lOMoARcPSD| 58137911
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
TIỂU LUẬN
ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦANG TY CỔ
PHẦN SỮA VIỆT NAM NĂM 2019 - 2021
GVHD: Nguyễn Duy Tùng
Trần Khánh Linh- 7133402030
Nguyễn Thị Giang7123106099
Lớp: Tài chính doanh nghiệp(04)
HÀ NỘI - 2023
lOMoARcPSD| 58137911
MỤC LỤC
Table of Contents
MỤC LỤC.................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................2
PHỤ LC - DANH MỤC TỪ VIẾT TT.........................................................................................3
NỘI DUNG...............................................................................................................................4
1. Tổng quan........................................................................................................................4
1.1. Giới thiệu nền kinh
tế...................................................................................................4
1.2. Giới thiệu
ngành...........................................................................................................4
a) Điểm mạnh…………………………………………………………………………………………………………………6
b) Điểm yếu…………………………………………………………………………………………………………………….7
c) Cơ hội...........................................................................................................................7
d) Thách thức....................................................................................................................7
2. Phân ch công ty..............................................................................................................8
2.1. Phân ch bảng cân đối kế
toán.....................................................................................8
2.1.1. Tổng tài
sản........................................................................................................
......8 a) Tài sản ngắn
hạn.......................................................................................................
...8 b) Tài sản dài
hạn…………………………………………………………………………………………………………..10
2.1.2. Tổng cộng nguồn
vốn..............................................................................................10
2.1.2.1. Nợ phải trả..........................................................................................................10 a)
Nợ ngắn hạn...............................................................................................................11
b) Nợ dài hạn..................................................................................................................12
2.2. Phân ch báo cáo kết quả kinh doanh:........................................................................12
2.3. Phân ch chỉ êu tài chính:.........................................................................................15
2.3.1. Nhóm hệ số khả năng thanh khoản ngắn hạn..........................................................15
2.3.2. Các chỉ số hoạt động………………………………………………………………………………………………16
lOMoARcPSD| 58137911
2.3.3. Đòn bẩy nợ và cơ cấu tài sản nguồn vốn.................................................................17
2.3.4. Chỉ số sinh lời (%)....................................................................................................17
2.3.5. Kh năng tăng trưởng (%).......................................................................................18
2.4. Phân
ch Dupont........................................................................................................19
2.4.1. Ưu điểm..................................................................................................................21
2.4.2. Nhược điểm............................................................................................................22
KẾT LUẬN..............................................................................................................................23
1. Giải pháp........................................................................................................................23
2. Kết luận..........................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................27
lOMoARcPSD| 58137911
MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt
giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong
bối cảnh đó, mục tiêu hàng đầu cuối cùng của hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp
nào trong quá trình sản xuất tối đa hóa lợi nhuận giá trị thương mại. Để đạt được mục tiêu
này, các công ty phải tìm cách phát triển và sử dụng triệt để các nguồn lực trong và ngoài công ty.
Ngoài những thế mạnh hiện của từng ngành nghề kinh doanh, sức mạnh tài chính nội bộ của
công ty cũng sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty quan hệ trực tiếp tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
vậy việc thường xuyên tiến hành phân tích o cáo tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp
các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên
nhân mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả
sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể
đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác
quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn đó đã làm cơ sở cho nhóm tôi chọn đề tài : "Phân tích báo cáo tài chính
tại công ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk" trong giai đoạn 2019 2021, thời trì trệ, khủng
hoảng của nền kinh tế do đại dịch Covid-19 để được i nhìn cụ thể, khách quan trên nhiều
phương diện về doanh nghiệp này.
PHỤ LỤC - DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
VNM
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam
2
HTK
Hàng tồn kho
3
VCSH
Vốn chủ sở hữu
4
ROA
Suất sinh lời trên tài sản
lOMoARcPSD| 58137911
5
ROS
Tỷ suất lợi nhuận
6
ROE
Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
lOMoARcPSD| 58137911
NỘI DUNG
1. Tổng quan
1.1. Giới thiệu nền kinh tế
Đại dịch COVID-19 kéo theo sức tàn phá khủng khiếp là một đòn giáng chí mạng vào nền kinh tế
thế giới. Bên cạnh đó là thiên tai cùng với những ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng của xung đột
Mỹ-Trung đã khiến người dân rơi vào cảnh khốn khó, khan hiếm lương thực, thiếu chỗ ở, tình
trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, Việt Nam với sự nỗ lực không
ngừng nghỉ đã tìm ra những giải pháp tính hiệu quả cao để dần giải quyết những khó khăn
đặc biệt đã làm rất tốt việc đẩy lùi dịch bệnh thực hiện mục tiêu kép mà chính phủ đề ra “vừa
phòng chống dịch bệnh, vừa phát triển kinh tế - xã hội”. Từ đó, kinh tế Việt Nam dần được phục
hồi sau đại dịch ngày ng phát triển đạt kết quả ch cực với mức GDP tăng 2,1% của năm
2020 và 2,58% của năm 2021.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong giai đoạn 2019-2021, nền kinh tế Việt Nam vẫn còn
một số những hạn chế cần khắc phục và giải quyết triệt để. Hiện nay, Việt Nam đã đang ngày
càng mở rộng và hội nhập vào thị trường quốc tế. Nên mặc dù là một trong những nước hiếm hoi
kiểm soát tốt tình hình dịch bệnh nhưng Việt Nam vẫn bị ảnh hưởng bởi những diễn biến phức tạp
của dịch bệnh trên toàn cầu, các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chuỗi cung ứng lưu chuyển
thương mại, du lịch, lao động bị đứt gãy, ttrệ. Vì vậy, nước ta cần đưa ra những chính sách
chủ trương để thực hiện hiệu quả nhất những mục tiêu đã đề ra về việc phòng chống dịch bệnh,
thiên tai, cải thiện đời sống nhân dân đồng tập trung khai thác triệt để các nguồn lực tiềm năng,
lợi thế để đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển vượt bậcđạt mức tăng trưởng cao nhất trong giai
đoạn 2019-2021.
1.2. Giới thiệu ngành
Sản xuất là khái niệm để chỉ hoạt động sản xuất ra của cải, vật chất, sản phẩm để phục vụ cho quá
trình trao đổi mua bán trên thị trường. Chủ sản xuất sẽ dùng vốn ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất, nhân lực để tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường.
Dựa vào đặc điểm thchia loại hình sản xuất thành 4 loại chính gồm: sản xuất hàng loạt, sản
xuất theo dự án, sản xuất lưu trữ, sản xuất đơn chiếc.
Ngày càng nhiều người quan tâm đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống, điều này thúc đẩy sự phát
triển của thực phẩm đồ uống sức khỏe. Các sản phẩm không chỉ phải ngon còn phải bổ
dưỡng, không chứa các chất phụ gia hại. Sự tập trung vào dinh dưỡng và thành phần nguyên
lOMoARcPSD| 58137911
liệu mang tính tự nhiên và hữu cơ 100% organic sẽ là một trong những xu hướng phát triển ngành
thực phẩm tương lai mà các doanh nghiệp trong ngành cần hướng tới.
1.3. Giới thiệu công ty
1.3.1. Giới thiệu công ty
Vinamilk, tên đầy đủ Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, là một trong những công ty sản xuất
kinh doanh sản phẩm sữa hàng đầu tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Vinamilk được thành
lập vào năm 1976 trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Từ một công ty nhỏ, Vinamilk
đã trở thành một tập đoàn lớn với quy mô hoạt động trải dài trên nhiều lĩnh vực như sản xuất sữa,
nước uống, thực phẩm chức năng, sản phẩm từ sữa. Vinamilk đã đạt được danh tiếng quốc tế
có mặt trên nhiều thị trường quốc tế. Vinamilk sản xuất và cung cấp một loạt các sản phẩm sữa,
bao gồm sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, nhiều sản phẩm khác. Hcũng sản xuất nước
uống từ sữa như sữa hạt sữa đậu nành, cùng với các sản phẩm thực phẩm chức năng như sữa
bổ sung dưỡng chất. Vinamilk cam kết sản xuất và cung cấp sản phẩm chất lượng cao và an toàn
cho khách hàng. Công ty luôn hướng tới việc phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, chia sẻ
giá trị với cộng đồng. Vinamilk đã mở rộng quy hoạt động ra nhiều thị trường quốc tế
mặt tại hơn 50 quốc gia. Họ xây dựng đối tác với nhiều công ty lớn trên thế giới xây dựng h
thống phân phối rộng rãi. Vinamilk một trong những thương hiệu nổi tiếng thành công của
Việt Nam, với sự cam kết về chất lượng sản phẩm và sứ mệnh cung cấp.
1.3.2. Phân tích SWOT
a) Điểm mạnh
- Chất lượng sản phẩm: Vinamilk luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Họ tuân thủ
các tiêu chuẩn nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất để đảm bảo rằng sản phẩm của họ an
toàn và ngon miệng.
- Sản phẩm đa dạng: Vinamilk có một loạt sản phẩm đa dạng từ sữa tươi, sữa bột, sữa đặc,
sữa chua đến nước uống từ sữa và thực phẩm chức năng. Điều này giúp họ phục vụ nhiều
khách hàng có nhu cầu khác nhau.
