Ôn tập vật lý ứng dụng - Vật lý đại cương | Trường Đại Học Duy Tân

1. (0.200 Point) Một vật ở trạng thái cân bằng tĩnh nếuA. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng khôngB. Tổng momen lực tác dụng lên vật đối với bất kì trục nào bằng khôngC. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng không và tổng momen lực tác dụng lên vậtđối với bất kì trục nào bằng không. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Duy Tân 1.8 K tài liệu

Thông tin:
11 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ôn tập vật lý ứng dụng - Vật lý đại cương | Trường Đại Học Duy Tân

1. (0.200 Point) Một vật ở trạng thái cân bằng tĩnh nếuA. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng khôngB. Tổng momen lực tác dụng lên vật đối với bất kì trục nào bằng khôngC. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng không và tổng momen lực tác dụng lên vậtđối với bất kì trục nào bằng không. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

59 30 lượt tải Tải xuống
Ôn tập vật lý ứng dụng
TRẮC NGHIỆM
1. (0.200 Point)
Một vật ở trạng thái cân bằng tĩnh nếu
A. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng không
B. Tổng momen lực tác dụng lên vật đối với bất kì trục nào bằng không
C. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng không tổng momen lực tác dụng lên vật
đối với bất kì trục nào bằng không.
D. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật không thay đổi
2. (0.200 Point)
Công thức xác định nội năng (U) của n mol đơn nguyên tử khí lý tưởng là.
A. U=3/2 NkT+ 3/2 nRT
B. U=3/2 NkT= 3/2 nRT
C. U=1/2 NkT= 1/2 nRT
D. U=1/2 NkT+ 1/2 nRT
3. (0.200 Point)
Một động nhiệt tưởng làm việc theo chu trình Cacnô với nguồn nóng
nhiệt độ 117 C nguồn lạnh 27 C. Trong 1giây máy nhận của nguồn nóng
o o
nhiệt lượng Q = 63000cal. Hiệu suất của máy là
A. = 35%
B. = 65%
C. = 25%
D. = 75%
4. (0.200 Point)
Động năng tịnh tiến trung bình các phân tử của khí lý tưởng ở 37 °C là
A. Wđ = 6.42 × 10^(-21) J.
B. Wđ = 6.42 × 10^(-23) J/s.
C. Wđ = 6.42 × 10^(-21) J.cal
D. Wđ = 6.42 × 10^(-23) J.cal
5. (0.200 Point)
Một động nhiệt tưởng làm việc theo chu trình Cácnô với nguồn nóng
nhiệt độ 120 C và nguồn lạnh 30 C. Hiệu suất của máy là 25%. Trong 1giây máy
o o
nhận của nguồn nóng nhiệt lượng Q = 63000cal. Nhiệt lượng máy truyền cho
nguồn lạnh trong 1giây là
A. Q = 47250 cal/s
B. Q = 15750 cal/s
C. Q = 47250 kcal.s
D. Q = 157550 kcal.s
6. (0.200 Point)
Coi chuyển động của điện tử trong nguyên tử hyđrô là một chuyển động tròn bán
kính quỹ đạo bằng 0,53x10^(-8) cm. điện tử mang điện tích nên chuyển động
của điện tử trên quỹ đạo của tương đương với một dòng điện 0,01mA. Cường
độ từ trường taị tâm của quỹ đạo sẽ là
A. H = 9,4.10^(-3) A/m.
B. H = 4,4. 10^(-4) A/m.
C. H = 4,9. 10^(-3) A/m.
D. H = 9,4. 10^(-4) A/m.
7. (0.200 Point)
Một ống dây được quấn bằng dây đồng đường kính 0,8mm. Các sợi dây quấn
sát nhau. Coi ống dây đủ dài. Biết rằng cường độ dòng điện chạy trong ống dây
bằng 1A. Độ lớn cường độ từ trường trong lòng ống dây là
A. H = 2250A/m.
B. H = 1250A/m.
C. H = 12,50A/m.
D. H = 125,0A/m.
8. (0.200 Point)
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích đứng yên
B. Các điện tích chuyển động
C. Các nam châm vĩnh cửu nằm yên
D. Các nam châm vĩnh cửu chuyển động
9. (0.200 Point)
Trong hệ đơn vị đo lường quốc tế SI, tesla(T) là đơn vị đo của
A. độ từ thẩm.
B. cường độ từ trường.
C. cảm ứng từ.
D. từ thông.
10. (0.200 Point)
Trong máy phát điện
A. phần cảm là phần tạo ra dòng điện.
B. phần cảm là phần tạo ra từ trường.
C. phần ứng được gọi là bộ góp.
D. phần ứng là phần tạo ra từ trường.
11. (0.200 Point)
Một động điện điện trở 20 tiêu thụ 1 kilôwat giờ (1kWh) năng lượng trong
thời gian 30 phút. Điều đó nghĩa, cường độ dòng điện chạy qua động phải
bằng
A. I = 4A.
B. I = 2A.
C. I = 10A.
D. I = 20A.
12. (0.200 Point)
Trong chân không, các photon truyền đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Bằng vận tốc ánh sáng.
