Ôn tập HTTT - Môn quản trị học - Đại Học Kinh Tế - Đại học Đà Nẵng

Các doanh nghiệp hỗ trợ đầu tư CNTT có vốn đầu tư vào các tài sản bổ sung nhậnđược lợi nhuận thu về tốt. Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh – tăng hiệu quả công việc và năng suất - liên kết mọi cửa hang trong hệ thống bổ sung hang hoá. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|49325974
Đề yêu cầu mô tả thì phải nêu định nghĩa và kèm VD
CHƯƠNG 1
1. Hệ thống thông tin là gì?
Là tập hợp các thành phần liên quan với nhau
Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin
Hỗ trợ ra quyết định, phối hợp và kiểm soá
2. Hệ thống thông tin quản lý là gì?
sự kết hợp giữa khoa học y tính, khoa học nghiên cứu hoạt động kinh doanhvà
định hướng với các vấn đề về hành vi.
3. 4 tác nhân chính của Hệ thống thông tin?
Nhà cung cấp phần cứng và phần mềm
Các doanh nghiệp kinh doanh
Các nhà quản lý và nhân viên
Môi trường doanh nghiệp (pháp lý, hội, văn hóa)4. Phân biệt dữ liệu thô thông
tin
Dữ liệu thô
Thông tin
- Dòng sự kiện thô
- Những dữ liệu đã được chuyển hóa thành hình thức có
ý nghĩa.
VD: số đo nhiệt độ trong
ngày, doanh thu của công
ty trong 1 tháng
- 5 máy tính Dell được
bán ngày 5 tháng 9 năm
2021 tại Đà Nẵng
VD: Doanh thu tháng trước của 1 công ty 100 triệu
đồng, tháng y doanh thu 85 triệu. Vậy tháng này
công ty hoạt động không hiệu quả bằng tháng trước
5. Hoạt động của HTTT Ví dụ
- Đầu vào: Thu thập các dữ liệu thô từ trong và ngoài tổ chức
- Xử lí: Chuyển đổi dữ liệu thô thành hình thức có ý nghĩa
- Đầu ra: Chuyển thông tin đã được xử lý đến con người hoặc hoạt động sử dụng nó
6. Khía cạnh tổ chức
- Các cấp quản : Cấp cao, Cấp trung, Cấp sở/ cấp tác nghiệp- Chức năng kinh
doanh:
Chế tạo và sản xuất: Sản xuất và cung cấp dịch vụ
Mua bán và marketing: Bán các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
Nguồn nhân lực: Chịu trách nhiệm duy trì hồ sơ nhân viên, thu hút, phát triển và duy
trì lực lượng lao động của tổ chức, quản hồ nhân viên. Tài chính kế toán:
duy trì hồ sơ tài chính của tổ chức
- Quy trình KD/ Văn hoá riêng
7. Khái niệm Tài sản bổ sung( bổ trợ)
lOMoARcPSD|49325974
Tài sản yêu cầu để thu được giá trị từ một khoản đầu tư chính
Các doanh nghiệp hỗ trợ đầu CNTT vốn đầu vào các tài sản bổ sung
nhậnđược lợi nhuận thu về tốt.
- Tài sản bổ sung gồm:
+ Tài sản tổ chức: Mô hình KD mới, Quy trình KD
+ Tài sản quản lý: Ưu đãi, làm việc nhóm, m việc hợp tác, Môt công ty đầu y
dựng hê thống quản lý nhân sự
+ Tài sản xã hội: CSHT viễn thông, công ngh
8. Mục tiêu chiến lược của HTTT – Nêu VD m VD
- Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh tăng hiệu quả công việc và năng suất - liên kết
mọi cửa hang trong hệ thống bổ sung hang hoá
- Sản phẩm, dịch vụ các nh kinh doanh mới tạo ra sp,dv, hình KD
mới để tạo ra lợi nhuận
- Thân thiện với khách hàng nhà cung cấp tăng doanh thu lợi nhuận HT
theo dõi sở thích KH, nâng cao mức độ hài long KH lq đến nhà cung cấp để được
đầu vào chất lượng với chi phí thấp
- Cải thiện việc ra quyết định Công nghệ có thể SD dữ liệu trong thời gian thực
- Lợi thế cạnh tranh – phản hồi KH và NCC theo giời gian thực - Công ty taxi A đ u
app đăt xe trưc tuy Ān đ thu h Āt kh Āch h ng v c nh tranh vơ
i c
Āc h 愃 ng taxi công
nghê
- Sự sống còn của doanh nghiệp
9. Phương pháp tiếp cận trong HTTT – VD
- Phương pháp tiếp cận Kỹ thuật
Nhấn mạnh các mô hình dựa vào toán học
Khoa học máy tính, khoa học quản lý, vận trù học ( nghiên cứu hoạt động) Trong
đó, vận trù học tập trung vào các kỹ thuật toán học để tối ưu hóa các thông số của
các tổ chức, chẳng hạn như vận chuyển kiểm soát hàng tồn kho. - Phương pháp
tiếp cận Hành vi
Các vấn đề về hành vi ( tích hợp, thực hiện chiến lược kinh doanh, …)
m lý học, kinh tế học, xã hội học
CHƯƠNG 2
1. Định nghĩa Tổ chức
- ớng kĩ thuật
một cấu trúc xã hội chính thức, nhằm xử lý các nguồn tài nguyên từ môi trường
để tạo ra đầu ra (outputs).
một đối tượng hợp pháp có các nội quy và thủ tục cũng như cấu trúc xã hội.
- ớng hành vi
tập hợp các quyền, nghĩa vụ trách nhiệm đã được điều chỉnh trong một thời
gian thông qua các xung đột và giải quyết xung độ
2. Khái niệm về Quy trình nghiệp vụ
lOMoARcPSD|49325974
một chuỗi các hoạt động được thiết kế sẵn nhằm đáp ứng những mục tiêu cụ thể
của hoạt động kinh doanh, có thể trở thành năng lực cạnh tranh hoặc rào cản tùy thuộc
vào quy trình nghiệp vụ tốt hay xấu - Chức năng:
a. Mua bán và Marketing Giới thiệu cho KH biết về sp
b. Tài chính và kế toán – Quản lí TK tiền mặt
c. Chế biến và Sản xuất Ktra chất lượng sp
d. Quản trị nguồn nhân lực
3. Lý thuyết giao dịch và đại diện- Lý thuyết giao dịch:
Các doanh nghiệp và cá nhân tìm kiếm tính kinh tế để tiết kiệm chi phí giao dịch (chi
phí gia nhập thị trường).
Hội nhập theo chiều dọc, thuê them nhân viên, mua hàng nhà cung cấp và nhà phân
phối.
Công nghệ thông tin giảm chi phí gia nhập thị trường của các doanh nghiệp, tăng giá
trị cho các doanh nghiệp để giao dịch với doanh nghiệp khác hơn tăng số lượng
nhân viên.
- Lý thuyết đại diện
Doanh nghiệp mối quan hệ của các hợp đồng giữa các bên liên quan, yêu cầu
giám sát.
Doanh nghiệp phải chịu các chi phí đại (chi phí cho việc quản giảm sát) mà
tăng dần theo sự phát triển của doanh nghiệp.
Công nghệ thông tin có thể giảm các chi phí đại lý, m cho doanh nghiệp có thể phát
triển mà không cần thêm các chi phí quản lý và nhân viên.
4. 5 áp lực cạnh tranh của mô hình Michaeal Porter – VD
- Đối thủ cạnh tranh truyền thống- Đối thủ mới tham gia thị trường
- Sản phẩm và dịch vụ thay thế
- Khách hang
- Nhà cung cấp - Các nhà sản xuất y tính xách tay luôn luôn có nhiều nhà cungcấp
cạnh tanh của các thành phần quan trọng, chẳng hạn như bàn phím, ổ cứng, màn
hình hiển thị.
5. chiến lược chung để đối phó với áp lực cạnh tranh –
Liệt kê – VD
+ Dẫn đầu chi phí thấp
Hệ thống Walmart đã dẫn đầu trong ngành mua bán lẻ tại Mỹ:
Khi người tiêu dùng thanh toán tiền hàng hóa của họ tại quầy thu ngân, hệ thống cung cấp liên tục củaWalmart
ngay lập tức chuyển giao trực tiếp những đơn hàng mua bán mới đến các nhà cung cấp.
