Ôn tập thi cuối kì 2 môn Triết học Mac Lenin | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
Ôn tập thi cuối kì 2 môn Triết học Mac Lenin | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
ÔN TẬP TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN
1. Vấn đề cơ bản của triết học
Vấn đ cơ bn của trit hc có hai mặt, tr lời hai câu hỏi lớn.
- Mặt th nhất: Giữa ý th c và vật chất th( cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyt định cái nào? Nói cách khác, khi truy t(m nguyên nhân cuối cùng của hiện
tượng, sự vật, hay sự vận động đang cần phi gii thích, th( nguyên nhân vật chất hay
nguyên nhân tinh thần đóng vai trò là cái quyt định.
- Mặt th hai: Con người có kh năng nhận th c được th giới hay không? Nói cách
khác, khi khám phá sự vật và hiện tượng, con người có dám tin rằng m(nh sẽ nhận th c
được sự vật và hiện tượng hay không. Cách tr lời hai câu hỏi trên quy định lập trường
của nhà trit hc và của trường phái trit hc, xác định việc h(nh thành các trường phái lớn của trit hc.
2. Những tích cực và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm
về vật chất. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lê nin.
* Những tích cực và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác quan niệm về vật chất:
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật thời cổ đại về vật chất
Tích cực: Xuất phát từ chính th giới vật chất để gii thích th giới
Là cơ sở để các nhà trit hc duy vật v sau phát triển quan điểm v th giới vật chất
=> Vật chất được coi là cơ sở đầu tiên của mi sự vật hiện tượng trong th giới khách quan
Hạn chế: Nhưng h đã đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể
=> Lấy một vật chất cụ thể để gii thích cho toàn bộ th giới vật chất ấy
Những yu tố khởi nguyên mà các nhà tư tưởng nêu ra đu mới chỉ là các gi
định, còn mang tính chất trực quan cm tính, chưa được ch ng minh v mặt khoa hc.
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại
Tích cực: Ch ng minh sự tồn tại thực sự của nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của vật
chất vĩ mô thông qua thực nghiệm của vật lý hc cổ điển
Đồng nhất vật chất với khối lượng; gii thích sự vận động của th giới vật chất trên
nn tng cơ hc; tách rời vật chất khỏi vận động, không gian và thời gian
Hạn chế: Không đưa ra được sự khái quát trit hc trong quan niệm v th giới vật chất
=> Hạn ch phương pháp luận siêu h(nh
* Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lê nin:
- Vật chất là một phạm trù trit hc dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho
con người trong cm giác, được cm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phn ánh và
tồn tại không phụ thuộc vào cm giác, ý th c.
- Thực tại khách quan là những g( tồn tại ngoài ý th c, cm giác của con người.
- Ý th c là tồn tại hiện thực nhưng là hiện thực chủ quan. Vật chất là tồn tại khách quan. Ý nghĩa:
- Gii quyt một cách đúng đắn và triệt để c hai mặt vấn đ cơ bn của trit hc
- Triệt để khắc phục hạn ch của CNDV cũ, bác bỏ CNDT, bất kh tri
- Khắc phục được khủng hong, đem lại nim tin trong khoa hc tự nhiên
- Tạo tin đ xây dựng quan điểm duy vật v xã hội, và lịch sử loài người
- Là cơ sở để xây dựng nn tng vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ giữa
trit hc duy vật biện ch ng với khoa hc
3. Quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý
thức và mối quan hệ giữa vật chất, ý thức. Nguồn gốc
Theo quan điểm của chủ nghĩa Lenin th( trong lịch sử trit hc, vấn đ nguồn gốc, bn
chất của ý th c là một trong những vấn đ trung tâm của cuộc đấu tranh giữa chủ
nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm. Mặt tự nhiên
Theo quan điểm của trit hc Mác - Lê nin, ý th c là một thuộc tính của một dạng vật
chất có tổ ch c cao là bộ óc người, là sự phn ánh th giới khách quan vào bộ não
người. Nu không có sự tác động của th giới khách quan vào bộ não người và không
có bộ não người với tính cách là cơ quan vật chất của ý th c th( sẽ không có ý th c. Bộ
não người và sự tác động của th giới khách quan vào bộ não người là nguồn gốc tự nhiên của ý th c. Các nhân tố bao gồm: Bộ óc: Sự phản ánh:
Trong quá tr(nh phát triển lâu dài của th giới vật chất, thuộc tính phn ánh của vật
chất cũng phát triển từ thấp đn cao, từ đơn gin đn ph c tạp:
Phn ánh vật lý: Là h(nh th c phn ánh đơn gin nhất ở giới vô sinh, thể hiện qua các
quá tr(nh bin đổi cơ, lý, hoá.
