Ôn tập Triết học Mac Lenin | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Ôn tập Triết học Mac Lenin | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
17 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập Triết học Mac Lenin | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng

Ôn tập Triết học Mac Lenin | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

660 330 lượt tải Tải xuống
ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC MAC-LÊNIN
CÂU 1 : VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
* Khái niệm Triết : Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế
giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận
động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
- Theo Ph. Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của
triết học hiện đại, là vấn đề quan trọng giữa tư duy với tồn tại.”
- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tồn tại và tư duy, con người và tự
nhiên.
* Vật chất: Bản thể luận là giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết
định cái nào.
+ Chủ nghĩa duy vật (khoa học): Vật chất có trước, quyết định ý thức.
+ Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức có trước sản sinh ra vật chất.
*Ý thức: Nhận thức luận là con người có khả năng nhận thức được thế giới hay
không.
+ Thuyết khả tri: Khẳng định về nguyên tắc con người có thể hiểu được bản chất
của sự vật.
+ Thuyết bất khả tri: Về nguyên tắc con người không thể hiểu được bản chất của
đối tượng, sự vật.
CÂU 2 : NHỮNG TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT
TRƯỚC MÁC QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT. NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP
LUẬN ĐỊNH NGHĨA VẬT CHẤT CỦA LÊNIN
- :Quan niệm về vật chất của các nhà triết học trước Mác
+ Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại: Trung Quốc-ngũ hành: Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
Ấn Độ-tứ đại: Đất, nước, lửa, gió.
Hy Lạp: Hy Lạp cổ đại Anaximander.
1
Triết học Hy Lạp cổ đại Leucippus và Democritos.
+ CNDV thế kỉ XV-XVIII: Sự phát triển mạnh của cơ học, công nghiệp.
+ CNDV siêu hình: Đồng nhất vật chất với khối lượng, cho rằng khối lượng
không thay đổi.
- :Tích cực
Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự nhiên
Thừa nhận vật chất tồn tại khách quan
Tiếp cận khoa học và có dự báo khoa học
- Hạn chế:
Đồng nhất t.giới vật chất với t.giới vật thể
Quan niệm vật chất 1 cách chất phác, thô sơ và cảm tính
Chưa đưa ra định nghĩa vật chất đúng đắn và khoa học
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin: Gắn với thành tựu khoa học:
1. Phát hiện ra tia X
2. Phát hiện ra hiện tượng phóng xạ Urani.
3. Phát hiện ra điện tử.
4. Chứng minh được khối lượng của điện tử không phải là bất biến mà thay đổi
theo vận tốc vận động của nguyên tử.
5. Thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối tổng quát.
Các nhìn mới về thế giới vật chất, giải quyết khủng hoảng thế giới quan của
các nhà khoa học.
- Nội dung:
Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại, khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại,
2
chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác (là cái chung
nhất, khái quát nhất, tồn tại phổ biến nhất)
Vật chất là thực tại khách quan- cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức.
Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho
con người cảm giác.
Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
- Ý nghĩa:
Giải quyết 2 mặt vấn đề cơ bản của Triết học trên lập trường của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, cung cấp nguyên tắc thế giới quan và pp luận khoa học
để đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm.
Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội, đó là các
điều kiện sinh hoạt vật chất xã hội giữa người với người.
Tạo sự liên kết giữa CNDV biện chứng và CNDV lịch sử thành 1 hệ thống
lý luận thống nhất.
CÂU 3 : QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC,
BẢN CHÁT, KẾT CẤU CỦA Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
VẬT CHẤT VỚI Ý THỨC
- Ý thức là 1 trong 2 phạm trù cơ bản đc các trường phái triết họcKN:
quan tâm nghiên cứu, nhưng tuỳ theo cách lý giải khác nhau mà có những
quan niệm khác nhau, là cơ sở để hình thành các trường phái triết học khác
nhau, 2 đường lối cơ bản đối lập nhau là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa
duy tâm.
- Gồm tự nhiên và xã hộiNguồn gốc của ý thức:
Tự nhiên:
+ Bộ óc con người: Là tổ chức vật chất cao nhất và là phản ánh sáng tạo
+ Thế giới quan
Xã hội:
3
+ Lao động:
Tạo của cải vật chất
Trao đổi
Tạo ra ngôn ngữ
+ Ngôn ngữ
Phương tiện giao tiếp
Công cụ của tư duy (truyền bá và lưu trữ tri thức)
Nguồn gốc tự nhiên điều kiện cần, còn nguồn gốc hội điều kiện đủ để ý
thức hình thành, tồn tại và phát triển.
- Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là qua trìnhBản chất của ý thức:
phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người.
Phản ánh sáng tạo:
+ Tâm sinh lý con người
+ Kinh nghiệm
+ Trình độ
Biểu hiện phản ánh sáng tạo:
+ Đưa ra giả thuyết và chứng minh giả thuyết
+ Tạo ra lao động và sáng tạo công cụ lao động
+ Đưa ra nguyên tắc và thể hiện bằng pháp luật Nhà nước.
- Kết cấu của ý thức:
Ngang:
+ Tri thức ( QUAN TRỌNG NHẤT)
+ Tình cảm
+ Niềm tin
+ Ý chí
Dọc:
4
+ Tự ý thức
+ Tiềm thức
+ Vô thức
- Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện Mối quan hệ giữa vật chất với ý thức:
chứng, trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật
chất.
Vật chất quyết định ý thức
+ bộ óc con người
+ sự phát triển của bộ não
Ý thức tác động trở lại vật chất
+ tích cực
+ hạn chế
- Ý nghĩa: Tôn trọng tính khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
CÂU 4 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN CỦA NGUYÊN LÝ MỐI LIÊN
HỆ PHỔ BIẾN, NGUYÊN LÝ PHÁT TRIỂN
a) Mối liên hệ phổ biến:
- Khái niệm: mối liên hệ phổ biến chỉ sự tác động, chuyển hóa giữa các mặt trong
cùng 1 sự vật hiện tượng.
- Mối liên hệ phổ biến diễn ra ở mọi lĩnh vực.