B. Lớn hơn vận tốc ánh sáng.
C. Nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
D. Tùy thuộc vào công suất của nguồn phát mà photon có thể có vận tốc khác nhau.
13. (0.200 Point)
Tại sao gia công vật liệu bằng Laser lại độ chính xác cao hơn so với các kỹ
thuật cơ khí khác?
A. Bởi vì chùm tia laser có năng lượng rất lớn.
B. Bởi chùm tia laser thể được hội tụ thành một điểm rất nhỏ với mật độ năng
lượng cao.
C. Bởi vì chùm tia laser là ánh sáng tinh khiết.
D. Bởi vì chùm tia laser có thể được truyền đi rất xa.
14. (0.200 Point)
Ứng dụng đo khoảng cách bằng tia laser dựa trên tính chất gì của chùm tia?
A. Tính đơn sắc.
B. Tính đồng nhất.
C. Tính đẳng hướng.
D. Cả ba tính chất trên.
15. (0.200 Point)
Tại sao gia công vật liệu bằng Laser lại độ chính xác cao hơn so với các kỹ
thuật cơ khí khác?
A. Bởi vì chùm tia laser có năng lượng rất lớn.
B. Bởi chùm tia laser thể được hội tụ thành một điểm rất nhỏ với mật độ năng
lượng cao.
C. Bởi vì chùm tia laser là ánh sáng tinh khiết.
D. Bởi vì chùm tia laser có thể được truyền đi rất xa.
1. (0.200 Point)
Hai em bé đang chơi bập bênh như ở hình bên. Để cái bập bênh nằm ngang thì x
có giá trị gần đúng bằng
A. 3,0 m
B. 2,9 m
C. 2,8 m
D. 2,5 m
2. (0.200 Point)
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về ngẫu lực?
A. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, cùng hướng
B. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, ngược hướng
C. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, có đường tác dụng
song song và ngược hướng
D. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, có đường tác dụng
song song và cùng hướng
3. (0.200 Point)
Công thức xác định nội năng (U) của n mol đơn nguyên tử khí lý tưởng là.
A.
U
=
3
2
NkT +¿
3
2
nRT
B.
U
=
3
2
NkT
=
3
2
nRT
C.
U
=
1
2
NkT
=
1
2
nRT
D.
U
=
1
2
NkT
+
1
2
nRT
4. (0.200 Point)
Một vòng sắt có đường kính lỗ tròn ở 20 C là d = 6.420 cm (h.vẽ). Biết hệ số nở
o
20
dài của sắt là = 1,2.10 K . Để cho đường kính lỗ ấy d = 6.453 cm, thì nhiệt độ
-5 -1
T
của nó là:
A. 430 0C
B. 450 0C
C. 410 0C
D. 420 0C
5. (0.200 Point)
Một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc theo chu trình Cacnô với nguồn nóng có
nhiệt độ 117 C và nguồn lạnh 27 C. Trong 1giây máy nhận của nguồn nóng
o o
nhiệt lượng Q = 63000cal. Hiệu suất của máy là
A. = 35%
B. = 65%
C. = 25%
D. = 75%
6. (0.200 Point)
Có 3 quả cầu nhỏ giống nhau đặt nằm yên ở các vị trí A, B và C trên một máng
cong như ở hình bên. Vật ở trạng thái cân bằng bền khi vật ở:
A. Vị trí A, B, C
B. Vị trí A và B
C. Vị trí B và C
D. Vị trí A và C
7. (0.200 Point)
