








Preview text:
TRUNG TÂM BD KIẾN THỨC
“Nâng tầm tri thức – chắp cánh tương lai” OTHK.VN
Bộ Môn : Kinh Tế Vi Mô BÀI 1 Website : http://othk.vn
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC
Ths Nguyễn Ng c Huy - 0931731806 ọ
I. Giới thiệu tổng quan về ế kinh t học
1. Các khái niệm cơ bản về kinh tế học. Nền kinh tế luôn t n
ồ tại ở mọi nơi và mọi lúc đó là sự khan hiếm (Scarcity). Sự khan hiếm là
việc xã hội với các ngu n l
ồ ực hữu hạn không thể th a mãn t ỏ ất cả m i nhu c ọ
ầu vô hạn của con người,
do đó trong mọi hoàn cảnh xã hội luôn đối mặt với sự lựa ch n
ọ (Choice). Kinh tế h c ọ (Economics)
giúp chúng ta hiểu về cách giải quyết vấn đề khan hiếm đó trong các cơ chế kinh tế khác nhau.
Nền kinh tế là một cơ chế phân b ổ các ngu n
ồ lực khan hiếm cho các m c
ụ tiêu cạnh tranh. Cơ chế
này nhằm giải quyết ba vấn đề cơ bản là: sản xu t cái gì?; ấ
sản xuất cho ai? và s n xu ả ất như thế nào?
Cơ chế phối hợp: là cơ chế phối hợp sự lựa chọn c a
ủ các thành viên kinh tế với nhau. Có ba loại
cơ chế kinh tế cơ bản là: Cơ chế mệnh lệnh, cơ chế thị trường, cơ chế hỗn hợp.
- Trong cơ chế mệnh lệnh (cơ chế kế hoạch hóa tập trung hoặc cơ chế chỉ huy) thì ba vấn
đề kinh tế cơ bản đều do Nhà nước quyết định.
- Trong cơ chế thị trường, các vấn đề cơ bản do thị trường (cung c – ầu) quyết định.
- Trong cơ chế hỗn hợp, cả chính ph
ủ và thị trường đều tham gia giải quyết các vấn đề
kinh tế cơ bản. Hiện nay các nước đều áp dụng cơ chế hỗn hợp để giải quyết các vấn đề
kinh tế cơ bản, tuy nhiên việc giải quyết các vấn đề cơ bản đó khác nhau ở các nước khác nhau.
Nguồn lực: Là những yếu t
ố được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ mà con người mong muốn, các ngu n ồ lực ch
ủ yếu bao gồm: Đất đai, Lao động, V n, ố
ngoài ra còn kể đến như trình độ
nhân lực và tri thức công nghệ.
Thị trường: Là sự tương tác giữa người mua và người bán nhằm thực hiện sự i hàng hóa trao đổ
và dịch vụ. Trong đó giá hàng hóa được biểu thị bằng tiền, giá yếu t
ố là số tiền phải trả cho việc sử
dụng nguồn lực tài nguyên (giá c a ngu ủ
ồn lực là giá yếu tố, giá đất đai là địa tô, giá lao động là tiền
lương, giá vốn là lãi suất)
Câu 1: Kinh tế h c là m ọ t môn khoa h ộ c xã h ọ
ội nghiên cứu cách thức:
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho lợi nhuận tối đa.
b. Né tránh vấn đề khan hiếm đưa lại nhiều khả d
năng sử ụng khác nhau cho các ngu n l ồ ực.
c. Tạo ra vận may, cơ hội cho các cá nhân để làm giàu. d. Lựa ch n cách s ọ ử d ng h ụ ợp lý các ngu n l
ồ ực khan hiếm để sản xuất ra những sản phẩm và dịch vụ nhằm th a mãn nhu c ỏ
ầu cao nhất cho các thành viên trong xã hội. 1
Câu 2: Vấn đề khan hiếm t n t ồ ại:
a. Chỉ trong các nền kinh tế thị trường.
b. Chỉ trong các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
c. Trong hiện tại nhưng sẽ bị loại b khi n ỏ ền kinh tế phát triển.
d. Trong tất cả các nền kinh tế. Câu 3: Xã h i ộ với ngu n
ồ lực hữu h n
ạ không thể th a
ỏ mãn mọi nhu c u ầ vô h n ạ và ngày càng
tăng của con người là vấn đề: a. Chi phí cơ hộ i. b. Khan hiếm. c. Kinh tế chuẩn tắc. d. Sản xuất cái gì.
