Ôn tập trắc nghiệm có đáp án - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

1. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?A. Đó là công dụng của vật phẩm có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con ngườiB. Đó là tính có ích của vật có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

CHƯƠNG 1,2
1. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Đó là công dụng của vật phẩm có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
B. Đó là tính có ích của vật có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
C. Đó là thuộc tính tự nhiên của vật có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Đó là khả năng của một vật có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
2. Giá trị hàng hóa đ ợc tạo ra từ đâu?ƣ
A. Từ quá trình sản xuất
B. Từ quá trình phân phối
C. Từ quá trình trao đổi
D. Trong cả quá trình sản xuất, phân phối và trao đổi
3. Nhân tố nào làm tăng l ợng giá trị hàng hóa?ƣ
A. Sự sụt giảm của năng suất lao động
B. Sự tăng lên của cường độ lao động
C. Các điều kiện tự nhiên tiêu cực
D. Năng lực lao động của người lao động
4. Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần
của con người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra và sử dụng cho tiêu dùng cá
nhân.
5. Yếu tố quyết định giá trị hàng hóa là gì?
A. Lao động sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Sự hao phí sức óc, bắp thịt, thần kinh của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
D. Quan hệ cung cầu về hàng hóa ở trên thị trường.
6. Quan hệ cung - cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng
B. Tiêu dùng
C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
7. Kinh tế - chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của
tr ờng phái kinh tế nào?ƣ
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
8. Ai là ng ời phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? ƣ
A. A.Smith
B. D.Ricardo
C. C.Mác
D. Ph. Ăng ghen
9. Khi l ợng tiền trong l u thông > tổng giá trị hàng hóa trong l u thông thì:ƣ ƣ ƣ
A. Nền kinh tế có khả năng rơi vào tình trạnh lạm phát
B. Nền kinh tế ổn định, phát triển
C. Lưu thông hàng hóa diễn ra nhanh
D. Nền kinh tế có khả năng rơi vào tình trạng giảm phát
10. Vì sao các hàng hóa có thể trao đổi cho nhau ?
A. Vì các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau và có cùng hao phí sức lao động để tạo ra
giá trị sử dụng ấy.
B. Vì những nhà sản xuất tạo ra các giá trị sử dụng khác nhau để trao đổi hàng hóa và thu
về giá trị.
C. Vì nhu cầu của con người phong phú, đa dạng nên họ cần trao đổi, mua bán hàng hóa.
D. Vì sự khan hiếm của hàng hóa và như cầu tiêu dùng của con người nên con người tiến
hành trao đổi hàng hóa.
11. Trong t liệu lao động, bộ phận nào quyết định đến năng suất lao động?ƣ
A. Các vật chứa đựng, bảo quản
B. Nguyên vật liệu cho sản xuất
C. Công cụ lao động
D. Kết cấu hạ tầng sản xuất
12. Tăng năng suất lao động và tăng c ờng độ lao động giống nhau nh thế nào?ƣ ƣ
A. Đều làm giảm giá trị hàng hoá
B. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian
C. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
D. Cả a, b, c đều sai
13. Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán
14. Tiền tệ là gì? (Chọn đáp án đúng nhất)
A. Tiền tệ là đơn vị đo lường trong quá trình trao đổi hàng hóa
B. Tiền tệ là tên gọi của vật ngang giá chung
C. Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
D. Tiền tệ là vàng, là hàng hóa đặc biệt trong thế giới hàng hóa
15. L u thông tiền tệ và cơ chế l u thông tiền tệ bị quyết định yếu tố nào?ƣ ƣ
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất hàng hóa
C. Tiêu dùng hàng hóa
D. Tái sản xuất hàng hóa
16. Khi tăng năng suất lao động, giá trị của hàng hóa sẽ nh thế nào?ƣ
A. Giữ nguyên
B. Tăng
C. Giảm
D. Cả A,B,C đều sai
17. Quy luật giá trị có tác dụng gì? (Chọn đáp án đúng nhất)
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá;cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động;
tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế
B. Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động và phân hoá những người sản xuất thành
kẻ giàu và người nghèo.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động;
phân hoá giàu nghèo
D. Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động; tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế; cải
thiện đời sống vật chất của con người.
18. Điểm giống nhau của tăng năng suất lao động và tăng c ờng độ lao động là gì?ƣ
A. Đều làm giá trị đơn vị hàng hoá giảm
B. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian
C. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
D. Đều ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động
19. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm kinh tế chính trị?
A. Antonie Montchretien
B. Tomas Mun
C. William Petty
D. Francois Quesnay
20. Các yếu tổ ảnh hưởng đến giá cả của hàng hoá?
A. Giá trị của hàng hoá
B. Cung cầu và cạnh tranh
C. Giá trị của tiền tệ trong lưu thông
D. Cả A, B, C
21. Giá trị của hàng hóa là gì?
A. Lao động sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Sự hao phí sức óc, bắp thịt, thần kinh của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
D. Quan hệ cung cầu về hàng hóa ở trên thị trường.
22. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C. Các quan hệ của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của
LLSX và kiến trúc thượng tầng.
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
23. Kinh tế hàng hóa xuất hiện và hình thành dựa trên:
A. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Phân công lao động chung và chế độ tư hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
C. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc sự những hình thức sở hữu khác nhau về tư
liệu sản xuất
D. Phân công lao động chung và chế độ tư hữu hoặc sự những hình thức sở hữu khác nhau về tư
liệu sản xuất
24. Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
A. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá
B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí sức lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí sức lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết
D. Cả A,B,C
25. Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1612
B. 1615
C. 1614
D. 1618
26. Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở?
A. Thời gian lao động cần thiết
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian sản xuất
D. Thời gian lao động sản xuất của người công nhận
27. Điểm khác nhau giữa tăng năng suất LĐ và tăng cường độ LĐ?
A. Đều làm tăng giá trị hàng hóa
B. Đều là tăng số lượng hàng hóa hóa trong một đơn vị
C. Tăng năng suất làm giảm giá trị hàng hóa, tăng cường độ LĐ giữ nguyên giá trị hàng hóa
D. Đều làm tăng thời gian làm ra sản phẩm
28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất LĐ và tăng cường độ LĐ?
