Ôn tập trắc nghiệm có đáp án - Kinh tế chính trị | Trường Đại Học Duy Tân

Q3Giá trị hàng hóa được quyết định bởiA. Sự khan hiếm hàng hóaB. Sự hao phí sức lao động của con ngườiC. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóaD. Công dụng của hàng hóa. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem! 

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN
( Năm học 2023-2024)
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C. Quan hệ hội của sản xuất trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng
Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào?
A. 1612
B. 1615
C. 1614
D.1618
Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi
A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa
Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
C. Đầu tư gián tiếp
D. Đầu tư trực tiếp
Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B. Hàng hóa sản phẩm của lao động thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra
Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm th
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu
Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất
Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền?
A. C. Mác
B. C. Mác và Ăngghen
C. VI.Lênin
D. Ph.Ăngghen
Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì?
A. Công nghiệp hóa
B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
D. Tự động a
Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị”
A. Antoien Montchretien
B. ToMas Mun
C. William Petty
D. Francois Quesnay
Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa phát triển trực tiếp những thành tựu của trường phái
kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường
Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất
Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển trong xu thế toàn cầu
hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực
Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất.
Q17
Đâu là công thức chung của tư bản?
A. T - H - T’
B. T - H - Sức lao động
C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H
Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất
Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN
Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt
Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá?
A. A.Smith
B. D.Ricardo
C. C.Mác
D. Ph. Ăng ghen
Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội
Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB
Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất
Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì
A. p=m
B. p>m
C. p<m
D. p=0
Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư
B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm
Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của sức lao động
D. Giá trị sức lao động
Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động
Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển
A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp
Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội
Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất tr
D. Chức năng phương tiện thanh toán
Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là:
A. C. Mác
B. C.Mác và V.I. Lênin
C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng
B. Tiêu dùng
C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi
Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào?
A. Tư bản tiền t
B. Tư bản sản xuất
C. Tư bản hàng hóa
D. Tư bản lưu thông
Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá
Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền
Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là:
A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước C.Các tổ
chức độc quyền xuyên quốc gia
D.Các tư bản nhà nước
Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức nào?
A. G = c +( v + p)
B. G = c + ( v + m)
C. G = v + m
D. G = c + v
Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào?
A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm
Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB
Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa bản tự do cạnh tranh
là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân
Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ:
A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư
Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn
B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng h
Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm th
B. Hiệu quả của tư bản đầu
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột
Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nh
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính.
Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao n
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại
Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư
Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng a
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa
II. CÂU HỎI NGẮN
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Giá trị hàng hóacung cầu ng hóa thtrường
2. Vị trí của quy luật giá trị.
- quy luật kinh tế cơ bản của sản xuấtng hóa,i nào sản xuất và trao đổi thì nơi đó phát huy
c dụng của quy luật gtrị
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
- Vì lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động cụ thể lao động trừu
tượng
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
- Năng suất lao động tăng => số lượng sản phẩm tăng => thời gian hao phí giảm => lượng giá trị
hànga giảm (tỉ lệ nghịch)
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
- Chiến lược CNH t ngắn, hướng đếnng nghệ hiện đại
- Đẩy mạnh công nghệ, thut đầu đẩy mạnh sản xuất thay thế hàng nhập khẩu
6. Viết công thức chung của tư bản
T H T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
- Tăng g tr T’ = T + m
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Phân hóa giàu ngo, cạnh tranh kng lành mạnh, ô nhiễm môi tờng…
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Không, vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế thị trường
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
- Tư bản khả biến là nguôn gốc tạo ra giá trị thặng dư cònbản bất biếnđiều kiện hỗ trợ quá
trình đó
11. Công thức tính m’, M
- m' = m/v x 100% hoặc m’ = tg lđ thặng/ tg lđ tất yếu * 100%
- M = m' xV
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
- Tỷ suất gtrthặng dư thể hiện trình độ bóc lột sức lao động làm th
- Khối ợng giá trị thặng dư phản ánh quy của g trị thặng dư chủ TLSX thu được
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- Là công dụng của sản phẩm, có ththỏa n nhu cầu nào đó của con nời
14. Các chức năng của tiền t
- Tớc đo giá trị, phương tiện u thông, phương tiện thanh toán, phương tiện cất trữ, tiền tệ thế giới
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
- o dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động xã hội,
gtrsức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
- Năng cao năng suất lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- Khi tiền đẻ ra tiền (giá tr mang lại giá tr thặng dư) nhưng dựa trên cơ sở bốc lột sức lao động của
người làm thuê
18. Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- Giữa các tổ chức độc quyền và doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Giữa các tổ chức độc quyền với nhau
- Trong nội bộ tổ chức độc quyền
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
- Kinh tế n nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế vốn đầu nước ngoài
20. Cạnh tranh là gì?
- sự ganh đua đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành nơi sản xuất tiêu thụ lợi
nhất thu được lợi nhuận cao
21. Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa.