Coi chuyển động của điện tử trong nguyên tử hyđrô là một chuyển động tròn bán
kính quỹ đạo bằng 0,53x10^(-8) cm. Vì điện tử mang điện tích nên chuyển động
d
của điện tử trên quỹ đạo của nó tương đương với một dòng điện 0,01mA. Cường
độ từ trường taị tâm của quỹ đạo sẽ là
A. H = 9,4.10^(-3) A/m.
B. H = 4,4. 10^(-4) A/m.
C. H = 4,9. 10^(-3) A/m.
D. H = 9,4. 10^(-4) A/m.
8. (0.200 Point)
Một ống dây được quấn bằng dây đồng có đường kính 0,8mm. Các sợi dây quấn
sát nhau. Coi ống dây đủ dài. Biết rằng cường độ dòng điện chạy trong ống dây
bằng 1A. Độ lớn cường độ từ trường trong lòng ống dây là
A. H = 2250A/m.
B. H = 1250A/m.
C. H = 12,50A/m.
D. H = 125,0A/m.
9. (0.200 Point)
Trong hệ đơn vị đo lường quốc tế SI, tesla(T) là đơn vị đo của
A. độ từ thẩm.
B. cường độ từ trường.
C. cảm ứng từ.
D. từ thông.
10. (0.200 Point)
Trong máy phát điện
A. phần cảm là phần tạo ra dòng điện.
B. phần cảm là phần tạo ra từ trường.
C. phần ứng được gọi là bộ góp.
D. phần ứng là phần tạo ra từ trường.
11. (0.200 Point)
Một động cơ điện có điện trở 20 tiêu thụ 1 kilôwat giờ (1kWh) năng lượng trong
thời gian 30 phút. Điều đó có nghĩa, cường độ dòng điện chạy qua động cơ phải
bằng
A. I = 4A.
B. I = 2A.
C. I = 10A.
D. I = 20A.
12. (0.200 Point)
Trong chân không, các photon truyền đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Bằng vận tốc ánh sáng.
B. Lớn hơn vận tốc ánh sáng.
C. Nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
D. Tùy thuộc vào công suất của nguồn phát mà photon có thể có vận tốc khác nhau.
13. (0.200 Point)
Tại sao gia công vật liệu bằng Laser lại có độ chính xác cao hơn so với các kỹ
thuật cơ khí khác?
A. Bởi vì chùm tia laser có năng lượng rất lớn.
B. Bởi vì chùm tia laser có thể được hội tụ thành một điểm rất nhỏ với mật độ năng
lượng cao.
C. Bởi vì chùm tia laser là ánh sáng tinh khiết.
D. Bởi vì chùm tia laser có thể được truyền đi rất xa.
14. (0.200 Point)
Trong laser làm việc với 3 mức năng lượng thì mức 3 có tính chất gì?
A. Mức năng lượng thứ 3 là mức năng lượng cao nhất và siêu bền.
B. Mức năng lượng thứ 3 là mức năng lượng cao nhất và kém bền.
C. Mức năng lượng thứ 3 Là mức năng lượng thấp nhất và siêu bền.
D. Mức năng lượng thứ 3 là mức năng lượng cao nhất và kém bền.
15. (0.200 Point)
Laser xung ngắn là gì?
A. Là Laser có bước sóng ngắn.
B. Là Laser có năng lượng xung thấp.
C. Là Laser có độ rộng xung nằm trong khoảng nano giây.
D. Là Laser có tần số phát dưới 1KHz.
CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN
16. (0.300 Point)
Tương tác giữa hai dây dẫn song song có dòng điện chạy qua sẽ thay đổi thế nào
khi ta đồng thời thay đổi chiều dòng điện trong cả hai dây ?
Thì chiều của lực tương tác giữa hai dây cũng sẽ thay đổi theo. Cụ thể, nếu hai dây
dẫn dòng điện cùng chiều thì lực tương tác giữa chúng lực hút, sau khi thay đổi
chiều dòng điện, hai dây dẫn sẽ dòng điện ngược chiều, do đó lực tương tác giữa
chúng sẽ trở thành lực đẩy. Ngược lại,
17. (0.300 Point)
Hai hạt proton electron chuyển động với vận tốc giống nhau vào một từ
trường đều theo phương vuông góc. Bán kính quỹ đạo của hai hạt giống nhau
không? Vì sao?
Không, bán kính quỹ đạo của hai hạt proton electron không giống nhau. Bán kính
quỹ đạo của một hạt điện tích q chuyển động trong từ trường đều B với vận tốc v được
tính theo công thức: r = mv / qB
Trong đó: r là bán kính quỹ đạo
m là khối lượng của hạt điện tích
v là vận tốc của hạt điện tích
18. (0.300 Point)
Nếu thanh nam châm chuyển động tới gần cuộn dây thì xuất hiện dòng cảm ứng
vậy nếu rút thanh nam châm ra xa cuộn dây thì hiện tượng như thế nào ? Tại sao.
khi rút thanh nam châm ra xa cuộn dây, dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi thanh nam châm chuyển động tới gần
cuộn dây.
19. (0.300 Point)
Hãy nêu điều kiện để một vật ở trạng thái cân bằng bền
Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0.
Tổng các mômen lực tác dụng lên vật bằng 0.
