Ôn tập trả lời ngắn và tự luận - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

1. Giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến đâu là bộ phận tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng dư? Tư bản khả biến Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
I. CÂU HỎI NGẮN
1. Giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến đâu là bộ phận
tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng dư?
Tư bản khả biến
2. Nêu tên mốt số tổ chức độc quyền xuất hiện ở Mỹ cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: vua dầu mỏ" Rốc-phe-lơ, "vua
thép" Moóc-gan, "vua ô tô" Pho
3. Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa: W= c+v+m
4. Các chủ thể tham gia thị trường: những người mua,
người bán trực tiếp hoạt động trong thị trường.
5. Theo quan điểm của C.Mác, ngày lao động trong
doanh nghiệp tư bản được chia làm bao nhiêu phần?
Đó là những phần nào?
6. Khi tổng hàng hóa trong lưu thông tăng thì lượng tiền
cần cho lưu thông sẽ như thế nào: tăng
7. Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? Quy luật
giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật
lưu thông tiền tệ, quy luật giá trị thặng dư
8. Tư bản là gì? là khái niệm được dùng để chỉ nhân tố
sản xuất do hệ thống kinh tế sản xuất ra.
9. Theo anh/chị, độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không?
Vì sao? Không, vì độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do,
độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do.
10. Trình bày hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
giá trị và giá trị sử dụng
11. Trình bày các mô hình kinh tế thị trường tiêu biểu trên
thế giới. Có 3 mô hình kinh tế chủ yếu: Mô hình kinh tế
thị trường tự do theo kiểu các nước Tây Âu và Bắc Mỹ;
mô hình kinh tế thị trường - xã hội theo kiểu của Đức,
Thụy Điển và một số nước Bắc Âu; Mô hình kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, điển hình là Trung
Quốc và nước ta
12. Trình bày những nhân tố chi phối lượng tiền cần thiết
cho lưu thông: số lượng hàng hóa lưu thông trên thị
trường, giá cả trung bình của hàng hóa và tốc độ lưu
thông của những đơn vị tiền tệ cùng loại.
13. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua
tư bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và
thu về giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị
(W) của DN tư bản A trong tháng 05/2020.
14. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua
tư bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và
thu về giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị
(W) của DN tư bản A trong tháng 05/2020.
15. Kinh tế thị trường là gì? là mô hình kinh tế mà trong
đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy
luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số lượng hàng
hoá, dịch vụ trên thị trườn
16. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng
giá trị thặng dư, ý nghĩa của các phạm t tỷ suất giá trị
thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư: m’=m/v * 100%
=> Ý nghĩa: Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ trong tổng số
giá trị nới do sức lao động tạo ra thì công nhân được
hưởng bao nhiêu, nhà tư bản chiếm đoạt bao nhiêu.
Chỉ rõ, trong một ngày lao động, phần thời gian lao động
thặng dư mà người công nhân làm cho nhà tư bản chiếm
bao nhiêu phần trăm so với thời gian lao động tất yếu làm
cho mình.
Nói lên trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
làm thuê, nó chưa nói rõ quy mô bóc lột. Để phản ánh quy
mô bóc lột, C. Mác sử dụng phạm trù khối lượng giá trị
thặng dư.
- Khối lượng giá trị thặng dư: M=m’* v
=> Ý nghĩa: Chủ nghĩa tư bản càng phát triển thì khối
lượng giá trị thặng dư càng tăng, vì trình độ bóc lột sức
lao động càng tăng. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh
quy mô của sự bóc lột.
17. Tích lũy tư bản là gì? là việc biến một bộ phận giá trị
thặng dư trở lại thành tư bản, còn trong các lý luận kinh tế
học khác, nó đơn giản là sự hình thành tư bản
18. Phân biệt tích tụ tư bản với tập trung tư bản.
- Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt
bằng cách tư bản hoá một phần giá trị thặng dư. Nó là kết
quả trực tiếp của tích luỹ tư bản.
- Tập trung tư bản là sự hợp nhất một số tư bản nhỏ thành
một tư bản cá biệt lớn hơn
19. Công nghiệp hóa là gì? là quá trình nâng cao tỷ trọng
của công nghiệp trong toàn bộ các ngành kinh tế của một
vùng kinh tế hay một nền kinh tế. Đó là tỷ trọng về lao
động, về giá trị gia tăng
20. Nhà sản xuất cần phải làm gì khi cung > cầu.
21.Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Phân hóa giàu nghèo
- Điều tiết tự phát nền kinh tế
- Khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp, ô nhiễm môi
trường, cạnh tranh không lành mạnh, làm giàu giàu bất
chính, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội và tội phạm phát
triển.
22. Vị trí của quy luật giá trị? Là quy luật cơ bản của sản
xuất và trao đổi hàng hóa từ đó yêu cầu quy luật giá trị đặt
ra.
23.Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng
giá trị hàng hóa? Năng suất lao động tăng lên có nghĩa là
cũng trong một thời gian lao động, nhưng khối lượng
hàng hóa sản xuất ra tăng lên làm cho thời gian lao động
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
Do đó, khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một
đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại.
24. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
siêu ngạch, giá trị thặng dư tuyệt đối? phương pháp sản
xuất tốt nhất để tăng năng suất lao động trong xí nghiệp
của mình nhằm giảm giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn
giá trị xã hội của hàng hoá, nhờ đó thu được giá trị thặng
dư siêu ngạch.
25. Theo yêu cầu quy luật giá trị giá cả hàng hóa chịu
tác động yếu tố nào?
26. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
27. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai
CNH, HĐH ở nước ta? Tăng hiệu quả kinh tế xã hội
28.Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát
triển trong cơ chế thị trường, thì con đường cơ bản phải
làm gì? Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm
29.Nêu các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc
quyền.
30.Tiền tệ có các chức năng nào? là phương tiện thanh
toán, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, thước đo
giá trị, tiền tệ thế giới.
TỰ LUẬN
1. Trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường. Trình bày biểu hiện của
cạnh tranh trong trạng thái độc quyền, lấy ví dụ minh họa.
* Những tác động tích cực và tiêu cực của cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường:
- Tích cực:
+ Hệ thống đồng bộ các thị trường và thể chế tương ứng
+ Hệ thống giá cả được xác lập thông qua tượng quan
cung – cầu quyết định sự vận hành của nền kinh tế thị
trường.
+ Tạo sự cạnh tranh tự do – là nguyên tác vận hành của
kinh tế thị trường
+ Điều tiết kinh tế của nhà nước
- Tiêu cực: của cải vẫn đang ngày tập trung về một phía,
còn nghèo khó thì vẫn đổ dồn về phía người lao động.