Bằng việc sử dụng công nghệ Web, các nhà cung ứng có thể truy cập vào việc mua bán và dữ liệu hàng hóacủa
Walmart.
Hệ thống phản hồi khách hàng hiệu quả Walmart.
+ Khác biệt hoá sản phẩm
Sự thâm nhập của Nike vào công nghệ thông tin đại diện cho một nỗ lực khác biệt hóa sản phẩm
+ Tập trung vào phân khúc thị trường: Công ty A cung cấp sản phẩm chuyên biêt
là xe lăn dành cho thị trường h p là người khuyết tât
+ Tăng cường công tác khách hang NCC than thiết - Công ty A xây dựng
thống CRM và SCM nhằm nâng cao vị thế của doanh nghiêp trên thị trường
4
lOMoARcPSD|49325974
6. Mô hình chuỗi giá trị và mạng giá trị
- Mô hình chuỗi giá trị: mô tả các hoạt động chính hoặc hỗ trợ làm tăng thêm giá
trị cho các sản phẩm hoặc dịch vụ và có thể sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi
thế cạnh tranh.
- Mạng giá trị: tập hợp các công ty độc lập sử dụng công nghệ thông tin để phối
hợp các chuỗi giá trị đsản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ cho một thtrường chung -
một hệ thống mạng thể đồng bộ hóa các chuỗi giá trcủa các đối tác kinh doanh
trong một ngành công nghiệp để đáp ứng nhanh chóng với những thay đổi trong cung
và cầu.
CHƯƠNG 3
1. Xu hướng nền tảng CNTT
BYOD (Bring Your Own Device)
Cho phép nhân viên sử dụng thiết bị di động cá nhân tại nơi làm việc
Xu hướng tiêu dùng của Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin mới sẽ xuất hiện trên thị trường tiêu dùng trước và lan tỏa
tớicác tổ chức kinh doanh
Thúc đẩy doanh nghiệp bộ phận IT nghĩ đến cách trang bị quản thiết
bị,dịch vụ CNTT cho hiệu quả
Điện toán lượng tử (Quantum Computing)
Sử dụng vật lý lượng tử để lưu trữ và xử lý dữ liệu
Tăng đáng kể tốc độ máy tính
Ảo hóa (Virtualization)
Cho phép một nguồn tài nguyên vật lý hoạt động như nhiều nguồn tài nguyên. dụ:
chạy nhiều hệ điều hành cùng một lúc
Giảm chi phí cho phần cứng và tốc độ Tạo điều kiện tập trung phần cứng
Điện toán đám mây (Cloud Computing)
Các dịch vụ theo yêu cầu được cung cấp qua mạng
▪ Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS)
▪ Nền tảng như một dịch vụ (PaaS)
▪ Phần mềm như một dịch vụ (SaaS)
Đám mây có thể công cộng hoặc riêng tư
Cho phép các công ty giảm thiểu các khoản đầu tư công nghệ thông tin
Nhược điểm : Mối quan tâm về an ninh, độ tin cậy
Mô hình điện toán đám mây hỗn hợp
Trong điện toán đám mây, khả năng phần cứng và phần mềm là một tổ hợp
tàinguyên ảo hóa được cung cấp qua mạng, thường là Internet. Các doanh
nghiệp và người lao động có quyền truy cập vào các ứng dụng và cơ sở hạ
tầng CNTT ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào, và trên bất kỳ thiết bị.
Điện toán xanh (Green IT)
lOMoARcPSD|49325974
Giải pháp công nghệ sử dụng cho sản xuất, tiêu thụ xử các thiết bị phần
cứng và máy tính
Giảm tiêu thụ điện năng
• Vi xử lý hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng
Vi xử lý đa lõi
Vi xử lý tiết kiệm năng lượng
• Phần mềm mã nguồn mở
Được sản xuất bởi cộng đồng lập trình
Miễn phí và sửa đổi bởi người sử dụng
Ví dụ: Apache web server, Mozilla Firefox browser, OpenOffice
• Linux
Hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng trong tính toán hiệu năng cao
Được sử dụng trong c thiết bị di động, mạng cục bộ, máy chủ Web, Android,iOS,
..
• Phần mềm cho Web
Java
▪ Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
▪ Hệ điều hành và xử lý độc lập
HTML/HTML 5
▪ Ngôn ngữ mô tả trang Web
▪ HTML5 là phiên bản mới nhất
Tích hợp media, animation
Hỗ trợ các ứng dụng đa nên tảng, lưu trữ dữ liệu offline
Ruby and Python
• Dịch vụ Web
Thành phần phần mềm trao đổi thông tin sử dụng các tiêu chuẩn Web và ngôn ngữ
Web
XML : Extensible Markup Language
▪ Mạnh mẽ và linh hoạt hơn HTML
▪ Gắn thẻ cho phép các máy tính để xử lý dữ liệu tự động
• SOA (Service -oriented architecture) : Kiến trúc hướng dịch vụ
Tập hợp các dịch vụ khép kín giao tiếp với nhau để tạo ra một ứng dụng
phầnmềm làm việc
Phát triển phần mềm tái sử dụng các dịch vụ trong các kết hợp khác để xây
dựngcác ứng dụng khác khi cần thiết
▪ Ví dụ : một “hóa đơn dịch vụ ” phục vụ cho toàn bộ công ty để tính toán và gửi hóa
đơn in
• Gia công phần mềm và dịch vụ điện toán đám mây
Ba nguồn bên ngoài cho phần mềm :
Phần mềm đóng gói và phần mềm doanh nghiệp
Gia công phần mềm
▪ Ký kết với các công ty bên ngoài để phát triển phần mềm
Dịch vụ phần mềm dựa trên điện toán đám mây
lOMoARcPSD|49325974
▪ Phần mềm như một dịch vụ (SaaS)
▪ Truy cập bằng trình duyệt web qua Internet
▪ Cam kết chất lượng dịch vụ (SLAs): Hợp đồng chính thức với các nhà cung cấp dịch
vụ
Gia công phần mềm và dịch vụ điện toán đám mây
Mashups (Ứng dụng hỗn hợp)
Kết hợp hai hoặc nhiều hơn các ứng dụng online, dụ như kết hợp phần mềm bản
đồ (Google Maps) với nội dung địa phương
Apps (Các ứng dụng)
▪ Các mảng nhỏ phần mềm chạy trên Internet, trên máy tính hoặc trên thiết bị di động
của bạn
▪ Tham khảo chung cho các ứng dụng điện thoại di động
iPhone, Android
▪ Gắn kết người dùng với nền tảng
CHƯƠNG 4
1. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (E-Enterprise(DN);R
Resource;P- Planning)
- Định nghĩa
Bộ các module phần mềm tích hợp dùng một sở dữ liệu tập trung thống
nhất.
Thu thập dữ liệu từ các phòng ban của doanh nghiệp để sử dụng hầu như tất c
cáchoạt động kinh doanh nội bộ của công ty.