A. Đều làm tăng giá trị hàng hóa
B. Đều là tăng số lượng hàng hóa hóa trong một đơn vị
C. Tăng năng suất làm giảm giá trị hàng hóa, tăng cường độ LĐ giữ nguyên giá trị hàng hóa
D. Đều làm tăng thời gian làm ra sản phẩm
29. Quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa?
A. Quy luật giá trị
B. Quy luật cung – cầu
C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật lưu thông tiền tệ
30. Khi cung > cầu, giá cả hàng hóa:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Tùy theo tình hình thị trường
31. Sản xuất và lưu thông hàng hoá chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
A. Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh
B. Quy luật cung – cầu
C. Quy luật lưu thông tiền tệ
D. Cả A,B,C
32. Khi lạm phát phi mã xảy ra, hình thức sử dụng tiền nào có lợi nhất?
A. Cất trữ tại nhà
B. Gửi ngân hàng
C. Đầu tư kinh doanh
D. Mua vàng
33. Quan điểm đúng nhất về kinh tế thị trường?
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong nền KTTT định hướng XHCN
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
34. Ai là người được C.Mác coi là người sáng lập ra KTCT tư sản cổ điển Anh
A. W.Petty
B. D.Ricardo
C. A.Smith
D. R.T.Mun
35. Nguyên nhân ra đời CNTB độc quyền
A. Do cuộc đấu tranh giữa GCCN và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất phát triển nhanh
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
36. Phương thức tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển trong quá trình
toàn cầu hóa?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực
37. Bản chất của tiền là gì?
A. Thước đo giá trị của hàng hóa
B. Phương tiện lưu thông trong việc trao đổi hàng hóa
C. Hàng hóa đặc biệt đống vai trò là vật ngang giá chung
D. Tiền giấy, tiền vàng và ngoại tệ
CHƯƠNG 3,4
1. Tích tụ và tập trung tư bản giống nhau ở những điểm nào?
A. Tăng quy mô tư bản xã hội
B. Tăng quy mô tư bản cá biệt
C. Phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa giai cấp
D. Cå a,b,c
2. Kinh tế hàng hóa xuất hiện và hình thành dựa trên:
A. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
C. Phân công lao động hội chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về
liệu sản xuất.
D. Phân công lao động vàsự sách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
3. Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
A. C. Mác
B. C. Mác và Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. Ph.Ăngghen
4. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Cả a,b,c
5. Đâu là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Con người
B. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
C. Khoa học công nghệ
D. Hiệu quả kinh tế- xã hội
6. Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các nhà tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C. Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia
D. Nhà nước tư sản.
7. Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:
A. Đảm bảo nguồn nguyên liệu
B. Khống chế thị trường
C. Thực hiện mục tiêu về kinh tế- chính trị-quân sự
D. Cả A,B,C
8. Mục đích của xuất khẩu tư bản là
A. Để giải quyết nguồn tư bản thừa trong nước
B. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản
C. Xuất khẩu hàng hóa để thu được lợi nhuận cao
D. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển
9. Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Giá trị của hàng hoá
B. Cung cầu và cạnh tranh
C. Giá trị của tiền tệ trong lưu thông
D Cà a, b, c
10. Quan hệ sản xuất bao gồm
A. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất xã hội
C. Quan hệ về phân phối sản phẩm xã hội
D. Cả A,B,C
11. Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào dưới đây là
đúng?
A. Giá trị thặng tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng
siễu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
B. Điều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động.
C. Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối.
D. Cả A,B,C đều đúng
12. Trong giai đoạn CNTB độc quyền:
A. Quy luật giá trị không còn hoạt động
B. Quy luật giá trị vẫn hoạt động
C. Quy luật giả trị lúc hoạt động, lúc không hoạt động
D. Quy luật giá trị hoạt động kém hiệu quả
13. Vai trò của máy móc trong quá cảnh sản xuất ra giá trị tng đư
A. Máy móc là nguồn gốc chủ yếu tạo ra giá trị thặng dư
B. Máy móc chỉ là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
C. Máy móc cùng với sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
D. Máy móc là yếu tố quyết định
14.Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc
B. Tiền đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ và trang thiết bị
15. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh:
A. Trình độ bóc lột của chủ tư bản
B. Chỉ ra nơi đầu tư có lợi cho nhà tư bản
C. Hiệu quả của tư bản
D. Cả A,B,C
16. Giữa lao động và sức lao động thì:
A. Lao động là hàng hóa
B. Sức lao động là hàng hóa
C. Lao động và sức lao động đều là hàng hóa
D. Lao động và sức lao động đều không phải là hàng hóa
17. Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
A. P = m
B. P > m
C. P < m
D. P = 0
18. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp của độc quyền tư nhân với nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế chi phối độc quyền tư nhân
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc nhà nước
D. Sự thỏa hiệp của nhà nước với các tổ chức độc quyền
19. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A. Quy luật giá cả độc quyền
B. Quy luật giá cả sản xuất
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật lợi nhuận bình quân
20. Xuất khẩu tư bản tư nhân thường hướng vào ngành:
A. Vốn chu chuyển nhanh
B. Vốn chu chuyển nhanh, lợi nhuận cao
C. Lợi nhuận cao, vốn chu chuyển chậm
D. Kết cấu hạ tầng của xã hội
21. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Sự liên kết giữa độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
22. Kết luận: “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất sự tập trung sản xuất này khi
phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền” là của ai?
A. C. Mác
B. C. Mác và Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. Ph.Ăngghen
23. CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
A. Cuối TK VII đầu TK VIII
B. Cuối TK XVIII đầu TK XIX
C. Cuối TK XIX đầu TK XX
D. Sau CTTG lần II
24. Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là:
A. Một sự thỏa hiệp
B. Một bên phá sản
C. Cả 2 bên đều phát triển
D. Một sự thỏa hiệp hoặc 1 bên phá sản
25. Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
B. Ví cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa
C. Vì trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
D. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với doanh nghiệp ngoài độc quyền
26. Công thức chung của tư bản là:
A. H-T-H
B. H-T-H'
C. T-H-T
D. T-H-T'
27. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì?
A. Hình thành giá trị thị trường
B. Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
C. Hình thành giá cả sản xuất
D. Hình thành lợi nhuận bình quân
29. Chủ thể quản quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước XHCN Việt Nam
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam
D. Quốc hội Việt Nam
30. Theo C.Mác, đâu là nguồn gốc của giá trị thặng dư trong doanh nghiệp tư bản?
A. Từ quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
B. Từ việc đầu tư khoa học - công nghệ
C. Từ việc bóc lột sức lao động của người công nhân làm thuê
D. Từ việc bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
31. Trong nền kinh tế thị trường có những hình thức cạnh tranh nào?
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành
B. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các tổ chức ngoài ngành
C. Cạnh tranh giữa các ngành với nhau trong các nước CNTB.
D. Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền.
32. Để thu được giá trị thặng dư dưới hình thái tiền, thì nhà tư bản phải làm gì?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật lợi nhuận bình quân
C. Quy luật giá cả thị trường
D. Quy luật giá cả độc quyền
33. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị có hình thức biểu hiện là gì?
A. Từ quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
B. Từ việc đầu tư khoa học - công nghệ
C. Từ việc bóc lột sức lao động của người công nhân làm thuê
D. Từ việc bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
34. Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất, kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
CHƯƠNG 5,6
2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay là:
A. Phát triển lực lượng sản xuất.
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. Thiết lập quan hệ sản xuất theo định hướng Xã hội chủ nghĩa.
