lOMoARcPSD| 59416725
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
Ghi chú: Đề thi chỉ được sử dụng văn bản QPPL
Phần 1: Trắc nghiệm
Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích căn cứ pháp lý?
1. Hội đồng thành viên của công ty hợp danh bao gồm tất cả thành viên hợp danh.
(Sai theo k1 d182 LDN2020 : all thành viên )
2. Trong ng ty hợp danh, thành viên hợp danh thành viên góp vốn đều
thể là cá nhân hoặc tổ chức.
(Sai .điểm b k1 điều 177 )
3. Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được quyền chuyển nhượng
phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
(Sai . k3 điều 180 : neeud có sự chấp nhận của các thành viên hợp danh còn lại )
4. Thành viên hợp danh không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp
danh khác.
( Sai k1 điều 180 : trường hợp loại trừ )
5. Chủ doanh nghiệp nhân người đại diện theo pháp luật và phải trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân.
( k2 điều 190 : có thể thuê )
6. Chủ doanh nghiệp nhân quyền cho thuê toàn bộ hoặc một phần doanh
nghiệp tư nhân của mình. (sai. Điều 191 : k có thuê 1 phần )
7. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần trong công ty cổ phần. ( Sai . k4 điêì 188 . DN tư nhân )
8. Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần trong mọi trường
hợp.
(Sai . k3 điều 74 trường hợp loại trừ )
9. Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chỉ được rút lợi nhuận khi công ty
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
( Sai . k6 điều 77 : tài sản khác đến hạn )
10. Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân chết thì người
thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật chsở hữu công ty hoặc thành viên
công ty.
(đúng k3 điều 78 )
11. Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên là chủ sở hữu của công ty
Sai . k1 điều 81 : do chủ sở hữu bổ nhiệm
12. Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát.
lOMoARcPSD| 59416725
( Sai . k2 điều 54 )
13. Khi cần rút vốn ra khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên, các thành viên có
quyền chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác.
Sai , k1 điều 52 : trường hợp loại trừ
14. Trường hợp thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tặng cho một phần
hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác tngười
được tặng cho trở thành thành viên công ty. Sai . điểm b k6 d 53 : hội đông
thành viên chấp nhận
15. Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm tất cả
thành viên công ty là cá nhân và thành viên công ty là tổ chức.
Sai k1 điều 55 : người đại diện
16. Mỗi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần phải đăng ký mua ít nhất 20%tổng
số cổ phần phổ thông được quyền chào n trước khi công ty được cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sai k2 điều 120 các cổ đông
17. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc sửa
đổi nội dung Điều lệ nhằm tăng số lượng thành viên Hội đồng quản trị
quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
18. Công ty cổ phần không bắt buộc phải cổ đông sáng lập trong mọi trường
hợp.
Đúng k1 điều 120
19. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông ưu đãi biểu quyết, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty cổ phần.
Sai k1 điều 138
20. Công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông thì không bắt buộc phải Ban kiểm soát.
Sai điểm a k1 điều 137
21. Phá sản tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác mất khả năng thanh toán
các khoản nợ đến hạn.
Sai . k2 điều 4 Luật Phá Sản 2014 : thiếu bị TAND ra quyết định tuyên bố phá sản
22. Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán doanh nghiệp không thanh toán
được các khoản nợ đến hạn khi có yêu cầu của chủ nợ.
Sai . Theo k1 điều 4 LPS 2014
23. Sau khi quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp phải dừng mọi hoạt
động kinh doanh.
Sai . k1 điều 47 LPS 2014
lOMoARcPSD| 59416725
24. Tổ chức Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc trong thủ tục phá sản.
Đúng Điều 75 Luật phá sản năm 2014
25. Nộp lệ phí phá sản là điều kiện bắt buộc để Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ
tục phá sản.
26. Tất cả chủ nợ đều quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
27. Thẩm phán không được phép từ chối tham gia giải quyết phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Sai Khoản 1 Điều 10 Luật Phá sn 2014
28. Sau khi ban hành quyết định quyết định mthủ tục phá sản, thẩm phán
nghĩa vụ thông báo công khai về quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: So sánh công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân.
Tiêu chí
DNTN
Công ty TNHH MTV
Căn cứ
pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
Chủ sở
hữu
nhân (không được đồng thời
chủ hộ kinh doanh, thành viên
công ty hợp danh, chủ DNTN
khác) (Điều 188)
- Cá nhân;
- Tổ chức.
(Khoản 1 Điều 74)
Vốn góp
- Do chủ sở hữu tự đăng ký; -
Không cần làm thủ tục chuyển
quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
(Điều 189)
- Do chủ sở hữu cam kết góp
ghitrong Điều lệ công ty.
- Chủ sở hữu phải chuyển
quyền sởhữu tài sản góp vốn cho
công ty trong thời gian 90 ngày kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
(Điều 75)
Cơ chế
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô
Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu
lOMoARcPSD| 59416725
chịu trách
nhiệm
hạn bằng toàn bộ tài sản của
mình.
Tức nếu tài sản của công ty
không đủ để trả các khoản nợ,
nghĩa vụ tài chính khác thì chủ sở
hữu sẽ phải dùng tài sản riêng của
mình để giải quyết các khoản nợ
này. (Điều 188)
hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của
công ty. (Khoản 1 Điều 74)
Thay đổi
vốn điều
lệ
- Trong quá trình hoạt động,
chủdoanh nghiệp nhân
quyền tăng hoặc giảm vốn đầu
của mình vào hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp (phải
được ghi chép đầy đủ vào sổ kế
toán).
- Trường hợp giảm vốn đầu
tưxuống thấp hơn vốn đầu đã
đăng thì chủ doanh nghiệp
nhân chỉ được giảm vốn sau khi
đã đăng với quan đăng
kinh doanh.
(Khoản 3 Điều 189)
- thể tăng vốn điều lệ
bằngnhững cách sau:
+ Huy động thêm vốn góp của chủ sở
hữu;
+ Huy động thêm vốn đầu của
nhân, tổ chức khác.
Lưu ý: Trường hợp huy động thêm
vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác
thì công ty TNHH MTV phải tiến
hành chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp sang công ty TNHH 2 thành
viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
- thể giảm vốn điều lệ
bằngnhững cách sau:
+ Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ
sở hữu công ty;
+ Vốn điều lệ không được chủ sở hữu
thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
(Điều 87)
Quyền
phát hành
trái phiếu
Không được phát hành bất kỳ một
loại chứng khoán nào.
(Khoản 2 Điều 188)
thể phát hành trái phiếu. Công ty
TNHH MTV bị hạn chế quyền phát
hành cổ phần.
(Điều 87)
Tư cách
pháp lý
Không có tư cách pháp nhân
cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp Giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp (Khoản 2 Điều 74)
lOMoARcPSD| 59416725
Cơ cấu tổ
chức
- Chủ sở hữu tự quản
hoặcthuê người quản lý;
- Chủ sở hữu người đại
diệntheo pháp luật. (Điều 190)
- Công ty TNHH MTV do
nhân làm chủ sở hữu Chủ tịch
công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
- Công ty TNHH MTV do tổ
chức làm chủ sở hữu được tổ chức
quản
lý theo một trong hai mô hình sau
đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc
Tổng giám đốc;
+ Hội đồng thành viên (trong đó bầu
ra một người làm Chủ tịch Hội đồng
thành viên), Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc. (Điều 79)
Quyền
chuyển
nhượng
vốn góp
Chủ sở hữu không quyền
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần vốn đầu chquyền
bán hoặc cho thuê DNTN cho
nhân, tổ chức khác (Điều 191
Điều 192).
