



















Preview text:
ÔN TẬP PHẦN ĐÚNG SAI
CHƯƠNG 1+2+THẤT NGHIỆP
1. GDP danh nghĩa phản ánh được sự thay đổi của sản lượng theo thời gian.=> Sai vì
GDP danh nghĩa tính toán theo giá cả hiện hành, sự biến động của GDP danh nghĩa có
cả sự biến động về giá.
2. GDP thực tế được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế.
=> Đúng vì GDP thực tế tính toán theo giá cả năm gốc, sự biến động của GDP thực tế chỉ
phản ánh sự thay đối về sản lượng.
3. Chỉ số điều chỉnh GDP tăng chứng tỏ giá của năm hiện hành cao hơn giá của năm trước đó.
=> Sai vì chỉ số điều chỉnh GDP chứng tỏ giá của năm hiện hành cao hơn giá của năm gốc.
4. Đầu tư của các hang là một phần trong GDP theo phương pháp thu nhập.
=> Sai vì đầu tư của các hãng là một phần trong GDP theo phương pháp thu nhập.
5. Chi tiêu chính phủ là một thành phần trong GDP theo phương pháp chi tiêu.=>
Đúng vì chi tiêu của chính phủ là một hành phần của GDP theo phương pháp chi tiêu
bên cạnh tiêu dùng của hộ gia đình, đầu tư của khu vực tư nhân (bao gồm đầu tư của
hang) và xuất khẩu ròng.
6. Giá trị nhập khẩu tăng lên làm giảm GDP.
=> Sai vì về mặt tính toán, giá trị hang nhập khẩu được tính cả trong C (tiêu dùng của hộ gia
đình) và M (hang nhập khẩu) nên GDP sẽ không đổi.
7. CPI đo lường giá cả trung bình của giỏ hang mà một người tiêu dùng bất kỳ
mua.=> SAi vì CPI đo lường giá cả trung bình của giỏ hang mà một người tiêu dùng điển hình mua.
8. Giá sữa nhập khẩu từ Châu Âu tăng lên, điều này sẽ khiến CPI tăng.
=> Đúng vì trong giỏ hang tính toán CPI có cả hang nhập khẩu được mua bởi một người tiêu dùng điển hình.
9. Quyền số của các mặt hang trong giỏ hang hóa và dịch vụ tinh toán CPI thay đổi qua từng năm.
=> Sai vì quyền số của các mặt hang trong giỏ CPI cố định trong một khoảng thời gian (thường là 5 năm).
10. Tiền lương thực tế tăng khi và chỉ khi tốc độ tăng lương danh nghĩa nhỏ hơn tốc độtăng CPI.
=> Sai vì tiền lương thực tế bằng tiền lương danh nghĩa chia cho CPI. Tiền lương thực tế
tăng khi tốc độ tăng lương danh nghĩa lớn hơn tốc độ tăng CPI (Lạm phát).
11. Trong điều kiện lãi suất danh nghĩa không đổi, CPI tăng làm lãi suất thực tế
giảm=> Đúng vì ta có lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ tỷ lệ lạm phát. CPI
tăng làm xuất hiện tỷ lệ lạm phát và trong trường hợp lãi suất danh nghĩa không đôi thì
lãi suất thực tế sẽ giảm.
12. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế lúc nào cũng khác 0.
=> Đúng vì trong nền kinh tế luôn luôn tồn tại thất nghiệp tự nhiên.
13. Chính phủ không thể làm giảm thất nghiệp tạm thời.
=> Sai vì chính phủ có thể làm giảm thất nghiệp tạm thời bằng cách thúc đẩy các hoạt động
tăng cường thông tin trên thị trường lao động.
14. Khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp chu kỳ giảm.
=> Sai vì khi nền kinh tế suy thoái, các hãng có nhu cầu ít hơn về lao động nên thất nghiêp chu kỳ tăng.
15. Thất nghiệp chỉ bao gồm toàn tác động tiêu cực.
=> Sai vì thất nghiệp cũng có tác động tích cực, đặc biệt là các dạng thất nghiệp trong thất
nghiệp tự nhiên (thất nghiệp tạm thời để tìm công việc khác phù hợp với bản thân hơn).
CHƯƠNG 3: TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1. Thể chế là một trong những nhân tố quyết định tăng trưởng trong dài hạn. => Đúng
vì thể chế là một tròn những nhân tố thuộc nhóm phi kinh tế hỗ trợ tăng trưởng trong dàihạn.
2. Quy tắc 70 cho biết một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng bình quân 4%/năm thì
sau 70 năm sẽ có quy mô gấp đôi nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng bình quân
2%/năm, giả sử 2 nền kinh tế xuất phát với quy mô giống nhau.
=> Sai vì với nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng bình quân 4%/năm thì sau 70 năm quy mô
kinh tế tăng 16 lần, còn với nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng bình quân 2%/năm thì cũng
sau từng ấy năm quy mô nền kinh tế tăng 4 lần => Gấp 4 lần.
3. Theo mô hình Harrod – Domar thì tỷ lệ tiết kiệm tăng lên sẽ dẫn đến tốc độ tăng
trưởng kinh tế tăng lên.
=> Đúng vì giả định hệ số ICOR không đổi (hiệu quả sử dụng vốn không đổi), theo mô hình
Harrod – Domar, tiết kiệm tăng lên thì tốc độ tăng trưởng kinh tế cũng tăng lên (do hai biến
có mối quan hệ tỷlệ thuận).
4. Theo lý thuyết cổ điển, dân số là giới hạn của tăng trưởng.
=> Sai vì theo lý thuyết cổ điển, tài nguyên thiên nhiên là giới hạn của tăng trưởng.
5. Nếu hàm sản xuất Y= f(K, L) có dạng tăng theo quy mô thì chúng ta có thể biến đổi
về dạng y =f(k), trong đó y là sản lượng bình quân đầu người, k là tư bản bình quân đầu người.
