


























Preview text:
ÔN TẬP NHẬP MÔN VIỆT NGỮ HỌC
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT
1. Các phương pháp cơ bản trong so sánh ngôn ngữ 1.1. PP so sánh loại hình
phân loại ngôn ngữ theo loại hình đơn lập, chắp dính, hòa kết, đa tổng hợp
1.2. PP so sánh đối chiếu
1.3. Pp so sánh lịch sử (trọng tâm) -
Mục đích: xác định quan hệ cội nguồn của 1 ngôn ngữ và
quá trình phát triển của một ngôn ngữ ntn -
Gồm: ngữ hệ, nhánh, nhóm, ngôn ngữ -
Muốn xác định qh họ hàng của một ngôn ngữ, ta có thể đi
theo trật tự gần đến xa, xa ra gần
CHƯƠNG 2: NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT Tự luận: + Cấu trúc âm tiết.
+ Sự phân bố thanh điệu trong các âm tiết.
+ Phân biệt: Từ ghép và CTTD; CTCĐ và CTTD; Quán ngữ và Thành ngữ.
+ Các phương thức cấu tạo từ chủ yếu.
+ Xác định nòng cốt câu.
1. KHÁI NIỆM ÂM TIẾT -
Là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất của lời nói, được thể
hiện bằng một luồng hơi, trong đó hạt nhân là nguyên
âm, bao xung quanh nó là bán nguyên âm hoặc phụ âm.
2. CẤU TRÚC ÂM TIẾT TIẾNG VIỆT
Đặc điểm âm tiết tiếng việt -
Phần lớn có nghĩa: nghĩa từ vựng, nghĩa ngữ pháp Trắng ớn, lạnh lùng -
Âm tiết trùng với hình vị -
Phát âm đầy đủ, rõ ràng, được ngắt thành từng khúc đoạn riêng biệt -
Cấu trúc ổn định, gồm 5 thành phần: Âm đầu Âm đệm Âm chính Âm cuối Thanh điệu -
Luật : ÂM ĐẦU + ÂM ĐỆM + ÂM CHÍNH + ÂM CUỐI + THANH ĐIỆU -
CHÚ Ý: âm vị zero: đơn vị ngữ âm không được biểu hiện
âm thanh những có ý nghĩa âm vị học trong sự đối lập với
các âm vị hiện diện bằng âm thanh cùng một trục đối vị
Cấu trúc 2 bậc 5 thành phần Bậc 1 (lỏng lẻo) Bậc 2 (chặt chẽ)
Lược đồ âm tiết tiếng việt: Thanh điệu Âm đầu Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối
Khả năng phân xuất âm tiết thành các thành tố khác: -
Phương thức lặp và những từ láy (i)
Khe - Khe khẽ, cạch - lạch cạch - Hiện tượng hiệp vần: (i) Ai lên xứ lạng cùng anh
Bõ công bác mẹ sinh thành ra em - Hiện tượng nói lái (i) Lấy chồng- chống lầy (ii)
Hiện đại – hại điện - Hiện tượng iếc hóa (i) ảnh iếc, bàn biếc - hiện tượng đánh vần
2.1. hệ thống thanh điệu
Các nét khu biệt của thanh điệu -
Âm vực: Độ cao tương đối của âm thanh mà người nghe
nhận được (Thanh cao, thanh thấp) -
Âm điệu: Sự biến thiên của cao độ trong thời gian (thanh bằng, thanh trắc). -
Đường nét: Sự phức tạp/đơn giản, đổi hướng/không đổi
hướng của thanh điệu (đường nét gãy/không gãy) -
Kết quả phân loại thanh điệu: thanh cao, thanh thấp;
thanh bằng, thanh trắc; thanh gãy, thanh không gãy.
Âm vực: cao/ thấp (1-3-5/ 2-4-6)
Âm điệu: bằng/trắc (1-2/3-4-5-6)
Đường nét: gãy/ không gãy (3-4/ 1-2-5-6) -
Phân loại âm tiết tiếng việt dựa vào âm cuối
Âm tiết mở: kết thức bằng âm vị zero: bi bô, ta cứ đi,..
Âm tiết khép: kết thúc bằng phụ âm tắc vô thanh:
học tập tốt, các bác,... (k,p,t)
Âm tiết hơi mở: kết thúc bằng bán nguyên : âm sao, tôi, gọi, kêu (o,i,u)
Âm tiết hơi khép: kết thúc bằng phụ âm vang: ánh
trăng, sóng gợn tràng giang,...
