Ôn tập trang 35 | Soạn văn 10 Chân trời sáng tạo

Từ ba văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Cõi lá, Trăng sáng trên đầm sen, hãy lập bảng tổng hợp về sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình theo gợi ý sau: dấu hiệu nhận biết sự kết hợp, nội dung tự sự, yếu tố trữ tình, tác động của sự kết hợp ấy đến người đọc.

Son bài Ôn tp trang 35
Câu 1. Nêu điểm tương đồng hoc gần gũi về ni dung (ch đề, cm hng) gia
các văn bản: Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Cõi lá, Trăng sáng trên đầm sen.
Gi ý:
Điểm tương đồng là:
Ch đề: V đẹp ca thiên nhiên.
Cm hng: Tình yêu dành cho thiên nhiên của quê hương, đất nưc.
Câu 2. T ba văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Cõi lá, Trăng sáng trên
đầm sen, hãy lp bng tng hp v s kết hp gia t s tr tình theo gi ý
sau: du hiu nhn biết s kết hp, ni dung t s, yếu t tr tình, tác động ca
s kết hp ấy đến người đọc.
Ai đã đặt tên cho
dòng sông?
Cõi lá
Trăng sáng trên đm
sen
Du hiu
nhn biết
s kết hp
Khc ha v đẹp
của sông Hương
kết hp vi bày t
tình cm, cm xúc
vi con sông.
Miêu t v đẹp ca
khonh khc giao
mùa kết hp bc l
cm xúc, tâm trng
trước v đẹp.
Miêu t v đẹp ca
trăng ở đầm sen, tác gi
đã đan xen vào những
cm nhn, những đánh
giá của mình trước cnh
đẹp đêm trăng.
Ni dung
t s
V đẹp ca sông
Hương từ thưng
nguồn đến khi
chy vào thành
ph Huế.
V đẹp của “cõi
lá” vào lúc giao
mùa.
Những câu văn bộc l
cảm xúc, đánh giá ca
tác gi.
Yếu t tr
tình
Những câu văn
bc l cm xúc,
Những câu văn
bc l cm xúc,
Những câu văn bộc l
cảm xúc, đánh giá ca
đánh giá của tác
gi.
đánh giá của tác
gi.
tác gi.
Tác động
ca s kết
hp ấy đến
người đc
Cm nhn v đẹp
của sông Hương
mt cách chân
thực, sinh động.
Cm nhn bc
tranh Hà Ni mùa
lá rng.
Cm nhận được v đẹp
của trăng.
Câu 3. Tìm thêm mt s tùy bút, tản văn viết v đề tài thiên nhiên. Liên h vi
những văn bản trong bài đọc để thy cách tiếp cn riêng ca mỗi nhà văn.
d như tùy bút Sông Đà (Nguyễn Tuân). Cách tiếp cn ca Nguyn Tuân
không ch phương din thiên nhiên, còn khc ha hình ảnh con người
lao động bình d mà tài hoa.
Câu 4. Giải thích nghĩa của t sau xác đnh cách giải thích đã dùng: phẳng
lng, nhp nháy, c thi, cht chi.
phng lng: êm , không một chút xáo động (dùng t đồng nghĩa, trái nghĩa)
nhp nháy: loé sáng ri tt ngay, mt cách liên tiếp (trình bày khái nim
t biu th)
c thi: thơ cổ (trình bày khái nim mà t biu th)
cht chi: cht, bc bi (dùng t đồng nghĩa, trái nghĩa)
Câu 5. Cho đề bài: Hãy viết văn bn thuyết minh (có lng ghép mt s yếu t
như miêu tả, t s, biu cm) v mt quy trình hoạt động hoc một đối tượng
mà bn quan tâm.
Yêu cu:
- Lập dàn ý cho đềi trên
- Viết đoạn m bài và một đoạn thân bài
Gi ý:
a. Lp dàn ý:
(1). M bài
Gii thiu v đối tượng và lí do cn thuyết minh.