- Tính chất :
Tính khách quan: tự tác động, chuyển hóa nhau. Không phụ thuộc vào con
người
Tính phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng đều có liên hệ.
Tính phong phú, đa dạng: Có mối liên hệ về không gian và cũng có mối
liên hệ về mặt thời gian giữa các sự vật, hiện tượng.
- Ý nghĩa:
Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đứng trên quan điểm toàn diện (đối
lập với phiến diện).
Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải có quan điểm lịch sử cụ thể.
5
b) Nguyên lý về sự phát triển:
- Khái niệm: Phát triển là qúa trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn.
- Tính chất:
Tính khách quan: nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật, hiện
tượng, không phải do tác động từ bên ngoài, không phụ thuộc vào ý thích,
ý muốn chủ quan của con người.
Phổ biến: Sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi, trong các lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Đa dạng, phong phú: sự phát triển diên ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã
hội và tư duy nhưng lại có quá trình phát triển không giống nhau.
Kế thừa: sư vật, hiện tượng mới ra đời còn giữ lại có chọn lọc và cải tạo
các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng; gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi
thời lạc hậu của sự vật, gây cản trở sự vật, hiện tượng mới phát triển.
- Ý nghĩa:
Phát triển là phải tin tưởng vào cái mới
Phát triển là phải kế thừa
CÂU 5 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN CỦA QUY LUẬT THỐNG
NHẤT VÀ ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
* Khái niệm:
- Mặt đối lập là những bộ phận, thuộc tính có khuynh hướng biến đổi trái ngược
nhau
- Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dung để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách
vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi vừa loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn
nhau giữa các mặt đối lập.
* Nội dung quá trình vận động của mâu thuẫn:
- Thống nhất giữa các mặt đối lập là nương tựa lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau và
cùng nhau tồn tại
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là theo khuynh hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau
của các mặt đối lập
- Giải quyết mâu thuẫn là động lực phát triển
6
* Ý nghĩa:
- Phát hiện mâu thuẫn
- Giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
CÂU 6 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN QUY LUẬT CHUYỂN
HÓA TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG DẪN ĐẾN NHỮNG
THAY ĐỔI VỀ CHÁT VÀ NGƯỢC LẠI
* Khái niệm:
- Chất là một khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốncủa sự vật,
hiện tượng. sự thống nhất hữu cảu các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật,
hiện tượng làm cho sv, ht là nó mà không phải là sv, ht khác.
- Lượng khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn biểu hiện trình độ, quy
mô, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại
lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động và ptrien của sv,ht.
* Mối quan hệ giữa chất và lượng:
- Bất SVHT nào cũng sự thống nhất giữa mặt chất mặt lượng, chúng tác
động qua lại, quy định lẫn nhau. Sự thống nhất giữa chất lượng được đặc
trưng bằng khái niệm độ.
- Độ là khoảng giới hạn mà ở đó những thay đổi dần dần về lượng chưa dẫn đến
những thay đổi căn bản về chất của sự vật.
- Trong giới hạn của độ, sự vật hiện tượng vẫn còn chưa chuyển hóa
thành sv, ht khác
* Sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất:
- Sự thay đổi về lượng đến một giới hạn nhất định sẽ tất yếu dẫn đến những thay
đổi về chất của sự vật, chất cũ mất đi, chất mới xuất hiện.
- Điểm giới hạn tại đó, sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ độ cũ, làm
cho chất của sự vật, hiện tượng thay đổi, chuyến hóa thành chất mới, thời điểm
mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy, gọi là điểm nút
- Giai đoạn chuyển hóa về chất của sự vật do những thay đổi về lượng trước đó
gây ra được gọi là bước nhảy.
- Bước nhảy khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa bản về chất của
sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra, bước ngoặt
bản trong sự biến đổi về lượng, sự gián đoạn trong quá trình vận động
liên tục của sự vật, hiện tượng.
7
- Bước nhảy đánh dấu sự kết thúc đánh dấu một giai đoạn vận động, phát triển
đồng thời cũng sự khởi đầu cho một quá trình vận động phát triển mới tiếp
theo.
- Bước nhảy nhiều hình thức, bước nhảy nhanh, bước nhảy chậm, bước nhảy
toàn bộ, bước nhảy cục bộ
* Sự thay đổi về chất tác động trở lại quy định sự thay đổi về lượng: sự
tích lũy dần dần về lượng sớm muộn sẽ tất yếu dẫn đến những thay đổi về
chất. Tuy nhiên khi chất mới xuất hiện thìcũng đòi hỏi lượng của sự vật
phải có những thay đổi tương ứng cho phù hợp
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại là
sở giúp chúng ta nhận thức đúng đắn phương thức vận động phát triển nói
chung của thế giới.
- Do chất lượng luôn thống nhất với nhau nên trong nhận thức hoặt động
thực tiễn luôn phải xem xét cả hai mặt chất và lượng mối quan hệ biện chứng.
- Để có một chất mới, một sự vật mới xuất hiện đòi hỏi phải bắt đầu tạo ra sự tích
lũy về lượng, thúc đẩy cho lượng biến đổi đến giới hạn của độ tạo điều kiện
cho bước nhảy được thực hiện. Phương pháp này giúp cho chúng ta tránh được
tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng, "đốt cháy giai đoạn"
- Khi đã tích luỹ đủ về số lượng phải quyết tâm để tiến hành ớc nhảy,
chuyển những sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất. Phương pháp
này giúp khắc phục được tưởng bảo thủ, trì trệ, "hữu khuynh" thường được
biểu hiện ở chỗ coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng.
- Chất của sự vật còn phụ thuộc vào phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
thành sự vật. Do đó, trong hoạt động phải biết cách tác động vào phương thức
liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật trên sở hiểu bản chất, quy luật,
kết cấu của sự vật đó.
- Cần phân biệt các hình thức của bước nhảy để nhận thức và vận dụng linh hoạt
sao cho phù hợp và hiệu quả.
CÂU 7 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN CỦA CÁC CẶP PHẠM TRÙ:
CÁI CHUNG VÀ CÁI RIÊNG, NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ, NỘI DUNG
VÀ HÌNH THỨC
a) Cái chung- cái riêng:
Khái niệm:
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ 1 sự vật, 1 hiện tượng nhất định.