20. (0.300 Point)
Tại sao khi dùng điều hòa nhiệt độ để làm mát không khí trong phòng, thường
cần dùng thêm một quạt điện để hiệu suất làm mát tốt hơn.
Phân bổ hơi lạnh đều khắp phòng
Tăng cường tốc độ lưu thông không khí
Giảm bớt công suất hoạt động của điều hòa
21. (0.300 Point)
Nêu khái niệm về Nhiệt dung riêng của một chất. Nhiệt dung riêng môi quan
hệ với nhiệt năng không ? Tại sao.
22. (0.300 Point)
Hãy nêu các tính chất của tia sáng Laser.
Tia laser là một chùm ánh sáng được tạo ra bởi sự khuếch đại ánh sáng bằng bức
xạ kích thích. Tia laser có các tính chất sau:
1. Độ đơn sắc cao
2. Độ định hướng cao
3. Cường độ cao
4. Tính đồng pha
23. (0.300 Point)
Trình bày cấu tạo của máy phát lượng tử ?
Máy phát lượng tử là một thiết bị có thể tạo ra và thao tác các trạng thái lượng tử
của các hệ thống vật lý, cho phép thực hiện các phép tính trên các bit lượng tử. Cấu tạo
của máy phát lượng tử bao gồm:
1. Hệ thống qubit:
2. Hệ thống điều khiển:
3. Hệ thống làm lạnh:
24. (0.300 Point)
Tại sao trong buồng cộng hưởng, gương R1 phải hệ số phản xạ 100% còn
gương R2 lại có hệ số phản xạ nhỏ hơn 80%
Gương R1 có hệ số phản xạ 100%:
o Gương R1 vai trò gương phản xạ chính trong buồng cộng hưởng,
có tác dụng phản xạ tia laser trở lại môi trường hoạt chất.
o Hệ số phản xạ 100% của gương R1 giúp đảm bảo rằng hầu hết các tia
laser đều được phản xạ trở lại môi trường hoạt chất, giúp tăng cường sự
khuếch đại ánh sáng và tạo ra chùm tia laser mạnh hơn.
Gương R2 có hệ số phản xạ nhỏ hơn 80%:
o Gương R2 có vai trò là gương đầu ra của buồng cộng hưởng, có tác dụng
cho phép một phần nhỏ chùm tia laser thoát ra khỏi buồng cộng hưởng.
o Hệ số phản xạ nhỏ hơn 80% của gương R2 giúp đảm bảo rằng một phần
nhỏ chùm tia laser có thể thoát ra ngoài, tạo thành chùm tia laser đầu ra.
25. (0.300 Point)
Sự đảo lộn mật độ cư trú là gì ? Làm sao để duy trì được sự đảo lộn mật độ cư trú
đó ?
Sự đảo lộn mật độ trú: hiện tượng phân bố mật độ điện tích trong
một hệ thống nhiều hạt, trong đó mật độ điện tích cục bộ trở nên âm tại
một số điểm. Điều này xảy ra khi điện tích dương và điện tích âm trong hệ
thống được sắp xếp theo cách điện tích âm bị hút về các hạt nhân
mang điện tích dương cục bộ nhiều hơn so với các electron bị đẩy ra khỏi
chúng.
duy trì bằng nhiều cách khác nhau, bao gồm:
Sử dụng các trường điện từ.
Sử dụng các vật liệu có điện môi cao
Sử dụng các hạt có tương tác mạnh.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
26. (4.00 Point)
Một động xe máy hiệu suất 20% tạo ra trung bình 23000 J công học mỗi
giây trong thời gian hoạt động.
(a) Nhiệt lượng đầu vào là bao nhiêu?
(b) Nhiệt lượng thải ra dưới dạng nhiệt thải của động cơ này mỗi giây là bao nhiêu?
Lời giải: (a) Ta có: e = W/Q_H ,
như vậy: Q_H = W/e = (23000 )/0.20 = 1.15 × ^5 J = 115 kJ. 𝐽 10
Động cơ cần 115 kJ/s = 115 kW nhiệt lượng đầu vào.
(b) Để tìm Q_L ta dùng công thức e = 1 – Q_L/Q_H
suy ra: Q_L=(1− ) Q_H = (0.80)115 kJ = 92 kJ Động cơ thải nhiệt ra môi trường với𝑒
tốc độ là 92 kJ/s = 92 kW.
Như vậy trong số 115 kJ đi vào động mỗi giây, chỉ 23 kJ (20%) công ích trong
kho 92 kJ (80%) bị thải ra dưới dạng nhiệt.
