Ôn tập thi cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Ôn tập thi cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
18 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập thi cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Ôn tập thi cuối kỳ - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

30 15 lượt tải Tải xuống
1
V ôn t p HK2 ấn đề
1. Phân tích đặc điểm và vai trò c a các T c liên chính ph (IGOs) theo thành ch
ph n tham gia. Cho ví d minh ho ạ…………………………………………………1
2. Phân tích đặc điểm, vai trò c a các Di ễn đàn quốc tế. Ly ví d và phân tích làm
…………………………………………………………………………………….4
3. Phân tích đặc điểm, vai trò c a các T ch ếc qu c t phi chính ph (NGO) theo
ph m vi ho ng. Cho ví d minh ho ạt độ ,……………………………………………7
4. Các diễn đàn toàn cầu và diễn đàn khu vực quan trng v i s tham gia c a Vi t
Nam: Phân tích b c nh i, mi ra đờ ục đích và kế ạt động……………………9t qu ho
5. Phân tích đặc điểm, vai trò c a Hi ệp đ ấy trườnh. L ng hp mt Hiệp định có s
tham gia c a Vi ệt Nam để din gii, minh h a ………………………………………13
1
1
Ph n so n
1. m và vai trò c a các T c liên chính ph (IGOs) theo Phân tích đặc điể ch
thành ph n tham gia. Cho ví d minh ho .
1.1 a T Định nghĩa củ chc liên chính ph :
Trong "International Organizations: The Politics and Processes of Global
Governance", Karns và Mingst định nghĩa các tổ chc liên chính ph (IGOs) là các t
chức được thành l p d a trên các hi ệp ước chính thc gia các qu c gia, v i m c tiêu
thúc đẩy s h p tác trong các v ấn đề chung. H nhn mnh rằng các IGO đóng vai trò
quan tr ng trong vi c qu n lý các v ấn đề ầu và thúc đẩ toàn c y s phát tri n b n v ng.
Theo thành ph n tham gia, t c qu c t c phân thành các t c qu c t toàn ch ế đượ ch ế
c u, t chc qu khu vc tế c, t c qu ch c t chuyên ngành (Functional IGO). ế
1.2 m và vai trò Đặc điể
1.2.1 T c qu c t toàn c ch ế u:
Các t c qu c t toàn c u (Global IGOs) có vai trò bao trùm và gi i quy ch ế ết các vn
đề mang tính toàn c u, v i thành viên t h u h t các qu gia trên th ế c ế gii.
* Đặc điểm:
+) Thành viên đa dạng: Thành viên c a các t c này bao g m h u h t các qu ch ế c
gia trên th gi ế i.
+) Ph m vi ho ng r ng: ạt độ Các Global IGOs thường có nhim v và ph m vi ho t
động bao trùm nhiều lĩnh vực khác nhau, t y t , an ninh, phát tri n kinh t n môi ế ế, đế
trường và nhân quy n.
+) Quy n l c qu c t ế: Các t chức này thường có quyn l c pháp lý m nh m và kh
năng đưa ra các quyết định có tính ràng bu i v i các thành viên. ộc đố
* Vai trò:
+) Duy trì hòa bình và an ninh qu c t ế: Ví d Liên H p Qu c trong vi c can như
thiệp vào xung đột ti Bosnia và Herzegovina.Liên H p Qu ốc đã triể ực lượn khai l ng
gìn gi hòa bình (UNPROFOR) trong cuộc xung đột Bosnia-Herzegovina (1992 -
1995) can thi.S p c a UNPROFOR, cùng v i các n l c ngoi giao c a Liên H p
Quốc, đã giúp đưa các bên xung đột đến bàn đàm phán và ký kế ệp địt Hi nh Hòa bình
Dayton vào năm 1995, chấm dt cuc chiến.
2
+) y H p tác và Phát tri n Toàn cThúc đẩ u: Ví d như Chương trình Phát trin
c a Liên H p Qu c (UNDP) t i Rwanda Sau cu c di t ch . ủng năm 1994, UNDP đã
h tr Rwanda trong quá trình tái thi t và phát tri nế , góp ph n quan tr ng vào quá
trình ph c h i kinh t và xã h i c a Rwanda, giúp gi m nghèo và t ế ạo điu kin cho s
phát tri n b n v cho qu c gia này. ng
+) i quy t các vGi ế ấn đề toàn cu: Ví d Liên H p Qu c trong vi như ệc đối phó vi
đạ i d ch COVID-19. T chc này thông qua T ch ếc Y t Thế giới (WHO), đã điều
ph i các n l ế để đốc quc t i phó với đại dch COVID-19. WHO cung c ng ấp hướ
dn v y t ng c ế ng, h ktr thu t cho các qu ốc gia, và điều phi nghiên c u và
phát tri n vaccine.
1.2.2 Các T c Qu c T Khu V c (Regional IGOs) Ch ế
Các t c qu c t khu v ch ế c ( t p trung vào các v và l i ích cRegional IGOs) ấn đề a
các qu c gia trong m t khu v c c th để thúc đẩy s h p tác và phát trin c a khu
v c.
* Đặc điểm:
- Thành viên gi i h n trong khu v c : Ch bao g m các qu c gia trong m t khu vc
địa lý nh nh. ất đị
- M c tiêu c th theo khu v c: Tp trung vào các v l c thù cấn đề i ích đặ a
khu v . ực đó, như kinh tế, an ninh, văn hóa, và chính tr
- Tính h p tác khu v c: Đẩy m nh s h p tác gi a các qu c gia trong khu v c,
thường có m hức độ p tác và cam k i các t c toàn c u. ết cao hơn so vớ ch
* Vai trò:
- ng h p tác kinh t và chính tr khu v c: Tăng cườ ế d c Liên minh châu như việ
Âu (EU) o ra mđã tạ t th trường n i b cho châu Âu (Single Market), cho phép t do
di chuy n hàng hóa, d ch v, vốn và lao động gia các quc gia thành viên. Th
trường chung đã tăng cường thương mại n i kh ối, thúc đẩy c nh tranh và c i thi n
hi u qu kinh t trong khu v ế c.
- Gii quyết xung đột khu vc: Ví d như Liên minh châu Phi (AU) cho trin khai
phái đoàn Liên minh Châu Phi tại Somalia (AMISOM) ng lđể ch i nhóm kh ng b
Al-Shabaab và h tr chính ph Somalia. AMISOM đã giúp duy trì an ninh và ổn
định, m đườ ng cho các ho ng tái thi t và phát triạt độ ế n t i Somalia.
3
- Thúc y phát tri n khu vđẩ c:Ví d c ASEAN th c hi như tổ ch ện “Sáng ki n Hế i
nhp (ASEAN IAI) h ” để tr các thành viên kém phát trin, như Campuchia, Lào,
Myanmar thông qua vic tài tr nhi u d án h t ng, giáo d c và phát tri n kinh tế,
giúp c i thi n m s ng và phát tri n kinh t các qu c gia này. c ế
1.2.3 T c qu c t chuyên ngành (Functional IGOs) ch ế
Các t c nàynhi m v phát tri ch n và áp d ng các tiêu chu n qu c t , cung c p ế
h tr k thuật và tư vấn chính sách, và thúc đẩy nghiên c u và phát tri n trong các
lĩnh vực chuyên ngành.
* Đặc điểm:
- m vi ho ng chuyên môn:Ph ạt độ T p trung vào m ột lĩnh vực c th như y tế, kinh
tế, vn t i, ho c vi n thông.
- Tính chuyên môn hóa cao: Có ki n th c và kế năng chuyên sâu trong lĩnh vực hot
động, thường có vai trò tư vấn và h tr k thut.
- ng:Thành viên đa dạ Có th bao g m c các qu c gia vàc t c khác có liên ch
quan đến lĩnh vực chuyên môn.
* Vai trò
- Phát tri n và áp d ng các tiêu chu n qu c t ế: Ví d Tiêu chu n Báo cáo Tài như
chính Qu c t (IFRS)c a Qu ế tin t qu c t (IMF) giúp t o ta S ế thng nh t và nâng
cao tính minh bạch trong báo cáo tài chính giúp tăng cường nim tin c u ủa các nhà đầ
tư và người tiêu dùng, tạo điều ki n thu n l i cho các ng tài chính qu c t hoạt độ ế.
- Cung c p h tr k thu ật và tư vấn chính sách: Ví d như Tổ chc y t ế thế gii
(WHO) cung c p h tr k thu t cho các qu c gia b ng cách chia s thông tin v din
bi n c a d ch b nh, cung c ng d n v bi n pháp phòng chế ấp hướ ng và ki m soát d ch,
đồng th i h xây d tr ựng năng lc kim tra và chẩn đoán
- y nghiên cThúc đẩ ứu trong lĩnh vực đó: Ví d như việ ức năng lược T ch ng
nguyên t qu c t (IAEA) y nghiên c u v ế thúc đẩ các ng d ng c ủa năng lượng ht
nhân trong y học (điều tr ung thư) và nông nghiệp (kim soát sâu b nh). Các nghiên
c u này giúp t i ưu hóa ứ ủa năng lượ ạt nhân trong các lĩnh vựng dng c ng h c khác
nhau, mang l i l i ích to l ớn cho con người và xã h i.
4
2. m, vai trò c a các Di c t y ví d và phân tích Phân tích đặc điể ễn đàn quố ế. L
làm rõ.