8
- Cái đơn nhất PTTH dung để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn 1 sv, ht
(không lặp lại).
- Cái chung PTTH dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những chỉ một sv, ht nào đó còn đc lặp lại trong nhiều sv, ht khác (là
lặp lại).
Nội dung:
- Cái chung với cái riêng:
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
+ Không cái riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập, không liên hệ với cái
chung
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung là cái bộ phận
nhưng sâu sắc hơn cái riêng
- Cái đơn nhất với cái chung:
+ Cái đơn nhất cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát
triển sự vật
Ý nghĩa:
- Cải tạo cái riêng dựa trên cái chung.
b) Nguyên nhân- kết quả:
Khái niệm:
- Nguyên nhânphạm trù dùng để chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sv, ht với nhau gây nên những biến đổi
nhất định.
- Kết quảphạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa
các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên.
9
Nội dung:
- Nguyên nhân sinh ra kết quả.
- Kết quả có thể tác động trở lại quy định nguyên nhân sinh ra nó.
Ý nghĩa:
- Cần phải tìm ra nguyên nhân xuất hiện, muốn loại bỏ 1 sự vật, hiện tượng nào 0
cần thiết thì phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
- Xét về mặt thời gian, nguyên nhân trước kết quả nên khi tìm nguyên nhân
của 1 sv, ht cần tìm ở các sv, ht mối liên hệ đã xảy ra trước khi sv, ht xuất hiện.
- Một sv, ht thể do nhiều nguyên nhân sinh ra quyết định nên khi nghiên
cứu sv, ht nào đó không vội kết luận về nn nào đã sinh ra nó.
c) Nội dung- hình thức
Khái niệm:
- Nội dung là phạm trù dùng để chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sv, ht
- Hình thức phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện phát triển
của sự vật, hiện tượng ấy; hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa
các yếu tố cấu thành nội dung của sv, ht không chỉ cái biểu hiện ra bên
ngoài mà còn là cái thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng.
Nội dung:
- Nội dung – Hình thức gắn bó với nhau
- Nội dung quyết định hình thức, nhưng hình thức tác động ngược lại nội
dung.
- Một nội dung có nhiều hình thức thể hiện
- Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung
Ý nghĩa:
- Muốn biến đổi sv, ht thì trước hết phải tác động, làm thay đổi nội dung của nó
- Hình thức chỉ thúc đẩy nd ptrien khi nó phù hợp với ndung nên để thúc đẩy sv,
ht phát triển nhanh cần chú ý theo dõi mqh giữa nội dung và hình thức
10
- Một nội dung thể nhiều hình thức thể hiện ngược lại nên cần sử dụng
mọi hình thức có thể có để làm cho bất kì hình thức nào cũng trở thành công cụ
phục vụ nội dung mới.
CÂU 8 : PHẦN LÝ LUẬN NHẬN THỨC :
a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất- cảm tính, có tính
lịch sử- hội của con người nhằm cải tạo tự nhiênhội phục vụ nhân
loại tiến bộ.
- Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hoạt động chính trị-xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
b. Nhận thức và các giai đoạn của nhận thức:
- Khái niệm: Nhận thức sự phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào
trong bộ óc người. Đó sự phản ánh năng động, sáng tạo, dựa trên hoạt
động tích cực của chủ thể trong mối quan hệ với khách thể.
- Các giai đoạn của nhận thức:
Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) gồm:
+ Cảm giác: tác động vào và đưa chúng ta thông tin
+ Tri giác: tổng hợp nhiều cảm giác
+ Biểu tượng: hình thức cao và phức tạp nhất
Nhận thức tính (tư duy trừu tượng): Nói lên bản chất thể hiện từ
cụm từ: kết luận, phán đoán, suy lý
Các trình độ của nhận thức
+ Nhận thức thông thường
11
+ Nhận thức kinh nghiệm
+ Nhận thức khoa học
+ Nhận thức lý luận
c. Vai trò của thực tiễn với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
- Là mục đích của nhận thức
- Là tiêu chuẩn của chân lý.
CÂU 9 : NỘI DUNG Ý NGHĨA QUY LUẬT VỀ SỰ PHÙ HỢP
CỦA QUAN HỆ SẢN XUẤT VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
- Lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình
sản xuất.
- LLSX bao gồm: người lao động và tư liệu sản xuất
+ Người lao động: là con người có tri thức, trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng lao
động và năng lực sáng tạo nhất định.
+ Tư liệu sản xuất: là những kỹ năng, kỹ xảo mà con người có được trong quá
trình lao động.
+ Tư liệu sản xuất bao gồm: đối tượng lao động (gồm: tự nhiên và nhân tạo) và tư
liệu lao động (gồm: công cụ lao động và tư liệu lao động khác).
- Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định. Vì người lao động là
chủ thể sáng tạo ra công cụ lao động.
- Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình
sản xuất.
Quan hệ sản xuất gồm :
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sx là quan hệ giữa tập đoàn người trong chiếm hữu,
sử dụng tư liệu sx và quan hệ xuất phát cơ bản trung tâm.
+ Quan hệ tổ chức và quản lí sản xuất có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động đóng vai trò “ chất xúc tác”.
12
- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quan trọng nhất Vì nó quyết định toàn bộ các
quan hệ sx xác định giai cấp thống trị cấu thành các yếu tố chính trị.
* Mối quan hệ giữa LLSX với QHSX:
- LLSX quyết định QHSX bởi vì:
+ Công cụ lao động và trình độ người lao động quyết định cách thức tổ chức sản
xuất. Đặc biệt là sở hữu về tư liệu sản xuất.
- LLSX quyết định theo chiều hướng:
+ LLSX ntn thì QHSX như thế ấy (trình độ của người công cụ quyết
định mô hình sản xuất).
+ LLSX biến đổi thì QHSX biến đổi theo (khi trình độ người công cụ
thay đổi thì tổ chức sản xuất cũng phải thay đổi theo).