2.2. Hệ thống âm đầu: -
Âm đầu: Là thành tố ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc âm
tiết và mở đầu âm tiết. - Loại âm: phụ âm - 22 âm vị âm đầu
Các tiêu chí khu biệt âm đầu Vị trí cấu âm Phương thức cấu âm Tính thanh
2.3. Hệ thống âm đệm: - Loại âm: bán nguyên âm -
2 âm vị âm đệm /w/ và zero - Vd: tuấn, hoa, huy, huệ
2.4. Hệ thống âm chính: - Loại âm: nguyên âm -
16 âm chính: 9 n/a dài, 4 n/a ngắn, 3 n/a đôi Các tiêu chí khu biệt - Theo vị trí của lưỡi Hàng trước Hàng sau không tròn môi Hàng sau tròn môi - Theo độ mở của miệng Hẹp Hơi hẹp Hơi rộng Rộng - Theo hình dáng của môi Không tròn môi Tròn môi - Trường độ: Nguyên âm dài Nguyên âm ngắn
2.5. Hệ thống âm cuối: -
Loại âm: phụ âm hoặc bán nguyên âm -
9 âm cuối: 6 phụ âm, 2 bán nguyên âm, 1 âm zero - Các tiêu chí khu biệt: Vị trí phát âm Phương thức phát âm:
CHƯƠNG 3: TỪ VỰNG NGỮ NGHĨA TIẾNG VIỆT 1. Từ
1.1. Khái niệm về từ: -
Từ là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ, độc lập về ý nghĩa và hình thức. - Cấu trúc nghĩa của từ
Nghĩa biểu vật (nghĩa sở chỉ): biểu thị mối liên hệ
giữa từ với đối tượng mà từ chỉ ra.
Nghĩa biểu niệm (nghĩa sở biểu): biểu thị mối liên
hệ giữa từ với ý hoặc ý nghĩa (sự phán ánh các
thuộc tính của biểu vật vào trong ý thức của con người).
Nghĩa kết cấu: biểu thị mối quan hệ giữa từ với các
từ khác trong hệ thống từ vựng.
Nghĩa ngữ dụng (nghĩa sở dụng): biểu thị mối liên
hệ giữa từ với thái độ chủ quan, cảm xúc của người sử dụng
1.2. Đơn vị cấu tạo từ: hình vị -
Hình vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa và/ hoặc có
giá trị về mặt ngữ pháp. -
Phân loại hình vị về mặt cấu tạo
Hình vị tự do: Hình vị xuất hiện với tư cách là những từ độc lập (i) Nhà, đất, đẹp, tươi
Hình vị hạn chế: Hình vị xuất hiện trong tư thế đi
kèm, phụ thuộc vào hình vị khác (ii)
Giang, nhân, vân, mỹ, quốc, vương (iii) À, ừ, nhé, đã
(iv) Đẹp đẽ, tráng phớ, xanh rì (v)
Bù nhìn, mồ hôi, bồ hóng -
Phân loại hình vị về mặt ngữ nghĩa
Hình vị có nghĩa sở chỉ, nghĩa sở biểu, nghĩa kết cấu
Hình vị có nghĩa sở biểu và kết cấu.
Hình vị có nghĩa sở biểu và kết cấu.
Hình vị có nghĩa kết cấu.
1.3. Phương thức cấu tạo từ: -
Là cách thức mà ngôn ngữ tác động vào hình vị để tạo ra các từ. -
3 phương thức cấu tạo từ cơ bản: Từ hóa hình vị Ghép hình vị Láy hình vị
Phương thức từ hóa hình vị: Là cách thức tác động
vào một hình vị, làm cho nó có những đặc điểm ngữ
pháp và ý nghĩa của từ, biến hình vị thành từ mà
không thêm bớt gì vào hình thức của nó.
Phương thức ghép hình vị: Là cách thức tác động
vào hai hoặc hơn hai hình vị và kết hợp chúng với
nhau để tạo ra một từ mới trên cơ sở về nghĩa.
Phương thức láy hình vị: Là cách thức tác động vào
một hình vị cơ sở tạo ra một hình vị giống nó một
phần hay toàn bộ về âm thanh, sau đó ghép với hình vị gốc.
1.4. Phân loại từ theo phương thức cấu tạo: (i) Từ đơn -
Là từ được cấu tạo từ một hình vị duy nhất. (ii) Từ ghép: -
Là từ được tạo thành từ việc kết hợp các hình vị với nhau trên cơ sở nghĩa -
Phân loại từ ghép: Ghép đẳng lập/ chính phụ Ghép đẳng lập Ghép chính phụ
Gộp nghĩa: nhà cửa, ăn Hạn định: hoa lan, hoa uống, cây trái, may rùi huệ
Lặp nghĩa: chờ đợi, binh Chi phối: xanh um, xanh lính, bé nhỏ ngát, xanh mướt
Đơn nghĩa: chó má, Chuyển nghĩa: chân vịt, đường sá, gà qué chân gỗ
Chuyển nghĩa: sắt đá, chim chuột, đùm bọc -
Từ ghép ngẫu kết: các thành tố cấu tạo không dựa trên
qh về ngữ âm hoa ngữ nghĩa (i)
Mồ, hôi, bồ hòn, cà nhắc, bồ câu (ii)
Mì chính, vằn thắn, lục tàu xá (iii) Tùng bê (iii) Từ láy -
Là những từ mà các thành tố trực tiếp được kết hợp với
nhau theo quan hệ ngữ âm, thể hiện ở sự lặp lại toàn bộ
hay bộ phận hình thức âm tiết của một hình vị hay đơn vị có nghĩa. -
Phân loại từ láy: Láy đôi, láy ba, láy tư - Láy đôi gồm: Láy hoàn toàn: (i)
Cầm cập, nhưng nhức, lách tách, mươn mướt, tưng tức Láy bộ phận:
1.5. Phương thức biến đổi nghĩa của từ -
Các hướng phát triển của từ: mở rộng, thu hẹp
Mở rộng nghĩa: cụ thể - trừu tượng (vẻ đẹp hình
thức đến vẻ đẹp tâm hồn
Thu hẹp nghĩa: trừu tượng đến cụ thể, chuyên môn hóa
Vd: mùi (nghĩa chung) -> mùi cafe -
Cơ chế biến đổi nghĩa: ẩn dụ, hoán dụ -
Ẩn dụ: Là sự chuyển đổi tên gọi dựa vào sự giống nhau
giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh với nhau.