26. (4.00 Point)
Một sợi dây cable hai lõi dẫn điện: lõi bên trong dòng điện cường độ
I
1
=1,0
A hướng từ trong ra ngoài, lõi bên ngoài mang dòng điện cường độ
I
2
=3,0
A và ngược chiều với
. Cho d = 1,0 mm (hình vẽ). Dùng định luật Ampere để
xác định cảm ứng từ tại:
a) Điểm a. b) Điểm b.
| 1/11

Preview text:

Ôn tập vật lý ứng dụng TRẮC NGHIỆM 1. (0.200 Point)
Một vật ở trạng thái cân bằng tĩnh nếu
A. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng không
B. Tổng momen lực tác dụng lên vật đối với bất kì trục nào bằng không
C. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật bằng không và tổng momen lực tác dụng lên vật
đối với bất kì trục nào bằng không.
D. Tổng ngoại lực tác dụng lên vật không thay đổi 2. (0.200 Point)
Công thức xác định nội năng (U) của n mol đơn nguyên tử khí lý tưởng là. A. U=3/2 NkT+ 3/2 nRT B. U=3/2 NkT= 3/2 nRT C. U=1/2 NkT= 1/2 nRT D. U=1/2 NkT+ 1/2 nRT 3. (0.200 Point)
Một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc theo chu trình Cacnô với nguồn nóng có
nhiệt độ 117 oC và nguồn lạnh 27 C.
o
Trong 1giây máy nhận của nguồn nóng
nhiệt lượng Q = 63000cal. Hiệu suất của máy là A. = 35% B. = 65% C. = 25% D. = 75% 4. (0.200 Point)
Động năng tịnh tiến trung bình các phân tử của khí lý tưởng ở 37 °C là A. Wđ = 6.42 × 10^(-21) J. B. Wđ = 6.42 × 10^(-23) J/s.
C. Wđ = 6.42 × 10^(-21) J.cal
D. Wđ = 6.42 × 10^(-23) J.cal 5. (0.200 Point)
Một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc theo chu trình Cácnô với nguồn nóng có
nhiệt độ 120 C và nguồn lạnh 30
o
C. Hiệu suất của máy là o 25%. Trong 1giây máy
nhận của nguồn nóng nhiệt lượng Q = 63000cal. Nhiệt lượng máy truyền cho
nguồn lạnh trong 1giây là
A. Q = 47250 cal/s B. Q = 15750 cal/s C. Q = 47250 kcal.s D. Q = 157550 kcal.s 6. (0.200 Point)
Coi chuyển động của điện tử trong nguyên tử hyđrô là một chuyển động tròn bán
kính quỹ đạo bằng 0,53x10^(-8) cm. Vì điện tử mang điện tích nên chuyển động
của điện tử trên quỹ đạo của nó tương đương với một dòng điện 0,01mA. Cường
độ từ trường taị tâm của quỹ đạo sẽ là
A. H = 9,4.10^(-3) A/m. B. H = 4,4. 10^(-4) A/m. C. H = 4,9. 10^(-3) A/m. D. H = 9,4. 10^(-4) A/m. 7. (0.200 Point)
Một ống dây được quấn bằng dây đồng có đường kính 0,8mm. Các sợi dây quấn
sát nhau. Coi ống dây đủ dài. Biết rằng cường độ dòng điện chạy trong ống dây
bằng 1A. Độ lớn cường độ từ trường trong lòng ống dây là
A. H = 2250A/m. B. H = 1250A/m. C. H = 12,50A/m. D. H = 125,0A/m. 8. (0.200 Point)
Từ trường không tương tác với
A. Các điện tích đứng yên
B. Các điện tích chuyển động
C. Các nam châm vĩnh cửu nằm yên
D. Các nam châm vĩnh cửu chuyển động 9. (0.200 Point)
Trong hệ đơn vị đo lường quốc tế SI, tesla(T) là đơn vị đo của A. độ từ thẩm.
B. cường độ từ trường. C. cảm ứng từ. D. từ thông. 10. (0.200 Point)
Trong máy phát điện
A. phần cảm là phần tạo ra dòng điện.
B. phần cảm là phần tạo ra từ trường.
C. phần ứng được gọi là bộ góp.
D. phần ứng là phần tạo ra từ trường. 11. (0.200 Point)
Một động cơ điện có điện trở 20 tiêu thụ 1 kilôwat giờ (1kWh) năng lượng trong
thời gian 30 phút. Điều đó có nghĩa, cường độ dòng điện chạy qua động cơ phải bằng
A. I = 4A. B. I = 2A. C. I = 10A. D. I = 20A. 12. (0.200 Point)
Trong chân không, các photon truyền đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Bằng vận tốc ánh sáng.