2.1 c t (International Forum) Định nghĩa về diễn đàn quố ế
Diễn đàn quốc tế là m t c u trúc t ch c ho c s kiện, nơi các đại din c a nhi u
qu c gia, t c qu c t , t ch ế chc phi chính ph , và các bên liên quan khác g p g để
tho lu n và gi i quy ết các v có t m quan tr ng toàn c u. Các diấn đề ễn đàn này có
th có các hình th i ngh , h i thc khác nhau như hộ o, ho c các cu c h ọp định k
thường t p trung vào vi ệc trao đổi thông tin, xây dựng chính sách, thúc đẩy h p tác và
tìm ki m các gi i pháp chung cho nhế ng thách th c toàn c u.
2.2 Đặc điểm:
* Tính đa phương: Các diễn đàn quốc tế thường có s tham gia c a nhi u qu c gia
và t c khác nhau, t o ra m ch ột môi trường đa phương để tho lu n và gi i quy t các ế
vấn đề đa dạ quc tế. S ng v thành viên giúp ph n ánh thêm các quan điểm và li
ích khác nhau.
* Tính ch t m và toàn di n: Các diễn đàn quốc tế thường m c a cho s tham gia
c a các bên liên quan khác nhau, bao g m c các chính ph , t chc phi chính ph,
các t c qu c t , và doanh nghi ch ế ệp tư nhân. Điều này tạo điều kin cho s tham gia
và đóng góp của nhiều đối tượng khác nhau.
* Ch o luức năng thả ận và thương thảo: Din đàn quố là nơi các quốc tế c gia và t
ch c th o luận và thương thảo v các v quan trấn đề ọng. Đây là cơ hội để các bên
trình bày quan điểm, đàm phán và đạt được các tha thu n chung.
* Xây d ng chính sách v à đưa ra nhữ ết địng quy nh quan trng: Nhi u di ễn đàn
qu c t ế đóng vai trò quan trọng trong vic xây dng chính sách và ra quy nh có ết đị
tm ảnh hưở ết định này thường liên quan đến các lĩnh vực như ng toàn cu. Các quy
an ninh, kinh tế, môi trường, và quyn con người.
5
2.3 Vai trò
* T u ki n h p tác: ạo điề Điều này giúp xây d ng lòng tin và quan h i tác gi đố a
các qu c gia và t chức để gii quyết nh ng v ấn đề chung mt cách hi u qu .
* T i tho gi i quyạo không gian đố ại để ết các xung đột: Các din đàn quốc tếnơi
các bên có th i tho i và gi i quy t m t cách hòa bình, góp ph n duy đố ết các xung độ
trì hòa bình nh qu c t . ổn đị ế
* Đưa ra giải pháp cho các v toàn c u: ấn đề Diễn đàn quố đóng vai trò quan c tế
trng trong vic tìm kiếm và đề ra các gii pháp cho các v toàn cấn đề ầu như biến đổi
khí hậu, nghèo đói, và dịch bnh.
* Thúc đẩy s phát tri n b n v ng: Nhiu diễn đàn quốc tế hướng t i vi ệc thúc đẩy
các m c tiêu phát tri n b n v m bng, đả o s phát trin công b ng và b n v ng cho
tt c các qu c gia.
2.4 Ví d minh h a
Diễn đàn Hợ Thái Bình Dương (APEC)p tác Kinh tế châu Á - là mt diễn đàn liên
chính ph v i m ục tiêu thúc đẩy thương mạ do và đầu tư trong khu vựi t c châu Á -
Thái Bình Dương. Dưới đây là phân tích cụ th v các đặc điểm và vai trò c a APEC
để làm rõ cho ph n lý thuy ết đã trình bày ở các mc 2.1, 2.2, 2.3:
2.4.1 Đặc điểm
* Tính đa phương: APEC có 21 thành viên kinh t tế khu vc châu Á - Thái Bình
Dương, bao gồm các n n kinh t l ế ớn như Hoa Kỳ, Trung Qu c, Nh t B n, và Nga.C ác
cuc h ng niên c a APEC thu hút s tham gia cọp thườ ủa các nhà lãnh đạo t tt c
các n n kinh t thành viên, th hi ế ện tính đa phương của diễn đàn.
* Tính m và toàn di n: APEC ho ng trên nhiạt độ ều lĩnh vực khác nhau bao g m s ,
tham gia c a c các doanh nghi ệp tư nhân và các t chc xã hi dân s .H i đồng tư
v n kinh doanh APEC bao g ồm các lãnh đạo doanh nghi p t các n n kinh t thành ế
viên, tham gia vào quá trình tham v t các chính sách kinh t . ấn và đề xu ế
6
* Ch o luức năng thả ận và thương thảo: APEC là nơi các nền kinh t thành viên ế
tho luận và thương thảo v các chính sách kinh tế và thương mạ ằm thúc đẩy tăng i nh
trưởng và phát tri n b n v ng. Các h i ngh nh c ng có các thượng đỉ ủa APEC thườ
phiên th o lu n v các v ấn đề như cải cách cơ cấu, thun li hóa thương mại, và hp
tác k thut.
* Xây dựng chính sách và đưa ra nhữ ết địng quy nh quan trng: APEC không có
quy n l c pháp b t bu ộc, nhưng các chính sách và sáng kiến được tho lun ti
APEC có th ảnh hưởng mnh m n các chính sách qu c gia và khu v đế c.
2.4.2 Vai trò:
* Thúc đẩy h p tác qu c t ế: APEC thúc đẩy h p tác kinh t gi ế a các nn kinh t ế
thành viên, giúp c i thi n quan h thương mại và đầu tư APEC đã giúp gi. m bt các
rào cản thương mại và đầu tư trong khu vực, t u kiạo điề n thu n l i cho dòng chy t
do c a hàng hóa, d ch v và v n.
* T i tho gi i quyạo không gian đố ại để ết xung đột: APEC cung c p m t diễn đàn
cho các n n kinh t ế thành viên đối tho i và gi i quy ết các xung đột thương mại mt
cách hòa bình.Trong các cu c h ọp APEC, các nhà lãnh đạo có th tho lu n v các
tranh chấp thương mại và tìm ki m các giế ải pháp thông qua đối tho i.
* Đưa ra giải pháp cho các v toàn cấn đề u: APEC đóng góp vào việc gii quyết
các vấn đề ầu như an ninh lương thự ến đổ toàn c c, bi i khí h u và phát tri n b n v ng.
Các chương trình và sáng kiến c a APEC v an ninh lương thực và năng lượng bn
v ng nh m gi i quy t các thách th c toàn c u. ế
* Thúc đẩy s phát tri n b n v ng: APEC đã triển khai nhi u sáng ki n v phát ế
trin kinh t xanh, tiế ết kiệm năng lượng và b o v môi trường trong khu v c.
7
3. m, vai trò c a các T c qu c t phi chính ph (NGO) theo Phân tích đặc điể ch ế
phm vi ho ng. Cho ví d minh ho : ạt độ
3.1 T c qu c t phi chính ph (NGO) Định nghĩa về ch ế
T c phi chính ph (NGO) ch là các t c t ch tr, phi l i nhu n, không thu c chính
ph và không tìm ki m l i nhu n. M c tiêu chính c a các t c này là th c hi n các ế ch
hoạt động nhân đạo, bo v quyn l i, phát tri n cộng đồ i trường, bo v ng,
thúc đẩy các quyền con người. NGOs hoạt động độc lp vi chính ph và các cơ quan
nhà nước, m c dù h có th nh n h tr tài chính t các ngu n chính ph hoặc tư
nhân. Chính vi c ho c l ạt động độ p giúp cho phm vi ho ng c a các NGO rạt độ t
rng kéo dài t địa phương đến qu c t . ế
3.2 Đặc điểm chung:
* Độc lp và phi chính ph: NGOs ho c lạt động độ p vi chính ph và không thu c
s h u của các cơ quan nhà nước. H có quyn t quy ết định các chiến lược và hot
động c a mình mà không b ràng bu c b i các l i ích chính tr .Chính vic ho ạt động
độc lp cho phép NGOs ch ng, linh ho t và sáng t o trong vi độ c gii quy t các vế n
đề xã hi.
* Phi l i nhu n: Mi ngu n thu nh p của NGOs được tái đầu tư vào các hoạt động
và m c tiêu c a t c, không phân ph ch ối cho các thành viên hay người sáng lp.
Chính đặc điểm phi l i nhu n giúp NGOs t p trung vào các m c tiêu phát trin xã h i,
thay vì l i nhu n tài chính.
* M c tiêu phát tri n xã h i và b o v công lý trong xã h i: NGOs thường có mc
tiêu rõ ràng v phát tri n xã hi, b o v môi trường, thúc đẩy quyền con người, và
công lý. Chính các m c tiêu phát tri n xã h ib o v công là n n t ng cho s t n
ti và ho ng c a NGOs. ạt độ
3.2 Vai trò c a các T c phi chính ph (NGOs) theo ph m vi ho ng: ch ạt độ
3.2.1 NGO c ấp địa phương
* Phát Tri n C ng: ộng Đồ NGOs địa phương thường tham gia tr c ti ếp vào vic
phát tri n c ng thông qua các d án nh ộng đồ l như cung cấp d ch v y t , giáo d c, ế
8
và h tr sinh k vi c phát triế. n c ng là m t trong nh ng nhi m v chính cộng đồ a
NGOs địa phương, giúp nâng cao chất lượ thay đổng cuc sng và to ra s i b n
vng cho địa phương đó.