- QHSX tác động trở lại LLSX:
+ Tác động phù hợp (tạo địa bàn, điều kiện cho người phát huy hết khả năng
của mình) Thúc đẩy sản xuất phát triển.🡪
+ Tác động không phù hợp (không tạo điều kiện đề người phát huy hết khả
năng của mình) Kìm hãm phát triển.🡪
Ý nghĩa
- Sự vận dụng của đảng và nhà nước ta đối với quy luật này:
Tiến hành CNH-HĐH đất nước
Do trình độ LLSX còn thấp nên tiến hành xây dựng nền kinh tế nhiều
thành phần, đa hình thức sở hữu.
Phát triển LLSX: công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng lực lượng
sản xuất tiên tiến. Coi trọng yếu tố con người trong LLSX.
13
CÂU 10 : QUAN H BIỆN CHỨNG GIỮA SỞ HẠ TẦNG KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI. Ý NGHĨA PP LUẬN
* Khái niệm:
- sở hạ tầng toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cấu kinh tế của
hội nhất định.
- Cấu trúc của cơ sở hạ tầng bao gồm:
quan hệ sản xuất thống trị.
quan hệ sản xuất tàn dư.
quan hệ sản xuất mầm mống.
- Kiến trúc thượng tầng toàn bộ những quan điểm, tưởng hội với
những thiết chế hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng
tầng hình thành trên 1 cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng bao gồm: toàn bộ những quan điểm
tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học,...
cùng những thiết chế hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội,
các đoàn thể và tổ chức xã hội khác.
* Mối quan hệ:
- sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng (kinh tế chính trị, đời
sống vật chất qđ đời sống tinh thần)
+ CSHT ntn thì KTTT như thế ấy( quyết định nội dung, tính chất, xu thế vận
động của KTTT)
+CSHT thay đổi thì KTTT thay đổi theo
- Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng:
+ Tác động phù hợp: phát triển
14
+ Tác động không phù hợp: Kìm hãm phát triển
* Ý nghĩa:
- Tiến hành xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Tiến hành đổi mới hệ thống chính trị: xây dựng chỉnh đốn Đảng; tăng cường
vai trò quản của nhà nước; tăng cường tính phản biện, giám sát của nhân
dân.
CÂU 11 : TỒN TẠI XÃ HỘI, Ý THỨC HỘI, MQH BIỆN CHỨNG
GIỮA TỒN TẠI XÃ HỘI Ý THỨC HỘI, TÍNH ĐỘC LẬP
TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
a) Tồn tại xã hội:
- KN: Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất va những điều kiện sinh hoạt
vật chất của xã hội
- Yếu tố cấu thành gồm:
Phương thức sản xuất ( )QUAN TRỌNG NHẤT
Điều kiện tự nhiên và địa lý
Dân số và mật độ dân số
b) Ý thức xã hội:
- KN: Ý thức xã hội là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử đc vận dụng để
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trong lihjc sử xã hội.
- Yếu tố cấu thành
Về mặt cấu trúc:
+ Tâm lý xã hội
+ Hệ tư tưởng: thể hiện ý chí của 1 giai cấp.
Trình độ phản ánh:
+ Ý thức thông thường
+ ý tức lý luận ( khoa học)
c) Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xh:
15
- Tồn tại xh là đời sống vật chất -> nó quyết định đời sống tinh thần
- Tồn tại xh qđịnh nội dung, xu hướng và bản chất của ý thức xh
- Đời sống vật chất quyết định đời sống tin thần:
+ TTXH như thế nào thì YTXH như thế ấy
( qđịnh nội dung, bản chất, xu thế vận động của ý thức xh)
+ TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo
d) Tính độc lập tương đối:
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với TTXH do:
+ TTXH biến đổi quá nhanh, ý thức XH phản ánh không kịp
+ Do ý chí bảo thủ của giai cấp thống trị
+ Do các giai cấp lạc hậu thường bám chặt vào tư tưởng lạc hậu để bảo vệ và
duy trì quyền, lợi ích của họ để chống lại các lực lượng tiến bộ khác trong
xh
- Ý thức xh có thể vượt trước TTXH:
+ hệ tư tưởng tiến bộ
+ lý thuyết khoa học
- Ý thức xh có tính kế thừa:
+ kế thừa tích cực, tiến bộ của ý thức XH trước
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái xã hội:
+ tác động những điểm phù hợp, tích cực
- Ý thức xh tác động trở lại TTXH:
+ ý thức xh tích cực, tiến bộ thì thúc đẩy TTXH phát triển
+ ý thức xh lạc hậu, phản tiến bộ thì kìm hãm sự tiến bộ TTXH
16
K
17
| 1/17

Preview text:

ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC MAC-LÊNIN
CÂU 1 : VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
* Khái niệm Triết : Triết học là hệ thống quan điểm lý luận chung nhất về thế
giới và vị trí con người trong thế giới đó, là khoa học về những quy luật vận
động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

- Theo Ph. Ăngghen: “Vấn đề cơ bản lớn của mọi triết học, đặc biệt là của
triết học hiện đại, là vấn đề quan trọng giữa tư duy với tồn tại.”

- Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa tồn tại và tư duy, con người và tự nhiên.
* Vật chất: Bản thể luận là giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào.
+ Chủ nghĩa duy vật (khoa học): Vật chất có trước, quyết định ý thức.
+ Chủ nghĩa duy tâm: Ý thức có trước sản sinh ra vật chất.
*Ý thức: Nhận thức luận là con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không.
+ Thuyết khả tri: Khẳng định về nguyên tắc con người có thể hiểu được bản chất của sự vật.
+ Thuyết bất khả tri: Về nguyên tắc con người không thể hiểu được bản chất của đối tượng, sự vật.
CÂU 2 : NHỮNG TÍCH CỰC VÀ HẠN CHẾ CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT
TRƯỚC MÁC QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT. NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP
LUẬN ĐỊNH NGHĨA VẬT CHẤT CỦA LÊNIN

- Quan niệm về vật chất của các nhà triết học trước Mác:
+ Chủ nghĩa duy vật thời cổ đại: Trung Quốc-ngũ hành: Kim, mộc, thủy, hỏa, thổ.
