lOMoARcPSD| 60884712
Câu 1: Trình bày quan điểm của triết học Mác – Lênin về vấn đề cơ bản của triết học?
Chức năng của triết hc Mác – Lênin?
*Vấn đề cơ bản của triết học là quan hệ giữa tư duy và tồn tại (giữa vật chất và ý thức)
=> từ vấn đề cơ bản trên chia làm 2 mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn:
Bản thể luận: giữa tư duy và tồn tại cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào
Nhận thức luận: con người có khả năng nhận thức được thế gii hay không
CNDV: Bản chất của thế giới là vật chất, vật chất quyết định ý thức (có thực mới
vực đc đạo, phú quý sinh lễ nghĩa…)
CNDT: Bản chất của thế giới là ý thức, ý thức quyết định vật chất (Sống chết do mệnh, giàu
sang do trời…)
Các hình thức cơ bản của CNDV:
CNDV chất phác (cổ đại): thế giới đc cấu thành từ vật chất nhưng chỉ là những
dạng cụ thể: đất, lửa,
g nè nước…Chủ yếu những tri thức là nhờ quan sát được, chưa có căn cứ
CNDV siêu hình: xem xét những đối tượng vật chất trong sự tĩnh tại, biệt lập,
không có sự phát triển.
* Tĩnh tại : Đối tượng được xem xét ở trạng thái không chuyển động, không
biến đổi về vị trí hoặc hình dạng trong khoảng thời gian quan sát.
* Biệt lập : Đối tượng được tách khỏi các yếu tố khác, không xét đến mối quan
hệ tương tác giữa nó và môi trường xung quanh.
* Không có sự phát triển : Đối tượng được coi như một thực thể tĩnh, không
trải qua quá trình thay đổi, phát triển hoặc tiến hóa .
=> là một cách tiếp cận nghiên cứu tập trung vào việc phân tích một đối tượng vật
chất cthể tại một thời điểm nhất định, tách biệt nó khỏi môi trường xung quanh và
coi nó như một thực thể không thay đổi .
Vd: nếu chúng ta xem xét một hòn đá theo cách siêu hình, chúng ta chỉ nhìn nhận
như một vt thể cố định, không thay đổi theo thời gian. Chúng ta không quan tâm đến
các quá trình tự nhiên như sự mài mòn, phong hóa hay các tác động từ môi trường
xung quanh có thể làm thay đổi hình dạng và tính chất của hòn đá đó.
CNDV biện chứng: là hình thức cao nhất, khoa học nhất, cách mạng nhất ca
CNDV. Là bước ngoặt thời cuộc, CNDV siêu hình không còn phù hợp, kế
thừa những thành tựu khoa học (Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
ợng, học thuyết tiến hóa của Đác-quyn, học thuyết tế bào..)
* CNDVBC : là những quan điểm, lí luận chung nhất v bản chất và quy luật
của hiện thực khách quan.
Các hình thức cơ bản của CNDT:
Khách quan: tinh thần là tinh thần khách quan, tồn tại độc lập và riêng biệt với giới tự
nhiên và con người.
VD: thần linh, ma quỷ…
Chủ quan: vật chất tồn tại lệ thuộc vào ý thức chủ quan. VD:
*Các bộ phận của CN Mác-Lenin:
Triết học Mac-Lenin: đc kế thừa từ Triết học cổ điển Đức, thành tựu: CNDV biện
chứng và học thuyết CNDV lịch sử
Kinh tế chính trị Mac-Lenin: kế thừa từ kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh, thành tựu:
giá trị thặng dư
CNXHKH: đc kế thừa từ XH không tưởng Pháp, thành tựu: đề cao vai trò của giai
cấp công nhận.
Câu 2: Phân tích định nghĩa của Lenin
*ĐN vật chất: vật chất là một phạm trù triết học, dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của ta chụp lại, chép lại, phản ánh và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác.
*Phân tích:
“Vật chất là một phạm trù triết họcnghĩa là ta không thể định nghĩa vật chất bằng
cách quy nó về một dạng cụ thể như nước, lửa, đất… Vật chất là một phạm trù rộng
lớn và khái quát nhất
“Vật chất là thực tại khách quan nghĩa là vật chất là tất c những gì tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác
lOMoARcPSD| 60884712
=> câu nói này thể hiện thuộc tính khách quan của vật chất cũng là tiêu chuẩn để
phân biệt giữa vật chất và ý thức
Khi ta nói “thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác” có nghĩa
là thực tại khách quan tức vật chất là cái có trước, cảm giác và ý thức là cái có sau.
*VD: ngọn lửa là cái có trước, tạo cho ta cảm giác ấm nóng.
=> đây là câu nói thể hiện lập trường duy vật
“Thực tại khách quan được cảm giác của ta chụp lại, chép lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”. Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế
giới và sự nhận thức đó diễn ra theo cấp độ. => câu nói trên thể hiện lập trường khả
tri luận.
* Nhận thức diễn ra theo cấp độ: Con người không thể ngay lập tức hiểu toàn bộ
sự tht ca một sự vật hiện tượng. Nhận thức diễn ra từng bước, từ nhận thức cảm
tính (quan sát trực tiếp thông qua các giác quan) đến nhận thức lý tính (suy luận,
phân tích và hệ thng hóa tri thức). Điều này giúp chúng ta hiểu thế giới một cách
sâu sắc hơn .
*Ví dụ về nhận thức khoa học: Khi quan sát bầu trời đêm, từ cảm giác ban đầu
con người chỉ thấy các điểm sáng (những ngôi sao). Tuy nhiên, qua các cấp độ nhn
thức, với sự hỗ trợ của kính viễn vọng và các lý thuyết thiên văn, con người hiểu rằng
các điểm sáng này là những ngôi sao cách xa hàng triệu năm ánh sáng, thậm chí còn
có những hành tinh, thiên hà khổng lồ trong vũ trụ.
*Kết luận:
Định nghĩa này đã gửi quyết vấn đề cơ bản của triết hc ở cả 2 mặt
*Giá trị:
Định nghĩa này cho thấy các nhà khoa học có thể đi sâu, nghiên cứu về thế giới vật
chất vì vật chất là vô hạn, vô cùng rộng lớn.
Định nghĩa này bác bỏ quan điểm duy vật và thuyết bt khả tri.
*Thêm:
Vật chất có 2 phương thức tồn tại, đó là vận động và đứng im.
*VD: * Một chiếc ô tô đang chạy trên đường là ví dụ của vận động; nó thay đổi vị trí
liên tục và thể hiện sự thay đổi trạng thái từ năng lượng động cơ sang chuyển động
cơ học.