D. Cả 3 nội dung trên.
3. Chủ thể quản lý quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước
C. Các doanh nghiệp
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
4. Trong các thành phần kinh tế sau, đâu là thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế Việt Nam hiện nay?
A. Thành phần kinh tế tư nhân
B. Thành phần kinh tế nhà nước
C. Thành phần kinh tế liên doanh
D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
5. Việt Nam chuyển sang mô hình KTTT định hướng XHCN vào lúc nào?
A. 1986
B. 1975
C. 1991
D. 2000
6. Điểm đặc biệt của quá trình công nghiệp hóa tại các nước NICs là gì?
A. CNH bằng cách sản xuất ra nhiều hàng hóa nhằm cung ứng cho nhiều thị trường
B. CNH bằng cách chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất cơ khí
C. CNH bằng cách chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp
D. CNH bằng cách đẩy mạnh xuất khẩu, hướng đến thay thế nhập khẩu
7. Động lực quan trọng để thực hiện thành công CNH, HĐH ở Việt Nam là gì?
A. Phát triển giáo dục, nâng cao đời sống vật chất của xã hội
B. Tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế
C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, phát triển sản xuất nông nghiệp
D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
8. Chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam được đặt ra từ Đại hội bao nhiêu?
A. Đại hội VI (1986)
B. Đại hội VII (1991)
C. Đại hội VIII (1996)
D. Đại hội IX (2001)
9. Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường
TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
10. Nước nào tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên trên thế giới?
A. Mỹ
B. Anh
C. Pháp
D. Đức
11. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai ứng với qua trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá
B. Công nghiệp hoá
C. Tự động hoá
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
12. Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp
tiên tiến hiện đại gọi là gì?
A. Công nghiệp hóa
B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hoá
D. Kinh tế tri thức
13. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, thành phần kinh tế tư nhân có vai trò
gì?
A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
B. Giữ vai rò nền tảng trong nền kinh tế
C. Giữ vai trò là động lực quan trọng đối với nền kinh tế
D. Giữ vai trò định hướng nền kinh tế
14. Đâu là động lực của CNH, HĐH?
A. Con người
B. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế
C. Khoa học – công nghệ
D. Hiệu quả kinh tê – xã hội
15. Đường lối công nghiệp hóa đất nước hình thành từ Đại hội nào, năm bao nhiêu ?
A. Đại hội II, năm 1951
B. Đại hội III, năm 1960
C. Đại hội IV, năm 1982
D. Đại hội VI, năm 1986
16. Thời kỳ đổi mới, Đảng xác định: Phải gắn CNH, HĐH với phát triển?
A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung
B. Kinh tế tư nhân
C. Kinh tế thị trường
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
17. CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN giúp cho:
A. Sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cơ bản trong nền kinh tế.
B. Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
C. Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tất cả đáp án
18. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại
vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau
đây?
A. Hiện đại hoá
B. Công nghiệp hoá.
C. Tự động hoá.
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
19. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất ứng với quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá.
B. Công nghiệp hoá
C. Tự động hoá.
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
20. Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng
CNH – HĐH gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp.
B. Kinh tế hiện đại.
C. Kinh tế tri thức.
D. Kinh tế thị trường.
21. Sự khác nhau chủ yếu giữa kinh tế thị trường TBCN và kinh tế thị trường định hướng
XHCN là gì?
a. Mục đích trực tiếp của nền kinh tế thị trường
b. Chế độ công hữu giữ vai trò khác nhau trong 2 mô hình kinh tế thị trường
c. Vị trí của nguyên tắc phân phối theo lao động
d. Cả a, b, c
22. Sự phát triển đại công nghiệp cơ khí ở Anh bắt đầu từ:
a. Các ngành công nghiệp nặng
b. Các ngành công nghiệp chế tạo máy
c. Các ngành công nghiệp nhẹ
d. Các ngành sản xuất máy động lực
23. Mục đích của công nghiệp hóa là
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
24. Mô hình công nghiệp hóa ở Việt Nam những năm 1960 có đặc điểm giống với mô hình
công nghiệp hóa nào?
A. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển
B. Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô
C. Mô hình công nghiệp hóa của các nước công nghiệp mới (NICs)
D. Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản
25. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
26. Trong các nguyên tắc phân phối dưới đây, nguyên tắc nào là chủ yếu nhất ở nước ta
hiện nay?
A. Phân phối theo lao động
B. Phân phối theo giá trị sức lao động
C. Phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh
D. Phân phối theo vốn hay tài sản.
ÔN TẬP MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
HK II NĂM HỌC 2022-2023
I. Câu hỏi trả lời ngắn
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Giá trị bản thân hàng hóa, giá trị của đồng tiền, quan hệ cung – cầu về hàng hóa, sự cạnh tranh.
2. Vị trí của quy luật giá trị.
- Là vị trí số 1 quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường
3. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
- Hiệu quả kinh tế
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
- Khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
- Công nghiệp hóa rút ngắn, tập trung xuất khẩu tư bản
6.Viết công thức chung của tư bản
- T – H – T’
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Hủy hoại môi trường
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Không.Vì độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do,nhưng sự xuất hiện độc quyền không thủ tiêu
cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng và gay gắt hơn
9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
- Vạch ra nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo ra,còn tư bản bất biến
tuy không phải là nguồn gốc của giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết không thể thiếu.
10. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
- m’ = m/V * 100%
- M = m’ x V
11. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như
thế nào?
- Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Chính Phủ.
12. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- Đó là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
13. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
- Kéo dài thời gian của ngày lao động còn thời gian lao động cần thiết không đổi
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
- Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội.
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- Khi tiền có khối lượng lớn, họ dùng tiền đó để kinh doanh nhằm thu được lượng giá trị thặng
dư.
16. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
- Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
- Kinh tế Nhà nước ,Kinh tế Tập thể, kinh tế Tư nhân ,kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
18.Trình bày công thức tính lượng giá trị hàng hóa.
- G = c + v + m
19.Các chủ thể tham gia thị trường?
- Nhà sản xuất (doanh nghiệp), người tiêu dùng, các chủ thể trung gian (hoạt động mô giới), Nhà
nước.
20.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
- Cung tăng, cầu giảm -> giá tăng
- Cung giảm, cầu tăng -> giá giảm
II. Tự luận
1.Tính tất yếu khách quan của quá trình CNH,HĐH ở nước ta.
Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt Nam
a. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch
vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát
triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
• Tính tất yếu của CNH,HĐH
- Một là: Lý luận và thực tiễn cho thấy CNH,HĐH là quy luật phổ biến của sự phát triển
LLSX xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phat triển sớm hay các quốc
gia đi sau:
- Hai là: Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta,
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH,HĐH.