(2). Thân bài
- Trình bày tng quan v đối tượng hoc quy trình cn thuyết minh.
- Trình bày những đặc điểm c th của đối tượng hoặc các bước, các công đoạn
ca mt quy trình (nguyên liu thc hiện, các bước tiến hành, yêu cu thành
phẩm, ý nghĩa,...).
- Miêu t chi tiết một vài đặc điểm, một vài công đoạn độc đáo, đặc sc hoc
lng ghép các nhận xét, đánh giá, bày tỏ cm xúc.
(3). Kết bài
Đánh giá lại v đối tượng hoặc quy trình đã thuyết minh.
b. Viết đoạn m bài và kết bài:
- M bài: Trò chơi dân gian một trong nhng nét văn hóa đc sc của đất
c Vit Nam. Rt nhiều trò chơi vẫn còn được ph biến cho đến ngày nay.
Mt trong s đó có thể k đến nhy bao b.
- Kết bài: Hin nay, vi s phát trin ca khoa hc công ngh, nhiều trò chơi
đin t hp dẫn đã ra đời. Các trò chơi dân gian ít được chơi hơn. Điều này đã
đặt ra mt vấn đề v vic gi gìn các trò chơi dân gian trong đi sng sinh hot
của con người. Chúng ta cn phi gi gìn tích cc quảng đ trò chơi dân
gian luôn gần gũi với cuc sng của con người.
u 6. Để gii thiu mt tác phẩm văn học/ngh thuật cũng như nắm bt ni
dung thuyết trình quan đim ca người nói hiu qu, bn cần lưu ý nhng
điu gì?
Nhng vấn đề cần lưu ý:
Quan sát gương mặt, thái độ, c ch, ánh mt, giọng điệu của người thuyết
trình
Tìm hiểu trước v nội dung được thuyết trình.
Ghi chép tóm tt ni dung thuyết trình
Đặt ra nhng câu hỏi cho người thuyết trình
| 1/3

Preview text:


Soạn bài Ôn tập trang 35
Câu 1. Nêu điểm tương đồng hoặc gần gũi về nội dung (chủ đề, cảm hứng) giữa
các văn bản: Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Cõi lá, Trăng sáng trên đầm sen. Gợi ý: Điểm tương đồng là:
 Chủ đề: Vẻ đẹp của thiên nhiên.
 Cảm hứng: Tình yêu dành cho thiên nhiên của quê hương, đất nước.
Câu 2. Từ ba văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Cõi lá, Trăng sáng trên
đầm sen, hãy lập bảng tổng hợp về sự kết hợp giữa tự sự và trữ tình theo gợi ý
sau: dấu hiệu nhận biết sự kết hợp, nội dung tự sự, yếu tố trữ tình, tác động của
sự kết hợp ấy đến người đọc.
Ai đã đặt tên cho
Trăng sáng trên đầm Cõi lá dòng sông? sen
Dấu hiệu Khắc họa vẻ đẹp
Miêu tả vẻ đẹp của Miêu tả vẻ đẹp của
nhận biết của sông Hương
khoảnh khắc giao trăng ở đầm sen, tác giả
sự kết hợp kết hợp với bày tỏ mùa kết hợp bộc lộ đã đan xen vào những
tình cảm, cảm xúc cảm xúc, tâm trạng cảm nhận, những đánh với con sông. trước vẻ đẹp.
giá của mình trước cảnh đẹp đêm trăng.
Nội dung Vẻ đẹp của sông Vẻ đẹp của “cõi Những câu văn bộc lộ tự sự
Hương từ thượng lá” vào lúc giao cảm xúc, đánh giá của nguồn đến khi mùa. tác giả. chảy vào thành phố Huế.