- Mạng lưới phân phối rộng rãi: Vinamilk mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước
quốc tế, đảm bảo sản phẩm của họ tiếp cận được với mọi người dễ dàng.
- Hiện diện quốc tế: Vinamilk đã mở rộng hoạt động ra nhiều thị trường quốc tế sự
hiện diện hơn 50 quốc gia. Điều này giúp họ tạo ra nguồn doanh thu đáng kể từ thị trường
quốc tế.
lOMoARcPSD| 58137911
- Nghiên cứu phát triển: Công ty luôn đầu mạnh vào nghiên cứu phát triển sản phẩm
mới, không chỉ để cải thiện chất lượng sản phẩm mà còn để đáp ứng các nhu cầu mới của
thị trường.
- Thương hiệu mạnh mẽ: Vinamilk là một trong những thương hiệu nổi tiếng và uy tín nhất
tại Việt Nam, được nhiều người tiêu dùng tin dùng và yêu mến.
- Cam kết xã hội và bảo vệ môi trường: Công ty Vinamilk không chỉ tập trung vào lợi nhuận
mà còn có cam kết xã hội và bảo vệ môi trường, thể hiện qua các hoạt động xã hội và môi
trường bền vững. Những điểm mạnh này đã giúp Vinamilk trở thành một trong những công
ty ng đầu trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm tại Việt Nam trên thị trường
quốc tế.
b) Điểm yếu
- Sự phụ thuộc vào thị trường nội địa: Mặc đã mở rộng quy hoạt động quốc tế,
Vinamilk vẫn phụ thuộc chủ yếu vào thị trường nội địa Việt Nam. Sự biến động trong nền
kinh tế Việt Nam có thể tác động đáng kể đến doanh thu của họ.
- Cạnh tranh mạnh mẽ: Ngành công nghiệp sữa và thực phẩm tại Việt Nam có sự cạnh tranh
cao với sự tham gia của nhiều đối thủ cũng như các thương hiệu quốc tế. Điều này thể
gây áp lực lên giá cả và lợi nhuận.
- Rủi ro về tài nguyên nguyên liệu: Sữa là nguyên liệu chính của Vinamilk, và biến động giá
nguyên liệu có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của họ.
c) Cơ hội
- Mở rộng thị trường quốc tế: Vinamilk đã có mặt tại nhiều quốc gia, và tiếp tục mở rộng thị
trường quốc tế có tiềm năng có thể giúp tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận. Đặc biệt là
trên các thị trường có nhu cầu cao về sữa và thực phẩm chất lượng.
- Sản phẩm đa dạng a: Việc phát triển giới thiệu các sản phẩm mới đa dạng hóa danh
mục sản phẩm thể giúp thu hút duy trì sự quan tâm của khách hàng. Các sản phẩm
sữa thực phẩm chức năng và sữa không dậy sữa đậu nành là ví dụ.
- Xu hướng sức khỏe dinh dưỡng: Ngày càng nhiều người tiêu dùng quan tâm đến sức
khỏe và dinh dưỡng, và Vinamilk có cơ hội phát triển các sản phẩm thực phẩm chức năng
và sữa bổ sung dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu này.
lOMoARcPSD| 58137911
- Các dự án nghiên cứu phát triển: Công ty tiềm năng để đầu vào nghiên cứu
phát triển sản phẩm mới công nghsản xuất tiên tiến, giúp cải thiện hiệu suất chất
lượng sản phẩm.
- Hợp tác và đối tác chiến lược: Vinamilk có cơ hội hợp tác với các công ty khác, cả ở trong
ngoài ngành công nghiệp sữa, để phát triển sản phẩm mới mở rộng thị trường. d)
Thách thức
- Cạnh tranh khốc liệt: Thị trường sữa thực phẩm tại Việt Nam có sự cạnh tranh mạnh mẽ
từ các đối thủ cả trong nước và quốc tế. Điều này có thể ảnh hưởng đến giá cả và lợi nhuận
của Vinamilk.
- Biến đổi trong sở thích tiêu dùng: Sở thích tiêu dùng thể thay đổi theo thời gian, bao
gồm sự tăng cường quan tâm đến sức khỏe và thực phẩm tự nhiên. Vinamilk cần theo kịp
những thay đổi này và điều chỉnh sản phẩm và chiến lược tiếp thị của mình.
- Biến đổi trong nguồn cung cấp và giá nguyên liệu: Giá sữa và các nguyên liệu khác có thể
biến đổi do nhiều yếu tố như thời tiết và cung cầu thế giới. Điều này có thể ảnh hưởng đến
lợi nhuận của Vinamilk và đòi hỏi quản lý tài nguyên nguyên liệu cẩn thận.
2. Phân tích công ty
2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.1.1. Tổng tài sản
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Tổng cộng tài sản
44,699,873,386,034
48,432,480,673,629
53,332,403,438,219
Nhìn qua bảng tổng tài sản, ta thấy được thấy rằng VNM đã làm rất tốt trong việc duy trì sự tăng
trưởng của tổng tài sản. Năm 2020, tổng tài sản đã tăng 1,1 lần so với năm 2019 và năm 2021 tăng
gấp 1,2 lần so với năm 2019.
a) Tài sản ngắn hạn
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
24,721,565,376,552
29,665,725,805,058
36,109,910,649,785
lOMoARcPSD| 58137911
I. Tiền các khoản tương
đương tiền
2,665,194,638,452
2,111,242,815,581
2,348,551,874,348
II. Các khoản đầu tài chính
ngắn hạn
12,435,774,328,964
17,313,679,774,893
21,025,735,779,475
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
4,503,154,728,959
5,187,253,172,150
6,100,401,870,854
IV. Hàng tồn kho
4,983,044,403,917
4,905,068,613,616
6,773,071,634,017
V. Tài sản ngắn hạn khác
134,427,276,260
148,481,428,818
140,522,619,154
Tài sản ngắn hạn đóng vai trò then chốt trong việc duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Với tính linh hoạt khả năng thanh khoản cao, tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp
luôn sẵn sàng trước những biến động của thị trường, các yếu tố chủ quan khách quan.
VNM đã làm tốt trong việc duy trì sự tăng ổn định tài sản ngắn hạn, nổi bật năm 2021, tài sản
ngắn hạn của VNM tăng gấp 1,5 lần so với năm 2019 và gấp 1,3 lần so với năm 2020.
Tiền các khoản tương đương tiền tăng mạnh so với cùng kỳ thể hiện Công ty đang có dòng
tiền mạnh mẽ, tính thanh khoản cao, sẵn sàng trước những biến cố thể xảy ra. Tuy nhiên,
điều này cũng thể hiện Công ty đang trong giai đoạn bão a của thị trường, tốc độ phát triển
chậm xuống, không kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh, hay đầu thêm các sản phẩm
khác. Ở dây ,ta thấy VNM sự biến động giữa các năm về tiền và các khoản tương đương tiền.
Năm 2020 giảm và lại tăng đột ngột ở năm 2021.
Hàng tồn kho của VNM xu hướng giảm dần 2 năm 2020 2021, điều đó cho thấy công
công ty đã chủ động giảm lượng HTK xuống để giảm chi phí cho doanh nghiệp.
b) Tài sản dài hạn
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
19,978,308,009,482
18,766,754,868,571
17,922,282,062,019
I. Các khoản phải thu dài
hạn
21,169,968,995
19,974,111,715
16,695,104,495
lOMoARcPSD| 58137911
II. Tài sản cố định
14,893,540,216,073
13,853,807,867,036
12,706,598,557,849
IV. Tài sản dở dang dài hạn
943,845,551,903
1,062,633,519,957
1,130,023,695,910
V. Đầu tư tài chính dài hạn
986,676,290,429
973,440,912,476
743,862,023,831
VI. Tài sản dài hạn khác
3,071,057,864,716
2,796,901,483,346
2,375,257,641,764
Tài sản dài hạn trong 3 năm 2019,2020,2021 đều có xu hướng giảm dần. Năm 2020 giảm 0,93 lần
so với năm 2019 đến năm 2021 giảm 0,83 lần so với m 2020. Giá trị tài sản dài hạn giảm,
nghĩa nguồn lực dài hạn của doanh nghiệp thể đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai giảm,
có thể đe dọa đến khả năng tiếp tục tạo ra lợi ích kinh tế lâu dài của doanh nghiệp.
2.1.2. Tổng cộng nguồn vốn
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Tổng cộng nguồn vốn
44,699,873,386,034
48,432,480,673,629
53,332,403,438,219
Đơn vị: đồng
Qua 3 năm 2019, 2020, 2021; tổng cộng nguồn vốn của VNM tăng dần qua từng năm. Năm 2020
tăng gần 1,1 lần so với năm 2019 và năm 2021 tăng gấp 1,2 lần so với năm 2019.