=> Sai vì chỉ có hàm sản xuất không đổi theo quy mô mới có thể biến đổi hàm sản xuất từ Y
= f(K, L) về dạng y = f(k).
6. Khi đạt đến trạng thái dừng, trong nền kinh tế mức độ chênh lệch giữa khấu hao và
đầu tư là lớn nhất.
=> Sai vì khi đạt đến trạng thái dừng đầu tư và khấu hao trên thông han một lao động là
bằng nhau 8. 1. G 2. T 3. gấp đôi 9. 4. 10. trường của k S a 11. Sai vì tiến bộ khoa học công
nghệ giúp sản lượng trên một công nhân thực tăng (cùng với tốc độ tiến bộ khoa học công
nghệ) tại điểm dừng nhưng không làm sản lượng trên một công nhân hiệu quả tăng. 12.
7. Nước A có tốc độ tăng dân số lớn hơn nước B, trong dài hạn tại điểm dừng nước A sẽ
có tiêu dùng bình quân đầu người cao hơn.
=> Sai vì trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu nước A có tốc độ tăng dân số cao
hơn nước B thì tại điểm dừng nước A sẽ có k*, y* và từ đó là c* thấp hơn nước B.
8. Nền kinh tế có mức tiết kiệm thấp hơn mức tiết kiệm của quy tắc vàng khi tăng tỷ lệ
tiết kiệm sẽ thấy ngay lập tức tiêu dùng tăng.
=> Đúng vì khi tỷ lệ tiết kiệm thấp hơn tỷ lệ tiết kiệm theo quy tắc vàng thì tại điểm dừng
tiêu dùng trên một người chưa phải là lớn nhất. Vì thế, khi tỷ lệ tiết kiệm tăng ngay sau đó
tại những điểm dừng mới tiêu dùng trên một người bắt đầu tăng
10. Giảm tốc độ tăng dân số và tăng tỷ lệ tiết kiệm giúp duy trì tăng trưởng trong dài hạn.
=> Sai vì dù làm thế nào nền kinh tế cũng phải đối mặt với điểm dừng (không còn tăng
trưởng) trong dài hạn. Chỉ có tiến bộ công nghệ được duy trì mới giúp nền kinh tế có tăng
trưởng trong dài hạn dù có ở điểm dừng đi chăng nữa.
11. Tiến bộ khoa học công nghệ không làm sản lượng trên một công nhân thật tăng tại
điểm dừng nhưng lại làm tăng sản lượng trên một công nhân hiệu quả.
=> Sai vì tiến bộ khoa học công nghệ giúp sản lượng trên một công nhân thực tăng (cùng
với tốc độ tiến bộ khoa học công nghệ) tại điểm dừng nhưng không làm sản lượng trên một
công nhân hiệu quả tăng.
12. Mô hình Y = AK cho thấy sản lượng sẽ tăng trưởng mãi dựa trên giả thuyết tăng
suất cận biên không đổi của tư bản.
=> Đúng vì đạo hàm của hàm sản xuất Y = A.K cho thấy MPK = A là một số không đổi.
Hàm sản xuất nếu biểu diễn trên đồ thị là một hàm dốc lên, tương tự như thế cho hàm tiết
kiệm và khấu hao. Hệ quả là sẽ không có giao điểm giữa hàm tiết kiệm và hàm khấu hao
(trừ gốc tọa độ), tức là nền kinh tế không có điểm dừng.
13. Chính sách tiền tệ dùng để thúc đẩy tăng trưởng trong dài hạn
=> Sai vì chính sách tiền tệ chỉ tác động nền kinh tế trong ngắn hạn thông qua tổng cầu,
theo mô hình AD – AS (hoặc LS – LM) trong dài hạn chính sách tiền tệ là trung lập vì chỉ làm thay đổi mức giá.
CHƯƠNG 4: TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH.
1. Công ty bảo hiểm là một dạng trung gian tài chính.
=> Đúng vì công ty bảo hiểm nhận phí bảo hiểm nhàn rỗi từ các cá nhân và đầu tư vào
những nơi đang có nhu cầu về vốn.
2. Thị trường tiền tệ giải quyết vấn đề thiếu thanh khoản tạm thời.
=> Đúng vì thị trường tiền tệ có kỳ hạn vốn ngắn (thường nhỏ hơn 1 năm), giải quyết vấn đề
thiếu thanh khoản tạm thời chứ không hướng đến vốn cho vay sản xuất kinh doanh với kỳ
hạn dài (thường lớn hơn 1 năm).
3. Người cho vay có ít thông tin hơn người đi vay về việc số tiền của mình được sử
dụng như thế nào là vấn đề về người đi nhờ xe. => Sai vì đây là vấn đề của thông tin bất đối xứng.
4. Trong nền kinh tế đóng thặng dư vốn tư nhân sẽ bù đắp cho thâm hụt ngân sách chính phủ.
=> Đúng vì trong nền kinh tế từ đồng nhất thức cơ bản: tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư ta biến đổi
thành đồng nhất thức Sp – I = G – T, trong đó vế phải là thặng dư vốn của khu vực tư nhân
còn G – T là thâm hụt ngân sách
5. Hiện tượng lấn át là hiện tượng tăng chi tiêu chính phủ sẽ phải được bù đắp bằng
việc giảm tiêu dùng cá nhân do thuế tăng lên.
=> Sai vì hiện tượng lấn át là hiện tượng tăng chi tiêu chính phủ làm giảm đầu tư của khu vực tư nhân.
6. Trong một nền kinh tế đóng, tổng tiết kiệm bằng tiết kiệm tư nhân cộng với tiết kiệm công.
=> Đúng vì trong nền kinh tế đóng có hai nguồn tạo ra tiết kiệm cho nền kinh tế: tiết kiệm
khu vực tư nhân và tiết kiệm khu vực công.
7. Nếu một quốc gia có xuất khẩu ròng dương, về mặt lý thuyết quốc gia đó đầu tư ra
nước ngoài ít hơn nước ngoài đầu tư vào quốc gia đó.