* Chiếc ô tô sau khi đỗ lại sẽ đứng im tại một vtrí nhất định. Tuy nhiên, đứng im
này là tương đối, vì bản thân các bộ phận của xe vẫn chịu ảnh hưởng của các yếu tố
vật lý như nhiệt độ, hay hiện tượng gỉ sét có thể xuất hiện theo thời gian.
Hình thức tồn tại của vật chất là qua không gian và thời gian, nghĩa là trong không
gian và thời gian khác nhau thì sự vật hiện tượng có hình thức biến đổi khác nhau
(kích thước, ngắn dài, cao thấp…).
Câu 3: Trình bày quan điểm của CNDVBC về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Ý
nghĩa phương pháp luận của vấn đề này?
ịnh nghĩa vật chất (của Lenin):...
*Bản chất của ý thức:
theo quan điểm của CNDVBC, ý thức có 2 nguồn gốc:
Nguồn gốc TN: sự hình thành của não bộ người và hiện thực khách quan.
Nguồn gốc XH: vai trò của quá trình lao động và ngôn ngữ.
Ý thức thực chất là sự phản ánh của hiện thực khách quan vào não bộ người Bản
chất của ý thức là tính năng động và sáng tạ.
*MQH giữa vật chất và ý thức:
1. Vật chất là cái có trước và sinh ra ý thức, vì vậy vật chất quyết định đến sự tồn tại
của ý thức.
VD: nguồn gốc của ý thức
2. Vật chất quyết đnh nội dung của ý thức nghĩa là vật chất như thế nào thì ý thức phải
phản ánh lại như thế đó
VD: quả cam hình tròn và có màu cam thì chúng ta cũng phải nhận thức rằng quả
cam hình tròn và có màu cam.
3. Vật chất quyết đnh đến sự thay đổi của ý thức.
lOMoARcPSD| 60884712
VD: một người vô gia cư chỉ có nhu cầu ăn no mặc ấm nhưng sau khi trúng sổ số
độc đắc nhu cầu của người vô gia cư đó lại thay đổi thành ăn ngon mặc đp.
4. Vật chất quyết đnh đến sự vận động và phát triển của ý thức.
VD: một đứa trẻ lớn lên trong gia đình nghèo sẽ có tính tiến thủ và phấn đấu nhiều
hơn so với một đứa trẻ lớn lên trong gia đình giàu có.
-Vai trò của ý thức đối với vật chất:
Ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất, ý thức không tự nó tác động vào vật
chất mà cần phải thông qua quá trình thực tiễn
VD: một nhà khoa học nảy ra một ý tưởng, và ông cần phải đưa ý tưởng của mình
qua nhiều lần thử nghiệm thực tiễn để biết nó có thành công hay không rồi sau đó
mới áp dụng nó vào đời sống.
Ý thức tác động vào vật chất theo 2 xu hướng Tích cực:...
Tiêu cực:...
Ý thức có tính độc lập tương đối với vật chất
VD: Một nhà văn nghèo có thể sáng tác ra một tác phẩm vĩ đại, dù hoàn cảnh sống
thiếu thốn về vật chất. Điều này cho thấy ý thức (tư duy sáng tạo) có thể ợt qua
những hạn chế của vật chất đ tạo ra giá trị tinh thần.
*Ý nghĩa phương pháp luận của MQH giữa vật chất và ý thức:
Mọi hoạt động phải tôn trọng thực tế và quy luật khách quan (vì vật chất quyết định ý
thức, vd…)
Cần phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức cá nhân, từ đó ta có thể phát
triển hiện thực một cách nhanh hơn.
Câu 4: Trình bày nguyên lý mối liên hệ phbiến của PBCDV. Ý nghĩa phương pháp
luận của nguyên lý này?
ịnh nghĩa về mối liên hệ ph biến:
Mối liên hệ phbiến là sự quy định, sự tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau giữa
các sự vật hiện tượng hoặc giữa các mặt trong cùng 1 sự vật hiện tượng.
*Tính chất:
Khách quan: mối liên hệ là vốn có của sự vật hiện tượng, không do bất kì ý muốn chủ
quan nào.
Phbiến: bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có mối liên hệ. Từ giới tự nhiên đến
con người, xã hội và tư duy.
Đa dạng, phong phú: trong 1 sự vật hiện tượng có nhiều mối liên hệ xuất phát từ tính
đa dạng của sự vật hiện tượng.
Có những mối liên hệ cơ bản:
-> L.hệ bên trong và bên ngoài*.
-> L hệ bản chất và không bản chất*.
-> L hệ không gian và thời gian.
-> L hệ trực tiếp và gián tiếp*.
-> L hệ chủ yếu và thứ yếu.
*: quyết định đến sự tồn tại và phát triển của sự vt.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
1. Đảm bảo nguyên tắc toàn diện vì các sự vật hiện tượng thì có nhiều mối liên hệ cho
nên cần phải đặt sự vật trong nhiều liên hệ để hiu nó. Mặt khác chúng ta phải sử
dụng đồng bộ nhiều biện pháp để tác động vào đối tượng, làm đối tượng thay đổi theo
mục đích của chúng ta
Cần phải tránh phiến diện một chiều, tức là chỉ nhìn thấy một khía cạnh mà
đã dừng lại để đưa ra kết luận
VD: thầy bói xem voi
Tránh chủ nghĩa chiết chung nghĩa là khi xem xét các mối liên hệ nhưng
không biết mối liên hệ nào là quan trọng, mối liên hệ nào là bản chất
Tránh ngụy biện, dùng tài ăn nói để biến cái không thành có, biến những cái
không cơ bản thành cơ bản.
2. Nguyên tắc lịch sử cụ thể: nghĩa là khi nhận thức và cải tạo sự vật, cần chú ý đến
những hoàn cảnh cụ thể trong những môi trường cụ th để tác động vào sự vật. Câu
lOMoARcPSD| 60884712
5: Trình bày nguyên lý về sự phát triển của PBCDV? Ý nghĩa phương pháp luận
của nguyên lý này?
ịnh nghĩa nguyên lý phát triển:
là sự vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện.
là quá trình không phải lúc nào cũng đi theo đường thẳng mà đi theo đường xoắn ốc,
bao gồm cả những bước thụt lùi, đứng yên, những khúc quanh co.
sự phát triển diễn ra là do sự thay đổi về ợng dẫn đến sự thay đổi về chất (cách
thức sự phát triển)
nguồn gốc của sự phát triển nằm trong mâu thuẫn của sự vật hiện tượng.