2.1.2.1. Nợ phải trả
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Nợ phải trả
14,968,618,181,670
14,785,358,443,807
17,482,289,188,835
Nợ phải trả của VNM trong 3 năm 2019,2020,201 biến động rệt. Năm 2020, nợ phải
trả của VNM giảm xuống gần gấp 1 lần so với năm 2019 năm 2021, nợ phải trả bất ngờ
tăng lên gấp 1,2 lần so với năm 2019. Nợ phải trả tăng cho thấy rằng trong thời gian này,
VNM đang sử dụng nhiều vốn vay hơn để phát triển doanh nghiệp.
a) Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
NỢ NGẮN HẠN
14,442,851,833,360
14,212,646,285,471
17,482,289,188,835
lOMoARcPSD| 58137911
1.Phải trả người bán ngắn hạn
3,648,445,576,699
3,199,186,016,787
4,213,887,652,284
2.Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
245,247,666,160
111,159,982,412
66,036,392,886
3.Thuế các khoản phải nộp
nhà nước
619,393,665,850
659,550,222,596
648,146,741,635
4.Phải trả người lao động
239,520,745,753
279,673,306,451
304,671,997,074
5.Chi phí phải trả ngắn hạn
1,738,321,908,844
1,910,213,748,076
1,817,263,017,920
6.Doanh thu chưa thực hiện
ngắn hạn
2,111,168,658
15,927,234,779
3,983,400,698
7.Phải trả ngắn hạn khác
1,956,364,398,828
145,835,054,429
114,417,067,658
8.Vay nợ thuê tài chính ngắn
hạn
5,351,461,260,191
7,316,497,078,307
9,382,354,118,118
9.Dự phòng phải trả ngắn hạn
8,048,885,766
15,278,019,908
10,290,982,323
10.Quỹ khen thưởng phúc lợi
633,936,556,611
559,325,621,730
507,365,634,913
lOMoARcPSD| 58137911
Về nợ ngắn hạn, trong năm 2019, 2020,2021; nợ ngắn hạn có sự biến động nhẹ. Năm 2020,
nợ ngắn hạn có sự giảm nhẹ xuống 0,98 lần so với năm 2019 và đến năm 2021, nợ ngắn hạn
tăng lên gấp 1,23 lần so với năm 2020 gấp 1,2 lần so với năm 2019. Nợ ngắn hạn tăng,
điều đó thể hiện uy tín và mối quan hệ của VNM các đối tác tốt.
b) Nợ dài hạn
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Nợ dài hạn
525,766,348,310
572,712,158,332
413,872,193,316
Nợ dài hạn của VNM cũng có sự biến động bất thường. Năm 2020, nợ dài hạn tăng gấp 1,1 lần
so với năm 2019 đến năm 2021, nợ dài hạn bất ngờ giảm xuống 0,72 lần so với năm 2020.
Nợ dài hạn giảm hơn so với cùng kỳ cho thấy khả năng huy động vốn trong dài hạn của doanh
nghiệp thấp, khả năng công ty hoạt động xuống dốc, tài chính bất ổn, mất vị thế trên thị
trường, đồng thời tập khách hàng mua sản phẩm dịch vụ cũng ít đi.
2.1.2.2. Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Vốn chủ sở hữu
29,731,255,204,364
33,647,122,229,822
35,850,114,249,384
Vốn chủ sở hữu cũng có dấu hiệu tăng dần theo từng năm như tổng nguồn vốn. Năm 2020, vốn
chủ sở hữu tăng gấp 1,13 lần so với năm 2019. Năm 2021, tổng cộng nguồn vốn tăng 1,2 lần
so với năm 2019. Vốn chủ sở hữu chiếm hơn một nửa tổng nguồn vốn, điều đó cho thấy VNM
đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ
nợ là cao.
2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh:
Đơn vị: đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
lOMoARcPSD| 58137911
Doanh thu thuần về bán hàng
cung cấp dịch vụ
56,400,229,726,717
59,722,908,393,236
61,012,074,147,764
Doanh thu thuần về bán hàng cung cấp dịch vụ của Vinamilk tăng đều qua từng năm. Năm
2020, doanh thu thuần tăng gấp 1,06 lần so với năm 2019 và năm 2021 tăng gấp 1,08 so với
năm 2019. Doanh thu thuần tăng chứng tỏ VNM đã những chính sách bán hàng hợp
mở rộng thị trường tiêu thụ. Từ đó đưa ra được cái nhìn tổng quan về quá trình tăng trưởng
theo các thời kỳ, để từ đó VNM có thể lập ra nhiều kế hoạch phát triển hợp lý.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
12,797,090,115,372
13,539,380,834,416
12,727,619,820,191
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của VNM sự biến động nhẹ trong cả 3 năm
2019,2020,2021. Năm 2020, lợi nhuận thuần tăng gấp 1,05 lần so với năm 2019 và vào năm
2021 giảm xuống gấp 1 lần so với năm 2019. Đây là chỉ báo tốt giúp chủ doanh nghiệp phát
hiện ra những vấn đề cần khắc phục và là căn cứ cho chiến lược kinh doanh dài hạn.
Đơn vị: đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Doanh thu hoạt động tài chính
807,316,707,483
1,581,092,655,317
1,214,683,819,394
Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty cũng tăng mạnh vào năm 2020 nhưng lại giảm
sâu vào 2021, một sự biến động rệt. Năm 2020, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng
gấp 2 lần so với năm 2019- một con số đáng kinh ngạc đối với mọi doanh nghiệp. Nhưng
sang đến năm 2021, do ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid 19, doanh thu hoạt động tài chính
giảm 0,8 lần so với năm 2020.
CHỈ TIÊU
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
lOMoARcPSD| 58137911
Giá vốn hàng bán
29,745,906,112,117
31,967,662,837,839
34,640,863,353,839
Cùng với sự tăng trưởng của doanh thu, giá vốn hàng bán cũng có sự thay đổi. Giá vốn hàng
hóa tăng đều trong 3 năm, năm 2020 giá vốn tăng 1,1 so với năm 2019 và năm 2021 tăng 1,2
so với năm 2019. Nhìn chung đây là một sự tăng trưởng khá đều, nhưng giá vốn hàng bán
tăng thì lợi nhuận ròng giảm nên VNM cần điều chỉnh lại việc tính toán giá vốn hàng bán
chính xác sẽ giúp quản lý chi phí hiệu quả hơn.
Đơn vị: đồng
CHỈ TIÊU
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Chi phí tài chính
186,969,681,828
308,569,328,835
202,338,232,232
- Trong đó: Chi phí lãi vay
108,824,893,987
143,818,465,177
88,799,090,663
Chi phí bán hàng
12,993,454,552,852
13,447,492,622,165
12,950,670,402,404
Chi phí quản lý doanh nghiệp
1,396,302,416,955
1,958,155,456,285
1,567,312,426,985
Chi phí tài chính của VNM trong 3 năm sự biến động rất rệt. Năm 2020, chi phí tài
chính tăng lên gấp 1,7 lần so với năm 2019. Năm 2021, chi phí tài chính đột ngột giảm xuống
0,7 lần nhưng vẫn tăng hơn 2019 tăng 1,08 lần so với năm 2019. Sự giảm đột ngột như vậy
biểu thị VNM đang gặp khó khăn trong việc chi trả cho các đầu tư kinh doanh.
2.3. Phân tích chỉ tiêu tài chính:
2.3.1. Nhóm hệ số khả năng thanh khoản ngắn hạn
STT
Khả năng thanh toán ngắn hạn (lần)
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
1
Hệ số thanh toán hiện thời
1,71
2,09
2.12
2
Hệ số thanh toán nhanh
1,37
1,74
1,72
3
Hệ số tiền mặt (Hệ số thanh toán tức thời)
0,16
0,06
0,07
Hệ số khnăng thanh toán hiện thời của công ty sự tăng trưởng đều trong ba năm 2019, 2020
và 2021. Từ năm 2019 2020, chỉ số này tăng 1,22 lần tài sản ngắn hạn năm 2020 tăng. Năm
2021, hệ số này vẫn tăng gấp 1,24 lần so với 2019, tốc độ tăng trưởng qua các năm khá đồng
đều.
lOMoARcPSD| 58137911
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty trong 3 năm tương đối không đồng đều, có sự
biến đổi tăng giảm. Năm 2020, tăng gần 1,3 lần so với năm 2019, tăng vượt trội so với năm
2019 nhưng đến 2021, hệ số này lại giảm từ 1,74 xuống 1,72 nhưng hệ số này vẫn lớn hơn
1 nên cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh chóng các nghĩa vụ ngắn hạn và
không phải sử dụng đến hàng tồn kho. Như vậy, hệ số thanh toán của VNM được đánh giá
tốt, tuy tăng trưởng không quá đồng đều nhưng trong 3 năm 2019,2020,2021 hệ số đều
lớn hơn 1, là điều vô cùng ấn tượng đối với một doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán tức thời (hệ số tiền mặt):
Từ bảng trên, ta thấy rằng hệ số thanh toán tức thời trong năm 2019 giảm còn 0,06; năm
2019 tăng lên 0,07 nhưng lượng tăng không đáng kể. Tuy nhiên hệ sso tiền mặt vẫn đều dưới
1 cho thấy khả năng tài chính của công ty tương đối kém.