•Đặc điểm của quá trình CNH,HĐH ở Việt Nam
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục tiêu “ dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt nam đang tích
cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
• Một là, tạo lập những điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất –xã hội tiến bộ
• Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã
hội hiện đại
- Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại
- Ứng dụng KHCN vào tất cả các ngành các vùng, các lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên phải có
sự lựa chọn phù hợp với khả năng trình độ phát triển điều kiện thực tiễn không chủ quan
nóng vội.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hợp lý và hiệu quả
- Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực
lượng xuất
2. Nội dung của quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, liên hệ thực tiễn Việt Nam.
• Nội dung của quy luật giá trị
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá.
- Nội dung của quy luật: việc sản xuất và lưu thông hàng hoá phải thực hiện hao phí lao động xã
hội cần thiết . Người sản xuất và trao đổi phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường.
+ Đối với người sản xuất: hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá phải nhỏ hơn
hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Đối với lưu thông: Quy luật giá trị đòi hỏi việc trao đổi hàng hoá cũng dựa trên hao phí lao
động xã hội cần thiết theo nguyên tắt ngang giá.
- Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường, giá cả
thị trường lên xuống xoay quanh giá trị. Cơ chế này phát sinh tác dụng trên thị trường thông qua
cạnh tranh và sức mua của đồng tiền.
• Tác dụng của quy luật giá trị:
Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường. Quy luật giá trị có tác dụng phân bố lại tư
liệu sản xuất và sức lao động giữa các ngành theo xu hướng phù hợp với nhu cầu của xã hội.
+ Đối với những ngành có cung lớn hơn cầu thì giá cả giảm do đó những người sản xuất sẽ
giảm mức sản xuất.
+ Đối với những ngành có lượng cung nhỏ hơn cầu thì giá cả tăng nên người sản xuất tăng mức
sản xuất.
- Đối với lưu thông, quy luật giá trị có tác dụng điều tiết lượng hàng hoá vận động từ nơi có giá
cả thấp sang nơi có giá cả cao, từ nơi có cung lớn hơn cầu sang nơi có cung nhỏ hơn cầu.
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng xuất lao động.
- Trong kinh tế hàng hoá, người sản xuất nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội thì càng có
lợi. Muốn vậy họ phải tăng năng xuất lao động trên cơ sở áp dụng kỹ thuật mới và hợp lý hoá sản
xuất.
- Dưới sự tác động của cạnh tranh cũng thúc đẩy người sản xuất phải quan tâm đến cải tiến kỹ
thuật và kết quả chung là nó thúc đẩy LLSX phát triển.
, thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng Thứ ba
hoá .
Trong sản xuất hàng hoá tất yếu có một bộ phận người sản xuất do tài năng, do may mắn, họ sẽ
phát tài và trở thành giàu có. Ngược lại một số người khác do yếu kém, do rủi ro sẽ bị phá sản,
ngèo khổ.
Như vậy, một mặt quy luật giá trị đã thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, bình tuyển người sản xuất,
mặt khác tạo ra sự phân hoá giàu nghèo, làm phát sinh quan hệ chủ thợ.
• Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông ở mỗi thời kỳ nhất định
- Khối lượng tiền làm chức năng phương tiện lưu thông được tính bằng công thức:
M: Khối lượng tiền cần thiết.
P: mức giá
V: Số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
Khi tiền thực hiệnc hức năng phương tiện thanh toán thì
M: Số lượng tiền cần cho lưu thông
P.Q : Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ lưu thông
G1 : Tổng giá cả hàng hoá bán chịu
G2 : Tổng giá cả hàng hoá khấu trừ.
G3 : Tổng giá cả hàng hoá đến kỳ thanh toán
V : số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
Lạm phát: khi lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng vàng hoặc bạc cần thiết cho
lưu thông dẫn đến hiện tượng giá cả tăng nhanh chóng đồng tiền bị mất giá.
•Liên hệ Việt Nam:
3.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối:
- Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất
yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không
thay đổi.
- Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ thuật còn thấp,
năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài ngày lao động để tăng giá trị thặng
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại thể lực - - Đối phó với
cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân.
Ngày nay vẫn còn hình thức giá trị thặng dư tuyệt đối. Vì cường độ làm việc trí lực của công
nhân rất cao
Giá trị thặng dư tương đối:
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng
suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động
không đổi
- LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây giờ công nhân chỉ cần
3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá trị sức lao động của mình. 5 giờ còn lại sẽ tạo ra
GTTD cho nhà TB.
- Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải dựa trên tăng năng
xuất lao động xã hội trước hết trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng
Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt mà hao phí lao động cá
biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã hội và bán hàng hoá lớn hơn hoặc bằng giá trị xã
hội của chúng thì sẽ thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt
làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
- Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra chương trình
CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn
| 1/15

Preview text:

CHƯƠNG 1,2
1. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Đó là công dụng của vật phẩm có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
B. Đó là tính có ích của vật có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
C. Đó là thuộc tính tự nhiên của vật có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Đó là khả năng của một vật có thể thõa mãn nhu cầu nào đó của con người
2. Giá trị hàng hóa đ ợc tạo ra từ đâu? ƣ
A. Từ quá trình sản xuất
B. Từ quá trình phân phối
C. Từ quá trình trao đổi
D. Trong cả quá trình sản xuất, phân phối và trao đổi
3. Nhân tố nào làm tăng l ợng giá trị hàng hóa? ƣ
A. Sự sụt giảm của năng suất lao động
B. Sự tăng lên của cường độ lao động
C. Các điều kiện tự nhiên tiêu cực
D. Năng lực lao động của người lao động
4. Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra và sử dụng cho tiêu dùng cá nhân.
5. Yếu tố quyết định giá trị hàng hóa là gì?
A. Lao động sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Sự hao phí sức óc, bắp thịt, thần kinh của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
D. Quan hệ cung cầu về hàng hóa ở trên thị trường.
6. Quan hệ cung - cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng B. Tiêu dùng C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
7. Kinh tế - chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của
tr ờng phái kinh tế nào? ƣ
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
8. Ai là ng ời phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất h ƣ àng hoá? A. A.Smith B. D.Ricardo C. C.Mác D. Ph. Ăng ghen
9. Khi l ợng tiền tr ƣ
ong l u thông > tổng giá trị hàng hóa tr ƣ ong l u thông thì: ƣ
A. Nền kinh tế có khả năng rơi vào tình trạnh lạm phát
B. Nền kinh tế ổn định, phát triển
C. Lưu thông hàng hóa diễn ra nhanh
D. Nền kinh tế có khả năng rơi vào tình trạng giảm phát
10. Vì sao các hàng hóa có thể trao đổi cho nhau ?
A. Vì các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau và có cùng hao phí sức lao động để tạo ra giá trị sử dụng ấy.