* Trình bày biểu hiện của cạnh tranh trong trạng thái độc
quyền, lấy ví dụ minh họa.
- Các công ty dành nhiều nguồn lực cho quảng cáo để sản
xuất nổi bật. Cạnh tranh đầy rẫy và các rào cản gia nhập
thấp, có nghĩa là các công ty phải làm việc chăm chỉ và
sáng tạo để thu lợi nhuận và lưu ý rằng việc tăng giá quá
cao có thể khiến khách hàng lựa chọn một giải pháp thay
thế.
- Ví dụ:
Burger King và McDonald’s. Cả hai đều là chuỗi thức ăn
nhanh nhắm đến một thị trường giống nhau và cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ tương tự. Hai công ty này đang
tích cực cạnh tranh với nhau, cũng như vô số nhà hàng
khác, và tìm cách tạo sự khác biệt thông qua nhận diện
thương hiệu, giá cả và bằng cách cung cấp các gói đồ ăn
và thức uống hơi khác nhau
Câu trả lời ngắn p2:
1. Hàng hóa là gì? Các thuộc tính của hàng hóa? Vì sao
hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng.
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
- Có 2 loại thuộc tính hàng hóa
- Hàng hóa : + Giá trị sử dụng : công dụng của vật phẩm
thỏa mãn nhu cầu của người mua
+ Giá trị: hao phí sức lao động của người sản
xuất kết tinh hàng hóa
2. Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa.
- Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi có 2 điều kiện đó là có
phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về
mặt về mặt kinh tế của những người sản xuất.
3. Bản chất và chức năng của tiền. Trong các chức năng
đó, chức năng nào là quan trọng nhất.
- Bản chất : tiền là một loại hàng hóa đặc biệt được tách
ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa.
Nó là sự thể hiện chung của giá trị đồng thời nó biểu hiện
quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Giá cả hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hóa.
TIỀN ( chức năng) : + Thước đo giá trị
+ Phương tiện lưu thông
+ Phương tiện cất trữ
+ Phương tiện thanh toán
+ Tiền tệ thế giới
4. Vị trí và nội dung của quy luật giá trị.
- Vị trí: Quy luật giá trị là một quy luật kinh tế cơ bản của
sản xuất hàng hóa, nó chi phối sản xuất và trao đổi hàng
hóa cũng như các quy luật kinh tế khác
- Nội dung: Quy luật sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa
trên cơ sở giá xã hội, tức là dựa trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết.
5. Yêu cầu của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu
thông hàng hóa.
- Đối với sản xuất: hao phí LĐ cá biệt < hoặc = với hao
phí LĐ xã hội cần thiết.
- Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa trên nguyên tắc
ngang giá
6. Lượng giá trị hàng hóa là gì?
- Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp để
bán ở một mức giá nhất định.
7. Thước đo lượng giá trị hàng hóa là gì? Là một khái
niệm trong kinh tế chính trị Marx-Lenin chỉ về một đại
lượng được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất
ra hàng hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính
bằng thời gian lao động, cụ thể là thời gian lao động xã
hội cần thiết.
8. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.
=> 3 yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị giá trị hàng hóa:
+ Năng suất lao động
+ Cường độ lao động
+ Mức độ phức tạp của lao động
9. Giữa lao động phức tạp và lao động giản đơn, hình thức
lao động nào tạo ra giá trị nhiều hơn?
=> Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạp ra
nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Lao động phức tạp
thức chất là lao động giản đơn được nhân lên.
10. Làm thế nào để tăng năng suất lao động?
=>Ứng dụng KH-CN vào quá trình sản xuất, nâng cao
trình độ người lao động, cải tiến quản lý sản xuất, hợp lý
hóa quá trình sản xuất…..
11. Cơ sở để trao đổi hàng hóa trên thị trường là gì?
12. Thị trường là gì?
- là nơi thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng,
trao đổi các loại hàng hoá, dịch vụ, vốn, sức lao động và
các nguồn lực khác trong nền kinh tế.
13. Các chủ thể tham gia thị trường? những người mua,
người bán trực tiếp hoạt động trong thị trường. Hoặc
những có thể là người môi giới làm trung gian cho người
mua và người bán hoặc người có nhiệm vụ giám sát và
quản lý thị trường
14. Các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường?
- Quy luật giá trị
- Quy luật cung cầu
- Quy luật cạnh tranh
- Quy luật lưu thông tiền tệ
- Quy luật giá trị thặng dư
15. Định nghĩa “kinh tế thị trường”. là mô hình kinh tế
mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau
theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số
lượng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
16. Giá trị thặng dư là gì? Bản chất của giá trị thặng dư.
=>Bản chất của giá trị thặng dư là mối quan hệ bóc lột
giữa chủ tư bản với người lao động là thuê hay giữa giai
cấp tư sản với giai cấp công nhân.
17. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
siêu ngạch? Quá trình cạnh tranh giữa các nhà tư bản
buộc họ phải áp dụng phương pháp sản xuất tốt nhất để
tăng năng suất lao động trong xí nghiệp của mình nhằm
giảm giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội
của hàng hoá, nhờ đó thu dược giá trị thặng dư siêu
ngạch.
18. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
tuyệt đối? Tăng cường độ lao động có nghĩa là chi phí để
làm thêm công việc trong một khoảng thời gian nhất định,
do đó, về cơ bản nó giống như kéo dài ngày làm việc, do
đó, tăng giờ làm và tăng cường độ lao động là hai biện
pháp để tạo ra giá trị tuyệt đối
19. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
tương đối? Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương
pháp sản xuất ra giá trị thặng dư được thực hiện bằng
cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu lại để kéo dài một
cách tương ứng thời gian lao động thặng dư trên cơ sở
tăng năng suất lao động xã hội trong điều kiện độ dài
ngày lao động không đổi.
20. Khi nhà tư bản trả công theo đúng giá trị sức lao động
thì liệu có xuất hiện việc bóc lột giá trị thặng dư không?
Giải thích ngắn gọn.
=>Có
Việc bóc lột lột giá trị thặng dư sẽ k diễn ra với điều kiện
nhà tư bản trả thêm cho người lao động làm thuê phần
tiền ngang với lượng giá trị thặng dư họ làm ra.
21. Giữa bộ phận tư bản bất biến và bộ phận tư bản khả
biến, đâu là bộ phận tư bản tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất ra giá trị thặng dư?
=>Tư bản khả biến
22. Tích lũy tư bản và các biện pháp cơ bản để thực hiện
tích lũy tư bản.