2.3.2. Các chỉ số hoạt động:
STT
Chỉ số hoạt động
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
1
Vòng quay vốn lưu động (vòng)
2,28
2,01
1,69
2
Vòng quay hàng tồn kho (lần)
5,97
6,47
5,93
3
Vòng quay khoản phải thu (vòng)
4,07
3,06
2,76
4
Vòng quay khoản phải trả (vòng)
1,95
2,33
2,34
7
Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần
7,1%
5,9%
2,2%
5
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
3,99
4,15
4,59
6
Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân
1,37
1,28
1,30
8
Khoản phải thu/Doanh thu thuần
0,08
0,09
0,10
Vòng quay vốn lưu động phản ánh khả năng doanh nghiệp có thể hoàn thành bao nhiêu chu kỳ
kinh doanh luân chuyển bao nhiều lần vốn lưu động trong một năm. Từ năm 2019 – 2020,
chỉ số này không tránh khỏi sự sụt giảm (0,27 vòng) do tác động kép của đại dịch Covid
lOMoARcPSD| 58137911
. Giai đoạn 2020 2021, vòng quay này vẫn xu hướng giảm xuống 0,59 vòng so với năm
2019 và 0,32 vòng so với năm 2020. Vòng quay vốn lưu động giảm dần có nghĩa VNM đang
gặp khó khăn trong việc sdụng vốn lưu động một các hiệu quả, theo đó còn hàng tồn kho chưa
bán được và các khoản phải thu chưa thu hồi.
Vòng quay hàng tồn kho thì sự biến động qua từng năm. Năm 2020, vòng quay này tăng
0,5 vòng vòng so với 2019 đến năm 2021, vòng quay này giảm xuống 0,54 vòng so với
năm 2020 và 0,04 vòng so với năm 2019.
Vòng quay khoản phải thu liên tục giảm trong 3 m. Năm 2020, vòng quay này giảm 1,01
vòng so với 2019 và năm 2021 giảm 0,3 vòng so với năm 2020 và 1,31 vòng so với năm 2019.
2.3.3. Đòn bẩy nợ và cơ cấu tài sản nguồn vốn
STT
Đòn bẩy nợ và cơ cấu tài sản nguồn vốn
Năm 2019
Năm 2020
Năm
2021
1
Hệ số nợ
0,33
0,31
0,33
2
Nợ/Vốn chủ sở hữu
0,50
0,44
0,49
3
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu
0,02
0,02
0,01
4
Tài sản cố định/Vốn chủ sở hữu
0,50
0,41
0,35
5
Tốc độ tăng trưởng tài sản
19,6%
8,4%
10,1%
Hệ số nợ/ vốn chủ sở hữu của tập đoàn trong ba năm 2019 2021 biến động nhẹ. Năm 2020,
chỉ số này giảm 0,93 lần hệ số năm 2019 . Đến năm 2021, hệ số nợ/vốn chủ sở hữu đã xu
hướng tăng tăng lên 1,1 lần so với năm 2020. Hệ số nợ nhỏ hơn 1 nghĩa phần lớn i
sản của VNM được tài trbằng vốn chủ sở hữu. Công ty vẫn đang duy trì khả năng thanh
toán được bằng việc sử dụng các tài sản sẵn có của mình.
2.3.4. Chỉ số sinh lời (%)
STT
Chỉ số sinh lời (%)
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
1
Tỷ suất lợi nhuận (ROS)
18,75%
18,83%
17,53%
2
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
23,62%
23,19%
20,02%
3
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE)
35,02%
33,38%
29,78%
4
Tỷ suất lợi nhuận gộp
47,33%
46,54%
43,29%
lOMoARcPSD| 58137911
5
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ
381,26
303,78
227,20
6
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
6,36
- 4,53
Tỷ suất lợi nhận (ROS):
Nhìn qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng ROS trong 3 năm s biến đổi nhẹ, từ
18,75%(2019) tăng lên 18,83%(2020). Nhưng vào năm 2021, ROS giảm xuống còn 17,53%,
cho thấy trong năm 2021, do ảnh hưởng của dịch Covid 19, VNM không thu được nhiều lợi
nhuận.
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA):
ROA của VNM trong 3 năm đều xu hướng giảm, từ 23,62%(2019) xuống còn
23,19%(2020) năm 2021 giảm mạnh xuống còn 20,02%. ROA phản ánh khả năng sinh
lời của tổng tài sản, tổng tài sản bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay. Từ đó cho thấy VNM
chưa thực sự hiệu quả trong quá trình tổ chứ, quản thực hiện trong hoạt động kinh
doanh.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Cũng tương tự như ROA, ROE của VNM có xu hướng giảm đều trong 3 năm. Năm 2019,
ROE là 35,02% nhưng đến năm 2020 giảm còn 33,38%, năm 2019 tiếp tục giảm còn 29,78%.
ROE giúp doanh nghiệp biết một đồng vốn bỏ ra thu được bao nhiêu lợi nhuận, khi ROE
càng cao, chứng tỏ việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đang hiệu quả.
2.3.5. Khả năng tăng trưởng (%)
STT
Khả năng tăng trưởng (%)
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
1
Tỷ số lợi nhuận tích lũy
134,09%
70,99%
140,60%
2
Tỷ số tăng trưởng bền vững
26,49%
20,54%
21,18%
Tỷ số lợi nhuận tích lũy có sự biến động rệt trong cả 3 năm, từ 134,09%(2019) giảm xuống còn
70,99%(2020) và đột ngột tăng mạnh lên 140,60% vào năm 2021.
Về phần tỷ số tăng trưởng bền vững thì ngược lại, tỷ số tăng trưởng bền vững liên tục giảm từ
26,49%(2019) xuống 21,18%(2021).
2.3.6. Chỉ số giá trị thị trường:
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
lOMoARcPSD| 58137911
Tỷ số P/E
19,17
17,8
17,14
Tỷ số M/B
6,82
6,76
5,04
Theo nghiên cứu, tỷ số P/E năm 2019-2021 đều xu hướng giảm. So với năm 2019, tỷ
số P/E năm 2021 giảm 1,07 lần; năm 2022 1,11 lần. Điều này có thể nói cổ phiếu đang bị định
giá thấp và là cơ hội để các nhà đầu tư mua vào.
2.4. Phân tích Dupont
Mô hình Dupont ba bước
Năm 2019
Năm 2020
Năm 2021
Biên lợi nhuận ròng (Lợi nhuận sau
thuế/Doanh thu thuần)
18,75%
18,83%
17,53%
Hệ số đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản
bình quân/ Vốn CSH bình quân)
1,4654
1,4695
1,4643
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
37,71%
35,44%
30,73%
Về biên lợi nhuận ròng, năm 2020 có tăng thêm nhưng cũng chỉ dừng lại mức 0,08% và đến
năm 2021, biên lợi nhuận ròng giảm xuống 17,53%( tức giảm 1,3% so với năm 2020
giảm 1,22% so với năm 2019). VNM kỳ vọng biên lợi nhuận gộp cao hơn trong 6 tháng cuối
năm 2021 so với nửa đầu năm khi công ty đã chốt giá bột sữa cho sản xuất đến hết năm 2021
với sở chi phí ước tính của nửa cuối năm thấp hơn nửa đầu năm. Trong khi đó, sau khi
tăng giá bán trung bình thêm gần 2% vào tháng 5/2021, VNM không kế hoạch tăng giá
nữa trong năm nay trong bối cảnh kinh tế khó khăn nhiều người tiêu dùng Việt Nam đang
đối mặt. Mặt khác, thuế suất thực tế của VNM cho cả năm 2021 dkiến sẽ trong khoảng
18%-18,5%, cao hơn mức 17% vào năm 2020 do lợi ích về thuế tại các nhà máy đang dần
hết hiệu lực. Để cải thiện lợi nhuận, VNM đang tập trung vào việc kiểm soát chi phí
marketing và quản lý doanh nghiệp.
Về hệ số đòn bẩy tài chính, con số trong 3 năm đều không biến động đáng kể, hệ số này
của VNM có lên xuống nhưng gần như là bằng nhau. Năm 2020, hệ số này tăng với con số
cùng nhỏ 0,0041 so với năm 2019. Năm 2021, hệ số đòn bẩy tài chính giảm nhẹ với
con số 0,0052 so với năm 2020. Điều này dễ hiểu và cũng là xu hướng tất yếu của thị trường
trong bối cảnh dịch bệnh làm nền kinh tế tăng thêm rủi ro tài chính.
Về lợi nhuận trên VCSH, trong 3 năm này ROE đã liên tục . Năm 2020, giảm từ 37,71%
xuống 35,44%đến năm 2021 giảm 4,71% so với năm 2020. Chỉ số này giảm một phần
do tác động của đại dịch Covid hoành hành nhưng cũng báo hiệu rằng VNM cũng chưa phát
lOMoARcPSD| 58137911
huy hết để mang đến giá trị cho các cổ đông. vậy, VNM cần xem xét để thay đổi chiến
lược phù hợp để gia tăng năng suất và lợi nhuận cho nhà đầu tư.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58137911
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TIỂU LUẬN ĐỀ TÀI
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN SỮA VIỆT NAM NĂM 2019 - 2021 GVHD: Nguyễn Duy Tùng
SVTH: Ngô Thị Thúy -7133402052
Trần Khánh Linh- 7133402030
Nguyễn Thị Giang7123106099
Lớp: Tài chính doanh nghiệp(04) HÀ NỘI - 2023 lOMoAR cPSD| 58137911 MỤC LỤC Table of Contents
MỤC LỤC.................................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................2
PHỤ LỤC - DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.........................................................................................3
NỘI DUNG...............................................................................................................................4
1. Tổng quan........................................................................................................................4
1.1. Giới thiệu nền kinh
tế...................................................................................................4
1.2. Giới thiệu
ngành...........................................................................................................4 a)
Điểm mạnh…………………………………………………………………………………………………………………6 b)
Điểm yếu…………………………………………………………………………………………………………………….7 c)
Cơ hội...........................................................................................................................7 d)
Thách thức....................................................................................................................7
2. Phân tích công ty..............................................................................................................8
2.1. Phân tích bảng cân đối kế
toán.....................................................................................8 2.1.1. Tổng tài
sản........................................................................................................ ......8 a)
Tài sản ngắn
hạn.......................................................................................................