(Khoản 4 điều 188)
Chủ sở hữu công ty có toàn quyền
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần vốn điều lệ của công ty.
(Điều 76)
Ưu điểm
- Chủ sở hữu được toàn
quyềntrong việc quyết định mọi
hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- chế độ chịu trách nhiệm
củadoanh nghiệp nhân
hạn nên thể dễ dàng được
lòng tin từ khách hàng các đối
tác hơn (khách hàng hạn chế được
tối đa rủi ro khi hợp tác).
- Doanh nghiệp tư nhân ít bị
chịusự ràng buộc chặt chẽ bởi
pháp luật hơn, thể kiểm soát
được rủi ro vì chỉ có duy nhất một
người làm đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp.
- Do một tổ chức hoặc một
nhânlàm chủ nên chủ sở hữu sẽ
toàn quyền quyết định mọi vấn đề
liên quan đến hoạt động của công ty
và không cần phải xin ý kiến hay góp
ý từ các chủ thể khác và việc quản
công ty cũng đơn giản hơn.
- Có tư cách pháp nhân nên chủ
đầutư chịu trách nhiệm hữu hạn trong
phạm vi số vốn điều lệ, vậy hạn chế
được rủi ro của chủ sở hữu khi tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
lOMoARcPSD| 59416725
Nhược
điểm
- DNTN chỉ một
nhân,không sự liên kết góp
vốn; khó có thể đáp ứng ngay nhu
cầu cần có vốn lớn để kinh doanh.
Chính ch một người duy
nhất nên dễ xảy ra quyết định một
chiều; thiếu tính khách quan.
- DNTN không cách
phápnhân nên không được thực
hiện một số giao kết mà pháp luật
quy định.
- Chủ doanh nghiệp phải
chịutrách nhiệm trước pháp luật
đối
- Hệ thống pháp luật điều
chỉnhcông ty TNHH MTV khắt khe
hơn DNTN.
- Bị hạn chế trong việc huy
độngvốn bởi công ty TNHH MTV
không được phát hành cổ phiếu.
- Nếu nhu cầu huy động
thêmvốn p của nhân, tổ chức
khác, sẽ phải thực hiện thủ tục
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
sang công ty TNHH hai thành viên
trở lên hoặc công ty cổ phần.
lOMoARcPSD| 59416725
với tất cả hoạt động kinh doanh
của DNTN.
- Chủ doanh nghiệp phải chịu
trách nhiệm hạn đối với việc
chi trả những khoản n do hoạt
động phát sinh từ công ty ngay cả
khi tuyên bố phá sản.
Câu 2: So sánh công ty TNHH 1 thành viên công ty TNHH 2 thành viên
trở lên.
Giống nhau
- Đều cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng doanh
nghiệp
- Thành viên công ty, chsở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm
vi số vốn góp của mình.
- Thành viên của công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở
lên đều có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
- Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Đều được phát hành trái phiếu để huy động vốn.
- Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát.
- Đều có thể điều chỉnh việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ. Theo đó việc giảm vốn điều
lệ chỉ thể thực hiện sau 02 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận
đăng doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện cụ thể (trừ trường hợp thành viên
công ty không thanh toán đủ đúng hạn vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày
kể từ ngày đăng ký thành lập công ty).
Tiêu chí
Công ty TNHH 1 thành
viên
Số lượng
thành
viên
Chỉ có 1 thành viên tham
gia góp vốn và là chủ s
hữu công ty. (Điều 74 Luật
Doanh nghiệp 2020)
Thủ tục
tăng giảm
vốn điều
lệ công ty
Theo Điều 87 Luật Doanh
nghiệp 2020 công ty tăng
vốn điều lệ thông qua việc
chủ sở hữu công ty góp
thêm vốn hoặc huy động
thêm vốn góp của người
lOMoARcPSD| 59416725
khác. Chủ sở hữu công ty
quyết định hình thức tăng
và mức tăng vốn điều lệ.
- Trường hợp tăng vốn
điềulệ bằng việc huy động
thêm phần vốn góp của
người khác, công ty phải
chuyển đổi thành loại hình
công ty TNHH 2 thành viên
trở lên hoặc công ty cổ
phần.
- Công ty giảm vốn
điều lệ trong trường hợp
sau đây:
+ Hoàn trả một phần vốn
góp cho chủ sở hữu công ty
nếu công ty đã hoạt động
kinh doanh liên tục từ 02
năm trở lên kể từ ngày
đăng ký thành lập doanh
nghiệp và bảo đảm thanh
toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác sau
khi đã hoàn trả phần vốn
góp cho chủ sở hữu công
ty;
+ Vốn điều lệ không được
chủ sở hữu công ty thanh
toán đầy đủ và đúng hạn.
lOMoARcPSD| 59416725
Về
chuyển
nhượng
vốn góp
Chủ sở hữu công ty có toàn
quyền chuyển nhượng
định đoạt toàn bộ hoặc một
phần vốn điều lệ của công
ty. (Điều 76 Luật Doanh
nghiệp 2020)
Về cơ cấu
tổ chức
- Không bắt buộc phải
có Hội đồng thành viên.
- Công ty TNHH 1
thành viên do tổ chức làm
chủ sở hữu được tổ chức
quản lý và hoạt động theo
một trong hai mô hình sau
đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc;
+ Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
(Điều 79 Luật Doanh
nghiệp 2020)
Trách
nhiệm đối
với vốn
góp
Chủ sở hữu công ty chịu
trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi
số vốn điều lệ của công ty.
(Điều 74 Luật Doanh
nghiệp 2020)
Câu 3: So sánh công ty TNHH hợp danh công ty TNHH 2 thành viên trở
lên.
Giống nhau giữa Công ty TNHH HAI thành viên và Công ty HỢP danh:
lOMoARcPSD| 59416725
Thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ thành
viên hợp danh của công ty hợp danh còn phải liên đới chịu trách nhiệm thanh
toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang
trải số nợ của công ty;
Công ty TNHH hai thành viên trở lên công ty hợp danh cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Số lượng thành viên: Có số lượng thành viên tối thiểu là 2 người.
Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Có thể tiếp nhận thêm thành viên mới.
Tiêu chí
so sánh
Công ty hợp danh
Công ty TNHH 2 thành
viên trở lên
Số
Tối thiểu 02 thành viên, có
Tối thiểu là 02 thành viên ,
lượng
thành
viên
thể thêm thành viên góp
vốn, không giới hạn tối đa.
tối đa là 50 thành viên.
Trách
nhiệm
tài sản
Thành viên hợp danh chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ
của công ty;
Thành viên góp vốn chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
Thành viên chịu trách nhiệm
về các khoản nợ nghĩa vụ
tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp
vào Doanh nghiệp.
Huy
động
Vốn
Không được phát hành bất
loại chứng khoán nào
Chỉ được phát hành trái phiếu
không chuyển đổi trái
phiếu bảo đảm hoặc trái
phiếu không có bảo đảm.
Chuyển
nhượng
vốn
Thành viên hợp danh: phải có
sự chấp thuận của các thành
viên hợp danh còn lại.
Thành viên góp vốn: không
có điều kiện gì.
Thành viên trong ng ty
trách nhiệm hữu hạn được
phép chuyển nhượng vốn
nhưng có điều kiện.
lOMoARcPSD| 59416725
Cơ sở
pháp lý
Được quy định tại chương III
Luật Doanh nghiệp 2014
Được quy định tại chương VI
Luật Doanh nghiệp 2014
Câu 4: So sánh công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Đều là loại hình doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Doanh nghiệp
2020 và các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp có liên quan;
- Đều có tư cách pháp nhân nên được nhân danh mình tham gia các quan hệ mộtcách
độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, hoạt
động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành
viên;
- Được góp vốn thành lập bởi nhiều cá nhân, tổ chức;
- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của các thành viên.