Thông tin vào trong một quy trình thì sẵn ngay lập tức cho các quy trình
khác. Hệ thống thtạo ra các dữ liệu để doanh nghiệp phân tích quản các
mặt. - Đặc điểm
+ Tính phân hệ và tích hợp
+ Cơ sở dữ liệu quản lí tập trung và chia sẻ thông tin
+ Hoạch định toàn bộ nguồn lực của doanh nghiệp
+ Ghi nhận và xử lý thông tin theo quy trình hoạt động kinh doanh
- Vai trò và lợi ích
+ Tích hợp thông tin tài chính
+ Tích hợp thông tin về đơn đặt hang
+ Chuẩn hoá và tăng hiệu quả sx
+ Giảm bớt lượng hang tồn kho
+ Chuẩn hoá thông tin nhân sự
- Giá trị KD
Tăng hiệu quả hoạt động
Cung cấp thông tin rộng, vững chắc để hỗ trợ ra quyết định
Kích hoạt tính năng phản ứng nhanh chóng với các yêu cầu của khách hàng vềthông
tin hoặc các sản phẩm
Bao gồm những công cụ phân tích để đánh giá toàn bộ hiệu suất của tổ chức
lOMoARcPSD|49325974
- Những thách thức
Đòi hỏi những khoản đầu tư lớn
Thay đổi phương thức hoạt động của doanh nghiệp
Đòi hỏi những phần mềm phức tạp và đầu tư lớn về thời gian, công sức và tiền bạc
Khi hệ thống trở nên lạc hậu, việc thay thế sẽ càng khó khăn và tốn kém
Khuyến khích hình thức quản lý tập trung
Cần tích hợp vàchuẩn hóa chức năng trong kinh doanh
2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
- Định nghĩa: hệ thống tích hợp giúp quản liên kết c bộ phận sản xuất,
khách hàng và nhà cung cấp
Tất các các hoạt động (các bên) liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong
việc đáp ứng nhu cầu khách hàng
Chuỗi cung ứng bao gồm nhà sản xuất; nhà cung cấp, nhà cung ng vận tải, kho
bãi, nhà phân phối/người bán lẻ và khách hàng
Bên trong mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng
liênquan trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng (phát triển sản phẩm, marketing, sản
xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng):
▪ Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu
▪ Lựa chọn nhà cung cấp
▪ Lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất
▪ Quản lý quá trình giao hàng bao gồm quản lý kho và lịch giao hàng
▪ Quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong việc nhận hàng
- Giá trị KD: Giảm áp lực từ phía khách hàng, tăng khả năng xây dựng được ưu thế
cạnh tranh với chi phí thấp
- SCM thượng lưu
Nhà cung cấp, quy trình cho việc quản lý các mối quan hệ với nhà cung cấp
-
Bao gồm tất cả các hoạt động bên trong công ty để chuyển các đầu vào thành các
đầu ra, tính từ thời điểm các đầu vào đi vào trong tổ chức đến thời điểm các sản
phẩm được phân phối ra khỏi tổ chức
-
Trách nhiệm phân phối sản phẩm cho khách hàng
- Hiệu ứng cái roi da
Thông tin về nhu cầu sản phẩm bị bóp méo khi di chuyển từ một thực tế đến chuỗi
cung ứng.
- Chiến lược Just-in-time
Nhà sản xuất có o
Thành phần đến khi được yêu cầu
Thành phẩm vận chuyển sau khi rời khỏi dây chuyền lắp ráp
- Mô hình đẩy kéo VD
+ Đẩy: Hệ SCM sớm
Lịch trình dựa trên những dự đoán về nhu cầu
SCM trung lưu
SCM hạ lưu
thông tin hoàn hả
lOMoARcPSD|49325974
+ Kéo: Dựa trên nền Web
Khách hàng đặt hàng → kích hoạt sự kiện trong chuỗi cung ứng
3. Hệ thống quản trị quan hệ khách hang (CRM)
- ĐN: : Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ với khách
hàng qua nhiều kênh bộ phận chức năng khác nhau nhằm phục vụ khách hàng tốt
hơn.
Thấu hiểu khách hàng
Trong các doanh nghiệp lớn, rất nhiều khách hàng rất nhiều nhiều cách
đểkhách hàng tương tác với công ty - Chức năng chính
- Các loại hình CRM ( tác nghiệp/ hoạt động, phân tích)
CRM hoạt động (CRM theo hướng hoạt động):
Bao gồm sự phản hồi từ khách hàng ví dụ như công cụ tự động hỗ trợ lực lượng bán
hàng, tổng đài điện thoại, hỗ trợ cho dịch vụ khách hàng và các hoạt động marketing
CRM phân tích (CRM theo hướng phân tích):
Bao gồm các ứng dụng phân tích dữ liệu khách hàng được lấy từ bộ phận hoạt động
để cung cấp thông tin cải thiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Các ứng
dụng phân tích dựa trên kho dữ liệu được lấy từ hệ thống hoạt động CRM sự
tương tác của khách hàng
Phân tích dữ liệu khách hàng (OLAP, khai phá dữ liệu, vv)
▪ Giá trị khách hàng suốt đời (CLTV)
- Chức năng CRM: tự động hoá bán hang, dịch vụ và tiếp thị
- Lợi ích CRM: Giảm chi phí tiếp thị, giảm giá thành tổng thể, tăng doanh thu bán
hàng
+ Nhấn mạnh tỉ lệ khách hang rời bỏ
Số ợng khách hàng ngừng sử dụng hoặc ngừng mua sản phẩm hoặc dịch vụ
củamột công ty
Dựa trên chỉ số tăng trưởng hay suy giảm khách hàng của công ty
Chương 5
1. Các tính năng độc đáo của TMDT (8 tính năng)
Tính năng độc đáo
Tác động
Sự rộng khắp
- Khu vực thị trường loại bỏ
vịtrí địa , thời gian để trở thành
thị trường mạng (marketspace) -
Tăng cường sự tiện lợi của khách
hàng và giảm chi phí mua sắm
- Giảm chi phí giao dịch: Chi
phígia nhập thị trường
lOMoARcPSD|49325974
Phạm vi toàn cầu
- Thương mại
kích hoạ
t qua biên
giới văn hóa và biên giới quc
gia một cách liên tục không
dấu hiệu giảm sút
- Thị trường mạng khả năng
bao gồm hàng tỷ người tiêu dùng
hàng triệu doanh nghiệp trên
toàn thế giới.
Tiêu chuẩn toàn
cầu
- Hệ thống máy tính khác
nhaugiao tiếp với nhau một cách
dễ dàng
- Chi phí gia nhập thị trường
thấp hơn chi phí thương gia
phải trả tiền để đưa hàng vào thị
trường
- Chi phí nổ lực tìm kiếm
củangười tiêu dùng yêu cầu thấp
hơn để tìm được sản phẩm phù
hợp
Sự phong phú
- thể chuyển tải
phong phú với vă
thanh video đồng t
lượng lớn người -
Video, âm thanh, văn
bản tiếp thị th hợp
vào thông điệp nhất và
sự trải nghiệm tiêu
dùng.
thông điệp
n bản, âm
hời với một
tin nhắn
được tích
tiếp thị duy
của người
Tương tác
- Người tiêu dùng tham gia
vào các hộp thoại tự động điều
chỉnh kinh nghiệm của từng
nhân.
- Người tiêu dùng trở thành
người đồng tham gia trong quá
trình cung cấp hàng hóa cho thị
trường
Mật độ thông tin
- Sự
-
minh bạc
gi
á lớn hơn
ch
i phí lớn
lOMoARcPSD|49325974
hơn
-
Sự minh bạch v
gia vào việc p
h về
Cho phép các tơng gia tham
hân biệt
giá
Cá nhân hóa/tùy
chỉnh
-
-
Thông điệp cá n
hân có thể
được gửi cho các nhân ng
như các nhóm
Sản phẩm và dịch vụ thtùy
chỉnh phù hợp với sở thích
nhân
Công nghệ xã hội
- Mô hình kinh doanh và
mạngxã hội Internet mới cho phép
tạo ra và phân phối nội dung người
sử dụng, hỗ trợ các mạng xã hội
- Mô hình NHIỀU NHIỀU
2. Xóa bỏ trung gian với người tiêu dùng ( hiểu và học thuộc)
Lợi ích xóa bỏ trung gian với người tiêu dùng: Các kênh phân phối điển hình
nhiều lớp trung gian, mỗi trong số đó thêm vào các chi phí cuối cùng của một
sản phẩm, chẳng hạn như một chiếc áo len. Loại bỏ trung gian làm giảm chi phí
cuối cùng cho người tiêu dùng.
3. Khái niệm: thị trường số, doanh nghiệp số, hàng hóa số.
- Thị trường số- Electronic market (e-marketplace): Thị trường trực tuyến nơi
người mua, người bán thể gặp gỡ, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, tiền hoặc
thông tin. Thị trường điện tử được kết nối với người mua và người bán thông
qua internet hoặc các hệ thống kết nối liên tổ chức hoặc trong tổ chức.
