


















Preview text:
Câu 1.
Vai trò của tài chính quốc tế?
TCQT là một lĩnh vực tài chính mà hoạt động của chúng diễn ra trên bình diện quốc tế với nội
hàm cơ bản là sự vận động của các luồng tiền tệ giữa các quốc gia trên thế giới gắn liền với các quan
hệ quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, chính trị, quân sự và ngoại giao….dẫn tới việc hình thành các
quỹ tiền tệ trực thuộc các chủ thể nhằm phục vụ thực hiện các quan hệ quốc tế của các chủ thể đó
Vai trò của TCQT là
1. Tác động mạnh mẽ trở lại với chính các điều kiện tiền đề của TCQT.
Các quan hệ quốc tế giữa các quốc gia về KT, VH – XH, chính trị, quân sự, ngoại giao là cơ sở ,
tiền đề cơ bản nhất để TCQT xuất hiện và tồn tại. Giờ đây, sau khi xuất hiện và tồn tại, TCQT có tác
động trở lại rất to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ các quan hệ này phát triển vượt bậc.
Sau khi xuất hiện và tồn tại, TCQT cũng góp phần tích cực trong việc hoàn thiện hệ thống tiền
tệ quốc tế, phát huy chức nnagw tiền tệ TG của tiền theo hướng phong phí hơn và ngày càng tiện lợi hơn.
2. Tạo cơ hội thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của quốc gia.
Đối với các quốc gia nghèo và đang phát triển: Đi đôi với sự thu hút các nguồn lực tài chính là
sự thâm nhập của trình độ cộng nghệ và năng lực quản lý hoạt động SXKD tiên tiến hơn, ưu việt hơn
so với trình độ sẵn có của nền kinh tế sở tại, tạo ra các sản phẩm có chất lượng cao hơn, giá thành hạ
thấp hơn, mẫu mã đa dạng hơn phù hợp với thị hiếu hơn, chất lượng tốt hơn => tăng khả năng cạnh
tranh, tăng xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ => đóng góp nhiều hơn vào NSNN, cải thiện đời sống xã hội.
Đối với các nước giàu có, phát triển, hoạt động TCQT mang lại các lợi ích không hề nhỏ: cho
phép các quốc gia này mở rộng đầu tư vốn ra phạm vi toàn cầu, giải quyết được vấn đề dư thừa vốn,
thu lợi nhuận max, cao hơn đầu tư tại quốc gia đó, HĐ GDI góp phần tạo sức cạnh tranh mới cho nền
kinh tế, chống độc quyền, tạo động lực phát triển mới. Thông qua hoạt động tài chính quốc tế, quốc gia
có thể cơ cấu lại nền kinh tế theo hướng hiện đại hóa, áp dụng các công nghệ tiên tiến, tiết kiệm được nguyên vật liệu.
3. Là yếu tố tích cực thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa.
Nhờ có hoạt động TCQT cung cấp các nguồn lực tài chính để giải quyết các vấn đề vốn đầu tư
và thanh toán quốc tế. Việc thực hiện cơ chế thị trường và sự phát triển nhanh chóng của KHCN diễn
ra thuận lợi là cơ sở cho quá trình hội nhập quốc tế của các quốc gia và toàn cầu hóa 1 Câu 2.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái
1. Chênh lệch tỷ lệ lạm phát giữa các đồng tiền.
Lạm phát là hiện tượng kinh tế khi giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cần cần thiết, làm cho
chúng bị mất giá dẫn tới giá cả của hầu hết các hàng hóa lưu thông không ngừng tăng lên.
Tỷ lệ lạm phát là chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ tăng thêm hay giảm bớt của mức giá chung của kì
nghiên cứu so với kì gốc.
Khi một đất nước duy trì tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, giá trị của đồng tiền nước này sẽ tăng lên
bởi sức mua trong nước tăng lên so với các đồng tiền khác.
CT: tỷ giá đầu năm A/B là E hay o
Tỷ lệ lạm phát trong năm của nước A là a% Tỷ lệ lạm phát trong năm của nước B là b%
Rổ giá hàng hóa ở nước A là (1+a%) Rổ giá hàng hóa ở nước B là Eo (1+b%)
Tỷ giá cuối năm A/B là E (1+b%) / (1+a%) o
2. Sự biến động của cung cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối:
TH1: Cung không đổi, cầu tăng => tỷ giá tăng
TH2: Cung không đổi , cầu giảm. => tỷ giá giảm.
