.
Công việc chính: o Điều khiển việc đồng bộ hóa (synchronization) giữa các thiết bị. o
Phục hồi lại phiên làm việc nếu kết nối bị gián đoạn.
o Protocols: IP, ICMP, IGMP, ARP, RARP
Tầng 6: Presentation Layer (Tầng Trình bày)
Chức năng: Chuyển đổi dữ liệu về định dạng dễ hiểu cho ứng dụng và đảm bảo mã
hóa/giải mã dữ liệu.
Công việc chính:
o Chuyển đổi định dạng (ví dụ: từ văn bản sang nhị phân). o Mã hóa/giải mã dữ
liệu để bảo mật. o Nén dữ liệu để tăng hiệu quả truyền tải.
o pro
Tầng 7: Application Layer (Tầng Ứng dụng)
Chức năng: Cung cấp giao diện giữa người dùng và mạng máy tính.
Công việc chính:
lOMoARcPSD| 58728417
o Quản lý các ứng dụng như email, trình duyệt web, và các giao thức như HTTP,
FTP, SMTP.
o HTTP, HTTPS, FTP, SMTP, POP3, IMAP, SNMP, DNS, Telnet, SSH, DHCP
2. Tên gọi PDU (Protocol Data Unit) cho từng tầng
Mỗi tầng trong mô hình OSI sử dụng một đơn vị dữ liệu riêng, gọi là PDU:
Tầng Tên gọi PDU
Application (7) Data
Presentation (6) Data
Session (5)
Data
Transport (4)
Segment
Network (3)
Packet
Data Link (2)
Frame
Physical (1)
Bits
3. Các thiết bị mạng tương ứng với từng tầng trong mô hình OSI:
Tầng OSI
Thiết bị mạng tương ứng
Physical (1)
Hub, Repeater, Modem, Cáp (Ethernet, cáp quang), Bộ chuyển đổi n hiệu.
Data Link (2)
Switch, Bridge, Network Interface Card (NIC).
Network (3)
Router, Layer 3 Switch.
Transport (4)
Thiết bquản lý lưu lượng mạng (Load Balancer, WAN Accelerator).
Session (5)
Máy chủ (Server) hoặc phần mềm quản lý phiên giao ếp.
Presentaon (6) y chủ mã hóa/giải mã, Proxy, Gateway.
Applicaon (7) Máy chủ web, email server, DNS server.
4. Chức năng của các mô hình mạng:
Bus (Tuyến tính)
Cách hoạt động: Tt cả các thiết bđược kết nối với một đưng
truyền chính (bus).
Ưu điểm: o Đơn giản, ết kiệm cáp. o Phù hợp cho mạng nhỏ.
Nhược điểm: o Nếu đường truyền chính bị lỗi, toàn bộ mạng
ngừng hoạt động. o Hiệu suất giảm khi có nhiều thiết bị.
Star (Hình sao)
lOMoARcPSD| 58728417
Cách hoạt động: Các thiết bị được kết nối qua một thiết bị trung
tâm (Hub hoặc Switch).
Ưu điểm: o Nếu một nút lỗi, các nút khác không bị ảnh hưởng.
o Dễ dàng mở rộng mạng.
Nhược điểm: o Thiết bị trung tâm bị lỗi, toàn mạng bị ngng.
Ring (Vòng tròn)
Cách hoạt động: Các thiết bị kết nối với nhau theo vòng tròn.
Ưu điểm: o Hiệu quả trong việc truyền dữ liệu theo tuần tự.
Nhược điểm: o Nếu một thiết bhoặc kết nối bị lỗi, toàn bộ
mạng ngừng.
Mesh (Lưới)
Cách hoạt động: Các thiết bị được kết nối trực ếp với nhiều
thiết bị khác.
Ưu điểm: o Độ n cy cao, mạng không bị gián đoạn khi một vài
kết nối bị lỗi.
Nhược điểm: o Tốn kém và phức tạp trong việc triển khai.
Full-Mesh (Lưới toàn phần)
Cách hoạt động: Tt cả các thiết bị đều được kết nối trực ếp với
nhau.
Ưu điểm: o Độ dự phòng cao nhất, hiệu suất tt.
Nhược điểm: o Chi phí và cáp kết nối tăng mạnh theo số ng
thiết bị.
5. Chức năng của các thiết bị mạng:
1. Router
lOMoARcPSD| 58728417
Connects multiple networks: Routes data between different networks (e.g., LAN to
WAN).
Determines best path: Uses routing tables and protocols like OSPF, BGP, or RIP to find
the optimal path for data.
NAT (Network Address Translation): Translates private IP addresses to a public IP for
internet access.
Firewall capability: Provides basic security by filtering packets based on rules.
2. Switch
Connects devices in a LAN: Allows communication between devices such as PCs and
printers.
Forwards frames based on MAC addresses: Directs data to the correct destination port
using a MAC address table.
Reduces collision domains: Creates dedicated connections for each device to improve
efficiency.
Supports VLANs (in managed switches): Enables network segmentation for improved
security and performance.
3. Hub
Broadcasts data to all ports: Forwards incoming data to every connected device.
No intelligence: Operates at Layer 1 (Physical Layer) without filtering or learning
addresses.
Shares bandwidth: Creates a single collision domain, making it less efficient than
switches.
4. Access Point (AP)
Enables wireless connectivity: Acts as a bridge between wired networks and wireless
devices.
Extends network coverage: Expands the wireless network range.
Manages wireless clients: Uses standards like Wi-Fi (e.g., 802.11a/b/g/n/ac/ax) to
connect devices.
lOMoARcPSD| 58728417
5. Modem
Converts signals: Translates digital data from a network into signals for transmission
over telephone, cable, or fiber lines, and vice versa.
Provides internet access: Serves as the interface between a local network and the ISP.
6. Firewall
Network security: Filters incoming and outgoing traffic based on predefined rules.
Prevents unauthorized access: Blocks malicious traffic or attackers.
Can be hardware or software: Operates as a standalone device or as part of a router.
7. Gateway
Protocol translation: Connects networks that use different protocols, formats, or
architectures.
Acts as a translator: Converts data between different systems or devices (e.g., LAN to
IoT).
Common in large-scale integrations: Used in enterprise-level environments.
8. Repeater
Extends signal range: Amplifies and retransmits weak signals in wired or wireless
networks.
Eliminates attenuation: Ensures data integrity over long distances.
9. Bridge
Connects two LAN segments: Filters traffic between segments to reduce congestion.
Operates at Layer 2: Uses MAC addresses for forwarding decisions.
Combines smaller networks: Helps expand or segment LANs logically.
purposes for segmentaon with a bridge >> Create more collision domains., Add more
bandwidth for users.
lOMoARcPSD| 58728417
10. Load Balancer
Distributes traffic: Splits incoming traffic among multiple servers for efficiency.
Enhances reliability: Provides redundancy by rerouting traffic if a server fails.
Optimizes performance: Ensures no single server is overloaded.
6. Họ giao thức mạng IEEE 802 và ứng dụng theo mô hình OSI:
Giao thức IEEE 802 ng dụng Tầng OSI
802.3 Ethernet (mạng LAN có dây) Data Link, Physical
802.11 Wi-Fi (mạng LAN không dây) Data Link, Physical
802.15 Bluetooth (mạng cá nhân không dây - WPAN) Data Link, Physical
802.16 WiMAX (mạng MAN không dây) Data Link, Physical
802.1Q VLAN (Virtual LAN) Data Link
802.2 Logical Link Control (LLC) Data Link
7. Cấu trúc của bảng MAC lưu trữ trong Switch:
Bảng MAC trong Switch còn được gọi là CAM Table (Content Addressable Memory Table).
