Ôn tập lý thuyết Chương 3 - Lịch Sử Đảng Cộng Sản Việt Nam | Đại học Tôn Đức Thắng

Ngày 25-04-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nướcViệt Nam thống nhất được tiến hành. Hơn 23 triệu cử tri, đạt tỉ lệ98,77% tổng số cử tri đi bầu, đã bầu ra 492 đại biểu gồm đủ cácthành phần công nhân. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 3:
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
(1975 đến nay)
I. Lãnh đạo xây dựng CNXH v8 b:o vê
<
t> quAc (1975 – 1986)
1. Bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội v8 b:o vệ T> quAc (1975-1981):
a) Ho8n th8nh thAng nhPt đPt nước vQ mă
<
t Nh8 nước:
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-
1975) chủ trương:
Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh,
tiến vững chắc lên
chủ nghĩa xã hội.
Ngày 25-04-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước
Việt Nam thống nhất được tiến hành. Hơn 23 triệu cử tri, đạt tỉ lệ
98,77% tổng số cử tri đi bầu, đã bầu ra gồm đủ các492 đại biểu
thành phần công nhân, nông dân, trí thức, các lực lượng trang, các
đại biểu tầng lớp thanh niên, phụ nữ, đại biểu các dân tộc ít người
các tôn giáo... trên cả nước.
5 nguyên tc bu c Quc hi: dân chủ, phổ thông, bTnh đUng,
trực tiếp và bV phiếu kín.
Từ ngày 24-06 đến ngày 03-07-1976, kỳ họp thứ nhất của Quc hi
nước Việt Nam thống nhất đã họp tại Thủ đô Hà Nội:
Quốc hội quyết định đặt tên nước ta nước Cộng hoà hội
Chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc kỳ nền đV sao vàng 5 cánh (tượng trưng cho 5 tầng lớp sĩ-
nông-công-thương-binh, tinh thần đoàn kết).
Thủ đô là Hà Nội, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa ViệtNam.
Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
Chủ tịch nước CNXHCN VN đầu tiên Hồ Chí Minh trước Quốc
hội.
Quc hi đã bu Tôn Đức Thng làm Chủ tịch nước th 2
sau khi c Hồ qua đời; Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Hữu Thọ
làm Phó Chủ tịch nước; Trường Chinh làm Chủ tịch Quốc hội
Phạm Văn Đồng làm Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Đại hi đại biểu toàn quc ln thứ IV của Đảng (12-1976):
Đại hội đã , cứu nước,tổng kết cuc kháng chiến chng Mỹ
khUng định thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những
trang chói lọi nhất đi vào lịch sử thế giới như một chiến công đại
của thế kỷ XX, một sự kiện ý nghĩa quốc tế quan trọng, tính thời
đại sâu sắc.
Nêu lên của cách mạng Việt Nam trong giai đoạnba đặc điểm lớn
mới:
Một là, nước ta đang trong quá trTnh từ một hội nền
kinh tế còn phổ biến sản xuất nhV tiến thUng lên chủ nghĩa
hội, bV qua giai đoạn phát triển bản chủ nghĩa ( đặc
điểm chi phi: xuất phát điểm thấp. Đặc điểm đầu tiên lớn
nhất, của cách mạng quy định nội dung, hình thức, bước đi
hội chủ nghĩa ở nước ta).
Hai là, Tổ quốc ta đã hòa bTnh, độc lập, thống nhất, cả nước
tiến lên chủ nghĩa hội với nhiều thuận lợi rất lớn, song cũng
còn nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh tàn của
chủ nghĩa thực dân mới gây ra.
Ba là, cách mạng hội chủ nghĩa nước ta tiến hành trong
hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc đấu tranh “ai thắng ai”
giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng trên thế giới
còn gay go, quyết liệt.
Đại hội của cách mạng xã hội chủ nghĩaxác định đư;ng li chung
trong giai đoạn mới của nước ta là: cách mạng về quan hệ sản xuất,
cách mạng khoa học - kỹ thuật (là then chốt), cách mạng tưởng
văn hoá.
Chỉ ra :4 đặc trưng cơ bản v? CNXH
Làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa,
Nền sản xuất lớn, nền n hoá mới, con người mới hội chủ
nghĩa;
Coi chuyên chính sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của
nhân dân lao động là công cụ để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đại hội xác định , trong đóđư;ng li xây dựng, phát triển kinh tế
nổi bật là: Đẩy mạnh công nghiệp hoá hội chủ nghĩa bằng ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng một cách hợp (do đt nước va tri
qua chin tranh cn ti thit l!i đt nước, l" con đư#ng chưa c$ ti%n l&
nên ta h(c theo t cc ớc khc, công nghi&p n-ng t!o ra nhi%u gi
trị hơn, mang l!i nhi%u hi&u qu kinh t) trên sở phát triển nông
nghiệp công nghiệp nh công - nông , xây dựng cấu kinh tế
nghiệp (công nghi&p nh1 hướng tới nhu cu gii quyt c2a ngư#i dân).
Thời kT quá tập trung cho công nghiệp nông nghiệp b đTnh
hướng.
c) Hi nghị TW 6 khKa IV (08-1979):
d) Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quc (1976 – 1981):
Khoán hộ là khoán việc cho nhóm, cho lao động và cho hộ gia đTnh.
Chỉ thị 100-CT/TW (01-1981): gọi khoán 100, đạt được s đồng
thuận của một nhóm người về sản phẩm đến nhóm người lao động
trong hợp tác nông nghiệp (chưa giải quyết vấn đề nan giải nhất:
ruộng đất vtn chưa về tay nông dân, chỉ nằm trong tay hợp tác xã)
gồm đối 3 khâu: nuôi trPng, chăm sKc, và thu hoạch với nông
dân; trực tiếp giao khoán hộ cho viên thu sản lượng cuối kỳ đối
với h5p tc x7.
Sau đó cho ra đời Nghị quyết số 10: gọi khoán 10, giao thUng
ruộng đất cho nông dân trồng cấy trong 15 năm. Tr thành tưởng
của ông Kim Ngọc – cha đv của khoán trong nông nghiệp.
Cuối năm 1988, Việt Nam từ nước thiếu ăn trở thành nước đủ gạo
ăn. Năm 1991 bắt đầu xuất khẩu gạo, đến năm 1995 tr thành nước
xuất khẩu gạo nhất nhT thế giới.
Con đường đi của khoán: khoán việc -> khoán hộ -> khoán chui -
> khoán 100 -> khoán 10.