TH3: Cầu không đổi, Cung tăng => tỷ giá TH4: Cầu không đổi, cung giảm => tỷ giá tăng giảm 3. 2
4. Sự can thiệp của nhà nước:
Can thiệp để giứ tỷ giá ổn trong thời gian dài:
Khi nhà nước thực hiện chính sách tỷ giá cố định, nhà nước áp dụng các biện pháp chủ quan để
can thiệp vào thị trường ngoại hối: quy định biên độ giao động tỷ giá thấp, bán ngoại tệ ra với giá thấp
khi tỷ giá có xu hướng tăng cao để kéo tỷ giá xuống, mua ngoại tệ với giá cao khi tỷ giá có xu hướng
giảm để kéo tỷ giá lên:
Phá giá nội tệ: làm giảm giá trị đồng nội tệ so với ngoại tệ (thường áp dụng khi nhà nước lâu
vào tình trạng bội chi một cách trầm trọng)
Hệ quả: kích thích xuất khẩu, tuy nhiên còn phụ thuộc vào thị yếu của người tiêu dùng có sẵn
sàng từ bỏ thói quen tiêu dùng hay không.
Trong nước thì có xu hướng bán nội tệ, nắm giữ ngoại tệ => đồng nội tệ mất giá => lạm phát.
Để kiềm chế lạm phát => tăng lãi suất => c/s tiền tệ thay đổi => chinh sách tài chính thay đổi => chinh sách vĩ mô thay đổi.
5. Tâm lý dân chúng
Khi tâm lý lo sợ tỷ giá hối đoái tăng, người ta sẽ tìm cách găm giữ, tích trữ và đầu cơ ngoại tệ
mạnh làm cho cầu ngoại tệ tăng đột biến, đồng thòi, người ta tìm cách chạy khỏi loại tiền tệ mất giá,
làm cho nội tệ càng mất giá và tỷ giá ngày càng cao.
6. Sự thay đổi lãi suất các đồng tiền
Thị trường nào có mức lãi suất ngắn hạn cao hơn thì luồng vốn ngắn hnaj có xu hướng chảy về
thị trường đó, làm cho cung ngoại tệ ở thị trường đó tăng lên, cầu về ngoại tệ giảm đi => tỷ giá giảm
cho đến khi tỷ giá và lãi suất của loại ngoại tệ này ở thị trường đó cân bằng với thị trường khác.
7. Nạn đầu cơ tiền tệ quốc tế
Tập chung mua đồng tiền nòa đó => găm hàng tạo sự khan hiếm giả trên thị trường => khi đạt
tới tỷ suất sinh lợi kì vọng => bán ra thu lợi nhuận dựa trên tỷ giá Câu 3.
So sánh nghiệp vụ giao ngay, kì hạn Giống nhau
+ Đều là hợp đồng mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
+ Tỷ giá, số tiền, ngày thanh toán được xác định tại thời điểm cam kết. 3 Khác nhau Tiêu chí Nghiệp vụ giao ngay Nghiệp vụ kì hạn Thời gian
Thanh toán trong vòng 2 ngày
Thanh toán đa dạng thường là 1,2,3 tháng thực hiện kể từ ngày cam kết 2 kiểu
Yết tỷ giá trực tiếp: xác định số ngày kì hạn, lãi Cơ sở hình
Hình thành trên cơ sở cung cầu
suất của các đồng tiền. thành tỷ giá
của thị trường hối đoái
Yết tỷ giá gián tiếp: tỷ giá giao ngay + mức Swap Tài sản đảm Không cần Bắt buộc phải kí quỹ bảo
Rủi ro cao hơn do thời gian thực hiện dài, tỷ giá
Không nhiều do thời gian thực Rủi ro
có sự thay đổi lớn, dễ phát sinh rủi ro về mặt đối hiện ngắn tác
Thanh toán nhanh, phục vụ hoạt Phòng ngừa rủi ro về tỷ giá Mục đích
động hiện tại của doanh nghiệp Câu 4.
So sánh nghiệp vụ kì hạn và nghiệp vụ quyền chọn Giống:
Đều là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
Mục đich: phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá
Thực hiện thông qua hình thức hợp đồng
Hai bên cam kết mua bán 1 số lượng tiền tệ nhất định theo tỷ giá xác định ghi trên hợp đồng. Khác: Tiêu chí
Nghiệp vụ kỳ hạn
Nghiệp vụ quyền chọn
Không bắt buộc đối với người mua Tính bắt buộc
Bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn quyền chọn Địa điểm giao
Sở giao dịch hoặc thị trường phi tập
Thị trường phi tập trung dịch trung Chi phí giao
Không phải trả phí nhưng phải ký quỹ Có phí quyền chọn dịch Thời hạn
Thanh toán khi hợp đồng đến hạn được 2 kiểu: 4 Tiêu chí
Nghiệp vụ kỳ hạn
Nghiệp vụ quyền chọn
Kiểu mỹ: thanh toán bất cứ thời điểm nào trc khi đáo hạn thanh toán
ghi rõ tại thời điểm giao dịch
Kiểu châu Âu: chỉ thanh toán khi hợp đồng đến hạn.
Lỗ tối đa bằng phải bằng phí quyền Mức lãi/lỗ Không giới hạn chọn f Cơ hội kinh
HĐ bắt buộc thực hiện, chủ sở hữu có thể Không bắt buộc thực hiện nên không doanh
đánh mất cơ hội kinh doanh
đánh mất cơ hội kinh doanh Câu 5.