Đây là bảng được dùng để ánh xạ giữa địa chỉ MAC và cổng kết nối (port) trên Switch.
Thành phần Mô tả
MAC Address Địa chỉ MAC của thiết bđược kết ni.
VLAN ID ID của VLAN mà địa chỉ MAC thuộc v(nếu Switch hỗ trợ VLAN).
Port Cổng (port) trên Switch mà thiết b có địa chỉ MAC được kết ni.
Type/Source Loại địa chỉ (dynamic hoặc stac).
Age/Timeout Thời gian địa chỉ MAC tồn tại trong bảng trước khi bị xóa.
8. Phân biệt giao thức TCP và UDP:
lOMoARcPSD| 58728417
Tiêu chí
TCP (Transmission Control Protocol)
UDP (User Datagram Protocol)
Kết nối
(Connecon)
Kết nối hướng trạng thái
(conneconoriented).
Không kết nối (conneconless).
Độ n cậy
Đảm bảo dữ liệu đến nơi đầy đủ và
đúng thứ tự.
Không đảm bảo độ n cậy, có thể mất d
liu.
lOMoARcPSD| 58728417
Tiêu chí
TCP (Transmission Control Protocol)
Cách truyền
Truyền tuần tự, xác nhận
(acknowledgement).
Tốc độ
Chậm hơn do cơ chế kiểm tra và xác
nhn.
ng dụng
Web (HTTP/HTTPS), Email (SMTP,
IMAP), FTP, v.v.
9. Giao thức TCP hoạt động theo cơ chế nào?
TCP hoạt động theo cơ chế Kết nối ba bước (Three-way Handshake):
1. SYN (Synchronize): Máy A gửi yêu cầu kết nối đến máy B (gói n SYN).
2. SYN-ACK: Máy B đồng ý kết nối, gửi lại thông báo xác nhận (gói n SYN-ACK).
3. ACK (Acknowledgment): y A xác nhận đã nhận thông báo và bắt đầu truyền dliu.
Sau đó, TCP đảm bảo:
Chia nhỏ dữ liệu thành các gói (segments).
Đánh số thứ tự và kiểm tra lỗi từng gói.
Gửi lại gói n bị mất nếu phát hiện lỗi.
10. Các Port mặc định tương ứng với các giao thức mạng:
Giao thức Port mặc định
HTTP 80
HTTPS 443
FTP 21 truyền dliệu? >> TCP/20, truyền chỉ thị: TCP/21
SSH 22
Telnet 23
SMTP 25
DNS 53 >>> truy van truc ep UDP, chuyen ep cac zone: TCP
Giao thức Port mặc định
DHCP 67 (Server), 68 (Client)
POP3 110
lOMoARcPSD| 58728417
IMAP 143
SNMP 161
TFTP 69
11. Ý nghĩa của lệnh Ping:
Mục đích: Dùng để kiểm tra kết ni mạng giữa hai thiết bị, đo độ tr (latency) và mức độ mất gói
(packet loss).
Cách hoạt động: Gửi các gói n ICMP Echo Request và nhận phản hồi ICMP Echo Reply.
Ý nghĩa các tham số trong kết quả trả về thành công:
Bytes: Kích thước của gói n ICMP (thường là 32 bytes).
Time: Thời gian (ms) để nhận được phản hồi (thể hiện đtr).
TTL (Time-to-Live): Số lần gói n được định tuyến qua các nút trước khi hết hn.
Packets Sent/Received: Tổng số gói n đã gửi và nhận được. Loss: Tỷ lệ gói n bị mất
(thường là 0% khi kết ni ổn định).
12. Giao thức ARP (Address Resolution Protocol):
Mục đích: Dùng để ánh xạ địa chỉ IP (logical address) sang địa chỉ MAC (physical address) trong
một mạng LAN.
Hoạt động:
1. Máy gửi i ARP Request (broadcast) hỏi: "Ai có địa chỉ IP này, hãy trả lại địa chỉ MAC của
bạn."
2. Máy nhận (có địa chỉ IP đó) sẽ gửi lại ARP Reply (unicast) chứa địa chỉ MAC.
Vai trò trong mô hình OSI:
Hot đng ở tầng Network Layer (3) nhưng sử dụng giao thức tầng Data Link (2) để gửi và nhận
dữ liu.
13. Cách ghi ký hiệu các chuẩn cáp:
Cáp xoắn đôi (Twisted Pair Cable):
Ký hiệu: o UTP (Unshielded Twisted Pair): Cáp xoắn không bọc chống nhiễu. o STP (Shielded
Twisted Pair): Cáp xoắn có bọc chống nhiễu.
o FTP (Foiled Twisted Pair): Cáp xoắn có lớp lá chắn mỏng chống nhiễu.
lOMoARcPSD| 58728417
Ví dụ: o Cat5, Cat5e, Cat6, Cat6a, Cat7 (phổ biến trong mạng LAN).
Cáp đồng trục (Coaxial Cable):
Ký hiệu: o RG (Radio Guide): Dùng cho các loại cáp đồng trục, ví dụ: RG-6, RG-59.
Đặc điểm: Gồm một lõi đồng, lớp cách điện, lớp bọc chắn, và lớp vỏ bảo vệ.
Cáp quang (Fiber Optic Cable):
Ký hiệu: o Single-mode ber (SMF): Dùng cho truyền xa.
o Mul-mode ber (MMF): Dùng cho truyền gn.
Ví dụ: 62.5/125µm (Mul-mode), 9/125µm (Single-mode).
14. Giao thức CSMA/CD và CSMA/CA:
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection):
Cách hoạt động: o Thiết b "nghe" kênh truyền trước khi gửi dữ liu.
o Nếu phát hiện xung đột (collision), thiết bị ngng truyền và đợi một khoảng thời gian
ngẫu nhiên trước khi thử lại.
ng dụng: Ethernet có dây (Wired LAN).
CSMA/CA (Carrier Sense Multiple Access with Collision Avoidance):
Cách hoạt động: o Thiết b "nghe" kênh truyền trước khi gửi dữ liu.
o Nếu phát hiện kênh bận, nó chờ đợi và yêu cầu quyền truyền trước khi gửi.
ng dụng: Mạng không dây (Wireless LAN).
15. So sánh mô hình OSI và TCP/IP:
TCP/IP Model and Its Protocols
Layer Protocols
Application HTTP, HTTPS, FTP, SMTP, POP3, IMAP, SNMP, DNS, Telnet, SSH, DHCP
Transport TCP, UDP
Internet IP, ICMP, ARP, RARP
Network Access Ethernet, Wi-Fi (802.11), PPP, Frame Relay, ATM
Tiêu chí OSI TCP/IP Số tầng 7 tầng 4 tầng
lOMoARcPSD| 58728417
Tầng ứng dụng Applicaon, Presentaon, Session Applicaon
Tầng vận chuyển Transport Transport
Tầng mạng Network Internet
Tầng liên kết dữ liệu Data Link và Physical Network Access
Mức độ sử dụng thực tế Mang nh lý thuyết, chuẩn quốc tế Được sử dụng phổ biến hơn.
Phụ thuộc giao thức Không phụ thuộc vào giao thức cụ thể. Dựa trên bộ giao thức TCP/IP.
16. Quá trình đóng gói và giải gói tin trên Switch, Router, Host:
1. Trên Host (Máy tính người dùng):
Đóng gói dữ liu:
o Data: Tầng Applicaon, Presentaon, Session.
o Segment: Tầng Transport (Thêm Port nguồn và Port đích). o Packet:
Tầng Network (Thêm IP nguồn và IP đích). o Frame: Tầng Data Link
(Thêm MAC nguồn và MAC đích).
o Bits: Truyền qua tầng Physical.