Ví d: T chc Partners In Health (PIH) xây d ng và v n hành các trung tâm y t ế,
đào tạo nhân viên y tế địa phương và cung cấp dch v chăm sóc y tế min phí hoc
chi phí th u này giúp c i thiấp. Điề n s c kh u ki ỏe và điề n sng của hàng ngàn người
dân trong các cộng đồng nghèo khó.
* B o v môi trường: NGOs địa phương đóng vai trò quan trọng trong vic b o v
môi trường địa phươn thông qua các chương trình bả ển, và đấo v rng, bi t.
Ví d: T ch c Green Belt Movement ng hàng tri đã trồ u cây xanh trên kh p Kenya,
góp ph n ch ng l i n n phá rừng, xói mòn đất và thay đổi khí h ng th i, h giúp ậu. Đồ
cũng nâng cao nhận thc v tm quan tr ng c a b o v môi trường cho các c ng ộng đồ
địa phương.
3.2.2 NGO c p qu c gia
* V ng chính sách: ận độ NGOs c p qu ốc gia thường tham gia vào vi c v ận động
chính sách nhằm thúc đẩy thay đổi lu t pháp và các chính sách công có l i cho c ng
đồng. NGOs c p qu c gia th m chí có th t o ra s thay đổi ln trong các chính sách
nếu các chi n d ch v mế ận động đủ nh m và có căn cứ t khoa h c.
Ví d: T c Center for Science and Environment (CSE) ch Ấn Độ đã tiên phong
trong việc đưa ra các báo cáo nghiên cứu v chất lượng không khí và nước ti các
thành ph l n Ấn Độ và đề xut các bin pháp c i thi n. H cũng tham gia vào việc
tư vấn và đề xut chính sách v i chính ph y các bi n pháp b Ấn Độ để thúc đẩ o v
môi trường.
* H o: Tr Nhân Đạ NGOs c p qu ốc gia thường t c các ho ng c u tr nhân ch ạt độ
đạo trong trường hp khn cấp như thiên tai, dịch b t. Chính nh s ệnh, và xung độ
hi n di n và kh ng nhanh chóng c a NGOs trong các tình hu ng kh năng hành độ n
c p giúp gi m thi u thi t hi và c u s ng nhi ều người.
9
Ví d: T c Médecins Sans Frontières tri ch ển khai các đội y t uế đa q ốc gia để cung
cấp chăm sóc y tế cho những người cần giúp đỡ nht, bao gm c p c u y t ế, điu tr
b nh truy n nhi m, và h tr tâm . Điều này giúp c u s ống hàng ngàn người
gim b n và khớt đau đớ đau trong các khu vực khó khăn.
3.2.3 NGO c p qu c t ế
* Th y quy i: úc đẩ ền con ngườ Các NGOs c p qu c t ế thường tham gia vào vi c thúc
đẩy quyền con người thông qua giám sát, báo cáo, và v ng c p toàn c u. Thận độ m
chí NGOs c p c t hoàn toàn có kh o ra áp l c toàn c i v i các qu ế năng t ầu đố
chính ph y và b o v quy để thúc đ ền con ngưi.
Ví d: T chc Amnesty International t o ra các báo cáo chi ti ế t v nhng hành vi vi
ph m quy ền con người, bao gm vi tra t n, b t cóc và gi ết hi lý. Thông qua các
chi n d ch qu c t và vế ế ận động chính sách, t c này y m nh cho s ch đẩ trng pht
và c i thi u ki n s ng cho nh ện điề ững người b áp b c.
* Thúc đy s phát trin bn vng: S phi hp gia NGOs c p c t các t qu ế
ch ếc quc t như Liên Hợ giúp tăng cườp Quc ng hiu qus tác động ca các
chương trình thúc đẩ y s phát tri n b n v ng.
Ví d: T chc World Wide Fund for Nature (WWF)th c hi n các d án b o t n và
ph c h ồi các môi trường s ng quan tr ọng như rừng, đại dương và các loài động vt
nguy c p. H cũng làm việc v i các chính ph t c qu c t ch ế để đề xut và thúc
đẩy các chính sách và bi n pháp b o v môi trường.
4. Các di u và di ễn đàn toàn cầ ễn đàn khu vực quan trng vi s tham gia ca
Vi t Nam: Phân tích b i cnh ra đờ ục đích và kế ạt đội, m t qu ho ng.
4.1 c t Diễn đàn Quố ế “Sự phát tri n c a ch ế độ đại nghị”
4.1.1 i c B ảnh ra đời:
* Toàn c u hóa và h i nh p qu c t ế: Quá trình toàn cầu hóa gia tăng sự ph thuc
l n nhau gi a các quốc gia, đòi hỏi các h thng chính tr ph i thích quứng để n lý
các vấn đề ốc gia như kinh tế, môi trư xuyên qu ng và an ninh. Các di c tễn đàn quố ế,
như diễn đàn về chế độ đạ i ngh , tr thành n n t ng quan tr ọng để các quc gia tho
lun và h p tác.
10
* S chuy i dân ch N ển đổ : hiu quốc gia, đặc bit là những nước t ng thu c kh i
Xô Viết và các nước đang phát triển, đang chuyển đổi sang các th dân ch chế . S
chuy i này ển đổ đòi hỏi các qu c gia ph i thi ết l p các h thng chính tr m ới, thường
là theo mô hình đại ngh n nhu c i kinh nghi m và ki n th c qu c t . , dẫn đế ầu trao đổ ế ế
* Áp l c c i cách chính tr : Nhiu quc gia, k c nh ững nước có nn dân ch lâu
đời, đang đối mt vi nh ng thách th c v qu n tr và hi u qu hoạt độ ủa các cơ ng c
quan l p pháp ng yêu c u c a nhân dân v tính minh b ch c a h để đáp ứ thng chính
tr. Diễn đàn ra đời như một nơi để trao đổ i và h c h i kinh nghi m nh m c i cách và
hoàn thi n ch i ngh ế độ đạ .
* S phát tri n m nh c a Xã h i dân s :
S phát trin c a các t chc xã hi dân s và phong trào xã h ội đòi hỏi chính quyn
ph i tr nên m r ng và d tiếp c y s tham gia c a công dân vào quá ận hơn, thúc đẩ
trình ra quyết định. Điều này t o nên nhu c ầu trao đổi v vai trò c a ch ế độ đạ i ngh
trong việc tăng cường s tham gia c a công dân.
4.1.2 M ng: ục đích hoạt độ
* Thúc y hi u bi t và chđ ế ế độ Đại ngh : Cung c p ki ến th c và kinh nghi m v chế
độ đạ i ngh cho các nhà l p pháp, chính tr gia và h c gi t nhiu quc gia khác nhau.
* Tăng cường hp tác qu c t ế: To ra mt n n t ảng để các nhà l p pháp, h c gi , và
chính tr gia t nhi u quc gia khác nhau có th g p g i và h p tác nh ỡ, trao đổ m thúc
đẩy s phát tri n c a ch i ngh . ế độ đạ
* H c i cách chính tr tr : H tr các quc gia trong quá trình c i cách chính tr ,
đặ c bi t là nh ng qu ốc gia đang chuyển đổi t các ch ế độ độ c tài ho ng sang ặc độc đả
h thng dân ch .
11
* Xây D ng N n T ng Dân Ch B n V : ng Góp ph n xây d ng n n t ng dân ch
b n v ng, thông qua vi ệc thúc đẩy s minh b ch, trách nhi m và hi u qu trong ho t
động của các cơ quan lập pháp.
4.1.3 K t quế hot ng: độ
* Nâng cao ki n th c và nh n thế c: Din đàn đã cho xut bn nhi u nghiên c u và
báo cáo chuyên sâu v các khía c nh khác nhau c a ch i ngh ,giúp nâng cao ế độ đạ
nh n th c và ki ến th c v chế độ đạ i ngh cho các nhà l p pháp và h c gi t khắp nơi
trên thế gii.
* Thi t l p và c ng c các mế ạng lưới hp tác qu c t : ế tạo điu kin cho các quc
gia trao đổi kinh nghi m và h tr l n nhau trong quá trình c i cách chính tr.
* H c i cách cho các qu tr ốc gia đang phát triển: Diễn đàn đã đóng vai trò quan
trng trong vic h tr các quốc gia đang phát triển hoặc đang chuyển đổi sang h
thng dân ch , thông qua vi c cung c p ki n th ế ức và tư vấn v c i cách chính tr
qu n tr .
* :Thông qua các ho ng và sáng kiĐẩy M nh S Tham Gia c a Công Dân ạt độ ến,
din đàn đã góp phần thúc đẩy s tham gia c a công dân vào quá trình ra quy ết định
chính tr , nâng cao tính minh b ch và trách nhi m c ủa các cơ quan lập pháp.
4.2 Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF)
4.2.1 i c i B ảnh ra đờ
* H u chi n tranh l nh: ế S k t thúc c a Chiế ến tranh L n h vào đầu thp k 1990 đã
làm thay đổi c c di n chính tr và an ninh qu c t ế, dẫn đến nhu c u t ạo ra các cơ chế
đối tho i m i nh m duy trì hòa bình và nh khu v ổn đ c.
* S tr i d y ca ASEAN: ASEAN đã phát triển m nh m t khi thành lập vào năm
1967, tr thành m t t c khu v c quan tr ng. V i m ch ục tiêu tăng cường vai trò ca
12
mình trong các v an ninh khu vấn đề ực, ASEAN đã quyết định thành lập ARF để m
rng phm vi h p tác.