So sánh nghiệp vụ kỳ hạn và nghiệp vụ tương lai: Giống:
Đều là nghiệp vụ mua bán ngoại tệ trên thị trường hối đoái
Mục đích: phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái Phải ký quỹ
Thực hiện thông qua hợp đồng
Bắt buộc phải thực hiện khi đến hạn. Khác Kỳ hạn Tương lai
Được chuẩn hóa theo từng đơn vị Quy mô Không bị giới hạn tiền tệ Loại tiền tệ All
Giới hạn 1 số ngoại tệ mạnh giao dịch Thời hạn HĐ
Đa dạng, thường là 1, 3, 6, 9, 12 tháng Được tiêu chuẩn hóa
Địa điểm giao Thị trường phi tập chung Sở giao dịch hối đoái dịch
Nhiều đối tượng: ngân hàng, nhà môi giới, cty Ngân hàng, công ty đa quốc gia, Chủ thể
đa quốc gia, nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro
thích hợp cho những nhà đầu cơ
Thanh toán bù trừ, diễn ra hàng Thanh toán
Không thanh toán trc ngày đáo hạn ngày
Thấp hơn do thực hiện ở sở giao Rủi ro Cao hơn dịch Thanh khoản
Thấp do kh được mua đi bán lại trên thị
Cao, có thể mua đi bán lại trên thị 5 Kỳ hạn Tương lai trường thứ cấp trường thứ cấp Câu 6.
Thị trường hối đoái quốc tế là gì? Phân tích đặc điểm của thị trường hối đoái quốc tế:
Khái niệm: là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán tất cả những gì thực hiện được chức
năng tiền tệ thế giới (tiền, vàng, giấy tờ có giá,…) trong đó chủ yêu là đồng tiền của các quốc gia Đặc điểm:
Khối lượng giao dịch lớn: có thể lên tới 5500 tỷ USD/ ngày
Là mạng lưới toàn cầu: đây là một thị trường phi tập trung, các nhà môi giới và người
kinh doanh có thể trực tiếp thương lượng với nhau nên không cần một địa điểm cụ thể.
Do vây, thị trường thực chất là một mạng lưới toàn cầu, được hình thành ở khắp nơi trên
thế giới, bất kì ở đâu có cầu thì ở đó có cung đáp ứng
Thời gian giao dịch 24/24
Bị chi phối bởi nhiều yếu tố: kinh tế, xã hội, chính trị,….trên thị trường hối đoái những
sự biến động về tỷ giá bắt nguồn từ yếu tố lạm phát, tâm lý dân chúng, chính sách của
nhà nước, cung – cầu ngoại tệ, sự thay đổi lãi suất các đồng tiền, nạn đầu cơ ngoại tệ,…
Do đó, thông tin về các sự kiện KT, CT, XH luôn tác động tới thị trường này.
Các loại tiền tệ được giao dịch theo cặp
Giao dịch được thực hiện chủ yếu thông qua các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại Câu 7.
Phân tích tác động của các khoản vay quốc tế đến nền kinh tế? Liên hệ thực tế ở Việt Nam?
Vay quốc tế của một quốc gia là việc các chủ thể cư trú của quốc gia tiến hành vay các khoản
của các chủ thể là người không cư trú của quốc gia đó.
Tác động tích cực:
Là một nguồn thu quan trọng đối với các quốc gia đảm bảo nhu cầu chi tiêu cần thiết
mà không trực tiếp gây ra lạm phát. Đối với các quốc gia đang phát triển thì nguồn thu
từ NSNN còn hạn hẹp trong khi đó nhu cầu chi cho mục đích phát triển kinh tế xã hội lại
rất lớn. Đây là biện pháp vừa đảm bảo nhu cầu chi tiêu cần thiết mà vừa không trực tiếp gây ra lạm phát.
Tăng thêm nguồn vốn đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội, phát huy được các
tiềm năng sẵn có trong nước. Một phần lớn nguồn tài trợ quốc tế được chi tiêu cho mục 6
đích phát triển cơ sở hạ tầng, và chi cho phát triển kinh tế. Đây là cơ sở, tiền đề cho các
doanh nghiệp trong nước phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài kết hợp với nguồn nội lực
trong nước => thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, mở rộng sản xuất, tạo việc làm
Đảm bảo cán cân thanh toán, phục hồi kinh tế khi có tác động bởi thiên tai (động đất,
sóng thần,...), góp phần ổn định kinh tế vĩ mô. Tác động tiêu cực
Phải trả lãi vay: các khoản vay quốc tế cơ bản là các khoản vay kèm lãi suất. nghĩa là
hàng năm chính phủ đều phải trả 1 khoản lãi cho bên cho vay. => giảm GDP quốc gia.
Do đó quốc giả cần sử dụng và quản lý hợp lí và có hiệu quả khoản vay này.
Có thể để lại gánh nặng nợ nần cho các thế hệ tương lai: các khoản vay đều có thời
hạn tương đối dài, do vậy nếu sử dụng khoản vay không hiệu quả sẽ không tạo ra tăng
trưởng kinh tế, không tạo ra thu nhập trả nợ và dần thành gánh nặng nợ cho thế hệ tương lai.