Giải gói dliu: Quy trình ngược lại, loại bỏ header ở từng tầng.
2. Trên Switch:
Chhoạt động ở tầng Data Link.
Quá trình:
o Dựa vào MAC đích để chuyển ếp frame đến cổng đúng. o Không thay
đổi IP hoặc Port.
3. Trên Router:
Hot đng ở tầng Network.
Quá trình: o Xử lý IP đích để định tuyến gói n. o Thay đổi MAC nguồn (MAC của Router)
MAC đích (MAC của Router ếp theo).
17. Wireless là gì? Wireless LAN là gì? Các chuẩn của Wireless:
Wireless là gì?
lOMoARcPSD| 58728417
Wireless là công nghệ truyền dữ liệu mà không cần dùng dây cáp, sử dụng sóng radio hoặc hồng
ngoi.
Wireless LAN (WLAN):
Định nghĩa: Mạng cục bộ không dây, kết nối các thiết bị qua Access Point hoặc Router.
Ưu điểm: o Linh hoạt, dễ mở rộng.
o Không cần hệ thống dây phức tạp.
Nhược điểm: o Tốc độ chậm hơn mạng có dây. o Bị ảnh hưởng bởi nhiễu sóng và bảo mật.
Các chuẩn Wireless phổ biến:
802.11a: Tc độ 54 Mbps, tần số 5 GHz.
802.11b: Tc độ 11 Mbps, tần số 2.4 GHz.
802.11g: Tc độ 54 Mbps, tần số 2.4 GHz.
802.11n: Tc độ lên đến 600 Mbps, sử dụng cả 2.4 GHz và 5 GHz.
802.11ac: Tốc độ lên đến 6.93 Gbps, tần số 5 GHz.
802.11ax (Wi-Fi 6): Tốc độ lên đến 10 Gbps, hỗ trợ đa người dùng và tần số 2.4 GHz, 5 GHz.
18. router funcons>> Packet switching, Packet ltering, Internetwork communicaon, Path selecon
19.Switch >> Forwarding frames within a LAN, learning MAC addresses, segmenng trafÏc, enabling
fullduplex communicaon, and supporng VLANs (in managed switches).
Half-duplex & full-duplex Ethernet
Half-Duplex Ethernet:
One-way communication: Data can only be transmitted in one direction at a time. A
device can either send or receive, but not both simultaneously.
Collision-prone: Since both devices share the same medium, collisions can occur if both
try to transmit at the same time.
Older Ethernet standards: Traditional Ethernet (10BASE-T) and coaxial cables
(Ethernet over coax) often used half-duplex communication.
Common use: In older networking equipment or networks where communication is not
frequent or high-volume.
Half-duplex Ethernet operates in a shared collision domain.
Full-Duplex Ethernet:
Two-way communication: Data can be transmitted and received simultaneously,
allowing for more efficient communication.
No collisions: Because the communication happens in both directions at the same time on
separate channels (or separate wires in the case of twisted-pair cables), there is no risk of
collisions.
lOMoARcPSD| 58728417
Modern Ethernet standards: Full-duplex is standard in most modern Ethernet networks,
including Fast Ethernet (100BASE-TX), Gigabit Ethernet (1000BASE-T), and higher-
speed variants.
Common use: In most modern networks, including those in offices, data centers, and
high-performance environments, to maximize bandwidth efficiency.
>>>>>>>>> Switch to switch, Host to host, Switch to hos
Key Differences:
Communication Direction: Half-duplex allows only one direction at a time, while
fullduplex allows simultaneous transmission and reception., Half-duplex Ethernet operates
in a shared collision domain.
Performance: Full-duplex provides higher throughput and more efficient use of the
available bandwidth compared to half-duplex, which is prone to collisions and
retransmissions.
TCP & UDP
>> SHARED THINGS: Checksum
, source , desnaon port
Feature TCP (Transmission Control Protocol) UDP (User Datagram Protocol)
Connection-oriented (requires connection Connectionless (no need to establish a
Connection
establishment) connection)
Reliable data transfer (guarantees Unreliable (no guarantees for data
Reliability
delivery) delivery)
Error Checking & Provides error detection and Basic error checking (checksum),
Correction retransmission of lost packets but no correction
Flow Control Supports flow control (windowing) No flow control
Order of Delivery Ensures ordered delivery of data No guarantee of order
Slower due to overhead (connection setup, error
Speed Faster due to minimal overhead
checking)
Use Applications requiring reliability Applications where speed is more important than
Cases (HTTP, FTP, email, etc.) reliability (VoIP, video streaming, DNS, etc.) Header Size
Larger (minimum 20 bytes) Smaller (minimum 8 bytes)
SWITCH MODE
Store-and-Forward Switching
lOMoARcPSD| 58728417
How it works: The switch receives the enre data frame, checks for errors using CRC (Cyclic
Redundancy Check), and then forwards the frame if it's error-free.
Cut-Through Switching
How it works: The switch starts forwarding the data frame as soon as it reads the desnaon
MAC address (before receiving the enre frame).
Fragment-Free Switching (Modified Cut-Through)
How it works: The switch checks the rst 64 bytes of the frame (where collisions are most likely
to occur) and forwards the frame if it's intact.
Telnet
Telnet (TELecommunication NETwork) is a network protocol used to provide remote access
to another computer or device over a network. It allows users to log in to remote systems and
manage them as if they were physically present at the terminal.
Key Features of Telnet:
1. Protocol Type: o Operates at the Applicaon Layer of the OSI model. o
Uses TCP port 23 for communicaon.
2. Functionality:
o Provides command-line access to remote devices. o Supports basic text-
based interacon. o Oen used for conguring network devices like routers,
switches, or servers.
3. Connection Type: o Establishes a two-way communicaon between the
client and server. o Sends data as plain text.
CHUONG 3
1. Phân lớp cho IPv4, địa chỉ Private, Public, Subnet Mask
Phân lớp IPv4:
Số Network Subnet Mask mặc
Lớp
Dải địa chỉ
ID
Số Host ID định
Mục đích
A
0.0.0.0 -
127.255.255.255
2⁷ (128)
2²⁴ - 2 (16.7
255.0.0.0
triệu)
Mạng lớn.
lOMoARcPSD| 58728417
B
128.0.0.0 -
191.255.255.255
2¹⁴ (16,384)
2¹⁶ - 2 (65,534) 255.255.0.0
Mạng vừa.
C
192.0.0.0 -
223.255.255.255
2²¹
(2,097,152)
2⁸ - 2 (254) 255.255.255.0
Mạng nhỏ.
D
224.0.0.0 -
239.255.255.255
-
- -
Địa chỉ Mulcast.
E
240.0.0.0 -
255.255.255.255
-
- -
Nghiên cứu và phát
triển.
Địa chỉ Private và Public:
Địa chỉ Private (dùng trong mạng nội bộ):
o Lớp A: 10.0.0.0 - 10.255.255.255 o
Lớp B: 172.16.0.0 - 172.31.255.255 o
Lớp C: 192.168.0.0 -
192.168.255.255
Địa chỉ Public: o Dùng để giao ếp trên Internet, không thuộc các dải địa chỉ Private trên.
Subnet Mask:
Xác định phần Network ID và Host ID trong địa chỉ IP.
Ví dụ: o 255.0.0.0 → Subnet Mask lớp A. o 255.255.0.0 → Subnet Mask lớp B. o 255.255.255.0
→ Subnet Mask lớp C.
2. Tính địa chỉ mạng, địa chỉ IP, và Subnet Mask
Tính địa chỉ mạng (Network Address):
Công thức: Địa chỉ IP AND Subnet Mask.