Yếu tố trữ Những câu văn Những câu văn Những câu văn bộc lộ tình bộc lộ cảm xúc, bộc lộ cảm xúc, cảm xúc, đánh giá của đánh giá của tác đánh giá của tác tác giả. giả. giả.
Tác động Cảm nhận vẻ đẹp Cảm nhận bức
Cảm nhận được vẻ đẹp
của sự kết của sông Hương tranh Hà Nội mùa của trăng.
hợp ấy đến một cách chân lá rụng.
người đọc thực, sinh động.
Câu 3. Tìm thêm một số tùy bút, tản văn viết về đề tài thiên nhiên. Liên hệ với
những văn bản trong bài đọc để thấy cách tiếp cận riêng của mỗi nhà văn.
Ví dụ như tùy bút Sông Đà (Nguyễn Tuân). Cách tiếp cận của Nguyễn Tuân
không chỉ ở phương diện thiên nhiên, mà còn ở khắc họa hình ảnh con người
lao động bình dị mà tài hoa. …
Câu 4. Giải thích nghĩa của từ sau và xác định cách giải thích đã dùng: phẳng
lặng, nhấp nháy, cổ thi, chật chội.
 phẳng lặng: êm ả, không một chút xáo động (dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa)
 nhấp nháy: loé sáng rồi tắt ngay, một cách liên tiếp (trình bày khái niệm mà từ biểu thị)
 cổ thi: thơ cổ (trình bày khái niệm mà từ biểu thị)
 chật chội: chật, bức bối (dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa)
Câu 5. Cho đề bài: Hãy viết văn bản thuyết minh (có lồng ghép một số yếu tố
như miêu tả, tự sự, biểu cảm) về một quy trình hoạt động hoặc một đối tượng mà bạn quan tâm. Yêu cầu:
- Lập dàn ý cho đề bài trên
- Viết đoạn mở bài và một đoạn thân bài Gợi ý: a. Lập dàn ý: (1). Mở bài
Giới thiệu về đối tượng và lí do cần thuyết minh. (2). Thân bài
- Trình bày tổng quan về đối tượng hoặc quy trình cần thuyết minh.
- Trình bày những đặc điểm cụ thể của đối tượng hoặc các bước, các công đoạn
của một quy trình (nguyên liệu thực hiện, các bước tiến hành, yêu cầu thành phẩm, ý nghĩa,...).
- Miêu tả chi tiết một vài đặc điểm, một vài công đoạn độc đáo, đặc sắc hoặc
lồng ghép các nhận xét, đánh giá, bày tỏ cảm xúc. (3). Kết bài
Đánh giá lại về đối tượng hoặc quy trình đã thuyết minh.
b. Viết đoạn mở bài và kết bài:
- Mở bài: Trò chơi dân gian là một trong những nét văn hóa đặc sắc của đất
nước Việt Nam. Rất nhiều trò chơi vẫn còn được phổ biến cho đến ngày nay.
Một trong số đó có thể kể đến nhảy bao bố.
- Kết bài: Hiện nay, với sự phát triển của khoa học công nghệ, nhiều trò chơi
điện tử hấp dẫn đã ra đời. Các trò chơi dân gian ít được chơi hơn. Điều này đã
đặt ra một vấn đề về việc giữ gìn các trò chơi dân gian trong đời sống sinh hoạt
của con người. Chúng ta cần phải giữ gìn và tích cực quảng bá để trò chơi dân
gian luôn gần gũi với cuộc sống của con người.
Câu 6. Để giới thiệu một tác phẩm văn học/nghệ thuật cũng như nắm bắt nội
dung thuyết trình và quan điểm của người nói hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều gì?
Những vấn đề cần lưu ý:
 Quan sát gương mặt, thái độ, cử chỉ, ánh mắt, giọng điệu của người thuyết trình
 Tìm hiểu trước về nội dung được thuyết trình.
 Ghi chép tóm tắt nội dung thuyết trình
 Đặt ra những câu hỏi cho người thuyết trình