Phn ánh sinh hc: Là những phn ánh trong sinh giới trong giới hữu sinh cũng có
nhiu h(nh th c khác nhau ng với mỗi tr(nh độ phát triển của th giới sinh vật.
Phn ánh ý th c: là h(nh th c cao nhất của sự phn ánh th giới hiện thực, ý th c chỉ
ny sinh ở giai đoạn phát triển cao của th giới vật chất, cùng với sự xuất hiện của con người. Mặt xã hội
Để ý th c có thể ra đời, bên những nguồn gốc tự nhiên th( điu kiện quyt định cho sự
ra đời của ý th c là nguồn gốc xã hội, thể hiện ở vai trò của lao , động ngôn ngữ và các quan hệ xã hội.
Sau lao động và cùng với lao động là ngôn ngữ đó là hai s c kích thích chủ yu của sự
chuyển bin bộ não loài vật thành bộ não loài người, từ tâm lý động vật thành ý th c:Lao động,Ngôn ngữ: Bản chất
Chủ nghĩa duy vật biện ch ng cho rằng v bn chất, ý th c là sự phn ánh khách quan
vào trong bộ óc con người một cách năng động, sáng tạo.
Ý th c là h(nh nh chủ quan của th giới khách quan: Thể hiện rằng nội dung của ý
th c do th giới khách quan quy định. Ý th c là h(nh nh chủ quan của th giới khách
quan v( nó nằm trong bộ não con người. Ý th c là cái phn ánh th giới khách quan
nhưng nó là cái thuộc phạm vi chủ quan, là thực tại chủ quan. Ý th c không có tính vật
chất, nó chỉ là h(nh nh tinh thần, gắn lin với hoạt động khái quát hóa, trừu tượng
hóa, có định hướng, có lựa chn. ý th c là sự phn ánh th giới bởi bộ não con người
Ý th c là sự phn ánh sáng tạo th giới: Ý th c là sự phn ánh hiện thực khách quan
vào trong bộ óc con người, là h(nh nh chủ quan của th giới khách quan. Tuy nhiên,
không phi c th giới khách quan tác động vào bộ óc người là tự nhiên trở thành ý
th c. Ngược lại, ý th c là sự phn ánh năng động, sáng tạo v th giới, do nhu cầu của
việc con người ci bin giới tự nhiên quyt định và được thực hiện thông qua hoạt động lao động. “
Ý th c chẳng qua chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con
người và được ci bin đi trong đó Kết cấu của ý thức
Ý th c là một hiện tượng tâm lý - xã hội có kt cấu rất ph c tạp bao gồm nhiu thành
tố khác nhau có quan hệ với nhau. Có thể chia cấu trúc của ý th c theo hai chiu:
Theo chiu ngang: Bao gồm các yu tố như tri th c, t(nh cm, nim tin, lý trí, ý chí.
trong đó tri th c là yu tố cơ bn, cốt lõi.
Theo chiu dc: Bao gồm các yu tố như tự ý th c, tim th c, vô th c.
Mối quan hệ giữa vật chất, ý thức
Vai trò của vật chất đối với ý th c:
Vật chất quyt định nguồn gốc của ý th c
Vật chất quyt định nội dung của ý th c
Vật chất quyt định bn chất của ý th c
Vật chất quyt định sự vận động và phát triển của ý th c
4. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý mối liên hệ phổ
biến, nguyên lý phát triển. Nội dung nguyên lý
-Mối liên hệ phổ bin là mối liên hệ giữa các mặt (thuộc tính) đối lập tồn tại trong mi sự vật, trong mi lĩnh vực hiện thực
Mối liên hệ mang tính khách quan và phổ bin. Nó chi phối tổng quát sự vận động,
phát triển của mi sự vật, quá tr(nh xãy ra trong th giới; và là đối tượng nghiên c u của phép biện ch ng.
-Mối liên hệ phổ bin được nhận th c trong các phạm trù biện ch ng như mối liên hệ
giữa: mặt đối lập- mặt đối lập; chất – lượng, cái cũ – cái mới; cái riêng- cái chung;
nguyên nhân- kt qu; nội dung – h(nh th c; bn chất- hiện tượng; tất nhiên- ngẫu nhiên; kh năng – hiện thực. Nội dung nguyên lý:
◊ Mi sự vật, hiện tượng trong th giới đu tồn tại trong muôn vàn mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau.