2. Điểm khác nhau của công ty TNHH HTV và CTCP
Căn cứ
pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
Số lượng
thành
viên
Tối thiểu 02 và tối đa 50
Tối thiểu 03 không
giới hạn số lượng tối đa
Cấu trúc
vốn
Không bằng nhau, tùy
vào việc góp vốn của các
thành viên
Được chia thành những
phần bằng nhau gọicổ
phần. Mỗi cổ đông có thể
01 hoặc nhiều cổ phần.
Huy
động vốn
- Không được phát
hànhcổ phần
- Được phát hành
tráiphiếu
Được phát hành mọi loại
chứng khoán, dụ như
cổ phần, trái phiếu,…
Tiêu chí
Công ty TNHH HTV
CTCP
lOMoARcPSD| 59416725
Cơ cấu
tổ chức
quản lý
- Hội đồng thành
viên,
- Chủ tịch Hội đồng
thành viên,
- Giám đốc hoặc
Tổnggiám đốc;
- Ban kiểm soát
(bắtbuộc với doanh
nghiệp nhà nước công
ty con của doanh nghiệp
nhà nước).
Trừ trường hợp pháp luật
về chứng khoán quy
định khác, CTCP
quyền lựa chọn t chức
quản hoạt động theo
một trong hai hình
sau đây:
Đại hội đồng cổ
đông,Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát Giám
đốc hoặc Tổng giám đố.
(Trong đó, Ban kiểm soát
không bắt buộc phải
đói với công ty dưới
11 cổ đông các cổ
đông tổ chức sở hữu
dưới 50% tổng số cổ
phần của công ty).
Đại hội đồng cổ
đông,Hội đồng quản trị
Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc (trường hợp
này ít nhất 20% số thành
viên Hội đồng quản trị
phải thành viên độc lập
Ủy ban kiểm toán
trực thuộc Hội đồng quản
trị.)
Hoạt
động
chuyển
Thực hiện theo cơ chế ưu
tiên chuyển nhượng vốn
góp cho các thành
Cổ đông quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần
của mình cho người
lOMoARcPSD| 59416725
nhượng
vốn
viên công ty, cụ thể:
- Chào bán phần
góp đócho các thành viên
còn lại theo tỷ lệ tương
ứng với phần vốn góp của
họ;
- Chuyển nhượng
vớicùng điều kiện chào
bán đối với các thành
viên còn lại cho người
không phải thành viên
nêu các thành viên còn lại
không mua hoặc không
mua hết trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày chào
bán.
khác, trừ cổ phần phổ
thông của cổ đông sáng
lập bị hạn chế chuyển
nhượng như sau:
- Không được tự do
chuyển nhượng nếu điều
lệ công ty quy định
hạn chế chuyển nhượng;
- Không được tự do
chuyển nhượng cho
người không phải
thành viên công ty trong
thời hạn 03 năm kể từ
ngày công ty được cấp
Giấy chứng nhận đăng
doanh nghiệp.
Cơ quan
quyết
định cao
nhất
Hội đồng thành viên
Đại hội đồng cổ đông
lOMoARcPSD| 59416725
Ưu điểm
- Thành viên công
ty chỉphải chịu trách
nhiệm hữu hạn trong
phạm vi số vốn đã góp
công ty nên hạn chế được
rủi ro của thành viên khi
tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh;
- Khả năng quản
toàndiện do nhiều
người hơn để tham gia
điều hành công việc kinh
doanh.
Các thành viên vốn đều
quyền quyết định đến
các hoạt động của công ty
nên công ty được vận
hành trên sở đồng
thuận nhất trí của các
thành viên. Họ thể bổ
sung cho nhau vcác kỹ
năng quản trị;
- thể tăng vốn
điều lệbằng cách ng
thêm vốn góp của thành
viên; tiếp nhận thêm vốn
góp của thành viên mới
hoặc
- Các cổ đông chỉ
phảichịu trách nhiệm hữu
hạn về nợ, các nghĩa vụ
tài sản khác của công ty
trong phạm vi cổ phần đã
sở hữu của công ty nên
hạn chế được rủi ro của
các thành viên; - Khả
năng huy động vốn rất
cao thông qua phát hành
cổ phiếu ra công chúng.
Đây đặc điểm riêng
biệt chỉ công ty cổ phần
có;
Ngoài tra, công ty không
hạn chế số lượng cổ đông
thể huy động vốn cả
trên thế giới. Do vậy,
công ty cổ phần khả
năng huy động vốn rộng
rãi nhất;
- Cổ đông thể
dễdàng, tự do chuyển
nhượng, mua bán, thừa
kế cổ phần thông qua
việc bán cổ phiếu trên thị
trường chứng khoán;
lOMoARcPSD| 59416725
phát hành trái phiếu; -
Chế độ chuyển nhượng
mua lại phần vốn góp
được quy định chặt chẽ
nên nhà đầu có thể dễ
dàng kiểm soát được việc
thay đổi các thành viên.
Nên thể tránh được
tình trạng người lạ hoặc
đối thủ muốn thâm nhập
vào công ty.
- Quy hoạt động
lớnvà khả năng mở rộng
kinh doanh trong hầu hết
các lĩnh vực ngành nghề;
- Việc hoạt động của
công ty đạt hiệu quả cao
do tính độc lập giữa quản
lý và sở hữu;
- Được tính
lươngthưởng của các cổ
đông góp vốn tại các vị trí
quản vào chi phí hoạt
động công ty để giảm
thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp;
- Mọi quyết định
trongviệc kinh doanh
được thu thập ý kiến của
các cổ đông nên rất minh
bạch trong quản lý, điều
hành.
Nhược
điểm
Số lượng thành viên bị
hạn chế từ 02 đến 50
thành viên;
- Việc tăng hoặc
giảmvốn điều lệ đều phải
thông báo với quan
Đăng ký kinh doanh;
- Việc công ty
TNHHHTV trở lên
không được phát hành cổ
phần cũng là một hạn chế
cho việc huy động vốn
kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Việc quản
điềuhành Công ty cổ
phần rất phức tạp do số
lượng các cổ đông thể
rất lớn, nhiều người
không hề quen biết nhau
thậm chí thể sự
phân hóa thành các nhóm
cổ đông đối kháng nhau
về
lợi ích;
- Khả năng bảo mật
kinhdoanh và tài chính bị
hạn chế do công ty phải
công khai báo cáo với
các cổ đông;
- Việc quản lý, điều
hànhcông ty cổ phần
cũng phức tạp hơn đặc
biệt chế độ tài chính,
kế toán.
Câu 5: Quy định pháp luật về nghĩa vụ thành lập hoạt động của ban kiểm
soát trong công ty TNHH và công ty cổ phần.
lOMoARcPSD| 59416725
Câu 6: Khái niệm, đặc điểm pháp của doanh nghiệp nhà nước (Lưu ý ôn
tập về tỉ lệ vốn góp của Nhà ớc, thẩm quyền của Nhà nước trong hoạt động của các
DNNN).
Câu 7: Khái niệm, đăc điểm pháp lý của tổng công ty, tập đoàn kinh tế.
Điều 194
Khoản 1 điều 4 NĐ 69/2014
Câu 8: So sánh quyềnnghĩa vụ của thành viên hợp danh và thành viên góp
vốn trong công ty hợp danh.
Tiêu chí
so sánh
Thành viên hợp
danh
Thành viên
góp vốn
Số
lượng
Bắt buộc phải có
ít nhất 2 thành
viên hợp danh là
chủ sở hữu chung
của công ty, để
cùng nhau hoạt
động kinh doanh
dưới một tên
chung.