- Doanh nghiệp số: doanh nghiệp hầu ntất cả các mối quan h kinh
doanh quan trọng của doanh nghiệp với khách hang, nhà cung cấp nhân
viên được thực hiện thông qua mạng kỹ thuật số. Các quy trình kinh doanh
cốt lõi được triển khai thông qua mạng kỹ thuật số trong toàn bộ tổ chức hoặc
liên kết nhiều tổ chức khác. Các tài sản cốt lõi được quản thông qua phương
tiện kỹ thuật số.
- Hàng hóa số: Hàng hóa có thể được phân phối qua mạng kỹ thuật số. Ví dụ:
âm nhạc, video, phần mềm, báo, sách…
4. Các loại hình TMĐT: B2B, B2C, C2C
Business To Business hay B2B (Doanh nghiệp - Doanh nghiệp): tả giao dịch
thương mại giữa các doanh nghiệp, chẳng hạn như giữa nhà sản xuất người
bán buôn hay giữa người bán buôn và người bán lẻ.
Business To Consumer hay B2C (Doanh nghiệp - Người tiêu dùng): Mô tả giao
dịch thương mại giữa các doanh nghiệp tới người tiêu dùng cuối cùng.
lOMoARcPSD|49325974
Consumer To Consumer hay C2C (Người tiêu dùng - Người tiêu dùng): giao
dịch thương mại trực tuyến giữa những người tiêu dùng thông qua một bên thứ
ba, chẳng hạn một trang web làm trung gian đấu giá trực tuyến hay trung gian
bán hàng.
5. Mô hình doanh thu TMĐT( đọc them trên slide)
Chương 6
1. Các loại quyết định (khái niệm và ví dụ), các cấp ra quyết định
- cấu trúc ( quản lý cấpsở/cấp tác nghiệp): Một quyết định được gọi
cấu trúc khi “tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập thủ tục x
lý” ràng. VD Xác định đủ điều kiện làm thêm giờ, chấp nhận một đơn
hàng, xác định ưu đãi đặc biệt cho khách hàng
- Bán cấu trúc (quản lý cấp trung): Một quyết định gọi là bán cấu trúc khi một
phần “tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập thủ tục xử lý”
ràng. VD Quyết định một kế hoạch tiếp thị, quyết định một ngân sách bộ phận
- Phi cấu trúc (quản cấp cao): Một quyết định gọi không cấu trúc khi
cả “tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập và thủ tục xử lý” là không
ràng. VD: Quyết định gia nhập hoặc thoát ra khỏi thị trường, Phê duyệt
vốn ngân sách, Xác định mc tiêu dài hạn
2. Quy trình ra quyết định:
lOMoARcPSD|49325974
- Nhận thức: Khám phá, xác định hiểu vấn đ xảy ra trong tổ chức. Tìm
kiếm các tình huống dẫn đến việc phải RQĐ , nhân dạng các vấn đề, nhu
cầu,
cơ hội, rủi ro…
- Thiết kế: Xác định tìm kiếm giải pháp cho vấn đề. Phân tích các hướng
tiếp cân để giải quyết vấn đề, tâ
n dụng các cơ hội, hạn chế các rủi ro…
- Lựa chọn: Cân nhắc đánh giá từng giải pháp, đo lường hâu quả và lựa
chọn
giải pháp tối ưu.
- Triển khai: Thực hiện giải pháp được chọn, theo dõi kết quả điều chỉnh
khi thấy cần thiết.
3. Khái niệm, ví dụ Kinh doanh thông minh
- Kinh doanh thông minh việc ra quyết định kinh doanh dựa trên nền tảng
áp dụng công nghệ thông tin để thu thập, lưu trữ, xử dữ diệu, từ đó cung
cấp thông tin mt cách trực quan và theo dõi thời gian thực để hỗ trợ ra quyết
định.
- dụ: Chủ khách sạn sdụng ứng dụng phân tích BI để thu thập thông tin
thống kê về công suất phòng trung bình và giá phòng. Nó giúp tìm kiếm tổng
doanh thu được tạo ra trên mỗi phòng. Nó cũng thu thập số liệu thống kê về
thị phần và dữ liệu tkhảo sát khách hàng t mỗi khách sạn để quyết định vị
thế cạnh tranh của mình trên các thị trường khác nhau. Bằng cách phân tích
các xu hướng này qua từng năm, từng tháng và từng ngày, ban quản thể
đưa ra các chiết khấu khi thuê phòng.
4. Yếu tố, chức năng chính của BI
- Yếu tố của BI
Dữ liệu từ môi trường kinh doanh
Cơ sở hạ tầng kinh doanh thông minh
Công cụ phân tích kinh doanh
Người dùng quản lý và phương pháp quản lý
Nền tảng phân phối - MIS, DSS, ESS
Giao diện người dung
- Chức năng
Báo cáo sản xuất
Báo cáo tham số
Dashboards / Bảng điểm
Truy vấn Ad hoc / tìm kiếm / lập báo cáo
Chuyên sâu (Drill down)
Dự báo, kịch bản, mô hình
5. Khái niệm phân tích kinh doanh ( nắm vững), hiểu các loại phân tích dữ liệu phổ
biến
- Phân tích kinh doanh: + Công cụ và kỹ thuật để phân tích dữ liệu
+ OLAP, thống kê, mô hình, khai phá dữ liệu
lOMoARcPSD|49325974
6. Hệ hỗ trợ ra quyết định DSS, ESS, GDSS
Chương 7
1. Thay đổi cấu trúc của tổ chức kích hoạt bằng CNTT
Thay đổi cấu trúc của tổ chức kích hoạt bằng CNTT, trong thứ tự rủi ro từ ít nhất
đến nhiều nhất
- Tự động hóa
+ Tăng hiệu quả
+ Thay thế các công việc thủ công
- Hợp lý hóa các quy trình
+ Sắp xếp quy trình vận hành tiêu chuẩn
+ Thường được tìm thấy trong các ứng dụng (chương trình) cho việc cải
tiến chấtlượng liên tục
Thay đổi cấu trúc của tổ chức
- Thiết kế lại quá trình kinh doanh
+ Phân tích, đơn giản hóa, và thiết kế lại quy trình kinh doanh
+ Tổ chức lại quy trình làm việc, kết hợp các bước, loại trừ sự lặp lại
- Chuyển đổi mô hình
+ Xem xét lại bản chất của kinh doanh
+ Xác định mô hình kinh doanh mới
+ Thay đổi bản chất của tổ chức
2. Quản lý quy trình kinh doanh và các bước trong BPM
Quản lý quy trình kinh doanh (BPM)
- Nhiều công cụ, phương pháp để phân tích, thiết kế, tối ưu hóa các quy
trình- Được sử dụng bởi các doanh nghiệp để quản lý việc thiết kế lại quy trình
kinh doanh.
Các bước trong BPM
- Xác định các quy trình cần thay đổi.
- Phân tích quy trình hiện có.
- Thiết kế quy trình mới.
- Thực hiện các quy trình mới.
- Đo lường liên tục
3. Các giai đoạn phát triển HTTT: học thêm trên slide C7/13..
lOMoARcPSD|49325974
4. Hiểu các phương pháp xây dựng hệ thống
| 1/14

Preview text:

lOMoARcPSD| 49325974
Đề yêu cầu mô tả thì phải nêu định nghĩa và kèm VD CHƯƠNG 1
1. Hệ thống thông tin là gì?
✓ Là tập hợp các thành phần liên quan với nhau
✓ Thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối thông tin
✓ Hỗ trợ ra quyết định, phối hợp và kiểm soá
2. Hệ thống thông tin quản lý là gì?
✓ Là sự kết hợp giữa khoa học máy tính, khoa học nghiên cứu hoạt động kinh doanhvà
định hướng với các vấn đề về hành vi.
3. 4 tác nhân chính của Hệ thống thông tin?
✓ Nhà cung cấp phần cứng và phần mềm
✓ Các doanh nghiệp kinh doanh
✓ Các nhà quản lý và nhân viên
✓ Môi trường doanh nghiệp (pháp lý, xã hội, văn hóa)4. Phân biệt dữ liệu thô – thông tin Dữ liệu thô Thông tin - Dòng sự kiện thô
- Những dữ liệu đã được chuyển hóa thành hình thức có ý nghĩa.