=>Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư
=>Các biện pháp: Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản, thực
hiện tích tụ tư bản và tập trung tư bản.
23. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự ra đời của các tổ chức
độc quyền là gì?
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản diễn nhanh và mạnh
mẽ.
24. Trình bày các hình thái của giá trị trong lịch sử phát
triển sản xuất hàng hóa.
Hình thái giá trị giản đơn, ngẫu nhiên
Hình thái giá trị mở rộng
Hình thái giá trị chung
Hình thái tiền
26. Yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ đối với việc xác
định lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ
là gì?
=>Việc xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong
mỗi thời kỳ phụ thuộc vào lưu thông hàng hóa, tổng giá
trị hàng hóa trong mỗi thời kỳ và tốc độ chu chuyển bình
quân của đồng tiền cùng loại trong mỗi thời.
27. Trình độ khai thác sức lao động ảnh hưởng như thế
nào đến quy mô tích lũy tư bản?
=>m’ tăng thì quy mô giá trị thặng dư tăng quy mô tích
lũy tăng
m’ giảm ….
28. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là gì?
=>Giá trị sử dụng
31. Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa.
=>W = c + v + m
33. Tác động của tích lũy tư bản đối với đối với kinh tế thị
trường tư bản là gì?
=>Tích lũy tư bản thúc đẩy nền kinh tế tư bản phát triển
và thúc đẩy tang quy mô doanh nghiệp tư bản.
35. Giá cả độc quyền là gì?
Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền chi
phối
36. Trình bày một số hình thức mới của của xuất khẩu tư
bản.
37. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản? Khi tiền được
sử dụng để bóc lột sức lao động của người LĐ làm thuê
và tìm kiếm giá trị thặng dư.
38. Tư bản là gì? Công thức chung của tư bản.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị tang them cho chủ sở hữu
của nó/là giá trị mang lại giá trị tang thêm bằng cách bóc
lột sức lao động của người LĐ làm thuê.
T-H-T’
39. Quy luật giá trị thặng dư hoạt động trong giai đoạn
chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh thể hiện thành quy luật
gì? “
Quy luật lợi nhuận bình quân.
40. Trình bày các mô hình công nghiệp hóa điển hình.
41. Cách mạng công nghiệp lần I khởi phát từ nước nào?
Anh
43. Cơ quan nào đảm nhận vai trò phát hành và cung ứng
tiền ở Việt Nam?
45. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và ý nghĩa
=> m’ = m/v *100
46. Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư và ý nghĩa
47. Theo quan điểm của C.Mác ngày lao động trong
doanh nghiệp tư bản được chia làm bao nhiêu phần? Đó là
những phần nào?
49. Xuất khẩu tư bản là gì?Nguyên nhân và hình thức
xuất khẩu tư bản.
- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước
nhập khẩu tư bản đó.
-
50. Tích tụ tư bản là gì?
- Tích tụ tư bản là chuyển hóa một phần m thành tư bản
phụ thêm.
-Kết quả tích tụ tư bản là quy mô doanh nghiệp tư bản
tăng, quy mô tư bản xã hội tăng.
51. Tập trung tư bản là gì?
- Tập trung tư bản là liên kết các tư bản cá biệt trên thị
trường thành tư bản lớn hơn thông qua cạnh tranh.
-Kết quả tập trung tư bản là quy mô doanh nghiệp tư bản
tăng, quy mô tư bản xã hội không tăng.
- Tăng chênh lệch về thu nhập giữa nhà tư bản và người
lao động.
52. Mục tiêu của phát triển KTTT định hướng XHCN ở
Việt Nam.
56. Tổ chức lãnh đạo quá trình phát triển nền KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam?
57. Tổ chức quản lý quá trình phát triển nền KTTT định
hướng XHCN ở Việt Nam?
58. Trình bày các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam.
59. Giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến đâu là bộ
phận tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng
dư?
=> Trong quá trình sản xuất, tư bản bất biến chỉ là điều
kiện không thể thiếu được để sản xuất ra để sinh ra giá trị
thặng dư còn tư bản khả biến mới là nguồn gốc tạo ra giá
trị thặng dư. bản khả biến có vai trò quyết định trong
quá trình đó vì nó chính là bộ phận tư bản lớn lên
60. Nêu tên mốt số tổ chức độc quyền xuất hiện ở Mỹ
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
=> standard oil. Barking. Tập đoàn tài chính Rothshild….
61. Khi tổng hàng hóa trong lưu thông tăng thì lượng tiền
cần cho lưu thông sẽ như thế nào?
=> Lượng tiền cần thiết cho lưu thông = Tổng giá cả của
hàng hóa lưu thông / Tốc độ lưu thông của đồng tiền.
Được hiểu là việc tính toán các thực tế thị trường để điều
tiết lượng tiền lưu thông cho hợp lý
62. Theo anh/chị, độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh
không? Vì sao?
=> Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời từ cạnh tranh
nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh. Trái lại,nó làm cho
cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ hơn.Bởi sự biểu hiện của giá
trị ,giá trị thặng dư, quy luật giá trị, quy luật giá trị thặng
dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền diễn ra
mạnh mẽ và quyết định đến nền kinh tế.
11. Trình bày các mô hình kinh tế thị trường tiêu biểu trên
thế giới
=> Mô hình kinh tế thị trường tự do theo kiểu các nước
Tây Âu và Bắc Mỹ; mô hình kinh tế thị trường - xã hội
theo kiểu của Đức, Thụy Điển và một số nước Bắc Âu;
Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
điển hình là Trung Quốc và nước ta.
12. Trình bày những nhân tố chi phối lượng tiền cần thiết
cho lưu thông.
=> lượng hàng hóa trong lưu thông, giá cả hàng hóa,tốc
độ chu chuyển của tiền trên thị trường.
13. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua tư
bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và thu về
giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị (W) của
DN tư bản A trong tháng 05/2020.
=>
14. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua tư
bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và thu về
giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị (W) của
DN tư bản A trong tháng 05/2020.
=>
15. Kinh tế thị trường là gì?
=> mô hình kinh tế mà trong đó người mua và người bán
tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác
định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
16. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng
giá trị thặng dư, ý nghĩa của các phạm trù tỷ suất giá trị
thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư.
=> - m’=m/v*100%
- trình bóc lột CNTB
-M=m’*v
- quy mô giá trị thặng dư
17. Tích lũy tư bản là gì?
=> là biến một phần giá trị tahwjng dưu thành tư bản phụ
thêm hay tư bản hóa giá trị thặng dư để mở rộng quy mô
sản xuất nhằm thu được giá trị thặng dư càng nhiều.