Câu 4: Vấn đề khan hiếm có thể lo i tr ạ
ừ được bở i: a. Sự hợp tác. b. Cạnh tranh. c. Cơ chế thị trường.
d. Không điều nào ở trên.
Câu 5: Nền kinh tế Việt Nam là:
a. Nền kinh tế mệnh lệnh. b. Nền kinh tế h n h ỗ ợp.
d. Nền kinh tế thị trường.
c. Nền kinh tế có các ngu n l ồ ực dồi dào. Câu 6: M t n ộ
ền kinh tế đóng là nền kinh tế:
a. Không có quan hệ kinh tế với các nền kinh tế khác. b. Chính ph ki
ủ ểm soát chặt chẽ các hoạt động c a n ủ ền kinh tế. c. Không có m i liên h ố ệ giữa Chính ph v
ủ ới hộ gia đình và các hãng kinh doanh. d. Giá trị nhập khẩu l xu ớn hơn giá trị ất khẩu. Câu 7: M t n ộ
ền kinh tế h n h ỗ ợp bao gồm:
a. Cả nội thương và ngoại thương.
b. Các ngành đóng và mở. 2 c. Cả giàu và nghèo.
d. Cả cơ chế mệnh lệnh và thị trường. Câu 8: M i n
ọ ền kinh tế đều ph i gi ả i quy ả
ết vấn kinh t đề
ế cơ bản nào sau đây? a. Sản xuất cái gì?
b. Sản xuất như thế nào? c. Sản xuất cho ai?
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 9: Mô hình kinh tế kế ho ch hóa t ạ
ập trung là mô hình kinh tế theo cơ chế: a. Mệnh lệnh. b. Thị trường. c. H n h ỗ ợp. d. Các ý trên đều sai.
Bài 10: Mô hình kinh tế theo cơ chế thị trường giải quyết các vấn ki
đề nh tế cơ bản thông qua
hoạt động của: a. Quan hệ cung cầu.
b. Cạnh tranh trên thị trường.
c. Kế hoạch do nhà nước đặt ra.
d. Cả a và b đều đúng. 2. Các b ộ ph n c ậ
ủa kinh tế h c ọ
Tùy thuộc vào đối tượng và phạm vi nghiên cứu, kinh tế học được chia thành 2 b ộ phận là kinh tế h c vi mô ( ọ
Principle Microeconomic) và kinh tế học vĩ mô (Principle Macroeconomic).
a. Kinh tế h c vi mô ọ Kinh tế h c vi ọ
mô nghiên cứu hành vi và cách thức ra quyết định của các thành viên cụ thể của
kinh tế (hộ gia đình, doanh nghiệp, chính ph )
ủ như: Giá cả cân b ng, ằ
sản lượng cân b ng, ằ cung, c u
ầ thị trường về một lo i
ạ hàng hóa, dịch vụ cụ thể, doanh nghiệp cụ thể với các mục tiêu về
doanh thu, chi phí, lợi nhuận. Người tiêu dùng cụ thể với các mục tiêu về lợi ích, ngân sách, bàng quan… Kinh tế h c
ọ vi mô, với tư cách là một môn khoa học cơ sở, nghiên cứu bản chất c a ủ các hiện
tượng kinh tế, tính quy luật và xu hướng vận động c a các hi ủ
ện tượng và quy luật kinh tế. 3 b. Kinh tế h ọc vĩ mô.
Kinh tế học vĩ mô là bộ phận c a kinh t ủ
ế học nghiên cứu các vấn đề t ng th ổ ể c a ủ nền kinh tế như
các vấn đề về đầu tư, lãi suất, tăng trưởng, l m
ạ phát, việc làm, thất nghiệp, cán cân thương mại,
tỷ giá hối đoái… Kinh tế học vĩ mô tìm cách giải đáp các câu i
hỏ quan trọng như các yếu t ố nào
quyết định và ảnh hưởng đến các biến số vĩ mô trên, các biến số thay đổi theo thời gian như thế nào và chính
sách vĩ mô tác động thế nào đến các biến số.