- w = c + v + m
22. Các chủ thể tham gia thị trường?
- Người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà nước
23. Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
- Quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật lưu thông tiền tệ
24. Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung > cầu giá cả < giá trị
- Cung < cầu giá cả > giá trị
- Cung = cầu giá cả = giá trị
25. Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
- Giá trịgiá trị sử dụng
26. Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- KTTT Nhật, KTTT tự do mới Hoa Kỳ, KTTT hội CHLB Đức, KTTT XHCN Trung
Quốc, KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
27. Đặc trưng của CMCN 4.0
- Liên kết thế giới thực và ảo đthực hiện ng việc tng minh hiệu quả nhất
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế
nào?
-Nhằm thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
- Hiệu quả kinh tế, xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
- Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị quy luật lưu thông tiền tệ( vận dụng vào thực tiễn làm rõ ý nghĩa
của việc nghiên cứu các quy luật)
- Phân tích quy luật giá trị
Vị trí: Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, nơi nào có sản xuất và trao đổi thì
nơi đó phát huy tác dụng của quy luật giá trị
Nội dung:
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá.
- Nội dung của quy luật: việc sản xuất lưu thông hàng hoá phải thực hiện hao phí lao
động hội cần thiết . Người sản xuất trao đổi phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả
thị trường.
+ Đối với người sản xuất: hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá phải nhỏ
hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Đối với lưu thông: Quy luật giá trị đòi hỏi việc trao đổi hàng hoá cũng dựa trên hao
phí lao động xã hội cần thiết theo nguyên tắt ngang giá.
- Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường,
giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị. chế này phát sinh tác dụng trên thị
trường thông qua cạnh tranh và sức mua của đồng tiền.
c dụng:
Thứ nhất: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Sản xuất: Cung > cầu => giá giảm => giảm sản xuất
Cung < cầu => giá tăng => tăng sản xuất
- Đối với lưu thông: Sự biến động của giá cả thu hút nguồn hàng từ nơi giá thấp đến
nơi có giá cao, từ nơi có cung lớn hơn cầu sang nơi có cung nhỏ hơn cầu.
Thứ hai: Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động
- Trong kinh tế hàng hoá, người sản xuất nào giá trị biệt nhỏ hơn giá trị hội
thì càng lợi. Muốn vậy họ phải tăng năng xuất lao động trên sở áp dụng kỹ
thuật mới và hợp lý hoá sản xuất.
- Dưới sự tác động của cạnh tranh cũng thúc đẩy người sản xuất phải quan tâm đến
cải tiến kỹ thuật và kết quả chung là nó thúc đẩy LLSX phát triển
Thứ ba: Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo
- Trong sản xuất ng hoá tất yếu một bộ phận người sản xuất do tài năng, do may
mắn, họ sẽ phát tài và trở thành giàu có. Ngược lại một số người khác do yếu kém, do rủi
ro sẽ bị phá sản, ngèo khổ.
- Như vậy, một mặt quy luật giá trị đã thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, bình tuyển người
sản xuất, mặt khác tạo ra sự phân hoá giàu nghèo, làm phát sinh quan hệ chủ thợ
Ý nghĩa:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật
- Quy luật giá trị đã phân hóa xã hội thành hai giai cấp là giàu và nghèo
- Quy luật lưu thông tiền tệ
Vị trí: Quy luật lưu thông tiền tệ phản ánh lưu thông hàng hóa hàng tiền phải cân đối với
nhau
Nội dung: Quy luật quy định khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất
định
- Về chất:
Tiền < hàng => kinh tế suy thoái
Tiền > hàng => kinh tế lạm phát
- Về lượng:
Khi tiền thực hiện chức năng lưu thông
M =
PQ
V
Trong đó: M là slg tiền cần thiết cho lưu thông
P là giá cả của đơn vị hàng hóa
Q là khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa vào lưu thông
V là số vòng lưu thông của đơn vị tiền tệ
Khi tiền thực hiệnc hức năng phương tiện thanh toán thì
M =
1−
(
2+3
)
+4
5
M: Số lượng tiền cần cho lưu thông
1: Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ lưu thông
2: Tổng giá cả hàng hoá bán chịu
3: Tổng giá cả hàng hoá khấu trừ.
