lOMoARcPSD| 46342819
ÔN TẬP CHƯƠNG TIÊU H
La Hồng Ngọc
CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC
VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
1. Triệu chứng thường gặp trong bệnh lý tiêu hoá
A. Buổn nôn, nôn
B. Đau bụng
C. Tiêu chảy
D. Táo bón
2. Tiếp cận một bệnh nhân đau bụng thì thao tác đầu tiên cần làm
A. Thuốc giảm co thắt
B. Thuốc giảm đau
C. Phân loại cấp cứu
D. Chườm ấm hoặc chườm mát
3. Đặc điểm không phải của đau bụng
A. Đau thắt
B. Đau quặn từng cơn
C. Đau kiểu mạch đập
D. Đau như dao đâm
4. Chướng bụng là triệu chứng A. Tăng kích thước vòng bụng
B. Còn có tên gọi khác là báng bụng
C. Tình trạng dịch ứ đọng trong khoang màng bụng
D. Còn có tên gọi khác là cổ chướng
5. Triệu chứng buồn nôn, nôn không gặp trong bệnh/ hội chứng
A. Rối loạn tiền đình
B. Viêm ruột thừa
C. Nhồi máu cơ tim
D. Viêm bàng quang
6. Dịch ứ đọng trong ổ bụng nhưng không căng thành bụng là triệu chứng
A. Chướng bụng
B. Báng bụng
C. Cổ chướng
D. Xơ gan
7. Nguyên nhân gây viêm loét dạ dày – tá tràng
A. HCl hoặc HPV
B. HCl hoặc HP
C. HCl
D. HP
8. Nguyên nhân gây viêm dạ dày
A. HCl hoặc HPV
B. HCl hoặc HP
C. HCl
D. HP
9. Nguyên nhân gây loét dạ dày
A. HCl hoặc HPV
B. HCl hoặc HP
C. HCl
D. HP
10. Yếu tố tấn công dạ dày – tá tràng
A. HCO
3
-
B. Chất nhày
C. Prostaglandin
D. Pepsinogen
11. Yếu tố bảo vệ dạ dày A. Chất nhầy
B. Cl
-
C.
Pepsin
D. Histamin
12. Cơ chế hút thuốc lá gây viêm loét dạ dày – tá tràng
A. Kích thích bài tiết bicarbonate
B. Bẫy ion
C. Tăng tiết acid
D. Phá huỷ lớp nhầy
13. Ăn cay gây viêm loét dạ dày tá tràng
A. Tăng tiết acid
B. Giảm tiết nhầy
C. Giảm tiết bicarbonate
D. Tăng phá huỷ niêm mạc
14. Cơ chế uống rượu gây viêm dạ dày tá tràng
A. Phá huỷ lớp nhầy bảo vệ và giảm tiết bicarbonate
B. Phá huỷ lớp nhầy bảo vệ và tăng tiết acid
C. Tăng co mạch niêm mạc
D. Giảm kết quả điều trị của thuốc kháng acid
15. Cơ chế stress gây viêm loét dạ dày - tá tràng
A. Giãn mạch niêm mạc và tăng tiết acid
B. Giãn mạch niêm mạc và giảm tiết bicarbonate
C. Co mạch niêm mạc và tăng tiết acid
D. Co mạch niêm mạc và giảm tiết bicarbonate
16. Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày – tá tràng do có thành phần
A. Urease, Vac A và Cag A
B. Urease, botulin
C. Urease, cholera
D. Urease, aflatoxin
17. Cơ chế gây viêm loét dạ dày – tá tràng của NSAIDs
A. Ức chế tổng hợp nhầy
B. Ức chế tổng hợp bicarbonate
C. Ức chế tổng hợp somatostatin
D. Ức chế tổng hợp prostaglandin
18. Viêm loét dạ dày có triệu chứng cơ năng thường gặp
A. Đau cứng bụng
B. Đau khắp bụng
C. Đau thượng vị
D. Đau hạ sườn phải
19. Đặc điểm loét tá tràng thường gặp
A. Đau quạn từng cơn
B. Sốt
C. Đau sau ăn vài giờ
D. Đau khi đói, ăn vào đỡ đau
20. Triệu chứng cơ năng ít gặp trong viêm loét dạ dày – tá tràng
A. Buồn nôn, nôn
B. Sốt
C. Ợ chua
D. Đau bụng
21. Đặc điểm đau bụng, buồn nôn trong viêm loét dạ dày – tá tràng
A. Đau và buồn nôn tăng ngày sau ăn
B. Đau và buồn nôn không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ tăng sau ăn ít nhất hơn 30
phút
C. Đau và buồn nôn giảm ngay sau ăn
D. Đau và buồn nôn không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ giảm sau ăn ít nhất hơn 30
phút
22. Đặc điểm đau bụng do loét tá tràng