Ad dựa trên quan hệ liên tưởngm sự hiểu biết
Mang dấu ấn về cách nhìn của cộng đồng Các kiểu ẩn dụ:
Giống nhau về hình thức: lá phổi, răng lược, ruột phích
Giống nhau về màu sắc: màu cỏ úa, màu rêu
Giống nhau về thuộc tính, tính chất: cuộc đời cay đắng
Giống nhau về đặc điểm, vẻ ngoài: thị nở, chí phèo
Chuyển tên con vật sang người
Chuyển tính chất của sự vật, hiện tượng anyf
sang sự vật, hiện tượng kia -
Hoán dụ: Là sự chuyển đổi tên gọi từ sự vật hoặc hiện
tượng này sang sự vật hoặc hiện tượng khác dựa trên mối
quan hệ logic giữa các sự vật hoặc hiện tượng ấy. Các kiểu hoán dụ:
Quan hệ giữa toàn thể và bộ phận
Lấy không gian, địa điểm thay cho những
người ở đó/; hà nội nay vắng quá
Lấy vật chứa thay cho vật được chứa:
Lấy địa điểm thay cho sự kiện xảy ra: thảm
kịch itaewon, hội nghị pari
1.6. Quan hệ ngữ nghĩa trong từ vựng (HL4 [Trg
217-241]; HL7 [Trg 94-112]) (i)
Đa nghĩa HL 4[Trg 217-225] -
Là một từ có hai nghĩa trở lên, biểu thị những sự vật, sự
việc, khái niệm ... khác nhau nhưng có liên quan đến nhau. - Phân loại
Theo quá trình hình thành: nghĩa gốc, nghĩa phái sinh.
Theo mối quan hệ trực tiếp hay gián tiếp giữa sự vật
với tên gọi của nó: nghĩa đen, nghĩa bóng. (ii) Đồng nghĩa: -
Là những từ tương đồng với nhau về nghĩa, khác nhau về
âm thanh và phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ
nghĩa hoặc sắc thái phong cách nào đó hoặc đồng thời cả hai. - Phân loại
Từ đồng nghĩa thuần Việt
Từ đồng nghĩa Hán – Việt với Hán – Việt
Từ đồng nghĩa thuần Việt với Hán – Việt (iii) Trái nghĩa: -
Là những từ có ý nghĩa đối lập nhau nằm trong mối quan
hệ tương liên, chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh
những khái niệm tương phản về logic. - Phân loại
Từ trái nghĩa đối lập loại trừ
Từ trái nghĩa đối lập về mức độ của thuộc tính, phẩm chất (iv) Đồng âm: (i) Ngôi sao (ii) Sao lại thế? - Nguồn gốc hình thành: Ngẫu nhiên:
Phát âm địa phương: s/x, ch/tr
Vay mượn: (cái) cổ - cổ (cũ), sút ( giảm) – sút(bóng)
Tách biệt nghĩa của từ đa nghĩa: chân (người)-chân (trời) – chân (thật)
Kết quả của biến đổi ngữ âm lịch sử (v) Trường nghĩa: -
Là tập hợp của những từ hoặc những nhóm từ biểu thị
cùng một phạm vi hiện thực nào đó, chúng có mối liên hệ
nhất định về mặt nghĩa. - Phân loại
Trường nghĩa biểu vật
Trường nghĩa biểu niệm
Trường nghĩa tuyến tính:
Khả năng kết hợp của từ đang xét trong khả năng
kết hợp với từ khác ở vị trí trước hoặc sau
Đã/đang/sắp học xong/nốt/rồi
Trường nghĩa liên tưởng: biển – cát, cua, ghẹ, gió (có tính liên tưởng cao)
2. Cụm từ cố định 2.1. Khái niệm: -
Cụm từ: Là sự kết hợp ít nhất giữa 2 từ để tạo ra một yếu
tố hoàn chỉnh được gọi là cụm từ hay ngữ. -
Cụm từ cố định: Là đơn vị do một số từ hợp lại, tồn tại với
tư cách 0là đơn vị có sẵn, có thành tố cấu tạo và ngữ nghĩa ổn định như từ.
2.2. Phân loại cụm từ cố định: -
Ngữ cố định: NCD định danh, quán ngữ - Thành ngữ 2.2.1. ngữ cố đinh
NCD định danh: Là những cụm từ cố định, định danh, gọi tên sự vật. -
Ví dụ : mắt ốc nhồi, mũi diều hâu, anh hùng rơm,....
Một thành tố chính gọi tên + thành tố phụ miêu tả Không có từ so sánh
Tên gọi chỉ bộ phận cơ thể - Phân loại:
Chỉ sự vật, trạng thái, thuộc tính của sự vật : giọng
ông kễnh, kỉ luật sắt, con gái rượu, tấm lòng vàng
Chỉ các bộ phận cơ thể người: mặt trái xoan, má bánh đúc - Đặc điểm:
Là đơn vị trung gian giữa thành ngữ và từ ghép.
Ổn định về cấu trúc, ý nghĩa nhưng tính thành ngữ kém.
Quán ngữ: :Là những cụm từ được dùng lặp đi lặp lại trong các
loại diễn ngôn thuộc các phong cách khác nhau. Chức năng
của chúng là để đưa đẩy, rào đón, để nhấn mạnh hoặc để liên kết - Đặc điểm Quán ngữ
Là đơn vị trung gian giữa cụm từ tự do và cụm từ cố định.
Ít tính hình tượng, tổ hợp từ hình thành và sử dụng theo thói quen. - Phân loại Quán ngữ
Trong phong cách khẩu ngữ: bỏ ngoài tai, khổ nỗi là, của đáng tội
Trong phong cách viết hoặc diễn giảng: nói tóm lại,
có nghĩa là, từ đó suy ra 2.2.1. thành ngữ:
- Thành ngữ: là sự kết hợp của các từ để tạo thành một
ngữ hoàn chỉnh về nghĩa và cấu trúc. Nghĩa của chúng có
tính hình tượng hoặc/ và gợi cảm. - Đặc điểm
Là loại ngữ cố định điển hình nhất.
Biểu thị ý nghĩa khái quát, hình tượng. - Phân loại Thành ngữ so sánh
Thành ngữ miêu tả ẩn dụ
CHƯƠNG 4: NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT 1. Từ lo
ại trong tiếng việt 1.1. Khái niệm: -
Từ loại là những lớp từ có cùng bản chất ngữ pháp, được phân chia dựa
trên ý nghĩa khái quát và khả năng kết hợp, chức vụ cú pháp (đặc điểm
hoạt động ngữ pháp) của từ.
1.2. Tiêu chí phân định từ loại: -
Ý nghĩa khái quát (ý nghĩa phạm trù): Ý nghĩa chung
cho cả 1 lớp từ, được hình thành trên cơ sở khái quát hóa
ý nghĩa từ vựng thành khái quát hóa phạm trù Ngữ pháp chung. -
Khả năng kết hợp: các từ có khả năng tham gia vào 1
mô hình kết hợp có nghĩa.
Vd: (i) cái, con, chiếc + DT (ii) đã, đang, sẽ + ĐT (iii) rất, quá, lắm + TT -
Chức năng cú pháp: các từ thuộc một từ loại nhất định
có thể thay thế nhau ở một hay một vài vị trí nhất định trong câu.
Vd: sinh viên năm thứ nhất đang học tiếng việt/ tôi dạy
tiếng việt cho sinh viên năm thứ nhất.
1.3. Hệ thống từ loại tiếng việt -
Thực từ: danh, động, tính, số từ, đại từ - Hư từ:
+ Phụ từ: phó từ, định từ
+ Quan hệ từ: liên từ, giới từ
+ Tình thái từ: trợ từ, tiểu từ tình thái + Thán từ, cảm từ
* Sự khác nhau của NHỮNG và CÁC:
- Giống: + Chỉ số nhiều + Kết hợp với danh từ - Khác: 1. Những:
+ Chỉ số nhiều trong số nhiều toàn thể. VD: Những bạn sinh
viên đeo kính trong lớp mình nghỉ giải lao nhé.
+ Cần có định ngữ đi kèm: Những em đeo kính mang bài cho cô. 2. Các:
+ Chỉ số nhiều một cách toàn bộ, không có sự loại trừ. VD: Các em nghỉ giải lao nhé.
+ Không cần có định ngữ đi kèm. VD: Các em mang bài cho cô. 1.3.1. Da
nh từ : những từ mang ý nghĩa khái quát về thực thể hoặt sự vật tính Phân loại: -
Danh từ cụ thể: chỉ người, đồ vật, động vật -
Danh từ trừu tượng:
Danh từ chỉ phạm trù: mục đích, điều kiện, ưu diểm, sách
lược, khuynh hướng, nhiệm vụ, khả năng
Danh từ chỉ khái niệm được thực thể hóa: đóng góp cải
tiến, phát triển, yêu cầu
Danh từ chỉ đơn vị: chỉ ra hình thức tồn tại của các thực thể
phân lập trong không gian, thời gian:
Bức, tờ, sợi, hòn, sọt, làn, khúc, mẩu, mảnh, miếng, thanh, cục, viên, đoạn
Bầy, đàn, khóm, tụm, mớ, bọn, cặp, lũ, đống, đoàn
Người, vị, ngài, đứa, thằng, kẻ, gã
Quy ước: sào, đấu, nắm, mẫu, bơ
Danh từ đơn vị lâm thời: thìa, bát, bơ
Ví dụ: Một cái thìa
Số từ+ danh từ đơn vị + danh từ khối
Một thìa đường Số từ + danh từ đơn vị + danh từ khối
Danh từ tổng hợp: chỉ sự vật một cách tổng thể. VD: nhà
cửa, xe cộ, điện nước, lính tráng, áo xống, cây cối, tôm tép, cá mú,...
Danh từ trống nghĩa từ vựng: bản thân nó không có nghĩa
từ vựng. VD: việc, cuộc, sự, dao, đô, lúc, khi, nỗi, niềm, chỗ,... 1.3.2. Độn
g từ: Là tập hợp những từ gắn với khái niệm thuộc phạm trù vận động. Phân loại:
Dựa vào bản chất nghĩa động từ -
Động từ tổng hợp: VD: đi đứng, ăn uống, ngủ nghỉ, -
ĐT chỉ trạng thái: VD: - ĐT chỉ hướng:
Chuyển động có hướng: VD: ra, vào, lên, xuống, về, qua, sang, lại, đến, tới,...
Chuyển động k hướng: VD: mang, vác, khuân, khiêng, bế, bồng, thồ,... -
ĐT cầu khiến:VD sai, bảo, đề nghị, cho phép, khuyên, ngăn,
cấm, cản, bắt, buộc, nài, van, rủ,.. -
ĐT tri giác, nhận thức, suy nghĩ: VD: Biết, nghĩ, yêu, ghét, tin
tưởng, đinh ninh, nghi ngờ, nghe, thấy, nhớ, đắn đo, hy vọng,..
Dựa vào khả năng hoạt động của động từ:
Động từ độc lập:
ĐT nội động: chỉ hoạt động, trạng thái không tác động đến một đối tượng nào.
Ăn, ngủ, nghỉ, khóc, cười, nằm, chạy, bò, hậm hực, nổ, rơi,.. Vd: nó ngủ say sưa
ĐT ngoại động: tác động đến một đối tượng nào đó ngoài chủ thể
Làm, cày, trồng, ươm, mua, nghe, nhìn,..
Vd: hôm qua, nó gặp bạn ở trung tâm chiếu phim
Động từ không độc lập:
ĐT tình thái: không hoạt động độc lập, phải kết hợp với một
động từ khác, bổ sung YN tình thái cho ĐT mà nó đi kèm
Chỉ tiếp thụ, chịu đựng: được, bị, phải
Chỉ ý muốn, ý chí: dám, nỡ, mong, muốn
Chỉ sự cần thiết, khả năng: nên, cần, có thể
Chỉ quan hệ biến hóa: hóa, thành, trở nên 1.3.3. T
ính từ: là lớp từ chỉ ra tính chất, đặc điểm sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.
Phân loại: dựa vào khả năng thể hiện ý nghĩa chỉ mức độ
TT không phân biệt thang độ: chỉ đặc trưng, tính chất không
được xác định theo thang độ
Riêng, chung, công, tư, phải, trái, chính, phụ, chung thủy, độc nhất, ...
Trống, mái, đực, cái, trai, gái, chẵn,..
Đỏ lòm, trắng phau, đen xì, thơm phức, dày cộp, đo đổ, vàng vàng,..
Không kết hợp với các phó từ: rất
TT phân biệt thang độ: chỉ đặc trưng, tính chất được xác định theo thang độ
Nhiệt độ: nóng, lạnh, yếu, sáng,mạnh,..
Kích thước, chiều hướng: lớn, cong, ngắn
Lượng: ít, nhiều, rậm, thưa
Phẩm chất: khéo, hiền, thông minh, nhân hậu,...
Màu sắc, mùi vị: xanh, nâu, thơm, chát,..
Trạng thái tâm lý, tình cảm: vui, buồn, giận,..
Kết hợp được với các phó từ: rất, hơi, quá 1.3.4. S
ố từ: Là lớp từ biểu thị số lượng hoặc số thứ tự của sự vật, sự việc. Phân loại: -
Số từ chỉ lượng chính xác: 1,2,3,100,.. -
Số từ chỉ lượng không chính xác: vài, dặm, một vài, vài ba,... -
Số thứ tự: thứ nhất, bàn 2, về nhì,... 1.3.5. Đạ
i từ: Là lớp từ có chức năng thay thế cho một số từ
loại, khi thay thế cho từ loại nào nó sẽ mang chức năng của từ loại đấy. Phân loại : -
Đại từ xưng hô: chỉ người hoặc vật được dùng để xưng hô, thay thế.
Đại từ nhân xưng thực thụ: chỉ ngôi
Đại từ nhân xưng lâm thời: mượn danh từ chỉ người, đại từ chỉ định -
Đại từ nghi vấn: là đại từ dùng để thay thế cho đối tượng, sự
vật, sự việc được hỏi Hỏi về người: ai
Sự vật: gì, nào, chi
Số lượng, khối lượng: bao nhiêu, mấy
Thời gian: bao giờ, khi nào
Hỏi về cách thức: thế nào, nào, làm sao,...
Vd: tầm nấy cân bao nhiêu tiền?
- Đại từ chỉ định: này, nọ, kia, ấy, đây, đó, đấy,...
- Đại từ chỉ số lượng xác định: thay thế cho khối lượng tổng
thể (cả, tất cả, hết thảy, tất thảy,...)
- Đại từ thay thế cách thức: thay thế cho từ, cụm từ, câu hay
đoạn văn: “thế”, “vậy”
Vd: tôi thích xem phim, anh năm cũng thế. 1.3.6. Ph
ụ từ: Là lớp từ chuyên đi kèm danh động tính, bổ sung
ý nghĩa cho các từ loại này. Phân loại: -
Định từ: biểu thị ý nghĩa về số lượng toàn thể hay riêng lẻ của
sự vật, chuyên phụ cho DT
Những, các, mỗi, mọi, mấy, từng, một (ngày nào đó)
Tất cả những cái áo mới ấy - Phó từ:
Cầu khiến: hãy, đừng, chớ
Thời gian: đã, mới, sẽ, sắp
Tiếp diễn, so sánh: cũng, vẫn, cứ
Phủ định, khẳng định: không, chưa
Mức độ: hơi, quá, khó, lắm, cực kỳ,... 1.3.7. K
ết từ (Quan hệ từ): Là lớp từ chuyên biểu thị quan hệ
ngữ pháp giữa các thành tố trong cụm từ và trong câu,
không có chức năng làm thành tố cú pháp. -
Vá, với, cùng, của, bằng, để, tại, bởi, thì, mà, trong
nhưng, giá...thì, không những....mà còn - Phân loại:
Liên từ: dùng để nối, để liên kết các đơn vị, các kết cấu
ngữ pháp giống nhau, biểu thị mối quan hệ ngữ nghĩa giữa chúng.
liên từ đơn: và, cùng, với, cùng với, như, lẫn, hoặc, song, còn, hãy
giới từ: : Nối liền từ phụ với từ chính, vế phụ với vế chính
và biểu thị quan hệ giữa hai đơn vị đó. (i)
Trên, ngoài, trước, sau, giữa, xung quanh, về, để,
của, đối với, bằng, vào (ii)
Sách của tôi, nói về hào bình, tôi làm vì anh
Hệ từ “là”: : được sử dụng để nối kết vị ngữ với chủ ngữ 1.3.8. T
hán từ: Là những từ biểu thị thái độ, tình cảm một cách trực tiếp. - Phân loại
Thán từ đích thực: lớp từ biểu thị cảm xúc của con
người ở ngay thời điểm nói đối với người nghe hoặc với chủ thể.
Ôi, chao, ối, á, chết, eo, cái, ối giời, hử
1 mình thán từ có thể tạo phát ngôn
Thán từ hô gọi:
Dùng làm từ hô gọi: hỡi, ôi, ê, này
Dùng làm từ hỏi đáp: vâng, dạ, ừ,...
1.3.9. Tình thái từ: Là lớp từ biểu thị các ý nghĩa tình thái cho
câu, góp phần thực tại hóa câu, gắn câu với giao tiếp hiện
thực. Câu không có tình thái thì không thành phát ngôn được. - Phân loại:
Tiểu từ tình thái: Những từ có chức năng tạo kiểu câu,
biểu thị mục đích nói của câu, thường đứng ở cuối câu.
Thái độ hoài nghi: chẳng, hử, hả, à,...
Thái độ ngạc nhiên: nhỉ, ừ,..
Thái độ cầu mong: đi, nào, thôi, với, chứ,..
Thái độ dứt khoát: đâu, đấy,..
Thái độ nũng nịu, thân mật: cơ, kia, nhé,....
Trợ từ: những từ dùng để nhấn mạnh cho chủ thể, tính
chất hoặc nội dung cần thông báo.
Chính, tự, đích, tận, mãi, đúng, ngay, những, ngay như, mới,...
Nó ăn những 5 quả chuối.
Một tuần nữa nó mới thi
1.4. Hiện tượng chuyển di từ loại: 2. Cụm từ tự do:
2.1. Khái niệm: Là sự kết hợp ít nhất của hai từ, trong đó có ít
nhất là một thực từ theo những qui tắc ngữ pháp nhất định.