18. Phân biệt tích tụ tư bản với tập trung tư bản.
=> - tích tụ tư bản là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng
dư thành tư bản phụ thêm
- tập trung tư bản là sự liên kết các tư bản cá biệt sẵn
có trên thị trường thành tư bản lớn hơn để tập trung hơn
thông qua cạnh tranh.
19. Công nghiệp hóa là gì?
=> công nghiệp hóa là quá trình tạo sự chuyển biến từ nền
kinh tế nông nghiệp với nền kinh tế lạc hậu, dựa trên lao
động thủ công, năng suất thấp sang nền kinh tế công
nghiệp với cơ cấu kinh tế hiện đại, dựa trên lao động sử
dụng bằng máy móc, tạo ra năng suất lao động cao
20. Nhà sản xuất cần phải làm gì khi cung > cầu.
=> giá cả < giá trị
21.Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
22. Vị trí của quy luật giá trị?
=> - quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng
hóa
- sản xuất lưu thông phải dựa trên cơ sở giá trị xã hội
( thời gian lao động xã hội cần thiết )
23.Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng
giá trị hàng hóa?
=> Năng suất lao động tăng lên có nghĩa là cũng trong
một thời gian lao động, nhưng khối lượng hàng hóa sản
xuất ra tăng lên làm cho thời gian lao động cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị hàng hóa giảm xuống. Do đó, khi
năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng
hóa sẽ giảm xuống và ngược lại.
24.Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
siêu ngạch, giá trị thặng dư tuyệt đối?
=> là giá trị thặng dư thu được do rút nagwns thời gian
lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động,
nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện
dài ngày lao động ko đổi
25. Theo yêu cầu quy luật giá trị giá cả hàng hóa chịu tác
động yếu tố nào?
=> Cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá trên thị
trường tách rời giá trị và lên xuống xoay quanh trục giá trị
của nó. Sự tác động, thay đổi này là cơ chế hoạt động của
hoạt động của quy luật giá trị.
26.Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
=> xã hội chủ nghĩa
27.Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai
CNH, HĐH ở nước ta?
=> Hiệu quả kinh tế - xã hội
28.Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát
triển trong cơ chế thị trường, thì con đường cơ bản phải
làm gì?
=> Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm
29.Nêu các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc
quyền.
=> Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong một
ngành,
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền khác ngành
TỰ LUẬN
1. Trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường. Trình bày biểu hiện của
cạnh tranh trong trạng thái độc quyền, lấy ví dụ minh họa.
=>
2. Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Điểm hạn chế và tích cực của việc thực hiện các phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư.
=> các phương pháp: Giá trị thặng dư tuyệt đối Phương
pháp sản xuất thặng dư tuyệt đối được áp dụng nhiều
trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản. Nhà tư bản bóc
lột công sức của người lao động. Trình độ lao động còn
thấp, chủ yếu sử dụng sức người là chủ yếu.
Giá trị thặng dư tương đối Thặng dư tương đối là thặng
dư thu được từ việc rút ngắn thời gian lao động dựa trên
việc tăng năng suất lao động. Do đó, thời gian lao động
cần thiết cũng giảm đi rất nhiều, năng suất lao động tăng
cao.
Thời điểm này, các công ty đã áp dụng công nghệ tiên tiến
vào sản xuất. Nhờ đó, nâng cao hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao
lợi nhuận người sử dụng lao động. Đây là hình thức sản
xuất phổ biến hiện nay.
Tìm hiểu về thặng dư sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ
bản chất của lao động. Từ đó, có phương án thay đổi theo
hướng tích cực nhằm đảm bảo lợi ích cho cả doanh
nghiệp và người lao động.
Giá trị thặng dư siêu ngạch C.Mác gọi đây là một biến
tướng của giá trị thặng dư tương đối. Giá trị thặng dư siêu
ngạch được tạo ra nhờ, áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện
đại làm giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn so với giá trị
hàng hóa đó trên thị trường. Từ đó, chi phí các nhà tư bản
phải chi ra ít hơn. Mà vẫn bán được với giá trị bằng với
các nhà tư bản khác, từ đó thu được giá trị thặng dư cao
hơn. Cho đến khi tất cả các xí nghiệp khác đều đổi mới
công nghệ, kỹ thuật một các phổ biến. Thì giá trị thặng dư
siêu ngạch sẽ không còn nữa. Giá trị thặng dư siêu ngạch
là tạm thời, nhưng nó vẫn thường xuyên tồn tại trong xã
hội. Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực mạnh mẽ, để
các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực đổi mới, cải tiến
công nghệ. Tăng năng suất, tạo được giá trị thặng dư cao
hơn, để đánh bật đối thủ ra khỏi thị trường.
3. Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa (quy luật
giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ)
=>Quy luật gía trị: Quy luật này có nội dung chính là
hàng hóa được sản xuất và trao đổi dựa trên cơ sở giá trị
của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
Bạn có thể hiểu đơn giản là nếu hàng hóa hao phí lao
động xã hội nhiều thì giá trị của hàng hóa sẽ cao hơn
những loại khác. Thông qua quy luật này, các nhà sản
xuất, kinh doanh cần phải biết cách để tiết kiệm hao phí
lao động xã hội cần thiết. Một hàng hóa cần phải có giá trị
nhỏ hơn hoặc bằng thời gian lao động cần thiết. Khi đó,
giá cả thị trường của hàng hóa sẽ thấp và có lợi thế cạnh
tranh tốt trên thị trường. Bên cạnh đó, trong khi kinh
doanh cần phải đảm bảo được nguyên tắc ngang giá. Tức
là hàng hóa phải đảm bảo bù đắp được chi phí hợp lý
| 1/21

Preview text:

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN I. CÂU HỎI NGẮN
1. Giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến đâu là bộ phận
tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng dư? Tư bản khả biến
2. Nêu tên mốt số tổ chức độc quyền xuất hiện ở Mỹ cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX: vua dầu mỏ" Rốc-phe-lơ, "vua
thép" Moóc-gan, "vua ô tô" Pho
3. Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa: W= c+v+m
4. Các chủ thể tham gia thị trường: những người mua,
người bán trực tiếp hoạt động trong thị trường.
5. Theo quan điểm của C.Mác, ngày lao động trong
doanh nghiệp tư bản được chia làm bao nhiêu phần? Đó là những phần nào?