B. Vì những nhà sản xuất tạo ra các giá trị sử dụng khác nhau để trao đổi hàng hóa và thu về giá trị.
C. Vì nhu cầu của con người phong phú, đa dạng nên họ cần trao đổi, mua bán hàng hóa.
D. Vì sự khan hiếm của hàng hóa và như cầu tiêu dùng của con người nên con người tiến hành trao đổi hàng hóa.
11. Trong t liệu lao động, bộ phận nào quyết định đến năng suất lao động? ƣ
A. Các vật chứa đựng, bảo quản
B. Nguyên vật liệu cho sản xuất C. Công cụ lao động
D. Kết cấu hạ tầng sản xuất
12. Tăng năng suất lao động và tăng c ờng độ lao động giống nhau nh ƣ thế nào? ƣ
A. Đều làm giảm giá trị hàng hoá
B. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian
C. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian D. Cả a, b, c đều sai
13. Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán
14. Tiền tệ là gì? (Chọn đáp án đúng nhất)
A. Tiền tệ là đơn vị đo lường trong quá trình trao đổi hàng hóa
B. Tiền tệ là tên gọi của vật ngang giá chung
C. Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt đóng vai trò là vật ngang giá chung
D. Tiền tệ là vàng, là hàng hóa đặc biệt trong thế giới hàng hóa
15. L u thông tiền tệ và cơ chế l ƣ
u thông tiền tệ bị quyết định yếu tố nào? ƣ A. Lưu thông hàng hóa B. Sản xuất hàng hóa C. Tiêu dùng hàng hóa
D. Tái sản xuất hàng hóa
16. Khi tăng năng suất lao động, giá trị của hàng hóa sẽ nh thế nào? ƣ A. Giữ nguyên B. Tăng C. Giảm D. Cả A,B,C đều sai
17. Quy luật giá trị có tác dụng gì? (Chọn đáp án đúng nhất)
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá;cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động;
tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế
B. Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động và phân hoá những người sản xuất thành
kẻ giàu và người nghèo.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động; phân hoá giàu nghèo
D. Cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động; tăng sức cạnh tranh trong nền kinh tế; cải
thiện đời sống vật chất của con người.
18. Điểm giống nhau của tăng năng suất lao động và tăng c ờng độ lao động là gì? ƣ
A. Đều làm giá trị đơn vị hàng hoá giảm
B. Đều làm tăng số sản phẩm sản xuất ra trong một thời gian
C. Đều làm tăng lượng lao động hao phí trong 1 đơn vị thời gian
D. Đều ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động
19. Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm kinh tế chính trị? A. Antonie Montchretien B. Tomas Mun C. William Petty D. Francois Quesnay
20. Các yếu tổ ảnh hưởng đến giá cả của hàng hoá?
A. Giá trị của hàng hoá B. Cung cầu và cạnh tranh
C. Giá trị của tiền tệ trong lưu thông D. Cả A, B, C
21. Giá trị của hàng hóa là gì?
A. Lao động sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
B. Sự hao phí sức óc, bắp thịt, thần kinh của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa
D. Quan hệ cung cầu về hàng hóa ở trên thị trường.
22. Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C. Các quan hệ của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát triển của
LLSX và kiến trúc thượng tầng.
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
23. Kinh tế hàng hóa xuất hiện và hình thành dựa trên:
A. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Phân công lao động chung và chế độ tư hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
C. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc sự những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
D. Phân công lao động chung và chế độ tư hữu hoặc sự những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất
24. Quy luật giá trị có yêu cầu gì?
A. Lưu thông hàng hóa dựa trên nguyên tắc ngang giá
B. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí sức lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí sức lao động cá biệt phải phù hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết D. Cả A,B,C
25. Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? A. 1612 B. 1615 C. 1614 D. 1618
26. Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở?
A. Thời gian lao động cần thiết
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết C. Thời gian sản xuất
D. Thời gian lao động sản xuất của người công nhận
27. Điểm khác nhau giữa tăng năng suất LĐ và tăng cường độ LĐ?
A. Đều làm tăng giá trị hàng hóa
B. Đều là tăng số lượng hàng hóa hóa trong một đơn vị
C. Tăng năng suất làm giảm giá trị hàng hóa, tăng cường độ LĐ giữ nguyên giá trị hàng hóa
D. Đều làm tăng thời gian làm ra sản phẩm
28. Điểm giống nhau giữa tăng năng suất LĐ và tăng cường độ LĐ?
A. Đều làm tăng giá trị hàng hóa
B. Đều là tăng số lượng hàng hóa hóa trong một đơn vị
C. Tăng năng suất làm giảm giá trị hàng hóa, tăng cường độ LĐ giữ nguyên giá trị hàng hóa
D. Đều làm tăng thời gian làm ra sản phẩm
29. Quy luật cơ bản của sản xuất hàng hóa? A. Quy luật giá trị B. Quy luật cung – cầu C. Quy luật cạnh tranh
D. Quy luật lưu thông tiền tệ
30. Khi cung > cầu, giá cả hàng hóa: A. Tăng B. Giảm C. Không đổi
D. Tùy theo tình hình thị trường
31. Sản xuất và lưu thông hàng hoá chịu sự chi phối của những quy luật kinh tế nào?
A. Quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh B. Quy luật cung – cầu
C. Quy luật lưu thông tiền tệ D. Cả A,B,C
32. Khi lạm phát phi mã xảy ra, hình thức sử dụng tiền nào có lợi nhất? A. Cất trữ tại nhà B. Gửi ngân hàng C. Đầu tư kinh doanh D. Mua vàng
33. Quan điểm đúng nhất về kinh tế thị trường?
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong nền KTTT định hướng XHCN
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
34. Ai là người được C.Mác coi là người sáng lập ra KTCT tư sản cổ điển Anh A. W.Petty B. D.Ricardo C. A.Smith D. R.T.Mun
35. Nguyên nhân ra đời CNTB độc quyền
A. Do cuộc đấu tranh giữa GCCN và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất phát triển nhanh
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
36. Phương thức tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển trong quá trình toàn cầu hóa?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực
37. Bản chất của tiền là gì?
A. Thước đo giá trị của hàng hóa
B. Phương tiện lưu thông trong việc trao đổi hàng hóa
C. Hàng hóa đặc biệt đống vai trò là vật ngang giá chung
D. Tiền giấy, tiền vàng và ngoại tệ CHƯƠNG 3,4
1. Tích tụ và tập trung tư bản giống nhau ở những điểm nào?
A. Tăng quy mô tư bản xã hội
B. Tăng quy mô tư bản cá biệt
C. Phản ánh mối quan hệ trực tiếp giữa giai cấp D. Cå a,b,c
2. Kinh tế hàng hóa xuất hiện và hình thành dựa trên:
A. Phân công lao động cá biệt và chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Phân công lao động chung và chế độ sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
C. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu hoặc những hình thức sở hữu khác nhau về tư liệu sản xuất.