Ví dụ:
o IP: 192.168.1.10 o Subnet Mask:
255.255.255.0 o Network Address:
192.168.1.0.
Tính địa chỉ Broadcast:
Công thức: Network Address | (~Subnet Mask).
Ví dụ:
o Network Address: 192.168.1.0 o
Subnet Mask: 255.255.255.0 o
Broadcast Address: 192.168.1.255.
Tính số Host khả dụng:
lOMoARcPSD| 58728417
Công thức: 2n−22^n - 22n−2, với nnn là số bit của phần Host.
Ví dụ: Subnet Mask 255.255.255.0 → 8 bit Host → 28−2=2542^8 - 2 = 25428−2=254 Host.
Xác định Subnet Mask từ CIDR:
CIDR: /n, với nnn là số bit 1 trong Subnet Mask.
Ví dụ: CIDR /24 → Subnet Mask: 255.255.255.0.
3. Kỹ thuật chia mạng con Subnetting và VLSM
Subnetting:
Mục đích: Chia nhỏ một mạng lớn thành nhiều mạng con để tối ưu hóa sử dụng IP.
Quy trình:
1. Xác định số mạng con cần chia.
2. Tính số bit mượn từ phần Host để đủ số mạng con.
3. Tính Subnet Mask và dải IP cho từng mạng con.
VLSM (Variable Length Subnet Mask):
Mục đích: Sử dụng Subnet Mask có độ dài thay đổi để tối ưu hóa IP (chỉ cấp phát số ợng IP cần
thiết cho từng mạng).
Ưu điểm: Giảm lãng phí địa chỉ IP.
So sánh Subnetting và VLSM:
SubnetÝng: Subnet Mask cố định cho tất cả các mạng con.
VLSM: Subnet Mask thay đổi theo nhu cầu từng mạng con.
4. Cấu trúc IPv6, cách viết ngắn gọn và các chuẩn viết IPv6
Cấu trúc IPv6:
Độ dài: 128-bit, chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm 16-bit, phân cách bằng dấu :.
Ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334.
Cách viết ngắn gọn IPv6:
1. Bỏ các số 0 đầu nhóm:
o 2001:0db8:0000:0000:8a2e:03
70:7334
2001:db8:0:0:8a2e:370:7334.
2. Dùng :: để thay thế chui 0000:
lOMoARcPSD| 58728417
o 2001:db8:0:0:8a2e:370:7334
2001:db8::8a2e:370:7334.
3. Quy tắc: :: chđược dùng một lần trong địa chỉ.
Các chuẩn viết IPv6:
Full (đầy đủ): 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334.
Shortened (rút gọn): 2001:db8:85a3::8a2e:370:7334.
Compressed (viết nén): ::1 ịa chỉ loopback).
SUBNET WORK
To determine the subnetwork number of the host with an IP address 172.16.210.0/22, we
follow these steps:
Step 1: Understand the given information
IP Address: 172.16.210.0
Subnet Mask: /22 means 22 bits are the network poron, and the remaining bits are for the
host poron.
The subnet mask in dotted decimal is:
Copy code
/22 → 255.255.252.0
Step 2: Find the block size
The block size is determined by the increment of the least significant bit in the subnet mask.
The third octet has a subnet mask of 252 (binary: 11111100).
The increment (block size) is 256 - 252 = 4.
Thus, subnets increment every 4 in the third octet.
So, here are the subnet ranges:
1. 172.16.0.0 - 172.16.3.255
2. 172.16.4.0 - 172.16.7.255
3. ...
4. 172.16.208.0 - 172.16.211.255 ← Subnet for this IP
5. 172.16.212.0 - 172.16.215.255
The given IP 172.16.210.0 lies in the 52nd subnet range, which is:
Start (Subnet Number): 172.16.208.0
lOMoARcPSD| 58728417
End: 172.16.211.255
FIND Subnet address/ network address
To find the valid subnet address for the IP address 172.16.112.1/25, let's break it down:
The IP address is 172.16.112.1 and the subnet mask is /25.
/25 means the rst 25 bits are used for the network, and the remaining 7 bits are used for hosts.
Step 1: Convert the subnet mask to binary.
A subnet mask of /25 is equivalent to:
Copy code
11111111.11111111.11111111.10000000
This corresponds to a subnet mask of 255.255.255.128.
Step 2: Determine the network address.
To find the network address, perform a bitwise AND operation between the IP address and the
subnet mask.
The IP address 172.16.112.1 in binary:
Copy code
172 = 10101100
16 = 00010000
112 = 01110000
lOMoARcPSD| 58728417
1 = 00000001
So, 172.16.112.1 in binary is:
Copy code
10101100.00010000.01110000.00000001
The subnet mask 255.255.255.128 in binary:
Copy code
11111111.11111111.11111111.10000000
Performing the AND operation:
markdown
Copy code
10101100.00010000.01110000.00000001
AND
11111111.11111111.11111111.10000000
-------------------------------------
10101100.00010000.01110000.00000000
The result is 172.16.112.0.
CHUONG 4
1. Các frame chuyển trong VLAN như thế nào?
Quá trình chuyển frame trong VLAN:
Trong cùng VLAN: o Switch sử dụng bảng MAC để chuyển frame trực ếp giữa các thiết b
trong cùng VLAN. o Các frame không rời khỏi VLAN đó.
Giữa các VLAN (Inter-VLAN Routing):
o Khi cần truyền dữ liệu giữa các VLAN khác nhau, switch gửi frame đến router hoặc Layer
3 switch để thực hiện định tuyến (roung). o Frame được đóng gói lại và thêm địa chỉ
IP mới để chuyển qua VLAN khác.
Tagging VLAN (IEEE 802.1Q):
Tagged Frame: Khi frame rời khỏi port trunk, switch thêm tag VLAN vào frame để xác định VLAN
mà frame thuộc về.
Untagged Frame: Frame không có tag VLAN, thường xảy ra ở port Access (port nối với end
device).

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58728417 CHUONG 1,2
1. Mô hình OSI (Open Systems Interconnection)
Mô hình OSI là một mô hình mạng chuẩn quốc tế được phát triển bởi ISO (International
Organization for Standardization). Nó gồm 7 tầng, mỗi tầng có chức năng cụ thể để đảm bảo
việc truyền thông tin giữa các thiết bị mạng diễn ra mạch lạc và hiệu quả.
Industry use the layered OSI reference model? >> It divides the network communication process into
smaller and simpler components, thus aiding component development, design, and troubleshooting.
It encourages industry standardization by defining what functions occur at each layer of the model
Các tầng trong mô hình OSI và chức năng của từng tầng:
Tầng 1: Physical Layer (Tầng Vật lý)
Chức năng: Chịu trách nhiệm truyền dữ liệu thô (bits) qua môi trường vật lý (cáp quang,
cáp đồng, sóng radio, v.v.). •
Công việc chính: o Định nghĩa cổng kết nối vật lý, cáp, và tín hiệu điện. o Quản lý tốc
độ truyền dữ liệu. o Phát hiện và sửa lỗi ở mức vật lý (nếu có)
o Proto: Standards like RS-232, DSL, ISDN, USB, Ethernet (cables, connectors, voltages, signals).