Ngày 18/02/1979, VN kí với Campuchia Hiệp ước hòa bTnh – hữu nghị
– hợp tác.
VN đánh với Trung Quốc từ Lai Châu đến Quảng Ninh
2. Chủ trương đưa c: nước quá độ lên CNXH( 1976-1986):
a) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ V của Đ:ng:
Đồng chí Lê Duẩn được bầu lại làm Tổng Bí thư của Đảng (cả Đại hô
!
i IV và V).
C(c nô
!
i dung:
ĐH khẳng định nước ta đang của thời kỳ qu( độ lênchặng đường đầu tiên
CNXH. Nhiệm vụ trước mắt ổn định tiến lên cải thiện một bước đời sống vật
chất và văn hóa của nhân dân.
CMVN có : XD thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ02 nhiệm vụ chiến lược
quốc VN XHCN.
Nội dung, bước đi, c(ch làm thực hiện CNH XHCN trong chặng đường đầu tiên là:
tập trung sức ph(t triển nông nghiệp, coi nông nghiê
p là mặt trận hàng đầu (do lLc
đấy bị thiếu lương thực)…
Ý nghĩa: ĐH đã bước ph(t triển nhận thức mới, tìm tòi đổi mới trong bước qu( độ
lên CNXH, trước hết là trong KT. Đường lối chung là hoàn toàn đLng đắn.
Hạn chế: Chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền KT nhiều thành phần,…
Đại hô
!
i III:
Ưu tiên công nghiê
!
p nă
!
ng đồng thời ra sức ph(t triển nông nghiê
!
p và công nghiê
!
p nhX
Đại hô
!
i IV:
ChL trYng vô công nghiê
!
p nă
!
ng thôi.
b) Các bước đô
<
t phá tiếp t^c đ>i mới kinh tế:
<
i ngh` TW6: bung ra trong sản xuất là bước đô
!
t ph( thứ nhất.
Hội ngh` TW 8 (06-1985): Được coi trong qu( trình tìm tòibước đột phá thứ hai
đổi mới kinh tế: chính thức (nhà nước trả lương bbng tiền). Đảng chủxba bc bao cPp
trương xóa bỏ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy gi( lương tiền khâu
đột ph( để chuyển sang cơ chế hạch to(n, kinh doanh XHCN.
Hội ngh` Bộ Chính tr` khba V (8-1986) đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc
về quan điểm kinh tế”: Đây là bước , gồm c(c nội dung sau:đột phá thứ ba
+ Về cơ cấu sản xuất:
+ Về cải tạo XHCN:
+ Về cơ chế quản lý kinh tế:
Tr(ch nhiê
!
m CNH là của nhà nước (tại thời điểm đó), còn hiê
!
n tại là toàn dân.
II. Lãnh đạo công cuô
<
c đ>i mới, đfy mạnh CNH, HĐH v8
<
i nhâ
<
p
quAc tế (1986 đến nay)
1. Đ>i mới to8n diện, đưa đPt nước ra khci khủng ho:ng kinh tế - hội
(1986-1991):
Tình hình:
Chưa có nhà nước chung.
!
i nghị Trung ương lần thứ 24: yêu cầu chLng ta thống nhất về mă
!
t nhà nước,
yêu cầu chLng ta tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc.
Th(ng 04-1976 Quốc hô
!
i hYp và đã bầu ra 492 đại biểu: gồm đủ c(c thành phần
công nhân, nông dân, trí thức, c(c lực lượng trang, c(c đại biểu tầng lớp
thanh niên, phụ nữ, đại biểu c(c dân tộc ít người c(c tôn gi(o. Theo nguyên
tắc Dân chủ – Phổ thông – Bình đẳng – Trực tiếp – Bỏ phiếu kín.
Thế giới: Cuộc CM KH-KT đang ph(t triển mạnh, xu thế đối thoại đang dần thay thế
xu thế đối đầu. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại. Liên xô và c(c nước XHCN đều
đang tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng CNXH.
Trong nước: VN đang bị c(c đế quốc thế lực thù địch bao vây, cấm vận tình
trạng khủng hoảng KT-XH. Lạm ph(t mức 774% năm 1986. Đời sống nhân dân khó
khăn. Đổi mới đã trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nước.
=> Tạo ra tình trạng tích trữ tiền, tiền không lưu thông, tiền chết nên rất nguy hiểm
cho nền kinh tế VN bởi vì người dân bất an.
=> Đổi mới hay là chết.
a) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ VI v8 bước đầu thực hiện đ>i mới (1986-
1991):
đại hô
!
i đổi mới vì: , đổi mới trở thành xu thế trong bối cảnh cuôth nht
!
c CM KH-
KT ph(t triển; , chLng ta đang b cấm th hai
!
n (sự kiê
!
n Campuchia) khiến thế giới
nghĩa nước ta đang xâm lược Campuchia; lạm ph(t cao 774%.th ba,
=> Câu hỏi đă
!
t ra là: đổi mới hay là chết.
Đường lAi đ>i mới to8n diện do Đại hội VI đQ ra thể hiện trên các lĩnh vực n>i
bật:
Nhìn thẳng vào sự thật, đ(nh gi( đLng sự thật, nói rõ sự thật: thực hiê
!
n ph(t triển kinh
tế nhiều thành phần.
Nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức chủ trương XD CNXH: sai lầm
trong nhâ
!
n thức (mô
!
t là xóa bỏ thành phần kinh tế tư nhân; hai là nóng vô
!
i thực hiê
!
n công
nghiê
!
p
!
ng quên đi xuất ph(t điểm nông nghiê
!
p; ba lLc đấy ta bị bao vây cấm
!
n) và trong chủ trương xây dựng CNXH.
Thực hiện nhất qu(n chính s(ch ph(t triển nhiều thành phần kinh tế (trước đây 2
thành phần: thành phần kinh tế nhà nước và tâ
!
p thể).
Bầu Nguywn Văn Linh làm Bí thư.
RLt ra 4 b8i hjc kinh nghiê
<
m:
Một là, trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải qu(n triệt tưởng “lấy
dân làm gốc”.
Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất ph(t từ thực tế, tôn trYng hành động theo
quy luật kh(ch quan.
Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện
mới.
Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo
nhân dân tiến hành c(ch mạng xã hội chủ nghĩa.
