-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Ôn tập Giá trị thặng dư - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển
Ôn tập Giá trị thặng dư - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Triết học Mác Lênin (HCP) 18 tài liệu
Học viện Chính sách và Phát triển 360 tài liệu
Ôn tập Giá trị thặng dư - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển
Ôn tập Giá trị thặng dư - Triết học Mác Lê-nin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Triết học Mác Lênin (HCP) 18 tài liệu
Trường: Học viện Chính sách và Phát triển 360 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Chính sách và Phát triển
Preview text:
Giá trị thặng dư ⁃ Tính tương đối ⁃
Phản ánh hiệu quả kinh tế ⁃ Tính độc lập ⁃ Đo lường và tính toán ⁃ Liên quan đến rủi ro ⁃ thay đổi theo thời gian Tư bản ⁃
Tư bản là nguồn lực kinh tế chủ yếu, góp phần quan trọng vào việc sản
xuất hàng hóa và dịch vụ. ⁃ Tính sở hữu ⁃ Khả năng sinh lời ⁃ Tính chất tích lũy ⁃ Quyền kiểm soát ⁃
Tính đa dạng : biểu hiện ở nhiều hình thức khác nhau bao gồm vốn cố
định ( máy móc, nhà xưởng), vốn lưu động ( tiền mặt, hàng tồn kho) và vốn nhân lực (
kỹ năng và trình độ của lao động). ⁃
Tính phân bố ko đồng đều. Tư bản bất biến ⁃
Khả năng sản xuất lâu dài ⁃
Khả năng tạo ra giá trị lâu dài ⁃
Là yếu tố quyết định trong quá trình sản xuất (nhà xưởng, máy móc, thiết bị, …) ⁃
Có khả năng tái chế và tái sử dụng ⁃
Tính cố định trong giá trị ⁃
cần thiết cho sự phát triển và tiến bộ.
Tư bản khả biến ⁃
Tư bản khả biến có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt hoặc các tài
sản tài chính khác trong thời gian ngắn mà không làm ảnh hưởng đến giá trị của nó. ⁃ Linh hoạt trong sử dụng ⁃
Tính cơ động trong đầu tư ⁃
phản ứng nhanh chóng đối với thị trường ⁃ Tính thị cầu cao ⁃ Tính chất đầu cơ Tư bản cố định ⁃
Khả năng sản xuất lâu dài ⁃
Là yếu tố quyết định trong việc tạo ra hàng hóa và dịch vụ ( nhà xưởng, máy móc , thiết bị, …) ⁃
Tạo ra giá trị và lợi nhuận trong nhiều chu kỳ sản xuất, giúp tạo nên sự
ổn định và bền vững trong kinh doanh. ⁃ Ko dễ dàng di chuyển ⁃
Giá trị của tư bản cố định thường ổn định trong thời gian ngắn, và
thường không thay đổi đột ngột do biến động của thị trường hoặc yếu tố khác. ⁃
Đòi hỏi chi phí bảo dưỡng và sửa chữa ⁃
Đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế Tư bản lưu động ⁃
khả năng chuyển đổi dễ dàng ⁃ Linh hoạt trong sử dụng ⁃
Tính cơ động trong đầu tư ⁃
Phản ứng nhanh chóng đối với thị trường ⁃ Tính thị cầu cao ⁃ Tính chất đầu cơ Tích lũy tư bản ⁃ Tính đầu tư ⁃
Góp phần vào tăng trưởng kinh tế ⁃ tính bền vững ⁃
Tích tụ tài sản và tài nguyên ⁃
Tích lũy dẫn đến sự phân bố ko đồng đều
Cấu tạo hữu cơ của tư bản ⁃
Tư bản thường có một cấu trúc tổ chức với các chủ sở hữu, những người
hoặc tổ chức sở hữu và kiểm soát vốn. ⁃
Ban lãnh đạo: Cấu trúc tổ chức của tư bản thường bao gồm các cấp bậc
của ban lãnh đạo, bao gồm giám đốc điều hành, quản lý cấp cao và các nhân viên quản lý. ⁃
Phân cấp: Tư bản thường có một cấu trúc phân cấp rõ ràng, với các bộ
phận và phòng ban có trách nhiệm và chức năng cụ thể. ⁃
Năng lực sản xuất: Cấu trúc tổ chức của tư bản thường được tổ chức để
tối ưu hóa năng lực sản xuất và quản lý các hoạt động kinh doanh. ⁃
Mối quan hệ lao động: Tư bản có các mối quan hệ lao động được cấu
trúc theo các quy định và hợp đồng lao động, bao gồm cả quan hệ với nhân viên và
người lao động độc lập. ⁃
Mối quan hệ với nhà nước: Cấu trúc tổ chức của tư bản thường phải tuân
thủ các quy định và luật pháp của nhà nước, và có các mối quan hệ với các cơ quan và tổ chức chính phủ. ⁃
Mục tiêu kinh doanh: Tư bản có một cấu trúc tổ chức được thiết kế để
đạt được các mục tiêu kinh doanh và tối ưu hóa lợi nhuận và giá trị cho các cổ đông và chủ sở hữu.