=> Sai vì trong kinh tế vĩ mô, về mặt lý thuyết chúng ta có NX = NFI (xuất khẩu ròng = đầu
tư ròng ra nước ngoài). Nói cách khác, những nước có xuất khẩu ròng dương thường đầu tư
ra nước ngoài nhiều hơn nhận đầu tư nước ngoài vào trong nước.
8. Chính sách tài khóa mở rộng sẽ làm tăng lãi suất trên thị trường vốn vay.
=> Đúng vì nếu các yếu tố khác không đổi, chính sách tài khóa mở rộng (tăng G, giảm T) sẽ
khiến tiết kiệm công giảm làm tổng tiết kiệm giảm. Trên thị trường vốn vay, đường cung
vốn vay dịch trái và lãi suất sẽ tăng lên.
9. Chính sách khuyến khích đầu tư và khuyến khích tiết kiệm của chính phủ chắc
chắnsẽ làm giảm lãi suất.
=> Sai vì chính sách khuyến khích đầu tư và khuyến khích tiết kiệm của chính phủ thực
hiện đồng thời thì trên thị trường vốn vay cả hai đường cung và cầu vốn vay đều dịch
chuyển sang phải. Kết quả là lãi suất cân bằng chưa biết tăng hay giảm.
10. Lãi suất sẽ giảm nếu tiết kiệm lớn hơn đầu tư.
=> Đúng vì khi tiết kiệm lớn hơn đầu tư thì sẽ có một lượng tiết kiệm không được cho vay.
Người tiết kiệm muốn cho vay được phải giảm lãi suất
CÂU HỎI LÝ THUYẾT KINH TẾ VĨ MÔ
Khẳng định những câu dưới đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? (Các điều kiện khác
xem như không đổi)
(a) Trong nền kinh tế mở, nếu đầu tư tăng thêm 2 tỷ USD thì sản lượng cân bằng của
nền kinh tế tăng thêm 6 tỷ USD. Biết rằng MPC = 0,8 ; t = 0,1 và MPM = 0,15 Đáp án: SAI
Sản lượng cân bằng của nền kinh tế tăng lên một lượng là
∆Y = ∆AE.1/[1-MPC(1-t)+MPM] = 2 tỷ USD.1/[1-0,8(1-0,1)+0,15] = 4,65 tỷ USD (b) Nếu
số nhân tiền bằng 3, khi ngân hàng trung ương mua vào 300 tỷ đồng trái phiếu chính
phủ thì sẽ làm cho mức cung tiền tăng thêm 900 tỷ đồng Đáp án: ĐÚNG
Mức cung tiền tăng lên một lượng là s
∆M = mM. ∆B = 3. 300 tỷ đồng = 900 tỷ đồng
(c) Cho số liệu sau đây của một quốc gia Chỉ tiêu 2008 2009 2010 GDP danh nghĩa / 7200 8000
Chỉ số điều chỉnh lạm phát theo GDP 100 120 125
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2010 là 11,1% Đáp án: SAI
GDP thực tế năm 2009 là (7200/120).100 = 6000
GDP thực tế năm 2010 là (8000/125).100 = 6400
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của quốc gia này năm 2010 là: g = (6400-6000)/6000= 6,7% (d)
Trong nền kinh tế giản đơn, chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc dân danh nghĩa luôn luôn
bằng chỉ tiêu tổng sản phẩm quốc nội danh nghĩa Đáp án: ĐÚNG
GNP = GDP + Thu nhập yếu tố ròng (NIA)
Trong nền kinh tế giản đơn NIA = 0 Do đó GNP = GDP ------------------- (a)
Để tăng mức cung tiền, Ngân hàng trung ương có thể đồng thời vừa mua trái
phiếu chính phủ vừa giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc ĐÚNG
Vì ta có M^s = mM x B Khi Ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ thì B tăng
đồng thời Ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì mM tăng do đó mức S
cung tiền M sẽ tăng (0,25 điểm) (b)
Khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng=> SAI
Vì khi lạm phát chi phí đẩy xảy ra thì đường tổng cung AS sẽ dịch chuyển sang bên trái
đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản
lượng cân bằng giảm, các doanh nghiệp sa thải công nhân nên tỷ lệ thất nghiệp tăng (c)
Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnh việc
bán ra USD để ổn định tỷ giá => ĐÚNG
Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị
trường ngọai hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm vì
vậy giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá
d) Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm sản lượng và mức giá cân
bằng đều tăng trong ngắn hạn =>ĐÚNG
Vì khi Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm thu nhập của người lao động
tăng lên. Trong ngắn hạn tiêu dùng tăng, làm cho tổng cầu AD tăng, đường tổng cầu dịch
chuyển sang phải nên sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn -------------------
(a) Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng Đáp án: ĐÚNG
Vì khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển sang bên phải
đến điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản
lượng cân bằng tăng, các doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất nên tỷ lệ thất nghiệp giảm
(b) Nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có
kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1
tăng còn khối tiền M2 giảm. Đáp án: SAI
Vì M1 =M0 + Tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec
M2 =M1 + Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn
Do đó nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có
kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng
còn khối tiền M2 không đổi vì M1 tăng nhưng Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn giảm đúng
bằng lượng tăng đó của M1
(c) Trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài
chính) có tác động làm thay đổi sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế. Đáp án: ĐÚNG
Vì trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài
chính) có tác động làm cho đường tổng cầu AD dịch chuyển qua trái hay qua phải do đó
nó tác động đến sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế.