Tầng 2: Data Link Layer (Tầng Liên kết Dữ liệu)
Chức năng: Đảm bảo dữ liệu được truyền đi chính xác qua các liên kết vật lý. • Công việc chính:
o Chia dữ liệu thành các khung (frame) để truyền đi.
o Cung cấp các phương pháp phát hiện và sửa lỗi cơ bản. o Địa chỉ hóa ở cấp độ MAC (Media Access Control).
o Pro: Ethernet, PPP, Frame Relay, ATM, Wi-Fi (802.11), Token Ring
Tầng 3: Network Layer (Tầng Mạng)
Chức năng: Xác định đường đi (routing) và định tuyến dữ liệu giữa các mạng. • Công việc chính: lOMoAR cPSD| 58728417
o Sử dụng địa chỉ IP để định danh thiết bị trên mạng. o Định tuyến gói tin qua các mạng khác nhau. o IP, ICMP, IGMP, ARP, RARP
Tầng 4: Transport Layer (Tầng Vận chuyển)
Chức năng: Đảm bảo dữ liệu được truyền đi toàn vẹn và đúng thứ tự giữa hai thiết bị. • Công việc chính:
o Quản lý các giao thức như TCP (kết nối đáng tin cậy) và UDP (gửi dữ liệu nhanh nhưng không đảm bảo).
o Chia dữ liệu thành các phân đoạn (segments) và đánh số để sắp xếp lại khi nhận. (sequence numbers) o Protocols: TCP, UDP
flow control? Buffering, Windowing, Congestion avoidance
Tầng 5: Session Layer (Tầng Phiên)
Chức năng: Thiết lập, duy trì và kết thúc phiên giao tiếp giữa hai thiết bị. •
Công việc chính: o Điều khiển việc đồng bộ hóa (synchronization) giữa các thiết bị. o
Phục hồi lại phiên làm việc nếu kết nối bị gián đoạn.
o Protocols: IP, ICMP, IGMP, ARP, RARP
Tầng 6: Presentation Layer (Tầng Trình bày)
Chức năng: Chuyển đổi dữ liệu về định dạng dễ hiểu cho ứng dụng và đảm bảo mã hóa/giải mã dữ liệu. • Công việc chính:
o Chuyển đổi định dạng (ví dụ: từ văn bản sang nhị phân). o Mã hóa/giải mã dữ
liệu để bảo mật. o Nén dữ liệu để tăng hiệu quả truyền tải. o pro
Tầng 7: Application Layer (Tầng Ứng dụng)
Chức năng: Cung cấp giao diện giữa người dùng và mạng máy tính. • Công việc chính: lOMoAR cPSD| 58728417
o Quản lý các ứng dụng như email, trình duyệt web, và các giao thức như HTTP, FTP, SMTP.
o HTTP, HTTPS, FTP, SMTP, POP3, IMAP, SNMP, DNS, Telnet, SSH, DHCP •
2. Tên gọi PDU (Protocol Data Unit) cho từng tầng
Mỗi tầng trong mô hình OSI sử dụng một đơn vị dữ liệu riêng, gọi là PDU: Tầng Tên gọi PDU Application (7) Data Presentation (6) Data Session (5) Data Transport (4) Segment Network (3) Packet
Data Link (2) Frame Physical (1) Bits
3. Các thiết bị mạng tương ứng với từng tầng trong mô hình OSI: Tầng OSI
Thiết bị mạng tương ứng Physical (1)
Hub, Repeater, Modem, Cáp (Ethernet, cáp quang), Bộ chuyển đổi tín hiệu. Data Link (2)
Switch, Bridge, Network Interface Card (NIC). Network (3) Router, Layer 3 Switch. Transport (4)
Thiết bị quản lý lưu lượng mạng (Load Balancer, WAN Accelerator). Session (5)
Máy chủ (Server) hoặc phần mềm quản lý phiên giao tiếp.
Presentation (6) Máy chủ mã hóa/giải mã, Proxy, Gateway.
Application (7) Máy chủ web, email server, DNS server.
4. Chức năng của các mô hình mạng: Bus (Tuyến tính)
Cách hoạt động: Tất cả các thiết bị được kết nối với một đường truyền chính (bus). •
Ưu điểm: o Đơn giản, tiết kiệm cáp. o Phù hợp cho mạng nhỏ. •
Nhược điểm: o Nếu đường truyền chính bị lỗi, toàn bộ mạng
ngừng hoạt động. o Hiệu suất giảm khi có nhiều thiết bị. Star (Hình sao) lOMoAR cPSD| 58728417 •
Cách hoạt động: Các thiết bị được kết nối qua một thiết bị trung tâm (Hub hoặc Switch). •
Ưu điểm: o Nếu một nút lỗi, các nút khác không bị ảnh hưởng.
o Dễ dàng mở rộng mạng. •
Nhược điểm: o Thiết bị trung tâm bị lỗi, toàn mạng bị ngừng. Ring (Vòng tròn)
Cách hoạt động: Các thiết bị kết nối với nhau theo vòng tròn. •
Ưu điểm: o Hiệu quả trong việc truyền dữ liệu theo tuần tự. •
Nhược điểm: o Nếu một thiết bị hoặc kết nối bị lỗi, toàn bộ mạng ngừng. Mesh (Lưới)
Cách hoạt động: Các thiết bị được kết nối trực tiếp với nhiều thiết bị khác. •
Ưu điểm: o Độ tin cậy cao, mạng không bị gián đoạn khi một vài kết nối bị lỗi. •
Nhược điểm: o Tốn kém và phức tạp trong việc triển khai.
Full-Mesh (Lưới toàn phần)
Cách hoạt động: Tất cả các thiết bị đều được kết nối trực tiếp với nhau. •
Ưu điểm: o Độ dự phòng cao nhất, hiệu suất tốt. •
Nhược điểm: o Chi phí và cáp kết nối tăng mạnh theo số lượng thiết bị.
5. Chức năng của các thiết bị mạng: 1. Router lOMoAR cPSD| 58728417
Connects multiple networks: Routes data between different networks (e.g., LAN to WAN). •
Determines best path: Uses routing tables and protocols like OSPF, BGP, or RIP to find the optimal path for data. •
NAT (Network Address Translation): Translates private IP addresses to a public IP for internet access. •
Firewall capability: Provides basic security by filtering packets based on rules. 2. Switch
Connects devices in a LAN: Allows communication between devices such as PCs and printers. •
Forwards frames based on MAC addresses: Directs data to the correct destination port using a MAC address table. •
Reduces collision domains: Creates dedicated connections for each device to improve efficiency. •
Supports VLANs (in managed switches): Enables network segmentation for improved security and performance. 3. Hub
Broadcasts data to all ports: Forwards incoming data to every connected device. •
No intelligence: Operates at Layer 1 (Physical Layer) without filtering or learning addresses. •
Shares bandwidth: Creates a single collision domain, making it less efficient than switches. 4. Access Point (AP)
Enables wireless connectivity: Acts as a bridge between wired networks and wireless devices. •
Extends network coverage: Expands the wireless network range. •
Manages wireless clients: Uses standards like Wi-Fi (e.g., 802.11a/b/g/n/ac/ax) to connect devices. lOMoAR cPSD| 58728417 5. Modem
Converts signals: Translates digital data from a network into signals for transmission
over telephone, cable, or fiber lines, and vice versa. •
Provides internet access: Serves as the interface between a local network and the ISP. 6. Firewall
Network security: Filters incoming and outgoing traffic based on predefined rules. •
Prevents unauthorized access: Blocks malicious traffic or attackers. •
Can be hardware or software: Operates as a standalone device or as part of a router. 7. Gateway
Protocol translation: Connects networks that use different protocols, formats, or architectures. •
Acts as a translator: Converts data between different systems or devices (e.g., LAN to IoT). •
Common in large-scale integrations: Used in enterprise-level environments. 8. Repeater
Extends signal range: Amplifies and retransmits weak signals in wired or wireless networks. •
Eliminates attenuation: Ensures data integrity over long distances. 9. Bridge
Connects two LAN segments: Filters traffic between segments to reduce congestion. •
Operates at Layer 2: Uses MAC addresses for forwarding decisions. •
Combines smaller networks: Helps expand or segment LANs logically. •
purposes for segmentation with a bridge >> Create more collision domains., Add more bandwidth for users. lOMoAR cPSD| 58728417 10. Load Balancer
Distributes traffic: Splits incoming traffic among multiple servers for efficiency. •
Enhances reliability: Provides redundancy by rerouting traffic if a server fails.