điểm chung của sự phát triển là tính kế thừa
*Tính chất:
Khách quan: sự phát triển không nằm ở ý muốn chủ quan của con người mà nằm
bản thân sự vật
Phbiến: mọi sự vật hiện tượng đều có sự phát triển
Đa dạng: mỗi 1 sự vật hiện tượng có sự phát triển khác nhau
Kế thừa: sự vật mới ra đời luôn bao gồm sự vật cũ *Ý nghĩa phương pháp luận:
Cần có quan điểm phát triển khi nghiên cứu, xem xét các sự vật hiện tượng:
Quan điểm phát triển đòi hỏi chúng ta khi xem xét sự vật phải đặt nó trong khuynh
ớng tiến lên, có cái mới, cái tiến bộ ra đời thay thế cái cũ. Tuy nhiên, cũng phải
nhận thấy rằng sự phát triển của sự vật không diễn ra theo đường thẳng mà quanh
co, phức tạp.
Quan điểm phát triển là cơ sở khoa học giúp chúng ta khắc phục tư tưởng bảo thủ,
trì trệ, ngại đổi mới trong nhận thức và hoạt động thực tiễn.
Nghiên cứu các quá trình phát triển phải phân kỳ lịch sử phát triển của chúng vì sự
vật có những tính chất khác nhau trong mỗi giai đoạn phát triển khác nhau. Câu 6:
Trình bày quy luật từ những thay đổi vợng dẫn đến thay đổi về chất và
ngược lại. Nêu ý nghĩa phương pháp luận?
*Khái niệm:
Chất là 1 phạm trù Triết học để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật hiện
ợng, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ
không phải những thứ khác.
Có thể được hiểu là các phương thức liên kết các yếu tố tạo thành. VD:
ợng là 1 phạm trù Triết học để chỉ tính quy định của sự vật về số ợng, quy mô,
trình độ
Đa phần các yếu tố về ợng là ta có thể định lượng được nhưng với 1 số sự vật
phức tạp, lượng không thể diễn tả bằng các con số chính xác mà phải nhận thức
bằng khả năng trừu tượng
VD:
ợng nói lên mặt không ổn định và thường xuyên thay đổi của sự vật hiện tượng
VD:
*Quan hệ biện chứng:
Quá trình 1:
Bất kì sự vật hiện tượng nào cũng có sự thống nht về chất và lượng. Nếu có sự
thay đổi về ợng và chất thì sẽ diễn ra sự vận động phát triển của sự vật hiện tượng
thời kỳ đầu của sự tồn tại, sự thng nhất v chất và lượng diễn ra trong 1 thời
điểm nhất định
Độ là khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về ợng chưa làm dẫn đến sự thay đổi
về chất
Điểm nút là điểm giới hạn mà ở đó sự thay đổi về ợng dẫn đến sự thay đổi về chất
Sự thay đổi về chất qua điểm nút gọi là bước nhảy
Có nhiều loại hình bước nhảy khác nhau phụ thuộc vào đặc điểm của sự vật hiện
ng
Quá trình 2:
Khi chất mới được hình thành sẽ tạo ra và quy định những lượng mới và sự vật cứ
thế phát triển
lOMoARcPSD| 60884712
*Ý nghĩa phương pháp luận:
Cần tránh 2 khuynh hướng
Tả khuynh: chủ quan, duy ý chí, nóng vội vì chưa có sự tích lũy về ợng mà đã đủ
về chất
Hữu khuynh: tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không dám thực hiện bước nhảy khi đã đủ về
chất
Trong hoạt động thực tiễn, phải xác định được quy mô, tốc độ, những bước nhảy 1
cách khách quan, khoa học
Trong thực tế, muốn duy trì ở 1 trạng thái giới hạn độ nào đó, chúng ta không để
ợng thay đổi độ đến mức giới hạn
VD: già néo đứt dây, con run xéo mãi cũng quằn.
Câu 7: Trình bày quan điểm của triết học Mác – Lênin về thực tiễn (Khái niệm, hình
thức và vai trò của thực tiễn).
*Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử
xã hội của con người nhằm cải biến giới tự nhiên và xã hội. -Có 3 loại hình thực tiễn khác
nhau: Hot động sản xuất vật chất
Hot động chính trị xã hội Hot động thực nghiệm khoa học
*Vai trò:
Thực tiễn là cơ sở của quá trình nhận thức.
Thực tiễn là động lực của quá trình nhận thức vì thực tiễn không ngừng đặt ra
những nhiệm v mới cho nhận thức.
Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức tức là mục đích cuối cùng của nhận
thức là phục vụ cho đời sống của con người.
Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý tức là trong quá trình thực tiễn sẽ
chứng minh được lý thuyết nào là đúng đắn, là phù hợp với hiện thực.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
Cần đảm bảo nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn.
Nếu thiếu lý luận => thiếu tính định hướng.
Không dựa vào thực tế => lý thuyết sáo rỗng, viển vông.
Câu 8: Trình bày quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
ợng sản xuất. Liên hệ với thực tiễn.
*Khái niệm lực lượng sản xuất:
Là toàn bộ những nhân tố vật chất, kỹ thuật ca quá trình sản xuất. Chúng tồn tại
trong mqh biện chứng với nhau để tạo ra năng lực thực tiễn, làm cải biến giới tự
nhiên theo nhu cầu và mục đích của con người.
trình độ của lực lượng sản xuất là trình độ th hiện khả năng chinh phục giới tự
nhiên, tạo ra của cải vật chất của con người Kết cấu của lực lượng sản xuất:
Người lao động: chủ thcủa quá trình sản xuất => là quan trọng nhất vì con người
là người phát minh ra đối tượng và tư liệu lao động Tư liệu sản xuất:
-> Đối tượng lao động: 1 phần của giới tự nhiên được đưa vào sản xuất,
được con người sử dụng
Thnhất, là dạng có sẵn trong tự nhiên Thứ hai, là dạng đã trải qua lao động
chế biến.
-> Tư liệu lao động: công cụ lao
động.
*Khái niệm quan hệ sản xuất:
Là mqh kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất. Có 3 loi
quan hệ sản xuất:
Sở hữu về tư liệu sản xuất
lOMoARcPSD| 60884712
Tổ chức quản lý
Phân phối
=> Trong 3 quan hệ này, sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ quan trọng nhất vì nó quyết
định quá trình sản xuất được diễn ra.
*MQH biện chng:
-Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất vì lực lượng sản xuất là nội dung vật chất
của quá trình sản xuất, còn qhsx là hình thức của quá trình đó vì:
Lực lượng sản xuất là yếu tố động và cách mạng nhất, nó thường xuyên thay đổi
(quy mô, trình độ, tính chất, số ợng và nó quyết định sự thay đổi của qhsx). Vì vậy,
con người luôn luôn tìm cách hoàn thiện công cụ lao động, làm cho nó tinh xảo hơn
và có nhiều dụng cụ mới hơn.
QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, là nguyên nhân khách quan của quá
trình sản xuất.
Khi LLSX đã phát triển sẽ làm cho QHSX từ chỗ phù hợp đến không phù hợp với sự
phát triển của LLSX. Vì vậy QHSX buộc thay đổi để phù hợp với LLSX mới => phát
triển quá trình sản xuất.
VD: Máy bay Boing Mỹ (XIX): LLSX thay đổi về quy mô => cạnh tranh (chất
ợng, giá cả) => ngày nay sang các nước khác.
Sự tác động trở lại của qhsx đối với LLSX thể hin ở chỗ QHSX quy định mục đích
sản xuất, hệ thống quản lý và phân phối sản phẩm trong quá trình sản xuất. Nếu
QHSX phù hợp => thúc đẩy quá trình sản xuất. Nếu QHSX không phù hợp => kìm
hãm quá trình sản xuất.
*Liên hệ thực tiễn:
Câu 9: Trình bày phạm trù Hình thái kinh tế - xã hội của CNDVLS? Liên hệ thực tiễn
Việt Nam.
*Khái niệm hình thái kinh tế-xã hội:
-Là 1 phạm trù của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở 1 giai đoạn lịch sử nht định, với 1 kiểu
QHSX đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với 1 trình độ nht định của LLSX và với một kiến
trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những QHSX ấy.
-Trong hình thái kinh tế-xã hội có 3 yếu tố:
LLSX là nền tảng vật chất, kĩ thuật của mỗi một hình thái kinh tế xã hội.
QHSX là quan hệ kinh tế cơ bản quyết định mọi QHSX khác.
Kiến trúc thượng tầng là những quan hệ chính trị pháp quyền, đạo đức, triết học
các thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái
*Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội:
-Lịch sử của các hình thái kinh tế xã hội đã vận động và phát triển theo 5 giai đoạn khác
nhau mà Mác gọi là quá trình lịch sử tự nhiên:
Giai đoạn 1: công xã nguyên thủy: chưa có sở hữu.
Giai đoạn 2: chiếm hữu nô lệ: bt đầu có sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Giai đoạn 3: phong kiến.
Giai đoạn 4: TBCN.
Giai đoạn 5: cộng sản chủ nghĩa.
-Sự phát triển của các hình thái này tuân theo những quy luật khách quan
Quy luật giữa LLSX và QHSX: nếu thống nhất => ổn định, nếu LLSX thay đổi
QHSX không ổn định => không thay đổi.
Quy luật kiến trúc thượng tầng và cơ sở hạ tầng.
Quy luật giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Quy luật đấu tranh giai cp.
-Các sự thay đổi của hình thái kinh tế xã hội phải được thông qua các cuộc Cách mạng xã
hội.
=> Cách mạng xã hội là giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX đã lỗi thời, kìm hãm sự
phát triển của LLSX đó.
-Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội rất đa dạng và phong phú. Có những dân tộc
có sự độc đáo riêng trong sự phát triển của mình.
VD:+ Mỹ bỏ qua thời kì phong kiến tiến thẳng lên TBCN
Việt Nam bỏ qua thời kì TBCN tiến thẳng lên XHCN.
lOMoARcPSD| 60884712
-Để bỏ qua 1 hình thái kinh tế xã hội, có những nguyên nhân sau:
Trên thế giới đã xuất hiện phương thức mới tiến bộ hơn.
Phương thức sản xuất cũ đã tỏ ra lỗi thời và lạc hậu, làm cản trở sự phát triển của
lịch sử.
Trong quốc gia đó phải xuất hiện lực lượng tiên tiến để lãnh đạo cách mạng.
*Liên hệ thực tiễn Việt Nam.
Câu 10: Trình bày quan điểm của triết học Mác về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại
xã hội và ý thức xã hội. *Khái niệm tồn tại xã hi:
-Là toàn bộ những sinh hoạt vt chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. Kết
cấu:
điều kiện địa lý và hoàn cảnh địa lý.
dân số: số ợng, tỷ lệ, mật độ…
phương thức sản xuất vật chất: quan trọng, quyết định nhất.
*Khái niệm ý thức xã hội:
-Là mặt tinh thần của đời sống xã hội, là những quan điểm, tư tưởng cùng tình cảm, tâm
trạng, truyền thống… Nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai đoạn phát triển xã hội nhất đnh. -Kết cấu của ý thức xã hội
Theo lĩnh vực
ý thức chính trị: Đảng Cộng sản
pháp quyền, đạo đức
tôn giáo, thẩm mỹ, khoa học…
Theo trình độ phản ánh
ý thức xã hội thông thường
ý thức lý luận
tâm lý xã hội, hệ tư tưởng *MQH thể hin ở 2 phương diện:
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội: ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội,
phụ thuộc vào tồn tại xã hội
Nhiều xã hội đã mất đi nhưng ý thức xã hội do nó sinh ra vẫn còn tồn tại dai dẳng:
tập quán, truyền thống, thói quen…
VD: các quan niệm thời phong kiến vẫn tồn tại cho đến ngày hôm nay như: trọng
nam khinh nữ, sinh con trai để nối dõi…
Câu 11: Trình bày quan điểm của triết học Mác về con người và bản chất con người?
1. Bản chất: Thực thể sinh học – xã hội: thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội
- Tính sinh học là gì: -- con ng là kết quả sự phát triển của gtn, cho nên con người
mang đặc điểm của động vật bậc cao có sự tiến hoá nhất, -- chúng ta có quy luật
sinh học chi phối: (sinh lão bênh tử)
- Mặt xã hội là gì: con ng tồn tại thể hiện hoạt động xã hội (khác với loài động vật
khác): sản xuất vc, hoạt động tinh thần, giáo dục , thẩm mỹ…
- Hai mặt này quan hoà quyện thống nhất với nhau và không thể tách rời
2. Con ng vừa là chủ th của lịch sử vừa là sản phẩm ca lichj sử
- Con ng tạo ra lịch sử: các cuộc CM, tạo ra công ctiến hành SX…---con ng làm ra
chính mình
- Con ng là sp của lịch sử vì con ng chịu sự chi phối của những điều kiện khách quan
mang lại
3. Bản chất của con ng là tổng hoà của những quan hệ xh
- Bản chất ng được hình thành trong xh, chịu sự chi phối của những quan hệ xh, trong
các quan hệ xh con ng bộc lộ bản chất của mình

Preview text:

lOMoAR cPSD| 60884712
Câu 1: Trình bày quan điểm của triết học Mác – Lênin về vấn đề cơ bản của triết học?
Chức năng của triết học Mác – Lênin?
*Vấn đề cơ bản của triết học là quan hệ giữa tư duy và tồn tại (giữa vật chất và ý thức)
=> từ vấn đề cơ bản trên chia làm 2 mặt, trả lời cho 2 câu hỏi lớn: •
Bản thể luận: giữa tư duy và tồn tại cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào •
Nhận thức luận: con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không
CNDV: Bản chất của thế giới là vật chất, vật chất quyết định ý thức (có thực mới
vực đc đạo, phú quý sinh lễ nghĩa…)
CNDT: Bản chất của thế giới là ý thức, ý thức quyết định vật chất (Sống chết do mệnh, giàu sang do trời…) •
Các hình thức cơ bản của CNDV: •
CNDV chất phác (cổ đại): thế giới đc cấu thành từ vật chất nhưng chỉ là những
dạng cụ thể: đất, lửa, •
g nè nước…Chủ yếu những tri thức là nhờ quan sát được, chưa có căn cứ •
CNDV siêu hình: xem xét những đối tượng vật chất trong sự tĩnh tại, biệt lập,
không có sự phát triển.
*
Tĩnh tại : Đối tượng được xem xét ở trạng thái không chuyển động, không
biến đổi về vị trí hoặc hình dạng trong khoảng thời gian quan sát. *
Biệt lập : Đối tượng được tách khỏi các yếu tố khác, không xét đến mối quan
hệ tương tác giữa nó và môi trường xung quanh. *
Không có sự phát triển : Đối tượng được coi như một thực thể tĩnh, không
trải qua quá trình thay đổi, phát triển hoặc tiến hóa .
=> là một cách tiếp cận nghiên cứu tập trung vào việc phân tích một đối tượng vật
chất cụ thể tại một thời điểm nhất định, tách biệt nó khỏi môi trường xung quanh và
coi nó như một thực thể không thay đổi .

Vd: nếu chúng ta xem xét một hòn đá theo cách siêu hình, chúng ta chỉ nhìn nhận nó
như một vật thể cố định, không thay đổi theo thời gian. Chúng ta không quan tâm đến
các quá trình tự nhiên như sự mài mòn, phong hóa hay các tác động từ môi trường
xung quanh có thể làm thay đổi hình dạng và tính chất của hòn đá đó.

 CNDV biện chứng: là hình thức cao nhất, khoa học nhất, cách mạng nhất của
CNDV. Là bước ngoặt thời cuộc, CNDV siêu hình không còn phù hợp, kế
thừa những thành tựu khoa học (Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng
lượng, học thuyết tiến hóa của Đác-quyn, học thuyết tế bào..) *
CNDVBC : là những quan điểm, lí luận chung nhất về bản chất và quy luật
của hiện thực khách quan.
Các hình thức cơ bản của CNDT: •
Khách quan: tinh thần là tinh thần khách quan, tồn tại độc lập và riêng biệt với giới tự nhiên và con người.
VD: thần linh, ma quỷ…
Chủ quan: vật chất tồn tại lệ thuộc vào ý thức chủ quan. VD:
*Các bộ phận của CN Mác-Lenin:
Triết học Mac-Lenin: đc kế thừa từ Triết học cổ điển Đức, thành tựu: CNDV biện
chứng và học thuyết CNDV lịch sử •
Kinh tế chính trị Mac-Lenin: kế thừa từ kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh, thành tựu: giá trị thặng dư •
CNXHKH: đc kế thừa từ XH không tưởng Pháp, thành tựu: đề cao vai trò của giai cấp công nhận.
Câu 2: Phân tích định nghĩa của Lenin
*ĐN vật chất: vật chất là một phạm trù triết học, dùng để chỉ thực tại khách quan được đem
lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của ta chụp lại, chép lại, phản ánh và tồn
tại không lệ thuộc vào cảm giác. *Phân tích:
“Vật chất là một phạm trù triết học” nghĩa là ta không thể định nghĩa vật chất bằng
cách quy nó về một dạng cụ thể như nước, lửa, đất… Vật chất là một phạm trù rộng lớn và khái quát nhất •
“Vật chất là thực tại khách quan” nghĩa là vật chất là tất cả những gì tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác lOMoAR cPSD| 60884712
=> câu nói này thể hiện thuộc tính khách quan của vật chất cũng là tiêu chuẩn để
phân biệt giữa vật chất và ý thức •
Khi ta nói “thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác” có nghĩa
là thực tại khách quan tức vật chất là cái có trước, cảm giác và ý thức là cái có sau.
*VD: ngọn lửa là cái có trước, tạo cho ta cảm giác ấm nóng.
=> đây là câu nói thể hiện lập trường duy vật •
“Thực tại khách quan được cảm giác của ta chụp lại, chép lại, phản ánh và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”.
Con người hoàn toàn có khả năng nhận thức được thế
giới và sự nhận thức đó diễn ra theo cấp độ. => câu nói trên thể hiện lập trường khả tri luận.
* Nhận thức diễn ra theo cấp độ: Con người không thể ngay lập tức hiểu toàn bộ
sự thật của một sự vật hiện tượng. Nhận thức diễn ra từng bước, từ nhận thức cảm
tính (quan sát trực tiếp thông qua các giác quan) đến nhận thức lý tính (suy luận,
phân tích và hệ thống hóa tri thức). Điều này giúp chúng ta hiểu thế giới một cách sâu sắc hơn .

*Ví dụ về nhận thức khoa học: Khi quan sát bầu trời đêm, từ cảm giác ban đầu
con người chỉ thấy các điểm sáng (những ngôi sao). Tuy nhiên, qua các cấp độ nhận
thức, với sự hỗ trợ của kính viễn vọng và các lý thuyết thiên văn, con người hiểu rằng
các điểm sáng này là những ngôi sao cách xa hàng triệu năm ánh sáng, thậm chí còn
có những hành tinh, thiên hà khổng lồ trong vũ trụ.
*Kết luận:
Định nghĩa này đã gửi quyết vấn đề cơ bản của triết học ở cả 2 mặt *Giá trị:
Định nghĩa này cho thấy các nhà khoa học có thể đi sâu, nghiên cứu về thế giới vật
chất vì vật chất là vô hạn, vô cùng rộng lớn. •
Định nghĩa này bác bỏ quan điểm duy vật và thuyết bất khả tri. *Thêm:
Vật chất có 2 phương thức tồn tại, đó là vận động và đứng im.
*VD: * Một chiếc ô tô đang chạy trên đường là ví dụ của vận động; nó thay đổi vị trí
liên tục và thể hiện sự thay đổi trạng thái từ năng lượng động cơ sang chuyển động cơ học.
* Chiếc ô tô sau khi đỗ lại sẽ đứng im tại một vị trí nhất định. Tuy nhiên, đứng im
này là tương đối, vì bản thân các bộ phận của xe vẫn chịu ảnh hưởng của các yếu tố
vật lý như nhiệt độ, hay hiện tượng gỉ sét có thể xuất hiện theo thời gian.

Hình thức tồn tại của vật chất là qua không gian và thời gian, nghĩa là trong không
gian và thời gian khác nhau thì sự vật hiện tượng có hình thức biến đổi khác nhau
(kích thước, ngắn dài, cao thấp…).

Câu 3: Trình bày quan điểm của CNDVBC về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức. Ý
nghĩa phương pháp luận của vấn đề này?
*Định nghĩa vật chất (của Lenin):...
*Bản chất của ý thức:
theo quan điểm của CNDVBC, ý thức có 2 nguồn gốc: •
Nguồn gốc TN: sự hình thành của não bộ người và hiện thực khách quan. •
Nguồn gốc XH: vai trò của quá trình lao động và ngôn ngữ. •
Ý thức thực chất là sự phản ánh của hiện thực khách quan vào não bộ người  Bản
chất của ý thức là tính năng động và sáng tạ.
*MQH giữa vật chất và ý thức:
1. Vật chất là cái có trước và sinh ra ý thức, vì vậy vật chất quyết định đến sự tồn tại của ý thức.
VD: nguồn gốc của ý thức
2. Vật chất quyết định nội dung của ý thức nghĩa là vật chất như thế nào thì ý thức phải
phản ánh lại như thế đó
VD: quả cam hình tròn và có màu cam thì chúng ta cũng phải nhận thức rằng quả
cam hình tròn và có màu cam.
3. Vật chất quyết định đến sự thay đổi của ý thức. lOMoAR cPSD| 60884712
VD: một người vô gia cư chỉ có nhu cầu ăn no mặc ấm nhưng sau khi trúng sổ số
độc đắc nhu cầu của người vô gia cư đó lại thay đổi thành ăn ngon mặc đẹp.
4. Vật chất quyết định đến sự vận động và phát triển của ý thức.
VD: một đứa trẻ lớn lên trong gia đình nghèo sẽ có tính tiến thủ và phấn đấu nhiều
hơn so với một đứa trẻ lớn lên trong gia đình giàu có.
-Vai trò của ý thức đối với vật chất: •
Ý thức có sự tác động trở lại đối với vật chất, ý thức không tự nó tác động vào vật
chất mà cần phải thông qua quá trình thực tiễn
VD: một nhà khoa học nảy ra một ý tưởng, và ông cần phải đưa ý tưởng của mình
qua nhiều lần thử nghiệm thực tiễn để biết nó có thành công hay không rồi sau đó
mới áp dụng nó vào đời sống. •
Ý thức tác động vào vật chất theo 2 xu hướng  Tích cực:... • Tiêu cực:... •
Ý thức có tính độc lập tương đối với vật chất
VD: Một nhà văn nghèo có thể sáng tác ra một tác phẩm vĩ đại, dù hoàn cảnh sống
thiếu thốn về vật chất. Điều này cho thấy ý thức (tư duy sáng tạo) có thể vượt qua
những hạn chế của vật chất để tạo ra giá trị tinh thần.
*Ý nghĩa phương pháp luận của MQH giữa vật chất và ý thức:
Mọi hoạt động phải tôn trọng thực tế và quy luật khách quan (vì vật chất quyết định ý thức, vd…) •
Cần phải phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức cá nhân, từ đó ta có thể phát
triển hiện thực một cách nhanh hơn.
Câu 4: Trình bày nguyên lý mối liên hệ phổ biến của PBCDV. Ý nghĩa phương pháp
luận của nguyên lý này?
*Định nghĩa về mối liên hệ phổ biến:
Mối liên hệ phổ biến là sự quy định, sự tác động qua lại, chuyển hóa lẫn nhau giữa
các sự vật hiện tượng hoặc giữa các mặt trong cùng 1 sự vật hiện tượng. *Tính chất:
Khách quan: mối liên hệ là vốn có của sự vật hiện tượng, không do bất kì ý muốn chủ quan nào. •
Phổ biến: bất kỳ sự vật, hiện tượng nào cũng có mối liên hệ. Từ giới tự nhiên đến
con người, xã hội và tư duy. •
Đa dạng, phong phú: trong 1 sự vật hiện tượng có nhiều mối liên hệ xuất phát từ tính
đa dạng của sự vật hiện tượng. •
Có những mối liên hệ cơ bản:
-> L.hệ bên trong và bên ngoài*.
-> L hệ bản chất và không bản chất*.
-> L hệ không gian và thời gian.
-> L hệ trực tiếp và gián tiếp*.
-> L hệ chủ yếu và thứ yếu.
*: quyết định đến sự tồn tại và phát triển của sự vật.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
1. Đảm bảo nguyên tắc toàn diện vì các sự vật hiện tượng thì có nhiều mối liên hệ cho
nên cần phải đặt sự vật trong nhiều liên hệ để hiểu nó. Mặt khác chúng ta phải sử
dụng đồng bộ nhiều biện pháp để tác động vào đối tượng, làm đối tượng thay đổi theo mục đích của chúng ta •
Cần phải tránh phiến diện một chiều, tức là chỉ nhìn thấy một khía cạnh mà
đã dừng lại để đưa ra kết luận VD: thầy bói xem voi •
Tránh chủ nghĩa chiết chung nghĩa là khi xem xét các mối liên hệ nhưng
không biết mối liên hệ nào là quan trọng, mối liên hệ nào là bản chất •
Tránh ngụy biện, dùng tài ăn nói để biến cái không thành có, biến những cái
không cơ bản thành cơ bản.
2. Nguyên tắc lịch sử cụ thể: nghĩa là khi nhận thức và cải tạo sự vật, cần chú ý đến
những hoàn cảnh cụ thể trong những môi trường cụ thể để tác động vào sự vật. Câu lOMoAR cPSD| 60884712
5: Trình bày nguyên lý về sự phát triển của PBCDV? Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý này?
*Định nghĩa nguyên lý phát triển:
là sự vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên, từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp, kém hoàn thiện đến hoàn thiện. •
là quá trình không phải lúc nào cũng đi theo đường thẳng mà đi theo đường xoắn ốc,
bao gồm cả những bước thụt lùi, đứng yên, những khúc quanh co. •
sự phát triển diễn ra là do sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất (cách thức sự phát triển) •
nguồn gốc của sự phát triển nằm trong mâu thuẫn của sự vật hiện tượng. •
điểm chung của sự phát triển là tính kế thừa *Tính chất:
Khách quan: sự phát triển không nằm ở ý muốn chủ quan của con người mà nằm ở bản thân sự vật •
Phổ biến: mọi sự vật hiện tượng đều có sự phát triển •
Đa dạng: mỗi 1 sự vật hiện tượng có sự phát triển khác nhau •
Kế thừa: sự vật mới ra đời luôn bao gồm sự vật cũ *Ý nghĩa phương pháp luận:
Cần có quan điểm phát triển khi nghiên cứu, xem xét các sự vật hiện tượng: •
Quan điểm phát triển đòi hỏi chúng ta khi xem xét sự vật phải đặt nó trong khuynh
hướng tiến lên, có cái mới, cái tiến bộ ra đời thay thế cái cũ. Tuy nhiên, cũng phải
nhận thấy rằng sự phát triển của sự vật không diễn ra theo đường thẳng mà quanh co, phức tạp. •
Quan điểm phát triển là cơ sở khoa học giúp chúng ta khắc phục tư tưởng bảo thủ,
trì trệ, ngại đổi mới trong nhận thức và hoạt động thực tiễn. •
Nghiên cứu các quá trình phát triển phải phân kỳ lịch sử phát triển của chúng vì sự
vật có những tính chất khác nhau trong mỗi giai đoạn phát triển khác nhau. Câu 6:
Trình bày quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và
ngược lại. Nêu ý nghĩa phương pháp luận?
*Khái niệm:
Chất là 1 phạm trù Triết học để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật hiện
tượng, là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ
không phải những thứ khác. •
Có thể được hiểu là các phương thức liên kết các yếu tố tạo thành. VD: •
Lượng là 1 phạm trù Triết học để chỉ tính quy định của sự vật về số lượng, quy mô, trình độ •
Đa phần các yếu tố về lượng là ta có thể định lượng được nhưng với 1 số sự vật
phức tạp, lượng không thể diễn tả bằng các con số chính xác mà phải nhận thức
bằng khả năng trừu tượng VD: •
Lượng nói lên mặt không ổn định và thường xuyên thay đổi của sự vật hiện tượng VD:
*Quan hệ biện chứng: Quá trình 1: •
Bất kì sự vật hiện tượng nào cũng có sự thống nhất về chất và lượng. Nếu có sự
thay đổi về lượng và chất thì sẽ diễn ra sự vận động phát triển của sự vật hiện tượng •
Ở thời kỳ đầu của sự tồn tại, sự thống nhất về chất và lượng diễn ra trong 1 thời điểm nhất định •
Độ là khoảng giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng chưa làm dẫn đến sự thay đổi về chất •
Điểm nút là điểm giới hạn mà ở đó sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất •
Sự thay đổi về chất qua điểm nút gọi là bước nhảy •
Có nhiều loại hình bước nhảy khác nhau phụ thuộc vào đặc điểm của sự vật hiện tượng Quá trình 2: •
Khi chất mới được hình thành sẽ tạo ra và quy định những lượng mới và sự vật cứ thế phát triển lOMoAR cPSD| 60884712
*Ý nghĩa phương pháp luận:
Cần tránh 2 khuynh hướng •
Tả khuynh: chủ quan, duy ý chí, nóng vội vì chưa có sự tích lũy về lượng mà đã đủ về chất •
Hữu khuynh: tư tưởng bảo thủ, trì trệ, không dám thực hiện bước nhảy khi đã đủ về chất •
Trong hoạt động thực tiễn, phải xác định được quy mô, tốc độ, những bước nhảy 1 cách khách quan, khoa học •
Trong thực tế, muốn duy trì ở 1 trạng thái giới hạn độ nào đó, chúng ta không để
lượng thay đổi độ đến mức giới hạn
VD: già néo đứt dây, con run xéo mãi cũng quằn.
Câu 7: Trình bày quan điểm của triết học Mác – Lênin về thực tiễn (Khái niệm, hình
thức và vai trò của thực tiễn).
*Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử
xã hội của con người nhằm cải biến giới tự nhiên và xã hội. -Có 3 loại hình thực tiễn khác nhau: 
Hoạt động sản xuất vật chất •
Hoạt động chính trị xã hội  Hoạt động thực nghiệm khoa học *Vai trò:
Thực tiễn là cơ sở của quá trình nhận thức. •
Thực tiễn là động lực của quá trình nhận thức vì thực tiễn không ngừng đặt ra
những nhiệm vụ mới cho nhận thức. •
Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức tức là mục đích cuối cùng của nhận
thức là phục vụ cho đời sống của con người. •
Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý tức là trong quá trình thực tiễn sẽ
chứng minh được lý thuyết nào là đúng đắn, là phù hợp với hiện thực.
*Ý nghĩa phương pháp luận:
Cần đảm bảo nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn. •
Nếu thiếu lý luận => thiếu tính định hướng. •
Không dựa vào thực tế => lý thuyết sáo rỗng, viển vông.
Câu 8: Trình bày quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng sản xuất. Liên hệ với thực tiễn.
*Khái niệm lực lượng sản xuất:
Là toàn bộ những nhân tố vật chất, kỹ thuật của quá trình sản xuất. Chúng tồn tại
trong mqh biện chứng với nhau để tạo ra năng lực thực tiễn, làm cải biến giới tự
nhiên theo nhu cầu và mục đích của con người. •
trình độ của lực lượng sản xuất là trình độ thể hiện khả năng chinh phục giới tự
nhiên, tạo ra của cải vật chất của con người 
Kết cấu của lực lượng sản xuất: •
Người lao động: chủ thể của quá trình sản xuất => là quan trọng nhất vì con người
là người phát minh ra đối tượng và tư liệu lao động  Tư liệu sản xuất:
-> Đối tượng lao động: 1 phần của giới tự nhiên được đưa vào sản xuất,
được con người sử dụng •
Thứ nhất, là dạng có sẵn trong tự nhiên  Thứ hai, là dạng đã trải qua lao động chế biến.
-> Tư liệu lao động: công cụ lao động.
*Khái niệm quan hệ sản xuất:
Là mqh kinh tế giữa người với người trong quá trình sản xuất vật chất. Có 3 loại quan hệ sản xuất: •
Sở hữu về tư liệu sản xuất lOMoAR cPSD| 60884712 • Tổ chức quản lý • Phân phối
=> Trong 3 quan hệ này, sở hữu về tư liệu sản xuất là quan hệ quan trọng nhất vì nó quyết
định quá trình sản xuất được diễn ra. *MQH biện chứng:
-Lực lượng sản xuất quyết định quan hệ sản xuất vì lực lượng sản xuất là nội dung vật chất
của quá trình sản xuất, còn qhsx là hình thức của quá trình đó vì: •
Lực lượng sản xuất là yếu tố động và cách mạng nhất, nó thường xuyên thay đổi
(quy mô, trình độ, tính chất, số lượng và nó quyết định sự thay đổi của qhsx). Vì vậy,
con người luôn luôn tìm cách hoàn thiện công cụ lao động, làm cho nó tinh xảo hơn
và có nhiều dụng cụ mới hơn. •
QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX, là nguyên nhân khách quan của quá trình sản xuất. •
Khi LLSX đã phát triển sẽ làm cho QHSX từ chỗ phù hợp đến không phù hợp với sự
phát triển của LLSX. Vì vậy QHSX buộc thay đổi để phù hợp với LLSX mới => phát
triển quá trình sản xuất.
VD: Máy bay Boing Mỹ (XIX): LLSX thay đổi về quy mô => cạnh tranh (chất
lượng, giá cả) => ngày nay sang các nước khác. •
Sự tác động trở lại của qhsx đối với LLSX thể hiện ở chỗ QHSX quy định mục đích
sản xuất, hệ thống quản lý và phân phối sản phẩm trong quá trình sản xuất. Nếu
QHSX phù hợp => thúc đẩy quá trình sản xuất. Nếu QHSX không phù hợp => kìm
hãm quá trình sản xuất.
*Liên hệ thực tiễn:
Câu 9: Trình bày phạm trù Hình thái kinh tế - xã hội của CNDVLS? Liên hệ thực tiễn Việt Nam.
*Khái niệm hình thái kinh tế-xã hội:
-Là 1 phạm trù của CNDVLS dùng để chỉ xã hội ở 1 giai đoạn lịch sử nhất định, với 1 kiểu
QHSX đặc trưng cho xã hội đó phù hợp với 1 trình độ nhất định của LLSX và với một kiến
trúc thượng tầng tương ứng được xây dựng trên những QHSX ấy.
-Trong hình thái kinh tế-xã hội có 3 yếu tố: •
LLSX là nền tảng vật chất, kĩ thuật của mỗi một hình thái kinh tế xã hội. •
QHSX là quan hệ kinh tế cơ bản quyết định mọi QHSX khác. •
Kiến trúc thượng tầng là những quan hệ chính trị pháp quyền, đạo đức, triết học và
các thiết chế tương ứng như nhà nước, đảng phái
*Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các hình thái kinh tế xã hội:
-Lịch sử của các hình thái kinh tế xã hội đã vận động và phát triển theo 5 giai đoạn khác
nhau mà Mác gọi là quá trình lịch sử tự nhiên: •
Giai đoạn 1: công xã nguyên thủy: chưa có sở hữu. •
Giai đoạn 2: chiếm hữu nô lệ: bắt đầu có sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất. • Giai đoạn 3: phong kiến. • Giai đoạn 4: TBCN. •
Giai đoạn 5: cộng sản chủ nghĩa.
-Sự phát triển của các hình thái này tuân theo những quy luật khách quan •
Quy luật giữa LLSX và QHSX: nếu thống nhất => ổn định, nếu LLSX thay đổi mà
QHSX không ổn định => không thay đổi. •
Quy luật kiến trúc thượng tầng và cơ sở hạ tầng. •
Quy luật giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. •
Quy luật đấu tranh giai cấp.
-Các sự thay đổi của hình thái kinh tế xã hội phải được thông qua các cuộc Cách mạng xã hội.
=> Cách mạng xã hội là giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX đã lỗi thời, kìm hãm sự
phát triển của LLSX đó.
-Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội rất đa dạng và phong phú. Có những dân tộc
có sự độc đáo riêng trong sự phát triển của mình.
VD:+ Mỹ bỏ qua thời kì phong kiến tiến thẳng lên TBCN •
Việt Nam bỏ qua thời kì TBCN tiến thẳng lên XHCN. lOMoAR cPSD| 60884712
-Để bỏ qua 1 hình thái kinh tế xã hội, có những nguyên nhân sau: •
Trên thế giới đã xuất hiện phương thức mới tiến bộ hơn. •
Phương thức sản xuất cũ đã tỏ ra lỗi thời và lạc hậu, làm cản trở sự phát triển của lịch sử. •
Trong quốc gia đó phải xuất hiện lực lượng tiên tiến để lãnh đạo cách mạng.
*Liên hệ thực tiễn Việt Nam.
Câu 10: Trình bày quan điểm của triết học Mác về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại
xã hội và ý thức xã hội. *Khái niệm tồn tại xã hội:
-Là toàn bộ những sinh hoạt vật chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội. Kết cấu: •
điều kiện địa lý và hoàn cảnh địa lý. •
dân số: số lượng, tỷ lệ, mật độ… •
phương thức sản xuất vật chất: quan trọng, quyết định nhất.
*Khái niệm ý thức xã hội:
-Là mặt tinh thần của đời sống xã hội, là những quan điểm, tư tưởng cùng tình cảm, tâm
trạng, truyền thống… Nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai đoạn phát triển xã hội nhất định. -Kết cấu của ý thức xã hội • Theo lĩnh vực •
ý thức chính trị: Đảng Cộng sản • pháp quyền, đạo đức •
tôn giáo, thẩm mỹ, khoa học… • Theo trình độ phản ánh •
ý thức xã hội thông thường • ý thức lý luận •
tâm lý xã hội, hệ tư tưởng *MQH thể hiện ở 2 phương diện:
Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội: ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội,
phụ thuộc vào tồn tại xã hội •
Nhiều xã hội đã mất đi nhưng ý thức xã hội do nó sinh ra vẫn còn tồn tại dai dẳng:
tập quán, truyền thống, thói quen…
VD: các quan niệm thời phong kiến vẫn tồn tại cho đến ngày hôm nay như: trọng
nam khinh nữ, sinh con trai để nối dõi…
Câu 11: Trình bày quan điểm của triết học Mác về con người và bản chất con người?
1. Bản chất: Thực thể sinh học – xã hội: thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội
- Tính sinh học là gì: -- con ng là kết quả sự phát triển của gtn, cho nên con người
mang đặc điểm của động vật bậc cao có sự tiến hoá nhất, -- chúng ta có quy luật
sinh học chi phối: (sinh lão bênh tử)
- Mặt xã hội là gì: con ng tồn tại thể hiện hoạt động xã hội (khác với loài động vật
khác): sản xuất vc, hoạt động tinh thần, giáo dục , thẩm mỹ…
- Hai mặt này quan hoà quyện thống nhất với nhau và không thể tách rời
2. Con ng vừa là chủ thể của lịch sử vừa là sản phẩm của lichj sử
- Con ng tạo ra lịch sử: các cuộc CM, tạo ra công cụ tiến hành SX…---con ng làm ra chính mình
- Con ng là sp của lịch sử vì con ng chịu sự chi phối của những điều kiện khách quan mang lại
3. Bản chất của con ng là tổng hoà của những quan hệ xh
- Bản chất ng được hình thành trong xh, chịu sự chi phối của những quan hệ xh, trong
các quan hệ xh con ng bộc lộ bản chất của mình