A. Đau tăng ngay sau ăn
B. Đau giảm ngay sau ăn
C. Đau không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ giảm sau ăn ít nhất hơn 30 phút
D. Đau không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ tăng sau ăn ít nhất hơn 30 phút
23. Đặc điểm đau bụng do loét dạ dày A. Đau mất chu kỳ và tăng ngày sau ăn
B. Đau mất chu kỳ và giảm ngay sau ăn
C. Đau mất chu kỳ và giảm sau ăn ít nhất hơn 30 phút
D. Đau mất chu kỳ và tăng sau ăn ít nhất hơn 30 phút
24. Biến chứng của viêm dạ dày
A. Xuất huyết tiêu hoá
B. Thủng dạ dày
C. Hẹp môn vị
D. Đau thượng vị
25. Biến chứng của viêm loét dạ dày
A. Tiêu chảy
B. Buồn nôn, nôn
C. Ung thư dạ dày
D. Sốc giảm thể tích
26. Bệnh nhân bị hẹp môn vị/viêm loét dạ dày – tá tràng thì có thể có triệu chứng cơ năng
trên lâm sàng A. Nôn ói sau ăn
B. Sụt cân nhanh, mệt mỏi thường xuyên, suy kiệt
C. Nôn ra máu
D. Đi cầu ra máu
27. Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hoá mức độ nhẹ/viêm loét dạ dày – tá tràng thì có thể có
triệu chứng cơ năng trên lâm sàng
A. Đau khắp bụng, cứng thành bụng, thở nhanh, tim nhanh, tăng huyết áp
B. Da xanh, niêm nhợt, tim nhanh, hay quên, hồi hợp
C. Sụt cân nhanh, mệt mỏi thường xuyên, suy kiệt
D. Nôn sau ăn thường xuyên, suy dinh dưỡng, rối loạn điện giải
28. Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hoá mức độ nặng/viêm loét dạ dày – tá tràng thì có thể có
triệu chứng cơ năng trên lâm sàng A. Nôn ra máu hoặc đi cầu ra máu
B. Sụt cân nhanh, mệt mỏi thường xuyên, suy kiệt
C. Nôn sau ăn thường xuyên, suy dinh dưỡng, rối loạn điện giải
D. Đau khắp bụng, cứng thành bụng, thở nhanh, tim nhanh, tăng huyết áp
29. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định viêm loét dạ dày – tá tràng
A. Nội soi tiêu hoá trên
B. Siêu âm bụng
C. CTscan bụng
D. MRI bụng
30. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định xuất huyết tiêu hoá
A. Công thức máu
B. Sinh hoá máu
C. Soi phân
D. Nội soi đường tiêu hoá
31. Dấu hiệu giúp chẩn đoán xác định hẹp môn vị
A. Nôn sau ăn thường gặp
B. Nội soi dạ dày
C. Đau thượng vị
D. Buồn nôn, nôn
32. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định ung thư dạ dày
A. Nội soi và sinh thiết, giải phẫu bệnh
B. CTscan bụng
C. MRI bụng
D. Sinh hoá máu
33. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định nhiễm Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày
có độ đặc hiệu và nhạy cao nhất
A. Test hơi thở
B. Nuôi cấy C. CLO test
D. Xét nghiệm phân tìm kháng nguyên
34. Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
A. Ăn chia nhiều bữa, nhai kỹ
B. Uống nhiều nước ấm khi bụng đói
C. Ăn và nhai nhanh, nên dùng thức ăn nhanh
D. Ngưng hoàn toàn thức ăn mặn, chua, cay
35. Điều trị triệu chứng viêm loét dạ dày tá tràng
A. Giảm đau: thuốc giảm co thắt
B. Ăn nhanh, ít, chia nhiều bữa
C. Uống thật nhiều nước
D. Kháng viêm nhóm non-steroid
36. Điều trị đặc hiệu viêm loét dạ dày
A. Hầu như luôn có nhóm thuốc ức chế bơm proton
B. Kháng sinh khi có nhiễm HPV
C. Kháng histamin thụ thể H
1
D. Thuốc ức chế thần kinh cho mọi loại viêm loét dạ dày
37. Bệnh nhân nam, 35 tuổi đến khám vì đau khắp bụng. Bệnh 1 ngày, trước đau liên tục
thượng vị sau lan khắp bụng kèm vã mồ hôi, tim nhanh, thở nhanh, tiêu tiểu bình thường.
Tiền sử: rượu bia 20 năm nay, viêm loét dạ dày điều trị không đều. Khám: tỉnh, tay chân
lạnh, da niêm trắng nhợt, 130/80 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút, nhịp thở 18 lần/phút, ấn
đau khắp bụng, thành bụng cứng, ít di động; các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất
thường. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ nhiều nhất A. Viêm loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng xuất huyết tiêu hoá cấp
D. Viêm loét dạ dày có biến chứng nhiễm trùng phúc mạc
38. Bệnh nhân nữ, 63 tuổi đến khám vì mệt, chóng mặt. 5 năm nay thỉnh thoảng đau thượng
vị âm ỉ và đau tăng khi đói, giảm sau ăn, đau kèm buồn nôn, ợ chua. 7 ngày nay, ăn vào
sau một lúc hay nôn, đôi khi nôn thức ăn còn lại của hôm trước, sụt cân từ từ, hay mệt và
chóng mặt, tiêu tiểu bình thường. Tiền sử: viêm loét dạ dày 30 năm nay, điều trị không
đều. Khám: tỉnh, thể trạng gầy, da niêm trắng nhợt, 140/90 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút,
nhịp thở 17 lần/phút, bụng hơi chướng, các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất
thường. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ nhiều nhất
A. Viêm loét dạ dày có biễn chứng xuất huyết tiêu hoá
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
D. Rối loạn tiêu hoá/ Viêm loét dạ dày
39. Bệnh nhân nam, 35 tuổi đến khám vì đau khắp bụng. Bệnh 1 ngày, trước đau liên tục
thượng vị kèm vã mồ hôi, tim nhanh, thở nhanh, nôn ra dịch màu đỏ kèm thức ăn, tiêu
tiểu bình thường. Tiền sử: rượu bia 20 năm nay, viêm loét dạ dày điều trị không đều.
Khám: tỉnh, tay chân lạnh, da niêm trắng nhợt, 130/80 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút, nhịp
thở 18 lần/phút, ấn đau thượng vị; các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất thường.
Chẩn đoán sơ bộ nghĩ nhiều nhất
A. Viêm loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng xuất huyết tiêu hoá
D. Viêm loét dạ dày có biến chứng nhiễm trùng phúc mạc
40. Bệnh nhân nữ, 63 tuổi đến khám vì mệt, chóng mặt. 5 năm nay thỉnh thoảng đau thượng
vị âm ỉ và đau tăng khi đói, giảm sau ăn, đau kèm buồn nôn, ợ chua. 7 ngày nay, ăn vào
sau một lúc hay nôn, sụt cân nhanh, hay mệt và chóng mặt, chán ăn, tiêu tiểu bình
thường. Tiền sử: viêm loét dạ dày 30 năm nay, điều trị không đều. Khám: tỉnh, thể trạng
gầy, da niêm hồng nhợt, 140/90 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút, nhịp thở 17 lần/phút, bụng
hơi chướng, các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất thường. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ
nhiều nhất
A. Viêm loét dạ dày có biễn chứng ung thư dạ dày
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng xuất huyết tiêu hoá
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
D. Rối loạn tiêu hoá/ Viêm loét dạ dày

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46342819
ÔN TẬP CHƯƠNG TIÊU HOÁ La Hồng Ngọc
CẤM SAO CHÉP DƯỚI MỌI HÌNH THỨC
VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
1. Triệu chứng thường gặp trong bệnh lý tiêu hoá A. Buổn nôn, nôn B. Đau bụng C. Tiêu chảy D. Táo bón
2. Tiếp cận một bệnh nhân đau bụng thì thao tác đầu tiên cần làm A. Thuốc giảm co thắt B. Thuốc giảm đau C. Phân loại cấp cứu
D. Chườm ấm hoặc chườm mát
3. Đặc điểm không phải của đau bụng A. Đau thắt B. Đau quặn từng cơn C. Đau kiểu mạch đập D. Đau như dao đâm
4. Chướng bụng là triệu chứng A. Tăng kích thước vòng bụng
B. Còn có tên gọi khác là báng bụng
C. Tình trạng dịch ứ đọng trong khoang màng bụng
D. Còn có tên gọi khác là cổ chướng
5. Triệu chứng buồn nôn, nôn không gặp trong bệnh/ hội chứng A. Rối loạn tiền đình B. Viêm ruột thừa C. Nhồi máu cơ tim D. Viêm bàng quang
6. Dịch ứ đọng trong ổ bụng nhưng không căng thành bụng là triệu chứng A. Chướng bụng B. Báng bụng C. Cổ chướng D. Xơ gan
7. Nguyên nhân gây viêm loét dạ dày – tá tràng A. HCl hoặc HPV B. HCl hoặc HP C. HCl D. HP
8. Nguyên nhân gây viêm dạ dày A. HCl hoặc HPV B. HCl hoặc HP C. HCl D. HP
9. Nguyên nhân gây loét dạ dày A. HCl hoặc HPV B. HCl hoặc HP C. HCl D. HP
10. Yếu tố tấn công dạ dày – tá tràng A. HCO - 3 B. Chất nhày C. Prostaglandin D. Pepsinogen
11. Yếu tố bảo vệ dạ dày A. Chất nhầy B. Cl- C. Pepsin D. Histamin
12. Cơ chế hút thuốc lá gây viêm loét dạ dày – tá tràng
A. Kích thích bài tiết bicarbonate B. Bẫy ion C. Tăng tiết acid D. Phá huỷ lớp nhầy
13. Ăn cay gây viêm loét dạ dày tá tràng A. Tăng tiết acid B. Giảm tiết nhầy C. Giảm tiết bicarbonate
D. Tăng phá huỷ niêm mạc
14. Cơ chế uống rượu gây viêm dạ dày tá tràng
A. Phá huỷ lớp nhầy bảo vệ và giảm tiết bicarbonate
B. Phá huỷ lớp nhầy bảo vệ và tăng tiết acid
C. Tăng co mạch niêm mạc
D. Giảm kết quả điều trị của thuốc kháng acid
15. Cơ chế stress gây viêm loét dạ dày - tá tràng
A. Giãn mạch niêm mạc và tăng tiết acid
B. Giãn mạch niêm mạc và giảm tiết bicarbonate
C. Co mạch niêm mạc và tăng tiết acid
D. Co mạch niêm mạc và giảm tiết bicarbonate
16. Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày – tá tràng do có thành phần A. Urease, Vac A và Cag A B. Urease, botulin C. Urease, cholera D. Urease, aflatoxin
17. Cơ chế gây viêm loét dạ dày – tá tràng của NSAIDs
A. Ức chế tổng hợp nhầy
B. Ức chế tổng hợp bicarbonate
C. Ức chế tổng hợp somatostatin
D. Ức chế tổng hợp prostaglandin
18. Viêm loét dạ dày có triệu chứng cơ năng thường gặp A. Đau cứng bụng B. Đau khắp bụng C. Đau thượng vị D. Đau hạ sườn phải
19. Đặc điểm loét tá tràng thường gặp A. Đau quạn từng cơn B. Sốt C. Đau sau ăn vài giờ
D. Đau khi đói, ăn vào đỡ đau
20. Triệu chứng cơ năng ít gặp trong viêm loét dạ dày – tá tràng A. Buồn nôn, nôn B. Sốt C. Ợ chua D. Đau bụng
21. Đặc điểm đau bụng, buồn nôn trong viêm loét dạ dày – tá tràng
A. Đau và buồn nôn tăng ngày sau ăn
B. Đau và buồn nôn không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ tăng sau ăn ít nhất hơn 30 phút
C. Đau và buồn nôn giảm ngay sau ăn
D. Đau và buồn nôn không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ giảm sau ăn ít nhất hơn 30 phút
22. Đặc điểm đau bụng do loét tá tràng A. Đau tăng ngay sau ăn B. Đau giảm ngay sau ăn
C. Đau không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ giảm sau ăn ít nhất hơn 30 phút
D. Đau không thay đổi ngay sau ăn nhưng sẽ tăng sau ăn ít nhất hơn 30 phút
23. Đặc điểm đau bụng do loét dạ dày A. Đau mất chu kỳ và tăng ngày sau ăn
B. Đau mất chu kỳ và giảm ngay sau ăn
C. Đau mất chu kỳ và giảm sau ăn ít nhất hơn 30 phút
D. Đau mất chu kỳ và tăng sau ăn ít nhất hơn 30 phút
24. Biến chứng của viêm dạ dày A. Xuất huyết tiêu hoá B. Thủng dạ dày C. Hẹp môn vị D. Đau thượng vị
25. Biến chứng của viêm loét dạ dày A. Tiêu chảy B. Buồn nôn, nôn C. Ung thư dạ dày D. Sốc giảm thể tích
26. Bệnh nhân bị hẹp môn vị/viêm loét dạ dày – tá tràng thì có thể có triệu chứng cơ năng
trên lâm sàng A. Nôn ói sau ăn
B. Sụt cân nhanh, mệt mỏi thường xuyên, suy kiệt C. Nôn ra máu D. Đi cầu ra máu
27. Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hoá mức độ nhẹ/viêm loét dạ dày – tá tràng thì có thể có
triệu chứng cơ năng trên lâm sàng
A. Đau khắp bụng, cứng thành bụng, thở nhanh, tim nhanh, tăng huyết áp
B. Da xanh, niêm nhợt, tim nhanh, hay quên, hồi hợp
C. Sụt cân nhanh, mệt mỏi thường xuyên, suy kiệt
D. Nôn sau ăn thường xuyên, suy dinh dưỡng, rối loạn điện giải
28. Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hoá mức độ nặng/viêm loét dạ dày – tá tràng thì có thể có
triệu chứng cơ năng trên lâm sàng A. Nôn ra máu hoặc đi cầu ra máu
B. Sụt cân nhanh, mệt mỏi thường xuyên, suy kiệt
C. Nôn sau ăn thường xuyên, suy dinh dưỡng, rối loạn điện giải
D. Đau khắp bụng, cứng thành bụng, thở nhanh, tim nhanh, tăng huyết áp
29. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định viêm loét dạ dày – tá tràng A. Nội soi tiêu hoá trên B. Siêu âm bụng C. CTscan bụng D. MRI bụng
30. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định xuất huyết tiêu hoá A. Công thức máu B. Sinh hoá máu C. Soi phân
D. Nội soi đường tiêu hoá
31. Dấu hiệu giúp chẩn đoán xác định hẹp môn vị
A. Nôn sau ăn thường gặp B. Nội soi dạ dày C. Đau thượng vị D. Buồn nôn, nôn
32. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định ung thư dạ dày
A. Nội soi và sinh thiết, giải phẫu bệnh B. CTscan bụng C. MRI bụng D. Sinh hoá máu
33. Cận lâm sàng giúp chẩn đoán xác định nhiễm Helicobacter pylori gây viêm loét dạ dày
có độ đặc hiệu và nhạy cao nhất A. Test hơi thở B. Nuôi cấy C. CLO test
D. Xét nghiệm phân tìm kháng nguyên
34. Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
A. Ăn chia nhiều bữa, nhai kỹ
B. Uống nhiều nước ấm khi bụng đói
C. Ăn và nhai nhanh, nên dùng thức ăn nhanh
D. Ngưng hoàn toàn thức ăn mặn, chua, cay
35. Điều trị triệu chứng viêm loét dạ dày tá tràng
A. Giảm đau: thuốc giảm co thắt
B. Ăn nhanh, ít, chia nhiều bữa
C. Uống thật nhiều nước
D. Kháng viêm nhóm non-steroid
36. Điều trị đặc hiệu viêm loét dạ dày
A. Hầu như luôn có nhóm thuốc ức chế bơm proton
B. Kháng sinh khi có nhiễm HPV
C. Kháng histamin thụ thể H1
D. Thuốc ức chế thần kinh cho mọi loại viêm loét dạ dày
37. Bệnh nhân nam, 35 tuổi đến khám vì đau khắp bụng. Bệnh 1 ngày, trước đau liên tục
thượng vị sau lan khắp bụng kèm vã mồ hôi, tim nhanh, thở nhanh, tiêu tiểu bình thường.
Tiền sử: rượu bia 20 năm nay, viêm loét dạ dày điều trị không đều. Khám: tỉnh, tay chân
lạnh, da niêm trắng nhợt, 130/80 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút, nhịp thở 18 lần/phút, ấn
đau khắp bụng, thành bụng cứng, ít di động; các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất
thường. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ nhiều nhất A. Viêm loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng xuất huyết tiêu hoá cấp
D. Viêm loét dạ dày có biến chứng nhiễm trùng phúc mạc
38. Bệnh nhân nữ, 63 tuổi đến khám vì mệt, chóng mặt. 5 năm nay thỉnh thoảng đau thượng
vị âm ỉ và đau tăng khi đói, giảm sau ăn, đau kèm buồn nôn, ợ chua. 7 ngày nay, ăn vào
sau một lúc hay nôn, đôi khi nôn thức ăn còn lại của hôm trước, sụt cân từ từ, hay mệt và
chóng mặt, tiêu tiểu bình thường. Tiền sử: viêm loét dạ dày 30 năm nay, điều trị không
đều. Khám: tỉnh, thể trạng gầy, da niêm trắng nhợt, 140/90 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút,
nhịp thở 17 lần/phút, bụng hơi chướng, các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất
thường. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ nhiều nhất
A. Viêm loét dạ dày có biễn chứng xuất huyết tiêu hoá
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
D. Rối loạn tiêu hoá/ Viêm loét dạ dày
39. Bệnh nhân nam, 35 tuổi đến khám vì đau khắp bụng. Bệnh 1 ngày, trước đau liên tục
thượng vị kèm vã mồ hôi, tim nhanh, thở nhanh, nôn ra dịch màu đỏ kèm thức ăn, tiêu
tiểu bình thường. Tiền sử: rượu bia 20 năm nay, viêm loét dạ dày điều trị không đều.
Khám: tỉnh, tay chân lạnh, da niêm trắng nhợt, 130/80 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút, nhịp
thở 18 lần/phút, ấn đau thượng vị; các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất thường.
Chẩn đoán sơ bộ nghĩ nhiều nhất
A. Viêm loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng xuất huyết tiêu hoá
D. Viêm loét dạ dày có biến chứng nhiễm trùng phúc mạc
40. Bệnh nhân nữ, 63 tuổi đến khám vì mệt, chóng mặt. 5 năm nay thỉnh thoảng đau thượng
vị âm ỉ và đau tăng khi đói, giảm sau ăn, đau kèm buồn nôn, ợ chua. 7 ngày nay, ăn vào
sau một lúc hay nôn, sụt cân nhanh, hay mệt và chóng mặt, chán ăn, tiêu tiểu bình
thường. Tiền sử: viêm loét dạ dày 30 năm nay, điều trị không đều. Khám: tỉnh, thể trạng
gầy, da niêm hồng nhợt, 140/90 mmHg, nhịp tim 86 lần/phút, nhịp thở 17 lần/phút, bụng
hơi chướng, các cơ quan khác khám chưa ghi nhận bất thường. Chẩn đoán sơ bộ nghĩ nhiều nhất
A. Viêm loét dạ dày có biễn chứng ung thư dạ dày
B. Viêm loét dạ dày có biến chứng xuất huyết tiêu hoá
C. Viêm loét dạ dày có biến chứng thủng dạ dày
D. Rối loạn tiêu hoá/ Viêm loét dạ dày