D. Phân công lao động vàsự sách biệt về kinh tế giữa những người sản xuất
3. Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền? A. C. Mác B. C. Mác và Ăngghen C. V.I.Lênin D. Ph.Ăngghen
4. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý D. Cả a,b,c
5. Đâu là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa? A. Con người
B. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế C. Khoa học công nghệ
D. Hiệu quả kinh tế- xã hội
6. Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các nhà tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước
C. Các tổ chức độc quyền xuyên quốc gia D. Nhà nước tư sản.
7. Các cường quốc đế quốc xâm chiếm thuộc địa nhằm:
A. Đảm bảo nguồn nguyên liệu
B. Khống chế thị trường
C. Thực hiện mục tiêu về kinh tế- chính trị-quân sự D. Cả A,B,C
8. Mục đích của xuất khẩu tư bản là
A. Để giải quyết nguồn tư bản thừa trong nước
B. Chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác ở nước nhập khẩu tư bản
C. Xuất khẩu hàng hóa để thu được lợi nhuận cao
D. Giúp đỡ các nước nhập khẩu tư bản phát triển
9. Giá cả của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Giá trị của hàng hoá B. Cung cầu và cạnh tranh
C. Giá trị của tiền tệ trong lưu thông D Cà a, b, c
10. Quan hệ sản xuất bao gồm
A. Quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ về tổ chức quản lý sản xuất xã hội
C. Quan hệ về phân phối sản phẩm xã hội D. Cả A,B,C
11. Nhận xét về giá trị thặng dư tương đối và giá trị thặng dư siêu ngạch, ý nào dưới đây là đúng?
A. Giá trị thặng dư tương đối dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động xã hội còn giá trị thặng dư
siễu ngạch dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động cá biệt
B. Điều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động.
C. Giá trị thặng dư siêu ngạch có thể chuyển hóa thành giá trị thặng dư tương đối. D. Cả A,B,C đều đúng
12. Trong giai đoạn CNTB độc quyền:
A. Quy luật giá trị không còn hoạt động
B. Quy luật giá trị vẫn hoạt động
C. Quy luật giả trị lúc hoạt động, lúc không hoạt động
D. Quy luật giá trị hoạt động kém hiệu quả
13. Vai trò của máy móc trong quá cảnh sản xuất ra giá trị tng đư
A. Máy móc là nguồn gốc chủ yếu tạo ra giá trị thặng dư
B. Máy móc chỉ là tiền đề vật chất cho việc tạo ra giá trị thặng dư
C. Máy móc cùng với sức lao động đều tạo ra giá trị thặng dư
D. Máy móc là yếu tố quyết định
14.Định nghĩa đúng về Tư bản là: A. Tiền và máy móc B. Tiền đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ và trang thiết bị
15. Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh:
A. Trình độ bóc lột của chủ tư bản
B. Chỉ ra nơi đầu tư có lợi cho nhà tư bản
C. Hiệu quả của tư bản D. Cả A,B,C
16. Giữa lao động và sức lao động thì:
A. Lao động là hàng hóa
B. Sức lao động là hàng hóa
C. Lao động và sức lao động đều là hàng hóa
D. Lao động và sức lao động đều không phải là hàng hóa
17. Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì A. P = m B. P > m C. P < m D. P = 0
18. Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp của độc quyền tư nhân với nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế chi phối độc quyền tư nhân
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc nhà nước
D. Sự thỏa hiệp của nhà nước với các tổ chức độc quyền
19. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, quy luật giá trị thặng dư biểu hiện thành:
A. Quy luật giá cả độc quyền
B. Quy luật giá cả sản xuất
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật lợi nhuận bình quân
20. Xuất khẩu tư bản tư nhân thường hướng vào ngành:
A. Vốn chu chuyển nhanh
B. Vốn chu chuyển nhanh, lợi nhuận cao
C. Lợi nhuận cao, vốn chu chuyển chậm
D. Kết cấu hạ tầng của xã hội
21. Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Sự liên kết giữa độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
22. Kết luận: “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này khi
phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền” là của ai?
A. C. Mác B. C. Mác và Ăngghen C. V.I.Lênin D. Ph.Ăngghen
23. CNTB độc quyền xuất hiện vào thời kỳ lịch sử nào?
A. Cuối TK VII đầu TK VIII
B. Cuối TK XVIII đầu TK XIX C. Cuối TK XIX đầu TK XX D. Sau CTTG lần II
24. Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là:
A. Một sự thỏa hiệp B. Một bên phá sản
C. Cả 2 bên đều phát triển
D. Một sự thỏa hiệp hoặc 1 bên phá sản
25. Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
B. Ví cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa
C. Vì trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
D. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với doanh nghiệp ngoài độc quyền
26. Công thức chung của tư bản là: A. H-T-H B. H-T-H' C. T-H-T D. T-H-T'
27. Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì?
A. Hình thành giá trị thị trường
B. Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
C. Hình thành giá cả sản xuất
D. Hình thành lợi nhuận bình quân
29. Chủ thể quản lý quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam
B. Nhà nước XHCN Việt Nam
C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam D. Quốc hội Việt Nam
30. Theo C.Mác, đâu là nguồn gốc của giá trị thặng dư trong doanh nghiệp tư bản?
A. Từ quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
B. Từ việc đầu tư khoa học - công nghệ
C. Từ việc bóc lột sức lao động của người công nhân làm thuê
D. Từ việc bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
31. Trong nền kinh tế thị trường có những hình thức cạnh tranh nào?
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành và cạnh tranh giữa các ngành
B. Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các tổ chức ngoài ngành
C. Cạnh tranh giữa các ngành với nhau trong các nước CNTB.
D. Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với xí nghiệp ngoài độc quyền.
32. Để thu được giá trị thặng dư dưới hình thái tiền, thì nhà tư bản phải làm gì?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật lợi nhuận bình quân
C. Quy luật giá cả thị trường
D. Quy luật giá cả độc quyền
33. Trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh, quy luật giá trị có hình thức biểu hiện là gì?
A. Từ quá trình lưu thông tư bản chủ nghĩa
B. Từ việc đầu tư khoa học - công nghệ
C. Từ việc bóc lột sức lao động của người công nhân làm thuê
D. Từ việc bán hàng hóa thành công ngoài thị trường
34. Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất, kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất CHƯƠNG 5,6
2. Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam hiện nay là:
A. Phát triển lực lượng sản xuất.
B. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
C. Thiết lập quan hệ sản xuất theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. D. Cả 3 nội dung trên.
3. Chủ thể quản lý quá trình phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là:
A. Đảng cộng sản Việt Nam B. Nhà nước C. Các doanh nghiệp
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
4. Trong các thành phần kinh tế sau, đâu là thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong
nền kinh tế Việt Nam hiện nay?
