



Preview text:
5 /9/ 5 Ô t Ô t cuố ỳ uyệ t ế g ệu quả
CHƯƠNG VI: CÔNG NGHIỆP HÓA , HIỆN ĐẠI HÓA VÀ HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM
1.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở VN 1.1.Khái quát
a.Khái quát về cách mạng công nghiệp
* KN: Cách mạng CN là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của TLLĐ trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật
và công nghệ trong quá trình phát triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công LĐXH cũng như tạo bước phát triển
năng suất lao động cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những tính năng mới trong kĩ thuật- công nghệ đó vào đời sống XH
* Khái quát lịch sử cuộc các mạng công nghiệp : cho đến nay loài người trải qua 3 cuộc cách mạng CN và đang bắt đầu cuộc cách
mạng CN lần thứ 4( cách mạng CN 4.0)
- Cách mạng CN lần thứ nhất (1.0):khởi phát từ Anh, bắt đầu từ giữa TK XVIII- giữa TK XIX
+ Nội dung: chuyển từ lao động thủ công thành lao động sử dụng máy móc, thực hiện cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng
lượng nước và hơi nước
+ Trải qua 3 giai đoạn phát triển: hiệp tác đơn giản, công trường thủ công và đại CN => C.Mác khẳng định giai đoạn thứ 3 là giai
đoạn tăng năng suất lao động XH
- Cách mạng CN lần thứ 2 (2.0): từ nửa cuối TK XIX đến nửa đầu TK XX
+ Nội dung:sử dụng năng lượng điện và động cơ điện để tạo ra các dây chuyền sản xuất có tính chuyên môn hóa cao, chuyển nền sản
xuất cơ điện sang nền sản xuất điện cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ trong sản xuất
+ Tạo ra những tiến bộ vượt bậc trong vận tải và thông tin liên lạc
- Cách mạng CN lần thứ 3 (3.0): bắt đầu từ khoảng những năm đầu thập niên 60 của TK XX đến cuối TK XX
+ Đặc trưng: sử dụng CNTT, tự động hóa sản xuất
+ Tiến bộ kĩ thuật, công nghệ nổi bật:hệ thống mạng, máy tính cá nhân, thiết bị điện tử sử dụng công nghệ số và robot công nghiệp
- Cách mạng CN lần thứ tư (4.0)
+ Sự xuất hiện của công nghệ mang tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo, big data, in 3D.
* Vai trò của cách mạng CN đối với phát triển
- Một là thúc đẩy sự phát triển của LLSX: sự phát triển của người lao động và TLSX
- Hai là thúc đẩy hoàn thiện QHSX: thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sở hữu về TLSX, tổ chức quản lý sản xuất và phân phối sản phẩm lao động
- Ba là thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị quan hệ phát triển
b.Công nghiệp và các mô hình CN hóa trên TG
* CN hóa: là quá trình chuyển đổi nền sx XH từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sx XH chủ yếu trên lao động bằng máy
móc nhằm tạo ra năng suất lao động XH cao * h h h i biể hế i i
https://www.onthiez.com/bai-tap/hoc-ly-thuyet.2401 2/5 5 /9/ 5 Ô t Ô t cuố ỳ uyệ t ế g ệu quả
* Các mô hình CN hóa tiêu biểu trên thế giới
- Mô hình CN hóa cổ điển
+ Bắt đầu từ sự pt những ngành CN nhẹ=> khi CN nhẹ phát triển thì kéo theo sự phát triển của ngành CN nặng:cơ khí chế tạo máy
+ Vốn chủ yếu: bóc lột lao động làm thuê.....