VD: số đo nhiệt độ trong VD: Doanh thu tháng trước của 1 công ty là 100 triệu
ngày, doanh thu của công đồng, tháng này doanh thu là 85 triệu. Vậy tháng này ty trong 1 tháng
công ty hoạt động không hiệu quả bằng tháng trước - 5 máy tính Dell được bán ngày 5 tháng 9 năm 2021 tại Đà Nẵng
5. Hoạt động của HTTT – Ví dụ
- Đầu vào: Thu thập các dữ liệu thô từ trong và ngoài tổ chức
- Xử lí: Chuyển đổi dữ liệu thô thành hình thức có ý nghĩa
- Đầu ra: Chuyển thông tin đã được xử lý đến con người hoặc hoạt động sử dụng nó
6. Khía cạnh tổ chức
- Các cấp quản lý : Cấp cao, Cấp trung, Cấp cơ sở/ cấp tác nghiệp- Chức năng kinh doanh:
Chế tạo và sản xuất: Sản xuất và cung cấp dịch vụ
Mua bán và marketing: Bán các sản phẩm và dịch vụ của tổ chức
Nguồn nhân lực: Chịu trách nhiệm duy trì hồ sơ nhân viên, thu hút, phát triển và duy
trì lực lượng lao động của tổ chức, quản lý hồ sơ nhân viên. ✓Tài chính và kế toán:
duy trì hồ sơ tài chính của tổ chức
- Quy trình KD/ Văn hoá riêng
7. Khái niệm Tài sản bổ sung( bổ trợ) lOMoARcPSD| 49325974
✓ Tài sản yêu cầu để thu được giá trị từ một khoản đầu tư chính
✓ Các doanh nghiệp hỗ trợ đầu tư CNTT có vốn đầu tư vào các tài sản bổ sung
nhậnđược lợi nhuận thu về tốt. - Tài sản bổ sung gồm:
+ Tài sản tổ chức: Mô hình KD mới, Quy trình KD
+ Tài sản quản lý: Ưu đãi, làm việc nhóm, làm việc hợp tác, Môt công ty đầu tư xây ̣
dựng hê thống quản lý nhân sự̣
+ Tài sản xã hội: CSHT viễn thông, công nghệ
8. Mục tiêu chiến lược của HTTT – Nêu VD – làm VD
- Tối ưu hóa hoạt động kinh doanh – tăng hiệu quả công việc và năng suất - liên kết
mọi cửa hang trong hệ thống bổ sung hang hoá
- Sản phẩm, dịch vụ và các mô hình kinh doanh mới – tạo ra sp,dv, mô hình KD
mới để tạo ra lợi nhuận
- Thân thiện với khách hàng và nhà cung cấp – tăng doanh thu và lợi nhuận – HT
theo dõi sở thích KH, nâng cao mức độ hài long KH – lq đến nhà cung cấp để được
đầu vào chất lượng với chi phí thấp
- Cải thiện việc ra quyết định – Công nghệ có thể SD dữ liệu trong thời gian thực
- Lợi thế cạnh tranh – phản hồi KH và NCC theo giời gian thực - Công ty taxi A đ u
tư app đăt xe trực tuy Ān đ ऀ thu h 甃 Āt kh 愃 Āch h 愃 ng v 愃 c 愃⌀ nh tranh với c
愃 Āc h 愃̀ ng taxi công̣ nghệ
- Sự sống còn của doanh nghiệp
9. Phương pháp tiếp cận trong HTTT – VD
- Phương pháp tiếp cận Kỹ thuật
✓ Nhấn mạnh các mô hình dựa vào toán học
✓ Khoa học máy tính, khoa học quản lý, vận trù học ( nghiên cứu hoạt động) ✓ Trong
đó, vận trù học tập trung vào các kỹ thuật toán học để tối ưu hóa các thông số của
các tổ chức, chẳng hạn như vận chuyển và kiểm soát hàng tồn kho. - Phương pháp tiếp cận Hành vi
✓ Các vấn đề về hành vi ( tích hợp, thực hiện chiến lược kinh doanh, …)
✓ Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học CHƯƠNG 2
1. Định nghĩa Tổ chức - Hướng kĩ thuật
✓ Là một cấu trúc xã hội chính thức, nhằm xử lý các nguồn tài nguyên từ môi trường
để tạo ra đầu ra (outputs).
✓ Là một đối tượng hợp pháp có các nội quy và thủ tục cũng như cấu trúc xã hội. - Hướng hành vi
✓ Là tập hợp các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm đã được điều chỉnh trong một thời
gian thông qua các xung đột và giải quyết xung độ
2. Khái niệm về Quy trình nghiệp vụ lOMoARcPSD| 49325974
✓ Là một chuỗi các hoạt động được thiết kế sẵn nhằm đáp ứng những mục tiêu cụ thể
của hoạt động kinh doanh, có thể trở thành năng lực cạnh tranh hoặc rào cản tùy thuộc
vào quy trình nghiệp vụ tốt hay xấu - Chức năng:
a. Mua bán và Marketing – Giới thiệu cho KH biết về sp
b. Tài chính và kế toán – Quản lí TK tiền mặt
c. Chế biến và Sản xuất – Ktra chất lượng sp
d. Quản trị nguồn nhân lực 3.
Lý thuyết giao dịch và đại diện- Lý thuyết giao dịch:
• Các doanh nghiệp và cá nhân tìm kiếm tính kinh tế để tiết kiệm chi phí giao dịch (chi
phí gia nhập thị trường).
✓ Hội nhập theo chiều dọc, thuê them nhân viên, mua hàng nhà cung cấp và nhà phân phối.
• Công nghệ thông tin giảm chi phí gia nhập thị trường của các doanh nghiệp, tăng giá
trị cho các doanh nghiệp để giao dịch với doanh nghiệp khác hơn là tăng số lượng nhân viên.
- Lý thuyết đại diện
• Doanh nghiệp là mối quan hệ của các hợp đồng giữa các bên liên quan, yêu cầu và giám sát.
• Doanh nghiệp phải chịu các chi phí đại lý (chi phí cho việc quản lý và giảm sát) mà
nó tăng dần theo sự phát triển của doanh nghiệp.
• Công nghệ thông tin có thể giảm các chi phí đại lý, làm cho doanh nghiệp có thể phát
triển mà không cần thêm các chi phí quản lý và nhân viên. 4.
5 áp lực cạnh tranh của mô hình Michaeal Porter – VD
- Đối thủ cạnh tranh truyền thống- Đối thủ mới tham gia thị trường
- Sản phẩm và dịch vụ thay thế - Khách hang
- Nhà cung cấp - Các nhà sản xuất máy tính xách tay luôn luôn có nhiều nhà cungcấp
cạnh tanh của các thành phần quan trọng, chẳng hạn như bàn phím, ổ cứng, và màn hình hiển thị. 4 5.
chiến lược chung để đối phó với áp lực cạnh tranh – Liệt kê – VD
+ Dẫn đầu chi phí thấp
Hệ thống Walmart đã dẫn đầu trong ngành mua bán lẻ tại Mỹ:
• Khi người tiêu dùng thanh toán tiền hàng hóa của họ tại quầy thu ngân, hệ thống cung cấp liên tục củaWalmart
ngay lập tức chuyển giao trực tiếp những đơn hàng mua bán mới đến các nhà cung cấp.
• Bằng việc sử dụng công nghệ Web, các nhà cung ứng có thể truy cập vào việc mua bán và dữ liệu hàng hóacủa Walmart.
• Hệ thống phản hồi khách hàng hiệu quả Walmart.
+ Khác biệt hoá sản phẩm
Sự thâm nhập của Nike vào công nghệ thông tin đại diện cho một nỗ lực khác biệt hóa sản phẩm
+ Tập trung vào phân khúc thị trường: Công ty A cung cấp sản phẩm chuyên biêt ̣
là xe lăn dành cho thị trường h攃⌀ p là người khuyết tât ̣
+ Tăng cường công tác khách hang và NCC than thiết - Công ty A xây dựng hê ̣
thống CRM và SCM nhằm nâng cao vị thế của doanh nghiêp trên thị trường ̣ lOMoARcPSD| 49325974 6.