Có thể dẫn tới vỡ nợ quốc gia. Khi chính phủ không có khả năng trả nợ thì bên cho vay
có thể thông báo quốc gia này vỡ nợ.
Liên hệ thực tiễn tại Việt Nam (với Việt Nam là nước nhận tài trợ)
Tác động tích cực: ˗
Cung cấp vốn để phát triển cơ sở hạ tầng, kĩ thuật tạo nền tảng phát triển kinh
tế: Trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước của các nước đang
phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn mà
nếu chỉ huy động vốn trong nước là không đủ. Vì vậy, việc vay quốc tế là vô cùng
cần thiết. Ở Việt Nam đã vay vốn từ nhiều tổ chức để phát triển cơ sở hạ tầng giao
thông, như dự án cao tốc Bắc Nam, các tuyến metro ở Hà Nội và TP. HCM. Các
dự án này không chỉ giúp cải thiện khả năng kết nối mà còn tạo ra nhiều công việc cho người dân. ˗
Giúp tiếp thu các khoa học công nghệ hiện đại trên thế giới: nhiều kĩ năng và
kinh nghiệm quản lý tiên tiến được chuyển giao cho các cơ quan, trung tâm
nghiên cứu công nghệ cao trong các lĩnh vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh
học, công nghệ vật liệu….Khu công nghệ cao Hòa Lạc là một ví dụ, ˗
Phát triển nguồn nhân lực trong nước: thông qua các dự án nước ta có thể nâng
cao hơn trình độ nhân lực thông qua những hoạt động của nhà tài trợ như hội thảo về NCKH. 7 ˗
Phục hồi, tăng trưởng kinh tế và ổn định kinh tế vĩ mô: Trong bối cảnh đại dịch
COVID-19, Việt Nam đã nhận được hỗ trợ tài chính từ nhiều tổ chức quốc tế như
WB và ADB (Ngân hàng Phát triển Châu Á) để hỗ trợ phục hồi nền kinh tế. Các
khoản vay này được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp, thúc đẩy đầu tư vào các
lĩnh vực y tế và cơ sở hạ tầng thiết yếu, đặc biệt trong việc đẩy mạnh chiến lược
tiêm vaccine, tăng cường hệ thống y tế và giảm thiểu tác động của đại dịch. ˗
Là nguồn lực quan trọng để nước ta phát triển hơn về xã hội, thực hiện các
chương trình xóa đói giảm nghèo, xóa mù chữ và chống dịch bệnh: Về lĩnh
vực giáo dục: tất cả các cấp học đều nhận được hỗ trợ từ các khoản vay, tăng
cường năng lực dạy và học, hỗ trợ trẻ bị thiệt thòi được đến trường, đẩy mạnh
giáo dục cho mọi người. Về lĩnh vực y tế: tăng cường cơ sở vật chất cho công tác
khám, chữa bệnh, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế,… ˗
Cải thiện môi trường, khắc phục các khó khăn từ thiên tai: Từ nguồn vốn vay,
các thành phố, thị xã thị trấn được cải tạo và xây dựng, mở rộng hệ thống cung
cấp nước sinh hoạt và một số nhà máy xử lý rác thải. ˗
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống khuôn khổ pháp lý, hỗ trợ đào tạo nâng cao
năng lực cán bộ
Tác động tiêu cực ˗
Vay nhiều có thể để lại gánh nặng nợ cho chính phủ thậm chí là vỡ nợ quốc
gia. Điều này tạo áp lực không nhỏ lên bộ máy quản lý, yêu cầu phải sự dụng vốn
minh bạch, tránh lãng phí vốn và đảm bảo không tạo ra gánh nặng nợ cho thế hệ tương lai. ˗
Nếu vay quá nhiều sẽ phụ thuộc và có sự ràng buộc đối với nước cho vay, và
không có tiếng nói trên trường quốc tế. ˗
Tác động từ tỷ giá hối đoái có thể khiến cho khoản vay hoàn trả bị tăng lên. ˗
Nguy cơ tham nhũng và quản lý kém: Câu 8.
Phân tích tác động của ODA đối với nước tài trợ và nước nhận tài trợ. Liên hệ thực
tiễn Việt Nam hiện nay
Hỗ trợ phát triển chính thức ODA là sự hỗ trợ, giúp đỡ về mặt tài chính chủ yếu là của các nước
đang phát triển, các tổ chức tốc tế liên chính phủ dành cho chính phủ các nước đang phát triển để thực
hiện các chương trình phát triển kinh tế - xã hội thông qua viện trợ quốc tế không hoàn lại và cho vay ưu đãi. 8
ODA có những tác động cả tích cực và tiêu cực đến nền kinh tế VN hiện nay:
Tác động tích cực: ˗
Cung cấp một lượng vốn lớn để phát triển mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nền kinh tế:
Nhờ có nguồn vốn ODA, VN đã xây dựng hàng loạt các dự án nguồn thủy
điện, nhiệt điện và năng lượng tái tạo, lưới điện, trạm phân phối,… góp
phần nâng cao năng lực sản xuất, truyền tải, đáp ứng nhu cầu tăng trưởng
phụ tải cao với tốc độ 15%-17%/năm
Hàng loạt các dự án, công trình giao thông quốc gia được hoàn thiện, tạo
điều kiện thu hút các DNnước ngoài mở rộng đầu tư và sản xuất tại VN.