4: Tổng giá cả hàng hoá đến kỳ thanh toán
5: số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu
- Là căn cứ khoa học để chính phủ phát hành lượng tiền cần thiết cho lưu thông
- Là căn cgiúp chính phủ ngân hàng nhà nước điều hòa lưu thông tiền tệ, khống chế
lạm phát
- Cân đối giữa hàng và tiền là cơ sở để tăng trưởng kinh tế
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư.
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
Kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao
động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi
Ví dụ:
1 Ngày làm 8 giờ => m’ = 4/4 x 100% = 100%
TB kéo dài ngày LĐ lên 2 giờ, thời gian lao động tất yếu không thay đổi, làm tăng thời gian
lao động thặng dư
1 ngày LĐ 10 tiếng => m’ = 6/4x 100% = 150%
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
giá trị thặng thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao
năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng trong điều kiện độ dài ngày
lao động không đổi
Ví dụ
Lao động bình thường
=> m’ = 100%
Lao động thặng dư
=> m’ = 5/3x100%= 167%
- Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối. Nhờ nâng cao năng suất lao động
làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
3. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ( phân tích tính tất yếu, liên hệ thực tiễn)
- Một là, KTTT định hướng XHCN là phù hợp với quy luật phát triển khách quan
Kinh tế thị trường trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hóa, tồn tại trong mỗi
hình thái kinh tế xã hội và chịu sự chi phối của các quan hệ sản xuất thống trị.
Ví dụ: kinh tế thị trường TBCN, kinh tế hàng hóa giản đơn kiểu nô lệ, phong kiến.
Do đó, nhân loại không nên dừng lại ở kinh tế thị trường TBCN mà cần phát triển
hình KTTT riêng, như KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam, phù hợp với xu thế thời
đại và đặc điểm phát triển của dân tộc.
- Hai là, Do tính ưu việt của KTTT thúc đẩy phát triển
Phân bố nguồn lực hiệu quả
Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh, hiệu quả
Thúc đẩy tiến bộ văn minh xã hội
- Ba là, mô hình KTTT phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Chuyển từ nền kinh tế lạc hậu mang tính tự cung, tự cấp sang nền kinh tế thị trường
hiện đại theo định hướng XHCN
Mở rộng giao lưu kinh tế văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước quốc tế =>
Đây là bước đi tất yếu để chuyển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn, là bước quá độ lên
CNXH
| 1/14

Preview text:

ÔN TẬP KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC-LÊNIN ( Năm học 2023-2024)
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Q1
Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác-Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người C.
Quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ biện chứng với trình độ phát
triển của LLSX và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng Q2
Thuật ngữ “kinh tế chính trị” được sử dụng lần đầu tiên vào năm nào? A. 1612 B. 1615 C. 1614 D.1618 Q3
Giá trị hàng hóa được quyết định bởi A. Sự khan hiếm hàng hóa
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
D. Công dụng của hàng hóa Q4
Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là tính chất sẵn có của hàng hóa
B. Là phạm trù lịch sử của hàng hóa
C. Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
D. Là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người Q5
Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản hiện nay là gì?
A. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
B. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp C. Đầu tư gián tiếp D. Đầu tư trực tiếp Q6
Theo quan điểm của C.Mác, hàng hóa là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm của lao động để thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B. Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán.