Tích tụ và tập trung tư bản ⁃ Tích tụ vốn ⁃ Tập trung vốn ⁃ Thiên hướng gia tăng ⁃
Tăng cường sức mạnh kinh tế ⁃ Tăng bất công xã hội ⁃ Ko ổn định Chi phí sản xuất ⁃ Đa dạng ⁃
Phản ánh quy trình sản xuất ⁃
Liên quan trực tiếp đến sản phẩm ⁃
phụ thuộc vào quy mô sản xuất ⁃ Tính biến động ⁃
Quản lý hiệu quả chi phí ⁃ Phản ánh năng suất Lợi nhuận ⁃
phản ánh hiệu suất kinh doanh của một tổ chức hoặc cá nhân ⁃
Là mục tiêu chính của kinh doanh ⁃
Phản ánh hiệu suất, hiệu quả ⁃ Khả năng tái đầu tư ⁃ Tính đa dạng ⁃ Tính biến động ⁃
Thúc đẩy mục tiêu xã hội
Lợi nhuận bình quân ⁃ Đo lường lợi nhuận ⁃ Cân nhắc nguy cơ ⁃
Cho phép so sánh hiệu suất của doanh nghiệp với các đối thủ cạnh tranh
hoặc ngành công nghiệp khác. ⁃
chỉ ra mức độ ổn định của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận theo thời gian. ⁃
Thúc đẩy quản lý hiệu quả
Tỷ suất lợi nhuận ⁃
được sử dụng để biểu diễn hiệu suất tài chính của một doanh nghiệp
hoặc đầu tư, thường được tính toán bằng cách chia lợi nhuận cho doanh số hoặc tài sản. ⁃
sử dụng để đánh giá hiệu suất ⁃
Tỷ suất lợi nhuận cung cấp một phương tiện dễ dàng để so sánh hiệu
suất của các doanh nghiệp hoặc các đầu tư khác nhau. ⁃ tính đa dạng ⁃
Thúc đẩy quản lý hiệu quả ⁃ Đo lường rủi ro Lợi tức ⁃ Thu nhập từ đầu tư ⁃ tính đa dạng ⁃ Tính biến động ⁃
Lợi tức không đảm bảo và có thể bị ảnh hưởng bởi rủi ro thị trường, rủi
ro doanh nghiệp và rủi ro tài chính. ⁃
Là một trong những mục tiêu chính của việc đầu tư, nhằm tối đa hóa lợi
nhuận hoặc thu nhập cho nhà đầu tư. ⁃
Được sử dụng để đánh giá hiệu suất của một đầu tư hoặc một danh mục đầu tư.
Địa tô tư bản chủ nghĩa ⁃ Sở hữu tư nhân ⁃ Thị trường tự do ⁃ Tự do cá nhân ⁃ Tính đổi mới ⁃ Tính phân cấp xã hội ⁃
Cạnh tranh là một phần quan trọng của địa tô tư bản chủ nghĩa, với các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để thu hút khách hàng và tăng trưởng.