...8 b) Tài sản dài
hạn…………………………………………………………………………………………………………..10 2.1.2. Tổng cộng nguồn
vốn..............................................................................................10

2.1.2.1. Nợ phải trả..........................................................................................................10 a)
Nợ ngắn hạn...............................................................................................................11 b)
Nợ dài hạn..................................................................................................................12 2.2.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh:........................................................................12 2.3.
Phân tích chỉ tiêu tài chính:.........................................................................................15 2.3.1.
Nhóm hệ số khả năng thanh khoản ngắn hạn..........................................................15
2.3.2. Các chỉ số hoạt động………………………………………………………………………………………………16 lOMoAR cPSD| 58137911 2.3.3.
Đòn bẩy nợ và cơ cấu tài sản nguồn vốn.................................................................17 2.3.4.
Chỉ số sinh lời (%)....................................................................................................17 2.3.5.
Khả năng tăng trưởng (%).......................................................................................18
2.4. Phân ch Dupont........................................................................................................19 2.4.1.
Ưu điểm..................................................................................................................21
2.4.2. Nhược điểm............................................................................................................22
KẾT LUẬN..............................................................................................................................23
1. Giải pháp........................................................................................................................23
2. Kết luận..........................................................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................27 lOMoAR cPSD| 58137911 MỞ ĐẦU
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt
giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Trong
bối cảnh đó, mục tiêu hàng đầu và cuối cùng của hoạt động kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp
nào trong quá trình sản xuất là tối đa hóa lợi nhuận và giá trị thương mại. Để đạt được mục tiêu
này, các công ty phải tìm cách phát triển và sử dụng triệt để các nguồn lực trong và ngoài công ty.
Ngoài những thế mạnh hiện có của từng ngành nghề kinh doanh, sức mạnh tài chính nội bộ của
công ty cũng là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty vì nó có quan hệ trực tiếp tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại.
Vì vậy việc thường xuyên tiến hành phân tích báo cáo tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và
các cơ quan chủ quản cấp trên thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như xác định được một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố thông tin có thể đánh giá được tiềm năng, hiệu quả
sản xuất kinh doanh cũng như rủi ro và triển vọng trong tương lai của doanh nghiệp để họ có thể
đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nhằm nâng cao chất lượng công tác
quản lý kinh tế, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ thực tiễn đó đã làm cơ sở cho nhóm tôi chọn đề tài : "Phân tích báo cáo tài chính
tại công ty cổ phần sữa Việt Nam - Vinamilk" trong giai đoạn 2019 – 2021, thời kì trì trệ, khủng
hoảng của nền kinh tế do đại dịch Covid-19 để có được cái nhìn cụ thể, khách quan trên nhiều
phương diện về doanh nghiệp này.
PHỤ LỤC - DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT
KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ 1 VNM
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam 2 HTK Hàng tồn kho 3 VCSH Vốn chủ sở hữu 4 ROA
Suất sinh lời trên tài sản lOMoAR cPSD| 58137911 5 ROS Tỷ suất lợi nhuận 6 ROE
Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu lOMoAR cPSD| 58137911 NỘI DUNG 1. Tổng quan
1.1. Giới thiệu nền kinh tế
Đại dịch COVID-19 kéo theo sức tàn phá khủng khiếp là một đòn giáng chí mạng vào nền kinh tế
thế giới. Bên cạnh đó là thiên tai cùng với những ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng của xung đột
Mỹ-Trung đã khiến người dân rơi vào cảnh khốn khó, khan hiếm lương thực, thiếu chỗ ở, tình
trạng thiếu việc làm và thất nghiệp ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, Việt Nam với sự nỗ lực không
ngừng nghỉ đã tìm ra những giải pháp có tính hiệu quả cao để dần giải quyết những khó khăn và
đặc biệt đã làm rất tốt việc đẩy lùi dịch bệnh và thực hiện mục tiêu kép mà chính phủ đề ra “vừa
phòng chống dịch bệnh, vừa phát triển kinh tế - xã hội”. Từ đó, kinh tế Việt Nam dần được phục
hồi sau đại dịch và ngày càng phát triển đạt kết quả tích cực với mức GDP tăng 2,1% của năm
2020 và 2,58% của năm 2021.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được trong giai đoạn 2019-2021, nền kinh tế Việt Nam vẫn còn
một số những hạn chế cần khắc phục và giải quyết triệt để. Hiện nay, Việt Nam đã và đang ngày
càng mở rộng và hội nhập vào thị trường quốc tế. Nên mặc dù là một trong những nước hiếm hoi
kiểm soát tốt tình hình dịch bệnh nhưng Việt Nam vẫn bị ảnh hưởng bởi những diễn biến phức tạp
của dịch bệnh trên toàn cầu, các hoạt động sản xuất, kinh doanh, chuỗi cung ứng và lưu chuyển
thương mại, du lịch, lao động bị đứt gãy, trì trệ. Vì vậy, nước ta cần đưa ra những chính sách và
chủ trương để thực hiện hiệu quả nhất những mục tiêu đã đề ra về việc phòng chống dịch bệnh,
thiên tai, cải thiện đời sống nhân dân đồng tập trung khai thác triệt để các nguồn lực tiềm năng,
lợi thế để đưa nền kinh tế Việt Nam phát triển vượt bậc và đạt mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2019-2021.
1.2. Giới thiệu ngành
Sản xuất là khái niệm để chỉ hoạt động sản xuất ra của cải, vật chất, sản phẩm để phục vụ cho quá
trình trao đổi mua bán trên thị trường. Chủ sản xuất sẽ dùng vốn ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất, nhân lực để tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu thị trường.
Dựa vào đặc điểm có thể chia loại hình sản xuất thành 4 loại chính gồm: sản xuất hàng loạt, sản
xuất theo dự án, sản xuất lưu trữ, sản xuất đơn chiếc.
Ngày càng nhiều người quan tâm đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống, điều này thúc đẩy sự phát
triển của thực phẩm và đồ uống sức khỏe. Các sản phẩm không chỉ phải ngon mà còn phải bổ
dưỡng, không chứa các chất phụ gia có hại. Sự tập trung vào dinh dưỡng và thành phần nguyên lOMoAR cPSD| 58137911
liệu mang tính tự nhiên và hữu cơ 100% organic sẽ là một trong những xu hướng phát triển ngành
thực phẩm tương lai mà các doanh nghiệp trong ngành cần hướng tới. 1.3.
Giới thiệu công ty 1.3.1.
Giới thiệu công ty
Vinamilk, tên đầy đủ là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, là một trong những công ty sản xuất và
kinh doanh sản phẩm sữa hàng đầu tại Việt Nam và khu vực Đông Nam Á. Vinamilk được thành
lập vào năm 1976 và có trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Từ một công ty nhỏ, Vinamilk
đã trở thành một tập đoàn lớn với quy mô hoạt động trải dài trên nhiều lĩnh vực như sản xuất sữa,
nước uống, thực phẩm chức năng, và sản phẩm từ sữa. Vinamilk đã đạt được danh tiếng quốc tế
và có mặt trên nhiều thị trường quốc tế. Vinamilk sản xuất và cung cấp một loạt các sản phẩm sữa,
bao gồm sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa chua, và nhiều sản phẩm khác. Họ cũng sản xuất nước
uống từ sữa như sữa hạt và sữa đậu nành, cùng với các sản phẩm thực phẩm chức năng như sữa
bổ sung dưỡng chất. Vinamilk cam kết sản xuất và cung cấp sản phẩm chất lượng cao và an toàn
cho khách hàng. Công ty luôn hướng tới việc phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, và chia sẻ
giá trị với cộng đồng. Vinamilk đã mở rộng quy mô hoạt động ra nhiều thị trường quốc tế và có
mặt tại hơn 50 quốc gia. Họ xây dựng đối tác với nhiều công ty lớn trên thế giới và xây dựng hệ
thống phân phối rộng rãi. Vinamilk là một trong những thương hiệu nổi tiếng và thành công của
Việt Nam, với sự cam kết về chất lượng sản phẩm và sứ mệnh cung cấp. 1.3.2. Phân tích SWOT a) Điểm mạnh
- Chất lượng sản phẩm: Vinamilk luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Họ tuân thủ
các tiêu chuẩn nghiêm ngặt trong quá trình sản xuất để đảm bảo rằng sản phẩm của họ an toàn và ngon miệng.