(d) Khi tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) tăng, ngân hàng Trung ương cần đẩy mạnhviệc
bán ra USD trên thị trường ngoại hối để ổn định tỷ giá Đáp án: ĐÚNG
Vì khi ngân hàng Trung ương đẩy mạnh việc bán ra USD thì lượng cung USD trên thị
trường ngọai hối tăng do đó tỷ giá hối đoái (E=VNĐ/USD) sẽ có xu hướng giảm,vì vậy
giải pháp này nhằm để ổn định tỷ giá -------------------
a) Hoạt động của Ủy ban nhân dân quận (huyện) không được coi là sản xuất
Đáp án: ĐÚNG vì hoạt động này cũng sử dụng đầu vào vốn, lao động và công nghệ để ra
tạo sản phẩm là dịch vụ công
b) Dạng thất nghiệp tạm thời (ví dụ sinh viên tốt nghiệp các trường đại học hàng năm)
luôn tồn tại trong nền kinh tế.
Đáp án: ĐÚNG vì mỗi năm đều có sinh viên tốt nghiệp đi tìm việc họ cần thời gian để
thích ứng với công việc
c) Người dân dùng tiền tiết kiệm mua chứng khoán là hoạt động đầu tư
Đáp án: SAI : vì đây vẫn là khoản tiết kiệm của họ và không đầu tư hình thành cơ sở sản xuất
d) Các tỉnh Miền Trung kêu gọi đầu tư vào các khu công nghiệp là biện pháp thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế
Đáp án: ĐÚNG vì doanh nghiệp đầu tư hình thành cơ sở sản xuất tạo ra sản lượng -------------------
(a) Khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì tỷ lệ thất nghiệp giảm còn tỷ lệ lạm phát tăng Đáp án: ĐÚNG
Vì khi lạm phát do cầu kéo xảy ra thì đường tổng cầu AD sẽ dịch chuyển sang bên phải đến
điểm cân bằng mới tại O1 do đó mức giá chung sẽ tăng gây ra lạm phát nhưng sản lượng
cân bằng tăng, các doanh nghiệp tăng sản lượng sản xuất nên tỷ lệ thất nghiệp giảm (b)
Nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có kỳ
hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng
còn khối tiền M2 giảm. Đáp án: SAI
Vì M1 =M0 + Tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec
M2 =M1 + Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn
Do đó nếu người gởi tiền vào ngân hàng chuyển mạnh tiền gởi từ tài khoản tiết kiệm có
kỳ hạn sang tài khoản tiền gởi không kỳ hạn có thể viết sec sẽ làm cho khối tiền M1 tăng
còn khối tiền M2 không đổi vì M1 tăng nhưng Tiền gởi tiết kiệm có kỳ hạn giảm đúng
bằng lượng tăng đó của M1
(c) Trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài
chính) có tác động làm thay đổi sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế.
Đáp án: ĐÚNG (0,25 điểm)
Vì trong ngắn hạn những thay đổi của chính sách tài khóa (còn gọi là chính sách tài chính)
có tác động làm cho đường tổng cầu AD dịch chuyển qua trái hay qua phải do đó nó tác
động đến sản lượng cân bằng thực tế Yt và lạm phát của nền kinh tế.
a)Năm 2009 chỉ số giá tiêu dùng (CPI) = 1,1 và năm 2010 chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
=1,21 thì tỷ lệ lạm phát của năm 2010 so với năm 2009 là 12%
Đáp án:Sai vì tỷ lệ lạm phát năm 2010 so với năm 2009 là = (1,21-1,1)/1,1x100% = 10%
b) Một nền kinh tế có GDP thực tế năm 2010 tính theo giá cố định năm 2000 là 11000
tỷđồng và GDP thực tế năm 2009 tính theo giá cố định năm 2000 là 10000 tỷ đồng thì
tốcđộ tăng trưởng GDP năm 2010 là 11%
Đáp án: SAI Tốc độ tăng trưởng năm 2010 là = (11000-10000)/10000x100%= 10% (d)
Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm sản lượng và mức giá cân
bằng đều tăng trong ngắn hạn
Đáp án: ĐÚNG Vì khi Chính phủ quyết định tăng tiền lương tối thiểu sẽ làm thu nhập của
người lao động tăng lên. Trong ngắn hạn tiêu dùng tăng, làm cho tổng cầu AD tăng, đường
tổng cầu dịch chuyển sang phải nên sản lượng và mức giá cân bằng đều tăng trong ngắn hạn
d) Nếu người Việt Nam mua càng nhiều hàng hoá của Trung Quốc trong khi lượng
cung đồng nhân dân tệ trên thị trường Việt Nam không đổi sẽ làm cho tỷ giá hối đoái
giữa đồngnhân dân tệ và đồng Việt Nam (e=NDT/VNĐ) tăng lên.
Đáp án: SAI Việt Nam mua càng nhiều hàng Trung Quốc, cầu nhân dân tệ tăng lớn hơn
cung nhân dântệ sẽ làm cho tỷ giá hối đoái E tăng, nên e giảm
a) Biện pháp giảm thuế của chính phủ sẽ có tác động làm tăng GDP của nền kinh tế
Đáp án: ĐÚNG (0,25 điểm)
c) Khi hộ gia đình tăng mạnh tiêu dùng hàng hóa sẽ làm tăng lãi suất và giảm đầu tư
Đáp án: ĐÚNGVì khi hộ gia đình tăng mạnh tiêu dùng hàng hóa sẽ làm tăng cầu tiền thực
tế do đóđường cầu tiền dịch chuyển sang phải làm cho lãi suất tăng lên và khi lãi suất tăng thì giảm đầu tư a)
Khi suy thoái kinh tế diễn ra thì thất nghiệp tự nhiên và thất nghiệp chu kỳ xảy
ra đồngthờiĐáp án: ĐÚNG Khi suy thoái kinh tế diễn ra thì thất nghiệp chu kỳ xảy ra.