C. Hàng hóa là các sản phẩm có ích và do lao động của người sản xuất làm ra.
D. Hàng hóa là do lao động của người sản xuất làm ra Q7
Định nghĩa đúng về Tư bản là:
A. Tiền và máy móc thiết bị
B. Tiền có khả năng đẻ ra tiền
C. Giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao động làm thuê
D. Công cụ sản xuất và nguyên vật liệu Q8
Nền kinh tế tri thức được xem là:
A. Một phương thức sản xuất mới
B. Một hình thái kinh tế - xã hội mới
C. Một giai đoạn mới của CNTB hiện đại
D. Một nấc thang phát triển của lực lượng sản xuất Q9
Nhà kinh điển nào sau đây nghiên cứu sâu về CNTB độc quyền? A. C. Mác B. C. Mác và Ăngghen C. VI.Lênin D. Ph.Ăngghen Q10
Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một
cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại gọi là gì? A. Công nghiệp hóa B. Hiện đại hóa
C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa D. Tự động hóa Q11
Ai là người đầu tiên đưa ra khái niệm “kinh tế chính trị” A. Antoien Montchretien B. ToMas Mun C. William Petty D. Francois Quesnay Q12
Vì sao cạnh tranh không bị thủ tiêu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Vì tổ chức độc quyền cạnh tranh với các công ty ngoài độc quyền
B. Vì các tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau
C. Vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế hàng hóa
D. Vì xí nghiệp trong nội bộ tổ chức độc quyền cạnh tranh với nhau Q13
Kinh tế- chính trị Mác - Lênin đã kế thừa và phát triển trực tiếp những thành tựu của trường phái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị cổ điển Anh
D. Kinh tế- chính trị tầm thường Q14
Sản xuất hàng hoá ra đời khi:
A. Có sự phân công lao động xã hội và sự tách biệt về mặt kinh tế của chủ thể sản xuất
B. Có sự phân công lao động và sự tách biệt tương đối về kinh tế của chủ thể sản xuất
C. Có sự phân công lao động cá biệt và tư hữu về tư liệu sản xuất
D. Có sự phân công lao động xã hội và công hữu về tư liệu sản xuất Q15
Phương thức phát triển tốt nhất của các nước đang phát triển và kém phát triển trong xu thế toàn cầu hóa là gì?
A. Bảo hộ mậu dịch trong nước
B. Hội nhập kinh tế quốc tế
C. Hợp tác kinh tế với các nước có chung hệ thống chính trị
D. Hợp tác với các nước trong khu vực Q16
Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành dựa trên cơ sở nào?
A. Hao phí lao động cá biệt
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết
C. Hao phí thời gian lao động của người sản xuất hàng hóa
D. Hao phí lao động quá khứ và lao động sống của người sản xuất. Q17
Đâu là công thức chung của tư bản? A. T - H - T’
B. T - H - Sức lao động C. H - T - H
D. H - Sức lao động - H’ Q18
Giá trị thặng dư là gì?
A. Lợi nhuận thu được của người sản xuất kinh doanh
B. Giá trị của tư bản tự tăng lên
C. Phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm thuê tạo ra
D. Hiệu số giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất Q19
Mô hình kinh tế khái quát trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta hiện nay là:
A. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước
B. Kinh tế nhiều thành phần theo định hướng XHCN
C. Kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước
D. Kinh tế thị trường định hướng XHCN Q20
Đặc trưng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sử dụng năng lượng nước và hơi nước để cơ khí hóa sản xuất
B. Sử dụng công nghệ thông tin và máy tính để tự động hóa sản xuất
C. Liên kết giữa thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả
D. Sử dụng năng lượng điện để tạo dây chuyền sản xuất hàng loạt Q21
Ai là người phát hiện ra tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hoá? A. A.Smith B. D.Ricardo C. C.Mác D. Ph. Ăng ghen Q22
Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng? A. Học thuyết giá trị
B. Học thuyết giá trị thặng dư
C. Học thuyết tích lũy tư bản
D. Học thuyết tái sản xuấ tư bản xã hội Q23
Chọn câu sai khi nói về kinh tế thị trường:
A. Đối lập với kinh tế tự nhiên
B. Đối lập với các chế độ xã hội
C. Là thành tựu chung của nhân loại
D. Phát triển mạnh nhất trong xã hội CNTB Q24
Kết quả cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền trong cùng một ngành là?