Không bắt
buộc số lượng
thành viên góp
vốn trong công
ty. công ty hợp
danh có thể có
hoặc không có
thành viên góp
vốn.
Trách
nhiệm
Thành viên hợp
danh trong công
ty phải là cá nhân
và chịu trách
nhiệm bằng tất cả
tài sản của mình
về các quyền lợi
và nghĩa vụ trong
công ty.
Thành viên
góp vốn trong
công ty có thể
là tổ chức hoặc
cá nhân và
chịu trách
nhiệm về các
khoản nợ của
công ty trong
phạm vi số vốn
mình đã góp
vào công ty
trước đó.
Lợi
nhuận
Lợi nhuận được
chia đều, theo
thỏa thuận quy
định tại điều lệ
hoặc tương ứng
với tỷ lệ vốn góp
trong công ty.
Lợi nhuận
được chia đều
hằng năm, tỷ lệ
chia lợi nhuận
tương ứng với
tỷ lệ vốn góp
trong vốn điều
lệ của công ty.
lOMoARcPSD| 59416725
Quyền
quản lý,
điều
hành
công ty
Thành viên hợp
danh sẽ nhân
danh công ty tiến
hành hoạt động
kinh doanh các
Thành viên
góp vốn không
được phép
tham gia quản
lý công ty và
ngành kinh doanh
của công ty. Tiến
hành ký kết, đàm
phán và thỏa
thuận hợp đồng.
không được
tiến hành công
việc kinh
doanh nhân
danh công ty.
Chuyển
nhượng
vốn
Tuyệt đối không
được quyền tự do
chuyển một phần
hoặc toàn bộ
phần vốn góp của
mình tại công ty
cho người khác.
Nếu muốn
chuyển nhượng
vốn thì phải có sự
chấp thuận của
các thành viên
hợp danh còn lại.
Được phép
chuyển
nhượng phần
vốn góp của
mình tại công
ty cho người
khác mà không
cần sự đồng ý
của các thành
viên khác.
Không
góp đủ
số vốn
cam kết
Các thành viên
không góp đúng
hạn và đủ số vốn
đã cam kết, gây
thiệt hại trong
quá trình hoạt
động kinh doanh
thì phải chịu
trách nhiệm bồi
thường thiệt hại
cho công ty.
Các thành viên
không góp vốn
đúng hạn thì số
vốn chưa góp
đủ được coi là
khoản nợ đối
với công ty.
Ngoài ra, các
thành viên góp
vốn có thể bị
khai trừ khỏi
công ty theo
quyết định của
Hội đồng
thành viên
hoặc điều lệ
của công ty.
lOMoARcPSD| 59416725
Một số
hạn chế
Không được
phép làm chủ
doanh nghiệp tư
nhân, không
được nhân danh
cá nhân hoặc
nhân danh người
khác kinh doanh
cùng nghề kinh
doanh của công
ty để phục vụ lợi
ích của tổ chức
và cá nhân khác,
không được làm
thành viên hợp
danh của công ty
hợp danh
Quyền lợi của
thành viên góp
vốn không bị
hạn chế
khác (không tính
trường hợp được
sự nhất trí của
các thành viên
hợp danh còn
lại).
Câu 9: Thế nào doanh nghiệp mất khả năng thanh toán? Thế o doanh
nghiệp bị phá sản? Chủ thể quyền nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của Luật
Phá sản năm 2014? Số phận của doanh nghiệp sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ
tục phá sản doanh nghiệp?
Câu 10: Điều kiện tổ chức họp Hội đồng thành viên ng ty TNHH 2 thành
viên trở lên? Quy định về khai trừ thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Quy định về vấn đề chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH.
Điều 58
Điều 52
Câu 11: Mối quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ và công ty con.
Một số quy định hạn chế liên quan đến công ty mẹ, công ty con
Khoản 2 và 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ-
CP
Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con
lOMoARcPSD| 59416725
Căn cứ: Điều 196 Luật Doanh nghiệp 2020
Chế độ báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con
Căn cứ: Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020
Câu 12: Chuyển đổi doanh nghiệp gì? Các hình thức chuyển đổi doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Chuyển đổi doanh nghiêp đự ợc hiểu hình thức tổ chức cơ cấu lại loại hình doanh
nghiêp ban đ
ầu thành loại hình doanh nghiêp k ác để phù hợp với quy phát triển,
duy trì hoạt đông công ty. Có 4 loại
Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP
- Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan.
- Công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP theo phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành CTCP mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng
góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho
một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
+ Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.
- Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc chuyển đổi.
2. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH MTV
- Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo phương thức sau:
+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông
còn lại.
+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số
cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
+ Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành
việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ
chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH hai thành viên trở lên
- CTCP có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo
phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm
hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm
tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
lOMoARcPSD| 59416725
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
+ Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác.
- Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chuyển đổi.
4. Chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
Công ty tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
khi đáp ứng đủ các điều kiện:
- Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để cấp GCN đăng
ký kinhdoanh:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41
Luật Doanh nghiệp 2020.
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân
bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp
đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện
các hợp đồng đó.
- Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng
văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện
có của doanh nghiệp tư nhân.
Câu 13: Họp đại hội đồng cổ đông bất thường là gì? Thẩm quyền triệu tập đại
hội đồng cổ đông bất thường?
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp
thường niên, ĐHĐCĐ có thể họp bất thường.
Các trường hợp triệu tập họp ĐHĐCĐ bất thường được quy định tại khoản 1 Điều
140 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng
thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;
Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115
của Luật Doanh nghiệp;
Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59416725
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
Ghi chú: Đề thi chỉ được sử dụng văn bản QPPL
Phần 1: Trắc nghiệm
Các khẳng định sau đúng hay sai? Giải thích căn cứ pháp lý? 1.
Hội đồng thành viên của công ty hợp danh bao gồm tất cả thành viên hợp danh.
(Sai theo k1 d182 LDN2020 : all thành viên ) 2.
Trong công ty hợp danh, thành viên hợp danh và thành viên góp vốn đều có
thể là cá nhân hoặc tổ chức.
(Sai .điểm b k1 điều 177 ) 3.
Thành viên hợp danh của công ty hợp danh không được quyền chuyển nhượng
phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác.
(Sai . k3 điều 180 : neeud có sự chấp nhận của các thành viên hợp danh còn lại ) 4.
Thành viên hợp danh không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác.
( Sai k1 điều 180 : trường hợp loại trừ ) 5.
Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại diện theo pháp luật và phải trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp tư nhân.
( k2 điều 190 : có thể thuê ) 6.
Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê toàn bộ hoặc một phần doanh
nghiệp tư nhân của mình. (sai. Điều 191 : k có thuê 1 phần ) 7.
Chủ doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ
phần trong công ty cổ phần. ( Sai . k4 điêì 188 . DN tư nhân ) 8.
Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần trong mọi trường hợp.
(Sai . k3 điều 74 trường hợp loại trừ ) 9.
Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên chỉ được rút lợi nhuận khi công ty
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác.
( Sai . k6 điều 77 : tài sản khác đến hạn ) 10.
Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân chết thì người
thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên công ty. (đúng k3 điều 78 ) 11.
Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên là chủ sở hữu của công ty
Sai . k1 điều 81 : do chủ sở hữu bổ nhiệm 12.
Công ty TNHH có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát. lOMoAR cPSD| 59416725 ( Sai . k2 điều 54 ) 13.
Khi cần rút vốn ra khỏi công ty TNHH 2 thành viên trở lên, các thành viên có
quyền chuyển nhượng vốn góp của mình cho người khác.
Sai , k1 điều 52 : trường hợp loại trừ 14.
