Phân bón hóa học
I) thuyết
Phân bón hóa học dùng để bổ sung cho đất những nguyên tố đó, dụ như: N, P, K, Cu,
Zn, B, Ca, Mg,… Dựa vào các thành phần nguyên tố dinh dưỡng khác nhau, phân bón hóa
học được chia thành 3 nhóm phân phân đạm, phân lân phân kali.
A) Phân đạm
- những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng dưới dạng các ion Amoni NH Nitrat
4
+
NO
3
-
.
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng tỷ lệ phần trăm về khối lượng của
- 3 loại phân Đạm:
+) Phân đạm Amoni: các muối amoni: NH Cl, (NH , NH , được điều chế
4 4
)
2
SO
4 4
NO
3
bằng cách cho amoniac tác dụng với các loại axit tương ứng.
+) Phân đạm Nitrat: các muối Nitrat: NaNO , Ca(NO , được điều chế bằng
3 3
)
2
phản ứng giữa axit nitric muối cacbonat.
+) Phân Urê: CTPT: (NH CO, chứa khoảng 46%N. => Tốt nhất trong các loại phân
2
)
2
đạm
Điều chế: Cho amoniac tác dụng với CO nhiệt độ từ 180 đến 200 C dưới điều kiện áp suất
2
o
khoảng 200 atm:
CO
2
+ 2NH (NH CO + H O
3 2
)
2 2
B) PHÂN LÂN.
- loại phân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO
4
3-
- Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng %P trong thành phần của nó.
2
O
5
- Nguyên liệu chính để sản xuất phân lân 2 loại quặng photphorit apatit.
Các loại phân lân:
1. Supephotphat đơn:
chứa từ 14 đến 20% P trong phân, được sản xuất bằng cách cho 1 trong 2 loại quặng
2
O
5
photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc.
Ca (PO SO PO
3 4
)
2
+ 2H
2 4
đặc Ca(H
2 4
)
2
+ 2CaSO
4
Phân Supephotphat đơn gồm 2 muối Ca(H CaSO . Tuy nhiên, cây trồng chỉ đồng hóa
2
PO
4
)
2 4
được loại muối dễ tan Ca(H còn muối CaSO loại muối làm rắn đất không tan trong
2
PO
4
)
2 4
nước.
2. Supephotphat kép:
Supephotphat kép chứa khoảng 40 đến 50% P , cao hơn so với phân supephotphat đơn.
2
O
5
Điều chế: bao gồm 2 giai đoạn điều chế axit photphoric cho quặng photphorit hoặc apatit
tác dụng với axit vừa điều chế.
Ca (PO SO PO
3 4
)
2
+ 3H
2 4
2H
3 4
+ 3CaSO kết tủa
4
Ca (PO PO PO
3 4
)
2
+ 4 H
3 4
3Ca(H
2 4
)
2
C) PHÂN KALI.
- Cung cấp nguyên tố Kali cho cây trồng dưới dạng ion K+
- Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá bằng hàm lượng % K O trong thành
2
phần.
- Muối kali sunfat kali clorua được sử dụng m phân kali.
D) PHÂN HỖN HỢP PHÂN PHỨC HỢP .
1. Phân hỗn hợp
- Chứa các nguyên tố N, P, K được gọi chung phân NPK.
- Tùy theo loại đất cây trồng tiến hành trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K
khác nhau.
2. Phân phức hợp
- Được tạo ra bằng các tương tác hóa học của các chất.
VD: Amophot hỗn hợp được tạo ra khi khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric
thu được các muối NH (NH
4
H
2
PO
4 4
)
2
HPO .
4
E) PHÂN VI LƯỢNG.
- Cung cấp các nguyên tố như Bo, Kẽm, Đồng, Mangan, Molipđen, dạng hợp chất.
- Giống như vitamin cho các loài thực vật.
- Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng,
trao đổi chất quang hợp.
II) Bài Tập
Câu 1: Cho các mẫu phân đạm amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy phân biệt chúng
bằng các thuốc thử thích hợp viết các phương trình hóa học
Câu 2: Lập đồ điều chế phân đạm NH từ không khí, than, nước các chất xúc tác cần
4
NO
3
thiết.
Câu 3: Hãy tính hàm lượng phần trăm P trong một loại quặng photphat chứa 35%
2
O
5
Ca (PO
3 4
)
2
. (16.03%)
Câu 4: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6000 mol H
3
PO .