◊ Trong muôn vàn mối liên hệ chi phối sự tồn tại của chúng có những mối liên hệ phổ bin
◊ Mối liên hệ phổ bin tồn tại khách quan, phổ bin; chúng chi phối một cách tổng
quát quá tr(nh vận động, phát triển của mi sự vật hiện tượng xãy ra trong th giới.
Ý nghĩa của mối liên hệ phổ biến:
1/ Mối liên hệ phổ bin là cơ sở lý luận trong nhận th c và hoạt động thực tiễn. Trong đó:
+ Quan điểm toàn diện: Khi xem xét bất c 1 sự vật hiện tượng nào, chúng ta phi đặt
nó trong quan hệ với sự vật hiện tượng khac, phi nghiên c u các mặt cấu thành của
nó, các quá tr(nh phát triển của nó, từ trong tổng số mối liên hệ, t(m ra mối liên hệ bn chất chủ yu …
Ví dụ: nghiên c u 1 nước th( đặt nó trong quan hệ với các nước trong khu vực. Xét kt nạp đng
+ Xét các mặt cấu thành: các phòng ban trong 1 đơn vị….
+ Quá tr(nh phát triển: xét quá tr(nh hoạt động, công tác cá nhân để kt nạp.
+ Xét trong mối liên hệ: Quan hệ xã hội… 2/Về Mặt thực tiễn:
+ Ý nghĩa 1: Để ci tạo sự vật th( phi có gii pháp đồng bộ, toàn diện. Chn lĩnh vực nào là chủ yu.
Trong Công tác qun lý th( phi phân cấp qun lý.
Ví dụ: nhà nước (bộ ban ngành), cơ quan (phòng, ban)…
Ví dụ: đối mới toàn diện nước ta: kinh t, chính trị, trong đó kinh t là trng tâm, chính trị từng bước.
+ Ý nghĩa 2: Chống quan niệm siêu h(nh:
Không thấy được trng tâm, trng điểm, đánh giá tràn lan các mối liên hệ , không thấy
đâu là chủ yu đó là siêu h(nh. Chống chủ nghĩa cht chung và thuận nghị biện. Trong
đó, chủ nghĩa cht chung là Kt hợp 1 cách vô nguyên tắc giữa các sự vật hiện tượng.
+ Ý nghĩa 3: Khi gii quyt 1 vấn đ cần xem xét các yu tố cấu thành liên hệ mật
thit, phi xem xét yu tố lịch sử h(nh thành trong mối tương quan với hiện tại.
5. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy luật thống nhất và đấu
tranh giữa các mặt đối lập.
Nội dung của quy luật: Tất c các sự vật, hiện tượng đu ch a đựng những mặt trái
ngược nhau,t c những mặt đối lập trong sự tồn tại của nó. Các mặt đối lập của sựvật
vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau tạo thành nguồn gốc, động lựccủa sự vận động, phát triển của sự vật
Ý nghĩa phương pháp luận
- V( mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển của sựvật và là
khách quan trong bn thân sự vật nên cần phi phát hiện ra mâuthuẫn của sự vật bằng
cách phân tích sự vật t(m ra những mặt, nhữngkhuynh hướng trái ngược nhau và mối
liên hệ, tác động lẫn nhau giữa chúng.
- Phi bit phân tích cụ thể một mâu thuẫn cụ thể, bit phân loại mâuthuẫn và t(m cách
gii quyt cụ thể đối với từng mâu thuẫn.
- Phi nắm vững nguyên tắc gii quyt mâu thuẫn - phù hợp với từng loạimâu thuẫn,
tr(nh độ phát triển của mâu thuẫn. Không được điu hòa mâuthuẫn. Phi t(m ra phương
th c, phương tiện và lực lượng để gii quytmâu thuẫn khi điu kiện đã chín muồi
6. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận quy luật chuyển hóa từ những
thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại. 1. Khái niệm 1.1. Khái niệm chất
- Chất là phạm trù trit hc dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật và
hiện tượng, là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho nó là nó mà không phi là cái khác.
- Chất là chất của mỗi sự vật, hiện tượng tồn tại khách quan, cái làm nên sự vật, để
phân biệt nó với vô vàn các sự vật, hiện tượng khác cùng tồn tại trong th giới.