Trường hợp thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên tặng cho một phần
hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho người khác thì người
được tặng cho trở thành thành viên công ty. Sai . điểm b k6 d 53 : hội đông thành viên chấp nhận 15.
Hội đồng thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên bao gồm tất cả
thành viên công ty là cá nhân và thành viên công ty là tổ chức.
Sai k1 điều 55 : người đại diện 16.
Mỗi cổ đông sáng lập của công ty cổ phần phải đăng ký mua ít nhất 20%tổng
số cổ phần phổ thông được quyền chào bán trước khi công ty được cấp giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Sai k2 điều 120 các cổ đông 17.
Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc sửa
đổi nội dung Điều lệ nhằm tăng số lượng thành viên Hội đồng quản trị có
quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. 18.
Công ty cổ phần không bắt buộc phải có cổ đông sáng lập trong mọi trường hợp. Đúng k1 điều 120 19.
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông ưu đãi biểu quyết, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty cổ phần. Sai k1 điều 138 20.
Công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát. Sai điểm a k1 điều 137 21.
Phá sản là tình trạng của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán
các khoản nợ đến hạn.
Sai . k2 điều 4 Luật Phá Sản 2014 : thiếu bị TAND ra quyết định tuyên bố phá sản 22.
Doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là doanh nghiệp không thanh toán
được các khoản nợ đến hạn khi có yêu cầu của chủ nợ.
Sai . Theo k1 điều 4 LPS 2014 23.
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, doanh nghiệp phải dừng mọi hoạt động kinh doanh. Sai . k1 điều 47 LPS 2014 lOMoAR cPSD| 59416725 24.
Tổ chức Hội nghị chủ nợ là thủ tục bắt buộc trong thủ tục phá sản.
Đúng Điều 75 Luật phá sản năm 2014 25.
Nộp lệ phí phá sản là điều kiện bắt buộc để Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. 26.
Tất cả chủ nợ đều có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản với doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán. 27.
Thẩm phán không được phép từ chối tham gia giải quyết phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
Sai Khoản 1 Điều 10 Luật Phá sản 2014 28.
Sau khi ban hành quyết định quyết định mở thủ tục phá sản, thẩm phán có
nghĩa vụ thông báo công khai về quyết định mở thủ tục phá sản đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
II. Câu hỏi tự luận
Câu 1: So sánh công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân. Tiêu chí DNTN Công ty TNHH MTV Căn cứ pháp lý Luật Doanh nghiệp 2020
Cá nhân (không được đồng thời là
chủ hộ kinh doanh, thành viên - Cá nhân;
Chủ sở công ty hợp danh, chủ DNTN - Tổ chức. hữu khác) (Điều 188) (Khoản 1 Điều 74) -
Do chủ sở hữu cam kết góp và
ghitrong Điều lệ công ty.
- Do chủ sở hữu tự đăng ký; - -
Chủ sở hữu phải chuyển
Không cần làm thủ tục chuyển quyền sởhữu tài sản góp vốn cho
Vốn góp quyền sở hữu cho doanh nghiệp. công ty trong thời gian 90 ngày kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng (Điều 189) ký doanh nghiệp. (Điều 75)
Cơ chế Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô Chủ sở hữu chịu trách nhiệm hữu lOMoAR cPSD| 59416725
hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
Tức là nếu tài sản của công ty
không đủ để trả các khoản nợ,
chịu trách nghĩa vụ tài chính khác thì chủ sở hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của nhiệm
hữu sẽ phải dùng tài sản riêng của công ty. (Khoản 1 Điều 74)
mình để giải quyết các khoản nợ này. (Điều 188) -
Có thể tăng vốn điều lệ bằngnhững cách sau:
+ Huy động thêm vốn góp của chủ sở hữu; -
Trong quá trình hoạt động, + Huy động thêm vốn đầu tư của cá
chủdoanh nghiệp tư nhân có nhân, tổ chức khác.
quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư
của mình vào hoạt động kinh Lưu ý: Trường hợp huy động thêm
doanh của doanh nghiệp (phải vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác
được ghi chép đầy đủ vào sổ kế thì công ty TNHH MTV phải tiến Thay đổi toán).
hành chuyển đổi loại hình doanh vốn điều
nghiệp sang công ty TNHH 2 thành -
Trường hợp giảm vốn đầu lệ
viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
tưxuống thấp hơn vốn đầu tư đã
đăng ký thì chủ doanh nghiệp tư -
Có thể giảm vốn điều lệ
nhân chỉ được giảm vốn sau khi bằngnhững cách sau:
đã đăng ký với Cơ quan đăng ký + Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ kinh doanh. sở hữu công ty; (Khoản 3 Điều 189)
+ Vốn điều lệ không được chủ sở hữu
thanh toán đầy đủ và đúng hạn. (Điều 87)
Có thể phát hành trái phiếu. Công ty
Không được phát hành bất kỳ một TNHH MTV bị hạn chế quyền phát
Quyền loại chứng khoán nào. hành cổ phần.
phát hành (Khoản 2 Điều 188) trái phiếu (Điều 87)
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày
Tư cách Không có tư cách pháp nhân
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký pháp lý
doanh nghiệp (Khoản 2 Điều 74) lOMoAR cPSD| 59416725 Cơ cấu tổ -
Chủ sở hữu tự quản lý -
Công ty TNHH MTV do chức
hoặcthuê người quản lý;
nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch -
Chủ sở hữu là người đại công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám
diệntheo pháp luật. (Điều 190) đốc. -
Công ty TNHH MTV do tổ
chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản
lý theo một trong hai mô hình sau đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
+ Hội đồng thành viên (trong đó bầu
ra một người làm Chủ tịch Hội đồng
thành viên), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. (Điều 79)
Chủ sở hữu không có quyền
chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
Quyền phần vốn đầu tư mà chỉ có quyền Chủ sở hữu công ty có toàn quyền
chuyển bán hoặc cho thuê DNTN cho cá chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
nhượng nhân, tổ chức khác (Điều 191 và phần vốn điều lệ của công ty.
vốn góp Điều 192). (Điều 76) (Khoản 4 điều 188) -
Chủ sở hữu được toàn
quyềntrong việc quyết định mọi
hoạt động kinh doanh trong doanh -
Do một tổ chức hoặc một cá nghiệp.
nhânlàm chủ nên chủ sở hữu sẽ có -
Vì chế độ chịu trách nhiệm toàn quyền quyết định mọi vấn đề có
củadoanh nghiệp tư nhân là vô liên quan đến hoạt động của công ty
hạn nên có thể dễ dàng có được và không cần phải xin ý kiến hay góp
lòng tin từ khách hàng và các đối ý từ các chủ thể khác và việc quản lý
Ưu điểm tác hơn (khách hàng hạn chế được công ty cũng đơn giản hơn.
tối đa rủi ro khi hợp tác). -
Có tư cách pháp nhân nên chủ -
Doanh nghiệp tư nhân ít bị đầutư chịu trách nhiệm hữu hạn trong
chịusự ràng buộc chặt chẽ bởi phạm vi số vốn điều lệ, vì vậy hạn chế
pháp luật hơn, có thể kiểm soát được rủi ro của chủ sở hữu khi tiến
được rủi ro vì chỉ có duy nhất một hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
người làm đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 59416725 Nhược -
Vì DNTN chỉ có một cá -
Hệ thống pháp luật điều điểm
nhân,không có sự liên kết góp chỉnhcông ty TNHH MTV khắt khe
vốn; khó có thể đáp ứng ngay nhu hơn DNTN.
cầu cần có vốn lớn để kinh doanh. -
Bị hạn chế trong việc huy
Chính vì chỉ có một người duy độngvốn bởi công ty TNHH MTV
nhất nên dễ xảy ra quyết định một không được phát hành cổ phiếu.
chiều; thiếu tính khách quan. -
Nếu có nhu cầu huy động -
DNTN không có tư cách thêmvốn góp của cá nhân, tổ chức
phápnhân nên không được thực khác, sẽ phải thực hiện thủ tục
hiện một số giao kết mà pháp luật quy định.