Lĩnh vực GD-ĐT, y tế cũng có những bước phát triển vượt bậc nhờ có
nguồn vốn ODA.Với ngành y tế, dự án xây dựng và nâng cấp các bệnh
viện: Bạch Mai, Chợ Rẫy, ... đã góp phần tích cực trong việc cải thiện,
nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho người dân nhất.
Từ nguồn vốn ODA, hầu hết các thành phố, thị xã, thị trấn đã được xây
dựng mới, cải tạo hoặc mở rộng hệ thống cung cấp nước sinh hoạt,
thoátnước và một số nhà máy xử lý nước thải. Nhiều thành phố ở Việt
Nam đã được cải thiện về môi trường bằng các dự án vốn ODA, điển hình
thành công là dự án kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè ở thành phố Hồ Chí Minh,
với sự hỗ trợ vốn vay của Ngân hàng Thế giới (WB), dòng kênh tưởng như
đã chết này lại hồi sinh, trở thành con kênh xanh, sạch,đẹp. ˗
Là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chương trình nhân đạo, như xóa đói
giảm nghèo, xóa nạn mù chữ, phòng chống dịch bệnh,…. Nhờ có nguồn vốn
đầu tư bổ sung từ các dự án ODA, cơ hội tiếp cận giáo dục của các đối tượng học
sinh vùng sâu, vùng xa và đối tượng có hoàn cảnh khó khăn được mở rộng. ˗
Giúp xây dựng, hoàn thiện hệ thống khuôn khổ pháp lý; hỗ trợ đào tạo nâng
cao năng lực, trình độ quản lý,… của đội ngũ cán bộ: Thông qua việc tiếp nhận
nguồn vốn ODA, Việt Nam đã học hỏi được những kiến thức, kinh nghiệm quốc
tế để hoàn thiện môi trường thể chế, pháp lý trong quá trình chuyển tiếp sang nền
kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế và khu vực, nhất là quá trình chuẩn bị gia
nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). ˗
Nhiều kỹ năng và kinh nghiệm quản lý tiên tiến được chuyển giao cho các cơ
quan, các trung tâm nghiên cứu,cũng như các bộ, ngành và địaphương với sự hỗ 9
trợ của các chương trình, dự án ODA về công nghệ cao, tiên tiến trong các lĩnh
vực công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ xây dựng...
Nhờ có nguồn vốn ODA, nền kinh tế VN đã có sự phát triển tốt, từ một nước nghèo vươn
lên trở thànhnước có thu nhập trung bình.
Tác động tiêu cực: Mặc dù ODA mang lại nhiều tín hiệu tích cực cho nền kinh tế VN,
nhưng nó cũng tiềm ẩn những rủi ro nhất định: ˗
Khi nhận các dòng vốn ODA k phải dòng vốn nào cũng là viện trợ k hoàn lại và k có ràng
buộc. Việc tiếp nhận các dòng vốn ODA ràng buộc khiến cho VN phải thực hiện một số yêu cầu
của nước đầu tư và có thể gây trở ngại cho nền kinh tế VN. Ví dụ như dự án xây dựng đường
cao tốc trên cao Cát Linh – Hà Đông, TQ đã thực hiện đầu tư cho VN với 1 số vốn lớn, tgian dài
nhưng kèm theo 1 yêu cầu: nhà thầu của TQ (cty tổng cục công trình 6) phải là nhà thầu chính.
Thực tế có thể thấy, trong dự án này năng lực của nhà thầu k đạt yêu cầu, thi công chậm, nguồn
vốn ít, chủ yếu sử dụng vốn đối ứng từ VN để thực hiện dự án. Cũng trong dự án này, phía TQ
yêu cầu phải cho công nhân của TQ sang thi công → tạo nên những bất lợi cho VN. ˗
ODA là nguồn vốn có nhiều ưu đãi do vậy mà rất nhiều ng cho rằng nó là khoản viện trợ k
hoàn lại → quản lý vốn lỏng lẻo, sử dụng vốn k hiệu quả dẫn đến các vụ tham ô tham nhũng
về ODA. Điển hình như vụ án của Huỳnh Ngọc Sĩ trong dự án đại lộ Đông Tây TP.HCM
vềtội“nhận hối lộ”, “lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành nhiệm vụ” …. Mà đặc biệt
quan trọng hơn vấn đề này đã khiến cho NB tạm dừng hỗ trợ cấp vốn ODA cho VN trong 1 thời
gian do mức độ tham nhũng của VN quá lớn ˗
Làm gia tăng nợ quốc gia: về cơ bản ngoại trừ các khoản viện trợ k hoàn lại thì các khoản vay
ưu đãi vẫn phải trả lãi hàng kì. Việc tiếp nhận vốn chưa hợp lý, trình độ quản lý thấp, thiếu kinh
nghiệm trong quá trình tiếp nhận, xử lý, điều hành các dự án khiến cho hiệu quả và chất lượng
các công trình đầu tư bằng nguồn vốn này còn thấp →k tạo ra được thu nhập ròng để trả nợ →
tạo ra gánh nặng nợ cho nền kinh tế. Đặc biệt là khi vay ODA bằng đồng ngoại tệ, khi tỷ giá tăng cao Câu 9.