Mô hình chuỗi giá trị và mạng giá trị -
Mô hình chuỗi giá trị: mô tả các hoạt động chính hoặc hỗ trợ làm tăng thêm giá
trị cho các sản phẩm hoặc dịch vụ và có thể sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh. -
Mạng giá trị: tập hợp các công ty độc lập sử dụng công nghệ thông tin để phối
hợp các chuỗi giá trị để sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ cho một thị trường chung -
một hệ thống mạng có thể đồng bộ hóa các chuỗi giá trị của các đối tác kinh doanh
trong một ngành công nghiệp để đáp ứng nhanh chóng với những thay đổi trong cung và cầu. CHƯƠNG 3
1. Xu hướng nền tảng CNTT
• BYOD (Bring Your Own Device)
✓ Cho phép nhân viên sử dụng thiết bị di động cá nhân tại nơi làm việc
Xu hướng tiêu dùng của Công nghệ thông tin ✓
Công nghệ thông tin mới sẽ xuất hiện trên thị trường tiêu dùng trước và lan tỏa
tớicác tổ chức kinh doanh ✓
Thúc đẩy doanh nghiệp và bộ phận IT nghĩ đến cách trang bị và quản lý thiết
bị,dịch vụ CNTT cho hiệu quả
• Điện toán lượng tử (Quantum Computing)
✓ Sử dụng vật lý lượng tử để lưu trữ và xử lý dữ liệu
✓ Tăng đáng kể tốc độ máy tính
• Ảo hóa (Virtualization)
✓ Cho phép một nguồn tài nguyên vật lý hoạt động như nhiều nguồn tài nguyên. Ví dụ:
chạy nhiều hệ điều hành cùng một lúc
✓ Giảm chi phí cho phần cứng và tốc độ ✓ Tạo điều kiện tập trung phần cứng
• Điện toán đám mây (Cloud Computing)
✓ Các dịch vụ theo yêu cầu được cung cấp qua mạng
▪ Cơ sở hạ tầng như một dịch vụ (IaaS)
▪ Nền tảng như một dịch vụ (PaaS)
▪ Phần mềm như một dịch vụ (SaaS)
✓ Đám mây có thể công cộng hoặc riêng tư
✓ Cho phép các công ty giảm thiểu các khoản đầu tư công nghệ thông tin
✓ Nhược điểm : Mối quan tâm về an ninh, độ tin cậy
✓ Mô hình điện toán đám mây hỗn hợp
Trong điện toán đám mây, khả năng phần cứng và phần mềm là một tổ hợp
tàinguyên ảo hóa được cung cấp qua mạng, thường là Internet. Các doanh
nghiệp và người lao động có quyền truy cập vào các ứng dụng và cơ sở hạ
tầng CNTT ở bất cứ đâu, bất cứ lúc nào, và trên bất kỳ thiết bị.
• Điện toán xanh (Green IT) lOMoARcPSD| 49325974
✓ Giải pháp và công nghệ sử dụng cho sản xuất, tiêu thụ và xử lý các thiết bị phần cứng và máy tính
✓ Giảm tiêu thụ điện năng
• Vi xử lý hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng ✓ Vi xử lý đa lõi
✓ Vi xử lý tiết kiệm năng lượng
• Phần mềm mã nguồn mở
✓ Được sản xuất bởi cộng đồng lập trình
✓ Miễn phí và sửa đổi bởi người sử dụng
✓ Ví dụ: Apache web server, Mozilla Firefox browser, OpenOffice • Linux
✓ Hệ điều hành mã nguồn mở được sử dụng trong tính toán hiệu năng cao
✓ Được sử dụng trong các thiết bị di động, mạng cục bộ, máy chủ Web, Android,iOS, ..
• Phần mềm cho Web ✓ Java
▪ Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng
▪ Hệ điều hành và xử lý độc lập ✓ HTML/HTML 5
▪ Ngôn ngữ mô tả trang Web
▪ HTML5 là phiên bản mới nhất
• Tích hợp media, animation
• Hỗ trợ các ứng dụng đa nên tảng, lưu trữ dữ liệu offline ✓ Ruby and Python • Dịch vụ Web
✓ Thành phần phần mềm trao đổi thông tin sử dụng các tiêu chuẩn Web và ngôn ngữ Web
✓ XML : Extensible Markup Language
▪ Mạnh mẽ và linh hoạt hơn HTML
▪ Gắn thẻ cho phép các máy tính để xử lý dữ liệu tự động
• SOA (Service -oriented architecture) : Kiến trúc hướng dịch vụ ✓
Tập hợp các dịch vụ khép kín giao tiếp với nhau để tạo ra một ứng dụng phầnmềm làm việc ✓
Phát triển phần mềm tái sử dụng các dịch vụ trong các kết hợp khác để xây
dựngcác ứng dụng khác khi cần thiết
▪ Ví dụ : một “hóa đơn dịch vụ ” phục vụ cho toàn bộ công ty để tính toán và gửi hóa đơn in
• Gia công phần mềm và dịch vụ điện toán đám mây
Ba nguồn bên ngoài cho phần mềm :
✓ Phần mềm đóng gói và phần mềm doanh nghiệp ✓ Gia công phần mềm
▪ Ký kết với các công ty bên ngoài để phát triển phần mềm
✓ Dịch vụ phần mềm dựa trên điện toán đám mây lOMoARcPSD| 49325974
▪ Phần mềm như một dịch vụ (SaaS)
▪ Truy cập bằng trình duyệt web qua Internet
▪ Cam kết chất lượng dịch vụ (SLAs): Hợp đồng chính thức với các nhà cung cấp dịch vụ
• Gia công phần mềm và dịch vụ điện toán đám mây
✓ Mashups (Ứng dụng hỗn hợp)
▪ Kết hợp hai hoặc nhiều hơn các ứng dụng online, ví dụ như kết hợp phần mềm bản
đồ (Google Maps) với nội dung địa phương ✓ Apps (Các ứng dụng)
▪ Các mảng nhỏ phần mềm chạy trên Internet, trên máy tính hoặc trên thiết bị di động của bạn
▪ Tham khảo chung cho các ứng dụng điện thoại di động iPhone, Android
▪ Gắn kết người dùng với nền tảng CHƯƠNG 4
1. Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (E-Enterprise(DN);R– Resource;P- Planning) - Định nghĩa
Bộ các module phần mềm tích hợp và dùng một cơ sở dữ liệu tập trung thống nhất. ✓
Thu thập dữ liệu từ các phòng ban của doanh nghiệp để sử dụng hầu như tất cả
cáchoạt động kinh doanh nội bộ của công ty. ✓
Thông tin vào trong một quy trình thì có sẵn ngay lập tức cho các quy trình
khác. ✓ Hệ thống có thể tạo ra các dữ liệu để doanh nghiệp phân tích và quản lý các
mặt. - Đặc điểm
+ Tính phân hệ và tích hợp
+ Cơ sở dữ liệu quản lí tập trung và chia sẻ thông tin
+ Hoạch định toàn bộ nguồn lực của doanh nghiệp
+ Ghi nhận và xử lý thông tin theo quy trình hoạt động kinh doanh
- Vai trò và lợi ích
+ Tích hợp thông tin tài chính
+ Tích hợp thông tin về đơn đặt hang
+ Chuẩn hoá và tăng hiệu quả sx
+ Giảm bớt lượng hang tồn kho
+ Chuẩn hoá thông tin nhân sự - Giá trị KD
• Tăng hiệu quả hoạt động
• Cung cấp thông tin rộng, vững chắc để hỗ trợ ra quyết định
• Kích hoạt tính năng phản ứng nhanh chóng với các yêu cầu của khách hàng vềthông tin hoặc các sản phẩm
• Bao gồm những công cụ phân tích để đánh giá toàn bộ hiệu suất của tổ chức lOMoARcPSD| 49325974
- Những thách thức
• Đòi hỏi những khoản đầu tư lớn
• Thay đổi phương thức hoạt động của doanh nghiệp
• Đòi hỏi những phần mềm phức tạp và đầu tư lớn về thời gian, công sức và tiền bạc
• Khi hệ thống trở nên lạc hậu, việc thay thế sẽ càng khó khăn và tốn kém
• Khuyến khích hình thức quản lý tập trung
• Cần tích hợp vàchuẩn hóa chức năng trong kinh doanh
2. Hệ thống quản lý chuỗi cung ứng (SCM)
- Định nghĩa: Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết các bộ phận sản xuất,
khách hàng và nhà cung cấp ✓
Tất các các hoạt động (các bên) liên quan một cách trực tiếp hoặc gián tiếp trong
việc đáp ứng nhu cầu khách hàng ✓
Chuỗi cung ứng bao gồm nhà sản xuất; nhà cung cấp, nhà cung ứng vận tải, kho
bãi, nhà phân phối/người bán lẻ và khách hàng ✓
Bên trong mỗi doanh nghiệp, chuỗi cung ứng bao gồm tất cả các chức năng
liênquan trong việc đáp ứng nhu cầu khách hàng (phát triển sản phẩm, marketing, sản
xuất, phân phối, tài chính và dịch vụ khách hàng):
▪ Lập kế hoạch mua nguyên vật liệu
▪ Lựa chọn nhà cung cấp
▪ Lập kế hoạch cho lượng hàng sản xuất
▪ Quản lý quá trình giao hàng bao gồm quản lý kho và lịch giao hàng
▪ Quản lý hàng trả lại và hỗ trợ khách hàng trong việc nhận hàng
- Giá trị KD: Giảm áp lực từ phía khách hàng, tăng khả năng xây dựng được ưu thế
cạnh tranh với chi phí thấp - SCM thượng lưu
✓ Nhà cung cấp, quy trình cho việc quản lý các mối quan hệ với nhà cung cấp - SCM trung lưu
✓ Bao gồm tất cả các hoạt động bên trong công ty để chuyển các đầu vào thành các
đầu ra, tính từ thời điểm các đầu vào đi vào trong tổ chức đến thời điểm các sản
phẩm được phân phối ra khỏi tổ chức
- SCM hạ lưu
✓ Trách nhiệm phân phối sản phẩm cho khách hàng - Hiệu ứng cái roi da
✓ Thông tin về nhu cầu sản phẩm bị bóp méo khi nó di chuyển từ một thực tế đến chuỗi cung ứng.