Nhiệm v^ bao trùm, m^c tiêu t>ng quát trong những năm còn lại của chặng đường
đầu tiên là: Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầu tạo ra một cấu kinh tế hợp
lý, trong đó đặc biệt chL trYng lương thực-thực phẩm,ba chương trình kinh tế lớn
hàng tiêu dùng hàng xuất khẩu (không thể thay đổi thứ tự, phải ưu tiên nông nghiê
!
p:
giải quyết vấn đề khó khăn trước mắt là phải có gạo để ăn).
Cho ra đời .Ngh` quyết sA 10
Thông qua Luâ
<
t đầu nước ngo8i vốn đầu nước ngoài o Viê
!
t Nam thông
qua 2 hình thức trực tiếp và gi(n tiếp: ODA và FDA.
(phần còn lại tự đYc)
b) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ VII v8 thực hiện đường lAi đ>i mới (1991-
1996):
Đất nước chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế (lạm ph(t còn 67,4%).
Khẳng định Chủ nghĩa M(c – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Nền văn hóa xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đâ
!
m đà bản sắc dân tô
!
c.
Dân chủ được x(c định là vừa là mục tiêu, vừa là đô
!
ng lực.
Đối ngoại: Đại
!
i 7 nói rbng Viê
!
t Nam làm bạn với c(c nước (muAn l!c này b# M%
cm
'
n v( s* kiê
'
n Campuchia), Đại
!
i 8 làm bạn, Đạison s8ng
!
i 9 thì làm bạn
đAi tác tin
<
y, Đại
!
i 11 khẳng định th8nh viên cb trách nhiê
<
m trong
!
ng đồng
quốc tế.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ qu( độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội
VII thông qua (gYi tắt ). Đến năm 2011,Cương lĩnh năm 1991 hay Cương lĩnh 91
Đảng cho ra đời bảng bổ sung Cương lĩnh năm 1991 tại Đại hô
!
i 11.
6 đă
<
c trưng của CNXH:
Con người được giải phóng khỏi (p bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao động, cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phLc, điều kiện ph(t
triển toàn diện c( nhân.
Có nền văn ho( tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Có một nền kinh tế ph(t triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về c(c tư liệu sản xuất chủ yếu.
C(c dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giLp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
Do nhân dân lao động làm chủ.
Có quan hệ hữu nghị và hợp t(c với nhân dân tất cả c(c nước trên thế giới.
7 phương hướng xây dựng XHCN:
Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
Đa dạng về hình thức sở hữu ( ). Ph(ts. h/u, chiếm h/u, đ#nh đo0t, hư.ng lợi
triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần kinh tế (nhà nư1c, tâ
'
p th2, tư nhân,
c3 v4n đầu nư1c ngoài) theo định hướng XHCN, vận hành theo chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước (đi5u tiết theo n5n kinh tế v7 mô).
Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
Thực hiện chính s(ch đại đoàn kết dân tộc vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh.
Xây dựng chủ nghĩa hội bảo vệ tổ quốc hai nhiệm vụ chiến lược của
c(ch mạng việt nam.
Tiến hành c(ch mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn ho(.
Công nghiệp ho( đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với ph(t triển một nền
nông nghiệp toàn diện.
<
i ngh` TW 7 (01/1994):
Mục tiêu tổng qu(t “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bbng, văn minh”.
Chỉ ra 4 nguy cơ:
Ngày càng tụt
!
u ngày càng xa hơn vkinh tế (khoảng c(ch đi sau ng bk€o dãn);
chê
!
ch hướng XHCN (hiê
!
n tượng tư nhân hóa); tệ tham nhũng và quan liêu (đây mối đe
dYa trực tiếp); lợi dụng “diwn biến hòa bình” (lợi dụng tự do tôn gi(o để công kích nhà
nước, gây mất đoàn kết, chia r• dân tô
!
c).
Nhận thức về kh(i niệm CNH-HĐH: “CNH-HĐH qu( trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện c(c hoạt động từ sửs:n xuPt, kinh doanh, d`ch v^ v8 qu:n lý kinh tế, xã hội
dụng lao động thủ công chính sang sử dụng một c(ch phổ biến sức lao động với công
nghệ, phương tiện phương ph(p tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự ph(t triển của công
nghiệp và tiến bộ của khoa hYc - công nghệ, tạo ra năng xuất lao động xã hội cao”.
Đô
!
t ph( thứ 1: CNH (kƒ thuâ
!
t) được mở rô
!
ng trên tất cả c(c lĩnh vực.
Đô
!
t ph( thứ 2: đề câ
!
p đến của HĐH (công nghê
!
).
Lần đầu tiên đưa ra quan điểm xây dựng (là Nhà nước hoạtNh8 nước pháp quyQn
đô
!
ng dựa trên Hiến ph(p và Ph(p luâ
!
t) xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân
2. Tiếp t^c công cuộc đ>i mới, đfy mạnh công nghiệp hba, hiện đại hba v8 hội
nhập quAc tế (1996 đến nay)
a) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ VIII v8 bước đầu thực hiện công cuộc đfy
mạnh công nghiệp hba, hiện đại hba (1996-2001)
Khẳng định nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế, nhưng vẫn nước nghèo, k€m
ph(t triển, hội còn nhiều tiêu cực nhiều vấn đề phải giải quyết. Lạm ph(t từ 67,1%
năm 1991 giảm còn 12,7% năm 1995.
Viê
!
t Nam trở thành thành viên của ASEAN (1995): mục đích ra đời của ASEAN
chống lại chủ nghĩa cô
!
ng sản, là tổ chức trung lâ
!
p. Thời điểm thành lâ
!
p ASEAN 1975 thì
nước ta không vào, nhưng vẫn thiết
!
p ngoại giao, năm 1979 thì ta xin vào nhưng không
cho do bị cấm
!
n chỉ được làm quan s(t viên. Tới
!
n 1995 mới được cho vào làm
thành viên.
Bình thường hóa quan hê
!
ngoại giao năm 1995.
Nêu ra 6 b8i hjc kinh nghiê
<
m:
Một là, giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong qu( trình đổi mới.
Hai là, kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị; lấy đổi mới
kinh tế làm trYng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị. Ba là, xây dựng nền kinh tế
hàng ho( nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, đi đôi với tăng cường vai trò
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Bốn là, mở rộng và tăng cường
khối đại đoàn kết toàn dân ph(t huy sức mạnh của cả dân tộc. Năm là, mở rộng hợp t(c
quốc tế, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ giLp đỡ của nhân dân thế giới, kết hợp sức
mạnh của dân tộc với sức mạnh thời đại. S(u là, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng,
coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt.