Hãy cho biết khái niệm đầu tư quốc tế. So sánh đầu tư quốc tế và đầu tư nội địa
Đầu tư quốc tế là sự di chuyển một luồng vốn từ quốc gia này sang quốc gia khác để kinh doanh
nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận cao. 10
So sánh đầu tư quốc tế và đầu tư nội địa:
Giống: đều là việc sử dụng khối lượng giá trị nhất định vào các hoạt động kinh tế cụ thể nhằm
kì vọng thu được lợi nhuận trong tương lai. Khác: Tiêu chí Đầu tư quốc tế Đầu tư nội địa Phạm vi Rộng Hẹp, chỉ có trong nước
Trong phạm vi lãnh thổ quốc gia Sự di chuyển vốn
Từ quốc gia này sang quốc gia khác nhà đầu tư Chủ thể
Tổ chức cá nhân của các nước
Tổ chức cá nhân của một quốc gia
Đồng tiền đầu tư
Nhiều đồng tiền khác nhau Đồng nội tệ
Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường, Thách thức văn hóa Rủi ro chính trị Cao hơn Thấp hơn
Rủi ro tỷ giá hối có không đoái
Của quốc gia nhà đầu tư, nhận đầu tư,
Quy định, luật lệ Pháp luật trong nước thông lệ quốc tế Lợi nhuận Cao hơn Thấp hơn Câu 10.
Đầu tư quốc tế trực tiếp là gì? Nêu bản chất và các đặc điểm cơ bản của đầu tư
quốc tế trực tiếp.
Đầu tư quốc tế trực tiếp là việc nhà đầu tư chuyển tiền, các nguồn lực cần thiết đến các không
gian kinh tế khác không thuộc nền kinh tế của quốc gia đầu tư, trực tiếp tham gia tổ chức, quản lý, điều
hành….việc chuyển hóa chúng thành vốn sxkd nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận tối đa Đặc điểm
NĐT trực tiếp tham gia vào tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động đầu tư cx như sử dụng và phân phối KQKD
Là hình thức đầu tư dài hạn, từ 10 năm trở lên, nội dụng vật chất không chỉ bằng tiền mà còn uy tín và thương hiệu
Là hình thức có tính khả thi và hiệu quả cao, không có ràng buộc chính trị, không để lại gánh
nặng nợ nần trực tiếp cho nền kinh tế.
NĐT có thể là những chủ thể ở các quốc gia khác nhau cùng tham gia vào hoạt động đầu tư. 11
FDI được thực hiện trong lĩnh vực SXKD thuộc các nền kinh tế khác ngoài nền kinh tế quốc gia
NĐT, trực tiếp cung cấp sản phẩm cho xã hội. Bản chất
FDI là sự gặp nhau về nhu cầu của hai bên, một bên là NĐT và một bên là quốc gia tiếp nhận đầu tư. Cụ thể:
Có sự thiết lập quyền và nghĩa vụ đối với nhà đầu tư tới nơi được đầu tư.
Đối với các nguồn vốn đã được đầu tư, thiết lập quyền sở hữu và quyền quản lý
Kèm theo quyền chuyển giao công nghệ, kĩ thuật của nhà nước đầu tư với nước bản địa
Có liên quan đến sự mở rộng thị trường của các DN, tổ chức đa quốc gia
Luôn luôn gắn liền vơi sự phát triển của TTTC quốc tế và thương mại quốc tế. Câu 11.
Cho viết vai trò tích cực và tác động tiêu cực của đầu tư quốc tế trực tiếp? liên hệ thực tiễn tại VN?
