ôn tập triết học Mác - Lê Nin, trường đại học Kinh Tế
- Tính phong phú, đa dạng: Mỗi sự vật đều có vô vàn các mối liên hệ khác nhau. Mỗi mối liên hệ lại có vị trí, vai trò khác nhau đối với sự vật, do đó cần có sự phân loại các mối liên hệ. Mối liên hệ có nhiều loại: có mối liên hệ bên trong – bên ngoài, mối liên hệ cơ bản – không cơ bản…
Preview text:
9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - ....... BỘ MÔN TRIẾT HỌC
NỘI DUNG ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN (trường đại học Kinh tế)
Nội dung 1: Triết học và vấn đề cơ bản của triết học. a.nguồn gốc
-nhận thức:sự phát triển của tư duy trừu tượng cho phép trừu tượng hóa,khái quát
những tri thức riêng lẻ thành hệ thống lí luận chung nhất
-xã hội:triết học ra đời khi llsx đã đạt đến một trình độ nhất định,khi lao động trí óc
tách ra khỏi lao động chân tay ,khi xã hội phân chia giai cấp bóc lột và bị bóc lột b.khái niệm
triết học là hệ thống lí luận chung nhất về thế giới,vị trí và vai trò của con người
trong thế giới đó,là khoa học cho sự vận động,phát triển của tự nhiên và xã hội c.chức năng
-bản than triết học chính là thế giới quan.thế giới quan là tất cả quan niệm của con
người về thế giới,về vị trí và vai trò của con người trong thế giới đó.
Những vấn đề triết học đặt ra và tìm lời giải trước hết đều thuộc thế giới quan
Thế giới quan là kết quả của sự nhận thức của con người vè thế giới xung quanh và
là lăng kính qua đó con người xem xét nhìn nhận thế giới từ đó định hướng cho
cuộc sống,cho hành động nhận thức của mình
-phương pháp luận là hệ thống những quan điểm ,những nguyen tắc có vai trò chỉ
đạo việc sử dụng các pp trong hoạt động và trong hđ thực tiễn để đạt hiệu quả tối ưu
d.vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.Mối quan hệ này bao gồm 2 mặt
mặt thứ nhất giữa ý thức và vật chất cái nào có trước cái nào có sau,cái nào quyết định cái nào
mặt thứ haicon người có nhận thức được thế giới hai không about:blank 1/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
đây là vấn đề cơ bản của triêt học bỏi tư duy và tồn tại,vật chất và ý thức là 2 hiện
tượng rộng lớn trong đời sống con người.
đây là 2 vấn đề xuyên suốt trong mọi hệ thống triết học.Việc giải quyết vấn đề này
là cơ sở và là điểm xuất phát để giải quyết vấn đề khác
giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở để phân định lập trường
triết học của các trường phái,các khuynh hướng
việc giải quyết đc 2 vấn đề trên sẽ là tiền đề cơ bản để giải
Nội dung 2: Những tích cực và hạn chế của chủ nghĩa duy vật trước Mác quan
niệm về vật chất. Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin.
Nội dung 3: Quan điểm duy vật biện chứng về nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý
thức và mối quan hệ giữa vật chất, ý thức. a.nguồn gốc
tự nhiên:sự tiến hóa của bộ não và thuộc tính phản ánh
xã hội:lao động và giao tiếp giữa con người với nhau quyết định nên sự hình thành và pt của ý thức bản chất :
- Ý thức là sự phản ánh chủ quan của thế giới khách quan
- Ý thức là sự phản ánh năng động sáng tạo thế giới khách quan vào bộ não
của con người gắn với thực tiễn xã hội.
Tính sáng tạo thể hiện:tạo ra nhiều ý tưởng,giả thuyết
Có thể tiên đoán dự báo tương lai
Khái quát bản chất quy luật khách quan
- Yt mang bản chất xã hội và được quy định bởi đk lịch sử và quan hệ xã hội Kết cấu của ý thức: about:blank 2/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
Theo chiều ngang:gồm tình cảm niềm tin,ý chí ….nhưng quan trong nhất là tri
thức.Nếu thiếu tri thức thì mội thứ đều là ý thức vô hồn trống rỗng,lý tưởng của
con người chỉ là mơ mộng hão huyền. Theo chiều dọc,
- Tự ý thức:tự đánh giá về chính mình để nhận thấy những mặt mạnh yếu từ
đó điều chỉnh cho phù hợp với thế giới
- Tiềm thức:là những ý thức chìm ẩn sau dưới tầng sâu của bộ não
- Vô thức:là những hành động theo bản năng không chịu sự chi phối của ý thức Mối quan hệ
Nội dung của yt đc quy định bởi vật chất
- Tri thức chỉ có giá trị chân thật khi nó phản ánh đúng đắn thực tại khách quan
- Mục đích chỉ có thể thực hiện đc khi nó phù hợp với quy luật và điều kiện
vật chất của thực tại kq
- Pp hoạt động của con người do quy luật và điều kiện vật chất khách quan quy định
Vai trò của yt trong sự tác động trở lại đối với vc
- Yt tự nó ko làm biến đổi gì cả mà nó chỉ tác động lên vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
- Tri thức khoa học giúp con người hiểu biết đúng đắn về những mối liên hệ
và quy luật khách quan từ đó có thể cải tạo tự nhiên và xã hội.
- Vai trò của yt còn thể hiện ở chỗ nhờ có ý chí và quyết tâm mà con người có
thể hoàn thành công việc trong những điều kiện khó khan.ngược lại ý thức
sai lầm có tác dụng kìm hãm sự pt của xã hội
Nội dung 4: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý mối liên hệ phổ
biến, nguyên lý phát triển. about:blank 3/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
a.nguyên lý mối liên hệ phổ biến
mối liên hệ phổ biến là phạm trù triết học chỉ sự tác động ,chuyển hóa qua lại lẫn
nhau giữa các sự vật hiện tượng hay các mặt của sv ht các tính chất :
- Tính khách quan:các mối liên hệ là vốn có của sv htnó tồn tại độc lạp với ý thức của con người,
- Tính phổ biến:bất kì 1 sv ht nào cùng đều có mối liên hệ với sv ht khác
- Tính phong phú đa dạng:mối liên hệ bên trong và bên ngoài
- Trực tiếp và gián tiếp,chủ yếu và thứ yếu
Ý nghĩa phuong pháp luận:khi xem xét một svht ta cần tôn trong 2 quan điểm:
- Quan điểm toàn diện đòi hỏi khi chúng ta phải xem xét sv ht ở tất cả cá
mặt,xác định vị trí vai trò của từng mặt chỉ ra đâu là mối liên hệ chủ yếu.
- Quan điểm lịch sử đòi hỏi khi chúng ta xem xét sv ht phải chú ý đến điều
kiện và hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
b.nguyên lí về sự phát triển.
khái niệm: sự phát triển là khuynh hướng vận động từ thấp đến cao,từ đơn giản
đến phức tạp,từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện bao gồm 4 tính chất
- Tính khách quan :phát triển là đặc điểm sẵn có trong mỗi sv ht ,nó độc lập với ý thức con người
- Tính phổ biến:diễn ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên và xã hội và trong bất cứ
sv ht nào của thế giới khách quan
- Tính phong phú đa dạng:mỗi sv ht lại có những hình thức phát triển khác nhau
- Tính kế thừa :sự phát triển dựa trên chọn lọc cái hợp lý và loại bỏ cái lạc hậu ,tiêu cực about:blank 4/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
Ý nghĩa pp luận:nguyen lí về sự pt là cơ sở lý luận cho quan điểm lịch sử và điểm phát triển
- Quan điểm lịch sử đòi hỏi khi xem xét sự vật hiện tượng phải gắn nó với quá
trình phát triển từ khi ra đời đến cho hiện tại.ở mỗi giai đoạn lịch sử cụ
thể,nó có tính chất tất yếu và đặc điểm riêng biệt
- Quan điểm phát triển đòi hỏi khi xem xét sv ht phải nhìn thấy khuynh hướng
biến đổi phát triển trong tương lai của nó.cái gì lỗi thời lạc hậu sẽ mất đi cái
mới cái tiến bộ sẽ chiến thắng cái cũ
Nội dung 5: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của quy luật thống nhất và
đấu tranh giữa các mặt đối lập. Nọi dung
- Mặt đối lập là những mặt có thuộc tính trái ngược đối lập mâu thuẫn với
nhau nhưng cùng tồn tại trong 1 thể thống nhất hợp thành một mâu tuẫn
- Mâu thuẫn bao gồm 2 mặt đối lập với nhau vừa có sự thống nhất vừa đấu tranh lẫn nhau.
Thống nhất thể hiện ở chỗ các mặt đối lập rang buộc phụ thuộc lẫn nhau
Đấu tranh của các mdl sự gạt bỏ bài trừ lẫn nhau
Thống nhất của mdl là tương đối,đấu tranh của mdl là tuyệt đói
- Mâu thuân có quá trình từ thấp đến cao ban đầu chỉ là sự khác biệt sau
chuyển thành sự đối lập
- Trong quá trình đấu tranh mâu thuẫn thường xuyên được giải quyết nhưng
đó chỉ là cái tạm thời cục bộ,chỉ khi nó đạt đến độ chin muồi thì mâu thuẫn
mới đc giải quyết hoàn toàn
- Sự tác động đấu tranh giữa các mặt đl làm cho sv biến đổi không ngững về
thuộc tính và kết cấu của sv ht.Việc giải quyết mâu thuẫn làm cho sv kho
ngừng biến đổi,cái cũ mất đi cái mới ra đời Ý nghĩa phuong pháp luận: about:blank 5/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
- Nghiên cứu quy luật mâu thuẫn giúp ta hiểu được nguồn động lực của sự tự
thân,sự vận động phát triển của svht
- Xác định mâu thuẫn là hiện tượng tất yếu khách quan,chấp nhận mâu thuẫn
khách quan để tìm cách giải quyết mâu thuẫn thúc đẩy sv pt tiến lên
- Nắm vững mâu thuẫn cơ bản ,mâu thuẫn chủ yếu để xác định nhiệm vụ
chiến lược và nhiệm vụ trung tâm cho từng thời kỳ cách mạng.
- Có cách giải quyết phù hợp đối với
Nội dung 6: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận quy luật chuyển hóa từ những
thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
Chất là tính quy định khách quan vốn có của sv ht nói lên svht này là cái gì và
phân biệt svht này với các khác.
Chất xuất phát từ cấu trúc bên trong,được quy định không chỉ do các yếu tố hợp
thành mà còn do các phuong thức hợp thành các yêu tố đó nữa.Chất của sv biểu
hiện ra thông qua các thuộc tính của sv ht những chỉ có những thuộc tính cơ bản mới phân biệt được
Lượng là tính quy định khác quan của sv ht về quy mô,tốc độ, khối lượng.
Mối quan hệ giữa chất và lượng
Chất nào lượng đó,lượng nào chất đó
Chất và lượng có mối quan hệ thống nhất với nhau
Quy luật chuyển hóa về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất
- Sự phát triển bắt nguồn từ sự biến đổi về lượng.Sự biến đổi về lượng trong
một phạm vi độ nhất định thì chưa dẫn tới sự biến đổi về chất.Vượt quá độ,
sự biến đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất.chất cũ mất đi chất mới ra đời
- Độ là khoảng giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm biến đổi về chất
- Sự thay đổi về chất gọi là bước nhảy
- Điểm diễn ra bước nhảy gọi là điểm nút about:blank 6/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
Sự thay đổi về chất tác động trở lại sự biến đổi về lượng
- Chất mới ra đời tác động trở lại sự biến đổi về lượng, làm thay đổi quy mô
và tốc độ của quá trình biến đổi về lượng
- Bởi vì trong phạm vi chất cũ,lượng biến đổi đến một giới hạn nhất định sẽ bị
chất cũ kìm hãm.do đó thay thế chất cũ bằng chất mới sẽ phá vỡ giới hạn đó
- Bước nhảy là sự chuyển hóa về chất do những thay đổi về lượng gây nên.nó
có rất nhiều hình thức phong phú và đa dạng. Ý nghĩa pp luận
- Cần có sự tích lũy về lượng để dẫn đến sự thay đổi về chất ,không được nôn nóng
- Tránh tư tưởng nóng vội và tư tưởng bảo thủ.
- Sự tác động của quy luật đòi hỏi phải có thái độ khách quan và khoa
học,quyết tâm thực hiện bước nhảy cần tuân theo những điều kiện khách
quan nhưng cũng phải chú ý đến điều kiện chủ quan.
- Phải biết lựa chọn phuong pháp phù hợp để tác động đến phuong thức liên
kết trên cơ sở hiểu rõ quy luật và bản chất.
Nội dung 7: Nội dung và ý nghĩa phương pháp luận của các cặp phạm trù: Cái
chung và cái riêng, Nguyên nhân và kết quả, nội dung và hình thức. a.cái chung và cái riêng
cái riêng là phạm trù chỉ 1 sự vật hiện tượng 1 quá trình cụ thể trong cuộc sống
cái chung là phạm trù chỉ những thuộc tính những mặt giống nhau của sv ht
cái đơn nhất là cái chỉ tồn tại ở sự vật hiện tượng này và ko lặp lại ở sv ht khác mối liên hệ
- Cái riêng chỉ tồn tạo trong mối liên hệ dẫn đến cái chung
- Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng thông qua cái riêng
- Cái riêng là cái toàn bộ, cái chung chỉ là một mặt một bộ phận của cái riêng
- Cái riêng đa đạng hơn cái chung còn cái chung thì sâu sắc hơn cái riêng about:blank 7/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
- Cái riêng không bao quát hết cái chung bởi trong cái chung còn có cái đơn nhất Ý nghĩa pp luận
- Không được tuyệt đối hóa cái chung mà phải đặt cái chung trong mối quan hệ với cái riêng
- Muốn tìm ra cái chung thì phải nghiên cứu cái riêng
- Khi áp dụng cái chung vào cái riêng thì cần tính đến những điều kiện tồn tại
và đặc điểm cụ thể của cái riêng
- Tôn trọng tính đa dạng phong phú của cái riêng nhưng cũng đồng thời phải
tôn trong những nguyen tắc chung
- Tạo điều kiện để cái riêng và cái chung chuyển hóa đúng quy luật để thúc
đẩy sự ra đời và phát triển của cái mới ,tiêu diệt cái cũ lỗi thời lạc hậu b.nguyên nhân kết quả
nguyên nhân là phạm trù chỉ sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các sự vật hiện
tượng tạo nên những biến đổi nhất định
kết quả là những biến đổi do sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các sv t mối liên hệ
bất kì một sự vật hiện tượng nào cũng đều nằm trong mối quan hệ nguyên nhân kết quả
nguyên nhân có trước sinh ra kết quả
một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân tạo ra pp luận
- Việc nghiên cứu mối quan hệ nhân quả là nền tảng để chống lại tư tưởng duy
tâm ,những nguyên nhân kì bí
- Phân loại nguyên nhân giúp ta hiểu bản chất của sv ht
- Biết sử dụng tộng hợp sức mạnh của nhiều nguyên nhân để tạo ra một kết quả nhất định about:blank 8/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - .......
- Biết sử dụng kết quả để tác động lại nguyên nhân,thúc đẩy nguyên nhân tích
cực,loại bỏ nguyên nhân tiêu cực c.nội dung-hình thức
nội dung là tổng hợp tất cả các mặt,các yêu tố các quá trình tạo nên svht
hình thức là cách tổ chức kết cấu nội dung ,là mối liên hệ ổn định giữa các mặt,các yếu tố,các bộ phận mối liên hệ
- Nội dung hình thức phải gắn bó với nhau
- Nội dung sinh ra qquyeets định hình thức nhưng ht cx tác động lại nội dung
- Một nội dung có thể đc trình bày dưới nhiều hình thức
- Một hình thức có thể trình bày nhiều nội dung Ppl
-trong hđ thực tiễn cần phải sự tách rời nội dung hình thức
- vì nội dung quyết định ht nên khi xem xét một sv ht ta cần phải chú ý đến nội dung trc
-một nội dung nên đc trình bày dưới nhiều hình thức
- cần phải thường xuyên đổi mới nội dụng hình thức để phù hợp với điều kiện thực tiễn
Nội dung 8: Phần lý luận nhận thức
Nhận thức là quátrình phản ánh thế giới khách quan vào bộ não con người.Đây là
sự phản ánh năng động sáng tạo dựa trên hoạt động tích cực của chủ thể đối với khahs tể
Bao gồm 2 laoij nhận thức
Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động)đây là giai đoạn thấp giai đoạn ban đầu
Nhận thức lý tính( tư duy trừu tượng) đây là giai đoạn phản ánh trình độ cao
Thực tiễn là những hoạt động vật chất có mục đích mang tính lịch sử xã hội của
con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội about:blank 9/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - ....... Bao gồm 3 hđ Hoạt động sx vc Hđ biến đổi qhxh
Quan sát thực nghiệm và Khoa học
Vai trò của thưc tiễn đối với nhận thực
Thực tiễn là cơ sở của nhận thức.con người muốn có nhận thức phải có thực
tiến,thực tiễn giúp con người phát triển nhận thức
Thực tiễn là động lực thúc đẩy quá trình vận động ,phát triển của nhận thức.Thực
tiễn đề ra mục đích và nhu cầu cho nhận thức ,thúc đẩy nhận thức phát triển.thực
tiễn làm nảy sinh mâu thuẫn đòi hỏi phải phát triển nhận thức mới giải thích đc
Thực tiễn là mục đích của quá trình nhận thức
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý của nhận thức.nhận thức có thể đem
lại cho con người những nhận thức đúng đắn nhưng cũng dẫn đến những ảo tưởng
sai lầm.để kiểm nghiệm chân lý hay sai lầm những kết quả nhận thức phải được
kiểm nghiệm qua thực tiễn
Nội dung 9: Nội dung, ý nghĩa quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với
trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Lực lượng sản xuất là sự kết hợp giữa người lao động và tư liệu sx
Người lao động là con người với trình độ kĩ năng kinh nghiệm tri thức nhất định
chế tạo và sử dụng cclđ để sản xuất ra của cải vật chất
Tư liệu sản xuất bao gồm tư liệu lao động và đối tượng lao động
Tư liệu lao động là những cái mà con người sử dụng để tác động lên đối tượng lao
động để tạo thành sản phẩm
Đối tượng lao động là những thứ được sử dụng như nguyên vật liệu để tạo nên sản phẩm about:blank 10/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - ....... about:blank 11/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - ....... about:blank 12/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - ....... about:blank 13/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - ....... about:blank 14/15 9/10/24, 5:16 PM
Nội dung ôn tập đhkt - ....... about:blank 15/15