Thất nghiệp tự nhiên luôn luôn tồn tại trong nền kinh tế. Do đó cả thất nghiệp tự nhiên và
thất nghiệp chu kỳ đồng thời cùng xảy ra trong giai đoạn kinh tế suy thoái b)
Một loạt cơn bão tràn vào một quốc gia phá hủy hoàn toàn hết hoa màu và cây
lương thực ở quốc gia đó điều này sẽ không ảnh hưởng trực tiếp đến NX của GDP theo
công thức tính GDP = C + I + G + NX ...Đáp án: SAI Một loạt cơn bão tràn vào một quốc
gia phá hủy hoàn toàn hết hoa màu và cây lương thực ở quốc gia đó do đó lúc này lương
thực thực phẩm thiếu hụt phải nhập khẩu từnước ngoài điều này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến NX của GDP
d) Những sinh viên mới ra trường chưa có việc làm gọi là thất nghiệp cơ cấu
Đáp án: SAI .Những sinh viên mới ra trường chưa có việc làm gọi là thất nghiệp tạm thời
e) Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ kích thích người dân gởi tiền vào
ngân hàng Đáp án: SAI
Ta có lãi suất thực tế = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát
Khi Lãi suất danh nghĩa thấp hơn tỷ lệ lạm phát sẽ không kích thích người dân gởi tiền
vào ngân hàng vì lúc này lãi suất thực tế âm do đó người gởi tiền vào ngân hành không được lợi.
Câu 1: Nếu theo chế độ tỷ giá thả nổi thì chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm đồng tiền trong nước tăng giá.
Nhận định đúng. Khi chính phủ tăng chi tiêu, đường IS dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân
bằng mới, lãi suất trong nước tăng. Khi lãi suất trong nước tăng, vốn có xu hướng lưu chuyển
vào trong nước làm lượng cung ngoại tệntăng. Đường Sf dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân
bằng mới, tỷ giá hối đoái giảm thể hiện nội tệ tăng giá và ngoại tệ mất giá. Câu 2: Ngân hàng
trung ương tăng lãi suất chiết khấu làm lãi suất thị trường tăng.
Nhận định đúng. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm giảm lượng cung
tiền (chính sách tiền tệ thu hẹp). Đường SM dịch chuyển sang trái. Tại điểm cân bằng mới,
lãi suất thị trường tăng
Câu 3: Chính phủ tăng chi tiêu sẽ làm tăng thu nhập nhưng làm đầu tư tư nhân giảm.
Nhận định đúng. Khi chính phủ tăng chi tiêu (G) sẽ làm tăng tổng cầu (AD). Đường IS dịch
chuyển sang phải, lãi suất tăng, sản lượng tăng từ Y1 lên Y1’. Tuy nhiên, khi lãi suất tăng
đồng thời cũng làm đầu tư tư nhân giảm, dó đó làm giảm sản lượng từ Y1’ xuống Y2.
Câu 4: Với chế độ tỷ giá thả nổi, ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ sẽ làm đồng tiền
trong nước mất giá.
Nhận định sai. Khi ngân hàng trung ương thắt chặt tiền tệ sẽ làm cung tiền nội địa giảm,
đường SM dịch chuyển sang trái. Tại điểm cân bằng mới, lãi suất tăng. Khi lãi suất trong
nước tăng, vốn có xu hướng lưu chuyển vào trong, làm tăng cung ngoại tệ. Đường Sf dịch
chuyển sang phải, tỷ giá hối đoái giảm. Tức là nội tệ tăng giá và đồng ngoại tệ mất giá.
Câu 5: Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu làm lãi suất thị trường giảm vì
làm tăng số nhân tiền.
Nhận định sai. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu làm tăng lượng tiền mạnh (H),
thông qua số nhân tiền tệ (kM), cung tiền ( ) tăng lên. Đường SM dịch chuyển sang phải. Tại
điểm cân bằng mới, lãi suất thị trường giảm.
Câu 6: Khi các máy ATM thu lệ phí rút tiền thì dân chúng sẽ có khuynh hướng giữ tiền
mặt nhiều hơn để chi tiêu. Nếu vậy thì số nhân tiền sẽ giảm. Nếu vì lý do nào đó dân
chúng không tin vào hệ thống ngân hàng và giữ tiền hoàn toàn dưới dạng tiền mặt để
chi tiêu thì lúc đó, số nhân tiền tệ là bao nhiêu?
Nhận định đúng. Số nhân tiền tệ được xác định bởi công thức: kM = Khi dân chúng có
khuynh hướng giữ tiền mặt nhiều hơn để chi tiêu, c tăng và làm cho số nhân tiền tệ giảm. Nếu
dân chúng không tin vào hệ thống ngân hàng và giữ tiền hoàn toàn dưới dạng tiền mặt
để chi tiêu, nghĩa là c vô cùng lớn, số nhân tiền tệ lúc này: kM = lim = 1
Câu 7: Trong mô hình số nhân của Keynes cho thấy, nếu thực hiện chính sách kích cầu
bằng cách tăng chi tiêu thì tác động làm tăng thu nhập lớn hơn là chính sách giảm thuế
cùng một liều lượng.
Nhận định đúng. Khi chính phủ thực hiện chính sách kích cầu bằng cách tăng chi tiêu thì tác
động đến thu nhập: ∆Y = k∆AD = k∆G Khi chính phủ thực hiện chính sách kích cầu bằng
cách giảm thuế thì tác động đến thu nhập: ∆Y = k∆AD = -Cmk∆T Nếu ∆G = ∆T thì: k∆G >
-Cmk∆T (do 0 < Cm < 1) Vậy, cùng một liều lượng thay đổi, việc tăng chi tiêu có tác động
đến thu nhập lớn hơn 3 chính sách giảm thuế.
Câu 8: Lãi suất trên thị trường tiền tệ sẽ tăng khi mà chính phủ tăng thuế.
Nhận định sai. Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm giảm tổng cầu: ∆AD = -∆T Tổng cầu giảm
làm đường IS dịch chuyển sang trái. Tại điểm cân bằng mới lãi suất thị trường giảm.
Câu 9: Suy thoái kinh tế làm niềm tin của người tiêu dùng về tương lai suy giảm, khi đó
tiêu dùng của hộ gia đình sẽ giảm và thu nhập trong nền kinh tế sẽ giảm.