Ấn Độ-tứ đại: Đất, nước, lửa, gió.
Hy Lạp: Hy Lạp cổ đại Anaximander. 1
Triết học Hy Lạp cổ đại Leucippus và Democritos.
+ CNDV thế kỉ XV-XVIII: Sự phát triển mạnh của cơ học, công nghiệp.
+ CNDV siêu hình: Đồng nhất vật chất với khối lượng, cho rằng khối lượng không thay đổi. - Tích cực:
● Lấy giới tự nhiên giải thích giới tự nhiên
● Thừa nhận vật chất tồn tại khách quan
● Tiếp cận khoa học và có dự báo khoa học - Hạn chế:
● Đồng nhất t.giới vật chất với t.giới vật thể
● Quan niệm vật chất 1 cách chất phác, thô sơ và cảm tính
● Chưa đưa ra định nghĩa vật chất đúng đắn và khoa học
- Hoàn cảnh ra đời định nghĩa vật chất của Lênin: Gắn với thành tựu khoa học: 1. Phát hiện ra tia X
2. Phát hiện ra hiện tượng phóng xạ Urani.
3. Phát hiện ra điện tử.
4. Chứng minh được khối lượng của điện tử không phải là bất biến mà thay đổi
theo vận tốc vận động của nguyên tử.
5. Thuyết tương đối hẹp và thuyết tương đối tổng quát.
⮚ Các nhìn mới về thế giới vật chất, giải quyết khủng hoảng thế giới quan của các nhà khoa học. - Nội dung:
● Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại, khách quan được
đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, 2
chụp lại, phản ánh, và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác (là cái chung
nhất, khái quát nhất, tồn tại phổ biến nhất)
● Vật chất là thực tại khách quan- cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và
không lệ thuộc vào ý thức.
● Vật chất là cái mà khi tác động vào các giác quan con người thì đem lại cho con người cảm giác.
● Vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó. - Ý nghĩa:
● Giải quyết 2 mặt vấn đề cơ bản của Triết học trên lập trường của chủ nghĩa
duy vật biện chứng, cung cấp nguyên tắc thế giới quan và pp luận khoa học
để đấu tranh chống chủ nghĩa duy tâm.
● Là cơ sở khoa học cho việc xác định vật chất trong lĩnh vực xã hội, đó là các
điều kiện sinh hoạt vật chất xã hội giữa người với người.
● Tạo sự liên kết giữa CNDV biện chứng và CNDV lịch sử thành 1 hệ thống lý luận thống nhất.
CÂU 3 : QUAN ĐIỂM DUY VẬT BIỆN CHỨNG VỀ NGUỒN GỐC,
BẢN CHÁT, KẾT CẤU CỦA Ý THỨC VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA
VẬT CHẤT VỚI Ý THỨC
-
Ý thức là 1 trong 2 phạm trù cơ bản đc các trường phái triết học KN:
quan tâm nghiên cứu, nhưng tuỳ theo cách lý giải khác nhau mà có những
quan niệm khác nhau, là cơ sở để hình thành các trường phái triết học khác
nhau, 2 đường lối cơ bản đối lập nhau là chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
- Nguồn gốc của ý thức: Gồm tự nhiên và xã hội ● Tự nhiên:
+ Bộ óc con người: Là tổ chức vật chất cao nhất và là phản ánh sáng tạo + Thế giới quan ● Xã hội: 3 + Lao động:
⮚ Tạo của cải vật chất ⮚ Trao đổi ⮚ Tạo ra ngôn ngữ + Ngôn ngữ
⮚ Phương tiện giao tiếp
⮚ Công cụ của tư duy (truyền bá và lưu trữ tri thức)
Nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần, còn nguồn gốc xã hội là điều kiện đủ để ý
thức hình thành, tồn tại và phát triển.
- Bản chất của ý thức: Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, là qua trình
phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của óc người. ● Phản ánh sáng tạo: + Tâm sinh lý con người + Kinh nghiệm + Trình độ
● Biểu hiện phản ánh sáng tạo:
+ Đưa ra giả thuyết và chứng minh giả thuyết
+ Tạo ra lao động và sáng tạo công cụ lao động
+ Đưa ra nguyên tắc và thể hiện bằng pháp luật Nhà nước.
- Kết cấu của ý thức: ● Ngang:
+ Tri thức ( QUAN TRỌNG NHẤT) + Tình cảm + Niềm tin + Ý chí ● Dọc: 4 + Tự ý thức + Tiềm thức + Vô thức
- Mối quan hệ giữa vật chất với ý thức: Vật chất và ý thức có mối quan hệ biện
chứng, trong đó vật chất quyết định ý thức, còn ý thức tác động tích cực trở lại vật chất.
● Vật chất quyết định ý thức + bộ óc con người
+ sự phát triển của bộ não
● Ý thức tác động trở lại vật chất + tích cực + hạn chế
- Ý nghĩa: Tôn trọng tính khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
CÂU 4 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN CỦA NGUYÊN LÝ MỐI LIÊN
HỆ PHỔ BIẾN, NGUYÊN LÝ PHÁT TRIỂN

a) Mối liên hệ phổ biến:
- Khái niệm: mối liên hệ phổ biến chỉ sự tác động, chuyển hóa giữa các mặt trong
cùng 1 sự vật hiện tượng.
- Mối liên hệ phổ biến diễn ra ở mọi lĩnh vực. - Tính chất :
● Tính khách quan: tự tác động, chuyển hóa nhau. Không phụ thuộc vào con người
● Tính phổ biến: mọi sự vật, hiện tượng đều có liên hệ.
● Tính phong phú, đa dạng: Có mối liên hệ về không gian và cũng có mối
liên hệ về mặt thời gian giữa các sự vật, hiện tượng. - Ý nghĩa:
● Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải đứng trên quan điểm toàn diện (đối lập với phiến diện).
● Khi nghiên cứu sự vật hiện tượng phải có quan điểm lịch sử cụ thể. 5
b) Nguyên lý về sự phát triển:
- Khái niệm: Phát triển là qúa trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ cao hơn. - Tính chất:
● Tính khách quan: nguồn gốc của nó nằm trong chính bản thân sự vật, hiện
tượng, không phải do tác động từ bên ngoài, không phụ thuộc vào ý thích,
ý muốn chủ quan của con người.
● Phổ biến: Sự phát triển có mặt ở khắp mọi nơi, trong các lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và tư duy.
● Đa dạng, phong phú: sự phát triển diên ra trong mọi lĩnh vực tự nhiên, xã
hội và tư duy nhưng lại có quá trình phát triển không giống nhau.
● Kế thừa: sư vật, hiện tượng mới ra đời còn giữ lại có chọn lọc và cải tạo
các yếu tố còn tác dụng, còn thích hợp với chúng; gạt bỏ mặt tiêu cực, lỗi
thời lạc hậu của sự vật, gây cản trở sự vật, hiện tượng mới phát triển. - Ý nghĩa:
● Phát triển là phải tin tưởng vào cái mới
● Phát triển là phải kế thừa
CÂU 5 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN CỦA QUY LUẬT THỐNG
NHẤT VÀ ĐẤU TRANH GIỮA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
* Khái niệm:
- Mặt đối lập là những bộ phận, thuộc tính có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau
- Mâu thuẫn biện chứng là khái niệm dung để chỉ sự liên hệ, tác động theo cách
vừa thống nhất, vừa đấu tranh, vừa đòi hỏi vừa loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn
nhau giữa các mặt đối lập.
* Nội dung quá trình vận động của mâu thuẫn:
- Thống nhất giữa các mặt đối lập là nương tựa lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau và cùng nhau tồn tại
- Đấu tranh giữa các mặt đối lập là theo khuynh hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập
- Giải quyết mâu thuẫn là động lực phát triển 6 * Ý nghĩa: - Phát hiện mâu thuẫn
- Giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
CÂU 6 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN QUY LUẬT CHUYỂN
HÓA TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG DẪN ĐẾN NHỮNG
THAY ĐỔI VỀ CHÁT VÀ NGƯỢC LẠI
* Khái niệm:
- Chất là một khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật,
hiện tượng. Là sự thống nhất hữu cơ cảu các thuộc tính, yếu tố tạo nên sự vật,
hiện tượng làm cho sv, ht là nó mà không phải là sv, ht khác.
- Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có biểu hiện trình độ, quy
mô, các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở đại
lượng, ở tốc độ và nhịp điệu vận động và ptrien của sv,ht.
* Mối quan hệ giữa chất và lượng:
- Bất kì SVHT nào cũng là sự thống nhất giữa mặt chất và mặt lượng, chúng tác
động qua lại, quy định lẫn nhau. Sự thống nhất giữa chất và lượng được đặc
trưng bằng khái niệm độ.
- Độ là khoảng giới hạn mà ở đó những thay đổi dần dần về lượng chưa dẫn đến
những thay đổi căn bản về chất của sự vật.
- Trong giới hạn của độ, sự vật hiện tượng vẫn còn là nó mà chưa chuyển hóa thành sv, ht khác
* Sự thay đổi về lượng sẽ dẫn đến sự biến đổi về chất:
- Sự thay đổi về lượng đến một giới hạn nhất định sẽ tất yếu dẫn đến những thay
đổi về chất của sự vật, chất cũ mất đi, chất mới xuất hiện.
- Điểm giới hạn mà tại đó, sự thay đổi về lượng đạt tới chỗ phá vỡ độ cũ, làm
cho chất của sự vật, hiện tượng thay đổi, chuyến hóa thành chất mới, thời điểm
mà tại đó bắt đầu xảy ra bước nhảy, gọi là điểm nút
- Giai đoạn chuyển hóa về chất của sự vật do những thay đổi về lượng trước đó
gây ra được gọi là bước nhảy.
- Bước nhảy là khái niệm dùng để chỉ giai đoạn chuyển hóa cơ bản về chất của
sự vật, hiện tượng do những thay đổi về lượng trước đó gây ra, là bước ngoặt
cơ bản trong sự biến đổi về lượng, là sự gián đoạn trong quá trình vận động
liên tục của sự vật, hiện tượng. 7
- Bước nhảy đánh dấu sự kết thúc đánh dấu một giai đoạn vận động, phát triển
đồng thời cũng là sự khởi đầu cho một quá trình vận động phát triển mới tiếp theo.
- Bước nhảy có nhiều hình thức, bước nhảy nhanh, bước nhảy chậm, bước nhảy
toàn bộ, bước nhảy cục bộ
* Sự thay đổi về chất tác động trở lại quy định sự thay đổi về lượng: sự
tích lũy dần dần về lượng sớm muộn sẽ tất yếu dẫn đến những thay đổi về
chất. Tuy nhiên khi chất mới xuất hiện thì nó cũng đòi hỏi lượng của sự vật
phải có những thay đổi tương ứng cho phù hợp
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất và ngược lại là
cơ sở giúp chúng ta nhận thức đúng đắn phương thức vận động phát triển nói chung của thế giới.
- Do chất và lượng luôn thống nhất với nhau nên trong nhận thức và hoặt động
thực tiễn luôn phải xem xét cả hai mặt chất và lượng mối quan hệ biện chứng.
- Để có một chất mới, một sự vật mới xuất hiện đòi hỏi phải bắt đầu tạo ra sự tích
lũy về lượng, thúc đẩy cho lượng biến đổi đến giới hạn của độ và tạo điều kiện
cho bước nhảy được thực hiện. Phương pháp này giúp cho chúng ta tránh được
tư tưởng chủ quan, duy ý chí, nôn nóng, "đốt cháy giai đoạn"
- Khi đã tích luỹ đủ về số lượng phải có quyết tâm để tiến hành bước nhảy,
chuyển những sự thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất. Phương pháp
này giúp khắc phục được tư tưởng bảo thủ, trì trệ, "hữu khuynh" thường được
biểu hiện ở chỗ coi sự phát triển chỉ là sự thay đổi đơn thuần về lượng.
- Chất của sự vật còn phụ thuộc vào phương thức liên kết giữa các yếu tố tạo
thành sự vật. Do đó, trong hoạt động phải biết cách tác động vào phương thức
liên kết giữa các yếu tố tạo thành sự vật trên cơ sở hiểu rõ bản chất, quy luật,
kết cấu của sự vật đó.
- Cần phân biệt các hình thức của bước nhảy để nhận thức và vận dụng linh hoạt
sao cho phù hợp và hiệu quả.
CÂU 7 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA PP LUẬN CỦA CÁC CẶP PHẠM TRÙ:
CÁI CHUNG VÀ CÁI RIÊNG, NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ, NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
a) Cái chung- cái riêng: Khái niệm:
- Cái riêng là phạm trù triết học dùng để chỉ 1 sự vật, 1 hiện tượng nhất định. 8
- Cái đơn nhất là PTTH dung để chỉ các mặt, các đặc điểm chỉ vốn có ở 1 sv, ht (không lặp lại).
- Cái chung là PTTH dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính chung không
những chỉ có ở một sv, ht nào đó mà còn đc lặp lại trong nhiều sv, ht khác (là lặp lại). Nội dung:
- Cái chung với cái riêng:
+ Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
+ Không có cái riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập, không liên hệ với cái chung
+ Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung. Cái chung là cái bộ phận
nhưng sâu sắc hơn cái riêng
- Cái đơn nhất với cái chung:
+ Cái đơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển sự vật Ý nghĩa:
- Cải tạo cái riêng dựa trên cái chung.
b) Nguyên nhân- kết quả: Khái niệm:
- Nguyên nhân là phạm trù dùng để chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong
một sự vật, hiện tượng hoặc giữa các sv, ht với nhau gây nên những biến đổi nhất định.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do sự tương tác giữa
các yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên. 9 Nội dung:
- Nguyên nhân sinh ra kết quả.
- Kết quả có thể tác động trở lại quy định nguyên nhân sinh ra nó. Ý nghĩa:
- Cần phải tìm ra nguyên nhân xuất hiện, muốn loại bỏ 1 sự vật, hiện tượng nào 0
cần thiết thì phải loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
- Xét về mặt thời gian, nguyên nhân có trước kết quả nên khi tìm nguyên nhân
của 1 sv, ht cần tìm ở các sv, ht mối liên hệ đã xảy ra trước khi sv, ht xuất hiện.
- Một sv, ht có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra và quyết định nên khi nghiên
cứu sv, ht nào đó không vội kết luận về nn nào đã sinh ra nó.
c) Nội dung- hình thức Khái niệm:
- Nội dung là phạm trù dùng để chỉ tổng thể tất cả các mặt, yếu tố tạo nên sv, ht
- Hình thức là phạm trù dùng để chỉ phương thức tồn tại, biểu hiện và phát triển
của sự vật, hiện tượng ấy; là hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững giữa
các yếu tố cấu thành nội dung của sv, ht và không chỉ là cái biểu hiện ra bên
ngoài mà còn là cái thể hiện cấu trúc bên trong của sự vật, hiện tượng. Nội dung:
- Nội dung – Hình thức gắn bó với nhau
- Nội dung quyết định hình thức, nhưng hình thức có tác động ngược lại nội dung.
- Một nội dung có nhiều hình thức thể hiện
- Một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung Ý nghĩa:
- Muốn biến đổi sv, ht thì trước hết phải tác động, làm thay đổi nội dung của nó
- Hình thức chỉ thúc đẩy nd ptrien khi nó phù hợp với ndung nên để thúc đẩy sv,
ht phát triển nhanh cần chú ý theo dõi mqh giữa nội dung và hình thức 10
- Một nội dung có thể có nhiều hình thức thể hiện và ngược lại nên cần sử dụng
mọi hình thức có thể có để làm cho bất kì hình thức nào cũng trở thành công cụ phục vụ nội dung mới.
CÂU 8 : PHẦN LÝ LUẬN NHẬN THỨC :
a. Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất- cảm tính, có tính
lịch sử- xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ nhân loại tiến bộ.
- Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
+ Hoạt động sản xuất vật chất
+ Hoạt động chính trị-xã hội
+ Hoạt động thực nghiệm khoa học
b. Nhận thức và các giai đoạn của nhận thức:
- Khái niệm: Nhận thức là sự phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào
trong bộ óc người. Đó là sự phản ánh năng động, sáng tạo, dựa trên hoạt
động tích cực của chủ thể trong mối quan hệ với khách thể.
- Các giai đoạn của nhận thức:
● Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động) gồm:
+ Cảm giác: tác động vào và đưa chúng ta thông tin
+ Tri giác: tổng hợp nhiều cảm giác
+ Biểu tượng: hình thức cao và phức tạp nhất
● Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): Nói lên bản chất thể hiện từ và
cụm từ: kết luận, phán đoán, suy lý
● Các trình độ của nhận thức
+ Nhận thức thông thường 11 + Nhận thức kinh nghiệm + Nhận thức khoa học + Nhận thức lý luận
c. Vai trò của thực tiễn với nhận thức:
- Thực tiễn là cơ sở, động lực của nhận thức
- Là mục đích của nhận thức
- Là tiêu chuẩn của chân lý.
CÂU 9 : NỘI DUNG VÀ Ý NGHĨA QUY LUẬT VỀ SỰ PHÙ HỢP
CỦA QUAN HỆ SẢN XUẤT VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
- Lực lượng sản xuất là mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất.
- LLSX bao gồm: người lao động và tư liệu sản xuất
+ Người lao động: là con người có tri thức, trình độ, kinh nghiệm, kỹ năng lao
động và năng lực sáng tạo nhất định.
+ Tư liệu sản xuất: là những kỹ năng, kỹ xảo mà con người có được trong quá trình lao động.
+ Tư liệu sản xuất bao gồm: đối tượng lao động (gồm: tự nhiên và nhân tạo) và tư
liệu lao động (gồm: công cụ lao động và tư liệu lao động khác).
- Người lao động là nhân tố hàng đầu giữ vai trò quyết định. Vì người lao động là
chủ thể sáng tạo ra công cụ lao động.