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
sang công ty TNHH hai thành viên -
Chủ doanh nghiệp phải trở lên hoặc công ty cổ phần.
chịutrách nhiệm trước pháp luật đối lOMoAR cPSD| 59416725
với tất cả hoạt động kinh doanh của DNTN.
- Chủ doanh nghiệp phải chịu
trách nhiệm vô hạn đối với việc
chi trả những khoản nợ do hoạt
động phát sinh từ công ty ngay cả khi tuyên bố phá sản.
Câu 2: So sánh công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Giống nhau
- Đều có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Thành viên công ty, chủ sở hữu công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm
vi số vốn góp của mình.
- Thành viên của công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở
lên đều có thể là tổ chức hoặc cá nhân.
- Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Đều được phát hành trái phiếu để huy động vốn.
- Không bắt buộc phải thành lập ban kiểm soát.
- Đều có thể điều chỉnh việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ. Theo đó việc giảm vốn điều
lệ chỉ có thể thực hiện sau 02 năm kể từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện cụ thể (trừ trường hợp thành viên
công ty không thanh toán đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty trong vòng 90 ngày
kể từ ngày đăng ký thành lập công ty). Tiêu chí Công ty TNHH 1 thành Công ty TNHH 2 thành viên viên trở lên
Số lượng Chỉ có 1 thành viên tham
Có 2 thành viên đến tối đa thành
gia góp vốn và là chủ sở
50 thành viên góp vốn và là viên
hữu công ty. (Điều 74 Luật các chủ sở hữu công ty. Doanh nghiệp 2020)
(Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020)
Theo Điều 87 Luật Doanh Theo Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 công ty tăng
nghiệp 2020, công ty có thể Thủ tục
vốn điều lệ thông qua việc tăng vốn điều lệ trong trường
tăng giảm chủ sở hữu công ty góp hợp sau đây:
vốn điều thêm vốn hoặc huy động lệ công ty
+ Tăng vốn góp của thành
thêm vốn góp của người lOMoAR cPSD| 59416725
khác. Chủ sở hữu công ty viên
quyết định hình thức tăng
và mức tăng vốn điều lệ.
+ Tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới. - Trường hợp tăng vốn
điềulệ bằng việc huy động - Trường hợp tăng vốn thêm phần vốn góp của
góp của thành viên thì vốn
người khác, công ty phải
góp thêm được chia cho các
chuyển đổi thành loại hình thành viên theo tỷ lệ tương
công ty TNHH 2 thành viên ứng với phần vốn góp của họ
trở lên hoặc công ty cổ
trong vốn điều lệ công ty. phần. - Công ty có thể giảm - Công ty giảm vốn
vốn điều lệ trong trường hợp
điều lệ trong trường hợp sau đây: sau đây:
+ Hoàn trả một phần vốn
+ Hoàn trả một phần vốn
góp cho thành viên theo tỷ lệ
góp cho chủ sở hữu công ty phần vốn góp của họ trong
nếu công ty đã hoạt động
vốn điều lệ của công ty nếu
kinh doanh liên tục từ 02
đã hoạt động kinh doanh liên
năm trở lên kể từ ngày
tục từ 02 năm trở lên và bảo đăng ký thành lập doanh
đảm thanh toán đủ các khoản
nghiệp và bảo đảm thanh
nợ và nghĩa vụ tài sản khác
toán đủ các khoản nợ và
sau khi đã hoàn trả cho thành
nghĩa vụ tài sản khác sau viên;
khi đã hoàn trả phần vốn
góp cho chủ sở hữu công
+ Mua lại phần vốn góp của ty; thành viên;
+ Vốn điều lệ không được + Vốn điều lệ không được
chủ sở hữu công ty thanh
các thành viên thanh toán đầy
toán đầy đủ và đúng hạn. đủ và đúng hạn lOMoAR cPSD| 59416725 Về
Chủ sở hữu công ty có toàn - Thành viên của công chuyển
quyền chuyển nhượng và ty muốn chuyển nhượng nhượng
định đoạt toàn bộ hoặc một phần vốn góp của mình cho vốn góp
phần vốn điều lệ của công người khác thì phải chào bán ty. (Điều 76 Luật Doanh
phần vốn đó cho các thành nghiệp 2020) viên còn lại. - Các thành viên còn lại
có quyền ưu tiên mua trong
vòng 30 ngày kể từ ngày
chào bán và sau đó nếu các
thành viên còn lại không
mua, thành viên đó có quyền
chuyển nhượng cho bên thứ
ba với cùng điều kiện và điều
khoản đã chào bán cho các
thành viên còn lại. (Điều
52 Luật Doanh nghiệp 2020) Về cơ cấu -
Không bắt buộc phải - Có Hội đồng thành viên, tổ chức
có Hội đồng thành viên.
Chủ tịch Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám - Công ty TNHH 1
đốc.(Điều 54 Luật Doanh
thành viên do tổ chức làm nghiệp 2020)
chủ sở hữu được tổ chức
quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:
+ Chủ tịch công ty, Giám
đốc hoặc Tổng giám đốc; + Hội đồng thành viên,
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. (Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020) Trách
Chủ sở hữu công ty chịu
Các thành viên công ty cùng
nhiệm đối trách nhiệm về các khoản chịu trách nhiệm về các với vốn
nợ và nghĩa vụ tài sản khác khoản nợ và nghĩa vụ tài sản góp
của công ty trong phạm vi khác của doanh nghiệp trong
số vốn điều lệ của công ty. phạm vi số vốn cam kết góp (Điều 74 Luật Doanh
vào doanh nghiệp.(Điều 46 nghiệp 2020) Luật Doanh nghiệp 2020)
Câu 3: So sánh công ty TNHH hợp danh và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Giống nhau giữa Công ty TNHH HAI thành viên và Công ty HỢP danh: lOMoAR cPSD| 59416725 •
Thành viên công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ thành
viên hợp danh của công ty hợp danh còn phải liên đới chịu trách nhiệm thanh
toán hết số nợ còn lại của công ty nếu tài sản của công ty không đủ để trang
trải số nợ của công ty; •
Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh có tư cách pháp
nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. •
Số lượng thành viên: Có số lượng thành viên tối thiểu là 2 người. •
Cả hai loại hình công ty đều không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn. •
Có thể tiếp nhận thêm thành viên mới.
Tiêu chí Công ty hợp danh Công ty TNHH 2 thành so sánh viên trở lên Số
Tối thiểu 02 thành viên, có
Tối thiểu là 02 thành viên , lượng
thể có thêm thành viên góp tối đa là 50 thành viên. thành
vốn, không giới hạn tối đa. viên
Thành viên hợp danh chịu Thành viên chịu trách nhiệm
trách nhiệm bằng toàn bộ tài về các khoản nợ và nghĩa vụ Trách
sản của mình về các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp nhiệm của công ty;
trong phạm vi số vốn đã góp tài sản vào Doanh nghiệp.
Thành viên góp vốn chỉ chịu
trách nhiệm về các khoản nợ
của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
Chỉ được phát hành trái phiếu
không chuyển đổi là trái
Không được phát hành bất kì Huy
phiếu có bảo đảm hoặc trái loại chứng khoán nào động
phiếu không có bảo đảm. Vốn
Chuyển Thành viên hợp danh: phải có Thành viên trong công ty
nhượng sự chấp thuận của các thành trách nhiệm hữu hạn được vốn viên hợp danh còn lại.
phép chuyển nhượng vốn nhưng có điều kiện.