Nhận định đúng. Suy thoái kinh tế, tức là mức sản lượng giảm liên tục sẽ làm giảm thu nhập
khả dụng: ∆Y = ∆Yd + ∆T Khi thu nhập khả dụng giảm sẽ làm tiêu dùng của hộ gia đình
giảm: ∆C = Cm∆Yd Khi tiêu dùng giảm sẽ làm giảm tổng cầu và làm giảm thu nhập thông qua số nhân: ∆Y = k∆C
Câu 10: Không phải lúc nào ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ cũng làm cho lãi
suất giảm và thu nhập tăng.
Nhận định đúng. Trường hợp đầu tư không phụ thuộc vào lãi suất ( = : đường IS thẳng đứng),
khi ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ, cung tiền tăng, đường LM dịch chuyển sang phải.
Tại điểm cân bằng mới, lãi suất giảm nhưng thu nhập không đổi. Trường hợp đầu tư không
phụ thuộc vào lãi suất ( = : đường IS thẳng đứng), khi ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ,
cung tiền tăng, đường LM dịch chuyển sang phải. Tại điểm cân bằngmới, lãi suất giảm nhưng
thu nhập không đổi. Trường hợp cầu tiền phụ thuộc hoàn toàn vào lãi suất (L = : đường LM
nằm ngang), khi ngân hàng trung ương mở rộng tiền tệ không có tác động đến thị trường tiền
tệ. Do đó lãi suất và thu nhập không đổi.
Câu 11. Số tiền 1,5 tỷ đồng mua xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc từ Nhật Bản làm GDP
của Việt Nam tăng 1,5 tỷ đồng
Nhận định sai. Vì GDP đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ Quốc Gia trong 1 năm. Do đó chiếc ô tô sản xuất tại nhật
không được tính vào GDP của Việt Nam
Câu 12.Sinh viên kinh tế mua sách bài tập do Bộ môn Kinh tế Vĩ mô vừa mới phát hành
Tháng 9/2019, làm GDP năm 2019 tăng.
Nhận định đúng. Vì GDP đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng được sản xuất ra trên lãnh thổ Quốc Gia trong 1 năm. Do đó sách bài tập do Bộ môn
Kinh tế Vĩ mô vừa mới phát hành Tháng 9/2019 được sản xuất tại Việt Nam nên được tính vào GDP năm 2019.
Câu 13. Chỉ số giá tiêu dùng CPI cho biết sự biến động giá của tất cả các hàng hóa và
dịch vụ được sản xuất trong một nước
Nhận định sai. Vì chỉ số giá tiêu dùng đo lường mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch
vụ do một người tiêu dùng điển hình mua.
Câu 14. Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên của GDP danh nghĩa.
Nhận định sai. Vì Tốc độ tăng trưởng kinh tế là phần trăm thay đổi của GDP thực tế trong
thời kỳ/năm nay so với thời kỳ/năm trước. Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế được tính dựa trên GDP
thực tế. gn= [(GDPn-GDPn-1)/GDPn-1]x100% Trong đó gn là tốc độ tăng trưởng kinh tế của
năm thứ n và GDP là GDP thực tế
Câu 15. Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thì không nên khuyến khích đầu tư nước ngoài
và mở cửa kinh tế.
Nhận định sai. Vì Thu hút vốn đầu tư nước ngoài sẽ là tăng tích lũy vốn và tăng trưởng kinh
tế dài hạn và Mở cửa kinh tế giống như tiến bộ công nghệ, cho phép một nước sử dụng các
sản phẩm mà các nước khác sản xuất hiệu quả hơn. 1.
Chính sách của chính phủ không thể làm thay đổi được tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên.Sai, Vì: Thất nghiệp tự nhiên chia thành thất nghiệp cọ sát và thất nghiệp cơ cấu.
• Các trung tâm giới thiệu việc làm của chính phủ đưa thông tin về nhu cầu
việc làm để đẩy nhanh quá trình tìm kiếm công việc phù hợp cho người lao động, sẽ
góp phần giảm thiểu tỉ lệ thất nghiệp cọ sát (khi người lao động đang tìm kiếm công
việc phù hợp với sở thích và khả năng).
• Các chương trình huấn luyện công cộng nhằm trang bị cho những lao động bị
mất việc từ những ngành công nghiệp suy giảm với những kỹ năng cần thiết cho các
ngành công nghiệp đang phát triển, sẽ góp phần giảm thiểu tỉ lệ thất nghiệp cơ cấu
(khi một số thị trường lao động không cung cấp đủ việc làm cho tất cả những người tìm việc) 2.
Chỉ có những người làm việc được trả lương mới được xếp vào nhóm "có việc làm"Sai. Vì: -
Dân số có việc làm/làm việc bao gồm những người từ 16 tuổi trở lên trong khoảng
thời gian tham chiếu (một tuần), thuộc một trong các loại sau đây:
• Làm việc được trả lương/trả công:
• Tự làm: Những người trong thời gian tham chiếu đã tự làm một số công việc
để có lợi nhuận hoặc thu nhập cho gia đình, dưới hình thức bằng tiền hay hiện vật;
• Làm chủ: Có doanh nghiệp nhưng không làm việc, những người hiện đang
làm chủ doanh nghiệp, có thể là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, một trang trại
hoặc một cơ sở dịch vụ, nhưng trong thời kỳ tham chiếu họ đang nghỉ việc tạm thời
vì một số lý do cụthể 3. Những người có việc nhưng tạm thời nghỉ việc thì không
được xếp vào nhóm "có việc làm" Sai. Vì -
Có những người có việc làm nhưng không làm việc do một vài yếu tố khách
quannhư thời tiết, tính mùa vụ.. và một số yếu tố chủ quan như sức khỏe..
• Những người có việc làm được trả lương/trả công nhưngđang nghỉ việc tạm
thời vì ốm đau, nghỉ lễ hoặc nghỉ hè; do đình công hoặc dãn thợ; nghỉ tạm thời để
học tập, tập huấn; nghỉ theo chế độ thai sản, con ốm hoặc tổ chức lại sản xuất; do
thời tiết xấu, máy móc công cụ bị hư hỏng, thiếu nguyên/nhiên liệu, v. V.. Tất cả các
trường hợp này đều coi như có việc làm/làm việc.