B. Lớn hơn vận tốc ánh sáng.
C. Nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
D. Tùy thuộc vào công suất của nguồn phát mà photon có thể có vận tốc khác nhau. 13. (0.200 Point)
Tại sao gia công vật liệu bằng Laser lại có độ chính xác cao hơn so với các kỹ thuật cơ khí khác?
A. Bởi vì chùm tia laser có năng lượng rất lớn.
B. Bởi vì chùm tia laser có thể được hội tụ thành một điểm rất nhỏ với mật độ năng lượng cao.
C. Bởi vì chùm tia laser là ánh sáng tinh khiết.
D. Bởi vì chùm tia laser có thể được truyền đi rất xa. 14. (0.200 Point)
Ứng dụng đo khoảng cách bằng tia laser dựa trên tính chất gì của chùm tia? A. Tính đơn sắc. B. Tính đồng nhất. C. Tính đẳng hướng. D. Cả ba tính chất trên. 15. (0.200 Point)
Tại sao gia công vật liệu bằng Laser lại có độ chính xác cao hơn so với các kỹ thuật cơ khí khác?
A. Bởi vì chùm tia laser có năng lượng rất lớn.
B. Bởi vì chùm tia laser có thể được hội tụ thành một điểm rất nhỏ với mật độ năng lượng cao.
C. Bởi vì chùm tia laser là ánh sáng tinh khiết.
D. Bởi vì chùm tia laser có thể được truyền đi rất xa. 1. (0.200 Point)
Hai em bé đang chơi bập bênh như ở hình bên. Để cái bập bênh nằm ngang thì x
có giá trị gần đúng bằng
A. 3,0 m B. 2,9 m C. 2,8 m D. 2,5 m 2. (0.200 Point)
Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về ngẫu lực?
A. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, cùng hướng
B. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, ngược hướng
C. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, có đường tác dụng
song song và ngược hướng
D. ngẫu lực là 2 lực cùng tác dụng vào một vật, có cùng cường độ, có đường tác dụng song song và cùng hướng 3. (0.200 Point)
Công thức xác định nội năng (U) của n mol đơn nguyên tử khí lý tưởng là. A. 3 U = NkT +¿ 3 nRT 2 2 B. 3
U = NkT = 3 nRT 2 2 C. 1 U = NkT = 1 nRT 2 2 D. 1 U = NkT + 1 nRT 2 2 4. (0.200 Point)
Một vòng sắt có đường kính lỗ tròn ở 20 C là d o
= 6.420 cm (h.vẽ). Biết hệ số nở 20
dài của sắt là = 1,2.10-5 K-1. Để cho đường kính lỗ ấy dT = 6.453 cm, thì nhiệt độ của nó là: A. 430 0C d B. 450 0C C. 410 0C D. 420 0C 5. (0.200 Point)
Một động cơ nhiệt lí tưởng làm việc theo chu trình Cacnô với nguồn nóng có
nhiệt độ 117 oC và nguồn lạnh 27 C. Trong 1giây máy nhận của nguồn nóng
o
nhiệt lượng Q = 63000cal. Hiệu suất của máy là A. = 35% B. = 65% C. = 25% D. = 75% 6. (0.200 Point)
Có 3 quả cầu nhỏ giống nhau đặt nằm yên ở các vị trí A, B và C trên một máng
cong như ở hình bên. Vật ở trạng thái cân bằng bền khi vật ở:
A. Vị trí A, B, C B. Vị trí A và B C. Vị trí B và C D. Vị trí A và C 7. (0.200 Point)
Coi chuyển động của điện tử trong nguyên tử hyđrô là một chuyển động tròn bán
kính quỹ đạo bằng 0,53x10^(-8) cm. Vì điện tử mang điện tích nên chuyển động

của điện tử trên quỹ đạo của nó tương đương với một dòng điện 0,01mA. Cường
độ từ trường taị tâm của quỹ đạo sẽ là
A. H = 9,4.10^(-3) A/m. B. H = 4,4. 10^(-4) A/m. C. H = 4,9. 10^(-3) A/m. D. H = 9,4. 10^(-4) A/m. 8. (0.200 Point)
Một ống dây được quấn bằng dây đồng có đường kính 0,8mm. Các sợi dây quấn
sát nhau. Coi ống dây đủ dài. Biết rằng cường độ dòng điện chạy trong ống dây
bằng 1A. Độ lớn cường độ từ trường trong lòng ống dây là
A. H = 2250A/m. B. H = 1250A/m. C. H = 12,50A/m. D. H = 125,0A/m. 9. (0.200 Point)
Trong hệ đơn vị đo lường quốc tế SI, tesla(T) là đơn vị đo của A. độ từ thẩm.
B. cường độ từ trường. C. cảm ứng từ. D. từ thông. 10. (0.200 Point)
Trong máy phát điện
A. phần cảm là phần tạo ra dòng điện.
B. phần cảm là phần tạo ra từ trường.
C. phần ứng được gọi là bộ góp.
D. phần ứng là phần tạo ra từ trường. 11. (0.200 Point)
Một động cơ điện có điện trở 20 tiêu thụ 1 kilôwat giờ (1kWh) năng lượng trong
thời gian 30 phút. Điều đó có nghĩa, cường độ dòng điện chạy qua động cơ phải bằng
A. I = 4A. B. I = 2A. C. I = 10A. D. I = 20A. 12. (0.200 Point)
Trong chân không, các photon truyền đi với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Bằng vận tốc ánh sáng.
B. Lớn hơn vận tốc ánh sáng.
C. Nhỏ hơn vận tốc ánh sáng.
D. Tùy thuộc vào công suất của nguồn phát mà photon có thể có vận tốc khác nhau. 13. (0.200 Point)
Tại sao gia công vật liệu bằng Laser lại có độ chính xác cao hơn so với các kỹ thuật cơ khí khác?
A. Bởi vì chùm tia laser có năng lượng rất lớn.
B. Bởi vì chùm tia laser có thể được hội tụ thành một điểm rất nhỏ với mật độ năng lượng cao.
C. Bởi vì chùm tia laser là ánh sáng tinh khiết.
D. Bởi vì chùm tia laser có thể được truyền đi rất xa. 14. (0.200 Point)
Trong laser làm việc với 3 mức năng lượng thì mức 3 có tính chất gì?
A. Mức năng lượng thứ 3 là mức năng lượng cao nhất và siêu bền.
B. Mức năng lượng thứ 3 là mức năng lượng cao nhất và kém bền.
C. Mức năng lượng thứ 3 Là mức năng lượng thấp nhất và siêu bền.
D. Mức năng lượng thứ 3 là mức năng lượng cao nhất và kém bền. 15. (0.200 Point)
Laser xung ngắn là gì?
A. Là Laser có bước sóng ngắn.
B. Là Laser có năng lượng xung thấp.
C. Là Laser có độ rộng xung nằm trong khoảng nano giây.
D. Là Laser có tần số phát dưới 1KHz.
CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN 16. (0.300 Point)
Tương tác giữa hai dây dẫn song song có dòng điện chạy qua sẽ thay đổi thế nào
khi ta đồng thời thay đổi chiều dòng điện trong cả hai dây ?
Thì chiều của lực tương tác giữa hai dây cũng sẽ thay đổi theo. Cụ thể, nếu hai dây
dẫn có dòng điện cùng chiều thì lực tương tác giữa chúng là lực hút, sau khi thay đổi
chiều dòng điện, hai dây dẫn sẽ có dòng điện ngược chiều, do đó lực tương tác giữa
chúng sẽ trở thành lực đẩy. Ngược lại, 17. (0.300 Point)
Hai hạt proton và electron chuyển động với vận tốc giống nhau vào một từ
trường đều theo phương vuông góc. Bán kính quỹ đạo của hai hạt có giống nhau không? Vì sao?
Không, bán kính quỹ đạo của hai hạt proton và electron không giống nhau. Bán kính
quỹ đạo của một hạt điện tích q chuyển động trong từ trường đều B với vận tốc v được
tính theo công thức: r = mv / qB
Trong đó: r là bán kính quỹ đạo
m là khối lượng của hạt điện tích
v là vận tốc của hạt điện tích 18. (0.300 Point)
Nếu thanh nam châm chuyển động tới gần cuộn dây thì xuất hiện dòng cảm ứng
vậy nếu rút thanh nam châm ra xa cuộn dây thì hiện tượng như thế nào ? Tại sao.
khi rút thanh nam châm ra xa cuộn dây, dòng điện cảm ứng trong cuộn dây có
chiều ngược với chiều dòng điện cảm ứng khi thanh nam châm chuyển động tới gần cuộn dây. 19. (0.300 Point)
Hãy nêu điều kiện để một vật ở trạng thái cân bằng bền 
Tổng các lực tác dụng lên vật bằng 0. 
Tổng các mômen lực tác dụng lên vật bằng 0. 20. (0.300 Point)
Tại sao khi dùng điều hòa nhiệt độ để làm mát không khí trong phòng, thường
cần dùng thêm một quạt điện để hiệu suất làm mát tốt hơn. 
Phân bổ hơi lạnh đều khắp phòng
Tăng cường tốc độ lưu thông không khí
Giảm bớt công suất hoạt động của điều hòa 21. (0.300 Point)
Nêu khái niệm về Nhiệt dung riêng của một chất. Nhiệt dung riêng có môi quan
hệ với nhiệt năng không ? Tại sao. 22. (0.300 Point)
Hãy nêu các tính chất của tia sáng Laser.
Tia laser là một chùm ánh sáng được tạo ra bởi sự khuếch đại ánh sáng bằng bức
xạ kích thích. Tia laser có các tính chất sau: 1. Độ đơn sắc cao 2. Độ định hướng cao 3. Cường độ cao 4. Tính đồng pha 23. (0.300 Point)
Trình bày cấu tạo của máy phát lượng tử ?
Máy phát lượng tử là một thiết bị có thể tạo ra và thao tác các trạng thái lượng tử
của các hệ thống vật lý, cho phép thực hiện các phép tính trên các bit lượng tử. Cấu tạo
của máy phát lượng tử bao gồm: 1. Hệ thống qubit:
2. Hệ thống điều khiển: 3. Hệ thống làm lạnh: 24. (0.300 Point)
Tại sao trong buồng cộng hưởng, gương R1 phải có hệ số phản xạ 100% còn
gương R2 lại có hệ số phản xạ nhỏ hơn 80% 
Gương R1 có hệ số phản xạ 100%: o
Gương R1 có vai trò là gương phản xạ chính trong buồng cộng hưởng,
có tác dụng phản xạ tia laser trở lại môi trường hoạt chất. o
Hệ số phản xạ 100% của gương R1 giúp đảm bảo rằng hầu hết các tia
laser đều được phản xạ trở lại môi trường hoạt chất, giúp tăng cường sự
khuếch đại ánh sáng và tạo ra chùm tia laser mạnh hơn. 
Gương R2 có hệ số phản xạ nhỏ hơn 80%: o
Gương R2 có vai trò là gương đầu ra của buồng cộng hưởng, có tác dụng
cho phép một phần nhỏ chùm tia laser thoát ra khỏi buồng cộng hưởng. o
Hệ số phản xạ nhỏ hơn 80% của gương R2 giúp đảm bảo rằng một phần
nhỏ chùm tia laser có thể thoát ra ngoài, tạo thành chùm tia laser đầu ra. 25. (0.300 Point)
Sự đảo lộn mật độ cư trú là gì ? Làm sao để duy trì được sự đảo lộn mật độ cư trú đó ?
 Sự đảo lộn mật độ cư trú: là hiện tượng phân bố mật độ điện tích trong
một hệ thống nhiều hạt, trong đó mật độ điện tích cục bộ trở nên âm tại
một số điểm. Điều này xảy ra khi điện tích dương và điện tích âm trong hệ
thống được sắp xếp theo cách mà điện tích âm bị hút về các hạt nhân
mang điện tích dương cục bộ nhiều hơn so với các electron bị đẩy ra khỏi chúng.
 duy trì bằng nhiều cách khác nhau, bao gồm: 
Sử dụng các trường điện từ. 
Sử dụng các vật liệu có điện môi cao 
Sử dụng các hạt có tương tác mạnh. CÂU HỎI TỰ LUẬN 26. (4.00 Point)
Một động cơ xe máy có hiệu suất 20% và tạo ra trung bình 23000 J công cơ học mỗi
giây trong thời gian hoạt động.
(a) Nhiệt lượng đầu vào là bao nhiêu?
(b) Nhiệt lượng thải ra dưới dạng nhiệt thải của động cơ này mỗi giây là bao nhiêu?
Lời giải: (a) Ta có: e = W/Q_H ,
như vậy: Q_H = W/e = (23000 𝐽)/0.20 = 1.15 × 〖10〗^5 J = 115 kJ.
Động cơ cần 115 kJ/s = 115 kW nhiệt lượng đầu vào.
(b) Để tìm Q_L ta dùng công thức e = 1 – Q_L/Q_H
suy ra: Q_L=(1−𝑒) Q_H = (0.80)115 kJ = 92 kJ Động cơ thải nhiệt ra môi trường với
tốc độ là 92 kJ/s = 92 kW.
Như vậy trong số 115 kJ đi vào động cơ mỗi giây, chỉ 23 kJ (20%) công có ích trong
kho 92 kJ (80%) bị thải ra dưới dạng nhiệt. 26. (4.00 Point)
Một sợi dây cable có hai lõi dẫn điện: lõi bên trong dòng điện có cường độ
I =1,0 A và hướng từ trong ra ngoài, lõi bên ngoài mang dòng điện có cường độ 1
I =3,0 A và ngược chiều với I . Cho d = 1,0 mm (hình vẽ). Dùng định luật Ampere để 2 1
xác định cảm ứng từ tại: a) Điểm a. b) Điểm b.