Câu 1: Kinh tế h c vi mô nghiên c ọ ứu:
a. Nền kinh tế ở góc độ t ng th ổ ể lớn. b. Các vấn đề c ụ thể c a các ủ
tế bào kinh tế trong một nền kinh tế.
c. Các vấn đề về thu nhập qu c dân. ố d. Mức giá chung.
Câu 2: Câu nào sau đây thuộc kinh tế h c vi mô: ọ
a. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 ở mức rất cao.
b. Lợi nhuận kinh tế của ngành da giày là động lực thu hút doanh nghiệp mới gia nhập nghành.
c. Chính sách tài chính, tiền tệ và chính sách kinh tế i ngo đố
ại là công cụ điều tiết nền kinh tế của Chính phủ. d. T l ỷ ệ thất nghiệp c a V ủ
iệt Nam vào năm 2005 không quá mức hai con s . ố Câu 3: Bộ ph n
ậ của kinh tế h c
ọ nghiên cứu hành vi cách ứng xử của các tế bào kinh tế trong
việc đưa ra các quyết định tối ưu là: a. Kinh tế vi mô. b. Kinh tế vĩ mô. c. Kinh tế thực chứng. d. Kinh tế chuẩn tắc.
Câu 4: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vi mô:
a. Nguyên nhân gây ra biến động giá nông sản. b. ng c Ảnh hưở
ủa chi phí lưu hành đến lượng ô tô tiêu th . ụ
c. Sự khác biệt giữa thu nhập c a các qu ủ ốc gia.
d. Sản xuất và tiêu dùng. 4
Câu 5: Vấn đề nào dưới đây không thuộc kinh tế vĩ mô:
a. Các nguyên nhân làm giá xăng dầu tăng.
b. Các nguyên nhân làm giảm mức giá trung bình c a n ủ ền kinh tế.
c. Nguyên nhân của sự suy thoái kinh tế.
d. Biện pháp tài trợ thâm h t ngân sách. ụ
II. Phương pháp nghiên cứu kinh tế học Kinh tế h c
ọ thực chứng (Positive Economics) nghiên cứu thế giới thực tế khách quan và tìm
cách lý giải m t cách khoa h ộ c ọ các hi c. Kinh t
ện tượng quan sát đượ
ế học thực chứng trả lời cho câu
hỏi “là cái gì?”, “như thế nào?”, “tác động ra sao?”
Kinh tế học chu n ẩ t c
ắ (Normative Economics) thì lại liên quan đến câu hỏi: “Nên như thế nào?”,
“cần phải làm thế nào”. Kinh tế h c ọ chuẩn tắc có yếu t
ố đánh giá chủ quan c a các ủ nhà kinh tế - phát biểu về cách các ngu n l ồ ực c a n ủ
ền kinh tế cần phải phân bổ ra sao. Nhiệm v ụ c a khoa ủ h c
ọ kinh tế là tìm ra được những tuyên bố thực chứng nhất quán với những
gì chúng ta quan sát được trong nền kinh tế, và nhiệm vụ này được tiến hành qua các bước hay còn
gọi là phương pháp mô hình hóa: - Quan sát và đo lường - Xây dựng mô hình - Kiểm định mô hình Câu 1: Kinh tế h c ọ chu n
ẩ tắc liên quan đến việc đánh giá chủ quan của các cá nhân, nó liên
quan đến câu hỏi:
a. Bản chất hiện tượng?
b. Giả định c a mô hình kinh t ủ ế?
c. Nên phải như thế nào?
d. Các dự báo c a mô hình? ủ
Câu 2: Kinh tế h c th ọ
ực chứng liên quan đến cách lý giải khoa h c,
ọ các vấn đề mang tính nhân
quả thường liên quan đến các câu hỏi như là:
a. Điều gì sẽ xảy ra? b. Đó là cái gì?
c. Tại sao lại như vậy? 5 d. Cả a, b và c. Câu 3: M t mô hình kinh t ộ
ế được kiểm định bở i:
a. Các giả định mà mô hình đưa ra có hoàn toàn đúng với thực tế hay không.
b. So sánh các dự đoán của mô hình với thực tế.
c. So sánh sự mô tả c a mô hình v ủ ới thực tế. d. Tất cả các ý trên.