A. Mở rộng quy mô sản xuất của các tổ chức độc quyền
B. Sự thỏa hiệp hoặc phá sản của một tổ chức độc quyền
C. Tăng cường hợp tác giữa các tổ chức độc quyền
D. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất Q25
Khi hàng hóa bán đúng giá trị thì A. p=m B. p>m C. pD. p=0 Q26
Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư B. Cạnh tranh
C. Tốc độ chu chuyển của tư bản
D. Cấu tạo hữu cơ của tư bản Q27
Tư bản bất biến (C) là:
A. Giá trị của nó chuyển dần vào sản phẩm qua khấu hao
B. Giá trị của nó lớn lên trong quá trình sản xuất
C. Giá trị của nó không thay đổi và được chuyển sang sản phẩm sau một chu kỳ sản xuất
D. Giá trị của nó không thay đổi về lượng và được chuyển nguyên vẹn sang sản phẩm Q28
Tiền lương tư bản chủ nghĩa là:
A. Giá trị của lao động
B. Sự trả công lao động
C. Giá cả của sức lao động
D. Giá trị sức lao động Q29
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối là
A. Kéo dài thời gian của ngày lao động, còn thời gian lao động cần thiết không đổi
B. Tiết kiệm chi phí sản xuất
C. Sử dụng kỹ thuật tiên tiến, cải tiến tổ chức quản lý
D. Nâng cao năng suất lao động Q30
Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả của sự phát triển A. Độc quyền ngân hàng
B. Sự phát triển của thị trường tài chính
C. Độc quyền công nghiệp
D. Quá trình xâm nhập liên kết độc quyền ngân hàng với độc quyền công nghiệp Q31
Nguyên nhân ra đời của CNTB độc quyền là:
A. Do cuộc đấu tranh giai cấp của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
B. Do sự can thiệp của nhà nước tư sản
C. Do tích tụ và tập trung sản xuất dưới tác động của cách mạng khoa học công nghệ
D. Do tác động của phân công lao động xã hội Q32
Đâu là chức năng cơ bản nhất của tiền?
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng phương tiện thanh toán Q33
Người sáng lập ra chủ nghĩa Mác là: A. C. Mác B. C.Mác và V.I. Lênin C. C.Mác và Ph.Ăngghen
D. C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin Q34
Quan hệ cung cầu thuộc khâu nào của quá trình tái sản xuất xã hội?
A. Sản xuất và tiêu dùng B. Tiêu dùng C. Trao đổi
D. Phân phối và trao đổi Q35
Sự khác biệt cơ bản giữa kinh tế thị trường định hướng XHCN với kinh tế thị trường TBCN là:
A. Có sự điều tiết của nhà nước
B. Nền kinh tế nhiều thành phần
C. Vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước
D. Có nhiều hình thức sở hữu tư liệu sản xuất Q36
Tư bản bất biến (C) và tư bản khả biến (v) thuộc phạm trù tư bản nào? A. Tư bản tiền tệ B. Tư bản sản xuất C. Tư bản hàng hóa D. Tư bản lưu thông Q37
Giá trị của hàng hoá được quyết định bởi:
A. Sự khan hiếm của hàng hoá
B. Sự hao phí sức lao động của con người
C. Lao động trừu tượng của người sản xuất kết tinh trong hàng hoá
D. Công dụng của hàng hoá Q38
Bản chất của CNTB độc quyền nhà nước là:
A. Sự kết hợp giữa tổ chức độc quyền tư nhân và nhà nước tư sản
B. Nhà nước tư sản can thiệp vào nền kinh tế, chi phối độc quyền
C. Các tổ chức độc quyền phụ thuộc vào nhà nước
D. Sự thỏa hiệp giữa nhà nước và tổ chức độc quyền Q39
Chủ thể xuất khẩu tư bản của CNTB ngày nay chủ yếu là: A. Các tư bản tư nhân
B. Các tổ chức độc quyền tư nhân trong một nước C.Các tổ
chức độc quyền xuyên quốc gia
D.Các tư bản nhà nước Q40
Theo quan điểm của C.Mác, cơ cấu giá trị hàng hóa được xác định theo công thức nào? A. G = c +( v + p) B. G = c + ( v + m) C. G = v + m D. G = c + v Q41
Mô hình công nghiệp hóa cổ điển ( nước Anh) bắt đầu từ ngành nào? A. Công nghiệp dệt
B. Công nghiệp vật liệu xây dựng
C. Công nghiệp cơ khí, chế tạo máy
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm Q42
Quan điểm đúng nhất về Kinh tế thị trường là:
A. Do chủ nghĩa tư bản sinh ra
B. Có cùng bản chất với kinh tế hàng hóa
C. Tồn tại chủ quan trong thời kỳ quá độ lên CNXH
D. Là sản phẩm riêng của CNTB Q43
Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh là?