6 quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1996):
Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng hợp t(c quốc tế.
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân.
Lấy việc ph(t huy yếu tố con người làm yếu tố cơ bản cho việc ph(t triển nhanh,
bền vững.
Khoa hYc và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩnbản để x(c định phương (n ph(t
triển.
Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
Hội ngh` Trung ương 5, khba VIII (07-1998) 5 quan điểm cơ b:nchỉ ra chỉ đạo qu(
trình ph(t triển văn hóa trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước:
Vǎn hóa nền tảng tinh thần của hội, vừa mục tiêu (c(i mà ta hướng tới)
vừa là động lực (cần cho sự ph(t triển kinh tế) thLc đẩy sự ph(t triển kinh tế-xã
hội.
Nền vǎn hóa chLng ta xây dựng nền vǎn hóa tiên tiến (hô
!
i nhâ
!
p quốc tế),
đậm đà bản sắc dân tộc (nhưng vẫn giữ được gi( trị văn hóa VN).
Nền vǎn hóa Việt Nam nền vǎn hóa thống nhất (ngôn ngữ, chữ viết, phương
thức sản xuất, tưởng yêu nước, gia đình) đa dạng (54 dân
!
c, 3 miền)
trong cộng đồng c(c dân tộc Việt Nam.
Xây dựng và ph(t triển vǎn hóa là sự nghiệp của toàn dân (của tất cả thành phần
kinh tế) do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trYng.
Vǎn hóa một mặt trận (phải đấu tranh lại những c(i xấu trong văn hóa), xây
dựng ph(t triển vǎn hóa một sự nghiệp c(ch mạng lâu dài, đòi hỏi phải
ý chí c(ch mạng và sự kiên trì thận trYng.
b) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ IX, tiếp t^c công cuộc đfy mạnh công
nghiệp hba, hiện đại hba (2001-2006)
Trước 1986 1986 - 2001 Sau 2001
Kinh tế tự nhiên (kinh tế
!
p trung bao cấp): là sản
phẩm làm ra đ(p ứng nhu
cầu của chính người tạo ra
nó (tự cung tự cấp)
Nền kinh tế h8ng hba
nhiều thành phần: là nền
kinh tế khi xã hô
!
i có sự
phân công lao đô
!
ng xã
!
i (trao đổi và mua b(n)
Kinh tế th` trường (khi thị
trường có sự phân công lao
đô
!
ng nhưng hoạt đô
!
ng theo
quy luâ
!
t thị trường: cung
cầu, gi( cả) đ`nh hướng
XHCN (KTTT đh XHCN là
KTTT, kh(c ở vai trò quản
lý vĩ mô của nhà nước hoạt
đô
!
ng vì nhân dân) là
hình kinh tế t>ng quát của
nước ta trong thời kỳ qu( độ
lên CNXH; nêu rõ quan
điểm về xây dựng nền kinh
tế độc lập tự chủ
NhPn mạnh một sA điểm
mới vQ CNH: Con đường
CNH ở nước ta cần v8 cb
thể rút ngắn thời gian so
với c(c nước đi trước (nhâ
!
p
từ nước kh(c về)
X(c định động lực chủ yếu
để ph(t triển đất nước và nội
dung đấu tranh giai cấp
Đ(nh gi( sâu sắc hơn, đầy
đủ hơn, toàn diện hơn vị trí,
vai trò tư tưởng Hồ Chí
Minh
X(c định mục tiêu chung là
“độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH, dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bbng, dân
chủ, văn minh”
“Việt Nam sẵn sàng là bạn,
là đối t(c tin cậy của c(c
nước trong cộng đồng quốc
tế, phấn đấu vì hòa bình, độc
lập và ph(t triển”.
Đô
!
ng lực để ph(t triển đất nước là đại đoàn kết.
c) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ X của Đ:ng v8 quá trình thực hiện (2006-
2011):
Đại hội X có 3 nội dung mới:
Công t(c y dựng, chỉnh đốn Đảng nhiệm vụ then chốt hàng đầu cho phép
đ:ng viên l8m kinh tế tư nhân.
Đẩy mạnh công nghiệp ho(, hiện đại ho( gắn với ph(t triển (là sự sảnkinh tế tri thức
sinh mới, lấy tri thức đóng vai trò quyết định); chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc
tế.
Lấy mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, hội công bbng,
dân chủ, văn minh làm điểm tương đồng, tìm sự đồng thuận cho toàn dân tộc.
d) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ XI của Đ:ng v8 quá trình thực hiện (2011-
2016):
Cương lĩnh 91 Cương lĩnh 2011
VQ các đô
<
t phá trong chiến lưvc phát triển kinh tế – xã hô
<
i tw 2011 – nay:
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trYng tâm
tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải c(ch hành chính
Ph(t triển nhanh nguồn nhân lực, nhất nguồn nhân lực chất lượng cao, tập
trung vào việc đổi mới căn bản nền gi(o dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ ph(t
triển nguồn nhân lực với ph(t triển và ứng dụng khoa hYc, công nghệ
Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập
trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
e) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ XII v8 tiếp t^c đfy mạnh to8n diện, đồng bộ
công cuộc đ>i mới
Hoàn thiê
!
n thể chế kinh tế thị trường
Xây dựng nền kinh tế đô
!
c lâ
!
p, tự chủ và hô
!
i nhâ
!
p quốc tế.
Tăng trưởng kinh tế đi đôi với
Kinh tế tư nhân l8 mô
<
t đô
<
ng lực quan trjng để ph(t triển kinh tế. Kinh tế Nhà nước,
kinh tế tâ
!
p thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để ph(t triển kinh tế đô
!
c lâ
!
p, tự chủ.
Kiên quyết đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vXn
lãnh thổ; Mở rộng và đưa vào chiều sâu những quan hệ quốc tế.
Thu hLt, ph(t huy mạnh mẽ mYi nguồn lực và
f) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ XIII v8 tiếp t^c đfy mạnh to8n diện, đồng
bộ công cuộc đ>i mới
Kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế thị trường hiê
!
n đại, hô
!
p nhâ
!
p quốc
tế,
!
n hành dầy đủ, đồng
! theo c(c quy luâ
!
t kinh tế thị trường sự quản của nhà
nước.
Đề ra mục tiêu chiến lược:
Năm 2025: nước đang ph(t triển, công nghiê
!
p theo hướng hiê
!
n đại, vượt
qua mức thu nhâ
!
p trung bình thấp (GDP 4.700 – 5.000 USD).