Câu 4: Giá vàng trong thời gian qua cao hơn giá vàng thế giới, tuyên bố nào sau đây là tuyên bố thực chứng:
a. Do quản lý không t t nên th ố
ời gian qua đã xảy ra tình trạng nhập lậu vàng qua biên giới.
b. Nhà nước không nên cấm nhập khẩu vàng.
c. Giá vàng đang ở mức quá cao. d. Chính ph nên có nh ủ
ững biện pháp kiểm soát chặt chẽ thị trường vàng.
III. LÝ THUYẾT LỰA CHỌN KINH TẾ.
1. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) là giá trị, lợi ích hoặc lợi nhuận của phương án tốt nhất bị b ỏ
qua khi đưa ra một sự lựa chọn kinh tế. Chi phí cơ hội đóng vai trò là cơ sở của sự lựa ch n. ọ
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần phát biểu rằng để thu thêm được s
ố lượng hàng hóa bằng nhau, xã h i ngày ộ
càng phải hi sinh nhiều hơn hàng hóa khác. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần thường được
mô tả thông qua đường giới hạn năng lực sản xuất (PPF - Production Possibility Frontier).
Đường PPF mô tả các mức sản lượng tối đa có thể sản xuất được với các ngu n l ồ ực hiện có trong
điều kiện công nghệ nhất định. 6
Câu 1: Khi nhà đầu tư A quyết định sử dụng 1 tỷ đồng để mở một xí nghiệp may mặc, số vốn
đó không còn để mua cổ phiếu của công ty Đại An. Điều này minh họa khái niệm: a. Cơ chế thị trường. b. Kinh tế h c chu ọ ẩn tắc. c. Chi phí cơ hộ i.
d. Giới hạn khả năng sản xuất.
Câu 2: An có thể lựa chọn đi chơi hoặc n m
ằ ngủ. Nếu như An quyết định nằm ngủ thì giá trị đi chơi là: a. Nh
ỏ hơn giá trị của việc nằm ng . ủ
b. Không so sánh được với giá trị của việc nằm ngủ.
c. Là chi phí cơ hội c a vi ủ ệc xem phim. d. Bằng không.
Câu 3: Chi phí cơ hội của việc người đi xem phim mất 50.000 đồng là: a. Việc sử d ng t ụ t nh ố
ất 50.000 đồng của người đó vào việc khác. b. Việc sử d ng t ụ t nh ố
ất lượng thời gian xem phim vào việc khác. c. Việc sử d ng t ụ t nh ố
ất thời gian và 50.000 đồng của người đó. d. Giá trị thời gian b ỏ ra để xem phim.
Câu 4: Phúc quyết định nghỉ việc để tham gia m t
ộ khóa học thêm. Điều nào dưới đây không
được coi là chi phí cơ hộ ủ
i c a việc đi học thêm của Phúc: a. Học phí c a khóa h ủ ọc. b. Chi phí mua sách ph c v ụ khóa h ụ ọc,
c. Chi phí ăn uống trong thời gian tham gia khóa học.
d. Thu nhập lẽ ra có thể kiếm được nếu như không đi học.
Câu 5: Đường giới hạn khả năng sản xuất là đường:
a. Thể hiện sự khan hiếm c a ngu ủ n l ồ ực.
b. Thể hiện các mức kết hợp tối đa của số lượng các loại sản phẩm có thể sản xuất được khi sử dụng toàn b
ộ năng lực có sẵn c a n ủ ền kinh tế.
c. Phản ánh tập hợp các phương án hiệu quả có thể thực hiện được với ngu n
ồ lực hiện có và công nghệ nhất định.
d. Tất cả các câu trên đều đúng. 7
Câu 6: Chi phí cơ hội là:
a. Khoản chi phí chi trả cho m t quy ộ ết định.
b. Khoản chi phí chi cho việc hưởng thụ hàng hóa hay dịch v . ụ c. S
ố lượng hàng hóa dịch v ph ụ ải b
ỏ qua để thu về một số lượng nhất hàng hóa dịch v nh ụ ất định đượ ự c l a chọn.
d. Các câu trên đều đúng
Câu 7: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới h n
ạ khả năng sản xu t ấ của m t n ộ
ền kinh tế mà chỉ s n xu ả
ất lương thực (X) và quần áo (Y). Điểm A chỉ ra rằng sự phối hợp giữa hai hàng hóa này thì; Y
a. Không thể thực hiện được. .B
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả. .C
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả. .A
d. Không thực hiện được và không hiệu quả.