• Những người tự làm/làm chủ được xem là "có việc làm" nếu trong thời gian
nghỉ việc tạm thời, đơn vị nơi họ làm việchoặc đơn vị mà họ làm chủ vẫn tiếp tục
hoạt động và họ vẫn được tiếp tục làm việc trong thời gian tới
4. Sinh viên toàn thời gian và người nội trợ được xếp vào nhóm "thất nghiệp" Sai. Vì,
- Họ được xếp vào nhóm không trong lực lượng lao động.
Họ đều không có mong muốn tìm kiếm việc làm. Đối với sinh viên toàn thời gian nhiệm
vụ chính của họ là học, sẽ không có thời gian cho việc đi làm hay tìm việc làm; đối với những
người nội trợ cũng vậy họ sẽ toàn tâm toàn lo cho gia đình và chăm sóc nuôi dạy con cái.
5. Bảo hiểm thất nghiệp làm giảm động lực của người thất nghiệp trong việc tìm kiếm
và chấp nhận công việc mới Đúng. Vì: -
Khi người thất nghiệp được hưởng quyền lợi của bảo hiểm thất nghiệp cao hơn
quyền lợi khi đi làm thì họ sẽ có khuynh hướng giảm trong việc tìm kiếm và chấp nhận
công việc mới 6. Khi luật tiền lương tối thiểu bắt buộc tiền lương cao hơn mức lương
cân bằng, nó làm giảm lượng cung lao động vào tăng lượng cầu lao động so với mức cân bằng. Sai. Vì: -
Khi luật tiền lướng tối thiểu bắt buộc tiền lương cao hơn mức lương cân bằng nó sẽ
làm tăng lượng cung lao động và giảm lượng cầu lao động
7. Công đoàn thường bị cho là nguyên nhân gây ra xung độ giữa các nhóm người lao
động khác nhau – giữa những người nội bộ nhận được lương công đoàn cao và những
người bên ngoài không có việc làm. Sai. Vì:
- Công đoàn chỉ đấu tranh và bảo vệ quyền lợi cho người lao động.
1. Do tiền có tính thanh khoản cao nhất do đó là tài sản lưu trữ giá trị tốt nhất. Sai.
Vì: Tiền mặt có tính thanh khoản cao nhất vì luôn luôn dùng được trực tiếp để thanh
toán, lưu thông, tích trữ. Chính vì vậy, với mục đích cất trữ giá trị cho những nhu cầu
tương lai gần, người ta có xu hướng cất trữ giá trị dưới dạng tiền.
Nhưng, tiền mặt có thể sẽ trở thành nơi cất trữ giá trị tồi nếu giá cả hàng hóa tăng nhanh.
Song vì tiền, nhất là tiền giấy vào ngày nay, không có một sự đảm bảo chắc chắn về sự
nguyên vẹn giá trị từ khi nhận cho đến khi đem ra sử dụng, nên tiền sẽ không phải là cách
lựa chọn tốt nhất để dự trữ giá trị trong thời gian dài.
2. Thuế lạm phát được coi như một loại thuế của Chính phủ đối với tài sản của người
dân nắm giữ khi in thêm tiền. Đúng.
Vì: Bằng việc in tiền để mua hàng hóa trong nền kinh tế của mình, Nhà nước đã làm giảm
giá trị (sức mua) của lượng tiền đang có. Một cách gián tiếp Nhà nước đã đánh thuế lên
những người nắm giữ tiền mặt. Đây chính là thuế lạm phát.
3. Lạm phát làm cho mức lương người lao động tăng nhanh và vượt qua mức lương
tốithiểu được quy định, điều này làm gia tăng tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
Sai.Vì: Theo "Đường cong Phillips dài hạn" và "Đường cong Phillips ngắn hạn".
Trong ngắn hạn có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp, lạm phát tăng hơn dự kiến có
thể giảm tỉ lệ thất nghiệp, thấp hơn tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên. Còn trong dài hạn, thất nghiệp
sẽ có xu hướng quay trở lại về mức thất nghiệp tự nhiên, cho dù lạm phát vẫn biến động phức tạp.
4. Khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì chắc chắn rằng cung tiền sẽ tăngĐúng.
Vì: Cung tiền thay đổi ngược chiều với sự thay đổi tỷ lệ dữ trữ bắt buộc
5. NHTW kiểm soát cung tiền không đạt được sự hoàn hảo do hoạt động của các NHTM. Sai.
Vì: NHTW là một định chế được thành lập để giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng
và điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế, vậy nên NHTW hoàn toàn kiểm soát cung tiền một
cách chính xác mà không bị ảnh hưởng bởi NHTM
1. Dùng các mô hình đã học để phân tích vấn đề sau: Vừa qua, CP Việt Nam thông qua
NHTW mua một lượng lớn trái phiếu CP từ công chúng nhằm thực hiện chính sách
tài khóa của mình. Hãy dùng mô hình đã học, phân tích sự kiện trên sẽ tác động
như thế nào đến cung tiền và sự thay đổi giá trị của VNĐ. (Giả định các yếu tố khác không đổi). Trả lời:
Chính phủ Việt Nam thông qua ngân hàng Trung ương mua trái phiếu, điều này dẫn đến
việc làm tăng Cung tiền và từ đó làm giảm đi lãi suất chiếc khấu. Điều này dẫn đến đường
Cung dịch chuyển sang phải (như hình vẽ). Do đó, Cung tiền tăng và giá trị VNĐ giảm.
2. Trong một nền kinh tế đóng, cho các dữ liệu sau đây: I = 2000 - 100r;
G = 2000; T = 0, 2Y; r = 10% và C= 150 + 0, 8 (Y - T)
A. Tính thuế, tiết kiệm tư nhân, chính phủ và quốc gia lần lượt là bao nhiêu? * Thuế (T)
Ta có phương trình: Y= I + G + C
= (2000 – 100r) + 2000 + [ (150 + 0.8 (Y – T) ]
= (2000 – 100r) + 2000 + [ (150 + 0.8 (Y – 0.2Y) ]
= 2000 – 100*10% + 2000 + 150 + 0.8Y – 0.16Y = 4140 + 0.64Y ð Y= 11500
Ta có T= 0.2Y => T= 0.2 * 11500 = 2300
* Tiết kiệm tư nhân (Sp) Sp = Y – C – T
= 11500 - [150 + 0.8 (Y- T) ] - 2300
= 11500 - [150 + 0.8 (11500 - 2300) ] - 2300 = 1690
* Tiết kiệm chính phủ (Sg) Sg = T – G = 2300 – 2000 = 300
* Tiết kiệm quốc gia (S) S = Sp + Sg = 1690 + 300 = 1990
B. Nếu muốn cân bằng ngân sách thì chính phủ phải thay đổi chi tiêu của mình như
thế nào và một lượng là bao nhiêu?
Trả lời: Khi ngân sách chính phủ cân bằng thì => chi tiêu chính phủ sẽ bằng với nguồn thu từ thuế.
=> Xây dựng được: G = T
Theo câu a ta có T= 2300 và giả thuyết cho G= 2000, do đó chính phủ đã thặng dư 3157.
Vì vậy chính phủ cần phải tăng chi tiêu và tăng một lượng là 300 Câu 1:
a) Các quỹ hưu bổng của Hà Lan nắm giữ trái phiếu Hoa Kỳ:Nhóm này sẽ vui hơn.
Vì: Khi đồng USD lên giá thì lãi suất thực sẽ tăng lên thì điều này sẽ làm cho trái phiếu hấp dẫn hơn
b) Các ngành công nghệ chế tạo Hoa Kỳ :Nhóm này sẽ vui hơn.
Vì: Khi đồng USD tăng giá, nguồn cung của họ nếu là phần lớn nguyên vật liệu nhập khẩu
từ nước ngoài giờ đây rẻ hơn. Bên cạnh đó, xuất khẩu từ Hoa Kỳ giảm và nhập khẩu của
Hoa Kỳ tăng lên, nên nếu bán phần lớn sản phẩm của mình tại Mỹ, thu về tiền đô. Kết quả
là lợi nhuận sẽ tăng mạnh.
c) Những người dân Úc đang lên kế hoạch du lịch Hoa Kỳ.Nhóm này sẽ buồn hơn.Vì:
Khi đồng USD lên giá, hàng hóa của Hoa Kỳ mắc hơn so với hàng hóa nước ngoài. Việc
chi tiêu cho du lịch Hoa Kỳ sẽ tăng, làm tăng chi phí trong kế hoạch du lịch Hoa Kỳ.
d) Một hãng của Hoa Kì cố gắng mua tài sản của nước ngoài.Nhóm này sẽ vui hơn.
Vì: Khi đồng nội tệ là Hoa Kì lên giá kì nội tệ sẽ giảm thi người dân Hoa Kì có thể
mua được nhiều hàng hóa hơn
Câu 2:Giả sử rằng lãi suất thực tăng tại hầu hết các nước ở khu vực châu Âu. Hãy giải
thích sự thay đổi này sẽ tác động thế nào đến dòng vốn ra ròng NCO của Hoa Kỳ.
Phân tích tác động của sự kiện này đến xuất khẩu ròng, lãi suất thực và tỷ giá hối đoái
thực của Hoa Kỳ ra sao? Bằng chính sách thương mại có giúp duy trì được cán cân
thương mại như ban đầu? 1. Giải thích:
Khi lãi suất thực của các quốc gia Châu Âu tăng đồng nghĩa với việc lãi suất được trả cho
các loại hàng hóa dịch vụ cũng sẽ tăng, mua sắm tài sản có nguồn gốc từ Châu Âu của
người dân Hoa Kì sẽ nhiều hơn so với mua sắm tài của những người dân ở các nước sản
suất ra nó. Vì vậy NCO Hoa Kì sẽ lớn hơn 0 dẫn đến dòng vốn ra. 2. Phân tích:
Lãi suất thực tăng ở châu Âu sẽ khiến cho các doanh nghiệp nhập hàng hóa từ Hoa Kỳ về
phải đóng thuế nhiều hơn => Họ sẽ hạn chế nhập khẩu hoặc nhập hàng hóa ít. Ngoài ra, lãi
suất thực tăng thì người dân phải đóng thuế cho chính phủ nhiều hơn, ngân hàng trả lãi cao
hơn nên sẽ thu hút lượng lớn dữ trữ tiền từ người dân => chi tiêu cho hàng hóa ít hơn => các
doanh nghiệp nhập khẩu ít hơn => lượng xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ giảm => xuất
khẩu ròng của Hoa Kỳ giảm.Tiếp đó, lượng xuất khẩu hàng hóa của Hoa Kỳ giảm thì người
dân trong nước sẽ phải đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa đó => cung tiền tăng lên so với cầu
tiền=> lãi suất thực giảm.
Lãi suất thực ở châu Âu tăng và ở Hoa Kỳ giảm thì nhu cầu đồng EURO tăng so với USD
=>giá trị đồng EURO cao hơn so với giá trị đồng USD => Tỷ giá hối đoái của Hoa Kỳ tăng. 3. Trả lời:
Chính sách thương mại không duy trì cán cân thương mại như mức ban đầu, nghĩa là các
chính sách tác động trực tiếp đến xuất khẩu, nhập khẩu không làm thay đổi xuất khẩu ròng. Vì:NX= NCO= S-I
Các chính sách thương mại không làm thay đổi cán cân thương mại bởi vì chúng không làm
thay đổi tiết kiệm quốc gia và đầu tư nội địa cho trước, tỷ giá hối đoán thực điều chỉnh để
cán cân thương mại không đổi, bất kể các chính sách thương mại của chính phủ được thực thi.