- Quan hệ giữa chất và thuộc tính, thuộc tính là đặc trưng (khía cạnh) của chất được
bộc lộ ra trong các mối quan hệ với sự vật khác. Mỗi sự vật có nhiu thuộc tính, mỗi
thuộc tính lại là sự tổng hợp của những đặc trưng và trở thành một chất.
- Điu đó có nghĩa sự vật có thể có nhiu chất. Ph. Ăngghen: “Những chất lượng
không tồn tại, mà những sự vật có chất lượng, hơn nữa, những sự vật có vô vàn chất lượng mới tồn tại”.
- Chất của sự vật không chỉ được xác định bởi chất của các yu tố cấu thành sự vật mà
còn được xác định bởi trật tự sắp xp, phương th c liên kt giữa các yu tố. 1.2. Khái niệm lượng
- Lượng là phạm trù trit hc để chỉ tính quy định vốn có của sự vật biểu thị số lượng,
quy mô, tr(nh độ, nhịp điệu của sự vận động và phát triển của sự vật cũng như các thuộc tính của nó.
- Lượng và chất thống nhất với nhau trong mỗi sự vật tồn tại khách quan, do đó lượng
cũng mang tính khách quan, phong phú như chất.
- Trong thực t, lượng có thể được xác định bằng những đơn vị, các đại lượng và được
nhận th c thông qua các đơn vị và đại lượng ..., có những lượng không được xác định
bằng đơn vị, đại lượng, nhưng chúng ta vẫn nhận th c được nhờ ở kh năng trừu tượng hóa.
- Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ là tương đối. 2. Ý nghĩa phương pháp luận
- Nhận th c đúng mối quan hệ biện ch ng giữa sự thay đổi v lượng và sự thay đổi v
chất sẽ rút ra được ý nghĩa phương pháp luận quan trng cho hoạt động nhận th c và hoạt động th c tiễn.
- Để có tri thúc đúng v sự vật, th( phi nhận th c c mặt lượng và mặt chất của nó, và
đặc biệt v sự thống nhất giữa chất và lượng của sự vật đó.
- Sự thay đổi v lượng và sự thay đổi v chất có mối quan hệ với nhau, do vậy trong
hoạt động thực tiễn phi hiểu đúng vị trí, vai trò và ý nghĩa của mỗi loại thay đổi v
lượng và chất, đặc biệt trong sự phát triển xã hội; phi kịp thời chuyển từ sự thay đổi
v lượng thành những thay đổi v chất, từ những thay đổi mang tính tin hóa sang thay đổi mang tính cách mạng.
- Xem xét tin hóa và cách mạng trong quan hệ biện ch ng là một trong những
nguyên tắc phương pháp luận trong việc xây dựng chin lược và sách lược cách mạng.
Hiểu đúng mối quan hệ đó là cơ sở để chống lại chủ nghĩa ci lương, chủ nghĩa xét lại hữu khuynh, cũng như chủ nghĩa “t” khuynh.
- Chất của sự vật còn phụ thuộc vào trật tự sắp xp, phương th c liên kt các yu tố
của sự vật. Trong hoạt động thực tiễn phi bit vận dụng để tạo ra sự phát triển đa
dạng v chất của các sự vật và quá tr(nh tự nhiên. Trong hoạt động xã hội cũng phi
tạo ra sự phát triển đa dạng v chất của các tổ ch c kinh t, tổ ch c xã hội.
7. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của các cặp phạm trù: Cái chung
và cái riêng, nguyên nhân và kết quả, nội dung và hình thức
1.Sự tồn tại của Cái chung và cái riêng
Cái riêng xuất hiện chỉ tồn tại được trong một khong thời gian nhất định và khi nó
mất đi sẽ không bao giờ xuất hiện lại, cái riêng là cái không lặp lại.
Cái chung tồn tại trong nhiu cái riêng, khi một cái riêng nào đó mất đi th( những cái
chung tồn tại ở cái riêng ấy sẽ không mất đi, mà nó vẫn còn tồn tại ở nhiu cái riêng khác. Ý nghĩa
-Chỉ có thể t(m cái chung trong cái riêng, xuất phát từ cái riêng, từ những sự vật, hiện
tượng riêng lẻ, không được xuất phát từ ý muốn chủ quan của con người bên ngoài cái
riêng v( cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu thị sự tồn tại của m(nh, nên chỉ.
-Cái chung là cái sâu sắc, cái bn chất chi phối cái riêng, nên nhận th c phi nhằm t(m
ra cái chung và trong hoạt động thực tiễn phi dựa vào cái chung để ci tạo cái riêng.