- Quan hệ sản xuất là mối quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Quan hệ sản xuất gồm :
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sx là quan hệ giữa tập đoàn người trong chiếm hữu,
sử dụng tư liệu sx và quan hệ xuất phát cơ bản trung tâm.
+ Quan hệ tổ chức và quản lí sản xuất có vai trò quyết định trực tiếp.
+ Quan hệ về phân phối sản phẩm lao động đóng vai trò “ chất xúc tác”. 12
- Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất quan trọng nhất Vì nó quyết định toàn bộ các
quan hệ sx xác định giai cấp thống trị cấu thành các yếu tố chính trị.
* Mối quan hệ giữa LLSX với QHSX:
- LLSX quyết định QHSX bởi vì:
+ Công cụ lao động và trình độ người lao động quyết định cách thức tổ chức sản
xuất. Đặc biệt là sở hữu về tư liệu sản xuất.
- LLSX quyết định theo chiều hướng:
+ LLSX ntn thì QHSX như thế ấy (trình độ của người lđ và công cụ lđ quyết
định mô hình sản xuất).
+ LLSX biến đổi thì QHSX biến đổi theo (khi trình độ người lđ và công cụ lđ
thay đổi thì tổ chức sản xuất cũng phải thay đổi theo).
- QHSX tác động trở lại LLSX:
+ Tác động phù hợp (tạo địa bàn, điều kiện cho người lđ phát huy hết khả năng
của mình) 🡪 Thúc đẩy sản xuất phát triển.
+ Tác động không phù hợp (không tạo điều kiện đề người lđ phát huy hết khả
năng của mình) 🡪 Kìm hãm phát triển. Ý nghĩa
- Sự vận dụng của đảng và nhà nước ta đối với quy luật này:
✔Tiến hành CNH-HĐH đất nước
✔Do trình độ LLSX còn thấp nên tiến hành xây dựng nền kinh tế nhiều
thành phần, đa hình thức sở hữu.
✔Phát triển LLSX: công nghiệp hoá, hiện đại hoá xây dựng lực lượng
sản xuất tiên tiến. Coi trọng yếu tố con người trong LLSX. 13
CÂU 10 : QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ KIẾN
TRÚC THƯỢNG TẦNG CỦA XÃ HỘI. Ý NGHĨA PP LUẬN * Khái niệm:
- Cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội nhất định.
- Cấu trúc của cơ sở hạ tầng bao gồm:
● quan hệ sản xuất thống trị.
● quan hệ sản xuất tàn dư.
● quan hệ sản xuất mầm mống.
- Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm, tư tưởng xã hội với
những thiết chế xã hội tương ứng cùng những quan hệ nội tại của thượng
tầng hình thành trên 1 cơ sở hạ tầng nhất định.
- Cấu trúc của kiến trúc thượng tầng bao gồm: toàn bộ những quan điểm tư
tưởng về chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật, triết học,...
cùng những thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái, giáo hội,
các đoàn thể và tổ chức xã hội khác. * Mối quan hệ:
- Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng (kinh tế qđ chính trị, đời
sống vật chất qđ đời sống tinh thần)
+ CSHT ntn thì KTTT như thế ấy( quyết định nội dung, tính chất, xu thế vận động của KTTT)
+CSHT thay đổi thì KTTT thay đổi theo
- Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng:
+ Tác động phù hợp: phát triển 14
+ Tác động không phù hợp: Kìm hãm phát triển * Ý nghĩa:
- Tiến hành xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Tiến hành đổi mới hệ thống chính trị: xây dựng chỉnh đốn Đảng; tăng cường
vai trò quản lý của nhà nước; tăng cường tính phản biện, giám sát của nhân dân.
CÂU 11 : TỒN TẠI XÃ HỘI, Ý THỨC XÃ HỘI, MQH BIỆN CHỨNG
GIỮA TỒN TẠI VÀ XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI, TÍNH ĐỘC LẬP
TƯƠNG ĐỐI CỦA Ý THỨC XÃ HỘI
a) Tồn tại xã hội:
- KN: Tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất va những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội
- Yếu tố cấu thành gồm:
● Phương thức sản xuất ( QUAN TRỌNG NHẤT)
● Điều kiện tự nhiên và địa lý
● Dân số và mật độ dân số
b) Ý thức xã hội:
- KN: Ý thức xã hội là phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử đc vận dụng để
giải quyết vấn đề cơ bản của triết học trong lihjc sử xã hội. - Yếu tố cấu thành ● Về mặt cấu trúc: + Tâm lý xã hội
+ Hệ tư tưởng: thể hiện ý chí của 1 giai cấp. ● Trình độ phản ánh: + Ý thức thông thường
+ ý tức lý luận ( khoa học)
c) Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội với ý thức xh: 15
- Tồn tại xh là đời sống vật chất -> nó quyết định đời sống tinh thần
- Tồn tại xh qđịnh nội dung, xu hướng và bản chất của ý thức xh
- Đời sống vật chất quyết định đời sống tin thần:
+ TTXH như thế nào thì YTXH như thế ấy
( qđịnh nội dung, bản chất, xu thế vận động của ý thức xh)
+ TTXH thay đổi thì YTXH cũng thay đổi theo
d) Tính độc lập tương đối:
- Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với TTXH do:
+ TTXH biến đổi quá nhanh, ý thức XH phản ánh không kịp
+ Do ý chí bảo thủ của giai cấp thống trị
+ Do các giai cấp lạc hậu thường bám chặt vào tư tưởng lạc hậu để bảo vệ và
duy trì quyền, lợi ích của họ để chống lại các lực lượng tiến bộ khác trong xh
- Ý thức xh có thể vượt trước TTXH:
+ hệ tư tưởng tiến bộ + lý thuyết khoa học
- Ý thức xh có tính kế thừa:
+ kế thừa tích cực, tiến bộ của ý thức XH trước
- Sự tác động qua lại giữa các hình thái xã hội:
+ tác động những điểm phù hợp, tích cực
- Ý thức xh tác động trở lại TTXH:
+ ý thức xh tích cực, tiến bộ thì thúc đẩy TTXH phát triển
+ ý thức xh lạc hậu, phản tiến bộ thì kìm hãm sự tiến bộ TTXH 16 K 17