- Chiến lược Just-in-time
✓ Nhà sản xuất có thông tin hoàn hảo
✓ Thành phần đến khi được yêu cầu
✓ Thành phẩm vận chuyển sau khi rời khỏi dây chuyền lắp ráp
- Mô hình đẩy kéo – VD + Đẩy: ✓ Hệ SCM sớm
✓ Lịch trình dựa trên những dự đoán về nhu cầu lOMoARcPSD| 49325974
+ Kéo: ✓ Dựa trên nền Web
✓ Khách hàng đặt hàng → kích hoạt sự kiện trong chuỗi cung ứng
3. Hệ thống quản trị quan hệ khách hang (CRM)
- ĐN: : Là hệ thống tích hợp giúp quản lý và liên kết toàn diện các quan hệ với khách
hàng qua nhiều kênh và bộ phận chức năng khác nhau nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn.
✓ Thấu hiểu khách hàng
✓ Trong các doanh nghiệp lớn, có rất nhiều khách hàng và rất nhiều nhiều cách
đểkhách hàng tương tác với công ty - Chức năng chính
- Các loại hình CRM ( tác nghiệp/ hoạt động, phân tích) •
CRM hoạt động (CRM theo hướng hoạt động):
✓ Bao gồm sự phản hồi từ khách hàng ví dụ như công cụ tự động hỗ trợ lực lượng bán
hàng, tổng đài điện thoại, hỗ trợ cho dịch vụ khách hàng và các hoạt động marketing
• CRM phân tích (CRM theo hướng phân tích):
✓ Bao gồm các ứng dụng phân tích dữ liệu khách hàng được lấy từ bộ phận hoạt động
để cung cấp thông tin cải thiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ✓ Các ứng
dụng phân tích dựa trên kho dữ liệu được lấy từ hệ thống hoạt động CRM và sự
tương tác của khách hàng
✓ Phân tích dữ liệu khách hàng (OLAP, khai phá dữ liệu, vv)
▪ Giá trị khách hàng suốt đời (CLTV)
- Chức năng CRM: tự động hoá bán hang, dịch vụ và tiếp thị
- Lợi ích CRM: Giảm chi phí tiếp thị, giảm giá thành tổng thể, tăng doanh thu bán hàng
+ Nhấn mạnh tỉ lệ khách hang rời bỏ
✓ Số lượng khách hàng ngừng sử dụng hoặc ngừng mua sản phẩm hoặc dịch vụ củamột công ty
✓ Dựa trên chỉ số tăng trưởng hay suy giảm khách hàng của công ty Chương 5
1. Các tính năng độc đáo của TMDT (8 tính năng)
Tính năng độc đáo Đặc điểm Tác động Sự rộng khắp Công nghệ Internet/ -
Khu vực thị trường loại bỏ Web có sẵn ở mọi
vịtrí địa lý, thời gian để trở thành nơi, mọi lúc.
thị trường mạng (marketspace) -
Tăng cường sự tiện lợi của khách
hàng và giảm chi phí mua sắm -
Giảm chi phí giao dịch: Chi
phígia nhập thị trường lOMoARcPSD| 49325974 Phạm vi toàn cầu Công nghệ này
- Thương mại kích hoạ t qua biên vươn qua các biên
giới văn hóa và biên giới quốc giới quốc gia, xung
gia một cách liên tục và không có quanh Trái Đất. dấu hiệu giảm sút
- Thị trường mạng có khả năng
bao gồm hàng tỷ người tiêu dùng
và hàng triệu doanh nghiệp trên toàn thế giới. Tiêu chuẩn toàn Một tập hợp các - Hệ thống máy tính khác cầu tiêu chuẩn công
nhaugiao tiếp với nhau một cách nghệ: Các tiêu dễ dàng chuẩn Internet -
Chi phí gia nhập thị trường
thấp hơn – chi phí thương gia
phải trả tiền để đưa hàng vào thị trường -
Chi phí – nổ lực tìm kiếm
củangười tiêu dùng yêu cầu thấp
hơn để tìm được sản phẩm phù hợp Sự phong phú
Hỗ trợ tin nhắn - Có thể chuyển tải thông điệp
video, âm thanh và phong phú với vă n bản, âm văn bản thanh và video đồng t hời với một lượng lớn người -
Video, âm thanh, vănv à tin nhắn
bản tiếp thị có th hợp ể được tích
vào thông điệp nhất vàt iếp thị duy sự trải nghiệm tiêu của người dùng. Tương tác Công nghệ này hoạt - Người tiêu dùng tham gia
động thông qua sự vào các hộp thoại tự động điều
tương tác với người chỉnh kinh nghiệm của từng cá dùng. nhân. -
Người tiêu dùng trở thành
người đồng tham gia trong quá
trình cung cấp hàng hóa cho thị trường Mật độ thông tin
Sự gia tăng mật độ - Sự minh bạc gi á lớn hơn thông tin lớn – toàn - ch i phí lớn lOMoARcPSD| 49325974
bộ số lượng và chất hơ n Sự minh bạch h v h ề về â n biệt lượng thông tin sẵn - giá có cho tất cả người tham gia thị trường gia và Ch o o v p i h ệc ép p c ác thương gia tham Cá nhân hóa/tùy
Công nghệ - Thông điệp cá n hân có thể chỉnh
cho phép sửa được gửi cho các cá nhân cũng đổi các như các nhóm
thông điệp, - Sản phẩm và dịch vụ có thể tùy hàng hóa
chỉnh phù hợp với sở thích cá nhân Công nghệ xã hội Công nghệ thúc đẩy - Mô hình kinh doanh và
người dùng tạo nội mạngxã hội Internet mới cho phép
dung và mạng xã hội tạo ra và phân phối nội dung người
sử dụng, hỗ trợ các mạng xã hội - Mô hình NHIỀU – NHIỀU
2. Xóa bỏ trung gian với người tiêu dùng ( hiểu và học thuộc)
Lợi ích xóa bỏ trung gian với người tiêu dùng: Các kênh phân phối điển hình có
nhiều lớp trung gian, mỗi trong số đó thêm vào các chi phí cuối cùng của một
sản phẩm, chẳng hạn như một chiếc áo len. Loại bỏ trung gian làm giảm chi phí
cuối cùng cho người tiêu dùng.