Trong hoạt động thực tiễn nu không hiểu bit những nguyên lý chung (không hiểu
bit lý luận), sẽ không tránh khỏi rơi vào t(nh trạng hoạt động một cách mò mẫm, mùquáng.
-Trong quá tr(nh phát triển của sự vật, trong những điu kiện nhất định "cái đơn nhất"
có thể bin thành "cái chung" và ngược lại "cái chung" có thể bin thành "cái đơn
nhất", nên trong hoạt động thực tiễn có thể và cần phi tạo điu kiện thuận lợi để "cái
đơn nhất" có lợi cho con người trở thành "cái chung" và "cái chung" bất lợi trở thành "cái đơn nhất".
2.Nguyên nhân xuất hiện trước và sinh ra kết quả
C.Mác và Ph.Ăngghen đã khẳng định: Phạm trù nguyên nhân dùng để chỉ sự tác động
lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng
với nhau, từ đó tạo ra sự biên đổi nhất định. Phạm trù kt qu dùng để chỉ những bin
đổi xuất hiện do sự tác động giữa các mặt, các yu tố trong một sự vật, hiện tượng,
hoặc giữa các sự vật, hiện tượng. Ý nghĩa
-V( mối liên hệ nhân qu là mối quan hệ có tính khách quan, tất yu nên trong nhận
th c và thực tiễn không thể phủ nhận quan hệ nhân – qu. Cần phân biệt chính xác các
loại nguyên nhân để có phương pháp gii quyt đúng đắn, phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể trong nhận th c và thực tiễn.
-V( một nguyên nhân có thể dẫn đn nhiu kt qu và ngược lại, một kt qu có thể có
nhiu nguyên nhân nên trong nhận th c và thực tiễn cần phi có tầm nh(n mang tính
toàn diện và lịch sử - cụ thể trong phân tích, gii quyt và vận dụng quan hệ nhân qu 3. Nội dung và hình thức.
-Nội dung là phạm trù trit hc chỉ tổng hợp tất c các mặt, các yu tố, các quá tr(nh tạo nên sự vật.
-Hình thức là phạm trù trit hc chỉ phương th c tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ
thống các mối liện hệ tương đối bn vững giữa các yu tố của sự vật. Ví dụ, chữ
“ANH” có nội dung là các chữ cái “A; N; H”, còn h(nh th c là các chữ cái phi xp
theo th tự ANH; giữa 3 chữ cái này có mối liên hệ tương đối bn vững, nu ta đo
phương th c sắp xp th( sẽ không còn là chữ “ANH” nữa mà thành chữ khác (Ví dụ, thành chữ NHA hoặc HNA).. Ý nghĩa
- V( nội dung và h(nh th c v cơ bn luôn thống nhất với nhau. V( vậy, trong hoạt
động nhận th c và thực tiễn cần chống khuynh hướng tách rời nội dung khỏi h(nh th c cũng như tách h(nh th c khỏi nội dung.
- Phi bit sử dụng sáng tạo nhiu h(nh th c khác nhau trong hoạt động thực tiễn. Bởi
lẽ, cùng một nội dung có thể thể hiện dưới nhiu h(nh th c khác nhau; đồng thời, phi chống chủ nghĩa h(nh th c.
- V( nội dung quyt định h(nh th c, nhưng h(nh th c có nh hưởng quan trng tới nội
dung. Do vậy, nhận th c sự vật phi bắt đầu từ nội dung nhưng không coi nhẹ h(nh
th c. Phi thường xuyên đối chiu xem xét xem giữa nội dung và h(nh th c có phù
hợp với nhau không để chủ động thay đổi h(nh th c cho phù hợp.
- Khi h(nh th c đã lạc hậu th( nhất thit phi đổi mới cho phù hợp với nội dung mới, tránh bo thủ.
8. Lý luận về nhận thức
* Bn chất của nhận th c:
- Quan niệm hoài nghi bất kh tri
+ Quan niệm này ban đầu nó hoài nghi v sự tồn tại cu th giới, nghi ngờ các giác
quan của con người, rồi đi đn kh năng nghi ngờ các giác quan của con người và cuối
cùng phủ nhận kh năng nhận th c của con người.
- Quan niệm duy tâm khách quan
+ Ý niệm hay chúa trời thông qua con người nhận th c th giới.