4
a) Tính thể tích khí amoniac (đktc) cần dùng, tỉ lệ về số mol n
NH4H2PO4
: n
(NH4)2HPO4
= 1 : 1.( 201 600
l)
b) Tính khối lượng amophot thu được(741 kg)
Câu 5: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ 40% P . % khối lượng
2
O
5
Ca(H PO
2 4
)
2
trong phân bón đó là?(65,92)
Câu 6: Một loại phân supephotphat kép chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại
gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này ?(42,25)
Câu 7: Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N
(152,2)
Câu 8: Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K O. Hàm
2
lượng (%) của KCl trong phân bón đó là(79,2)

Preview text:

Phân bón hóa học I) Lý thuyết
Phân bón hóa học dùng để bổ sung cho đất những nguyên tố đó, ví dụ như: N, P, K, Cu,
Zn, B, Ca, Mg,… Dựa vào các thành phần nguyên tố dinh dưỡng khác nhau, phân bón hóa
học được chia thành 3 nhóm phân là phân đạm, phân lân và phân kali. A) Phân đạm -
Là những hợp chất cung cấp Nitơ cho cây trồng dưới dạng các ion Amoni NH + 4 và Nitrat NO -3 . -
Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng tỷ lệ phần trăm về khối lượng của
nguyên tố Nitơ có trong phân. - 3 loại phân Đạm:
+) Phân đạm Amoni: Là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO ,4 NH4NO , … 3 được điều chế
bằng cách cho amoniac tác dụng với các loại axit tương ứng.
+) Phân đạm Nitrat: Là các muối Nitrat: NaNO , 3 Ca(NO3) ,
2 … và được điều chế bằng
phản ứng giữa axit nitric và muối cacbonat. +) Phân Urê: CTPT: (NH2) CO, 2
chứa khoảng 46%N. => Tốt nhất trong các loại phân đạm
Điều chế: Cho amoniac tác dụng với CO ở o 2
nhiệt độ từ 180 đến 200 C và dưới điều kiện áp suất khoảng 200 atm: CO2 + 2NH → (NH 3 2) CO + H 2 2O B) PHÂN LÂN. -
Là loại phân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO 3- 4 -
Độ dinh dưỡng được đánh giá bằng hàm lượng %P2O có trong thành phần của nó. 5 -
Nguyên liệu chính để sản xuất phân lân là 2 loại quặng photphorit và apatit. Các loại phân lân: 1. Supephotphat đơn:
Có chứa từ 14 đến 20% P2O 5 trong phân, được sản xuất bằng cách cho 1 trong 2 loại quặng
photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc. Ca (PO 3 4)2 + 2H SO 2
4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 ↓
Phân Supephotphat đơn gồm 2 muối Ca(H2PO4)2 và CaSO .4 Tuy nhiên, cây trồng chỉ đồng hóa
được loại muối dễ tan là Ca(H2PO4) còn muối CaSO 2
là loại muối làm rắn đất vì không tan 4 trong nước. 2. Supephotphat kép:
Supephotphat kép có chứa khoảng 40 đến 50% P2O , cao hơn so với phân supephotphat đơn. 5
Điều chế: bao gồm 2 giai đoạn là điều chế axit photphoric và cho quặng photphorit hoặc apatit
tác dụng với axit vừa điều chế. Ca (PO 3 4)2 + 3H SO 2 4 → 2H PO 3 4 + 3CaSO kết tủa 4 Ca (PO 3 4)2 + 4 H PO 3 4 → 3Ca(H2PO4)2 C) PHÂN KALI. -
Cung cấp nguyên tố Kali cho cây trồng dưới dạng ion K+ -
Độ dinh dưỡng của phân Kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O có trong thành phần. -
Muối kali sunfat và kali clorua được sử dụng làm phân kali.
D) PHÂN HỖN HỢP VÀ PH
ÂN PHỨC HỢP . 1. Phân hỗn hợp -
Chứa các nguyên tố N, P, K và được gọi chung là phân NPK. -
Tùy theo loại đất và cây trồng mà tiến hành trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau. 2. Phân phức hợp -
Được tạo ra bằng các tương tác hóa học của các chất.
VD: Amophot là hỗn hợp được tạo ra khi khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric
thu được các muối NH4H2PO và (NH 4 4)2HPO . 4 E) PHÂN VI LƯỢNG. -
Cung cấp các nguyên tố như Bo, Kẽm, Đồng, Mangan, Molipđen, … ở dạng hợp chất. -
Giống như vitamin cho các loài thực vật. -
Cây trồng chỉ cần một lượng rất nhỏ để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng,
trao đổi chất và quang hợp. II) Bài Tập
Câu 1: Cho các mẫu phân đạm amoni sunfat , amoni clorua, natri nitrat. Hãy phân biệt chúng
bằng các thuốc thử thích hợp và viết các phương trình hóa học
Câu 2: Lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO 3từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết.
Câu 3: Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O 5 có trong một loại quặng photphat có chứa 35% Ca (PO 3 4)2. (16.03%)
Câu 4: Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6000 mol H3PO4.
a) Tính thể tích khí amoniac (đktc) cần dùng, tỉ lệ về số mol nNH4H2PO4 : n(NH4)2HPO4 = 1 : 1.( 201 600 l)
b) Tính khối lượng amophot thu được(741 kg)
Câu 5: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O .5 % khối lượng Ca(H PO 2
4)2 trong phân bón đó là?(65,92)
Câu 6: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại
gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là?(42,25)
Câu 7: Phân đạm Urê thường chỉ chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70 kg N là (152,2)
Câu 8: Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K O. 2 Hàm
lượng (%) của KCl trong phân bón đó là(79,2)