Câu 8: Biểu đồ dưới đây trình bày đường đường giới h n kh ạ ả năng sản xu t c ấ ủa m t n ộ ền kinh X
tế mà chỉ s n
ả xuất lương thực (X) và qu n
ầ áo (Y). Điểm B chỉ ra r ng ằ
sự phối hợp giữa hai hàng hóa này thì: Y
a. Không thể thực hiện được. .B
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả. .C
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả. .A
d. Không thực hiện được và không hiệu quả. X
Câu 9: Biểu đồ dưới đây trình bày đường giới h n
ạ khả năng sản xu t ấ của m t n ộ
ền kinh tế mà chỉ s n xu ả
ất lương thực (X) và qu n áo (Y). ầ Điểm
C chỉ ra rằng sự ph i h
ố ợp giữa hai hàng hóa này thì: Y
a. Không thể thực hiện được. .B
b. Có thể thực hiện nhưng không hiệu quả. .C
c. Có thể thực hiện được và hiệu quả. .A
d. Không thực hiện được và không hiệu quả.
Câu 10: Chi phí cơ hội của việc đi du học bao gồm: X
a. Lương mà bạn có thể nhận được khi đi làm. b. Học phí.
c. Thời gian bên cạnh gia đình và người thân. 8
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 11: Một nền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau: X + 2Y = 100
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên cho biết:
Ⓐ Lượng X tối đa là 100 và lượng Y tối đa là 50
Ⓑ Lượng X tối đa là 50 và lượng Y tối đa là 100
Ⓒ Lượng X tối đa là 30 và lượng Y tối đa là 40
Ⓓ Lượng X tối đa là 40 và lượng Y tối đa là 60 Câu 12: M t n
ộ ền kinh tế có đường giới hạn năng lực sản xuất được biểu diễn bằng phương trình sau: X + 2Y = 100
Đường giới hạn năng lực sản xuất trên là:
Ⓐ Đường thẳng tuyến tính Ⓑ Đường cong l i so v ồ ới g c t ố ọa độ
Ⓒ Đường cong lõm so với g c t ố ọa độ Ⓓ Tất cả đều đúng 2. Phân tích c n biên: ậ
Mọi thành viên kinh tế đều mong mu n t
ố ối đa hóa lợi ích ròng (hiệu số giữa lợi ích và chi phí).
Lợi ích ròng (NB) = Tổng lợi ích (TB) – Tổng chi phí (TC)
Bằng phương pháp phân tích cận biên ta sẽ nghiên cứu thêm 2 biến nữa là chi phí biên (Marginal Cost - MC) và l - MB = ∆𝑇𝐵∆𝑄 =( ợ
𝑇𝐵)i ích biên (Marginal Benefit - MB). 𝑄
- MC = ∆𝑇𝐶∆𝑄 =(𝑇𝐶)𝑄′ là phần t ng l ổ
ợi ích tăng thêm khi tăng sản lượng thêm 1 đợn vị.
′ là phần tổng chi phí tăng thêm khi tăng sản lượng thêm 1 đợn vị.
NBmax khi và chỉ khi (NB)𝑄
′= 0 ↔ (𝑇𝐵)𝑄 ′−(𝑇𝐶)𝑄 ′= 0 ↔ 𝑀𝐵 −𝑀𝐶 = 0 ↔ 𝑴𝑩 =𝑴𝑪 V y l
ậ ợi ích cực đại khi lợi ích biên b ng v ằ ới chi phí biên.
Bản chất phương pháp phân tích cận biên được hiểu như sau:
- Nếu MB > MC thì mở r ng quy mô ho ộ
ạt động sẽ làm tăng lợi ích ròng.
- Nếu MB = MC thì quy mô hoạt động là tối ưu, nên giữ nguyên quy mô hoạt động ở hiện tại.
- Nếu MB < MC thì thu hẹp quy mô hoạt động sẽ làm tăng lợi ích ròng.
Tóm lại, khi đưa ra các quyết định về sự lựa chọn kinh tế các thành viên kinh tế luôn phải so
sánh giữa phần tăng thêm về lợi ích (lợi ích biên) và phần tăng thêm về chi phí (chi phí biên) nhằm
mục đích là xác định một mức sản lượng tối ưu. 9