* Nhu c y h i nh p khu v c: ầu thúc đẩ Đông Nam Á đã trải qua một giai đoạn tăng
trưởng kinh t nhanh chóng, t o ra nhu c u h p tác ch t chế hơn về kinh t và an ninh. ế
ARF được k vng s là n n t ảng để thúc đẩy s h i nh p và nh trong khu v ổn đị c.
* Các v an ninh khu vấn đề c: Các vấn đề an ninh khu vc, bao gm tranh ch p
lãnh th Biển Đông, các mối đe dọa khng b , và s c nh tranh ng gi ảnh hưở a các
cường qu t ra nhu c u c p thiốc, đã đặ ế t v một cơ chế đối thoại đa phương để gii
quyết.
4.2.2 Mục đích hoạt động
* T i tho i v an ninh khu vạo không gian đố c: Cung c p m t n n t ảng để các
qu c gia trong và ngoài khu v c ASEAN có th tho lu n v các vn đề an ninh khu
v c, nh ng s hi u bi ằm tăng cườ ết ln nhau và xây d ng lòng tin.
* Ngăn ngừa xung đột: Phát tri n các bi n pháp xây d ng lòng tin (Confidence-
Building Measures - CBMs) và các sáng kiến ngăn ngừa xung đột để gim thi u nguy
cơ xung đột vũ trang trong khu vực.
* Tăng cườ ổn địng s nh khu vc: H tr s ổn định khu v c b ằng cách thúc đẩy
các bi n pháp hòa bình và h p tác, t đó tạo điu kin thun li cho s phát tri n kinh
tế và xã h i.
* M r ng h ợp tác đa phương: Khuy n khích các hình th c hế ợp tác đa phương
trong các lĩnh vực như an ninh hàng hải, an ninh năng lượng, chng kh ng b , và ng
phó v i thiên tai.
4.2.3 K t Quế Hot Độ ễn Đàn Khu Vựng Ca Di c ASEAN (ARF)
13
* Phát tri n các bi n pháp xây d ng s ng: tin tưở ARF đã phát triển và thc hin
nhi u bi n pháp xây d ng lòng tin, bao g m các h i ngh , hi tho, và cu c h p
thường niên, tạo ra các kênh đối tho i liên t c gi a các quc gia thành viên.
* Thúc đẩy h p tác an ninh: ARF đã thành công trong việc thúc đẩy h p tác an ninh
v nhi u v ấn đề như ch ng khng b , an ninh hàng h i, và phòng ch ng thiên tai. Các
quốc gia thành viên đã chia sẻ thông tin và ph i h p trong nhi ều lĩnh vực an ninh
quan tr ng.
* Đối thoi và gi i quy t tranh ch p: ế ARF đã đóng vai trò quan trọng trong vic
thúc đẩy đối thoi v các tranh ch p lãnh th c bi , đặ t là tranh ch p Biển Đông, mặc
dù k t qu cế th trong vic gii quy t tranh chế p vn còn h n ch ế.
* Thu hút s tham gia c ng qu ủa các cườ c: ARF đã thành công trong vic thu hút
s tham gia c a nhi ng qu c bên ngoài khu v ều cườ ực như M, Trung Qu c, Nh t B n,
Ấn Độ, to ra mt diễn đàn rộng lớn hơn để tho lu n v an ninh khu v c và qu c
tế.
* Phát tri i tho i liên kển cơ chế đố ết: ARF đã phát tri ột cơ chến m đối tho i liên
kết gi a các t ch c khu v c và qu c t khác, góp ph n vào vi ế c xây d ng m t mng
i hp tác an ninh toàn c u.
5. Phân tích đặc điểm, vai trò c a Hi nh. L ng h p m t Hi nh có ệp đị ấy trườ ệp đị
s tham gia c a Vi t Nam để din gi i, minh h a.
5.1 Định nghĩa về ệp đị Hi nh
Theo định nghĩa của t chc quc tế như Liên Hợp Quc, mt hiệp đnh qu c t ế
mt tha thuận được ký k t giế a các quc gia ho c gi a các quc gia v i các t chc
qu c t , có tính pháp lý ràng bu và nh ế c ằm điều chnh các quan h gia các bên tham
gia trong các lĩnh vực c th như chính trị, kinh tế, văn hóa, hoặc khoa hc .
14
5.2 Đặc điểm
* Tính pháp lý ràng bu c: Hiệp định thường là văn bản có tính pháp lý cao, được ký
kết gia các quc gia ho c các t c qu c t ch ế, và có hiu lc pháp lý ràng bu c các
bên tham gia.
* Đàm phán và thỏa thun: Hiệp định được hình thành qua quá trình đàm phán giữa
các bên liên quan, đảm b o r ng các quy n lợi và nghĩa vụ ca mỗi bên đều được xem
xét và th a thu n công b ng.
* Ch đề đa dạng: Các hiệp định có th bao ph nhi c khác nhau, t ều lĩnh vự thương
mại, môi trường, an ninh đến văn hóa và giáo dục, tùy thu c vào nhu c u và m c tiêu
c a các bên liên quan.
* Có cơ chế giám sát và th c thi: Nhiu hi nh thi t lệp đị ế p giám sát và các cơ chế
thc thi nh m bằm đả o rằng các điề ản đượu kho c tuân thủ. Điu này có th bao g m
vi c thành l p các y ban giám sát, cơ quan giải quyết tranh ch p ho c các bi n pháp
chế tài.
* Linh ho t v điề u ch nh: Hiệp định thường có các điều khon cho phép sửa đổi
hoc gia h n, nh m thích ng v i nh ững thay đổi v tình hình th c t c yêu c u ế ho
m i c a các bên tham gia.
5.3 Vai trò
* T o khuôn kh h p tác: giúp tăng cường s phi h ng thu n gi a các quợp và đồ c
gia ho c t chức trong các lĩnh vc c th như an ninh, kinh tế, văn hóa, giáo dục.
* Gi m thi ểu xung đột và tranh chp: Bằng cách quy định rõ ràng quyn li
nghĩa vụ ca các bên, hi nh giúp gi m thiệp đ ểu nguy cơ xung đột và tranh ch ng ấp, đồ
thi cung cấp cơ chế gii quy t tranh ế chp hòa bình.
* B o v môi trường và nhân quyn: Thiế t l p các mc tiêu và cam k t giế m thi u
tác động tiêu cực đến môi trường, các tiêu chu n và nguyên t c b o v quy n con
người, nâng cao chất lượng cuc sng và b o v quy n li c a các cá nhân.
15
5.4 Ví d
Vit Nam hiện nay đã tham gia một s FTA th hế mới, trong đó nổi b t là nh Hiệp đị
Đối tác Toàn di n và Ti n b ế xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
Đặc điểm ca CPTPP
* Tính pháp lý ràng bu c:
CPTPP là mt hiệp định thương mại t do có hi u l c pháp lý c ký k t gicao, đượ ế a
11 quốc gia thành viên. Khi được phê chu n, hi nh này có tính ràng bu c pháp lý ệp đị
đối v i các qu c gia tham gia, bu c h ph i tuân th các điều khon và cam kết đã
tha thu n.
* Đàm phán và thỏa thun:
Hiệp định CPTPP được hình thành qua một quá trình đàm phán kéo dài nhiều năm
gia các quốc gia thành viên. Quá trình này đm bo rng các quyn lợi và nghĩa vụ
c a m i quốc gia đều được xem xét mt cách công bng và toàn di n.
* Ch đề đa dạng:
CPTPP bao ph nhi ều lĩnh vực như thương mi hàng hóa, dch v h u trí ụ, đầu tư, sở
tu, mua s m chính ph ủ, lao động, và môi trườ đa dạng. S ng này ph n ánh nhu c u
và m c tiêu khác nhau c a các qu c gia thành viên.
* Có cơ chế giám sát và th c thi:
CPTPP thiết lập các cơ chế giám sát và th c thi nh ằm đảm bo rằng các điều khon
c a hi ệp định được tuân th. C th, hiệp định bao gm các điều khon v gii quyết
tranh ch c thành lấp, trong đó có việ p các hội đồng gi i quy t tranh ch x các ế ấp để
vi ph m.
* Linh ho t v điề u ch nh:
Hiệp đnh CPT u kho n cho phép sPP có các điề ửa đổi và điu chnh nhm thích ng
v i nh ững thay đi v tình hình th c t c yêu c u m ế ho i c a các qu c gia thành viên.
Điu này bao g m vi c m rng hip định để chào đón thêm các quố c gia m i tham
gia.
16
Vai trò c a CPTPP
* T o khuôn kh h p tác:
CPTPP thiế t l p mt khuôn kh h p tác rõ ràng và nh gi ổn đ a các quc gia thành
viên, giúp tăng cường s phi hợp và đồ ận trong các lĩnh vực thương mạng thu i và
đầu tư. Điều này tạo điều kin thu n l i cho vi c th c hi n các d h án p tác kinh t ế
đa phương.
* Gi m thi ểu xung đột và tranh chp:
CPTPP quy định rõ ràng quyn lợi và nghĩa vụ ca các bên, t đó giảm thiểu nguy cơ
xung đột và tranh ch p. Hi ệp định cũng cung cấp cơ chế gii quy t tranh chế p hòa
bình, đảm b o r ng các b t c x lý m đồng đượ t cáchng b ng và minh b ch.