- Sản phẩm đa dạng: Vinamilk có một loạt sản phẩm đa dạng từ sữa tươi, sữa bột, sữa đặc,
sữa chua đến nước uống từ sữa và thực phẩm chức năng. Điều này giúp họ phục vụ nhiều
khách hàng có nhu cầu khác nhau.
- Mạng lưới phân phối rộng rãi: Vinamilk có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước và
quốc tế, đảm bảo sản phẩm của họ tiếp cận được với mọi người dễ dàng.
- Hiện diện quốc tế: Vinamilk đã mở rộng hoạt động ra nhiều thị trường quốc tế và có sự
hiện diện ở hơn 50 quốc gia. Điều này giúp họ tạo ra nguồn doanh thu đáng kể từ thị trường quốc tế. lOMoAR cPSD| 58137911
- Nghiên cứu và phát triển: Công ty luôn đầu tư mạnh vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm
mới, không chỉ để cải thiện chất lượng sản phẩm mà còn để đáp ứng các nhu cầu mới của thị trường.
- Thương hiệu mạnh mẽ: Vinamilk là một trong những thương hiệu nổi tiếng và uy tín nhất
tại Việt Nam, được nhiều người tiêu dùng tin dùng và yêu mến.
- Cam kết xã hội và bảo vệ môi trường: Công ty Vinamilk không chỉ tập trung vào lợi nhuận
mà còn có cam kết xã hội và bảo vệ môi trường, thể hiện qua các hoạt động xã hội và môi
trường bền vững. Những điểm mạnh này đã giúp Vinamilk trở thành một trong những công
ty hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm tại Việt Nam và trên thị trường quốc tế. b) Điểm yếu
- Sự phụ thuộc vào thị trường nội địa: Mặc dù đã mở rộng quy mô hoạt động quốc tế,
Vinamilk vẫn phụ thuộc chủ yếu vào thị trường nội địa Việt Nam. Sự biến động trong nền
kinh tế Việt Nam có thể tác động đáng kể đến doanh thu của họ.
- Cạnh tranh mạnh mẽ: Ngành công nghiệp sữa và thực phẩm tại Việt Nam có sự cạnh tranh
cao với sự tham gia của nhiều đối thủ cũng như các thương hiệu quốc tế. Điều này có thể
gây áp lực lên giá cả và lợi nhuận.
- Rủi ro về tài nguyên nguyên liệu: Sữa là nguyên liệu chính của Vinamilk, và biến động giá
nguyên liệu có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của họ. c) Cơ hội
- Mở rộng thị trường quốc tế: Vinamilk đã có mặt tại nhiều quốc gia, và tiếp tục mở rộng thị
trường quốc tế có tiềm năng có thể giúp tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận. Đặc biệt là
trên các thị trường có nhu cầu cao về sữa và thực phẩm chất lượng.
- Sản phẩm đa dạng hóa: Việc phát triển và giới thiệu các sản phẩm mới và đa dạng hóa danh
mục sản phẩm có thể giúp thu hút và duy trì sự quan tâm của khách hàng. Các sản phẩm
sữa thực phẩm chức năng và sữa không dậy sữa đậu nành là ví dụ.
- Xu hướng sức khỏe và dinh dưỡng: Ngày càng nhiều người tiêu dùng quan tâm đến sức
khỏe và dinh dưỡng, và Vinamilk có cơ hội phát triển các sản phẩm thực phẩm chức năng
và sữa bổ sung dinh dưỡng để đáp ứng nhu cầu này. lOMoAR cPSD| 58137911
- Các dự án nghiên cứu và phát triển: Công ty có tiềm năng để đầu tư vào nghiên cứu và
phát triển sản phẩm mới và công nghệ sản xuất tiên tiến, giúp cải thiện hiệu suất và chất lượng sản phẩm.
- Hợp tác và đối tác chiến lược: Vinamilk có cơ hội hợp tác với các công ty khác, cả ở trong
và ngoài ngành công nghiệp sữa, để phát triển sản phẩm mới và mở rộng thị trường. d) Thách thức
- Cạnh tranh khốc liệt: Thị trường sữa và thực phẩm tại Việt Nam có sự cạnh tranh mạnh mẽ
từ các đối thủ cả trong nước và quốc tế. Điều này có thể ảnh hưởng đến giá cả và lợi nhuận của Vinamilk.
- Biến đổi trong sở thích tiêu dùng: Sở thích tiêu dùng có thể thay đổi theo thời gian, bao
gồm sự tăng cường quan tâm đến sức khỏe và thực phẩm tự nhiên. Vinamilk cần theo kịp
những thay đổi này và điều chỉnh sản phẩm và chiến lược tiếp thị của mình.
- Biến đổi trong nguồn cung cấp và giá nguyên liệu: Giá sữa và các nguyên liệu khác có thể
biến đổi do nhiều yếu tố như thời tiết và cung cầu thế giới. Điều này có thể ảnh hưởng đến
lợi nhuận của Vinamilk và đòi hỏi quản lý tài nguyên nguyên liệu cẩn thận.
2. Phân tích công ty
2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.1.1. Tổng tài sản
Đơn vị: đồng Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tổng cộng tài sản 44,699,873,386,034 48,432,480,673,629 53,332,403,438,219
Nhìn qua bảng tổng tài sản, ta thấy được thấy rằng VNM đã làm rất tốt trong việc duy trì sự tăng
trưởng của tổng tài sản. Năm 2020, tổng tài sản đã tăng 1,1 lần so với năm 2019 và năm 2021 tăng
gấp 1,2 lần so với năm 2019.
a) Tài sản ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN 24,721,565,376,552 29,665,725,805,058 36,109,910,649,785 lOMoAR cPSD| 58137911
I. Tiền và các khoản tương 2,665,194,638,452 2,111,242,815,581 2,348,551,874,348 đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính 12,435,774,328,964 17,313,679,774,893 21,025,735,779,475 ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn 4,503,154,728,959 5,187,253,172,150 6,100,401,870,854 hạn
4,983,044,403,917 4,905,068,613,616 6,773,071,634,017 IV. Hàng tồn kho 134,427,276,260 148,481,428,818 140,522,619,154
V. Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản ngắn hạn đóng vai trò then chốt trong việc duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty. Với tính linh hoạt và khả năng thanh khoản cao, tài sản ngắn hạn giúp cho doanh nghiệp
luôn sẵn sàng trước những biến động của thị trường, các yếu tố chủ quan khách quan.
VNM đã làm tốt trong việc duy trì sự tăng ổn định tài sản ngắn hạn, nổi bật ở năm 2021, tài sản
ngắn hạn của VNM tăng gấp 1,5 lần so với năm 2019 và gấp 1,3 lần so với năm 2020.
Tiền và các khoản tương đương tiền tăng mạnh so với cùng kỳ thể hiện Công ty đang có dòng
tiền mạnh mẽ, tính thanh khoản cao, sẵn sàng trước những biến cố có thể xảy ra. Tuy nhiên,
điều này cũng thể hiện Công ty đang trong giai đoạn bão hòa của thị trường, tốc độ phát triển
chậm xuống, không có kế hoạch mở rộng sản xuất kinh doanh, hay đầu tư thêm các sản phẩm
khác. Ở dây ,ta thấy VNM có sự biến động giữa các năm về tiền và các khoản tương đương tiền.
Năm 2020 giảm và lại tăng đột ngột ở năm 2021.
Hàng tồn kho của VNM có xu hướng giảm dần ở2 năm 2020 và 2021, điều đó cho thấy công
công ty đã chủ động giảm lượng HTK xuống để giảm chi phí cho doanh nghiệp.
b) Tài sản dài hạn Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 19,978,308,009,482
18,766,754,868,571 17,922,282,062,019
I. Các khoản phải thu dài 21,169,968,995 19,974,111,715 16,695,104,495 hạn lOMoAR cPSD| 58137911 II. Tài sản cố định 14,893,540,216,073
13,853,807,867,036 12,706,598,557,849
IV. Tài sản dở dang dài hạn 943,845,551,903
1,062,633,519,957 1,130,023,695,910
V. Đầu tư tài chính dài hạn 986,676,290,429 973,440,912,476 743,862,023,831
VI. Tài sản dài hạn khác 3,071,057,864,716
2,796,901,483,346 2,375,257,641,764
Tài sản dài hạn trong 3 năm 2019,2020,2021 đều có xu hướng giảm dần. Năm 2020 giảm 0,93 lần
so với năm 2019 và đến năm 2021 giảm 0,83 lần so với năm 2020. Giá trị tài sản dài hạn giảm,
nghĩa là nguồn lực dài hạn của doanh nghiệp có thể đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai giảm,
có thể đe dọa đến khả năng tiếp tục tạo ra lợi ích kinh tế lâu dài của doanh nghiệp.