Vai trò tích của đầu tư quốc tế trực tiếp:
Đối với nước thực hiện đầu tư: ˗ đem lại sự giàu có, ˗
tạo sự cân bằng, ổn định cho nền kinh tế, ˗
tái cấu trúc nền kinh tế HĐH-CN
Đối với nước tiếp nhận đầu tư ˗
Với nước phát triển: nền kinh tế có sức cạnh tranh mới, là động lực cho sự phát triển của
những nền kinh tế phát triển ˗
Với nước đang phát triển:
Bổ sung VĐT, phát triển nền kinh tế theo chiều rộng: vốn để thực hiện CNH –
HĐH, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu hẹp khoản cách phát triển với thế
giới, góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế
Nâng cao năng lực cạnh tranh, giúp nền kinh tế phát triển theo chiều sâu
Là nguồn thu quan trọng cho NSNN của các nước đang phát triển
Giúp doanh nghiệp trong nước mở cửa thị trường hàng hóa thế giới
Tác động tiêu cực ˗
Phụ thuộc về kinh tế đối với các nước nhận đầu tư 12 ˗
Chi phí cho việc thu hút FDI và sx không thích hợp ˗
Tổn hại đến môi trường ˗
Trốn tránh nghĩa vụ tài chính và cạnh tranh không lành mạnh ˗
Thông qua đầu tư quốc tế thực hiện hoạt động tình báo, gây rối an ninh chính trị
Ví dụ liên hệ tại VN: công ty TNHH gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh (FHS) Tích cực ˗ Tạo công ăn việc làm ˗
Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá cầu cống phục vụ HĐKD nhưng cũng góp phần phát
triển cơ sở hạ tầng địa phương ˗
Đem các tiến bộ KH -KT áp dụng vào quy trình sản xuất, nâng cao tri thức cho người Việt. ˗
Nâng cao đời sống nhân dân, đóng góp không nhỏ vào NS tỉnh Hà Tĩnh
Tiêu cực: ˗ Gây ô nhiễm môi trường ˗
Trong quá trình vận hành thử nghiệm nhà máy đã có nhưng vi phạm và để xảy ra sự số
dẫn đến nước thải chưa độc tố chưa được xử lý đạt chuẩn xả ra môi trường => gây thiệt
hại nặng nề về KT, MT, XH đặc biệt là môi trường biển và đời sống sinh hoạt của người dân Câu 12.
So sánh đầu tư quốc tế gián tiếp và đầu tư quốc tế trực tiếp Giống nhau: ˗
Đều là sự di chuyển dòng vốn từ nước này sang nước khác ˗
Có nhiều đồng tiền khác nhau tham gia vào hđ đầu tư ˗
Chịu chi phối bởi quy định của nước của NĐT, nước đii đầu tư và thông lệ quốc tế ˗ Nguy cơ rủi ro cao ˗
Đều là hình thức đầu tư quốc tế nhằm mục đích thu lợi nhuận hoặc thực hiện mục tiêu KT- XH nhất định Khác nhau: Tiêu chí Trực tiếp Gián tiếp
Quyền quản lý, Quyền sở hữu vốn gắn liền với quyền sử Quyền sở hữu vốn không gắn liền điều hành dụng vốn
với quyền sử dụng vốn 13 Tiêu chí Trực tiếp Gián tiếp
Chủ đầu tư trực tiếp tham gia điều hành, Chủ đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý quản lý điều hành Bản chất Gắn liền với HĐKD
Không gắn liền với HĐKD Chủ đầu tư Tư nhân
Chính phủ, các tổ chức quốc tế phi chính phủ tư nhân Lợi nhuận
Phụ thuộc vào KQKD, phân chia theo tỷ Thông qua lãi suất cho vay, lợi tức lệ góp vốn
từ trái phiếu, cổ phần
Quy định về góp Quy định mức góp tối thiểu Mức góp tối đa vốn Rủi ro Thấp hơn Cao hơn Nợ nước ngoài không
Để lại gánh nặng nợ nếu sd vốn kh hiệu quả Chuyển giao CN có không Tính hiệu quả Hiệu quả cao hơn
NĐT kh quản lý trực tiếp nên đôi
khi nước nhận vốn sd chưa hiệu quả Hình thức
Hợp tác kinh doanh, liên doanh, 100% Đầu tư chứng khoán quốc tế, tín
vốn, liên doanh, hợp tác xây dựng dụng quốc tế chuyển giao Câu 13.
Tác động của đầu tư quốc tế gián tiếp tới VN?
Đầu tư quốc tế gián tiếp là hình thức chủ đầu tư nước ngoài góp vốn dưới hình thức đầu tư
chứng khoán hoặc cho vay để thu lợi nhuận và không trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn.
Tác động tích cực: ˗
Làm tăng vốn đầu tư toàn xã hội ˗
Góp phần tích cực vào phát triển thị trường tài chính nói riêng và hoàn thiện thể chế và cơ
chế thị trường nói chung ˗
Tăng cường cơ hội và đa dạng hóa phương thức đầu tư, cải thiện chất lượng nguồn nhân
lực và thu nhập của ng dân ˗
Nâng cao năng lực hiệu quả quản lý NN theo nguyên tác và yêu cầu của kinh tế thị trường,
hội nhập quốc tế từ đó góp phần minh bạch hóa TTTC của VN ˗
Bình ổn nền kinh tế vĩ mô 14
Tác động tiêu cực ˗
Tăng độ nhảy cảm và bất ổn về kinh tế có nhân tố nước ngoài ˗
Tăng nguy cơ bị mua lại, sáp nhập, khống chế lũng đoạn tài chính đối với các doanh
nghiệp và tổ chức phát hành chứng khoán ˗
Giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái ˗
Gây áp lực tăng giá và lạm phát cao ˗
Tăng quy mô, tính chất và sự cấp thiết đấu tranh với tình trạng tội phạm kinh tế quốc tế Câu 14.