A. Quy luật giá cả sản xuất
B. Quy luật giá cả độc quyền
C. Quy luật lợi nhuận độc quyền
D. Quy luật tỷ suất lợi nhuận bình quân Q44
Khi nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN, C.Mác bắt đầu từ: A. Lưu thông hàng hóa
B. Sản xuất của cải vật chất
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn và hàng hóa
D. Sản xuất giá trị thặng dư Q45
Quy luật giá trị tồn tại ở riêng:
A. Nền sản xuất hàng hoá giản đơn B. Nền sản xuất TBCN
C. Trong nền sản xuất vật chất nói chung
D. Trong nền kinh tế hàng hoá Q46
Tỷ suất giá trị thặng dư phản ánh điều gì ? Chọn ý đúng
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê
B. Hiệu quả của tư bản đầu tư
C. Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có lợi nhất
D. Quy mô của sự bóc lột Q47
Đặc điểm của mô hình công nghiệp hóa của các nước NICs là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
C. Đẩy mạnh xuất khẩu, thu hút nguồn lực từ bên ngoài để tiến hành CNH-HĐH
D. Đẩy mạnh xuất khẩu, dựa vào nguồn lực trong nước là chính. Q48
Mục đích của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là:
A. Tạo ra năng suất lao động cao hơn
B. Tạo ra một thị trường sôi động
C. Tạo ra nhiều cơ hội hơn cho người lao động
D. Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại Q49
Sự phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến là để vạch ra:
A.Đặc điểm di chuyển giá trị của từng loại tư bản vào sản phẩm.
B. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
C.Vai trò của lao động quá khứ và lao động sống trong sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Bản chất của quá trình sản xuất giá trị thặng dư Q50
Khi cung hàng hóa lớn hơn cầu về hàng hóa thì giá cả hàng hóa sẽ như thế nào so với giá trị hàng hóa?
A. Giá cả hàng hóa nhỏ hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa lớn hơn giá trị hàng hóa
B. Giá cả hàng hóa bằng giá trị hàng hóa
C. Giá cả hàng hóa không ảnh hưởng bởi giá trị hàng hóa II. CÂU HỎI NGẮN
1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
- Giá trị hàng hóa và cung cầu hàng hóa thị trường
2. Vị trí của quy luật giá trị.
- Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, nơi nào có sản xuất và trao đổi thì nơi đó phát huy
tác dụng của quy luật giá trị
3. Vì sao hàng hóa có hai thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng?
- Vì lao động của người sản xuất hàng hóa có tính chất hai mặt: lao động cụ thể và lao động trừu tượng
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
- Năng suất lao động tăng => số lượng sản phẩm tăng => thời gian hao phí giảm => lượng giá trị
hàng hóa giảm (tỉ lệ nghịch)
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
- Chiến lược CNH rút ngắn, hướng đến công nghệ hiện đại
- Đẩy mạnh công nghệ, thu hút đầu tư đẩy mạnh sản xuất thay thế hàng nhập khẩu 6.
Viết công thức chung của tư bản T – H – T’
7. Mục đích của lưu thông tư bản là gì?
- Tăng giá trị dư T’ = T + m
8. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
- Phân hóa giàu nghèo, cạnh tranh không lành mạnh, ô nhiễm môi trường…
9. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
- Không, vì cạnh tranh là quy luật khách quan của kinh tế thị trường
10. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
- Tư bản khả biến là nguôn gốc tạo ra giá trị thặng dư còn tư bản bất biến là điều kiện hỗ trợ quá trình đó 11. Công thức tính m’, M
- m' = m/v x 100% hoặc m’ = tg lđ thặng/ tg lđ tất yếu * 100% - M = m' xV
12. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư thể hiện trình độ bóc lột sức lao động làm thuê
- Khối lượng giá trị thặng dư phản ánh quy mô của giá trị thặng dư mà chủ TLSX thu được
13. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
- Là công dụng của sản phẩm, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người
14. Các chức năng của tiền tệ
- Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện thanh toán, phương tiện cất trữ, tiền tệ thế giới
15. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
- Kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao động xã hội,
giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi
16. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch
- Năng cao năng suất lao động cá biệt làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội
17. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
- Khi tiền đẻ ra tiền (giá trị mang lại giá trị thặng dư) nhưng dựa trên cơ sở bốc lột sức lao động của người làm thuê 18.
Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- Giữa các tổ chức độc quyền và doanh nghiệp ngoài độc quyền
- Giữa các tổ chức độc quyền với nhau
- Trong nội bộ tổ chức độc quyền
19. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam ( kể tên)
- Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 20. Cạnh tranh là gì?
- Là sự ganh đua đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành nơi sản xuất và tiêu thụ có lợi
nhất thu được lợi nhuận cao 21.
Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa. - w = c + v + m 22.
Các chủ thể tham gia thị trường?
- Người sản xuất, người tiêu dùng, chủ thể trung gian, nhà nước 23.
Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
- Quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, quy luật lưu thông tiền tệ 24.
Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung > cầu ➔ giá cả < giá trị
- Cung < cầu ➔ giá cả > giá trị
- Cung = cầu ➔ giá cả = giá trị 25.
Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
- Giá trị và giá trị sử dụng 26.
Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
- KTTT ở Nhật, KTTT tự do mới ở Hoa Kỳ, KTTT xã hội ở CHLB Đức, KTTT XHCN ở Trung
Quốc, KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam. 27. Đặc trưng của CMCN 4.0
- Liên kết thế giới thực và ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất
28. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã hội như thế nào?
- Nhằm thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
29. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án triển khai CNH, HĐH ở nước ta
- Hiệu quả kinh tế, xã hội
30. Xuất khẩu tư bản chủ yếu thực hiện dưới hình thức nào?
- Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp III. CÂU HỎI TỰ LUẬN
1. Phân tích quy luật giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ( vận dụng vào thực tiễn làm rõ ý nghĩa
của việc nghiên cứu các quy luật)
- Phân tích quy luật giá trị
Vị trí: Là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, nơi nào có sản xuất và trao đổi thì
nơi đó phát huy tác dụng của quy luật giá trị • Nội dung:
- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá.
- Nội dung của quy luật: việc sản xuất và lưu thông hàng hoá phải thực hiện hao phí lao
động xã hội cần thiết . Người sản xuất và trao đổi phải tuân theo mệnh lệnh của giá cả thị trường.
+ Đối với người sản xuất: hao phí lao động cá biệt của người sản xuất hàng hoá phải nhỏ
hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ Đối với lưu thông: Quy luật giá trị đòi hỏi việc trao đổi hàng hoá cũng dựa trên hao
phí lao động xã hội cần thiết theo nguyên tắt ngang giá.
- Cơ chế tác động của quy luật giá trị là thông qua sự vận động của giá cả trên thị trường,
giá cả thị trường lên xuống xoay quanh giá trị. Cơ chế này phát sinh tác dụng trên thị
trường thông qua cạnh tranh và sức mua của đồng tiền. • Tác dụng:
Thứ nhất: Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Sản xuất: Cung > cầu => giá giảm => giảm sản xuất
Cung < cầu => giá tăng => tăng sản xuất
- Đối với lưu thông: Sự biến động của giá cả thu hút nguồn hàng từ nơi có giá thấp đến
nơi có giá cao, từ nơi có cung lớn hơn cầu sang nơi có cung nhỏ hơn cầu.
Thứ hai: Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động
- Trong kinh tế hàng hoá, người sản xuất nào có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội
thì càng có lợi. Muốn vậy họ phải tăng năng xuất lao động trên cơ sở áp dụng kỹ
thuật mới và hợp lý hoá sản xuất.
- Dưới sự tác động của cạnh tranh cũng thúc đẩy người sản xuất phải quan tâm đến
cải tiến kỹ thuật và kết quả chung là nó thúc đẩy LLSX phát triển
Thứ ba: Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa giàu nghèo
- Trong sản xuất hàng hoá tất yếu có một bộ phận người sản xuất do tài năng, do may
mắn, họ sẽ phát tài và trở thành giàu có. Ngược lại một số người khác do yếu kém, do rủi
ro sẽ bị phá sản, ngèo khổ.