2.1.2. Tổng cộng nguồn vốn Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Tổng cộng nguồn vốn
44,699,873,386,034 48,432,480,673,629 53,332,403,438,219
Đơn vị: đồng
Qua 3 năm 2019, 2020, 2021; tổng cộng nguồn vốn của VNM tăng dần qua từng năm. Năm 2020
tăng gần 1,1 lần so với năm 2019 và năm 2021 tăng gấp 1,2 lần so với năm 2019. 2.1.2.1. Nợ phải trả Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Nợ phải trả 14,968,618,181,670 14,785,358,443,807 17,482,289,188,835
Nợ phải trả của VNM trong 3 năm 2019,2020,201 có biến động rõ rệt. Năm 2020, nợ phải
trả của VNM giảm xuống gần gấp 1 lần so với năm 2019 và năm 2021, nợ phải trả bất ngờ
tăng lên gấp 1,2 lần so với năm 2019. Nợ phải trả tăng cho thấy rằng trong thời gian này,
VNM đang sử dụng nhiều vốn vay hơn để phát triển doanh nghiệp. a) Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 NỢ NGẮN HẠN 14,442,851,833,360
14,212,646,285,471 17,482,289,188,835 lOMoAR cPSD| 58137911
1.Phải trả người bán ngắn hạn 3,648,445,576,699
3,199,186,016,787 4,213,887,652,284
2.Người mua trả tiền trước 245,247,666,160 111,159,982,412 66,036,392,886 ngắn hạn
3.Thuế và các khoản phải nộp 619,393,665,850 659,550,222,596 648,146,741,635 nhà nước
4.Phải trả người lao động 239,520,745,753 279,673,306,451 304,671,997,074
5.Chi phí phải trả ngắn hạn 1,738,321,908,844
1,910,213,748,076 1,817,263,017,920
6.Doanh thu chưa thực hiện 2,111,168,658 15,927,234,779 3,983,400,698 ngắn hạn
7.Phải trả ngắn hạn khác 1,956,364,398,828 145,835,054,429 114,417,067,658
8.Vay và nợ thuê tài chính ngắn 5,351,461,260,191
7,316,497,078,307 9,382,354,118,118 hạn
9.Dự phòng phải trả ngắn hạn 8,048,885,766 15,278,019,908 10,290,982,323
10.Quỹ khen thưởng phúc lợi 633,936,556,611 559,325,621,730 507,365,634,913 lOMoAR cPSD| 58137911
Về nợ ngắn hạn, trong năm 2019, 2020,2021; nợ ngắn hạn có sự biến động nhẹ. Năm 2020,
nợ ngắn hạn có sự giảm nhẹ xuống 0,98 lần so với năm 2019 và đến năm 2021, nợ ngắn hạn
tăng lên gấp 1,23 lần so với năm 2020 và gấp 1,2 lần so với năm 2019. Nợ ngắn hạn tăng,
điều đó thể hiện uy tín và mối quan hệ của VNM các đối tác tốt. b) Nợ dài hạn Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Nợ dài hạn 525,766,348,310 572,712,158,332 413,872,193,316
Nợ dài hạn của VNM cũng có sự biến động bất thường. Năm 2020, nợ dài hạn tăng gấp 1,1 lần
so với năm 2019 và đến năm 2021, nợ dài hạn bất ngờ giảm xuống 0,72 lần so với năm 2020.
Nợ dài hạn giảm hơn so với cùng kỳ cho thấy khả năng huy động vốn trong dài hạn của doanh
nghiệp thấp, khả năng là công ty hoạt động xuống dốc, tài chính bất ổn, mất vị thế trên thị
trường, đồng thời tập khách hàng mua sản phẩm dịch vụ cũng ít đi. 2.1.2.2. Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Vốn chủ sở hữu 29,731,255,204,364 33,647,122,229,822 35,850,114,249,384
Vốn chủ sở hữu cũng có dấu hiệu tăng dần theo từng năm như tổng nguồn vốn. Năm 2020, vốn
chủ sở hữu tăng gấp 1,13 lần so với năm 2019. Năm 2021, tổng cộng nguồn vốn tăng 1,2 lần
so với năm 2019. Vốn chủ sở hữu chiếm hơn một nửa tổng nguồn vốn, điều đó cho thấy VNM
có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với chủ nợ là cao. 2.2.
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh: Đơn vị: đồng CHỈ TIÊU Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 lOMoAR cPSD| 58137911
56,400,229,726,717 59,722,908,393,236 61,012,074,147,764
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Vinamilk tăng đều qua từng năm. Năm
2020, doanh thu thuần tăng gấp 1,06 lần so với năm 2019 và năm 2021 tăng gấp 1,08 so với
năm 2019. Doanh thu thuần tăng chứng tỏ VNM đã những chính sách bán hàng hợp lý mà
mở rộng thị trường tiêu thụ. Từ đó đưa ra được cái nhìn tổng quan về quá trình tăng trưởng
theo các thời kỳ, để từ đó VNM có thể lập ra nhiều kế hoạch phát triển hợp lý.
12,797,090,115,372 13,539,380,834,416 12,727,619,820,191
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của VNM có sự biến động nhẹ trong cả 3 năm
2019,2020,2021. Năm 2020, lợi nhuận thuần tăng gấp 1,05 lần so với năm 2019 và vào năm
2021 giảm xuống gấp 1 lần so với năm 2019. Đây là chỉ báo tốt giúp chủ doanh nghiệp phát
hiện ra những vấn đề cần khắc phục và là căn cứ cho chiến lược kinh doanh dài hạn.
Đơn vị: đồng CHỈ TIÊU Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Doanh thu hoạt động tài chính 807,316,707,483
1,581,092,655,317 1,214,683,819,394
Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty cũng tăng mạnh vào năm 2020 nhưng lại giảm
sâu vào 2021, là một sự biến động rõ rệt. Năm 2020, doanh thu từ hoạt động tài chính tăng
gấp 2 lần so với năm 2019- một con số đáng kinh ngạc đối với mọi doanh nghiệp. Nhưng
sang đến năm 2021, do ảnh hưởng nặng nề từ dịch Covid 19, doanh thu hoạt động tài chính
giảm 0,8 lần so với năm 2020. CHỈ TIÊU Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 lOMoAR cPSD| 58137911 Giá vốn hàng bán
29,745,906,112,117 31,967,662,837,839 34,640,863,353,839
Cùng với sự tăng trưởng của doanh thu, giá vốn hàng bán cũng có sự thay đổi. Giá vốn hàng
hóa tăng đều trong 3 năm, năm 2020 giá vốn tăng 1,1 so với năm 2019 và năm 2021 tăng 1,2
so với năm 2019. Nhìn chung đây là một sự tăng trưởng khá đều, nhưng giá vốn hàng bán
tăng thì lợi nhuận ròng giảm nên VNM cần điều chỉnh lại việc tính toán giá vốn hàng bán
chính xác sẽ giúp quản lý chi phí hiệu quả hơn. Đơn vị: đồng CHỈ TIÊU Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Chi phí tài chính 186,969,681,828 308,569,328,835 202,338,232,232
- Trong đó: Chi phí lãi vay 108,824,893,987 143,818,465,177 88,799,090,663 Chi phí bán hàng
12,993,454,552,852 13,447,492,622,165 12,950,670,402,404
Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,396,302,416,955
1,958,155,456,285 1,567,312,426,985
Chi phí tài chính của VNM trong 3 năm có sự biến động rất rõ rệt. Năm 2020, chi phí tài
chính tăng lên gấp 1,7 lần so với năm 2019. Năm 2021, chi phí tài chính đột ngột giảm xuống
0,7 lần nhưng vẫn tăng hơn 2019 tăng 1,08 lần so với năm 2019. Sự giảm đột ngột như vậy
biểu thị VNM đang gặp khó khăn trong việc chi trả cho các đầu tư kinh doanh. 2.3.
Phân tích chỉ tiêu tài chính: 2.3.1.
Nhóm hệ số khả năng thanh khoản ngắn hạn
STT Khả năng thanh toán ngắn hạn (lần) Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1
Hệ số thanh toán hiện thời 1,71 2,09 2.12 2 Hệ số thanh toán nhanh 1,37 1,74 1,72 3
Hệ số tiền mặt (Hệ số thanh toán tức thời) 0,16 0,06 0,07
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của công ty có sự tăng trưởng đều trong ba năm 2019, 2020
và 2021. Từ năm 2019 – 2020, chỉ số này tăng 1,22 lần tài sản ngắn hạn năm 2020 tăng. Năm
2021, hệ số này vẫn tăng gấp 1,24 lần so với 2019, tốc độ tăng trưởng qua các năm khá đồng đều. lOMoAR cPSD| 58137911
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của công ty trong 3 năm tương đối không đồng đều, có sự
biến đổi tăng giảm. Năm 2020, tăng gần 1,3 lần so với năm 2019, tăng vượt trội so với năm
2019 nhưng đến 2021, hệ số này lại giảm từ 1,74 xuống 1,72 nhưng hệ số này vẫn lớn hơn
1 nên cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán nhanh chóng các nghĩa vụ ngắn hạn và
không phải sử dụng đến hàng tồn kho. Như vậy, hệ số thanh toán của VNM được đánh giá
là tốt, tuy tăng trưởng không quá đồng đều nhưng trong 3 năm 2019,2020,2021 hệ số đều
lớn hơn 1, là điều vô cùng ấn tượng đối với một doanh nghiệp.
Hệ số thanh toán tức thời (hệ số tiền mặt):
Từ bảng trên, ta thấy rằng hệ số thanh toán tức thời trong năm 2019 giảm còn 0,06; năm
2019 tăng lên 0,07 nhưng lượng tăng không đáng kể. Tuy nhiên hệ sso tiền mặt vẫn đều dưới
1 cho thấy khả năng tài chính của công ty tương đối kém. 2.3.2.