6. Khi tổng hàng hóa trong lưu thông tăng thì lượng tiền
cần cho lưu thông sẽ như thế nào: tăng
7. Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường? Quy luật
giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật
lưu thông tiền tệ, quy luật giá trị thặng dư
8. Tư bản là gì? là khái niệm được dùng để chỉ nhân tố
sản xuất do hệ thống kinh tế sản xuất ra.
9. Theo anh/chị, độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không?
Vì sao? Không, vì độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do,
độc quyền đối lập với cạnh tranh tự do.
10. Trình bày hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
giá trị và giá trị sử dụng
11. Trình bày các mô hình kinh tế thị trường tiêu biểu trên
thế giới. Có 3 mô hình kinh tế chủ yếu: Mô hình kinh tế
thị trường tự do theo kiểu các nước Tây Âu và Bắc Mỹ;
mô hình kinh tế thị trường - xã hội theo kiểu của Đức,
Thụy Điển và một số nước Bắc Âu; Mô hình kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, điển hình là Trung Quốc và nước ta
12. Trình bày những nhân tố chi phối lượng tiền cần thiết
cho lưu thông: số lượng hàng hóa lưu thông trên thị
trường, giá cả trung bình của hàng hóa và tốc độ lưu
thông của những đơn vị tiền tệ cùng loại.
13. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua
tư bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và
thu về giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị
(W) của DN tư bản A trong tháng 05/2020.
14. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua
tư bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và
thu về giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị
(W) của DN tư bản A trong tháng 05/2020.
15. Kinh tế thị trường là gì? là mô hình kinh tế mà trong
đó người mua và người bán tác động với nhau theo quy
luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số lượng hàng
hoá, dịch vụ trên thị trườn
16. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng
giá trị thặng dư, ý nghĩa của các phạm trù tỷ suất giá trị
thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư: m’=m/v * 100%
=> Ý nghĩa: Tỷ suất giá trị thặng dư chỉ rõ trong tổng số
giá trị nới do sức lao động tạo ra thì công nhân được
hưởng bao nhiêu, nhà tư bản chiếm đoạt bao nhiêu.
Chỉ rõ, trong một ngày lao động, phần thời gian lao động
thặng dư mà người công nhân làm cho nhà tư bản chiếm
bao nhiêu phần trăm so với thời gian lao động tất yếu làm cho mình.
Nói lên trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân
làm thuê, nó chưa nói rõ quy mô bóc lột. Để phản ánh quy
mô bóc lột, C. Mác sử dụng phạm trù khối lượng giá trị thặng dư.
- Khối lượng giá trị thặng dư: M=m’* v
=> Ý nghĩa: Chủ nghĩa tư bản càng phát triển thì khối
lượng giá trị thặng dư càng tăng, vì trình độ bóc lột sức
lao động càng tăng. Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô của sự bóc lột.
17. Tích lũy tư bản là gì? là việc biến một bộ phận giá trị
thặng dư trở lại thành tư bản, còn trong các lý luận kinh tế
học khác, nó đơn giản là sự hình thành tư bản
18. Phân biệt tích tụ tư bản với tập trung tư bản.
- Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô tư bản cá biệt
bằng cách tư bản hoá một phần giá trị thặng dư. Nó là kết
quả trực tiếp của tích luỹ tư bản.
- Tập trung tư bản là sự hợp nhất một số tư bản nhỏ thành
một tư bản cá biệt lớn hơn
19. Công nghiệp hóa là gì? là quá trình nâng cao tỷ trọng
của công nghiệp trong toàn bộ các ngành kinh tế của một
vùng kinh tế hay một nền kinh tế. Đó là tỷ trọng về lao
động, về giá trị gia tăng
20. Nhà sản xuất cần phải làm gì khi cung > cầu.
21.Những hạn chế của sản xuất hàng hóa - Phân hóa giàu nghèo
- Điều tiết tự phát nền kinh tế
- Khủng hoảng, lạm phát, thất nghiệp, ô nhiễm môi
trường, cạnh tranh không lành mạnh, làm giàu giàu bất
chính, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội và tội phạm phát triển.
22. Vị trí của quy luật giá trị? Là quy luật cơ bản của sản
xuất và trao đổi hàng hóa từ đó yêu cầu quy luật giá trị đặt ra.
23.Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng
giá trị hàng hóa? Năng suất lao động tăng lên có nghĩa là
cũng trong một thời gian lao động, nhưng khối lượng
hàng hóa sản xuất ra tăng lên làm cho thời gian lao động
cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hóa giảm xuống.
Do đó, khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một
đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại.
24. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
siêu ngạch, giá trị thặng dư tuyệt đối? phương pháp sản
xuất tốt nhất để tăng năng suất lao động trong xí nghiệp
của mình nhằm giảm giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn
giá trị xã hội của hàng hoá, nhờ đó thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
25. Theo yêu cầu quy luật giá trị giá cả hàng hóa chịu
tác động yếu tố nào?

26. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở
Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
27. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai
CNH, HĐH ở nước ta? Tăng hiệu quả kinh tế xã hội
28.Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát
triển trong cơ chế thị trường, thì con đường cơ bản phải
làm gì? Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
29.Nêu các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền.
30.Tiền tệ có các chức năng nào? là phương tiện thanh
toán, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, thước đo
giá trị, tiền tệ thế giới. TỰ LUẬN
1. Trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường. Trình bày biểu hiện của
cạnh tranh trong trạng thái độc quyền, lấy ví dụ minh họa.
* Những tác động tích cực và tiêu cực của cạnh tranh
trong nền kinh tế thị trường: - Tích cực:
+ Hệ thống đồng bộ các thị trường và thể chế tương ứng
+ Hệ thống giá cả được xác lập thông qua tượng quan
cung – cầu quyết định sự vận hành của nền kinh tế thị trường.
+ Tạo sự cạnh tranh tự do – là nguyên tác vận hành của kinh tế thị trường
+ Điều tiết kinh tế của nhà nước
- Tiêu cực: của cải vẫn đang ngày tập trung về một phía,
còn nghèo khó thì vẫn đổ dồn về phía người lao động.
* Trình bày biểu hiện của cạnh tranh trong trạng thái độc
quyền, lấy ví dụ minh họa.