- Như vậy, một mặt quy luật giá trị đã thực hiện sự lựa chọn tự nhiên, bình tuyển người
sản xuất, mặt khác tạo ra sự phân hoá giàu nghèo, làm phát sinh quan hệ chủ thợ • Ý nghĩa:
- Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Thúc đẩy cải tiến kỹ thuật
- Quy luật giá trị đã phân hóa xã hội thành hai giai cấp là giàu và nghèo
- Quy luật lưu thông tiền tệ
• Vị trí: Quy luật lưu thông tiền tệ phản ánh lưu thông hàng hóa hàng tiền phải cân đối với nhau
• Nội dung: Quy luật quy định khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong mỗi thời kỳ nhất định - Về chất:
Tiền < hàng => kinh tế suy thoái
Tiền > hàng => kinh tế lạm phát - Về lượng:
Khi tiền thực hiện chức năng lưu thông P M = ∗Q V
Trong đó: M là slg tiền cần thiết cho lưu thông
P là giá cả của đơn vị hàng hóa
Q là khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa vào lưu thông
V là số vòng lưu thông của đơn vị tiền tệ
Khi tiền thực hiệnc hức năng phương tiện thanh toán thì 1− (2+3)+4 M = 5
M: Số lượng tiền cần cho lưu thông
1: Tổng giá trị hàng hoá dịch vụ lưu thông
2: Tổng giá cả hàng hoá bán chịu
3: Tổng giá cả hàng hoá khấu trừ.
4: Tổng giá cả hàng hoá đến kỳ thanh toán
5: số vòng luôn chuyển trung bình của 1 đơn vị tiền tệ
• Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu
- Là căn cứ khoa học để chính phủ phát hành lượng tiền cần thiết cho lưu thông
- Là căn cứ giúp chính phủ và ngân hàng nhà nước điều hòa lưu thông tiền tệ, khống chế lạm phát
- Cân đối giữa hàng và tiền là cơ sở để tăng trưởng kinh tế
2. Các phương pháp sản xuất giá trị thặng dư. -
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối
• Kéo dài thời gian lao động vượt quá thời gian lao động tất yếu trong khi năng suất lao
động xã hội, giá trị sức lao động và thời gian lao động tất yếu không đổi • Ví dụ:
1 Ngày làm 8 giờ => m’ = 4/4 x 100% = 100%
TB kéo dài ngày LĐ lên 2 giờ, thời gian lao động tất yếu không thay đổi, làm tăng thời gian lao động thặng dư
1 ngày LĐ 10 tiếng => m’ = 6/4x 100% = 150% -
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
• Là giá trị thặng dư thu đựơc do rút ngắn thời gian lao động tất yếu bằng cách nâng cao
năng suất lao động, nhờ đó tăng thời gian lao động thặng dư trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi • Ví dụ Lao động bình thường => m’ = 100% Lao động thặng dư => m’ = 5/3x100%= 167% -
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch
• Là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối. Nhờ nâng cao năng suất lao động
làm cho giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
3. Kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam ( phân tích tính tất yếu, liên hệ thực tiễn)
- Một là, KTTT định hướng XHCN là phù hợp với quy luật phát triển khách quan
• Kinh tế thị trường là trình độ phát triển cao của kinh tế hàng hóa, tồn tại trong mỗi
hình thái kinh tế xã hội và chịu sự chi phối của các quan hệ sản xuất thống trị.
• Ví dụ: kinh tế thị trường TBCN, kinh tế hàng hóa giản đơn kiểu nô lệ, phong kiến.
• Do đó, nhân loại không nên dừng lại ở kinh tế thị trường TBCN mà cần phát triển mô
hình KTTT riêng, như KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam, phù hợp với xu thế thời
đại và đặc điểm phát triển của dân tộc.
- Hai là, Do tính ưu việt của KTTT thúc đẩy phát triển
• Phân bố nguồn lực hiệu quả
• Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh, hiệu quả
• Thúc đẩy tiến bộ văn minh xã hội
- Ba là, mô hình KTTT phù hợp với nguyện vọng của nhân dân mong muốn dân giàu, nước
mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
• Chuyển từ nền kinh tế lạc hậu mang tính tự cung, tự cấp sang nền kinh tế thị trường
hiện đại theo định hướng XHCN
• Mở rộng giao lưu kinh tế văn hóa giữa các vùng miền trong cả nước và quốc tế =>
Đây là bước đi tất yếu để chuyển từ sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn, là bước quá độ lên CNXH