2.2. Phân loại cụm từ tự do:
2.2.1. Cụm từ đẳng lập (liên hợp, song song): Là cụm từ trong
đó các từ thành phần kết hợp với nhau một cách bình đẳng
và độc lập xét về ý nghĩa và chức năng ngữ pháp. (i)
Già, trẻ, gái, trai trong làng đi vắng hết (ii)
Anh và em cùng về thăm quê
2.2.2. Cụm chính phụ: Các từ thành phần có quan hệ chính phụ
với nhau về nghĩa và ngữ pháp, trong đó có 1 trung tâm,
xung quanh là các thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho trung tâm. -
Cấu tạo: TTPT – TTTrT – TPPS - Đặc điểm:
+ quan hệ giữa thành tố TrT và thành tố phụ có bản chất
cúa pháp của quan hệ C- P
+ số lượng, vị trí của các thành tố phụ có giới hạn
+ mqh của các từ chặt chẽ, cố định - Phân loại:
Cum DT (danh ngữ) : Là cụm từ chính phụ, do DT làm
trung tâm, tập hợp xung quanh nó là các thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho DT.
Vd: tất cả những cả cái cuốn/sách mới ấy
Cụm ĐT: Là loại cụm từ chính phụ, do ĐT làm trung tâm,
tập hợp xung quanh nó là các thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho ĐT.
Cụm TT: Là loại cụm từ chính phụ, do TT làm trung tâm,
tập hợp xung quanh nó là các thành tố phụ bổ sung ý nghĩa cho TT. 3. Câu
3.1. Khái niệm: Câu là đơn vị nhỏ nhất của ngôn ngữ biểu thị một
thông báo tương đối trọn vẹn, có thể kèm theo thái độ của
người nói, người viết. Nòng cốt câu: Cấu trúc tối giản đảm
bảo cho câu độc lập về nội dung và hoàn chỉnh về hình thức. 3.2. Thành phần câu:
Thành phần câu: Thành phần nòng cốt câu (thành phần chính) và thành phần phụ. -
Thành phần chính: CN, VN, BN -
Thành phần phụ: ĐN câu, TrN, KN, TTN
3.2.1. Thành phần nòng cốt câu 3.2.1.1.
Vị ngữ: Là bộ phận của nòng cốt câu có thể chen
thêm phó từ chỉ thời – thể hoặc phủ định vào phía trước. -
Các loại vị ngữ: vị ngữ kết nối trực tiếp với chủ ngữ, vị
ngữ nối kết với chủ ngữ nhờ hệ từ “là” (không phải là, không phải) 3.2.1.2.
Chủ ngữ: Là bộ phận của NCC biểu thị chủ thể ngữ
pháp của VN, cùng VN tạo kết cấu có khả năng nguyên nhân hóa. -
Tiêu chí nhận diện: Khuôn kiến trúc nguyên nhân gồm:
Kiến trúc khiên động: : CN + ĐT có YN khiên động
(bắt, bảo, ép, buộc, yêu cầu, đòi, cấm, khuyên,
nhường, rủ, khiến cho ….)
Kiến trúc nhận định: : CN + ĐT có YN nhận định (coi,
xem, gọi, công nhận, thừa nhận, nhìn nhận ...). (i)
Cô giáo công nhận nó là học sinh giỏi - Một số kiểu CN: (1)
Câu khuyết/ẩn CN: đứa bé nhất hãy còn phải bế trên tay (2)
Câu có hai CN (CN chủ đề - CN NP): Tôi gãy tay. (3)
Câu đồng nhất: Mợ là vợ tôi; Trong Nam gọi ngao là vọp. (4)
Câu đảo CN: Trong cái hang tối tăm ấy,
sống một đời nghèo nàn những con người rách rưới. 3.2.1.3.
Bổ ngữ: Là thành phần bắt buộc có trong câu mà vị
từ vị ngữ yêu cầu sự có mặt của nó. Số lượng, kiểu loại
BN trong NCC phụ thuộc vào bản chất của ĐTVN - Phân loại BN -
BN trong câu mà VN là ĐT cảm nghĩ (i)
Tôi nghĩ cô ấy cũng yêu tôi (ii)
Bà sợ tôi không kịp chuyến tàu ấy -
BN trong câu mà VN là ĐT tình thái. (i)
Ba tôi hy vọng (rằng/là) tôi sẽ trở về (ii)
Anh muốn em giữ mãi những kỉ niệm êm đềm ấy -
BN trong câu mà VN là ĐT khiển động (i)
Anh ta yêu cầu tôi chắm sóc vườn cây (ii)
Chúng tôi bầu ông ấy làm chủ tịch
(iii) Một số động từ cầu khiến: bắt, eps, buộc, yêu
cầu, đòi, cấm, cản, ngắn, nhường, khuyên, bảo,...