Năm 2030: nước đang ph(t triển, mức thu nhâ
!
p trung bình cao GDP 7.500
USD).
Năm 20245: trở thành nước ph(t triển, thu nhâ
!
p cao (GDP trên 12.535 USD).
| 1/16

Preview text:

CHƯƠNG 3:
ĐẢNG LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC
TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH (1975 đến nay)
I. Lãnh đạo xây dựng CNXH v8 b:o vê < t> quAc (1975 – 1986)
1. Bước đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội v8 b:o vệ T> quAc (1975-1981):
a) Ho8n th8nh thAng nhPt đPt nước vQ mă
Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8- 1975) chủ trương:
Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.
Ngày 25-04-1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước
Việt Nam thống nhất được tiến hành. Hơn 23 triệu cử tri, đạt tỉ lệ
98,77% tổng số cử tri đi bầu, đã bầu ra 492 đại biểu gồm đủ các
thành phần công nhân, nông dân, trí thức, các lực lượng vũ trang, các
đại biểu tầng lớp thanh niên, phụ nữ, đại biểu các dân tộc ít người và
các tôn giáo... trên cả nước.
5 nguyên tc bu c Quc hi: dân chủ, phổ thông, bTnh đUng,
trực tiếp và bV phiếu kín.
Từ ngày 24-06 đến ngày 03-07-1976, kỳ họp thứ nhất của Quc hi
nước Việt Nam thống nhất đã họp tại Thủ đô Hà Nội:
 Quốc hội quyết định đặt tên nước ta là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
 Quốc kỳ nền đV sao vàng 5 cánh (tượng trưng cho 5 tầng lớp sĩ-
nông-công-thương-binh, tinh thần đoàn kết).
 Thủ đô là Hà Nội, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
 Quốc huy mang dòng chữ Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa ViệtNam.
 Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh.
 Chủ tịch nước CNXHCN VN đầu tiên là Hồ Chí Minh trước Quốc hội.
Quc hi đã bu Tôn Đức Thng làm Chủ tịch nước thứ 2
sau khi Bác Hồ qua đời; Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Hữu Thọ
làm Phó Chủ tịch nước; Trường Chinh làm Chủ tịch Quốc hội và
Phạm Văn Đồng làm Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Đại hi đại biểu toàn quc ln thứ IV của Đảng (12-1976):
Đại hội đã tổng kết cuc kháng chiến chng Mỹ, cứu nước,
khUng định thắng lợi của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước mãi mãi đi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những
trang chói lọi nhất và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại
của thế kỷ XX, một sự kiện có ý nghĩa quốc tế quan trọng, có tính thời đại sâu sắc.
Nêu lên ba đặc điểm lớn của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới:
 Một là, nước ta đang ở trong quá trTnh từ một xã hội mà nền
kinh tế còn phổ biến là sản xuất nhV tiến thUng lên chủ nghĩa
xã hội, bV qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa (là đặc
điểm chi phi
: xuất phát điểm thấp. Đặc điểm đầu tiên là lớn
nhất, quy định nội dung, hình thức, bước đi của cách mạng xã
hội chủ nghĩa ở nước ta).
 Hai là, Tổ quốc ta đã hòa bTnh, độc lập, thống nhất, cả nước
tiến lên chủ nghĩa xã hội với nhiều thuận lợi rất lớn, song cũng
còn nhiều khó khăn do hậu quả của chiến tranh và tàn dư của
chủ nghĩa thực dân mới gây ra.
 Ba là, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta tiến hành trong
hoàn cảnh quốc tế thuận lợi, song cuộc đấu tranh “ai thắng ai”
giữa thế lực cách mạng và thế lực phản cách mạng trên thế giới còn gay go, quyết liệt.
Đại hội xác định đư;ng li chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa
trong giai đoạn mới của nước ta là: cách mạng về quan hệ sản xuất,
cách mạng khoa học - kỹ thuật (là then chốt), cách mạng tư tưởng và văn hoá.
Chỉ ra 4 đặc trưng cơ bản v? CNXH:
 Làm chủ tập thể xã hội chủ nghĩa,
 Nền sản xuất lớn, nền văn hoá mới, con người mới xã hội chủ nghĩa;
 Coi chuyên chính vô sản, phát huy quyền làm chủ tập thể của
nhân dân lao động là công cụ để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Đại hội xác định đư;ng li xây dựng, phát triển kinh tế, trong đó
nổi bật là: Đẩy mạnh công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa bằng ưu tiên
phát triển công nghiệp nặng
một cách hợp lý (do đt nước va tri
qua chin tranh cn ti thit l!i đt nước, l" con đư#ng chưa c$ ti%n l&
nên ta h(c theo t cc nước khc, công nghi&p n-ng t!o ra nhi%u gi
trị hơn, mang l!i nhi%u hi&u qu kinh t)
trên cơ sở phát triển nông
nghiệp và
công nghiệp nhẹ, xây dựng cơ cấu kinh tế công - nông
nghiệp
(công nghi&p nh1 hướng tới nhu cu gii quyt c2a ngư#i dân).
Thời kT quá tập trung cho công nghiệp mà nông nghiệp bị đTnh hướng.
c) Hi nghị TW 6 khKa IV (08-1979):
d) Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quc (1976 – 1981):
Khoán hộ là khoán việc cho nhóm, cho lao động và cho hộ gia đTnh.
Kí Chỉ thị 100-CT/TW (01-1981): gọi là khoán 100, đạt được sự đồng
thuận của một nhóm người về sản phẩm đến nhóm và người lao động
trong hợp tác xã nông nghiệp (chưa giải quyết vấn đề nan giải nhất:
ruộng đất vtn chưa về tay nông dân, chỉ nằm trong tay hợp tác xã)
gồm có 3 khâu: nuôi trPng, chăm sKc, và thu hoạch đối với nông
dân
; trực tiếp giao khoán hộ cho xã viên và thu sản lượng cuối kỳ đối với h5p tc x7.
Sau đó cho ra đời Nghị quyết số 10: gọi là khoán 10, giao thUng
ruộng đất cho nông dân trồng cấy trong 15 năm. Trở thành tư tưởng
của ông Kim Ngọc – cha đv của khoán trong nông nghiệp.
Cuối năm 1988, Việt Nam từ nước thiếu ăn trở thành nước có đủ gạo
ăn. Năm 1991 bắt đầu xuất khẩu gạo, đến năm 1995 trở thành nước
xuất khẩu gạo nhất nhT thế giới.