* B o v môi trường và nhân quyn:
CPTPP bao g m các cam k t v ế b o v môi trường và quyn lợi lao động, đặt ra các
tiêu chu n cao nh m gi m thi ng tiêu cểu tác độ ực đến môi trường và bo v quy n
con người. Điều này không ch nâng cao chất lượ ống mà còn đảng cuc s m b o r ng
phát tri n kinh t ế không đánh đổi bằng môi trường và quy n l i c ủa người lao động.
| 1/18

Preview text:

Vấn đề ôn t p H K2
1. Phân tích đặc điểm và vai trò c a
ủ các Tổ chức liên chính ph (IGOs) t ủ heo thành
phần tham gia. Cho ví dụ minh hoạ…………………………………………………1
2. Phân tích đặc điểm, vai trò c a các Di ủ
ễn đàn quốc tế. Lấy ví d ụ và phân tích làm
rõ…………………………………………………………………………………….4
3. Phân tích đặc điểm, vai trò c a
ủ các Tổ chức quốc tế phi chính ph (NGO) t ủ heo
phạm vi hoạt động. Cho ví d ụ minh hoạ,
……………………………………………7
4. Các diễn đàn toàn cầu và diễn đàn khu vực quan trọng với sự tham gia c a V ủ iệt Nam: Phân tích bối c
ảnh ra đời, mục đích và kết quả hoạt động……………………9
5. Phân tích đặc điểm, vai trò c a
ủ Hiệp định. Lấy trường hợp một Hiệp định có sự tham gia c a V ủ
iệt Nam để diễn giải, minh họa………………………………………13 1 1 Phn son
1. Phân tích đặc điểm và vai trò ca các T chc liên chính ph (IGOs) theo thành ph n th
am gia. Cho ví d minh ho .
1.1 Định nghĩa của T chc liên chính ph:
Trong "International Organizations: The Politics and Processes of Global
Governance", Karns và Mingst định nghĩa các tổ chức liên chính ph (IGOs) là ủ các t ổ
chức được thành lập d a t ự
rên các hiệp ước chính thức giữa các quốc gia, với mục tiêu
thúc đẩy sự hợp tác trong các vấn đề chung. Họ nhấn mạnh rằng các IGO đóng vai trò
quan trọng trong việc quản lý các vấn đề toàn cầu và thúc đẩy s p
ự hát triển bền vững.
Theo thành phần tham gia, tổ chức quốc tế được phân thành các tổ chức quốc tế toàn
cầu, tổ chức quốc tế khu vực, tổ chức quốc tế chuyên ngành (Functional IGO).
1.2 Đặc điểm và vai trò
1.2.1 T chc qu c t
ố ế toàn cu : Các tổ ch c
ứ quốc tế toàn cầu (Global IGOs) có vai trò bao trùm và giải quyết các vấn
đề mang tính toàn cầu, với thành viên từ hầu hết các quốc gia trên thế giới. * Đặc điểm:
+) Thành viên đa dạng: Thành viên của các tổ ch c này ứ
bao gồm hầu hết các quốc gia trên thế giới. +) Ph m vi ho ạt động r ng:
Các Global IGOs thường có nhiệm v ụ và phạm vi hoạt
động bao trùm nhiều lĩnh vực khác nhau, từ y tế, an ninh, phát triển kinh t n m ế, đế ôi trường và nhân quyền.
+) Quyn lc qu c t
ố ế: Các tổ chức này thường có quyền l c pháp ự lý mạnh mẽ và khả
năng đưa ra các quyết định có tính ràng buộc đối với các thành viên. * Vai trò:
+) Duy trì hòa bình và an ninh qu c t
ố ế: Ví dụ như Liên Hợp Quốc trong việc can
thiệp vào xung đột tại Bosnia và Herzegovina.Liên Hợp Quốc đã triển khai lực lượng
gìn giữ hòa bình (UNPROFOR) trong cuộc xung đột ở Bosnia-Herzegovina (1992 - 1995).S can ự
thiệp của UNPROFOR, cùng với các nỗ lực ngoại giao c a L ủ iên Hợp
Quốc, đã giúp đưa các bên xung đột đến bàn đàm phán và ký kết Hiệp định Hòa bình
Dayton vào năm 1995, chấm dứt cuộc chiến. 1
+) Thúc đẩy Hp tác và Phát trin Toàn cu: Ví dụ như Chương trình Phát triển
của Liên Hợp Quốc (UNDP) tại Rwanda. Sau cuộc diệt chủng năm 1994, UNDP đã
hỗ trợ Rwanda trong quá trình tái thiết và phát triển, góp phần quan trọng vào quá
trình phục hồi kinh tế và xã hội c a Rwanda, g ủ
iúp giảm nghèo và tạo điều kiện cho sự phát triển bền vữn g cho quốc gia này. +) Gi i quy
ết các vấn đề toàn cu: Ví dụ như Liên Hợp Quốc trong việc đối phó với
đại dịch COVID-19. Tổ chức này thông qua Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), đã điều
phối các nỗ lực quốc tế để đối phó với đại dịch COVID-19. WHO cung c ng ấp hướ
dẫn về y tế công cộng, hỗ trợ kỹ thuật cho các quốc gia, và điều phối nghiên cứu và phát triển vaccine.
1.2.2 Các T Chc Qu c
Tế Khu Vc (Regional IGOs) Các tổ ch c
ứ quốc tế khu vực (Regional IGOs) tập trung vào các v v
ấn đề à lợi ích của
các quốc gia trong một khu v c c ự
ụ thể để thúc đẩy s h
ự ợp tác và phát triển c a khu ủ vực . * Đặc điểm:
- Thành viên gii hn trong khu vc: Chỉ bao g m
ồ các quốc gia trong một khu vực địa lý nhất định.
- Mc tiêu c th theo khu vc: Tập trung vào các vấn đề và lợi ích đặc thù của
khu vực đó, như kinh tế, an ninh, văn hóa, và chính trị.
- Tính hp tác khu vc: Đẩy mạnh s h
ự ợp tác giữa các quốc gia trong khu vực,
thường có mức độ hợp tác và cam kết cao hơn so với các tổ ch c toàn c ứ ầu. * Vai trò:
- Tăng cường hp tác kinh tế và chính tr khu vc: Ví dụ c Liên minh châu như việ
Âu (EU) đã tạo ra một thị trường nội bộ cho châu Âu (Single Market), cho phép tự do
di chuyển hàng hóa, dịch vụ, vốn và lao động giữa các quốc gia thành viên. Thị
trường chung đã tăng cường thương mại nội khối, thúc đẩy cạnh tranh và cải thiện
hiệu quả kinh tế trong khu vực .
- Gii quyết xung đột khu vc: Ví dụ như Liên minh châu Phi (AU) cho triển khai
phái đoàn Liên minh Châu Phi tại Somalia (AMISOM) để chống lại nhóm khủng bố
Al-Shabaab và hỗ trợ chính phủ Somalia. AMISOM đã giúp duy trì an ninh và ổn
định, mở đường cho các hoạt động tái thiết và phát triển tại Somalia. 2
- Thúc đẩy phát trin khu vc:Ví dụ như tổ chức ASEAN th c hi ự ện “Sáng kiến Hội
nhập ASEAN (IAI) ” để hỗ trợ các thành viên kém phát triển, như Campuchia, Lào,
Myanmar thông qua việc tài trợ nhiều dự án hạ tầng, giáo dục và phát triển kinh tế, giúp cải thiện mức s
ống và phát triển kinh tế ở các quốc gia này.
1.2.3 T chc qu c t
ố ế chuyên ngành (Functional IGOs) Các tổ ch c ứ này có nhiệm v p
ụ hát triển và áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp
hỗ trợ kỹ thuật và tư vấn chính sách, và thúc đẩy nghiên cứu và phát triển trong các lĩnh vực chuyên ngành. * Đặc điểm: - Ph m vi ho
ạt động chuyên môn: Tập trung vào một lĩnh vực cụ thể như y tế, kinh
tế, vận tải, hoặc viễn thông.
- Tính chuyên môn hóa cao: Có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu trong lĩnh vực hoạt
động, thường có vai trò tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật. - Thành viên ng: đa dạ
Có thể bao gồm cả các quốc gia và các tổ ch c khác có ứ liên
quan đến lĩnh vực chuyên môn. * Vai trò
- Phát trin và áp dng các tiêu chu n qu c t ố ế: Ví dụ T
như iêu chuẩn Báo cáo Tài
chính Quốc tế (IFRS)của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) giúp tạo ta S ự thống nhất và nâng
cao tính minh bạch trong báo cáo tài chính giúp tăng cường niềm tin c u ủa các nhà đầ
tư và người tiêu dùng, tạo điều kiện thuận lợi cho các ho ng t ạt độ ài chính quốc tế. - Cung c p h tr k thu
ật và tư vấn chính sách: Ví dụ như Tổ chức y tế thế giới
(WHO) cung cấp hỗ trợ kỹ thuật cho các quốc gia bằng cách chia sẻ thông tin về diễn biến c a d ủ
ịch bệnh, cung cấp hướng dẫn về biện pháp phòng chống và kiểm soát dịch,
đồng thời hỗ trợ xây dựng năng lực kiểm tra và chẩn đoán
- Thúc đẩy nghiên cứu trong lĩnh vực đó: Ví dụ như việc Tổ c ức năng l h ượng nguyên t qu ử
ốc tế (IAEA) thúc đẩy nghiên c u v ứ
ề các ứng dụng của năng lượng hạt
nhân trong y học (điều trị ung thư) và nông nghiệp (kiểm soát sâu bệnh). Các nghiên c u này ứ
giúp tối ưu hóa ứng dụng của năng lượng hạt nhân trong các lĩnh vực khác
nhau, mang lại lợi ích to lớn cho con người và xã hội . 3
2. Phân tích đặc điểm, vai trò ca các Diễn đàn quốc tế. L y
ví d và phân tích làm rõ.