3.2.2. Thành phần phụ của câu: 3.2.2.1.
Khởi ngữ: Chuyên dùng biểu thị chủ đề của sự tình được nêu trong câu. -
Vị trí: Chuyên đứng đầu câu. -
Câu có thể nhiều hơn một KhN -
Cấu tạo hình thức: khởi ngữ là thể từ, là vị từ kèm hoặc
không kèm tiểu từ phân giới - Các loại KN: KN trùng với CN (i)
Còn (định ngữ) mạ thằng chiến, mụ chạy qua
hàng bên xóm thượng coi thử mấy đứa kia đã về chưa KN trùng với VN (i)
Sang thì có lẽ sang hơn, nhưng vui thì chắc không vui bằng (ii)
Kể đẹp thì bức họa đẹp thật KN trùng với BN (i)
Ăn thì ai cũng muốn ăn, mà làm thì chẳng ai chịu làm (ii)
Gã tình nhân vô liêm sỉ ấy, Từ đã yêu hắn bằng
cả tấm lòng yêu lúc ban đầu 3.2.2.2. Tình thái ngữ -
Là thành phần phụ, bổ sung các ý nghĩa về tình thái cho câu. -
Đứng cuối câu, do tình thái từ đảm nhiệm. (i)
Cô nên vào trong nhà thì hơn. 3.2.2.3. Định ngữ: -
Định ngữ câu là thành phần phụ của câu, có thể đứng
trước nòng cốt câu hoặc chen vào giữa chủ ngữ và vị ngữ,
có nhiệm vụ biểu thị những ý nghĩa hạn định về tình thái
hoặc cách thức cho sự tình được nêu trong câu. (i)
Chị dậu sẽ sàng nhấc nó ra cạnh vại (ii)
Bỗng đùng một cái, tôi nghe tin anh chết
(iii) Những tưởng bây giờ chú đã là kĩ sư rồi
(iv) Tiếc thay nước đã đánh phèn (v)
Nói của đáng tội, mẹ con tôi cũng chẳng muốn đi - Chức năng
Biểu thị ý nghĩa hạn định về tình thái (có tính chân lí
tương đối-tuyệt đối, đương nhiên, chắc chắn-phỏng
đoán, bình thường-cùng cực, hiện thực-phi hiện
thực, đáng mong muốn…)
Biểu thị cách thức diễn ra sự tình (nhanh-chậm, đột
ngột-không đột ngột, bất ngờcó tiên liệu…) cho sự tình nêu trong câu. Liên kết văn bản. 3.2.2.4.
Trạng ngữ: Bổ sung các thông tin về thời gian;
không gian; mục đích; nguyên nhân; cách thức, phương tiện cho NCC. - Phân loại TrN
Trạng ngữ chỉ không gian, nơi chốn
Trạng ngữ chỉ thời gian
Trạng ngữ chỉ mục đích
3.3. Phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp
3.3.1. Câu đơn: là câu có một cụm c-v (i)
Hôm qua tôi không đi học vì trời mưa (ii)
Tôi /đã gặp /cô gái mà anh giới thiệu qua email CN VN BN
3.3.2. CÂU PHỨC: cấu có ít nhất 1 trong những thành phần
nòng cốt có dạng kết cấu c-v (i)
T ôi lo nó thi trượt đại học năm nay C V B(C-V) (ii) Có tiền là tôi vui C C V
Câu phức có VN là cụm C-V (i) Con gà này lông thưa C V(C-V) (ii) Cái bàn này chân đã gãy C V(C-V) Câu phức có BN là c-v (i) Nó được thầy khen C V B(C-V) (ii) T ôi bị thầy phê bình C V B(C-V) 3.3.3. Câu ghép: - Quan hệ liệt kê: (i) Chó treo, mèo đậy (ii)
Làm ruộng ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng -
Quan hệ tiếp nối thời gian: (i)
Bà chạy vào nhà, rồi bà chạy ra ngoài vườn (ii)
Trời mưa cả buổi sáng, rồi buổi chiều mặt trời bỗng nhiên hiện ra - Quan hệ lựa chọn: (i)
Ông gọi cho tôi hay tôi gọi cho ông? (ii)
Hoặc anh mua ô tô cho tôi, hoặc anh đi đường anh tôi đi đường tôi. -
Quan hệ đối xứng: (i)
Nó chơi tao, tao chơi lại nó (ii) Ông ăn chả, bà ăn nem -
Các cặp từ hô ứng thường gặp: (i) Cứ.........thì/là
Cứ nó về nhà thì/ là ông lại chửi (ii) Hễ...............thì
Hễ tôi nói một thì nó nói hai. (iii) Giá ....thì
Giá tôi có tiền thì tôi đã mua ô tô -
Phó từ đảm nhận chức năng kết nối
Càng.......càng: cô ấy càng buồn càng đẹp
Chưa........đã: nớ chưa đỗ quan nghè đã đe hàng tổng
Mới.......đã: nó mới 20 tuổi đã lấy vợ
Vừa..........đã: nó vừa về nhà đã dán mắt vào tv
Đã............lại: cậu ấy đã dốt lại lười học