- Các công ty dành nhiều nguồn lực cho quảng cáo để sản
xuất nổi bật. Cạnh tranh đầy rẫy và các rào cản gia nhập
thấp, có nghĩa là các công ty phải làm việc chăm chỉ và
sáng tạo để thu lợi nhuận và lưu ý rằng việc tăng giá quá
cao có thể khiến khách hàng lựa chọn một giải pháp thay thế. - Ví dụ:
Burger King và McDonald’s. Cả hai đều là chuỗi thức ăn
nhanh nhắm đến một thị trường giống nhau và cung cấp
các sản phẩm và dịch vụ tương tự. Hai công ty này đang
tích cực cạnh tranh với nhau, cũng như vô số nhà hàng
khác, và tìm cách tạo sự khác biệt thông qua nhận diện
thương hiệu, giá cả và bằng cách cung cấp các gói đồ ăn
và thức uống hơi khác nhau
Câu trả lời ngắn p2:
1. Hàng hóa là gì? Các thuộc tính của hàng hóa? Vì sao
hàng hóa có 2 thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng.
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn nhu cầu
nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán
- Có 2 loại thuộc tính hàng hóa
- Hàng hóa : + Giá trị sử dụng : công dụng của vật phẩm
thỏa mãn nhu cầu của người mua
+ Giá trị: hao phí sức lao động của người sản xuất kết tinh hàng hóa
2. Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa.
- Sản xuất hàng hóa chỉ ra đời khi có 2 điều kiện đó là có
phân công lao động xã hội và có sự tách biệt tương đối về
mặt về mặt kinh tế của những người sản xuất.
3. Bản chất và chức năng của tiền. Trong các chức năng
đó, chức năng nào là quan trọng nhất.
- Bản chất : tiền là một loại hàng hóa đặc biệt được tách
ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các loại hàng hóa.
Nó là sự thể hiện chung của giá trị đồng thời nó biểu hiện
quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Giá cả hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa.
TIỀN ( chức năng) : + Thước đo giá trị + Phương tiện lưu thông + Phương tiện cất trữ + Phương tiện thanh toán + Tiền tệ thế giới
4. Vị trí và nội dung của quy luật giá trị.
- Vị trí: Quy luật giá trị là một quy luật kinh tế cơ bản của
sản xuất hàng hóa, nó chi phối sản xuất và trao đổi hàng
hóa cũng như các quy luật kinh tế khác
- Nội dung: Quy luật sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa
trên cơ sở giá xã hội, tức là dựa trên cơ sở hao phí lao
động xã hội cần thiết.
5. Yêu cầu của quy luật giá trị đối với sản xuất và lưu thông hàng hóa.
- Đối với sản xuất: hao phí LĐ cá biệt < hoặc = với hao
phí LĐ xã hội cần thiết.
- Trong lưu thông: trao đổi hàng hóa trên nguyên tắc ngang giá
6. Lượng giá trị hàng hóa là gì?
- Là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được cung cấp để
bán ở một mức giá nhất định.
7. Thước đo lượng giá trị hàng hóa là gì? Là một khái
niệm trong kinh tế chính trị Marx-Lenin chỉ về một đại
lượng được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sản xuất
ra hàng hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính
bằng thời gian lao động, cụ thể là thời gian lao động xã hội cần thiết.
8. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa.
=> 3 yếu tố ảnh hưởng đến lượng giá trị giá trị hàng hóa: + Năng suất lao động + Cường độ lao động
+ Mức độ phức tạp của lao động
9. Giữa lao động phức tạp và lao động giản đơn, hình thức
lao động nào tạo ra giá trị nhiều hơn?
=> Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạp ra
nhiều giá trị hơn lao động giản đơn. Lao động phức tạp
thức chất là lao động giản đơn được nhân lên.
10. Làm thế nào để tăng năng suất lao động?
=>Ứng dụng KH-CN vào quá trình sản xuất, nâng cao
trình độ người lao động, cải tiến quản lý sản xuất, hợp lý
hóa quá trình sản xuất…..
11. Cơ sở để trao đổi hàng hóa trên thị trường là gì? 12. Thị trường là gì?
- là nơi thực hiện các giao dịch mua bán, chuyển nhượng,
trao đổi các loại hàng hoá, dịch vụ, vốn, sức lao động và
các nguồn lực khác trong nền kinh tế.
13. Các chủ thể tham gia thị trường? những người mua,
người bán trực tiếp hoạt động trong thị trường. Hoặc
những có thể là người môi giới làm trung gian cho người
mua và người bán hoặc người có nhiệm vụ giám sát và quản lý thị trường
14. Các quy luật cơ bản của kinh tế thị trường? - Quy luật giá trị - Quy luật cung cầu - Quy luật cạnh tranh
- Quy luật lưu thông tiền tệ
- Quy luật giá trị thặng dư
15. Định nghĩa “kinh tế thị trường”. là mô hình kinh tế
mà trong đó người mua và người bán tác động với nhau
theo quy luật cung cầu, giá trị để xác định giá cả và số
lượng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
16. Giá trị thặng dư là gì? Bản chất của giá trị thặng dư.
=>Bản chất của giá trị thặng dư là mối quan hệ bóc lột
giữa chủ tư bản với người lao động là thuê hay giữa giai
cấp tư sản với giai cấp công nhân.
17. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
siêu ngạch? Quá trình cạnh tranh giữa các nhà tư bản
buộc họ phải áp dụng phương pháp sản xuất tốt nhất để
tăng năng suất lao động trong xí nghiệp của mình nhằm
giảm giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị xã hội
của hàng hoá, nhờ đó thu dược giá trị thặng dư siêu ngạch.
18. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
tuyệt đối? Tăng cường độ lao động có nghĩa là chi phí để
làm thêm công việc trong một khoảng thời gian nhất định,
do đó, về cơ bản nó giống như kéo dài ngày làm việc, do
đó, tăng giờ làm và tăng cường độ lao động là hai biện
pháp để tạo ra giá trị tuyệt đối
19. Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
tương đối? Sản xuất giá trị thặng dư tương đối là phương
pháp sản xuất ra giá trị thặng dư được thực hiện bằng
cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu lại để kéo dài một
cách tương ứng thời gian lao động thặng dư trên cơ sở
tăng năng suất lao động xã hội trong điều kiện độ dài
ngày lao động không đổi.
20. Khi nhà tư bản trả công theo đúng giá trị sức lao động
thì liệu có xuất hiện việc bóc lột giá trị thặng dư không? Giải thích ngắn gọn. =>Có
Việc bóc lột lột giá trị thặng dư sẽ k diễn ra với điều kiện
nhà tư bản trả thêm cho người lao động làm thuê phần
tiền ngang với lượng giá trị thặng dư họ làm ra.
21. Giữa bộ phận tư bản bất biến và bộ phận tư bản khả
biến, đâu là bộ phận tư bản tham gia trực tiếp vào quá
trình sản xuất ra giá trị thặng dư? =>Tư bản khả biến
22. Tích lũy tư bản và các biện pháp cơ bản để thực hiện tích lũy tư bản.
=>Tích lũy tư bản là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư
=>Các biện pháp: Tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản, thực
hiện tích tụ tư bản và tập trung tư bản.
23. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự ra đời của các tổ chức độc quyền là gì?
Tích tụ tư bản và tập trung tư bản diễn nhanh và mạnh mẽ.
24. Trình bày các hình thái của giá trị trong lịch sử phát
triển sản xuất hàng hóa.
Hình thái giá trị giản đơn, ngẫu nhiên
Hình thái giá trị mở rộng Hình thái giá trị chung Hình thái tiền
26. Yêu cầu của quy luật lưu thông tiền tệ đối với việc xác
định lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ là gì?
=>Việc xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong
mỗi thời kỳ phụ thuộc vào lưu thông hàng hóa, tổng giá
trị hàng hóa trong mỗi thời kỳ và tốc độ chu chuyển bình
quân của đồng tiền cùng loại trong mỗi thời.
27. Trình độ khai thác sức lao động ảnh hưởng như thế
nào đến quy mô tích lũy tư bản?
=>m’ tăng thì quy mô giá trị thặng dư tăng quy mô tích lũy tăng m’ giảm ….
28. Mục đích của lưu thông hàng hóa giản đơn là gì? =>Giá trị sử dụng
31. Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa. =>W = c + v + m
33. Tác động của tích lũy tư bản đối với đối với kinh tế thị trường tư bản là gì?
=>Tích lũy tư bản thúc đẩy nền kinh tế tư bản phát triển
và thúc đẩy tang quy mô doanh nghiệp tư bản.
35. Giá cả độc quyền là gì?
Giá cả độc quyền là giá cả do các tổ chức độc quyền chi phối
36. Trình bày một số hình thức mới của của xuất khẩu tư bản.
37. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản? Khi tiền được
sử dụng để bóc lột sức lao động của người LĐ làm thuê
và tìm kiếm giá trị thặng dư.
38. Tư bản là gì? Công thức chung của tư bản.
Tư bản là giá trị mang lại giá trị tang them cho chủ sở hữu
của nó/là giá trị mang lại giá trị tang thêm bằng cách bóc
lột sức lao động của người LĐ làm thuê. T-H-T’
39. Quy luật giá trị thặng dư hoạt động trong giai đoạn
chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh thể hiện thành quy luật gì? “
Quy luật lợi nhuận bình quân.
40. Trình bày các mô hình công nghiệp hóa điển hình.
41. Cách mạng công nghiệp lần I khởi phát từ nước nào? Anh
43. Cơ quan nào đảm nhận vai trò phát hành và cung ứng tiền ở Việt Nam?
45. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và ý nghĩa => m’ = m/v *100
46. Công thức tính khối lượng giá trị thặng dư và ý nghĩa
47. Theo quan điểm của C.Mác ngày lao động trong
doanh nghiệp tư bản được chia làm bao nhiêu phần? Đó là những phần nào?
49. Xuất khẩu tư bản là gì?Nguyên nhân và hình thức xuất khẩu tư bản.
- Xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài
nhằm mục đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó. -
50. Tích tụ tư bản là gì?
- Tích tụ tư bản là chuyển hóa một phần m thành tư bản phụ thêm.
-Kết quả tích tụ tư bản là quy mô doanh nghiệp tư bản
tăng, quy mô tư bản xã hội tăng.
51. Tập trung tư bản là gì?
- Tập trung tư bản là liên kết các tư bản cá biệt trên thị
trường thành tư bản lớn hơn thông qua cạnh tranh.
-Kết quả tập trung tư bản là quy mô doanh nghiệp tư bản
tăng, quy mô tư bản xã hội không tăng.
- Tăng chênh lệch về thu nhập giữa nhà tư bản và người lao động.
52. Mục tiêu của phát triển KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
56. Tổ chức lãnh đạo quá trình phát triển nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam?
57. Tổ chức quản lý quá trình phát triển nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam?
58. Trình bày các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam.
59. Giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến đâu là bộ
phận tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng dư?
=> Trong quá trình sản xuất, tư bản bất biến chỉ là điều
kiện không thể thiếu được để sản xuất ra để sinh ra giá trị
thặng dư còn tư bản khả biến mới là nguồn gốc tạo ra giá
trị thặng dư. Tư bản khả biến có vai trò quyết định trong
quá trình đó vì nó chính là bộ phận tư bản lớn lên
60. Nêu tên mốt số tổ chức độc quyền xuất hiện ở Mỹ
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
=> standard oil. Barking. Tập đoàn tài chính Rothshild….
61. Khi tổng hàng hóa trong lưu thông tăng thì lượng tiền
cần cho lưu thông sẽ như thế nào?
=> Lượng tiền cần thiết cho lưu thông = Tổng giá cả của
hàng hóa lưu thông / Tốc độ lưu thông của đồng tiền.
Được hiểu là việc tính toán các thực tế thị trường để điều
tiết lượng tiền lưu thông cho hợp lý
62. Theo anh/chị, độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
=> Chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời từ cạnh tranh
nhưng không thủ tiêu được cạnh tranh. Trái lại,nó làm cho
cạnh tranh diễn ra mạnh mẽ hơn.Bởi sự biểu hiện của giá
trị ,giá trị thặng dư, quy luật giá trị, quy luật giá trị thặng
dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền diễn ra
mạnh mẽ và quyết định đến nền kinh tế.
11. Trình bày các mô hình kinh tế thị trường tiêu biểu trên thế giới
=> Mô hình kinh tế thị trường tự do theo kiểu các nước
Tây Âu và Bắc Mỹ; mô hình kinh tế thị trường - xã hội
theo kiểu của Đức, Thụy Điển và một số nước Bắc Âu;
Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa,
điển hình là Trung Quốc và nước ta.
12. Trình bày những nhân tố chi phối lượng tiền cần thiết cho lưu thông.
=> lượng hàng hóa trong lưu thông, giá cả hàng hóa,tốc
độ chu chuyển của tiền trên thị trường.
13. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua tư
bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và thu về
giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị (W) của
DN tư bản A trong tháng 05/2020. =>
14. Tháng 05/2020, DN tư bản A bỏ 50 triệu VND mua tư
bản bất biến, 10 triệu VND mua tư bản khả biến và thu về
giá trị thặng dư là 20 triệu. Hãy tính tổng giá trị (W) của
DN tư bản A trong tháng 05/2020. =>
15. Kinh tế thị trường là gì?
=> mô hình kinh tế mà trong đó người mua và người bán
tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị để xác
định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường.
16. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng
giá trị thặng dư, ý nghĩa của các phạm trù tỷ suất giá trị
thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư. => - m’=m/v*100% - trình bóc lột CNTB -M=m’*v
- quy mô giá trị thặng dư
17. Tích lũy tư bản là gì?
=> là biến một phần giá trị tahwjng dưu thành tư bản phụ
thêm hay tư bản hóa giá trị thặng dư để mở rộng quy mô
sản xuất nhằm thu được giá trị thặng dư càng nhiều.
18. Phân biệt tích tụ tư bản với tập trung tư bản.
=> - tích tụ tư bản là sự chuyển hóa một phần giá trị thặng
dư thành tư bản phụ thêm
- tập trung tư bản là sự liên kết các tư bản cá biệt sẵn
có trên thị trường thành tư bản lớn hơn để tập trung hơn thông qua cạnh tranh.
19. Công nghiệp hóa là gì?
=> công nghiệp hóa là quá trình tạo sự chuyển biến từ nền
kinh tế nông nghiệp với nền kinh tế lạc hậu, dựa trên lao
động thủ công, năng suất thấp sang nền kinh tế công
nghiệp với cơ cấu kinh tế hiện đại, dựa trên lao động sử
dụng bằng máy móc, tạo ra năng suất lao động cao
20. Nhà sản xuất cần phải làm gì khi cung > cầu.
=> giá cả < giá trị
21.Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
22. Vị trí của quy luật giá trị?
=> - quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa
- sản xuất lưu thông phải dựa trên cơ sở giá trị xã hội
( thời gian lao động xã hội cần thiết )
23.Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
=> Năng suất lao động tăng lên có nghĩa là cũng trong
một thời gian lao động, nhưng khối lượng hàng hóa sản
xuất ra tăng lên làm cho thời gian lao động cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị hàng hóa giảm xuống. Do đó, khi
năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng
hóa sẽ giảm xuống và ngược lại.
24.Hãy cho biết biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư
siêu ngạch, giá trị thặng dư tuyệt đối?
=> là giá trị thặng dư thu được do rút nagwns thời gian
lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng suất lao động,
nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện
dài ngày lao động ko đổi
25. Theo yêu cầu quy luật giá trị giá cả hàng hóa chịu tác động yếu tố nào?
=> Cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của đồng tiền. Sự tác
động của các nhân tố này làm cho giá cả hàng hoá trên thị
trường tách rời giá trị và lên xuống xoay quanh trục giá trị
của nó. Sự tác động, thay đổi này là cơ chế hoạt động của
hoạt động của quy luật giá trị.
26.Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào? => xã hội chủ nghĩa
27.Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta?
=> Hiệu quả kinh tế - xã hội
28.Nếu bạn muốn sản xuất kinh doanh để tồn tại và phát
triển trong cơ chế thị trường, thì con đường cơ bản phải làm gì?
=> Năng động, sáng tạo, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm
29.Nêu các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền.
=> Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong một ngành,
Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền khác ngành TỰ LUẬN
1. Trình bày những tác động tích cực và tiêu cực của cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trường. Trình bày biểu hiện của
cạnh tranh trong trạng thái độc quyền, lấy ví dụ minh họa. =>
2. Trình bày các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Điểm hạn chế và tích cực của việc thực hiện các phương
pháp sản xuất giá trị thặng dư.
=> các phương pháp: Giá trị thặng dư tuyệt đối Phương
pháp sản xuất thặng dư tuyệt đối được áp dụng nhiều
trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản. Nhà tư bản bóc
lột công sức của người lao động. Trình độ lao động còn
thấp, chủ yếu sử dụng sức người là chủ yếu.
Giá trị thặng dư tương đối Thặng dư tương đối là thặng
dư thu được từ việc rút ngắn thời gian lao động dựa trên
việc tăng năng suất lao động. Do đó, thời gian lao động
cần thiết cũng giảm đi rất nhiều, năng suất lao động tăng cao.
Thời điểm này, các công ty đã áp dụng công nghệ tiên tiến
vào sản xuất. Nhờ đó, nâng cao hiệu quả trong sản xuất
kinh doanh, tăng thu nhập cho người lao động, nâng cao
lợi nhuận người sử dụng lao động. Đây là hình thức sản
xuất phổ biến hiện nay.
Tìm hiểu về thặng dư sẽ giúp các doanh nghiệp hiểu rõ
bản chất của lao động. Từ đó, có phương án thay đổi theo
hướng tích cực nhằm đảm bảo lợi ích cho cả doanh
nghiệp và người lao động.
Giá trị thặng dư siêu ngạch C.Mác gọi đây là một biến
tướng của giá trị thặng dư tương đối. Giá trị thặng dư siêu
ngạch được tạo ra nhờ, áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện
đại làm giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn so với giá trị
hàng hóa đó trên thị trường. Từ đó, chi phí các nhà tư bản
phải chi ra ít hơn. Mà vẫn bán được với giá trị bằng với
các nhà tư bản khác, từ đó thu được giá trị thặng dư cao
hơn. Cho đến khi tất cả các xí nghiệp khác đều đổi mới
công nghệ, kỹ thuật một các phổ biến. Thì giá trị thặng dư
siêu ngạch sẽ không còn nữa. Giá trị thặng dư siêu ngạch
là tạm thời, nhưng nó vẫn thường xuyên tồn tại trong xã
hội. Giá trị thặng dư siêu ngạch là động lực mạnh mẽ, để
các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực đổi mới, cải tiến
công nghệ. Tăng năng suất, tạo được giá trị thặng dư cao
hơn, để đánh bật đối thủ ra khỏi thị trường.
3. Các quy luật kinh tế của sản xuất hàng hóa (quy luật
giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ)
=>Quy luật gía trị: Quy luật này có nội dung chính là
hàng hóa được sản xuất và trao đổi dựa trên cơ sở giá trị
của nó, tức là dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
Bạn có thể hiểu đơn giản là nếu hàng hóa hao phí lao
động xã hội nhiều thì giá trị của hàng hóa sẽ cao hơn
những loại khác. Thông qua quy luật này, các nhà sản
xuất, kinh doanh cần phải biết cách để tiết kiệm hao phí
lao động xã hội cần thiết. Một hàng hóa cần phải có giá trị
nhỏ hơn hoặc bằng thời gian lao động cần thiết. Khi đó,
giá cả thị trường của hàng hóa sẽ thấp và có lợi thế cạnh
tranh tốt trên thị trường. Bên cạnh đó, trong khi kinh
doanh cần phải đảm bảo được nguyên tắc ngang giá. Tức
là hàng hóa phải đảm bảo bù đắp được chi phí hợp lý