Thành viên góp vốn: không có điều kiện gì. lOMoAR cPSD| 59416725 Cơ sở
Được quy định tại chương III Được quy định tại chương VI pháp lý Luật Doanh nghiệp 2014 Luật Doanh nghiệp 2014
Câu 4: So sánh công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Đều là loại hình doanh nghiệp chịu sự điều chỉnh chủ yếu bởi Luật Doanh nghiệp
2020 và các văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp có liên quan;
- Đều có tư cách pháp nhân nên được nhân danh mình tham gia các quan hệ mộtcách
độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật, hoạt
động pháp nhân kéo dài và không bị ảnh hưởng bởi những biến cố xảy ra với thành viên;
- Được góp vốn thành lập bởi nhiều cá nhân, tổ chức;
- Chế độ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp của các thành viên.
2. Điểm khác nhau của công ty TNHH HTV và CTCP Tiêu chí Công ty TNHH HTV CTCP Căn cứ pháp lý Luật Doanh nghiệp 2020 Số lượng thành Tối thiểu 03 và không
Tối thiểu 02 và tối đa 50 viên
giới hạn số lượng tối đa Được chia thành những
Không bằng nhau, tùy phần bằng nhau gọi là cổ
Cấu trúc vào việc góp vốn của các phần. Mỗi cổ đông có thể vốn thành viên
có 01 hoặc nhiều cổ phần. - Không được phát hànhcổ phần
Được phát hành mọi loại Huy chứng khoán, ví dụ như động vốn - Được phát hành tráiphiếu cổ phần, trái phiếu,… lOMoAR cPSD| 59416725
Trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác, CTCP có
quyền lựa chọn tổ chức
quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: – Đại hội đồng cổ -
Hội đồng thành đông,Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám viên,
đốc hoặc Tổng giám đố. -
Chủ tịch Hội đồng (Trong đó, Ban kiểm soát thành viên,
không bắt buộc phải có Cơ cấu -
Giám đốc hoặc đói với công ty có dưới
tổ chức Tổnggiám đốc; 11 cổ đông và các cổ quản lý -
Ban kiểm soát đông là tổ chức sở hữu (bắtbuộc với
doanh dưới 50% tổng số cổ
nghiệp nhà nước và công phần của công ty).
ty con của doanh nghiệp – Đại hội đồng cổ nhà nước).
đông,Hội đồng quản trị
và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (trường hợp
này ít nhất 20% số thành
viên Hội đồng quản trị
phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán
trực thuộc Hội đồng quản trị.) Hoạt
Thực hiện theo cơ chế ưu Cổ đông có quyền tự do động
tiên chuyển nhượng vốn chuyển nhượng cổ phần
chuyển góp cho các thành của mình cho người lOMoAR cPSD| 59416725 viên công ty, cụ thể:
khác, trừ cổ phần phổ -
Chào bán phần thông của cổ đông sáng
góp đócho các thành viên lập bị hạn chế chuyển
còn lại theo tỷ lệ tương nhượng như sau:
ứng với phần vốn góp của - Không được tự do họ;
chuyển nhượng nếu điều -
Chuyển nhượng lệ công ty có quy định
nhượng vớicùng điều kiện chào hạn chế chuyển nhượng; vốn
bán đối với các thành - Không được tự do
viên còn lại cho người chuyển nhượng cho
không phải là thành viên người không phải là
nêu các thành viên còn lại thành viên công ty trong
không mua hoặc không thời hạn 03 năm kể từ
mua hết trong thời hạn 30 ngày công ty được cấp
ngày kể từ ngày chào Giấy chứng nhận đăng ký bán. doanh nghiệp. Cơ quan quyết
định cao Hội đồng thành viên
Đại hội đồng cổ đông nhất lOMoAR cPSD| 59416725 Ưu điểm - Thành viên công - Các cổ đông chỉ
ty chỉphải chịu trách phảichịu trách nhiệm hữu
nhiệm hữu hạn trong hạn về nợ, các nghĩa vụ
phạm vi số vốn đã góp tài sản khác của công ty
công ty nên hạn chế được trong phạm vi cổ phần đã
rủi ro của thành viên khi sở hữu của công ty nên
tiến hành hoạt động sản hạn chế được rủi ro của xuất kinh doanh; các thành viên; - Khả -
Khả năng quản lý năng huy động vốn rất
toàndiện do có nhiều cao thông qua phát hành
người hơn để tham gia cổ phiếu ra công chúng.
điều hành công việc kinh Đây là đặc điểm riêng doanh.
biệt chỉ công ty cổ phần
Các thành viên vốn đều có;
có quyền quyết định đến Ngoài tra, công ty không
các hoạt động của công ty hạn chế số lượng cổ đông
nên công ty được vận và có thể huy động vốn cả
hành trên cơ sở đồng trên thế giới. Do vậy,
thuận nhất trí của các công ty cổ phần có khả
thành viên. Họ có thể bổ năng huy động vốn rộng
sung cho nhau về các kỹ rãi nhất; năng quản trị; - Cổ đông có thể -
Có thể tăng vốn dễdàng, tự do chuyển
điều lệbằng cách tăng nhượng, mua bán, thừa
thêm vốn góp của thành kế cổ phần thông qua
viên; tiếp nhận thêm vốn việc bán cổ phiếu trên thị
góp của thành viên mới trường chứng khoán; hoặc lOMoAR cPSD| 59416725 - Quy mô hoạt động
lớnvà khả năng mở rộng kinh doanh trong hầu hết
các lĩnh vực ngành nghề; - Việc hoạt động của
phát hành trái phiếu; - công ty đạt hiệu quả cao
Chế độ chuyển nhượng do tính độc lập giữa quản
và mua lại phần vốn góp lý và sở hữu;
được quy định chặt chẽ - Được tính
nên nhà đầu tư có thể dễ lươngthưởng của các cổ
dàng kiểm soát được việc đông góp vốn tại các vị trí
thay đổi các thành viên. quản lý vào chi phí hoạt động công ty để giảm
Nên có thể tránh được thuế thu nhập doanh
tình trạng người lạ hoặc nghiệp phải nộp;
đối thủ muốn thâm nhập vào công ty. - Mọi quyết định trongviệc kinh doanh
được thu thập ý kiến của
các cổ đông nên rất minh
bạch trong quản lý, điều hành. - Việc quản lý và điềuhành Công ty cổ
phần rất phức tạp do số
Số lượng thành viên bị lượng các cổ đông có thể
hạn chế từ 02 đến 50 rất lớn, có nhiều người thành viên; không hề quen biết nhau
và thậm chí có thể có sự -
Việc tăng hoặc phân hóa thành các nhóm
giảmvốn điều lệ đều phải cổ đông đối kháng nhau
thông báo với cơ quan về
Nhược Đăng ký kinh doanh; lợi ích; điểm - Việc công ty - Khả năng bảo mật TNHHHTV trở
lên kinhdoanh và tài chính bị
không được phát hành cổ hạn chế do công ty phải
phần cũng là một hạn chế công khai và báo cáo với
cho việc huy động vốn các cổ đông; kinh doanh của doanh - Việc quản lý, điều nghiệp. hànhcông ty cổ phần
cũng phức tạp hơn đặc
biệt là chế độ tài chính, kế toán.