2.1 Định nghĩa về diễn đàn qu c
tế (International Forum)
Diễn đàn quốc tế là một cấu trúc tổ chức hoặc sự kiện, nơi các đại diện c a nhi ủ ều
quốc gia, tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính ph , và các bên li ủ
ên quan khác gặp gỡ để
thảo luận và giải quyết các v có t ấn đề ầm quan tr n
ọ g toàn cầu. Các diễn đàn này có
thể có các hình thức khác nhau như hội nghị, hội thảo, hoặc các cuộc họp định kỳ và
thường tập trung vào việc trao đổi thông tin, xây dựng chính sách, thúc đẩy hợp tác và
tìm kiếm các giải pháp chung cho những thách th c to ứ àn cầu. 2.2 Đặc điểm:
* Tính đa phương: Các diễn đàn quốc tế thường có sự tham gia c a nhi ủ ều quốc gia
và tổ chức khác nhau, tạo ra một môi trường đa phương để thảo luận và giải quyết các
vấn đề quốc tế. Sự đa dạng về thành viên giúp phản ánh thêm các quan điểm và lợi ích khác nhau.
* Tính cht m và toàn din: Các diễn đàn quốc tế thường mở cửa cho s t ự ham gia
của các bên liên quan khác nhau, bao gồm cả các chính phủ, tổ chức phi chính phủ, các tổ ch c qu ứ
ốc tế, và doanh nghiệp tư nhân. Điều này tạo điều kiện cho sự tham gia
và đóng góp của nhiều đối tượng khác nhau.
* Chức năng thảo luận và thương thảo: Diễn đàn quốc tế là nơi các quốc gia và tổ
chức thảo luận và thương thảo về các vấn đề quan trọng. Đây là cơ hội để các bên
trình bày quan điểm, đàm phán và đạt được các thỏa thuận chung.
* Xây dng chính sách và đưa ra những quyết định quan trng: Nhiều diễn đàn
quốc tế đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng chính sách và ra quyết định có
tầm ảnh hưởng toàn cầ ế
u. Các quy t định này thường liên quan đến các lĩnh vực như
an ninh, kinh tế, môi trường, và quyền con người. 4 2.3 Vai trò
* Tạo điều kin hp tác: Điều này giúp xây dựng lòng tin và quan hệ i đố tác giữa
các quốc gia và tổ chức để giải quyết những vấn đề chung một cách hiệu quả.
* Tạo không gian đối thoại để gi i quy
ết các xung đột: Các diễn đàn quốc tế là nơi các bên có thể i
đố thoại và giải quyết các xung đột một cách hòa bình, góp phần duy
trì hòa bình và ổn định quốc tế.
* Đưa ra giải pháp cho các vấn toàn c đề u:
Diễn đàn quốc tế đóng vai trò quan
trọng trong việc tìm kiếm và đề ra các giải pháp cho các vấn đề toàn cầu như biến đổi
khí hậu, nghèo đói, và dịch bệnh.
* Thúc đẩy s phát trin bn vng: Nhiều diễn đàn quốc tế hướng tới việc thúc đẩy
các mục tiêu phát triển bền vững, đảm bảo sự phát triển công bằng và bền vững cho tất cả các quốc gia. 2.4 Ví d minh h a
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) là một diễn đàn liên chính ph v
ủ ới mục tiêu thúc đẩy thương mại tự do và đầu tư trong khu vực châu Á -
Thái Bình Dương. Dưới đây là phân tích cụ thể về các đặc điểm và vai trò c a ủ APEC
để làm rõ cho phần lý thuyết đã trình bày ở các mục 2.1, 2.2, 2.3: 2.4.1 Đặc điểm
* Tính đa phương: APEC có 21 thành viên kinh tế từ khu vực châu Á - Thái Bình
Dương, bao gồm các nền kinh tế lớn như Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bản, và Nga.Các
cuộc họp thường niên của APEC thu hút sự tham gia của các nhà lãnh đạo từ tất cả
các nền kinh tế thành viên, thể hiện tính đa phương của diễn đàn.
* Tính m và toàn din: APEC hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm s ự tham gia c a c ủ
ả các doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức xã hội dân s .H ự ội đồng tư
vấn kinh doanh APEC bao gồm các lãnh đạo doanh nghiệp t các n ừ ền kinh tế thành
viên, tham gia vào quá trình tham vấn và đề xuất các chính sách kinh tế. 5
* Chức năng thảo luận và thương thảo: APEC là nơi các nền kinh tế thành viên
thảo luận và thương thảo về các chính sách kinh tế và thương mại nhằm thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển bền vững. Các hội nghị thượng đỉnh của APEC thường có các
phiên thảo luận về các vấn đề như cải cách cơ cấu, thuận lợi hóa thương mại, và hợp tác kỹ thuật.
* Xây dựng chính sách và đưa ra những quyết định quan trng: APEC không có
quyền lực pháp lý bắt buộc, nhưng các chính sách và sáng kiến được thảo luận tại
APEC có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến các chính sách quốc gia và khu vực . 2.4.2 Vai trò:
* Thúc đẩy hp tác quc tế: APEC thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nền kinh tế
thành viên, giúp cải thiện quan hệ thương mại và đầu tư. APEC đã giúp giảm bớt các
rào cản thương mại và đầu tư trong khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho dòng chảy t ự do c a hàng h ủ óa, dịch v v ụ à vốn .
* Tạo không gian đối thoại để gi i quy
ết xung đột: APEC cung cấp một diễn đàn
cho các nền kinh tế thành viên đối thoại và giải quyết các xung đột thương mại một
cách hòa bình.Trong các cuộc họp APEC, các nhà lãnh đạo có thể thảo luận về các
tranh chấp thương mại và tìm kiếm các giải pháp thông qua đối thoại.
* Đưa ra giải pháp cho các vấn toàn c đề
u: APEC đóng góp vào việc giải quyết
các vấn đề toàn cầu như an ninh lương thực, biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
Các chương trình và sáng kiến c a
ủ APEC về an ninh lương thực và năng lượng bền
vững nhằm giải quyết các thách th c to ứ àn cầu.
* Thúc đẩy s phát trin bn vng: APEC đã triển khai nhiều sáng kiến về phát
triển kinh tế xanh, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường trong khu vực . 6
3. Phân tích đặc điểm, vai trò ca các T chc qu c t
ố ế phi chính ph (NGO) theo
phm vi hoạt động. Cho ví d minh ho :
3.1 Định nghĩa về T chc quc tế phi chính ph (NGO)
T chc phi chính ph (NGO) là các tổ ch c t ứ
ự trị, phi lợi nhuận, không thuộc chính ph và kh ủ
ông tìm kiếm lợi nhuận. M c t
ụ iêu chính của các tổ ch c này ứ là th c hi ự ện các
hoạt động nhân đạo, bảo vệ quyền lợi, phát triển cộng đồng, bảo vệ môi trường, và
thúc đẩy các quyền con người. NGOs hoạt động độc lập với chính phủ và các cơ quan
nhà nước, mặc dù họ có thể n ậ
h n hỗ trợ tài chính từ các nguồn chính phủ hoặc tư
nhân. Chính việc hoạt động độc lập giúp cho phạm vi hoạt động của các NGO rất
rộng kéo dài từ địa phương đến quốc tế.
3.2 Đặc điểm chung:
* Độc lp và phi chính ph: NGOs hoạt động độc lập với chính phủ và không thuộc
sở hữu của các cơ quan nhà nước. Họ có quyền t quy ự
ết định các chiến lược và hoạt động c a mì ủ
nh mà không bị ràng buộc bởi các lợi ích chính trị.Chính việc hoạt động
độc lập cho phép NGOs chủ động, linh hoạt và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề xã hội.
* Phi li nhun: Mọi nguồn thu nhập của NGOs được tái đầu tư vào các hoạt động và m c ti ụ
êu của tổ chức, không phân phối cho các thành viên hay người sáng lập.
Chính đặc điểm phi lợi nhuận giúp NGOs tập trung vào các mục tiêu phát triển xã hội,
thay vì lợi nhuận tài chính.
* Mc tiêu phát trin xã h i và b o
v công lý trong xã h i:
NGOs thường có mục
tiêu rõ ràng về phát triển xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy quyền con người, và
công lý. Chính các mục tiêu phát triển xã hội và bảo vệ công lý là nền tảng cho s t ự ồn tại và hoạt ng c độ a NGOs. ủ
3.2 Vai trò ca các T chc phi chính ph (NGOs) theo ph m vi ho ạt động:
3.2.1 NGO cấp địa phương
* Phát Trin Cộng Đồng: NGOs địa phương thường tham gia trực tiếp vào việc
phát triển cộng đồng thông qua các d án nh ự
ỏ lẻ như cung cấp dịch v y t ụ ế, giáo d c, ụ 7
và hỗ trợ sinh kế. việc phát triển cộng đồng là một trong những nhiệm v ụ chính của
NGOs địa phương, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và tạo ra sự thay đổi bền
vững cho địa phương đó.