 Con đường đi của khoán: khoán việc -> khoán hộ -> khoán chui -
> khoán 100 -> khoán 10.
Ngày 18/02/1979, VN kí với Campuchia Hiệp ước hòa bTnh – hữu nghị – hợp tác.
VN đánh với Trung Quốc từ Lai Châu đến Quảng Ninh
2. Chủ trương đưa c: nước quá độ lên CNXH( 1976-1986):
a) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ V của Đ:ng:
Đồng chí Lê Duẩn được bầu lại làm Tổng Bí thư của Đảng (cả Đại hô !i IV và V). C(c nô !i dung:
 ĐH khẳng định nước ta đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ qu( độ lên
CNXH. Nhiệm vụ trước mắt là ổn định tiến lên cải thiện một bước đời sống vật
chất và văn hóa của nhân dân.
 CMVN có 02 nhiệm vụ chiến lược: XD thành công CNXH và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN.
 Nội dung, bước đi, c(ch làm thực hiện CNH XHCN trong chặng đường đầu tiên là:
tập trung sức ph(t triển nông nghiệp, coi nông nghiê p là mặt trận hàng đầu (do lLc
đấy bị thiếu lương thực)…
Ý nghĩa: ĐH đã có bước ph(t triển nhận thức mới, tìm tòi đổi mới trong bước qu( độ
lên CNXH, trước hết là trong KT. Đường lối chung là hoàn toàn đLng đắn.
Hạn chế: Chưa thấy hết sự cần thiết duy trì nền KT nhiều thành phần,…  Đại hô !i III:
Ưu tiên công nghiê !p nă !ng đồng thời ra sức ph(t triển nông nghiê !p và công nghiê !p nhX  Đại hô !i IV:
ChL trYng vô công nghiê !p nă !ng thôi.
b) Các bước đô i mới kinh tế:
bung ra trong sản xuất là bước đô !t ph( thứ nhất.
Hội ngh` TW 8 (06-1985): Được coi là bước đột phá thứ hai trong qu( trình tìm tòi
đổi mới kinh tế: chính thức xba bc bao cPp (nhà nước trả lương bbng tiền). Đảng chủ
trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp, lấy gi( lương tiền là khâu
đột ph( để chuyển sang cơ chế hạch to(n, kinh doanh XHCN.
Hội ngh` Bộ Chính tr` khba V(8-1986) đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc
về quan điểm kinh tế”: Đây là bước đột phá thứ ba, gồm c(c nội dung sau:
+ Về cơ cấu sản xuất: + Về cải tạo XHCN:
+ Về cơ chế quản lý kinh tế:
Tr(ch nhiê !m CNH là của nhà nước (tại thời điểm đó), còn hiê !n tại là toàn dân.
II. Lãnh đạo công cuô i mới, đfy mạnh CNH, HĐH v8 hô
quAc tế (1986 đến nay)
1. Đ>i mới to8n diện, đưa đPt nước ra khci khủng ho:ng kinh tế - xã hội (1986-1991): Tình hình:
 Chưa có nhà nước chung.
 Hô !i nghị Trung ương lần thứ 24: yêu cầu chLng ta thống nhất về mă !t nhà nước,
yêu cầu chLng ta tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc.
 Th(ng 04-1976 Quốc hô !i hYp và đã bầu ra 492 đại biểu: gồm đủ c(c thành phần
công nhân, nông dân, trí thức, c(c lực lượng vũ trang, c(c đại biểu tầng lớp
thanh niên, phụ nữ, đại biểu c(c dân tộc ít người và c(c tôn gi(o. Theo nguyên
tắc Dân chủ – Phổ thông – Bình đẳng – Trực tiếp – Bỏ phiếu kín.
Thế giới: Cuộc CM KH-KT đang ph(t triển mạnh, xu thế đối thoại đang dần thay thế
xu thế đối đầu. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại. Liên xô và c(c nước XHCN đều
đang tiến hành cải tổ sự nghiệp xây dựng CNXH.
Trong nước: VN đang bị c(c đế quốc và thế lực thù địch bao vây, cấm vận và ở tình
trạng khủng hoảng KT-XH. Lạm ph(t ở mức 774% năm 1986. Đời sống nhân dân khó
khăn. Đổi mới đã trở thành đòi hỏi bức thiết của tình hình đất nước.
=> Tạo ra tình trạng tích trữ tiền, tiền không lưu thông, tiền chết nên rất nguy hiểm
cho nền kinh tế VN bởi vì người dân bất an.
=> Đổi mới hay là chết.
a) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ VI v8 bước đầu thực hiện đ>i mới (1986- 1991):
Là đại hô !i đổi mới vì: th nht, đổi mới trở thành xu thế trong bối cảnh cuô !c CM KH-
KT ph(t triển; th hai, chLng ta đang bị cấm vâ !n (sự kiê !n Campuchia) khiến thế giới
nghĩa nước ta đang xâm lược Campuchia; th ba, lạm ph(t cao 774%.
=> Câu hỏi đă !t ra là: đổi mới hay là chết.
Đường lAi đ>i mới to8n diện do Đại hội VI đQ ra thể hiện trên các lĩnh vực n>i bật:
Nhìn thẳng vào sự thật, đ(nh gi( đLng sự thật, nói rõ sự thật: thực hiê !n ph(t triển kinh tế nhiều thành phần.
Nghiêm khắc chỉ ra những sai lầm trong nhận thức và chủ trương XD CNXH: sai lầm
trong nhâ !n thức (mô !t là xóa bỏ thành phần kinh tế tư nhân; hai là nóng vô !i thực hiê !n công
nghiê !p nă !ng mà quên đi xuất ph(t điểm là nông nghiê !p; ba là lLc đấy ta bị bao vây cấm
vâ !n) và trong chủ trương xây dựng CNXH.
Thực hiện nhất qu(n chính s(ch ph(t triển nhiều thành phần kinh tế (trước đây là có 2
thành phần: thành phần kinh tế nhà nước và tâ !p thể).
Bầu Nguywn Văn Linh làm Bí thư.
RLt ra 4 b8i hjc kinh nghiê :
 Một là, trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải qu(n triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
 Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất ph(t từ thực tế, tôn trYng và hành động theo quy luật kh(ch quan.
 Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới.
 Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo
nhân dân tiến hành c(ch mạng xã hội chủ nghĩa.