Câu 5: Quy định pháp luật về nghĩa vụ thành lập và hoạt động của ban kiểm
soát trong công ty TNHH và công ty cổ phần. lOMoAR cPSD| 59416725
Câu 6: Khái niệm, đặc điểm pháp lý của doanh nghiệp nhà nước (Lưu ý ôn
tập về tỉ lệ vốn góp của Nhà nước, thẩm quyền của Nhà nước trong hoạt động của các DNNN).
Câu 7: Khái niệm, đăc điểm pháp lý của tổng công ty, tập đoàn kinh tế. Điều 194
Khoản 1 điều 4 NĐ 69/2014
Câu 8: So sánh quyền và nghĩa vụ của thành viên hợp danh và thành viên góp
vốn trong công ty hợp danh.
Tiêu chí Thành viên hợp Thành viên so sánh danh góp vốn
Bắt buộc phải có Không bắt ít nhất 2 thành buộc số lượng
viên hợp danh là thành viên góp
chủ sở hữu chung vốn trong công Số
của công ty, để ty. công ty hợp
lượng cùng nhau hoạt danh có thể có
động kinh doanh hoặc không có dưới một tên thành viên góp chung. vốn. Thành viên góp vốn trong
Thành viên hợp công ty có thể
danh trong công là tổ chức hoặc
ty phải là cá nhân cá nhân và và chịu trách chịu trách
Trách nhiệm bằng tất cả nhiệm về các
nhiệm tài sản của mình khoản nợ của
về các quyền lợi công ty trong
và nghĩa vụ trong phạm vi số vốn công ty. mình đã góp vào công ty trước đó. Lợi nhuận
Lợi nhuận được được chia đều chia đều, theo hằng năm, tỷ lệ thỏa thuận quy Lợi chia lợi nhuận định tại điều lệ nhuận tương ứng với
hoặc tương ứng tỷ lệ vốn góp
với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều trong công ty. lệ của công ty. lOMoAR cPSD| 59416725
Quyền Thành viên hợp Thành viên quản lý, danh sẽ nhân góp vốn không điều
danh công ty tiến được phép hành
hành hoạt động tham gia quản
công ty kinh doanh các lý công ty và
ngành kinh doanh không được
của công ty. Tiến tiến hành công
hành ký kết, đàm việc kinh phán và thỏa doanh nhân
thuận hợp đồng. danh công ty. Tuyệt đối không
được quyền tự do Được phép
chuyển một phần chuyển hoặc toàn bộ nhượng phần
phần vốn góp của vốn góp của
Chuyển mình tại công ty mình tại công
nhượng cho người khác. ty cho người vốn Nếu muốn khác mà không
chuyển nhượng cần sự đồng ý
vốn thì phải có sự của các thành
chấp thuận của viên khác. các thành viên hợp danh còn lại. Các thành viên không góp vốn đúng hạn thì số
Các thành viên vốn chưa góp
không góp đúng đủ được coi là
hạn và đủ số vốn khoản nợ đối
đã cam kết, gây với công ty.
Không thiệt hại trong Ngoài ra, các
góp đủ quá trình hoạt thành viên góp
số vốn động kinh doanh vốn có thể bị cam kết thì phải chịu khai trừ khỏi
trách nhiệm bồi công ty theo
thường thiệt hại quyết định của cho công ty. Hội đồng thành viên hoặc điều lệ của công ty. lOMoAR cPSD| 59416725 Một số Không được Quyền lợi của hạn chế phép làm chủ thành viên góp
doanh nghiệp tư vốn không bị nhân, không hạn chế được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng nghề kinh doanh của công ty để phục vụ lợi ích của tổ chức và cá nhân khác, không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác (không tính trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại).
Câu 9: Thế nào là doanh nghiệp mất khả năng thanh toán? Thế nào là doanh
nghiệp bị phá sản? Chủ thể có quyền nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của Luật
Phá sản năm 2014? Số phận của doanh nghiệp sau khi Tòa án ra quyết định mở thủ
tục phá sản doanh nghiệp?
Câu 10: Điều kiện tổ chức họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành
viên trở lên? Quy định về khai trừ thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Quy định về vấn đề chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH. Điều 58 Điều 52
Câu 11: Mối quan hệ pháp lý giữa công ty mẹ và công ty con.
Một số quy định hạn chế liên quan đến công ty mẹ, công ty con
Khoản 2 và 3 Điều 195 Luật Doanh nghiệp 2020; Điều 12 Nghị định 47/2021/NĐ- CP
Quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con lOMoAR cPSD| 59416725
Căn cứ: Điều 196 Luật Doanh nghiệp 2020
Chế độ báo cáo tài chính của công ty mẹ, công ty con
Căn cứ: Điều 197 Luật Doanh nghiệp 2020
Câu 12: Chuyển đổi doanh nghiệp là gì? Các hình thức chuyển đổi doanh
nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Chuyển đổi doanh nghiêp đự ợc hiểu là hình thức tổ chức cơ cấu lại loại hình doanh
nghiêp ban đ ̣ ầu thành loại hình doanh nghiêp kḥ ác để phù hợp với quy mô phát triển,
duy trì hoạt đông công ty.̣ Có 4 loại
Chuyển đổi công ty TNHH thành CTCP
- Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan.
- Công ty TNHH chuyển đổi thành CTCP theo phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành CTCP mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng
góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Chuyển đổi thành CTCP bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho
một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác.
+ Kết hợp các phương thức trên và phương thức khác.
- Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
2. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH MTV
- Công ty cổ phần chuyển đổi thành công ty TNHH MTV theo phương thức sau:
+ Một cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần tương ứng của tất cả cổ đông còn lại.
+ Một tổ chức hoặc cá nhân không phải là cổ đông nhận chuyển nhượng toàn bộ số
cổ phần của tất cả cổ đông của công ty.
+ Công ty chỉ còn lại 01 cổ đông.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ khi công ty chỉ còn lại 01 cổ đông hoặc hoàn thành
việc chuyển nhượng theo các phương thức nêu trên thì công ty phải gửi hồ sơ
chuyển đổi đến cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Chuyển đổi CTCP thành công ty TNHH hai thành viên trở lên -
CTCP có thể chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên theo phương thức sau:
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên mà không huy động thêm
hoặc chuyển nhượng cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác.
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời huy động thêm
tổ chức, cá nhân khác góp vốn. lOMoAR cPSD| 59416725
+ Chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên đồng thời chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần cổ phần cho tổ chức, cá nhân khác góp vốn.
+ Công ty chỉ còn lại 02 cổ đông.
+ Kết hợp phương thức trên và các phương thức khác. -
Công ty phải đăng ký chuyển đổi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn
thành việc chuyển đổi.
4. Chuyển đổi công ty tư nhân thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
Công ty tư nhân có thể chuyển đổi thành công ty TNHH, CTCP, công ty hợp danh
khi đáp ứng đủ các điều kiện: -
Doanh nghiệp được chuyển đổi phải có đủ các điều kiện để cấp GCN đăng ký kinhdoanh:
+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
+ Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 Luật Doanh nghiệp 2020.
+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.
+ Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. -
Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản chịu trách nhiệm cá nhân
bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết
thanh toán đủ số nợ khi đến hạn. -
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp
đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó. -
Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản hoặc có thỏa thuận bằng
văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện
có của doanh nghiệp tư nhân.
Câu 13: Họp đại hội đồng cổ đông bất thường là gì? Thẩm quyền triệu tập đại
hội đồng cổ đông bất thường?
Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp
thường niên, ĐHĐCĐ có thể họp bất thường.
Các trường hợp triệu tập họp ĐHĐCĐ bất thường được quy định tại khoản 1 Điều
140 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: •
Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty; •
Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng
thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật; •
Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật Doanh nghiệp; •
Theo yêu cầu của Ban kiểm soát; •
Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.