A. Thành phần kinh tế tư nhân
B. Thành phần kinh tế nhà nước
C. Thành phần kinh tế liên doanh
D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
5. Việt Nam chuyển sang mô hình KTTT định hướng XHCN vào lúc nào? A. 1986 B. 1975 C. 1991 D. 2000
6. Điểm đặc biệt của quá trình công nghiệp hóa tại các nước NICs là gì?
A. CNH bằng cách sản xuất ra nhiều hàng hóa nhằm cung ứng cho nhiều thị trường
B. CNH bằng cách chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất cơ khí
C. CNH bằng cách chuyển đổi cơ cấu kinh tế, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp
D. CNH bằng cách đẩy mạnh xuất khẩu, hướng đến thay thế nhập khẩu
7. Động lực quan trọng để thực hiện thành công CNH, HĐH ở Việt Nam là gì?
A. Phát triển giáo dục, nâng cao đời sống vật chất của xã hội
B. Tăng cường hội nhập, hợp tác quốc tế
C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, phát triển sản xuất nông nghiệp
D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN
8. Chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam được đặt ra từ Đại hội bao nhiêu? A. Đại hội VI (1986) B. Đại hội VII (1991) C. Đại hội VIII (1996) D. Đại hội IX (2001)
9. Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
10. Nước nào tiến hành công nghiệp hóa đầu tiên trên thế giới? A. Mỹ B. Anh C. Pháp D. Đức
11. Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai ứng với qua trình nào sau đây? A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá C. Tự động hoá
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
12. Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp

tiên tiến hiện đại gọi là gì? A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hoá D. Kinh tế tri thức
13. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, thành phần kinh tế tư nhân có vai trò gì?
A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế
B. Giữ vai rò nền tảng trong nền kinh tế
C. Giữ vai trò là động lực quan trọng đối với nền kinh tế
D. Giữ vai trò định hướng nền kinh tế
14. Đâu là động lực của CNH, HĐH? A. Con người
B. Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế C. Khoa học – công nghệ
D. Hiệu quả kinh tê – xã hội
15. Đường lối công nghiệp hóa đất nước hình thành từ Đại hội nào, năm bao nhiêu ?
A. Đại hội II, năm 1951 B. Đại hội III, năm 1960 C. Đại hội IV, năm 1982 D. Đại hội VI, năm 1986
16. Thời kỳ đổi mới, Đảng xác định: Phải gắn CNH, HĐH với phát triển?
A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung B. Kinh tế tư nhân C. Kinh tế thị trường
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế
17. CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN giúp cho:
A. Sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cơ bản trong nền kinh tế.
B. Khai thác mọi tiềm năng sẵn có của đất nước.
C. Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Tất cả đáp án
18. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại
vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hoá B. Công nghiệp hoá. C. Tự động hoá.
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
19. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất ứng với quá trình nào sau đây? A. Hiện đại hoá. B. Công nghiệp hoá C. Tự động hoá.
D. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
20. Đi đôi với chuyển dich cơ cấu kinh tế phải chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng
CNH – HĐH gắn với phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp. B. Kinh tế hiện đại. C. Kinh tế tri thức. D. Kinh tế thị trường.
21. Sự khác nhau chủ yếu giữa kinh tế thị trường TBCN và kinh tế thị trường định hướng XHCN là gì?
a. Mục đích trực tiếp của nền kinh tế thị trường
b. Chế độ công hữu giữ vai trò khác nhau trong 2 mô hình kinh tế thị trường
c. Vị trí của nguyên tắc phân phối theo lao động d. Cả a, b, c
22. Sự phát triển đại công nghiệp cơ khí ở Anh bắt đầu từ:
a. Các ngành công nghiệp nặng
b. Các ngành công nghiệp chế tạo máy
c. Các ngành công nghiệp nhẹ
d. Các ngành sản xuất máy động lực
23. Mục đích của công nghiệp hóa là
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
24. Mô hình công nghiệp hóa ở Việt Nam những năm 1960 có đặc điểm giống với mô hình công nghiệp hóa nào?
A. Mô hình công nghiệp hóa cổ điển
B. Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô
C. Mô hình công nghiệp hóa của các nước công nghiệp mới (NICs)
D. Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản
25. Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
26. Trong các nguyên tắc phân phối dưới đây, nguyên tắc nào là chủ yếu nhất ở nước ta hiện nay?
A. Phân phối theo lao động
B. Phân phối theo giá trị sức lao động
C. Phân phối theo kết quả sản xuất kinh doanh
D. Phân phối theo vốn hay tài sản.
ÔN TẬP MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN HK II NĂM HỌC 2022-2023
I. Câu hỏi trả lời ngắn
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Giá trị bản thân hàng hóa, giá trị của đồng tiền, quan hệ cung – cầu về hàng hóa, sự cạnh tranh.
2. Vị trí của quy luật giá trị.
- Là vị trí số 1 quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường
3. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta - Hiệu quả kinh tế
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
- Khi năng suất lao động tăng lên thì giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ giảm xuống và ngược lại
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
- Công nghiệp hóa rút ngắn, tập trung xuất khẩu tư bản
6.Viết công thức chung của tư bản - T – H – T’
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa - Hủy hoại môi trường
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Không.Vì độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do,nhưng sự xuất hiện độc quyền không thủ tiêu
cạnh tranh mà làm cho cạnh tranh trở nên đa dạng và gay gắt hơn
9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
- Vạch ra nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo ra,còn tư bản bất biến
tuy không phải là nguồn gốc của giá trị thặng dư nhưng là điều kiện cần thiết không thể thiếu.
10. Công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư - m’ = m/V * 100% - M = m’ x V
11. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
- Xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Chính Phủ.
12. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- Đó là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
13. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
- Kéo dài thời gian của ngày lao động còn thời gian lao động cần thiết không đổi
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
- Tăng năng suất lao động cá biệt cao hơn năng suất lao động xã hội.
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- Khi tiền có khối lượng lớn, họ dùng tiền đó để kinh doanh nhằm thu được lượng giá trị thặng dư.
16. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
- Vì lao động sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
- Kinh tế Nhà nước ,Kinh tế Tập thể, kinh tế Tư nhân ,kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
18.Trình bày công thức tính lượng giá trị hàng hóa. - G = c + v + m
19.Các chủ thể tham gia thị trường?
- Nhà sản xuất (doanh nghiệp), người tiêu dùng, các chủ thể trung gian (hoạt động mô giới), Nhà nước.
20.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
- Cung tăng, cầu giảm -> giá tăng
- Cung giảm, cầu tăng -> giá giảm II. Tự luận
1.Tính tất yếu khách quan của quá trình CNH,HĐH ở nước ta.