So sánh hình thức đầu tư CKQT và hình thức tín dụng quốc tế Giống nhau: ˗
Đều là hình thức đầu tư quốc tế gián tiếp của các tổ chức, cá nhân ˗
NĐT không trực tiếp tham gia quản lý vốn ˗
Là hình thức đầu tư thuần túy trên thị trường quốc tế ˗
Nước tiếp nhận vốn không được chuyển giao công nghệ, trình độ quản lý của nước đầu tư ˗ Mục đích: lợi nhuận ˗
Chịu rủi ro tỷ giá, rủi ro chính trị Khác nhau Tiêu chí CKQT Tín dụng quốc tế
Thông qua hđ đi vay và cho vay giữa các chủ thể Hình thức Mua CK trên TT TCQT
thuộc các quốc gia khác nhau
Phụ thuộc vào giá trị hợp đồng mua bán hoặc khế Số lượng Bị hạn chế ước vay
Cổ tức, Lợi tức, chênh lệch giá Thỏa thuận trên khế ước vay Lợi nhuận chứng khoán Không phụ thuộc vào KQKD Phụ thuộc vào KQKD
Đa dạng hóa danh mục đầu tư, Mục đích
Mở rộng thị trường tiêu thụ tăng lợi nhuận
Điều kiện đảm Không yêu cầu bảo lãnh, thế
Có bảo lãnh của bên thứ 3 bảo chấp Rủi ro Thấp hơn Cao hơn 15 Câu 15.
Chuyển giá là gì? Cơ sở nào để các công ty MNCs thực hiện chuyển giá
Chuyển giá là hoạt động mang tính chủ quan của doanh nghiệp trong việc xác định giá trị tài sản
được chuyển giao trong nội bộ công ty mà không căn cứ vào giá trị thị trường nhằm tăng lợi nhuận ròng MNCs
Cơ sở để các công ty MNCs thực hiện chuyển giá ˗
Quyền tự do định đoạt trong kinh doanh ˗
Mối quan hệ gắn bó chung về lợi ích giữa nhóm liên kết ˗
Việc quyết định chính sách giá giao dịch không thay đổi tổng lợi ích nhưng có thể thay đổi
tổng nghĩa vụ thuế của họ ˗
Sự khác biệt về thuế: với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, tận dụng sự khác nhau về thuế
suất, thuế TN DN giữa các quốc gia ˗
Hoạt động liên doanh liên kết ˗
Tình hình lạm phát ở các quốc gia: chuyển giá ở nước có lạm phát cao ˗
Những biến động kinh tế thế giới Câu 16.
Thế nào là công ty đa quốc gia? Đặc điểm Khái niệm:
Công ty đa quốc gia là công ty hoạt động SXKD mà về cơ cấu tổ chức bao gồm một công ty
chính tại một quốc gia và có các công ty chi nhánh hoạt động ở 5-6 quốc gia trở lên Đặc điểm ˗
Tài chính của công ty đa quốc gia vừa có tính chất là TCDN vừa có tính chất của TCQT ˗
Tối đa hóa lợi nhuận và làm tăng giá trị tài sản là mục tiêu cơ bản, chủ yếu của tài chính công ty đa quốc gia ˗
Hoạt động gắn liền với nhiều đồng tiền khác ˗
Có nhiều chế độ quản lý tài chính khác nhau, đồng thời được áp dụng Câu 17.
So sánh vay thương mại quốc tế và vay ưu đãi quốc tế của chính phủ Giống nhau: ˗
Đều là khoản vay của chính phủ trên TT TCQT ˗
Là nguồn thu quan trọng đối với các nước đang phát triển, đảm bảo nhu cầu chi tiêu của
chính phủ, không gây lạm pháp, tăng VĐT, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, khai thác các
tiềm năng có sẵn trong nước 16 ˗
Đảm bảo cán cân thanh toán, phục hồi kinh tế khi có tác động của thiên tai, ổn định KTVM ˗
Phải trả lãi cho nc ngoài, có thể để lại gánh nặng nợ quốc gia, có thể dẫn tới vỡ nợ quốc gia Khác nhau: Tiêu chí
Vay ưu đãi quốc tế
Vay thương mại quốc tế
Chính phủ đi vay các ngân hàng TM, vay
Tín dụng hỗ trợ xuất nhập khẩu, Hình thức
các tổ chức tín dụng quốc tế, phát hành trái
Hỗ trợ phát triển chính thức
phiếu chính phủ trên thị trường quốc tế Cao Lãi suất
Thấp hơn thị trường/ k phải trả
Có thể lãi suất cố định/ linh hoạt
Thời hạn cho Dài hạn Ngắn hạn, trung hạn
vay/ thời hạn Có thời gian ân hạn Không có time ân hạn trả nợ
Có thể được xem xét hoãn nợ, giãn
Không có đàm phán hoãn nợ, giãn nợ hay Ưu đãi khac
nợ, thậm chí là xóa nợ khi không có xóa nợ, các vụ vỡ nợ được giải quyết nhanh
điều kiện trả nợ đúng hạn chóng Câu 18.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 17
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 18
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................. 19