3. Khái niệm: thị trường số, doanh nghiệp số, hàng hóa số.
- Thị trường số- Electronic market (e-marketplace): Thị trường trực tuyến nơi
mà người mua, người bán có thể gặp gỡ, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, tiền hoặc
thông tin. Thị trường điện tử được kết nối với người mua và người bán thông
qua internet hoặc các hệ thống kết nối liên tổ chức hoặc trong tổ chức.
- Doanh nghiệp số: là doanh nghiệp mà hầu như tất cả các mối quan hệ kinh
doanh quan trọng của doanh nghiệp với khách hang, nhà cung cấp và nhân
viên được thực hiện thông qua mạng kỹ thuật số. Các quy trình kinh doanh
cốt lõi được triển khai thông qua mạng kỹ thuật số trong toàn bộ tổ chức hoặc
liên kết nhiều tổ chức khác. Các tài sản cốt lõi được quản lý thông qua phương tiện kỹ thuật số.
- Hàng hóa số: Hàng hóa có thể được phân phối qua mạng kỹ thuật số. Ví dụ:
âm nhạc, video, phần mềm, báo, sách…
4. Các loại hình TMĐT: B2B, B2C, C2C
Business To Business hay B2B (Doanh nghiệp - Doanh nghiệp): Mô tả giao dịch
thương mại giữa các doanh nghiệp, chẳng hạn như giữa nhà sản xuất và người
bán buôn hay giữa người bán buôn và người bán lẻ.
Business To Consumer hay B2C (Doanh nghiệp - Người tiêu dùng): Mô tả giao
dịch thương mại giữa các doanh nghiệp tới người tiêu dùng cuối cùng. lOMoARcPSD| 49325974
Consumer To Consumer hay C2C (Người tiêu dùng - Người tiêu dùng): Là giao
dịch thương mại trực tuyến giữa những người tiêu dùng thông qua một bên thứ
ba, chẳng hạn một trang web làm trung gian đấu giá trực tuyến hay trung gian bán hàng.
5. Mô hình doanh thu TMĐT( đọc them trên slide) Chương 6
1. Các loại quyết định (khái niệm và ví dụ), các cấp ra quyết định
- Có cấu trúc ( quản lý cấp cơ sở/cấp tác nghiệp): Một quyết định được gọi là
có cấu trúc khi “tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập và thủ tục xử
lý” là rõ ràng. VD Xác định đủ điều kiện làm thêm giờ, chấp nhận một đơn
hàng, xác định ưu đãi đặc biệt cho khách hàng
- Bán cấu trúc (quản lý cấp trung): Một quyết định gọi là bán cấu trúc khi một
phần “tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập và thủ tục xử lý” là rõ
ràng. VD Quyết định một kế hoạch tiếp thị, quyết định một ngân sách bộ phận
- Phi cấu trúc (quản lý cấp cao): Một quyết định gọi là không có cấu trúc khi
cả “tiêu chuẩn ra quyết định, dữ liệu cần thu thập và thủ tục xử lý” là không
rõ ràng. VD: Quyết định gia nhập hoặc thoát ra khỏi thị trường, Phê duyệt
vốn ngân sách, Xác định mục tiêu dài hạn
2. Quy trình ra quyết định: lOMoARcPSD| 49325974
- Nhận thức: Khám phá, xác định và hiểu vấn đề xảy ra trong tổ chức. Tìm
kiếm các tình huống dẫn đến việc phải RQĐ , nhân dạng các vấn đề, nhu ̣ cầu, cơ hội, rủi ro…
- Thiết kế: Xác định và tìm kiếm giải pháp cho vấn đề. Phân tích các hướng
tiếp cân để giải quyết vấn đề, tâ ̣ n dụng các cơ hội, hạn chế các rủi ro…̣
- Lựa chọn: Cân nhắc và đánh giá từng giải pháp, đo lường hâu quả và lựa ̣ chọn giải pháp tối ưu.
- Triển khai: Thực hiện giải pháp được chọn, theo dõi kết quả và điều chỉnh khi thấy cần thiết.
3. Khái niệm, ví dụ Kinh doanh thông minh
- Kinh doanh thông minh là việc ra quyết định kinh doanh dựa trên nền tảng
áp dụng công nghệ thông tin để thu thập, lưu trữ, xử lý dữ diệu, từ đó cung
cấp thông tin một cách trực quan và theo dõi thời gian thực để hỗ trợ ra quyết định.
- Ví dụ: Chủ khách sạn sử dụng ứng dụng phân tích BI để thu thập thông tin
thống kê về công suất phòng trung bình và giá phòng. Nó giúp tìm kiếm tổng
doanh thu được tạo ra trên mỗi phòng. Nó cũng thu thập số liệu thống kê về
thị phần và dữ liệu từ khảo sát khách hàng từ mỗi khách sạn để quyết định vị
thế cạnh tranh của mình trên các thị trường khác nhau. Bằng cách phân tích
các xu hướng này qua từng năm, từng tháng và từng ngày, ban quản lý có thể
đưa ra các chiết khấu khi thuê phòng.
4. Yếu tố, chức năng chính của BI - Yếu tố của BI
• Dữ liệu từ môi trường kinh doanh
• Cơ sở hạ tầng kinh doanh thông minh
• Công cụ phân tích kinh doanh
• Người dùng quản lý và phương pháp quản lý
• Nền tảng phân phối - MIS, DSS, ESS • Giao diện người dung - Chức năng • Báo cáo sản xuất • Báo cáo tham số
• Dashboards / Bảng điểm
• Truy vấn Ad hoc / tìm kiếm / lập báo cáo • Chuyên sâu (Drill down)
• Dự báo, kịch bản, mô hình
5. Khái niệm phân tích kinh doanh ( nắm vững), hiểu các loại phân tích dữ liệu phổ biến
- Phân tích kinh doanh: + Công cụ và kỹ thuật để phân tích dữ liệu
+ OLAP, thống kê, mô hình, khai phá dữ liệu lOMoARcPSD| 49325974
6. Hệ hỗ trợ ra quyết định DSS, ESS, GDSS Chương 7
1. Thay đổi cấu trúc của tổ chức kích hoạt bằng CNTT
Thay đổi cấu trúc của tổ chức kích hoạt bằng CNTT, trong thứ tự rủi ro từ ít nhất đến nhiều nhất - Tự động hóa + Tăng hiệu quả
+ Thay thế các công việc thủ công
- Hợp lý hóa các quy trình
+ Sắp xếp quy trình vận hành tiêu chuẩn
+ Thường được tìm thấy trong các ứng dụng (chương trình) cho việc cải
tiến chấtlượng liên tục
Thay đổi cấu trúc của tổ chức
- Thiết kế lại quá trình kinh doanh
+ Phân tích, đơn giản hóa, và thiết kế lại quy trình kinh doanh
+ Tổ chức lại quy trình làm việc, kết hợp các bước, loại trừ sự lặp lại - Chuyển đổi mô hình
+ Xem xét lại bản chất của kinh doanh
+ Xác định mô hình kinh doanh mới
+ Thay đổi bản chất của tổ chức
2. Quản lý quy trình kinh doanh và các bước trong BPM
Quản lý quy trình kinh doanh (BPM) -
Nhiều công cụ, phương pháp để phân tích, thiết kế, tối ưu hóa các quy
trình- Được sử dụng bởi các doanh nghiệp để quản lý việc thiết kế lại quy trình kinh doanh. ❖Các bước trong BPM -
Xác định các quy trình cần thay đổi. -
Phân tích quy trình hiện có. -
Thiết kế quy trình mới. -
Thực hiện các quy trình mới. - Đo lường liên tục
3. Các giai đoạn phát triển HTTT: học thêm trên slide C7/13.. lOMoARcPSD| 49325974
4. Hiểu các phương pháp xây dựng hệ thống