Ví d: Tổ chức Partners In Health (PIH) xây dựng và vận hành các trung tâm y tế,
đào tạo nhân viên y tế địa phương và cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế miễn phí hoặc chi phí th u này ấp. Điề giúp cải thiện sức kh u ki ỏe và điề
ện sống của hàng ngàn người
dân trong các cộng đồng nghèo khó. * B o v
môi trường: NGOs địa phương đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ
môi trường địa phươn thông qua các chương trình bảo vệ rừng, biển, và đất.
Ví d: Tổ ch c Green ứ
Belt Movement đã trồng hàng triệu cây xanh trên khắp Kenya,
góp phần chống lại nạn phá rừng, xói mòn đất và thay đổi khí hậu. Đồng thời, họ giúp
cũng nâng cao nhận thức về tầm quan trọng c a b ủ
ảo vệ môi trường cho các cộ ng ng đồ địa phương.
3.2.2 NGO cp qu c gia
* Vận động chính sách: NGOs ở cấp quốc gia thường tham gia vào việc vận động
chính sách nhằm thúc đẩy thay đổi luật pháp và các chính sách công có lợi cho cộng
đồng. NGOs cấp quốc gia thậm chí có thể tạo ra sự thay đổi lớn trong các chính sách
nếu các chiến dịch vận động đủ mạnh mẽ và có căn cứ từ khoa học.
Ví d: Tổ chức Center for Science and Environment (CSE) ở Ấn Độ đã tiên phong
trong việc đưa ra các báo cáo nghiên cứu về chất lượng không khí và nước tại các
thành phố lớn ở Ấn Độ và đề xuất các biện pháp cải thiện. Họ cũng tham gia vào việc
tư vấn và đề xuất chính sách với chính phủ Ấn Độ để thúc đẩy các biện pháp bảo vệ môi trường.
* H Tr Nhân Đạo: NGOs cấp quốc gia thường tổ ch c các h ứ oạt ng c độ ứu trợ nhân
đạo trong trường hợp khẩn cấp như thiên tai, dịch bệnh, và xung đột. Chính nhờ s ự hiện diện và khả ng nhanh chóng c năng hành độ a NGOs tro ủ ng các tình huống khẩn
cấp giúp giảm thiểu thiệt hại và cứu sống nhiều người. 8
Ví d: Tổ chức Médecins Sans Frontières triển khai các đội y tế đa quốc gia để cung
cấp chăm sóc y tế cho những người cần giúp đỡ nhất, bao gồm cấp cứu y tế, điều trị
bệnh truyền nhiễm, và hỗ trợ tâm lý. Điều này giúp cứu sống hàng ngàn người và giảm bớt n v đau đớ
à khổ đau trong các khu vực khó khăn. 3.2.3 NGO cp qu c t ố ế * Thúc đ y
quyền con người: Các NGOs cấp quốc tế thường tham gia vào việc thúc
đẩy quyền con người thông qua giám sát, báo cáo, và vận động ở cấp toàn cầu. Thậm
chí NGOs cấp quốc tế hoàn toàn có khả năng tạo ra áp lực toàn cầu đối với các
chính phủ để thúc đẩy và bảo vệ quyền con người.
Ví d: Tổ chức Amnesty International tạo ra các báo cáo chi tiết về những hành vi vi
phạm quyền con người, bao gồm vi tra tấn, bắt cóc và giết hại vô lý. Thông qua các
chiến dịch quốc tế và vận động chính sách, tỏ chức này đẩy mạnh cho s ự trừng phạt
và cải thiện điều kiện sống cho những người bị áp bức.
* Thúc đẩy s phát trin bn vng: Sự phối hợp giữa NGOs cấp quốc tế và các tổ
chức quốc tế như Liên Hợp Quốc giúp tăng cường hiệu quả và sự tác động của các
chương trình thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Ví d: Tổ chức World Wide Fund for Nature (WWF)thực hiện các d á ự n bảo tồn và ph c
ụ hồi các môi trường sống quan trọng như rừng, đại dương và các loài động vật
nguy cấp. Họ cũng làm việc với các chính ph và ủ tổ ch c qu ứ
ốc tế để đề xuất và thúc
đẩy các chính sách và biện pháp bảo vệ môi trường.
4. Các diễn đàn toàn cầu và diễn đàn khu vực quan trng vi s tham gia ca
Vit Nam: Phân tích bi cnh ra đời, mục đích và kết qu hoạt động.
4.1 Diễn đàn Quốc tế “Sự phát trin ca chế độ đại nghị”
4.1.1 Bi cảnh ra đời: * Toàn c u hóa và h i nh p qu c t
ố ế: Quá trình toàn cầu hóa gia tăng sự phụ thuộc
lẫn nhau giữa các quốc gia, đòi hỏi các hệ thống chính trị phải thích ứng để quản lý
các vấn đề xuyên quốc gia như kinh tế, môi trường và an ninh. Các diễn đàn quốc tế,
như diễn đàn về chế độ đại nghị, trở thành nền tảng quan trọng để các quốc gia thảo luận và hợp tác. 9
* S chuyển đổi dân ch: N
hiều quốc gia, đặc biệt là những nước từng thuộc khối
Xô Viết và các nước đang phát triển, đang chuyển đổi sang các thể chế dân chủ. S ự
chuyển đổi này đòi hỏi các quốc gia phải thiết lập các hệ thống chính trị mới, thường
là theo mô hình đại nghị, d n
ẫn đế nhu cầu trao đổi kinh nghiệm và kiến th c qu ứ ốc tế.
* Áp lc ci cách chính tr: Nhiều quốc gia, kể cả những nước có nền dân chủ lâu
đời, đang đối mặt với những thách thức về quản trị và hiệu quả hoạt động của các cơ
quan lập pháp để đáp ứng yêu cầu c a nhân dân v ủ ề tính minh bạch c a ủ hệ thống chính
trị. Diễn đàn ra đời như một nơi để trao đổi và học hỏi kinh nghiệm nhằm cải cách và
hoàn thiện chế độ đại nghị.
* S phát trin m nh c a Xã h i dân s : Sự phát triển c a các t ủ
ổ chức xã hội dân sự và phong trào xã hội đòi hỏi chính quyền
phải trở nên mở rộng và dễ tiếp cận hơn, thúc đẩy s t ự ham gia c a công dân ủ vào quá
trình ra quyết định. Điều này tạo nên nhu cầu trao đổi về vai trò của chế độ đại nghị
trong việc tăng cường sự tham gia của công dân.
4.1.2 Mục đích hoạt đ ng: * Thúc đ y
hiu biết và chế độ Đại ngh: Cung cấp kiến th c v ứ à kinh nghiệm về chế
độ đại nghị cho các nhà lập pháp, chính trị gia và học giả từ nhiều quốc gia khác nhau.
* Tăng cường hp tác quc tế: Tạo ra một nền tảng để các nhà lập pháp, học giả, và
chính trị gia từ nhiều quốc gia khác nhau có thể gặp gỡ, trao đổi và hợp tác nhằm thúc đẩy s p ự hát triển c a ch ủ ế độ đại nghị.
* H tr ci cách chính tr: Hỗ trợ các quốc gia trong quá trình cải cách chính trị,
đặc biệt là những quốc gia đang chuyển đổi từ các chế độ độc tài ho ng san ặc độc đả g hệ thống dân chủ. 10
* Xây Dng Nn Tng Dân Ch Bn Vng: Góp phần xây dựng nền tảng dân ch ủ
bền vững, thông qua việc thúc đẩy s
ự minh bạch, trách nhiệm và hiệu quả trong hoạt
động của các cơ quan lập pháp.
4.1.3 Kết qu hot động:
* Nâng cao kiến thc và nh n th
c: Diễn đàn đã cho xuất bản nhiều nghiên cứu và
báo cáo chuyên sâu về các khía cạnh khác nhau c a ch ủ
ế độ đại nghị,giúp nâng cao nhận th c và k ứ iến th c v ứ
ề chế độ đại nghị cho các nhà lập pháp và học giả từ khắp nơi trên thế giới.
* Thiết lp và cng c các m
ạng lưới hp tác quc tế: tạo điều kiện cho các quốc
gia trao đổi kinh nghiệm và hỗ trợ lẫn nhau trong quá trình cải cách chính trị.
* H tr ci cách cho các quốc gia đang phát triển: Diễn đàn đã đóng vai trò quan
trọng trong việc hỗ trợ các quốc gia đang phát triển hoặc đang chuyển đổi sang hệ
thống dân chủ, thông qua việc cung cấp kiến thức và tư vấn về cải cách chính trị và quản trị.
* Đẩy Mnh S Tham Gia ca Công Dân:Thông qua các hoạt động và sáng kiến,
diễn đàn đã góp phần thúc đẩy sự tham gia của công dân vào quá trình ra quyết định
chính trị, nâng cao tính minh bạch và trách nhiệm của các cơ quan lập pháp.
4.2 Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF)
4.2.1 Bi cảnh ra đời * H u
chiến tranh l nh:
Sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh vào đầu thập kỷ 1990 đã làm thay đổi c c
ụ diện chính trị và an ninh quốc tế, dẫn đến nhu cầu tạo ra các cơ chế
đối thoại mới nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực .
* S tri dy ca ASEAN: ASEAN đã phát triển mạnh mẽ từ khi thành lập vào năm
1967, trở thành một tổ ch c kh ứ
u vực quan trọng. Với mục tiêu tăng cường vai trò của 11
mình trong các vấn đề an ninh khu vực, ASEAN đã quyết định thành lập ARF để mở rộng phạm vi hợp tác.