Nhiệm v^ bao trùm, m^c tiêu t>ng quát trong những năm còn lại của chặng đường
đầu tiên là: Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy; bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp
lý, trong đó đặc biệt chL trYng ba chương trình kinh tế
lớn là lương thực-thực phẩm,
hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu (không thể thay đổi thứ tự, phải ưu tiên nông nghiê !p:
giải quyết vấn đề khó khăn trước mắt là phải có gạo để ăn).
Cho ra đời Ngh` quyết sA 10.
Thông qua Luâ và vốn đầu tư nước ngoài vào Viê !t Nam thông
qua 2 hình thức trực tiếp và gi(n tiếp: ODA và FDA. (phần còn lại tự đYc)
b) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ VII v8 thực hiện đường lAi đ>i mới (1991- 1996):
Đất nước chưa ra khỏi khủng hoảng kinh tế (lạm ph(t còn 67,4%).
Khẳng định Chủ nghĩa M(c – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
Nền văn hóa xây dựng là nền văn hóa tiên tiến đâ !m đà bản sắc dân tô !c.
Dân chủ được x(c định là vừa là mục tiêu, vừa là đô !ng lực.
Đối ngoại: Đại hô !i 7 nói rbng Viê !t Nam muAn làm bạn với c(c nước (l!c này b# M%
cm vâ 'n v( s* kiê 'n Campuchia), Đại hô !i 8 là son
s8ng làm bạn, Đại hô !i 9 thì làm bạn là
đAi tác tin câ , Đại hô !i 11 khẳng định là th8nh viên cb trách nhiê trong cô !ng đồng quốc tế.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ qu( độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội
VII thông qua (gYi tắt là Cương lĩnh năm 1991 hay Cương lĩnh 91). Đến năm 2011,
Đảng cho ra đời bảng bổ sung Cương lĩnh năm 1991 tại Đại hô !i 11. 6 đă của CNXH:
 Con người được giải phóng khỏi (p bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực,
hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phLc, có điều kiện ph(t triển toàn diện c( nhân.
 Có nền văn ho( tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
 Có một nền kinh tế ph(t triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ
công hữu về c(c tư liệu sản xuất chủ yếu.
 C(c dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giLp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
 Do nhân dân lao động làm chủ.
 Có quan hệ hữu nghị và hợp t(c với nhân dân tất cả c(c nước trên thế giới.
7 phương hướng xây dựng XHCN:
 Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa.
 Đa dạng về hình thức sở hữu (s. h/u, chiếm h/u, đ#nh đo0t, hư.ng lợi). Ph(t
triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần kinh tế (nhà nư1c, tâ 'p th2, tư nhân,
c3 v4n đầu tư nư1c ngoài
) theo định hướng XHCN, vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước (đi5u tiết theo n5n kinh tế v7 mô).
 Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức.
 Thực hiện chính s(ch đại đoàn kết dân tộc vì sự nghiệp dân giàu, nước mạnh.
 Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc là hai nhiệm vụ chiến lược của c(ch mạng việt nam.
 Tiến hành c(ch mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn ho(.
 Công nghiệp ho( đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với ph(t triển một nền nông nghiệp toàn diện.
Mục tiêu tổng qu(t “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bbng, văn minh”. Chỉ ra 4 nguy cơ:
Ngày càng tụt hâ !u ngày càng xa hơn về kinh tế (khoảng c(ch đi sau càng bị k€o dãn);
chê !ch hướng XHCN (hiê !n tượng tư nhân hóa); tệ tham nhũng và quan liêu (đây là mối đe
dYa trực tiếp); lợi dụng “diwn biến hòa bình” (lợi dụng tự do tôn gi(o để công kích nhà
nước, gây mất đoàn kết, chia r• dân tô !c).
Nhận thức về kh(i niệm CNH-HĐH: “CNH-HĐH là qu( trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện c(c hoạt động s:n xuPt, kinh doanh, d`ch v^ v8 qu:n lý kinh tế, xã hội từ sử
dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một c(ch phổ biến sức lao động với công
nghệ, phương tiện và phương ph(p tiên tiến, hiện đại, dựa trên sự ph(t triển của công
nghiệp và tiến bộ của khoa hYc - công nghệ, tạo ra năng xuất lao động xã hội cao”.
 Đô !t ph( thứ 1: CNH (kƒ thuâ !t) được mở rô !ng trên tất cả c(c lĩnh vực.
 Đô !t ph( thứ 2: đề câ !p đến của HĐH (công nghê !).
Lần đầu tiên đưa ra quan điểm xây dựng Nh8 nước pháp quyQn (là Nhà nước hoạt
đô !ng dựa trên Hiến ph(p và Ph(p luâ ! t) xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân
2. Tiếp t^c công cuộc đ>i mới, đfy mạnh công nghiệp hba, hiện đại hba v8 hội
nhập quAc tế (1996 đến nay)
a) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ VIII v8 bước đầu thực hiện công cuộc đfy
mạnh công nghiệp hba, hiện đại hba (1996-2001)
Khẳng định nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế, nhưng vẫn là nước nghèo, k€m
ph(t triển, xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn đề phải giải quyết. Lạm ph(t từ 67,1%
năm 1991 giảm còn 12,7% năm 1995.
Viê !t Nam trở thành thành viên của ASEAN (1995): mục đích ra đời của ASEAN
chống lại chủ nghĩa cô !ng sản, là tổ chức trung lâ !p. Thời điểm thành lâ !p ASEAN 1975 thì
nước ta không vào, nhưng vẫn thiết lâ !p ngoại giao, năm 1979 thì ta xin vào nhưng không
cho do bị cấm vâ !n mà chỉ được làm quan s(t viên. Tới tâ !n 1995 mới được cho vào làm thành viên.
Bình thường hóa quan hê ! ngoại giao năm 1995.
Nêu ra 6 b8i hjc kinh nghiê :
Một là, giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong qu( trình đổi mới.
Hai là, kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị; lấy đổi mới
kinh tế làm trYng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị. Ba là, xây dựng nền kinh tế
hàng ho( nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường, đi đôi với tăng cường vai trò
quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Bốn là, mở rộng và tăng cường
khối đại đoàn kết toàn dân ph(t huy sức mạnh của cả dân tộc. Năm là, mở rộng hợp t(c
quốc tế, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giLp đỡ của nhân dân thế giới, kết hợp sức
mạnh của dân tộc với sức mạnh thời đại. S(u là, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng,
coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt.