+ Diễn ra trong thời gian tương đối dài: trung bình tư 60-80 năm
- Mô hình CN hóa kiểu Liên Xô (cũ):
+ Con đường : ưu tiên phát triển CN nặng trực tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy thông qua cơ chế kế hoạch hóa tập chung, mệnh lệnh
èXây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật to lớn, hoàn thành mục tiêu. Tuy nhiên do không thích ứng được cùng với chế độ kế
hoạch hóa tập chung được duy trì quá lâu => sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô và hệ thống XHCN ở Đông Âu
- Mô hình CN hóa của Nhật Bản và các nước CN mới:
+ Chiến lược: đẩy mạnh xuất khẩu, phát triển sản xuất trong nước thay thế hàng nhập khẩu thông qua tận dụng lợi thế về khoa học
và công nghệ của các nước đi trước => chiến lược công nghiệp hóa rút ngắn
+ Kết quả: rút ngắn quá trình trung bình từ 20-30 năm
+ Việc tiếp thu và phát triển khoa học mới , công nghệ hiện đại của các nước kém phát triển có thể thực hiện bằng các con đường cơ
bản: thông qua đầu tư, nghiên cứu, chế tạo (1): tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước phát triển hơn (2); xây dựng
chiến lược phát triển kết hợp giữa truyền thống và hiện đại (3) => Nhật Bản và các nước CN mới sử dụng con đường thứ 3
1.2.Tính tất yếu khách quan và nội dung
a.Tính tất yếu của CN hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
* KN: CN hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh
tế- XH, từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến SLĐ với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên
tiến, hiện đại; dựa trên sự phát triển và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động XH cao hơn
* Những đặc điểm chủ yếu:
- Theo định hướng XHCN, thực hiện mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
- Gắn với phát triển kinh tế tri thức
- CN hóa, hiện đại hóa trong điều kiện KTTT định hướng XHCN
- CN hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế và Việt Nam đang tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
* Lý do khách quan cho thấy Việt Nam phải thực hiện CN hóa, hiện đại hóa:
- Một là,công nghiệp hóa là một quy luật phổ biến của sự phát triểm LLSX xã hội mà ,ọi quốc gia phải trải qua
- Hai là: công nghiệp hóa, hiện đại hóa là để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH
b.Nội dung CN hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
- Một là,tạo lập điều kiện có thể, thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất- XH lạc hậu sang nền sản xuất XH tiến bộ
- Hai là, thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi nền sản xuất- XH lạc hậu sang nền sản xuất XH hiện đại. Cụ thể:
+ Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lí hóa, hiệu quả
+ Từng bước hoàn thiện QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
1.3.Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư a.Quan điểm
- Thứ nhất,chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng các nguồn lực
- Thứ hai, các biện pháp thích ứng phải được đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của nhân dân
b.CN hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam thích ứng với cách mạng CN lần thứ tư
* Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
=>Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy nghiên cứu và triển khai, cải thiện khung pháp lý, đẩy mạnh trong khu vực doanh nghiệp,
phát huy vai trò của các trường đại học, viện nghiên cứu đồng thời kết nối với mạng lưới tri thức toàn cầu
* Thứ hai, nắm bắt việc đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu của cách mạng CN 4.0
* Thứ ba, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cách mạng CN 4.0
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông tin và truyền thông
- Phát triển ngành công nghiệp
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn
- Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng điểm kết cấu hạ tầng kinh tế, XH tạo điều kiện thu hút đầu tư trong nước và nước ngoài h h h l i hế để h iể d lị h dị h
https://www.onthiez.com/bai-tap/hoc-ly-thuyet.2401 3/5 15:11 27/9/25
Ôn thi EZ- Ôn thi cuối kỳ - luyện tiếng Anh hiệu quả
- Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du lịch, dịch vụ
- Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao
- Tích cực chủ động hội nhập quốc tế
2.Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
2.1.Kái niệm và nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
a.Khái niêm và sự cần thiết khách quan hội nhập kinh tế quốc tế
* KN: Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế
giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích cộng đồng tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung
* Tính tất yếu khách quan của hội nhập kinh tế quốc tế:
- Thứ nhất, do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế
+ KN toàn cầu hóa: chỉ một tình trạng XH được tiêu biểu bởi những mối hỗ trợ liên kết toàn cầu chặt chẽ với kinh tế, chính trị, văn
hóa, môi trường và các luồng luân lưu đã khiến nhiều biên giới và ranh giới đang hiện hữu thành không còn thích hợp nữa
+ Toàn cầu hóa đi liền với khu vực, lôi cuốn tất cả các nước tham gia
+ Tạo ra cơ hội để các quốc gia giải quyết những vấn đề toàn cầu, tận dụng những thành tựu công nghiệp biến nó làm động lực phát triển
- Thứ hai, hội nhập quốc tế là phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém phát triển trong thời đại hiện nay
+ Là cơ hội cho các nước đang và kém phát triển có cơ hội tiếp cận những thành tựu của các nước phát triển
+ Là con đường tận dụng thời cơ phát triển, rút ngắn khoảng cách với các nước đang phát triển
+ Thúc đẩy phát triển kinh tế vĩ mô, tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, nâng cao mức sống các tầng lớp trong XH
+ Ngoài ra thì các nước này cũng phải dối diện với không ít rủi ro và thách thức => cần có chiến lược cụ thể, hợp lí
b.Nội dung hội nhập kinh tế quốc tế
- Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện hội nhập hiệu quả, thành công
- Thứ hai, thực hiện đa dạng các hình thức, các mức độ hội nhập kinh tế quốc tế
2.2.Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến phát triển của Việt Nam a.Tác động tích cực
- Mở rộng thị trường, thúc đẩy phát triển thương mại, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất =>phục vụ cho mục tiêu tăng trưởng kinh
tế nhanh, bền vững; chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang chiều sâu với hiệu quả cao
- Tạo động lực chuyển dịch cơ cấu kinh tế; góp phần cải thiện môi trường kinh doanh
- Nâng cao trình độ nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ của các quốc gia
- Tăng cơ hội tiếp cận thị trường quốc tế của các doanh nghiệp
- Cải thiện tiêu dùng trong nước; người dân được giao lưu nhiều hơn với thế giới bên ngoài => tìm kiếm việc làm cả trong và ngoài nước
- Tạo điều kiện để các nhà hoạch định chính sách đưa ra chiến lược phát triển đất nước hợp lí
- Là tiền đề hội nhập văn hóa,làm giàu văn hóa dân tộc thúc đẩy XH phát triển
- Tác động mạnh mẽ đến hội nhập chính trị
-Là điều kiện cho mỗi nước tìm cho mình vị trí thích hợp trong trường quốc tế
- Đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình; đồng thời mở ra khả năng phối hợp với các nguồn lực trên thế giới b.Tác động tiêu cực
- Gia tăng sự cạnh tranh gay gắt =>nhiều doanh nghiệp và nền kinh tế nước ta gặp khó khăn
- Gia tăng sự phụ thuộc của nền kinh tế quốc gia vào thị trường bên ngoài
- Phân phối không công bằng trong lợi ích =>gia tăng khoảng cách giàu nghèo
- Tạo ra một số thách thức đối với nhà nước, chủ quyền quốc gia; phát sinh các vấn đề an ninh, an toàn XH
- Tăng nguy cơ bản sắc dân tộc VN bị sói mòn
- Tăng nguy cơ gia tăng khủng bố, dịch bệnh....
2.3.Phương hướng nâng cao hiệu quả
- Nhận thức sâu sắc về thời cơ và thách thức do hội nhập kinh tế quốc tế đem lại
- Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế phù hợp
- Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
H à hiệ hể hế ki h ế à há l ậ
https://www.onthiez.com/bai-tap/hoc-ly-thuyet.2401 4/5 15:11 27/9/25
Ôn thi EZ- Ôn thi cuối kỳ - luyện tiếng Anh hiệu quả
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và pháp luật
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam ĐÃ HOÀN THÀNH
Để lại bình luận của bạn với tư cách Trí Bùi Gửi bổ sung Gửi bình luận
https://www onthiez com/bai-tap/hoc-ly-thuyet 2401 5/5