Tính tất yếu khách quan và nội dung của CNH, HĐH ở Việt Nam
a. Tính tất yếu của CNH, HĐH ở Việt Nam
CNH, HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch
vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát
triển của công nghệ và tiến bộ khoa học công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
• Tính tất yếu của CNH,HĐH -
Một là: Lý luận và thực tiễn cho thấy CNH,HĐH là quy luật phổ biến của sự phát triển
LLSX xã hội mà mọi quốc gia đều trải qua dù ở các quốc gia phat triển sớm hay các quốc gia đi sau: -
Hai là: Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta,
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH phải thực hiện từ đầu thông qua CNH,HĐH.
•Đặc điểm của quá trình CNH,HĐH ở Việt Nam -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo hướng XHCN nhằm thực hiện mục tiêu “ dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN -
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt nam đang tích
cực chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
b. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
• Một là, tạo lập những điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất –xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất –xã hội tiến bộ
• Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội hiện đại -
Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại -
Ứng dụng KHCN vào tất cả các ngành các vùng, các lĩnh vực kinh tế. Tuy nhiên phải có
sự lựa chọn phù hợp với khả năng trình độ phát triển điều kiện thực tiễn không chủ quan nóng vội. -
Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hợp lý và hiệu quả -
Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng xuất 2.
Nội dung của quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, liên hệ thực tiễn Việt Nam.
• Nội dung của quy luật giá trị
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá.
- Nội dung của quy luật: việc sản xuất và lưu thông hàng hoá phải thực hiện hao phí lao động xã
hội cần thiết . Người sản xuất và trao đổi phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường.
+ Đối với người sản xuất: hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá phải nhỏ hơn
hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Đối với lưu thông: Quy luật giá trị đòi hỏi việc trao đổi hàng hoá cũng dựa trên hao phí lao
động xã hội cần thiết theo nguyên tắt ngang giá.
- Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường, giá cả
thị trường lên xuống xoay quanh giá trị. Cơ chế này phát sinh tác dụng trên thị trường thông qua
cạnh tranh và sức mua của đồng tiền.
• Tác dụng của quy luật giá trị:
Thứ nhất, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường. Quy luật giá trị có tác dụng phân bố lại tư
liệu sản xuất và sức lao động giữa các ngành theo xu hướng phù hợp với nhu cầu của xã hội.
+ Đối với những ngành có cung lớn hơn cầu thì giá cả giảm do đó những người sản xuất sẽ giảm mức sản xuất.
+ Đối với những ngành có lượng cung nhỏ hơn cầu thì giá cả tăng nên người sản xuất tăng mức sản xuất.
- Đối với lưu thông, quy luật giá trị có tác dụng điều tiết lượng hàng hoá vận động từ nơi có giá
cả thấp sang nơi có giá cả cao, từ nơi có cung lớn hơn cầu sang nơi có cung nhỏ hơn cầu.
Thứ hai, kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản xuất, tăng năng xuất lao động.
- Trong kinh tế hàng hoá, người sản xuất nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội thì càng có
lợi. Muốn vậy họ phải tăng năng xuất lao động trên cơ sở áp dụng kỹ thuật mới và hợp lý hoá sản xuất.
- Dưới sự tác động của cạnh tranh cũng thúc đẩy người sản xuất phải quan tâm đến cải tiến kỹ
thuật và kết quả chung là nó thúc đẩy LLSX phát triển.
Thứ ba, thực hiện lựa chọn tự nhiên và phân hoá giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá .
Trong sản xuất hàng hoá tất yếu có một bộ phận người sản xuất do tài năng, do may mắn, họ sẽ
phát tài và trở thành giàu có. Ngược lại một số người khác do yếu kém, do rủi ro sẽ bị phá sản, ngèo khổ.
Như vậy, một mặt quy luật giá trị đã thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, bình tuyển người sản xuất,
mặt khác tạo ra sự phân hoá giàu nghèo, làm phát sinh quan hệ chủ thợ.
• Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật lưu thông tiền tệ quy định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông ở mỗi thời kỳ nhất định
- Khối lượng tiền làm chức năng phương tiện lưu thông được tính bằng công thức:
M: Khối lượng tiền cần thiết. P: mức giá
V: Số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
Khi tiền thực hiệnc hức năng phương tiện thanh toán thì
M: Số lượng tiền cần cho lưu thông
P.Q : Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ lưu thông
G1 : Tổng giá cả hàng hoá bán chịu
G2 : Tổng giá cả hàng hoá khấu trừ.
G3 : Tổng giá cả hàng hoá đến kỳ thanh toán
V : số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
Lạm phát: khi lượng tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng vàng hoặc bạc cần thiết cho
lưu thông dẫn đến hiện tượng giá cả tăng nhanh chóng đồng tiền bị mất giá. •Liên hệ Việt Nam:
3.Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
Phương pháp sản xuất giá tị thặng dư tuyệt đối:
- Là giá trị thặng dư được tạo ra do kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất
yếu, trong khi năng xuất lao động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không thay đổi.
- Trong giai đoạn đầu sản xuất TBCN khi nền kinh tế, khoa học công nghệ, kỹ thuật còn thấp,
năng suất lao động chưa cao nên biện pháp chủ yếu là kéo dài ngày lao động để tăng giá trị thặng dư
- Vấp phải giới hạn sinh lý cuả công nhân, không có thời gian phục hồi lại thể lực - - Đối phó với
cuộc đấu tranh đòi giảm giờ làm của công nhân.
Ngày nay vẫn còn hình thức giá trị thặng dư tuyệt đối. Vì cường độ làm việc trí lực của công nhân rất cao
Giá trị thặng dư tương đối:
- Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao năng
suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi
- LĐ thặng dư : giả định ngày lao động không thay đổi( 8 giờ) nhưng bây giờ công nhân chỉ cần
3 giờ lao động tất yếu tạo ra giá trị mới bằng giá trị sức lao động của mình. 5 giờ còn lại sẽ tạo ra GTTD cho nhà TB.
- Muốn hạ thấp giá trị sức lao động để rút ngắn thời gian lao động tất yếu phải dựa trên tăng năng
xuất lao động xã hội trước hết trong các ngành sản xuất tư liệu tiêu dùng
Giá trị thặng dư siêu ngạch:
- Trong cạnh tranh các nhà tư bản nhờ tăng năng xuất lao động cá biệt mà hao phí lao động cá
biệt của hàng hoá thấp hơn hao phí lao động xã hội và bán hàng hoá lớn hơn hoặc bằng giá trị xã
hội của chúng thì sẽ thu được giá trị thặng dư siêu ngạch.
- Giá trị thặng dư siêu ngạch là phần giá trị thặng dư thu được do tăng năng suất lao động cá biệt
làm cho giá trị cá biệt của hàng hoá thấp hơn giá trị thị trường của nó.
- Ý nghĩa: chỉ ra thủ đoạn bóc lột tinh vi của CNTB, là cơ sở để Đảng ta đề ra chương trình
CNH,HĐH nông nghiệp, nông thôn