* Nhu cầu thúc đẩy hi nhp khu vc: Đông Nam Á đã trải qua một giai đoạn tăng
trưởng kinh tế nhanh chóng, tạo ra nhu cầu hợp tác chặt chẽ hơn về kinh tế và an ninh.
ARF được kỳ vọng sẽ là nền tảng để thúc đẩy s h
ự ội nhập và ổn định trong khu vực.
* Các vấn đề an ninh khu vc: Các vấn đề an ninh khu vực, bao gồm tranh chấp
lãnh thổ ở Biển Đông, các mối đe dọa khủng bố, và sự cạnh tranh ng g ảnh hưở iữa các
cường quốc, đã đặt ra nhu cầu cấp thiết ề
v một cơ chế đối thoại đa phương để giải quyết.
4.2.2 Mục đích hoạt động
* Tạo không gian đối thoi v an ninh khu vc: Cung cấp một nền tảng để các
quốc gia trong và ngoài khu vực ASEAN có thể thảo luận về các vấn đề an ninh khu v c
ự , nhằm tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau và xây dựng lòng tin.
* Ngăn ngừa xung đột: Phát triể ệ
n các bi n pháp xây dựng lòng tin (Confidence-
Building Measures - CBMs) và các sáng kiến ngăn ngừa xung đột để giảm thiểu nguy
cơ xung đột vũ trang trong khu vực.
* Tăng cường s ổn định khu vc: Hỗ trợ sự ổn định khu v c ự bằng cách thúc đẩy
các biện pháp hòa bình và hợp tác, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế và xã hội . * M r ng h
ợp tác đa phương: Khuyến khích các hình th c h ứ ợp tác đa phương
trong các lĩnh vực như an ninh hàng hải, an ninh năng lượng, chống khủng bố, và ng ứ phó với thiên tai.
4.2.3 Kết Qu Hoạt Động C ễn Đàn Khu Vự a Di c ASEAN (ARF) 12
* Phát trin các bin pháp xây dng s tin tưởng: ARF đã phát triển và thực hiện
nhiều biện pháp xây dựng lòng tin, bao gồm các hội nghị, hội thảo, và cuộc họp
thường niên, tạo ra các kênh đối thoại liên t c gi ụ
ữa các quốc gia thành viên.
* Thúc đẩy hp tác an ninh: ARF đã thành công trong việc thúc đẩy hợp tác an ninh
về nhiều vấn đề như chống khủng bố, an ninh hàng hải, và phòng chống thiên tai. Các
quốc gia thành viên đã chia sẻ thông tin và phối hợp trong nhiều lĩnh vực an ninh quan trọng.
* Đối thoi và gi i quy ết tranh ch p:
ARF đã đóng vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy đối thoại về các tranh chấp lãnh thổ, đặc biệt là tranh chấp ở Biển Đông, mặc
dù kết quả cụ thể trong việc giải quyết tranh chấp vẫn còn hạn chế.
* Thu hút s tham gia của các cường quc: ARF đã thành công trong việc thu hút s t
ự ham gia của nhiều cường quốc bên ngoài khu vực như Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản,
và Ấn Độ, tạo ra một diễn đàn rộng lớn hơn để thảo luận về an ninh khu vực và quốc tế.
* Phát triển cơ chế đối thoi liên kết: ARF đã phát triển một cơ chế đối thoại liên kết giữa các tổ c ứ
h c khu vực và quốc tế khác, góp phần vào việc xây dựng một mạng
lưới hợp tác an ninh toàn cầu.
5. Phân tích đặc điểm, vai trò ca Hiệp định. Lấy trường hp m t Hi ệp định có
s tham gia ca Vit Nam để din gi i, m inh h a.
5.1 Định nghĩa về Hiệp định
Theo định nghĩa của tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc, một hiệp định quốc tế là
một thỏa thuận được ký kết giữa các quốc gia hoặc giữa các quốc gia với các tổ chức
quốc tế, có tính pháp lý ràng buộc và nhằm điều chỉnh các quan hệ giữa các bên tham
gia trong các lĩnh vực cụ thể như chính trị, kinh tế, văn hóa, hoặc khoa học . 13 5.2 Đặc điểm * Tính pháp lý ràng bu c:
Hiệp định thường là văn bản có tính pháp lý cao, được ký
kết giữa các quốc gia hoặc các tổ ch c qu ứ
ốc tế, và có hiệu lực pháp lý ràng buộc các bên tham gia.
* Đàm phán và thỏa thun: Hiệp định được hình thành qua quá trình đàm phán giữa
các bên liên quan, đảm bảo rằng các quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên đều được xem
xét và thỏa thuận công bằng.
* Ch đề đa dạng: Các hiệp định có thể bao ph nhi ủ
ều lĩnh vực khác nhau, từ thương
mại, môi trường, an ninh đến văn hóa và giáo dục, tùy thuộc vào nhu cầu và mục tiêu của các bên liên quan.
* Có cơ chế giám sát và thc thi: Nhiều hiệp định thiết lập các cơ chế giám sát và
thực thi nhằm đảm bảo rằng các điều khoản được tuân thủ. Điều này có thể bao gồm
việc thành lập các ủy ban giám sát, cơ quan giải quyết tranh chấp hoặc các biện pháp chế tài. * Linh ho t v
ạ ề điều chnh: Hiệp định thường có các điều khoản cho phép sửa đổi
hoặc gia hạn, nhằm thích ứng với những thay đổi về tình hình thực tế hoặc yêu cầu mới c a các ủ bên tham gia. 5.3 Vai trò * T o khuôn kh h
ổ ợp tác: giúp tăng cường sự phối hợp và đồng thuận gi a ữ các quốc
gia hoặc tổ chức trong các lĩnh vực cụ thể như an ninh, kinh tế, văn hóa, giáo dục. * Gi m th
iểu xung đột và tranh chp: Bằng cách quy định rõ ràng quyền lợi và
nghĩa vụ của các bên, hiệp định giúp giảm thiểu nguy cơ xung đột và tranh chấp, đồng
thời cung cấp cơ chế giải quyết tranh chấp hòa bình. * B o v
môi trường và nhân quyn: Thiết lập các mục tiêu và cam kết giảm thiểu
tác động tiêu cực đến môi trường, các tiêu chuẩn và nguyên tắc bảo vệ quyền con
người, nâng cao chất lượng cuộc sống và bảo vệ quyền lợi c a các cá nh ủ ân. 14 5.4 Ví d
Việt Nam hiện nay đã tham gia một số FTA thế hệ mới, trong đó nổi bật là Hi nh ệp đị
Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)
Đặc điểm ca CPTPP
* Tính pháp lý ràng buc :
CPTPP là một hiệp định thương mại tự do có hiệu lực pháp lý cao, được ký kết giữa
11 quốc gia thành viên. Khi được phê chuẩn, hiệp định này có tính ràng buộc pháp lý
đối với các quốc gia tham gia, buộc họ phải tuân thủ các điều khoản và cam kết đã thỏa thuận.
* Đàm phán và thỏa thun:
Hiệp định CPTPP được hình thành qua một quá trình đàm phán kéo dài nhiều năm
giữa các quốc gia thành viên. Quá trình này đảm bảo rằng các quyền lợi và nghĩa vụ
của mỗi quốc gia đều được xem xét một cách công bằng và toàn diện.
* Ch đề đa dạng: CPTPP bao ph nhi ủ
ều lĩnh vực như thương mại hàng hóa, dịch vụ, đ h ầu tư, sở ữu trí
tuệ, mua sắm chính phủ, lao động, và môi trường. Sự đa dạng này phản ánh nhu cầu và m c ti ụ
êu khác nhau của các quốc gia thành viên.
* Có cơ chế giám sát và thc thi:
CPTPP thiết lập các cơ chế giám sát và th c t
ự hi nhằm đảm bảo rằng các điều khoản
của hiệp định được tuân thủ. Cụ thể, hiệp định bao gồm các điều khoản về giải quyết
tranh chấp, trong đó có việc thành lập các hội đồng giải quyết tranh ch x ấp để ử lý các vi phạm. * Linh ho t v
ạ ề điều chnh:
Hiệp định CPTPP có các điều khoản cho phép sửa đổi và điều chỉnh nhằm thích n ứ g
với những thay đổi về tình hình thực tế hoặc yêu cầu mới c a các qu ủ ốc gia thành viên.
Điều này bao gồm việc mở rộng hiệp định để chào đón thêm các quốc gia mới tham gia. 15 Vai trò c a CPTPP ủ * T o khuôn kh h ổ ợp tác: CPTPP thiết ậ
l p một khuôn khổ hợp tác rõ ràng và ổn định giữa các quốc gia thành
viên, giúp tăng cường sự phối hợp và đồ ận
ng thu trong các lĩnh vực thương mại và
đầu tư. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc th c hi ự ện các dự á n hợp tác kinh tế đa phương. * Gi m th
iểu xung đột và tranh chp:
CPTPP quy định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, từ đó giảm thiểu nguy cơ
xung đột và tranh chấp. Hiệp định cũng cung cấp cơ chế giải quyết tranh chấp hòa
bình, đảm bảo rằng các bất đồng được xử lý một cách công bằng và minh bạch. * B o v
môi trường và nhân quyn:
CPTPP bao gồm các cam kết về bảo vệ môi trường và quyền lợi lao động, đặt ra các
tiêu chuẩn cao nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và bảo vệ quyền
con người. Điều này không chỉ nâng cao chất lượng cuộc sống mà còn đảm bảo rằng
phát triển kinh tế không đánh đổi bằng môi trường và quyền lợi của người lao động. 16