Các chỉ số hoạt động: STT Chỉ số hoạt động Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1
Vòng quay vốn lưu động (vòng) 2,28 2,01 1,69 2
Vòng quay hàng tồn kho (lần) 5,97 6,47 5,93 3
Vòng quay khoản phải thu (vòng) 4,07 3,06 2,76 4
Vòng quay khoản phải trả (vòng) 1,95 2,33 2,34 7
Tốc độ tăng trưởng doanh thu thuần 7,1% 5,9% 2,2% 5
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 3,99 4,15 4,59 6
Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân 1,37 1,28 1,30 8
Khoản phải thu/Doanh thu thuần 0,08 0,09 0,10
Vòng quay vốn lưu động phản ánh khả năng doanh nghiệp có thể hoàn thành bao nhiêu chu kỳ
kinh doanh và luân chuyển bao nhiều lần vốn lưu động trong một năm. Từ năm 2019 – 2020,
chỉ số này không tránh khỏi sự sụt giảm (0,27 vòng) do tác động kép của đại dịch Covid lOMoAR cPSD| 58137911
. Giai đoạn 2020 – 2021, vòng quay này vẫn có xu hướng giảm xuống 0,59 vòng so với năm
2019 và 0,32 vòng so với năm 2020. Vòng quay vốn lưu động giảm dần có nghĩa là VNM đang
gặp khó khăn trong việc sử dụng vốn lưu động một các hiệu quả, theo đó còn hàng tồn kho chưa
bán được và các khoản phải thu chưa thu hồi.
Vòng quay hàng tồn kho thì có sự biến động qua từng năm. Năm 2020, vòng quay này tăng
0,5 vòng vòng so với 2019 và đến năm 2021, vòng quay này giảm xuống 0,54 vòng so với
năm 2020 và 0,04 vòng so với năm 2019.
Vòng quay khoản phải thu liên tục giảm trong 3 năm. Năm 2020, vòng quay này giảm 1,01
vòng so với 2019 và năm 2021 giảm 0,3 vòng so với năm 2020 và 1,31 vòng so với năm 2019. 2.3.3.
Đòn bẩy nợ và cơ cấu tài sản nguồn vốn
STT Đòn bẩy nợ và cơ cấu tài sản nguồn vốn Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1 Hệ số nợ 0,33 0,31 0,33 2 Nợ/Vốn chủ sở hữu 0,50 0,44 0,49 3
Nợ dài hạn/Vốn chủ sở hữu 0,02 0,02 0,01 4
Tài sản cố định/Vốn chủ sở hữu 0,50 0,41 0,35 5
Tốc độ tăng trưởng tài sản 19,6% 8,4% 10,1%
Hệ số nợ/ vốn chủ sở hữu của tập đoàn trong ba năm 2019 – 2021 biến động nhẹ. Năm 2020,
chỉ số này giảm 0,93 lần hệ số năm 2019 . Đến năm 2021, hệ số nợ/vốn chủ sở hữu đã có xu
hướng tăng và tăng lên 1,1 lần so với năm 2020. Hệ số nợ nhỏ hơn 1 có nghĩa là phần lớn tài
sản của VNM được tài trợ bằng vốn chủ sở hữu. Công ty vẫn đang duy trì có khả năng thanh
toán được bằng việc sử dụng các tài sản sẵn có của mình. 2.3.4.
Chỉ số sinh lời (%) STT Chỉ số sinh lời (%) Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1
Tỷ suất lợi nhuận (ROS) 18,75% 18,83% 17,53% 2
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) 23,62% 23,19% 20,02% 3
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE) 35,02% 33,38% 29,78% 4
Tỷ suất lợi nhuận gộp 47,33% 46,54% 43,29% lOMoAR cPSD| 58137911 5
Hệ số thu nhập trả lãi định kỳ 381,26 303,78 227,20 6
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận 6,36 - 4,53
• Tỷ suất lợi nhận (ROS):
Nhìn qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng ROS trong 3 năm có sự biến đổi nhẹ, từ
18,75%(2019) tăng lên 18,83%(2020). Nhưng vào năm 2021, ROS giảm xuống còn 17,53%,
cho thấy trong năm 2021, do ảnh hưởng của dịch Covid 19, VNM không thu được nhiều lợi nhuận.
• Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA):
ROA của VNM trong 3 năm đều có xu hướng giảm, từ 23,62%(2019) xuống còn
23,19%(2020) và năm 2021 giảm mạnh xuống còn 20,02%. ROA phản ánh khả năng sinh
lời của tổng tài sản, tổng tài sản bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay. Từ đó cho thấy VNM
chưa thực sự hiệu quả trong quá trình tổ chứ, quản lý và thực hiện trong hoạt động kinh doanh.
• Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Cũng tương tự như ROA, ROE của VNM có xu hướng giảm đều trong 3 năm. Năm 2019,
ROE là 35,02% nhưng đến năm 2020 giảm còn 33,38%, năm 2019 tiếp tục giảm còn 29,78%.
Vì ROE giúp doanh nghiệp biết một đồng vốn bỏ ra thu được bao nhiêu lợi nhuận, khi ROE
càng cao, chứng tỏ việc sử dụng vốn của doanh nghiệp đang hiệu quả. 2.3.5.
Khả năng tăng trưởng (%) STT
Khả năng tăng trưởng (%) Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 1
Tỷ số lợi nhuận tích lũy 134,09% 70,99% 140,60% 2
Tỷ số tăng trưởng bền vững 26,49% 20,54% 21,18%
Tỷ số lợi nhuận tích lũy có sự biến động rõ rệt trong cả 3 năm, từ 134,09%(2019) giảm xuống còn
70,99%(2020) và đột ngột tăng mạnh lên 140,60% vào năm 2021.
Về phần tỷ số tăng trưởng bền vững thì ngược lại, tỷ số tăng trưởng bền vững liên tục giảm từ
26,49%(2019) xuống 21,18%(2021). 2.3.6.
Chỉ số giá trị thị trường: Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 lOMoAR cPSD| 58137911 Tỷ số P/E 19,17 17,8 17,14 Tỷ số M/B 6,82 6,76 5,04
Theo nghiên cứu, tỷ số P/E ở năm 2019-2021 đều có xu hướng giảm. So với năm 2019, tỷ
số P/E năm 2021 giảm 1,07 lần; năm 2022 1,11 lần. Điều này có thể nói cổ phiếu đang bị định
giá thấp và là cơ hội để các nhà đầu tư mua vào. 2.4. Phân tích Dupont
Mô hình Dupont ba bước Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Biên lợi nhuận ròng (Lợi nhuận sau 18,75% 18,83% 17,53% thuế/Doanh thu thuần)
Hệ số đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản 1,4654 1,4695 1,4643
bình quân/ Vốn CSH bình quân)
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) 37,71% 35,44% 30,73%
Về biên lợi nhuận ròng, năm 2020 có tăng thêm nhưng cũng chỉ dừng lại mức 0,08% và đến
năm 2021, biên lợi nhuận ròng giảm xuống 17,53%( tức là giảm 1,3% so với năm 2020 và
giảm 1,22% so với năm 2019). VNM kỳ vọng biên lợi nhuận gộp cao hơn trong 6 tháng cuối
năm 2021 so với nửa đầu năm khi công ty đã chốt giá bột sữa cho sản xuất đến hết năm 2021
với cơ sở chi phí ước tính của nửa cuối năm thấp hơn nửa đầu năm. Trong khi đó, sau khi
tăng giá bán trung bình thêm gần 2% vào tháng 5/2021, VNM không có kế hoạch tăng giá
nữa trong năm nay trong bối cảnh kinh tế khó khăn mà nhiều người tiêu dùng Việt Nam đang
đối mặt. Mặt khác, thuế suất thực tế của VNM cho cả năm 2021 dự kiến sẽ trong khoảng
18%-18,5%, cao hơn mức 17% vào năm 2020 do lợi ích về thuế tại các nhà máy đang dần
hết hiệu lực. Để cải thiện lợi nhuận, VNM đang tập trung vào việc kiểm soát chi phí
marketing và quản lý doanh nghiệp.
Về hệ số đòn bẩy tài chính, con số trong 3 năm đều không có biến động đáng kể, hệ số này
của VNM có lên xuống nhưng gần như là bằng nhau. Năm 2020, hệ số này tăng với con số
vô cùng nhỏ là 0,0041 so với năm 2019. Năm 2021, hệ số đòn bẩy tài chính giảm nhẹ với
con số 0,0052 so với năm 2020. Điều này dễ hiểu và cũng là xu hướng tất yếu của thị trường
trong bối cảnh dịch bệnh làm nền kinh tế tăng thêm rủi ro tài chính.
Về lợi nhuận trên VCSH, ở trong 3 năm này ROE đã liên tục . Năm 2020, giảm từ 37,71%
xuống 35,44% và đến năm 2021 giảm 4,71% so với năm 2020. Chỉ số này giảm một phần là
do tác động của đại dịch Covid hoành hành nhưng cũng báo hiệu rằng VNM cũng chưa phát lOMoAR cPSD| 58137911
huy hết để mang đến giá trị cho các cổ đông. Vì vậy, VNM cần xem xét để thay đổi chiến
lược phù hợp để gia tăng năng suất và lợi nhuận cho nhà đầu tư.