6 quan điểm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa (1996):
 Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng hợp t(c quốc tế.
 Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân.
 Lấy việc ph(t huy yếu tố con người làm yếu tố cơ bản cho việc ph(t triển nhanh, bền vững.
 Khoa hYc và công nghệ là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để x(c định phương (n ph(t triển.
 Kết hợp kinh tế với quốc phòng.
Hội ngh` Trung ương 5, khba VIII (07-1998) chỉ ra 5 quan điểm cơ b:n chỉ đạo qu(
trình ph(t triển văn hóa trong thời kỳ CNH - HĐH đất nước:
 Vǎn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu (c(i mà ta hướng tới)
vừa là động lực (cần cho sự ph(t triển kinh tế) thLc đẩy sự ph(t triển kinh tế-xã hội.
 Nền vǎn hóa mà chLng ta xây dựng là nền vǎn hóa tiên tiến (hô !i nhâ !p quốc tế),
đậm đà bản sắc dân tộc (nhưng vẫn giữ được gi( trị văn hóa VN).
 Nền vǎn hóa Việt Nam là nền vǎn hóa thống nhất (ngôn ngữ, chữ viết, phương
thức sản xuất, tư tưởng yêu nước, gia đình) mà đa dạng (54 dân tô !c, 3 miền)
trong cộng đồng c(c dân tộc Việt Nam.
 Xây dựng và ph(t triển vǎn hóa là sự nghiệp của toàn dân (của tất cả thành phần
kinh tế) do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trYng.
 Vǎn hóa là một mặt trận (phải đấu tranh lại những c(i xấu trong văn hóa), xây
dựng và ph(t triển vǎn hóa là một sự nghiệp c(ch mạng lâu dài, đòi hỏi phải có
ý chí c(ch mạng và sự kiên trì thận trYng.
b) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ IX, tiếp t^c công cuộc đfy mạnh công
nghiệp hba, hiện đại hba (2001-2006) Trước 1986 1986 - 2001 Sau 2001
Kinh tế th` trường (khi thị
trường có sự phân công lao
đô !ng nhưng hoạt đô !ng theo
quy luâ !t thị trường: cung
cầu, gi( cả) đ`nh hướng
Kinh tế tự nhiên (kinh tế
Nền kinh tế h8ng hba
XHCN (KTTT đh XHCN là
tâ !p trung bao cấp): là sản
nhiều thành phần: là nền
KTTT, kh(c ở vai trò quản phẩm làm ra đ(p ứng nhu
kinh tế khi xã hô !i có sự
lý vĩ mô của nhà nước hoạt
cầu của chính người tạo ra phân công lao đô !ng xã
đô !ng vì nhân dân) là nó (tự cung tự cấp)
hô !i (trao đổi và mua b(n)
hình kinh tế t>ng quát của
nước ta trong thời kỳ qu( độ lên CNXH; nêu rõ quan
điểm về xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ
NhPn mạnh một sA điểm
mới vQ CNH: Con đường
CNH ở nước ta cần v8 cb
thể rút ngắn thời gian so
với c(c nước đi trước (nhâ !p từ nước kh(c về)
X(c định động lực chủ yếu
để ph(t triển đất nước và nội dung đấu tranh giai cấp
Đ(nh gi( sâu sắc hơn, đầy
đủ hơn, toàn diện hơn vị trí,
vai trò tư tưởng Hồ Chí Minh
X(c định mục tiêu chung là
“độc lập dân tộc gắn liền với CNXH, dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bbng, dân chủ, văn minh”
“Việt Nam sẵn sàng là bạn,
là đối t(c tin cậy của c(c
nước trong cộng đồng quốc
tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và ph(t triển”.
Đô !ng lực để ph(t triển đất nước là đại đoàn kết.
c) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ X của Đ:ng v8 quá trình thực hiện (2006- 2011):
Đại hội X có 3 nội dung mới:
Công t(c xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt hàng đầu và cho phép
đ:ng viên l8m kinh tế tư nhân.
Đẩy mạnh công nghiệp ho(, hiện đại ho( gắn với ph(t triển kinh tế tri thức (là sự sản
sinh mới, lấy tri thức đóng vai trò quyết định); chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
Lấy mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bbng,
dân chủ, văn minh làm điểm tương đồng, tìm sự đồng thuận cho toàn dân tộc.
d) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ XI của Đ:ng v8 quá trình thực hiện (2011- 2016): Cương lĩnh 91 Cương lĩnh 2011 VQ các đô
 Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trYng tâm là
tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải c(ch hành chính
 Ph(t triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập
trung vào việc đổi mới căn bản nền gi(o dục quốc dân, gắn kết chặt chẽ ph(t
triển nguồn nhân lực với ph(t triển và ứng dụng khoa hYc, công nghệ
 Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, với một số công trình hiện đại, tập
trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
e) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ XII v8 tiếp t^c đfy mạnh to8n diện, đồng bộ
công cuộc đ>i mới
Hoàn thiê !n thể chế kinh tế thị trường
Xây dựng nền kinh tế đô !c lâ !p, tự chủ và hô !i nhâ !p quốc tế.
Tăng trưởng kinh tế đi đôi với
Kinh tế tư nhân l8 mô để ph(t triển kinh tế. Kinh tế Nhà nước,
kinh tế tâ !p thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để ph(t triển kinh tế đô !c lâ !p, tự chủ.
Kiên quyết đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vXn
lãnh thổ; Mở rộng và đưa vào chiều sâu những quan hệ quốc tế.
Thu hLt, ph(t huy mạnh mẽ mYi nguồn lực và
f) Đại hội đại biểu to8n quAc lần thứ XIII v8 tiếp t^c đfy mạnh to8n diện, đồng
bộ công cuộc đ>i mới
Kinh tế thị trường định hướng XHCN là nền kinh tế thị trường hiê !n đại, hô !p nhâ !p quốc
tế, vâ !n hành dầy đủ, đồng bô ! theo c(c quy luâ !t kinh tế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
Đề ra mục tiêu chiến lược:
 Năm 2025: là nước đang ph(t triển, có công nghiê !p theo hướng hiê !n đại, vượt
qua mức thu nhâ !p trung bình thấp (GDP 4.700 – 5.000 USD).
 Năm 2030: là nước đang ph(t triển, mức thu nhâ !p trung bình cao GDP 7.500 USD).
 Năm 20245: trở thành nước ph(t triển, thu nhâ !p cao (GDP trên 12.535 USD).