- Quan niệm duy tâm chủ quan
+ Cm giác ý th c của sự tôi sinh ra th giới nên tôi nhận th c được cái tôi sinh ra
-Quan niệm chủ nghĩa duy vật siêu h(nh
+ Th giới vật chất tác động đn óc của con người sinh ra hiểu bit
- Quan niệm chủ nghĩa duy vật biện ch ng
+ Thừa nhận th giới vật chất, th giới tự nhiên có trước con người và th giới vật chất
này là khách thể hay là đối tượng nhận th c của con người. Tuy nhiên các khách thể
này không phi là toàn bộ th giới nói chung mà chỉ là một bộ phận của th giới vật
chất này, nằm trong vùng hoạt động của con người. Khi con người đặt nó là đối tượng nhận th c
VD: mặt trăng là đối tượng nhận th c của con người còn các ngôi sao chỉ là khách thể
+ Bộ óc của con người trưởng thành, không thần kinh, không bệnh hoạn đó là chủ thể của nhận th c
+ Nhận th c là sự tác động qua lại hai chiu hữu cơ, giữa chủ thể và khách thể, nu
không có cái này th( sẽ không có cái kia.
- Quan niệm duy vật biện ch ng
+ Nhận th c là quá tr(nh đi sâu vô tận từ bên ngoài vào bên trong, từ h(nh th c đn nội
dung, từ nguyên nhân đn kt qu, từ cái riêng đn cái chung, từ hiện tượng đn bn
chất, từ bn chất 0 đn bn chất cấp 2, từ bn chất cấp 2 đn bn chất cấp n, cho đn
khi t(m ra được bn chất của sự vật.
+ Nhận th c quá tr(nh đi sâu vô tận vào bên trong sự vật, và bước đi của nhận th c con
người không ngừng v t bỏ đi những điu phi lý và trước đây tưởng là chân lý, con
người luôn lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn thước đo của nhận th c
9. Nội dung, ý nghĩa quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình
độ phát triển của lực lượng sản xuất Khái niệm QHSX, LLSX:
+ Quan hệ sx được hiểu là quan hệ kinh t giữa người với người trong quá tr(nh sx vật
chất. QHSX là tổng thể thống nhất bởi 3 quan hệ: quan hệ sở hữu, quan hệ tổ ch c
qun lý và quan hệ phân phối.
+ Lực lượng sx được hiểu là sự kt hợp giữa người lao động với TLSX mà trước ht là
công cụ lao động tạo thành s c sn xuất xã hội.
QHSX và LLSX cùng với kin trúc thượng tầng là những yu tố tạo nên kt cấu h(nh thái kinh t - xã hội. Nội dung quy luật:
+ LLSX quyt định QHSX: 1) LLSX là yu tố động, QHSX là yu tố tương đối ổn
định. QHSX h(nh thành và phát triển dưới nh hưởng quyt định của LLSX, phụ thuộc
vào tr(nh độ phát triển của LLSX. 2) Khi tr(nh độ LLSX phát triển đn một m c độ
nhất định nào đó sẽ mâu thuẫn với QHSX hiện có, đòi hỏi phi h(nh thành một QHSX
mới phù hợp với LLSX phát triển.
+ QHSX tác động trở lại LLSX: 1) Nu QHSX phù hợp với tr(nh độ phát triển của
LLSX sẽ tạo đk cho LLSX phát triên , ngược lại, sẽ k(m hãm sự phát triển của LLSX.
2) QHSX quy định mục đích sx, nh hưởng đn thái độ lao động của người sx ( LLSX) Ý nghĩa
Vì LLSX quyết định QHSX đối với quá tr(nh sn xuất xã hội, cho nên trong hoạt
động thực tiễn cần coi trng vị trí, vai trò của LLSX đối với QHSX. Muốn thúc đẩy
quá tr(nh sn xuất xã hội cần phi phát huy vai trò của LLSX; cần phi ưu tiên, mở
đường cho LLSX phát triển tối đa.
Vì QHSX có sự tác động tích cực trở lại đối với LLSX (thể hiện thông qua sự phù
hợp và không phù hợp với tr(nh độ LLSX) trong quá tr(nh sn xuất xã hội, cho nên
không được xem thường, bỏ qua vai trò này và cần phi bit phát huy vai trò của
QHSX nhằm tạo điu kiện, môi trường thuận lợi cho LLSX phát triển.
Vì giữa LLSX và QHSX tồn tại trong mối quan hệ vừa thống nhất, vừa đấu tranh lẫn
nhau, cho nên cần phi tôn trng quy luật này. Việc tôn trng quy luật giúp chúng ta
chủ động trong việc gii quyt mối quan hệ cũng như có những biện pháp phù hợp
nhằm thúc đẩy quá tr(nh sn xuất xã hội phát triển.
10. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội. Ý nghĩa phương pháp luận. 1. Khái niệm 1.1 Cơ sở hạ tầng
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh t của một h(nh thái kinh t - xã hội nhất định.
Kt cấu của cơ sở hạ tầng gồm 3 bộ phận -Quan hệ sn xuất tàn dư -Quan hệ sn xuất thống trị -Quan hệ sn xuất mầm mống
Cơ sở hạ tầng của một xã hội cụ thể bao gồm quan hệ sn xuất thống trị. Quan hệ sn
xuất tàn dư của xã hội cũ và quan hệ sn xuất mầm mống của xã hội mới. Trong đó
quan hệ sn xuất thống trị bao giờ cũng giữ vai trò chủ đạo , chi phối các quan hệ sn
xuất khác, nó quy định xu hướng chung của đời sống kinh t- xã hội. Bới vậy, cơ sở hạ
tầng của một xã hội cụ thể được đặc trưng bởi quan hệ sn xuất thống trị trong xã hội
đó. Tuy nhiên, quan hệ sn xuất tàn dư và quan hệ sn xuất mầm mống cũng có vai trò nhất định. 1.2. Kiến trúc thượng tầng
Là toàn bộ những tư tưởng xã hội, những thit ch tương ng và những quan hệ nội tại
của kin trúc thượng tầng được h(nh thành trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
Trong kt cấu kin trúc thượng tầng th( Nhà nước là bộ phận quan trng nhất. Bởi v(,
Nhà nước nắm trong tay sưc mạnh kinh t và bạo lực, nó chi phối mi bộ phận khác
của kin trúc thượng tầng và các bộ phận này phi phục ting nó.
2. Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng xã hội. 2.1
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Cơ sở hạ tầng quyt định nội dung, tính chất kt cấu của kin trúc thượng tầng. Cơ sở
hạ tầng của một xã hội nhất định như th nào, tính chất của nó ra sao, giai cấp đại diện
cho nó như th nào th( hệ thống thit ch chính trị pháp quyn, đạo đ c, trit hc v..v..
và quan hệ của các thể ch tương ng với các thit ch ấy cũng như vậy. Cơ sở hạ tầng
quyt định kin trúc thượng tầng thể hiện ở những mặt sau:
-Cơ sở hạ tầng giữ vai trò quyt định sự h(nh thành kin trúc thượng tầng, cơ sở hạ tầng nào sinh ra kin trúc thượng tầng ấy.
-Cơ sở hạ tầng quyt định sự bin đổi của kin trúc thượng tầng trong một h(nh thái
kinh t xã hội nhật định, khi cơ sở hạ tầng bin đổi th( kin trúc thượng tầng cũng bin đổi theo.
-Cơ sở hạ tầng quyt định sự thay đổi căn bn của kin trúc thượng tầng. Khi cơ sở hạ
tầng nào mất đi th( kin trúc thượng tầng do nó sinh ra cũng mất theo, khi cơ sở hạ
tầng mới xuất hiện th( nó lại sn sinh ra kin trúc thượng tầng mới phù hợp với nó.
Ví dụ cơ ch bao cấp tương ướng với nó là Nhà nước xơ c ng, mệnh lệnh quan liêu
Cơ ch thị trường tương ng với nó là Nhà nước năng động, hoạt động có hiệu qu
Cơ sở hạ tầng quyt định kin trúc thượng tầng là quy luật phổ bin của mi h(nh thái KTXH.
2.2 Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng
Kin trúc thượng tầng củng cố, bo vệ duy tr( CSHT sinh ra nó và đấu tranh chóng lại CSHT và KTTT đối lập với nó.
Kin trúc thượng tầng do cơ sở hạ tầng sinh ra nhưng sau khi xuất hiện nó có tính độc
lập tương đối do đó nó tác động lại cơ sở hạ tầng thể hiện ở những mặt sau:
-Ch c năng xã hội của kin trúc thượng tầng là bo vệ, duy tr( củng cố và hoàn thiện
cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó vàt(m cách xoá bỏ cơ sở hạ tầng cũ, kin trúc thượng tầng
cũ. Nó luôn luôn giữ lại và k thừa những cái cũ đã làm tin đ cho cái mới.
Ví du: Nhà nước tư sn hiện đại củng cố, bo vệ, phát triển sở hữu tư nhân tư liệu sn
xuất. Còn Nhà nước vô sn th( bo vệ, phát triển sở hữu xã hội (tập thể).