Optimizes performance: Ensures no single server is overloaded.
6. Họ giao thức mạng IEEE 802 và ứng dụng theo mô hình OSI: Giao thức IEEE 802 Ứng dụng Tầng OSI 802.3
Ethernet (mạng LAN có dây) Data Link, Physical 802.11
Wi-Fi (mạng LAN không dây) Data Link, Physical 802.15
Bluetooth (mạng cá nhân không dây - WPAN) Data Link, Physical 802.16
WiMAX (mạng MAN không dây) Data Link, Physical 802.1Q VLAN (Virtual LAN) Data Link 802.2 Logical Link Control (LLC) Data Link
7. Cấu trúc của bảng MAC lưu trữ trong Switch:
Bảng MAC trong Switch còn được gọi là CAM Table (Content Addressable Memory Table).
Đây là bảng được dùng để ánh xạ giữa địa chỉ MAC và cổng kết nối (port) trên Switch. Thành phần Mô tả
MAC Address Địa chỉ MAC của thiết bị được kết nối. VLAN ID
ID của VLAN mà địa chỉ MAC thuộc về (nếu Switch hỗ trợ VLAN). Port
Cổng (port) trên Switch mà thiết bị có địa chỉ MAC được kết nối.
Type/Source Loại địa chỉ (dynamic hoặc static).
Age/Timeout Thời gian địa chỉ MAC tồn tại trong bảng trước khi bị xóa.
8. Phân biệt giao thức TCP và UDP: lOMoAR cPSD| 58728417 Tiêu chí
TCP (Transmission Control Protocol)
UDP (User Datagram Protocol) Kết nối
Kết nối hướng trạng thái
Không kết nối (connectionless). (Connection) (connectionoriented).
Đảm bảo dữ liệu đến nơi đầy đủ và
Không đảm bảo độ tin cậy, có thể mất dữ Độ tin cậy đúng thứ tự. liệu. lOMoAR cPSD| 58728417 Tiêu chí
TCP (Transmission Control Protocol)
UDP (User Datagram Protocol)
Truyền tuần tự, xác nhận Cách truyền
Truyền nhanh mà không cần xác nhận. (acknowledgement).
Chậm hơn do cơ chế kiểm tra và xác Tốc độ
Nhanh hơn do không cần kiểm tra lỗi. nhận.
Web (HTTP/HTTPS), Email (SMTP,
Streaming video, VoIP, DNS, TFTP,voice v.v., Ứng dụng IMAP), FTP, v.v. DHCP,SNMP,TFTP
9. Giao thức TCP hoạt động theo cơ chế nào?
TCP hoạt động theo cơ chế Kết nối ba bước (Three-way Handshake):
1. SYN (Synchronize): Máy A gửi yêu cầu kết nối đến máy B (gói tin SYN).
2. SYN-ACK: Máy B đồng ý kết nối, gửi lại thông báo xác nhận (gói tin SYN-ACK).
3. ACK (Acknowledgment): Máy A xác nhận đã nhận thông báo và bắt đầu truyền dữ liệu. Sau đó, TCP đảm bảo: •
Chia nhỏ dữ liệu thành các gói (segments). •
Đánh số thứ tự và kiểm tra lỗi từng gói. •
Gửi lại gói tin bị mất nếu phát hiện lỗi.
10. Các Port mặc định tương ứng với các giao thức mạng: Giao thức Port mặc định HTTP 80 HTTPS 443 FTP
21 truyền dữ liệu? >> TCP/20, truyền chỉ thị: TCP/21 SSH 22 Telnet 23 SMTP 25 DNS
53 >>> truy van truc tiep UDP, chuyen tiep cac zone: TCP Giao thức Port mặc định DHCP 67 (Server), 68 (Client) POP3 110 lOMoAR cPSD| 58728417 IMAP 143 SNMP 161 TFTP 69
11. Ý nghĩa của lệnh Ping:
Mục đích: Dùng để kiểm tra kết nối mạng giữa hai thiết bị, đo độ trễ (latency) và mức độ mất gói (packet loss). •
Cách hoạt động: Gửi các gói tin ICMP Echo Request và nhận phản hồi ICMP Echo Reply.
Ý nghĩa các tham số trong kết quả trả về thành công:
Bytes: Kích thước của gói tin ICMP (thường là 32 bytes). •
Time: Thời gian (ms) để nhận được phản hồi (thể hiện độ trễ). •
TTL (Time-to-Live): Số lần gói tin được định tuyến qua các nút trước khi hết hạn. •
Packets Sent/Received: Tổng số gói tin đã gửi và nhận được. Loss: Tỷ lệ gói tin bị mất
(thường là 0% khi kết nối ổn định).
12. Giao thức ARP (Address Resolution Protocol):
Mục đích: Dùng để ánh xạ địa chỉ IP (logical address) sang địa chỉ MAC (physical address) trong một mạng LAN. • Hoạt động:
1. Máy gửi gói ARP Request (broadcast) hỏi: "Ai có địa chỉ IP này, hãy trả lại địa chỉ MAC của bạn."
2. Máy nhận (có địa chỉ IP đó) sẽ gửi lại ARP Reply (unicast) chứa địa chỉ MAC.
Vai trò trong mô hình OSI:
Hoạt động ở tầng Network Layer (3) nhưng sử dụng giao thức tầng Data Link (2) để gửi và nhận dữ liệu.
13. Cách ghi ký hiệu các chuẩn cáp:
Cáp xoắn đôi (Twisted Pair Cable):
Ký hiệu: o UTP (Unshielded Twisted Pair): Cáp xoắn không bọc chống nhiễu. o STP (Shielded
Twisted Pair):
Cáp xoắn có bọc chống nhiễu.
o FTP (Foiled Twisted Pair): Cáp xoắn có lớp lá chắn mỏng chống nhiễu. lOMoAR cPSD| 58728417 •
Ví dụ: o Cat5, Cat5e, Cat6, Cat6a, Cat7 (phổ biến trong mạng LAN).
Cáp đồng trục (Coaxial Cable):
Ký hiệu: o RG (Radio Guide): Dùng cho các loại cáp đồng trục, ví dụ: RG-6, RG-59. •
Đặc điểm: Gồm một lõi đồng, lớp cách điện, lớp bọc chắn, và lớp vỏ bảo vệ.
Cáp quang (Fiber Optic Cable):
Ký hiệu: o Single-mode fiber (SMF): Dùng cho truyền xa.
o Multi-mode fiber (MMF): Dùng cho truyền gần. •
Ví dụ: 62.5/125µm (Multi-mode), 9/125µm (Single-mode).
14. Giao thức CSMA/CD và CSMA/CA:
CSMA/CD (Carrier Sense Multiple Access with Collision Detection):
Cách hoạt động: o Thiết bị "nghe" kênh truyền trước khi gửi dữ liệu.
o Nếu phát hiện xung đột (collision), thiết bị ngừng truyền và đợi một khoảng thời gian
ngẫu nhiên trước khi thử lại. •
Ứng dụng: Ethernet có dây (Wired LAN).
CSMA/CA (Carrier Sense Multiple Access with Collision Avoidance):
Cách hoạt động: o Thiết bị "nghe" kênh truyền trước khi gửi dữ liệu.
o Nếu phát hiện kênh bận, nó chờ đợi và yêu cầu quyền truyền trước khi gửi. •
Ứng dụng: Mạng không dây (Wireless LAN).
15. So sánh mô hình OSI và TCP/IP:
TCP/IP Model and Its Protocols Layer Protocols Application
HTTP, HTTPS, FTP, SMTP, POP3, IMAP, SNMP, DNS, Telnet, SSH, DHCP Transport TCP, UDP Internet IP, ICMP, ARP, RARP
Network Access Ethernet, Wi-Fi (802.11), PPP, Frame Relay, ATM Tiêu chí OSI
TCP/IP Số tầng 7 tầng 4 tầng lOMoAR cPSD| 58728417 Tầng ứng dụng
Application, Presentation, Session Application Tầng vận chuyển Transport Transport Tầng mạng Network Internet
Tầng liên kết dữ liệu Data Link và Physical Network Access
Mức độ sử dụng thực tế Mang tính lý thuyết, chuẩn quốc tế
Được sử dụng phổ biến hơn.
Phụ thuộc giao thức
Không phụ thuộc vào giao thức cụ thể. Dựa trên bộ giao thức TCP/IP.
16. Quá trình đóng gói và giải gói tin trên Switch, Router, Host:
1. Trên Host (Máy tính người dùng):
Đóng gói dữ liệu:
o Data: Tầng Application, Presentation, Session.
o Segment: Tầng Transport (Thêm Port nguồn và Port đích). o Packet:
Tầng Network (Thêm IP nguồn và IP đích). o Frame: Tầng Data Link
(Thêm MAC nguồn và MAC đích).
o Bits: Truyền qua tầng Physical. •
Giải gói dữ liệu: Quy trình ngược lại, loại bỏ header ở từng tầng. 2. Trên Switch:
Chỉ hoạt động ở tầng Data Link. • Quá trình:
o Dựa vào MAC đích để chuyển tiếp frame đến cổng đúng. o Không thay đổi IP hoặc Port. 3. Trên Router:
Hoạt động ở tầng Network. •
Quá trình: o Xử lý IP đích để định tuyến gói tin. o Thay đổi MAC nguồn (MAC của Router) và
MAC đích (MAC của Router tiếp theo).
17. Wireless là gì? Wireless LAN là gì? Các chuẩn của Wireless: Wireless là gì? lOMoAR cPSD| 58728417 •
Wireless là công nghệ truyền dữ liệu mà không cần dùng dây cáp, sử dụng sóng radio hoặc hồng ngoại. Wireless LAN (WLAN):
Định nghĩa: Mạng cục bộ không dây, kết nối các thiết bị qua Access Point hoặc Router. •
Ưu điểm: o Linh hoạt, dễ mở rộng.
o Không cần hệ thống dây phức tạp. •
Nhược điểm: o Tốc độ chậm hơn mạng có dây. o Bị ảnh hưởng bởi nhiễu sóng và bảo mật.
Các chuẩn Wireless phổ biến:
802.11a: Tốc độ 54 Mbps, tần số 5 GHz. •
802.11b: Tốc độ 11 Mbps, tần số 2.4 GHz. •
802.11g: Tốc độ 54 Mbps, tần số 2.4 GHz. •
802.11n: Tốc độ lên đến 600 Mbps, sử dụng cả 2.4 GHz và 5 GHz. •
802.11ac: Tốc độ lên đến 6.93 Gbps, tần số 5 GHz. •
802.11ax (Wi-Fi 6): Tốc độ lên đến 10 Gbps, hỗ trợ đa người dùng và tần số 2.4 GHz, 5 GHz.
18. router functions>> Packet switching, Packet filtering, Internetwork communication, Path selection
19.Switch >> Forwarding frames within a LAN, learning MAC addresses, segmenting trafÏc, enabling
fullduplex communication, and supporting VLANs (in managed switches).
Half-duplex & full-duplex Ethernet Half-Duplex Ethernet:
One-way communication: Data can only be transmitted in one direction at a time. A
device can either send or receive, but not both simultaneously. •
Collision-prone: Since both devices share the same medium, collisions can occur if both
try to transmit at the same time. •
Older Ethernet standards: Traditional Ethernet (10BASE-T) and coaxial cables
(Ethernet over coax) often used half-duplex communication. •
Common use: In older networking equipment or networks where communication is not frequent or high-volume. •
Half-duplex Ethernet operates in a shared collision domain. Full-Duplex Ethernet:
Two-way communication: Data can be transmitted and received simultaneously,
allowing for more efficient communication. •
No collisions: Because the communication happens in both directions at the same time on
separate channels (or separate wires in the case of twisted-pair cables), there is no risk of collisions. lOMoAR cPSD| 58728417 •
Modern Ethernet standards: Full-duplex is standard in most modern Ethernet networks,
including Fast Ethernet (100BASE-TX), Gigabit Ethernet (1000BASE-T), and higher- speed variants. •
Common use: In most modern networks, including those in offices, data centers, and
high-performance environments, to maximize bandwidth efficiency.
>>>>>>>>> Switch to switch, Host to host, Switch to hos Key Differences:
Communication Direction: Half-duplex allows only one direction at a time, while
fullduplex allows simultaneous transmission and reception., Half-duplex Ethernet operates in a shared collision domain. •
Performance: Full-duplex provides higher throughput and more efficient use of the
available bandwidth compared to half-duplex, which is prone to collisions and retransmissions. TCP & UDP
>> SHARED THINGS: Checksum , source , destination port
Feature TCP (Transmission Control Protocol) UDP (User Datagram Protocol)
Connection-oriented (requires connection
Connectionless (no need to establish a Connection establishment) connection)
Reliable data transfer (guarantees
Unreliable (no guarantees for data Reliability delivery) delivery) Error Checking & Provides error detection and
Basic error checking (checksum), Correction
retransmission of lost packets but no correction
Flow Control Supports flow control (windowing) No flow control
Order of Delivery Ensures ordered delivery of data No guarantee of order
Slower due to overhead (connection setup, error Speed
Faster due to minimal overhead checking) Use
Applications requiring reliability Applications where speed is more important than
Cases (HTTP, FTP, email, etc.)
reliability (VoIP, video streaming, DNS, etc.) Header Size
Larger (minimum 20 bytes) Smaller (minimum 8 bytes) SWITCH MODE
Store-and-Forward Switching lOMoAR cPSD| 58728417 •
How it works: The switch receives the entire data frame, checks for errors using CRC (Cyclic
Redundancy Check), and then forwards the frame if it's error-free. Cut-Through Switching
How it works: The switch starts forwarding the data frame as soon as it reads the destination
MAC address (before receiving the entire frame).
Fragment-Free Switching (Modified Cut-Through)
How it works: The switch checks the first 64 bytes of the frame (where collisions are most likely
to occur) and forwards the frame if it's intact. Telnet
Telnet (TELecommunication NETwork) is a network protocol used to provide remote access
to another computer or device over a network. It allows users to log in to remote systems and
manage them as if they were physically present at the terminal.
Key Features of Telnet:
1. Protocol Type: o Operates at the Application Layer of the OSI model. o
Uses TCP port 23 for communication. 2. Functionality:
o Provides command-line access to remote devices. o Supports basic text-
based interaction. o Often used for configuring network devices like routers, switches, or servers.
3. Connection Type: o Establishes a two-way communication between the
client and server. o Sends data as plain text. CHUONG 3
1. Phân lớp cho IPv4, địa chỉ Private, Public, Subnet Mask Phân lớp IPv4: Số Network Subnet Mask mặc Lớp Dải địa chỉ ID Số Host ID định Mục đích 2²⁴ - 2 (16.7 0.0.0.0 - A 2⁷ (128) 255.0.0.0 Mạng lớn. 127.255.255.255 triệu) lOMoAR cPSD| 58728417 128.0.0.0 - B
2¹⁴ (16,384) 2¹⁶ - 2 (65,534) 255.255.0.0 Mạng vừa. 191.255.255.255 192.0.0.0 - 2²¹ C 2⁸ - 2 (254) 255.255.255.0 Mạng nhỏ. 223.255.255.255 (2,097,152) 224.0.0.0 - D - - - Địa chỉ Multicast. 239.255.255.255 240.0.0.0 - Nghiên cứu và phát E 255.255.255.255 - - - triển.
Địa chỉ Private và Public:
Địa chỉ Private (dùng trong mạng nội bộ):
o Lớp A: 10.0.0.0 - 10.255.255.255 o
Lớp B: 172.16.0.0 - 172.31.255.255 o Lớp C: 192.168.0.0 - 192.168.255.255 •
Địa chỉ Public: o Dùng để giao tiếp trên Internet, không thuộc các dải địa chỉ Private trên. Subnet Mask:
Xác định phần Network ID và Host ID trong địa chỉ IP. •
Ví dụ: o 255.0.0.0 → Subnet Mask lớp A. o 255.255.0.0 → Subnet Mask lớp B. o 255.255.255.0 → Subnet Mask lớp C.
2. Tính địa chỉ mạng, địa chỉ IP, và Subnet Mask
Tính địa chỉ mạng (Network Address):
Công thức: Địa chỉ IP AND Subnet Mask. • Ví dụ:
o IP: 192.168.1.10 o Subnet Mask:
255.255.255.0 o Network Address: 192.168.1.0.
Tính địa chỉ Broadcast:
Công thức: Network Address | (~Subnet Mask). • Ví dụ:
o Network Address: 192.168.1.0 o Subnet Mask: 255.255.255.0 o
Broadcast Address: 192.168.1.255.
Tính số Host khả dụng: lOMoAR cPSD| 58728417 •
Công thức: 2n−22^n - 22n−2, với nnn là số bit của phần Host. •
Ví dụ: Subnet Mask 255.255.255.0 → 8 bit Host → 28−2=2542^8 - 2 = 25428−2=254 Host.
Xác định Subnet Mask từ CIDR:
CIDR: /n, với nnn là số bit 1 trong Subnet Mask. •
Ví dụ: CIDR /24 → Subnet Mask: 255.255.255.0.
3. Kỹ thuật chia mạng con Subnetting và VLSM Subnetting:
Mục đích: Chia nhỏ một mạng lớn thành nhiều mạng con để tối ưu hóa sử dụng IP. • Quy trình:
1. Xác định số mạng con cần chia.
2. Tính số bit mượn từ phần Host để đủ số mạng con.
3. Tính Subnet Mask và dải IP cho từng mạng con.
VLSM (Variable Length Subnet Mask):
Mục đích: Sử dụng Subnet Mask có độ dài thay đổi để tối ưu hóa IP (chỉ cấp phát số lượng IP cần thiết cho từng mạng). •
Ưu điểm: Giảm lãng phí địa chỉ IP.
So sánh Subnetting và VLSM:
SubnetÝng: Subnet Mask cố định cho tất cả các mạng con. •
VLSM: Subnet Mask thay đổi theo nhu cầu từng mạng con.
4. Cấu trúc IPv6, cách viết ngắn gọn và các chuẩn viết IPv6 Cấu trúc IPv6:
Độ dài: 128-bit, chia thành 8 nhóm, mỗi nhóm 16-bit, phân cách bằng dấu :. •
Ví dụ: 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334.
Cách viết ngắn gọn IPv6:
1. Bỏ các số 0 đầu nhóm: o 2001:0db8:0000:0000:8a2e:03 70:7334 → 2001:db8:0:0:8a2e:370:7334.
2. Dùng :: để thay thế chuỗi 0000: lOMoAR cPSD| 58728417 o 2001:db8:0:0:8a2e:370:7334 → 2001:db8::8a2e:370:7334.
3. Quy tắc: :: chỉ được dùng một lần trong địa chỉ.
Các chuẩn viết IPv6:
Full (đầy đủ): 2001:0db8:85a3:0000:0000:8a2e:0370:7334. •
Shortened (rút gọn): 2001:db8:85a3::8a2e:370:7334. •
Compressed (viết nén): ::1 (địa chỉ loopback). SUBNET WORK
To determine the subnetwork number of the host with an IP address 172.16.210.0/22, we follow these steps:
Step 1: Understand the given information
IP Address: 172.16.210.0 •
Subnet Mask: /22 means 22 bits are the network portion, and the remaining bits are for the host portion.
The subnet mask in dotted decimal is: Copy code /22 → 255.255.252.0
Step 2: Find the block size
The block size is determined by the increment of the least significant bit in the subnet mask. •
The third octet has a subnet mask of 252 (binary: 11111100). •
The increment (block size) is 256 - 252 = 4.
Thus, subnets increment every 4 in the third octet.
So, here are the subnet ranges:
1. 172.16.0.0 - 172.16.3.255
2. 172.16.4.0 - 172.16.7.255 3. ...
4. 172.16.208.0 - 172.16.211.255 ← Subnet for this IP
5. 172.16.212.0 - 172.16.215.255
The given IP 172.16.210.0 lies in the 52nd subnet range, which is: •
Start (Subnet Number): 172.16.208.0 lOMoAR cPSD| 58728417 • End: 172.16.211.255
FIND Subnet address/ network address
To find the valid subnet address for the IP address 172.16.112.1/25, let's break it down: •
The IP address is 172.16.112.1 and the subnet mask is /25. •
/25 means the first 25 bits are used for the network, and the remaining 7 bits are used for hosts.
Step 1: Convert the subnet mask to binary.
A subnet mask of /25 is equivalent to: Copy code
11111111.11111111.11111111.10000000
This corresponds to a subnet mask of 255.255.255.128.
Step 2: Determine the network address.
To find the network address, perform a bitwise AND operation between the IP address and the subnet mask.
The IP address 172.16.112.1 in binary: Copy code 172 = 10101100 16 = 00010000 112 = 01110000 lOMoAR cPSD| 58728417 1 = 00000001
So, 172.16.112.1 in binary is: Copy code
10101100.00010000.01110000.00000001
The subnet mask 255.255.255.128 in binary: Copy code
11111111.11111111.11111111.10000000 Performing the AND operation: markdown Copy code
10101100.00010000.01110000.00000001 AND
11111111.11111111.11111111.10000000
-------------------------------------
10101100.00010000.01110000.00000000
The result is 172.16.112.0. CHUONG 4
1. Các frame chuyển trong VLAN như thế nào?
Quá trình chuyển frame trong VLAN:
Trong cùng VLAN: o Switch sử dụng bảng MAC để chuyển frame trực tiếp giữa các thiết bị
trong cùng VLAN. o Các frame không rời khỏi VLAN đó. •
Giữa các VLAN (Inter-VLAN Routing):
o Khi cần truyền dữ liệu giữa các VLAN khác nhau, switch gửi frame đến router hoặc Layer
3 switch để thực hiện định tuyến (routing). o Frame được đóng gói lại và thêm địa chỉ
IP mới để chuyển qua VLAN khác.
Tagging VLAN (IEEE 802.1Q):
Tagged Frame: Khi frame rời khỏi port trunk, switch thêm tag VLAN vào frame để xác định VLAN mà frame thuộc về. •
Untagged Frame: Frame không có tag VLAN, thường xảy ra ở port Access (port nối với end device).