Trong các yu tố của kin trúc thượng tầng th( Nhà nước là yu tố cơ bn có vai trò
đặc biệt quan trng đối với cơ sở hạ tầng. Vai trò của Nhà nước tác động đối với cơ sở
hạ tầng thể hiện ở 3 chiu hướng. Bằng công cụ pháp luật, bằng s c mạnh kinh t và
s c mạng bạo lực của Nhà nước có thể tác động làm cho kinh té phát triển theo chiu hướng tất yu. Ý nghĩa
Nghiêng cứu mối qh giữa CSHT và KTTT cho ta thấy phi đ phòng khuynh hướng sai lầm sau:
+Tuyt đối óa vai trò của yu tố kinh t coi nhẹ vai trỏ của yu tố tư tưởng chính trị pháp lý
+Tuyt đôi hóa vai trò của yu tố chính trị tư tưởng ohasp lý bin các yu tố đó
thành tsnh th nhất so với kinh t
Nghiêng cứu mối qh giữa CSHT và KTTT cho ta thất 1 cáu nh(n đúng đắng đ ra các
chin lượt phát triển hài hòa giữa kinh t và chính trị đổi mới kinh t phi từng bước
đổi mới chsinh trị lấy đổi mới làm trng tâm từng bước đổi mới chính trị
Nắm được mối quan hệ giữa CSHT và KTTT giúp cho sự h(nh thành của CSHT và
KTTT xã hội chủ nghĩa diễn ra theo đ ng quy luật mà lịch sử đã khái quát
11. Tồn tại xã hội, ý thức xã hội, mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý
thức xã hội, tính độc lập tương đối của ý thức xã hội.
a- Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội. - Tồn tại XH ( TT :
XH) là phạm trù chỉ toàn bộ đời sống vật chất và những điu kiện
sinh hoạt vật chất của xã hội. TTXH bao gồm 3 yu tố: PTSX vật chất, điu kiện tự
nhiên- hoàn cnh địa lý, dân số và mật độ dân cư. Trong 3 yu tố trên, PTSX vật chất
là yu tố quyt định.
- Ý thức XH ( YTXH): là mặt tinh thần của đời sống XH, bao gồm những quan điểm ,
tư tưởng cùng những t(nh cm, tâm trạng... ny sinh trong TTXH và phn ánh TTXH
trong những giai đoạn phát triển lịch sử nhất định.
- Quan hệ biện chứng giữa TTXH và YTXH:
+ Tồn tại XH quyt định ý th c XH: 1) TTXH nào th( YTXH ấy; 2) Khi TTXH thay
đổi ( nhất là PTSX) th( những tư tưởng, t(nh cm, tâm trạng ( YTXH) sớm muộn cũng thay đổi theo.
+ Ý th c XH có tính độc lập tương đối: 1) YTXH thường lạc hậu so với tồn tại XH do
nó không phn ánh kịp TTXH nhưng YTXH có thể vượt trước TTXH khi nó phn ánh
đúng quy luật khách quan của TTXH ( dự báo được trạng thái , xu hướng vận động
phát triển); 2) YTXH tác động trở lại TTXH theo hai hướng: hướng tích cực ( ý
tưởng khoa hc và tin bộ) - thúc đẩy TTXH phát triển ; hướng tiêu cực ( ý tưởng
không khoa hc, không tin bộ) - k(m hãm sự phát triển của TTXH.
Sự tác động trở lại này tùy thuộc vào : tính đúng đắn- khách quan , m c độ thâm nhập
của YTXH vào TTXH, m c độ vận dụng đúng đắn, sáng tạo YTXH của chủ thể qun lý XH.
b- Ý nghĩa phương pháp luận:
- Khi nghiên c u gii quyt các hiện tượng YTXH , trước ht phi xuất phát từ CSVC,
cơ sở kinh t đã sn sinh ra nó, đồng thời phi xem xét tính độc lập tương đối của
YTXH, thấy được vai trò tác động của những ý tưởng khoa hc tiên tin (Muốn phát
triển YTXH của ch độ XHCN, v lâu dài phi phát triển cơ sở vật chất , cơ sở kinh t của nó).
- Phi thấy được tầm quan trng và ý nghĩa của YTXH đối với quá tr(nh h(nh thành
nn văn hóa mới và con người mới.Phi kt hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh t với
phát triển văn hóa- giáo dục, làm cho chủ nghĩa Mác - Lênin, TT. Hồ Chí Minh giữ
vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân.